Professional Documents
Culture Documents
Cung Và Góc Lư NG Giác (T1)
Cung Và Góc Lư NG Giác (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Khái niệm đường tròn lượng giác, góc lượng giác và cung lượng giác.
- Học sinh nhận biết, vận dụng được cách tính độ dài cung tròn, số đo 1 cung lượng giác và góc lượng giác.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học khi thực hiện các thao tác tư duy: so sánh – tương tự, đặc biệt hóa
– khái quát hóa số đo của cung lượng giác.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học khi nghe, đọc hiểu, ghi chép (tóm tắt) và trình bày bài về sản phẩm hoạt
động nhóm về xác định số đo cung lượng giác cho trước; biết sử dụng hợp lí ngôn ngữ thông thường và ngôn ngữ
toán học để biển đạt cách suy nghĩ và lập luận.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học khi sử dụng các học liệu, đồ dùng thực tế để biểu diễn, xác định
được số đo của 1 cung lượng giác cho trước.
- Phát triển năng lực mô hình toán học khi sử dụng các yếu tố của cung và đường tròn lượng giác vào giải quyết
một số bài toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện toán học trong việc vẽ và xác định số đo của cung và góc
lượng giác; biết sử dụng công nghệ thông tin trong quá trình học tập và kiểm tra đánh giá.
- Chăm chỉ và có trách nhiệm với công việc được giao trong quá trình học tập; hoàn thành phiếu bài tập; chuẩn bị
sản phẩm được giao về nhà để thuyết trình trước lớp.
- Rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy logic, tính chính xác, cẩn thận.
- Hiểu được khả năng ứng dụng của cung và đường tròn lượng giác trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, thiết
bị, máy móc,…
- Thiết bị/ phương tiện dạy học: chuẩn bị máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
- Học liệu: sách giáo khoa giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, giáo án, bảng phụ, phiếu học
tập.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính cầm tay, bút, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
⏜
H1: Xét cung lượng giác AB. Một điểm M di Nhận xét:
↷
động trên đường tròn theo chiều dương. Khi - Số đo của một cung lượng giác AM (
1 A ≠ M ) là một số thực, âm hay dương.
M di động từ A đến B tạo nên cung đường
4 ↷ ↷
Kí hiệu số đo của cung AM là sđ AM
π
tròn, ta nói cung này có số đo . Sau đó đi
2 - Số đo của cung lượng giác có cùng
tiếp một vòng nữa (thêm 2 π ) ta được số đo điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau
⏜ ↷
cung AB là bao nhiêu? một bội 2 π . Ta viết: sđ AM =
lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối? giác (OA,OC) là số đo của cung lượng
↷
H4: Số đo của góc lượng giác (OA,OC) là số giác AC tương ứng.
đo của cung lượng giác nào?
+ GV đưa ra ví dụ 2: Tìm số đo của góc lượng giác Chú ý: Vì mỗi cung lượng giác ứng
(OA,OE) và (OA,OP) (điểm E là điểm chính giữa với một góc lượng giác và ngược lại,
⏜
⏜
1 ⏜ đồng thời số đo của các cung và góc
cung A ' B' , AP = AB. Viết số đo này theo đơn vị
3 lượng giác tương ứng là trùng nhau,
radian và theo đơn vị độ. nên từ nay về sau khi ta nói về cung
thì điều đó cũng đúng cho góc và
ngược lại.
⏜
H1: Xét cung lượng giác AB. Một
α +k 2 π , k ∈ Ζ ↷ 5π
Sđ AE= +k 2 π =22 50 +k .36 00 ,k ∈ Ζ
4
- Số đo của góc lượng giác (OA,OC) là số đo của
↷ Số đo của góc lượng giác (OA,OP) là
cung lượng giác AC tương ứng.
↷
số đo cung lượng giác AP
↷ π 0 0
Sđ AP= +k 2 π =3 0 + k .36 0 ,k ∈ Ζ
6
Hoạt động 2c: Hình thành kiến thức (5’)
Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
a) Mục tiêu: HS biểu diễn trên đường tròn lượng giác các cung có số đo tương ứng.
b) Nội dung: GV chia lớp làm 6 nhóm thực hiện ví dụ 3 qua các câu hỏi gợi ý của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ 3. Biểu diễn cung lượng giác trên
+ GV đưa ra ví dụ 3: Biểu diễn trên đường tròn lượng đường tròn lượng giác
giác các cung lượng giác có số đo tương ứng lần lượt Chọn điểm gốc A(1,0) làm điểm đầu
25 π của tất cả các cung lượng giác trên
là và −76 50 .
4
đường tròn lượng giác. Để biểu diễn
+ GV đưa ra các gợi ý.
cung lượng giác có số đo α trên đường
tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối
- HS thực hiện nhiệm vụ.
M của cung này. Điểm cuối M được
+ HS các nhóm thảo luận, trình bày bài làm vào bảng ↷
xác định bởi hệ thức sđ AM =α
phụ.
- Tổ chức HS báo cáo, trình bày. Ví dụ 3
+ Đại diện hai nhóm treo bảng phụ lên bảng và trình 25 π π
a) = +3.2 π
bày bài làm. 4 4
+ Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét. 25 π
Vậy điểm cuối của cung là
4
- GV tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để HS
điểm chính giữa M của cung nhỏ
ghi nhận.
⏜
+ GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. AB
+GV chốt kiến thức:
b) −76 50 =−4 5 0+(−2).36 0 0
Chọn điểm gốc A(1,0) làm điểm đầu của tất cả các
Vậy điểm cuối của cung −76 50 là
cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu
điểm chính giữa N của cung nhỏ
diễn cung lượng giác có số đo α trên đường tròn
⏜
lượng giác ta cần chọn điểm cuối M của cung này. A ' B'
↷
Điểm cuối M được xác định bởi hệ thức sđ AM =α
A. 1 rad= ( 180π )°
B. 1 rad=60 °
C. 1 rad= ( 180π )°
180
D. 1 °= rad
π
π
Câu 7: Đổi gócα = ra đơn vị độ ta được:
9
A. α =20 °
B. α =10 °
C. α =15 °
D. α =25 °
π
Câu 8: Trên đường tròn bán kính bằng 4, cung có số đo có độ dài là
8
π
A.
4
π
B.
3
π
C.
16
π
D.
2
Câu 9: Trên đường tròn lượng giác, điểm M thỏa mãn ( Ox , OM )=500 ° thì nằm ở góc phần tư
thứ:
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 10: Trong 40 phút đầu kim giờ vạch cung tròn có số đo là:
π
A.
3
−π
B.
9
−π
C.
18
4π
D.
3
c) Sản phẩm: HS thể hiện trên bảng nhóm kết quả của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập 1.
HS: Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ.
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện
nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ
hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học
tổng hợp sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng (10’)
a) Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các cung và góc lượng giác, cách biểu diễn trên đường
tròn lượng giác đã học vào giải bài toán. Vận dụng giải một số bài toán thực tế.
b) Nội dung:Học sinh trao đổi thảo luận, trao đổi, làm việc nhóm để giải quyết các bài toán
trong phiếu học tập
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- - Chuyển giao nhiệm vụ: Câu 1: A
Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm: Câu 2: D
Câu 1: Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay được 60 vòng. Câu 3: C
Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đi được trong 3 phút, biết
rằng bán kính bánh xe gắn máy bằng 6,5 cm.
A. 22054
B. 22063
C. 22045
D. 22061
Câu 2: Một đồng hồ treo tường kim giờ dài 10,75 cm, kim phút dài
13,34 cm. Trong 30 phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài
là bao nhiêu?
A. 2,8 cm
B. 2,78 cm
C. 2,76 cm
D. 2,77 cm
Câu 3: Một dây curoa cuốn quanh hai trục tròn tâm I bán kính bằng
1dm và tâm J bán kính bằng 5dm. Khoảng cách giữa I và J là 8 dm.
Tính độ dài dây curoa.
A. 28 dm
B. 26,42 dm
C. 36,89 dm
D. 29,97 cm