You are on page 1of 7

PHÒNG GD&ĐT PHÚC THỌ ĐỀ ÔN GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG THCS HÁT MÔN MÔN: VẬT LÝ 9

I. TRẮC NGHIỆM:
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân
cách giữa hai môi trường
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi
trường trong suốt thứ hai.
Câu 2. Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là
A. tia IP
B. tia IN
C. tia IK
D. tia IN’
Câu 3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400
vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 120V. B. 50V. C. 12V. D. 60V.
Câu 4. Điều nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Nếu tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới
nhỏ hơn góc khúc xạ.
B. Góc tới tăng dần, góc khúc xạ cũng tăng dần.
C. Nếu tia sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí thì góc khúc
xạ lớn hơn góc tới.
D. Tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới.
Câu 5. Phát biểu không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều và
dòng điện một chiều? Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều
A. có khả năng làm bóng đèn phát B. gây ra từ trường.
sáng.
C. tỏa nhiệt khi chạy qua một dây D. có khả năng trực tiếp nạp điện cho
dẫn. ăcquy.
Câu 6. Thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?
A. Máy thu thanh dùng pin.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước.

Câu 7. Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện
xoay chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó
là tác dụng
A. cơ. B. nhiệt. C. điện. D. từ.
Câu 8. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia
tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và
điểm tới.
Câu 9. Ta có tia tới và tia khúc xạ
trùng nhau khi
A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. B. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. góc tới bằng góc khúc xạ. D. góc tới bằng 00.
Câu 10. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn
chủ yếu là do
A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện.
Câu 11. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay
nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều vì
A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng.
C. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Câu 12. Máy biến thế là thiết bị
A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện
không đổi.
C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng
điện không đổi.
Câu 13. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế
A. nối tiếp vào mạch điện.
B. nối tiếp vào mạch sao cho chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt
âm của ampe kế.
C. song song vào mạch điện.
D. song song vào mạch với chiều dòng điện đi vào chốt dương và đi ra chốt
âm của ampe kế.
Câu 14. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế
người ta thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn. B. Giảm công suất của
nguồn điện.
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của
dây dẫn.
Câu 15. Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được
A. cường độ dòng điện xoay chiều. B. cường độ dòng điện một chiều.
C. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế D. giá trị cực đại của hiệu điện thế
xoay chiều. xoay chiều.
Câu 16. Máy phát điện xoay chiều biến đổi
A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ
năng.
C. cơ năng thành nhiệt năng. D. nhiệt năng thành cơ
năng.
Câu 17. Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn
sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Vậy số vòng của cuộn
thứ cấp là
A. 220 vòng B. 230 vòng C. 240 vòng D. 250 vòng
Câu 18. Phát biểu nào sau đây về máy biến thế là không đúng.
A. Số vòng cuộn sơ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp là máy hạ thế.
B. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
C. Số vòng cuộn thứ cấp nhiều gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp là máy tăng thế.
D. Số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp là máy hạ thế.
Câu 19. Đứng trên bờ hồ bơi, nhìn xuống mặt nước ta thấy đáy hồ
A. có vẻ sâu hơn so với thực tế. B. có vẻ cạn hơn so với thực tế.
C. và đáy thực tế của nó không có gì D. có vẻ xa mặt thoáng hơn so với
thay đổi. thực tế.
Câu 20. Từ trường sinh ra trong lõi sắt của máy biến thế là từ trường
A. không thay D. không biến
B. biến thiên. C. mạnh.
đổi. thiên.
Câu 21. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây
cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai
đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 6 lần.
Câu 22. Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông
tin nào sau đây là sai.
A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 23. Một bóng đèn có ghi 12V-6W lần lượt được mắc vào mạch điện một
chiều, rồi vào mạch điện xoay chiều có cùng hiệu điện thế 12V thì độ sáng của
đèn
A. ở mạch điện một chiều mạnh hơn ở mạch điện xoay chiều.
B. ở mạch điện xoay chiều có lúc mạnh có lúc yếu.
C. ở mạch điện một chiều yếu hơn ở mạch điện xoay chiều.
D. ở cả hai mạch điện đều như nhau.
Câu 24. Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm
A. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.
B. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng.
C. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần.
D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng.
Câu 25. Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. không thay
B. lớn. C. nhỏ. D. biến thiên.
đổi.
Câu 26. Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi
A. đặt cuộn dây trong từ trường của một B. cho nam châm đứng yên trước
nam châm. cuộn dây.
C. cho nam châm nằm yên trong lòng D. cho nam châm quay trước cuộn
cuộn dây. dây.
Câu 27. Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc
ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục
giảm.
Câu 28. Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh
trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá
đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?
A. Không lần nào. B. Một lần. C. Hai lần.
D. Ba lần.
Câu 29. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc
khúc xạ thì
A. r < i. B. r > i. C. r = i. D. 2r = i.
Câu 30. Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với
góc tới bằng 450 thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc
xạ bằng
A. 450. B. 600. C. 300. D. 900.
Câu 31. Cho cuộn dây dẫn kín nằm trong từ trường của một cuộn dây khác có
dòng điện xoay chiều chạy qua thì trong cuộn dây
A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. không có hiện tượng gì xảy ra.
C. xuất hiện dòng điện không đổi. D. xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Câu 32. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để
có thể tạo ra dòng điện?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 33. Trong các máy phát điện lớn dùng trong công nghiệp, để tạo ra từ
trường mạnh người ta thường dùng
A. kim nam B. nam châm C. nam châm chữ D. nam châm
châm. điện. U. vĩnh cửu.
Câu 34. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm
A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.
B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.
C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.
D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.
Câu 35. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100000kW và cần truyền tải
tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường
truyền là
A. 1000kW. B. 10000kW. C. 10kW. D. 100kW.
Câu 36. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì
A. stato là cuộn B. stato là C. stato là nam D. stato là 2 vành
dây dẫn. thanh quét. châm. khuyên.
Câu 37. Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
A. 1 B. 2 C. 3
D. 4
Câu 38. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây
dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ
A. tăng 102 lần. B. tăng 104 lần. C. giảm 104 lần. D. giảm 102 lần.
Câu 39. Người ta truyền tải một công suất điện 1000 kW bằng một đường dây
có điện trở 10 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Công suất
hao phí trên đường dây là
A. 9,1 W. B. 1100 W. C. 82,64 W.
D. 826,4 W.
Câu 40. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt
vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao
phí Php do tỏa nhiệt là
P 2 .R
2
A. P hp = B. P hp = U C. P hp = D. P hp =

II. TỰ LUẬN:
Câu 1.
 Ở một đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số
vòng là 500 vòng và 15000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy
tăng thế là 1kV, công suất điện tải đi là 150kW.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế đó.
b) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết rằng điện trở tổng cộng
của đường dây này là 100Ω,
Câu 2.
Vật sáng AB qua một thấu kính cho ảnh A'B' như hình vẽ.

 
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Tại sao?
b) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O và hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
Câu 3.
Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính
30cm, vật cao 5cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.


b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều
cao của ảnh.

You might also like