You are on page 1of 31

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM
EVNSPC

Môn học: CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giảng viên:
Ths.Nguyễn Thị Anh Thư
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trí Tín - 21522677
Trương Quang Tường - 21522777
Dương Văn Quy - 21522528
Trần Thanh Mẫn - 21522326

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2023


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 2

CHƯƠNG 2. SƠ 3

2.1. PHẦN CỨNG:.........................................................................................................3


2.2. PHẦN MỀM............................................................................................................8
2.3. TÀI NGUYÊN MẠNG............................................................................................15
2.4. DỊCH VỤ KHÁC...................................................................................................16
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN 16

3.1. QUY TRÌNH CUNG CẤP HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ CHO KHÁCH HÀNG ĐĂNG KÍ SỬ DỤNG
ĐIỆN SINH HOẠT........................................................................................................16
3.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN DOFFICE....................................18
CHƯƠNG 4. ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT 20

4.1. PHẦN CỨNG........................................................................................................20


4.2. PHẦN MỀM..........................................................................................................23
4.3. TÀI NGUYÊN MẠNG............................................................................................26
4.4. DỊCH VỤ KHÁC...................................................................................................27
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Trụ sở Tổng công ty Điện lực miền Nam................................................3
Hình 2: HPE ProLiant DL380 Gen10 Plus 8SFF NC Configure-to-order Server5
Hình 3: HPE Synergy 12000................................................................................6
Hình 4: HPE Synergy 660 Gen10 Configure-to-order Compute Module............7
Hình 5: Storage Networking SAN24B-6..............................................................8
Hình 6: IBM FlashSystem 5200...........................................................................9
Hình 7: Giao diện đăng nhập hệ thống văn phòng số EVNPortal......................11
Hình 8: Giao diện đăng nhập hệ thống văn phòng số D-Office.........................12
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

CHƯƠNG 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Hình 1: Trụ sở Tổng công ty Điện lực miền Nam

EVNSPC là một trong những đơn vị sản xuất và cung cấp điện lớn nhất tại Việt Nam,
được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1976 và trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
Trong suốt 45 năm hoạt động, EVNSPC đã đóng góp rất nhiều cho sự phát triển kinh
tế-xã hội của miền Nam và cả nước.
Trong giai đoạn đầu khi mới thành lập, EVNSPC đã tập trung vào xây dựng cơ sở hạ
tầng điện lực, khắc phục tình trạng thiếu điện nghiêm trọng tại miền Nam sau chiến
tranh. Đến những năm đầu thập niên 80, khi Việt Nam bắt đầu mở cửa đổi mới,
EVNSPC đã tập trung vào đầu tư và nâng cao chất lượng sản xuất điện, đồng thời đẩy
mạnh công tác quản lý và tối ưu hóa quy trình sản xuất.
Từ năm 2000 trở đi, EVNSPC đã đặt mục tiêu trở thành đơn vị sản xuất và cung cấp
điện hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế-xã
hội của đất nước. Để đạt được mục tiêu này, EVNSPC đã đưa ra nhiều giải pháp đột
phá, như xây dựng các nhà máy điện lớn, đưa công nghệ tiên tiến vào sản xuất điện,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và vận hành.

3
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Năm 2019, EVNSPC đã đạt tổng sản lượng điện sản xuất đạt 73,8 tỷ kWh, tăng
10,65% so với năm trước đó, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của hơn 21 triệu khách hàng
trên địa bàn miền Nam. Ngoài ra, EVNSPC cũng đã đẩy mạnh sử dụng các nguồn
năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện mặt trời và gió, để giảm thiểu tác động của hoạt
động sản xuất đến môi trường.
Hiện nay, EVNSPC vẫn đang tiếp tục nỗ lực để trở thành đơn vị sản xuất và cung cấp
điện hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế-xã
hội của đất nước.

CHƯƠNG 2. SƠ

2.1. Phần cứng:


2.1.1 Hệ thống máy chủ

Data center của EVN Miền Nam là một trung tâm dữ liệu được xây dựng với công
nghệ tiên tiến và được thiết kế để đảm bảo tính an toàn, bảo mật và ổn định của dữ
liệu. Đây là nơi lưu trữ và xử lý các thông tin và dữ liệu liên quan đến sản xuất,
chuyển và phân phối điện trên địa bàn miền Nam. Hiện nay, EVN Miền Nam có tổng
cộng 3 trung tâm dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và giám sát hoạt
động sản xuất, chuyển và phân phối điện trên địa bàn miền Nam. Bên trong các Data
Center của EVNSPC được trang bị các thiết bị sau:
a. Máy chủ siêu hội tụ:

- HPE ProLiant DL380 Gen10 Plus 8SFF NC Configure-to-order Server: Đây là


một máy chủ tầm trung được thiết kế để cung cấp hiệu suất cao, độ tin cậy và khả
năng mở rộng cho các doanh nghiệp. Với tính năng siêu hội tụ, máy chủ này có thể
hỗ trợ nhiều ứng dụng và công việc khác nhau trên một hệ thống duy nhất, giúp
tiết kiệm chi phí đầu tư và không gian lưu trữ. Máy chủ này có thể được tùy chỉnh
để đáp ứng nhu cầu của từng doanh nghiệp cụ thể.
- Các thông số cơ bản của HPE ProLiant DL380 Gen10 Plus 8SFF NC Configure-
to-order Server bao gồm:

4
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

 Bộ xử lý: Hỗ trợ tối đa 2 bộ xử lý Intel Xeon Scalable (lên đến 28 lõi và 56


luồng mỗi bộ xử lý) để cung cấp hiệu suất tối đa.
 Bộ nhớ: Hỗ trợ tối đa 3TB RAM DDR4 ECC Registered với 24 khe cắm
DIMM để đáp ứng nhu cầu chạy các ứng dụng nặng.
 Đĩa cứng: Hỗ trợ tối đa 8 ổ đĩa SAS/SATA 2,5 inch hoặc NVMe 2,5 inch để
lưu trữ dữ liệu.
 Kết nối mạng: Hỗ trợ tối đa 4 card mạng 1GbE hoặc 10GbE để đảm bảo tính
sẵn sàng và khả năng mở rộng của mạng

Hình 2: HPE ProLiant DL380 Gen10 Plus 8SFF NC Configure-to-order Server

b. Hệ thống khung máy chủ (chassis):

- HPE Synergy 12000: Đây là một khung máy chủ tối ưu hóa tài nguyên, được thiết
kế để cung cấp sự linh hoạt và khả năng mở rộng trong việc triển khai máy chủ.
Khung máy chủ này có thể chứa nhiều máy chủ phiến (blade) khác nhau, giúp tối
ưu hóa sử dụng không gian và nguồn tài nguyên. Ngoài ra, khung máy chủ này có
tính năng tự động hóa quản lý tài nguyên, giúp đơn giản hóa việc quản lý và triển
khai hệ thống.
- Các thông số cơ bản của HPE Synergy 12000 bao gồm:
 Kích thước: HPE Synergy 12000 có kích thước 36U hoặc 42U và có thể được
lắp đặt trong các tủ rack chuẩn.
 Số lượng module: HPE Synergy 12000 có thể chứa tối đa 12 module compute,
storage và fabric.

5
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

 Kết nối mạng: Hỗ trợ các chuẩn kết nối mạng như Ethernet, Fibre Channel và
InfiniBand.
 Khả năng mở rộng: HPE Synergy 12000 có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu
cầu của doanh nghiệp, có thể mở rộng lên đến 21 module compute và 12
module storage.

Hình 3: HPE Synergy 12000

c. Máy chủ phiến (blade):


- HPE Synergy 660 Gen10 Configure-to-order Compute Module: Đây là một máy
chủ phiến tiên tiến, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp về
tính hiệu quả, độ tin cậy và khả năng mở rộng. Máy chủ phiến này có thể được
triển khai trên khung máy chủ HPE Synergy 12000, giúp tối ưu hóa hiệu suất và
sử dụng tài nguyên. Máy chủ phiến này cũng có tính năng tự động hóa quản lý tài
nguyên, giúp đơn giản hóa việc quản lý và triển khai hệ thống.
- Các thông số cơ bản của HPE Synergy 660 Gen10 Configure-to-order Compute
Module bao gồm:

6
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

 Bộ xử lý: Hỗ trợ tối đa 2 bộ xử lý Intel Xeon Scalable (lên đến 28 lõi, 56 luồng
mỗi bộ xử lý)
 Bộ nhớ: Hỗ trợ tối đa 3TB RAM DDR4 ECC Registered với 48 khe cắm
DIMM
 Ổ đĩa cứng: Hỗ trợ tối đa 6 ổ đĩa NVMe, SAS hoặc SATA
 Kết nối mạng: Hỗ trợ tối đa 2 card mạng 10GbE hoặc 25GbE
 Thiết kế: Module có kích thước 482,6 x 57,2 x 599,4 mm và nặng khoảng 17kg

Hình 4: HPE Synergy 660 Gen10 Configure-to-order Compute Module

d. Hệ thống lưu trữ SAN:


- Hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN SWITCH của EVNSPC là IBM Storage
Networking SAN24B-6.

7
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Đây là một giải pháp hạ tầng mạng lưu trữ (storage networking infrastructure)
chuyên dụng, được thiết kế để cung cấp khả năng kết nối và quản lý tài nguyên
lưu trữ dữ liệu cho các hệ thống lưu trữ SAN của EVNSPC.
- Với khả năng mở rộng linh hoạt, tính toàn vẹn và hiệu suất cao, IBM Storage
Networking SAN24B-6 giúp EVNSPC tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ và quản lý dữ
liệu của mình.

Hình 5: Storage Networking SAN24B-6.

- Hệ thống lưu trữ dữ liệu SAN STORAGE của EVNSPC là IBM FlashSystem
5200.
- Đây là một giải pháp hệ thống lưu trữ dữ liệu (data storage system) tích hợp và
linh hoạt, được thiết kế để cung cấp khả năng lưu trữ và xử lý dữ liệu với tốc độ
cao và tính toàn vẹn cao.
- Với khả năng mở rộng linh hoạt, tính năng bảo mật và hiệu suất cao, IBM
FlashSystem 5200 giúp EVNSPC tối ưu hóa hiệu quả lưu trữ và xử lý dữ liệu của
mình.

8
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Hình 6: IBM FlashSystem 5200

2.1.2 Hệ thống máy trạm

2.2. Phần mềm


2.2.1 Phần mềm nền tảng máy chủ
a. Bộ phần mềm ảo hóa VMware vSphere Enterprise Plus

- EVNSPC sử dụng VMware vSphere Enterprise Plus quản lý các máy ảo trên
nhiều máy chủ vật lý
- VMware vSphere Enterprise Plus là một giải pháp ảo hóa đám mây đa nền tảng
mạnh mẽ của VMware.
- VMware vSphere Enterprise Plus giúp quản lý các máy ảo trên nhiều máy chủ vật
lý, cung cấp khả năng mở rộng và tăng tính sẵn có của hạ tầng, đồng thời đảm bảo
tính khả dụng và độ tin cậy của hệ thống.

9
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

b. Phần mềm điều hành máy chủ ảo VMware vRealize Operations


Standard

- EVNSPC đã áp dụng phần mềm điều hành máy chủ ảo VMware vRealize
Operations Standard để giám sát và tối ưu hóa hạ tầng ảo hóa của mình
- VMware vRealize Operations Standard cung cấp các tính năng như giám sát tài
nguyên, phân tích hiệu suất, đưa ra cảnh báo, tối ưu hóa tài nguyên và cung cấp
báo cáo.
- Tính năng này giúp EVNSPC theo dõi và đánh giá hiệu suất của hạ tầng ảo hóa,
phát hiện các sự cố và đưa ra cảnh báo sớm để giảm thiểu tác động đến dịch vụ.
Đồng thời, tính năng tối ưu hóa tài nguyên giúp EVNSPC tối ưu hóa sử dụng tài
nguyên và giảm thiểu chi phí.

10
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

2.2.2 Phần mềm ứng dụng


a. Cổng thông tin điện tử EVNSPC (EVNPortal)

- EVNPortal được triển khai áp dụng tại EVN và các đơn vị đã tạo ra một kênh
thông tin toàn diện cung cấp các thông tin của EVN tới toàn thể các đơn vị..
- Hệ thống EVNPortal cung cập các công cụ gửi nhận báo cáo trực tuyến cho EVN
và các đơn vị, cung cấp các chức năng (các cổng thông tin con) để giúp các Ban
chuyên môn EVN quản lý các báo cáo số liệu, trao đổi thông tin theo lĩnh vực
chuyên môn quản lý, như: tình hình sản xuất và cung ứng điện, kinh doanh điện

11
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

năng, tài chính, vận hành hệ thống điện, quản lý kỹ thuật, hệ thống viễn thông và
công nghệ thông tin, đầu tư xây dựng, nguồn nhân sự,…
- Với EVNPortal, EVNSPC đã đẩy mạnh hình thức sử dụng báo cáo điện tử để thay
thế báo cáo giấy, nâng cao hiệu quả triển khai các chương trình cải cách hành
chính của EVN.

Hình 7: Giao diện đăng nhập hệ thống văn phòng số EVNPortal

12
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Hình 8: Tổng thể các module tiện ích văn phòng điện tử trên EVNPortal

Hình 9: Quy trình phát triển phần mềm áp dụng quản lý phát triển EVNPortal
b. Hệ thống văn phòng điện tử D-Office

- D-Office là một phần mềm quản lý văn phòng được phát triển bởi Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (EVN). Phần mềm này cung cấp các tính năng quản lý tài liệu, quản
lý nội bộ, lưu trữ thông tin, và quản lý dự án trong văn phòng của EVNS.

13
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Các tính năng chính của D-Office bao gồm:


 Quản lý tài liệu
 Quản lý nội bộ
 Lưu trữ thông tin
 Quản lý dự án
Nổi bật trong số đó phải kể đến Module Hội đồng quản trị (Smartbox) phục vụ
lấy ý kiến Hội đồng quản trị góp phần số hóa toàn bộ quá trình trình ký, phê
duyệt đến lưu trữ văn bản, hồ sơ.
Ứng dụng Smartbox cho phép Chủ tịch HĐQT thực hiện đưa các Tờ trình của
Tổng Giám đốc trình Hội đồng quản trị để lấy ý kiến của các Thành viên Hội
đồng. Người dùng Smartbox hoàn toàn có thể thực hiện quá trình nói trên ở bất
cứ đâu, bất cứ lúc nào một cách dễ dàng, thuận tiện, góp phần rút ngắn thời
gian lấy ý kiến, tối ưu hóa quá trình cho ý kiến của các Thành viên HĐQT.

Hình 10: Hình ảnh minh họa ứng dụng Smartbox


- Tính đến tháng 6/2022, EVNSPC đã chuyển 98% báo cáo định kỳ bằng bản giấy
sang báo cáo điện tử; giảm 93,4% số lượng báo cáo bằng bản giấy các đơn vị gửi
tổng công ty; hoàn thành 99% việc triển khai chuyển đổi số tất cả các hoạt động
thường xuyên của văn phòng, hành chính văn thư lưu trữ; phát hành gửi/nhận văn
bản điện tử qua trục EVNSPC (D-Office) và trục liên thông văn bản EVNSPC…

14
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Hình 11: Giao diện đăng nhập hệ thống văn phòng số D-Office

2.2.3 Hệ thống SCADA/DMS

- Hệ thống SCADA/EMS của EVNSPC cho phép nhà điều hành hệ thống điện
giám sát và kiểm soát các thông số quan trọng như điện áp, dòng điện, tần số và
các thông số khác của các thiết bị và phần của hệ thống điện. Nó cũng cho phép
nhà điều hành hệ thống điện thực hiện các hoạt động điều khiển như tắt và mở
các thiết bị điện, điều chỉnh sản lượng điện và phân phối điện.
- Trung tâm điều khiển hiện nay đang sử dụng phần mềm SCADA/DMS do nhà
thầu GE - Alstom phát triển
- Toàn bộ thông tin cần thiết cho việc thao tác điều khiển từ xa các thiết bị sẽ
được hệ thống SCADA/DMS trung tâm thu thập, xử lý và kết hợp với các
chương trình, ứng dụng liên quan để các ĐĐV có đầy đủ các thông tin cần thiết
để giám sát và điều khiển cụ thể như :
 Thu thập, giám sát và điều khiển đóng cắt thiết bị từ xa;
 Xử lý cảnh báo và sự kiện xảy ra trong hệ thống;
 Lưu trữ dữ liệu thời gian thực để phục vụ cho công tác xử lý, phân tích;
 Hiển thị giao diện đồ họa trực quan: bản đồ, sơ đồ lưới điện;
 Quản lý điều hành và lập báo cáo;

15
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

 -Chức năng phân tích chế độ vận hành lưới điện.

Hình 12: Bên trong Trung tâm điều hành SCADA chính của EVN SPC.

2.3. Tài nguyên mạng

- Mạng cục bộ (LAN): Tổng Công ty đã có 160 mạng cục bộ - được xây dựng để kết
nối các máy tính và các thiết bị khác trong hệ thống EVNSPC. Mạng này giúp cho
các nhân viên EVNSPC có thể truy cập thông tin, chia sẻ dữ liệu và làm việc với
nhau một cách hiệu quả.
- Hệ thống Internet: Công ty đã sử dụng 2 đường truyền internet thuê riêng của 2
nhà cung cấp dịch vụ khác nhau để dự phòng cho nhau, đảm bảo cơ quan Tổng
Công ty luôn kết nối được internet, trong đó 1 đường của Công ty VDC tốc độ 50
Mbps trong nước, 5 Mbps quốc tế, 1 đường của Công ty CMC tốc 20 Mbps trong
nước, 2 Mbps quốc tế.
- Băng thông rộng (lease line): là hình thức kết nối giữa các node mạng có sử dụng
kênh truyền dẫn số liệu thuê riêng. EVN sử dụng băng thông rộng (leased line) để
kết nối văn phòng, trung tâm dữ liệu, hệ thống điều khiển, giám sát và quản lý
mạng.

16
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Hệ thống Wifi: Tổng Công ty cũng đã thiết lập mạng không dây wifi phục vụ cho
nhu cầu truy cập mạng từ laptop và thiết bị di động của CBCNV và khách đến làm
việc tại văn phòng Tổng Công ty với 20 bộ truy cập, phủ sóng toàn bộ văn phòng
Tổng Công ty với tốc độ truyền tối đa 1 điểm truy cập là 54 Mbps.
2.4. Dịch vụ khác
- Tổng Công ty có 2 hệ thống tường lửa Firewall : 1 external sử dụng bảo vệ hệ
thống mạng LAN trước những xâm nhập trái phép từ ngoài internet, 1 internal
dùng bảo vệ mạng LAN Văn phòng Tổng Công ty trước những xâm nhập trái
phép từ hệ thống mạng WAN kết nối đến Tập đoàn và các đơn vị thành viên.
- Hệ thống giám sát SOC của EVNSPC:
 Chủ động phòng vê trước các cuộc tấn công vào hệ thống, chủ động phát hiện
và xử lý các nguy cơ gây mất an toàn.
 Vận hành SOC trong 6 tháng đầu năm 2022 đã cung cấp cho EVNSPC các
thống kê, thông tin chi tiết và đánh giá cụ thể về tình hình lây nhiễm mã độc,
các đợt tấn công thông qua web, email, network,… Kết hợp các thông tin cảnh
báo từ EVNSPC, các đơn vị chuyên trách ATTT trong nước đã giúp EVNSPC
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các đợt tấn công, lây nhiễm mã độc.

CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CÓ ỨNG DỤNG


CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

3.1. Quy trình cung cấp hợp đồng điện tử cho khách hàng đăng kí sử dụng
điện sinh hoạt
 Đối tượng:

Khách hàng

Nhân viên điện lực

 Thành phần:

Phần cứng gồm: hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống các máy trạm, các thiết
bị số hoá

Phần mềm: hệ thống phần mềm ảo hoá Vmware, hệ thống EVNPortal

17
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

Tài nguyên mạng gồm: hệ thống mạng giúp kết nối các máy tính trong tổng công ty
với nhau để truyền dữ liệu và lưu lên cơ sở dữ liệu, mạng Internet, Wifi,…

Dịch vụ khác: Hệ thống tường lửa Firewall

 Lưu đồ

Khách hàng

Dự thảo nội dung Thông báo


Bắt đầu hợp đồng/hồ sơ, Đăng nhập
giấy tờ

Trao đổi với BMĐ, hiệu Gửi thông báo về Xem nội dung hợp Đồng ý
chỉnh nội dung theo yêu nội dung hiệu đồng/hồ sơ, giấy tờ
cầu chỉnh
Không đồng ý

Yêu cầu hiệu Thực hiện giao dịch


chỉnh nội dung

Thực hiện ký sổ

 Chú thích
BMĐ: Bên mua điện
(1) Bắt đầu quy trình, nhân viên EVN dự thảo nội dung hợp đồng/hồ sơ, giấy tờ
(2) Nhân viên gửi thông báo về dự thảo nội dung hợp đồng/hồ sơ, giấy tờ
(3) Khách hàng đăng nhập vào website CSKH của Tập đoàn điện lực Miền Nam
EVNSPC
(4) Khách hàng xem nội dung hợp đồng/hồ sơ, giấy tờ dã được nhân viên EVN thông
báo trước đó
(4a ) Trường hợp khách hàng không đồng ý với điều khoản hợp đồng
(5) Khách hàng yêu cầu hiệu chỉnh lại nội dung hợp đồng
(6) Nhân viên EVN trao đổi với bên mua điện (khách hàng) , hiệu chỉnh nội
dung theo yêu cầu

18
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

(7) Nhân viên EVN gửi lại thông báo về dự thảo nội dung hợp đồng/hồ sơ, giấy tờ
(4b) Trường hợp khách hàng đồng ý với điều khoản hợp đồng
(4) Khách hàng thực hiện xác nhận giao dịch
(8) Nhân viên EVN thực hiện ký sổ, kết thúc quy trình

3.2. Quy trình quản lý hồ sơ công việc trên Doffice

 Đối tượng:

Cán bộ/ công nhân viên chức EVNSPC chủ trì giải quyết công việc và lập hồ sơ lưu
trữ

Lãnh đạo các Phòng Ban Chủ trì

Bộ phận lưu trữ cơ quan

 Thành phần:
- Phần cứng gồm: hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống các máy trạm,
các thiết bị số hoá
- Phần mềm: hệ thống phần mềm ảo hoá Vmware, hệ thống EVNPortal, hệ thống
Digital Office
- Tài nguyên mạng gồm: hệ thống mạng giúp kết nối các máy tính trong tổng
công ty với nhau để truyền dữ liệu và lưu lên cơ sở dữ liệu, mạng Internet,
Wifi,…
- Dịch vụ khác: Hệ thống tường lửa Firewall
 Lưu đồ

 Chú thích
- (1-2) Bắt đầu quy trình, CBCNV tiếp nhận công việc với vai trò chủ trì
- (3) Xem xét tình trạng Hồ sơ công việc ( xác định số, ký hiệu hồ sơ) trong
CSDL Danh mục hồ sơ công việc Ban/Phòng

19
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- (3a) Trường hợp hồ sơ chưa có trong Danh mục


- (4) CBCNV khởi tạo hồ sơ đề xuất và xin ý kiến phê duyệt thêm vào Danh mục
(5)LĐ Phòng/Ban xem xét hồ sơ được xin ý kiến
- (5a)Trường hợp LĐ Phòng/Ban có yêu cầu hiệu chỉnh đối với hồ sơ  LĐ
Phòng/Ban gửi lại hồ sơ yêu cầu CBCNV kiểm tra lại
o (4) CBCNV khởi tạo hồ sơ đề xuất và xin ý kiến phê duyệt thêm vào
Danh mục
- (5b) Trường hợp LĐ Phòng/Ban đồng ý, phê duyệt cho hồ sơ đối với hồ sơ 
Hồ sơ mới được duyệt sẽ được thêm vào trong CSDL Danh mục hồ sơ công
việc Ban/Phòng
- (3b) Hồ sơ đã có trong Danh mục
- (7) CNCNV cập nhật các tài liệu vào hồ sơ công việc
- (8) CNCNV kết thúc hồ sơ
- (9) LĐ Ban/Phòng kiểm tra xác nhận kết quả lập hồ sơ
- (9a) Trường hợp LĐ Ban/Phòng có yêu cầu hiệu chỉnh
o (7) CNCNV cập nhật các tài liệu vào hồ sơ công việc
o (8) CNCNV kết thúc hồ sơ
- (9b) TH đồng ý chuyển trạng thái hồ sơ
- (10) Bộ phận lưu trữ cơ quan kiểm tra hồ sơ
- (10a) Trường hợp bộ phận lưu trữ có yêu cầu hiệu chỉnh
o (7) CNCNV cập nhật các tài liệu vào hồ sơ công việc
o (8) CNCNV kết thúc hồ sơ
- (10b) Bộ phận lưu trữ cơ đồng ý lưu trữ hồ sơ
- (11) Bộ phận lưu trữ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và đưa hồ sơ về chế độ quản lý
“Hồ sơ lưu trữ”
- (12) Bộ phận lưu trữ cơ quan quản lý và tra cứu hồ sơ (hồ sơ điện tử và hồ sơ
giấy
- (13) Kết thúc quy trình

20
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

CHƯƠNG 4. Ưu điểm và nhược điểm của các cơ sở vật chất


4.1. Phần cứng
4.1.1 Máy chủ siêu hội tụ
 Ưu điểm:
- Tốc độ xử lý nhanh: Máy chủ siêu hội tụ có khả năng xử lý dữ liệu với tốc độ
nhanh hơn so với các loại máy chủ khác.
- Xử lý đa nhiệm: Máy chủ siêu hội tụ có khả năng xử lý nhiều tác vụ đồng thời,
giúp tăng hiệu suất làm việc.
- Khả năng mở rộng: Máy chủ siêu hội tụ cho phép mở rộng hệ thống bằng cách
thêm nhiều CPU, RAM và bộ nhớ khác.
- Độ tin cậy cao: Máy chủ siêu hội tụ được thiết kế để đảm bảo độ tin cậy cao và
giảm thiểu tối đa sự cố.
- Bảo mật cao: Máy chủ siêu hội tụ có khả năng bảo mật dữ liệu và hệ thống tốt hơn
so với các loại máy chủ khác.
 Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư cao: Máy chủ siêu hội tụ có giá thành đắt đỏ hơn so với các loại
máy chủ khác.
- Khó khăn trong việc quản lý và bảo trì: Vì máy chủ siêu hội tụ có nhiều CPU,
RAM và bộ nhớ, việc quản lý và bảo trì hệ thống có thể gặp nhiều khó khăn.
- Tiêu thụ điện năng cao: Máy chủ siêu hội tụ tiêu thụ nhiều điện năng hơn so với
các loại máy chủ khác, gây tốn nhiều chi phí điện.
- Không phù hợp với các ứng dụng nhỏ: Máy chủ siêu hội tụ không phù hợp với các
ứng dụng nhỏ hoặc không đòi hỏi khối lượng lớn dữ liệu.

4.1.2 Hệ thống khung máy chủ (chassis)


 Ưu điểm:
- Bảo vệ linh kiện: Khung máy chủ bảo vệ các linh kiện bên trong khỏi các tác động
bên ngoài như va đập, bụi bẩn và các yếu tố khác.
- Tối ưu hóa không gian: Khung máy chủ được thiết kế để tối ưu hóa không gian
bên trong, giúp tăng khả năng lưu trữ và sắp xếp các linh kiện và dây cáp.

21
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Quản lý dây cáp tốt hơn: Khung máy chủ có thể được thiết kế để quản lý dây cáp
và giảm thiểu lộn xộn, giúp tăng khả năng quản lý và bảo trì hệ thống.
- Dễ dàng thay thế linh kiện: Khung máy chủ có thể được thiết kế để dễ dàng thay
thế các linh kiện bên trong, giúp giảm thời gian bảo trì và tối ưu hóa hiệu suất của
hệ thống.
- Nâng cấp linh kiện dễ dàng: Khung máy chủ có thể được thiết kế để dễ dàng nâng
cấp các linh kiện bên trong, giúp tăng khả năng mở rộng và nâng cấp hệ thống.

 Nhược điểm:
- Giá thành: Khung máy chủ có thể có giá cao hơn so với các loại khác của máy
tính.
- Khó di chuyển: Khung máy chủ có thể nặng và khó di chuyển, làm giảm tính di
động của hệ thống.
- Có thể yêu cầu kỹ thuật cao: Việc lắp đặt và bảo trì khung máy chủ có thể yêu cầu
kỹ thuật cao và kinh nghiệm, làm tăng chi phí và thời gian bảo trì.

4.1.3 Máy chủ phiến (blade)


 Ưu điểm:
- Tiết kiệm không gian: Máy chủ phiến có kích thước nhỏ gọn hơn so với các loại
máy chủ khác, giúp tiết kiệm không gian trong trung tâm dữ liệu.
- Tiết kiệm điện năng: Máy chủ phiến sử dụng ít điện năng hơn so với các loại máy
chủ khác, giúp giảm chi phí vận hành và bảo trì.
- Khả năng mở rộng cao: Máy chủ phiến có khả năng mở rộng cao và dễ dàng thêm
mới các bộ xử lý, bộ nhớ và ổ đĩa.
- Tính linh hoạt cao: Máy chủ phiến có khả năng linh hoạt trong việc cấu hình và
triển khai, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tăng tính ứng dụng.
- Quản lý và bảo trì dễ dàng: Máy chủ phiến có thể được quản lý và bảo trì dễ dàng
bằng các công cụ quản lý từ xa.

22
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

 Nhược điểm:
- Giá thành cao: Máy chủ phiến có giá thành cao hơn so với các loại máy chủ khác..
- Yêu cầu kỹ thuật cao: Việc lắp đặt và bảo trì máy chủ phiến có thể yêu cầu kỹ
thuật cao và kinh nghiệm, làm tăng chi phí và thời gian bảo trì.
- Khó khăn trong việc nâng cấp linh kiện: Do kích thước nhỏ gọn của máy chủ
phiến, việc nâng cấp linh kiện có thể gặp khó khăn và yêu cầu thao tác kỹ lưỡng.

4.1.4 Hệ thống lưu trữ SAN


 Ưu điểm:
- Khả năng mở rộng: Hệ thống lưu trữ SAN có khả năng mở rộng cao, giúp tăng khả
năng lưu trữ và xử lý khối lượng dữ liệu lớn.
- Tính tin cậy cao: Hệ thống lưu trữ SAN có tính tin cậy cao, với khả năng sao lưu
và phục hồi dữ liệu nhanh chóng.
- Hiệu suất cao: Hệ thống lưu trữ SAN có hiệu suất cao, với khả năng truy cập và xử
lý dữ liệu nhanh chóng.
- Quản lý và bảo trì dễ dàng: Hệ thống lưu trữ SAN có thể được quản lý và bảo trì
dễ dàng bằng các công cụ quản lý từ xa.
- Tính khả dụng cao: Hệ thống lưu trữ SAN có tính khả dụng cao, với khả năng đảm
bảo dữ liệu luôn sẵn sàng truy cập.

 Nhược điểm:
- Giá thành cao: Hệ thống lưu trữ SAN có giá thành cao hơn so với các hình thức
lưu trữ dữ liệu khác.
- Yêu cầu kỹ thuật cao: Việc lắp đặt và bảo trì hệ thống lưu trữ SAN có thể yêu cầu
kỹ thuật cao và kinh nghiệm, làm tăng chi phí và thời gian bảo trì.
- Khó khăn trong việc tích hợp với các hệ thống khác: Hệ thống lưu trữ SAN có thể
gặp khó khăn trong việc tích hợp với các hệ thống khác, đặc biệt là các hệ thống
lưu trữ dữ liệu khác.
- Yêu cầu phần cứng đặc biệt: Hệ thống lưu trữ SAN yêu cầu sử dụng các thiết bị
lưu trữ đặc biệt, làm tăng chi phí đầu tư ban đầu.

23
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Khả năng bảo mật dữ liệu: Hệ thống lưu trữ SAN cần được bảo vệ bởi các biện
pháp bảo mật dữ liệu chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn cho dữ liệu.

4.1.5 Giải pháp phát triển phần cứng

- Để phát triển trung tâm dữ liệu hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho EVN, các giải
pháp sau có thể được áp dụng:
 Sử dụng các giải pháp IoT: Sử dụng các giải pháp IoT để giảm chi phí và tăng
hiệu quả quản lý và bảo trì.
 Sử dụng các loại máy chủ kết hợp: Kết hợp các loại máy chủ để đạt được sự
cân bằng giữa hiệu quả và chi phí.
 Tối ưu hóa mật độ máy chủ: Tối ưu hóa mật độ máy chủ để tiết kiệm không
gian và điện năng.

4.2. Phần mềm


4.2.1 Bộ phần mềm ảo hóa VMware vSphere Enterprise Plus và phần mềm
điều hành máy chủ ảo VMware vRealize Operations Standard
 Ưu điểm:
- Quản lý dễ dàng và hiệu quả: cung cấp giao diện quản lý đồ họa, giúp người quản
trị có thể quản lý các máy chủ ảo một cách dễ dàng và hiệu quả.
- Tăng tính khả dụng và độ tin cậy: Với tính năng vMotion, người dùng có thể di
chuyển các máy chủ ảo giữa các máy chủ vật lý mà không làm gián đoạn dịch vụ,
giúp tăng tính khả dụng và độ tin cậy của hệ thống.
- Tối ưu hóa tài nguyên: cho phép tối ưu hóa tài nguyên máy chủ vật lý bằng cách
chia sẻ các tài nguyên giữa các máy chủ ảo, giúp tăng hiệu suất và giảm chi phí
đầu tư.
- Tính linh hoạt cao: Bộ phần mềm này cho phép người dùng dễ dàng thêm hoặc
xoá các máy chủ ảo, thay đổi cấu hình và quản lý các tài nguyên một cách linh
hoạt.

24
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Tăng tính bảo mật: Cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ như phân quyền truy
cập, mã hóa dữ liệu và kiểm soát truy cập, giúp ngăn chặn các mối đe dọa an ninh.

 Nhược điểm:
- Chi phí cao: là những một bộ phần mềm ảo hóa cao cấp, nên giá thành của nó cũng
rất cao, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Yêu cầu phần cứng mạnh mẽ: Với tính năng ảo hóa mạnh mẽ nên yêu cầu các máy
chủ vật lý có cấu hình mạnh mẽ và phần cứng hiệu suất cao để hoạt động tốt.
- Đòi hỏi kỹ năng chuyên môn: là những bộ phần mềm phức tạp và đòi hỏi kiến thức
chuyên môn để triển khai và quản lý, do đó, việc tìm kiếm và giữ chân các chuyên
gia về VMware có thể là một thách thức đối với doanh nghiệp.

4.2.2 Cổng thông tin điện tử EVN (EVNPortal)


 Ưu điểm:
- Hệ thống cung cấp cho nhân viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam một nền tảng
quản lý dữ liệu và cung cấp thông tin hiệu quả.
- Người dùng có thể tra cứu và quản lý thông tin về hóa đơn tiền điện, báo cáo tiêu
thụ điện, thông tin về khách hàng và các dịch vụ điện khác.
- Hệ thống được thiết kế đơn giản và dễ sử dụng, giúp người dùng tiết kiệm thời
gian và công sức.
 Nhược điểm:
- Người dùng phải đăng nhập để sử dụng hệ thống, đòi hỏi sự chính xác và bảo mật
của thông tin đăng nhập.
- Hệ thống có thể gặp trục trặc kỹ thuật hoặc lỗi khi sử dụng, gây khó khăn cho
người dùng.

4.2.3 Hệ thống văn phòng điện tử D-Office


 Ưu điểm:
- Quản lý tài liệu hiệu quả: D-Office cung cấp các tính năng quản lý tài liệu tốt, giúp
người dùng có thể tìm kiếm, truy cập và quản lý các tài liệu một cách dễ dàng và
nhanh chóng.

25
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Tính tiện ích cao: D-Office cho phép người dùng quản lý công việc, lịch trình, tài
liệu và thông tin liên quan một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian và công sức.
- Tính bảo mật cao: D-Office được thiết kế với các tính năng bảo mật cao, bao gồm
mã hóa dữ liệu và kiểm soát truy cập, giúp ngăn chặn các mối đe dọa an ninh và
tránh thông tin bị lộ.
- Tính linh hoạt cao: D-Office cho phép người dùng truy cập từ mọi thiết bị có kết
nối internet, bao gồm cả điện thoại di động và máy tính bảng.
- Giảm thiểu thủ tục giấy tờ: D-Office cho phép người dùng thực hiện các thủ tục
trực tuyến, giảm thiểu thủ tục giấy tờ, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho người
dùng.
 Nhược điểm:
- Người dùng cần phải được đào tạo để sử dụng hệ thống hiệu quả.
- DOffice đòi hỏi các phí sử dụng, không phù hợp cho các tổ chức hoặc cá nhân
không có khả năng thanh toán.

4.2.4 Giải pháp phát triển phần mềm

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn sử dụng các phần mềm, tiện ích cho nhân
viên, cán bộ mới đến công tác, làm việc.
- Cải thiện trải nghiệm người dùng bằng cách thiết kế giao diện đơn giản và dễ sử
dụng hơn..
- Phát triển ứng dụng di động giúp nhân viên có thể truy cập thông tin và quản lý tài
khoản một cách dễ dàng trên điện thoại di động. Điều này sẽ tăng tính tiện ích và
sự thuận tiện cho nhân viên.

4.3. Tài nguyên mạng


4.3.1 Hệ thống Internet
a. Ưu điểm:
- Hệ thống internet của EVN đảm bảo kết nối luôn được internet thông qua việc sử
dụng hai đường truyền thuê riêng của hai nhà cung cấp dịch vụ khác nhau để dự
phòng cho nhau.
26
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Hệ thống internet của EVN có tốc độ truyền tải ổn định đáp ứng nhu cầu sử dụng
của công ty.
- Sử dụng hai nhà cung cấp dịch vụ khác nhau giúp giảm thiểu rủi ro về mất kết nối
internet.
b. Nhược điểm:
- Chi phí sử dụng hai đường truyền internet thuê riêng khác nhau có thể cao hơn so
với việc sử dụng một đường truyền internet chung.
- Nếu hai đường truyền internet đều gặp sự cố thì công ty vẫn không thể truy cập
internet, gây ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
- Tốc độ truyền tải quốc tế của hai đường truyền internet không cao, gây ảnh hưởng
đến truy cập các trang web quốc tế.

4.3.2 Về Lease Line


a. Ưu điểm:
- Đảm bảo chất lượng
- An toàn, bảo mật và có tính ổn định cao.
- Kết nối Internet nhanh chóng và online 24/24 trong ngày.
- Tốc độ upload và download luôn đồng bộ .
- Quản lí Firewall và Phòng chống virus cho hệ thống E-mail của người sử dụng
thư viện.
b. Nhược điểm
- Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí hàng tháng cao.
- Thiết bị đầu cuối rất đắt, ít thông dụng khó tìm .
- Buộc phải sử dụng một cặp thiết bị cho mỗi kênh .

4.3.3 Hệ thống wifi


a. Ưu điểm:
- Hệ thống wifi của EVN giúp nhân viên và khách hàng truy cập mạng và làm việc
một cách thuận tiện, không cần phải sử dụng dây cáp kết nối.

27
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Wifi giúp tăng cường tính di động và linh hoạt trong việc làm việc, đặc biệt đối
với các nhân viên hay phải di chuyển trong văn phòng hoặc đến nhiều địa điểm
khác nhau.
- Hệ thống wifi của EVN có thể phủ sóng toàn bộ văn phòng và cho tốc độ truyền
tải ổn định.
b. Nhược điểm:
- Tốc độ truyền tải của wifi có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như khoảng cách,
số lượng người dùng, vật cản, tần số sóng, gây ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc.
- Wifi có thể gặp vấn đề về bảo mật thông tin nếu không được cài đặt và quản lý
tốt.
- Có thể xảy ra tình trạng nghẽn mạng hoặc mất kết nối khi có nhiều người dùng
truy cập cùng lúc.

4.3.4 Giải pháp phát triển tài nguyên mạng

- Nâng cấp tốc độ truyền tải dữ liệu của mạng nội bộ và mạng Internet-Wifi bằng
cách thay đường truyền mạng cũ bằng các đường cáp quang và sử dụng gói mạng
có tốc độ cao hơn.

4.4. Dịch vụ khác


4.4.1 Về hệ thống tường lửa
a. Ưu điểm:
- Hệ thống tường lửa giúp ngăn chặn các cuộc tấn công mạng từ bên ngoài, bảo vệ
đội ngũ nhân viên và dữ liệu của EVN.
- Tường lửa giúp kiểm soát và quản lý lưu lượng mạng trên mạng nội bộ của EVN,
đảm bảo hiệu suất và an toàn của hệ thống.
- Hệ thống tường lửa của EVN được cấu hình để chặn các truy cập không hợp lệ và
giúp quản lý quyền truy cập vào mạng, giảm thiểu rủi ro an ninh mạng.
b. Nhược điểm:
- Hệ thống tường lửa có thể làm chậm tốc độ truy cập mạng, đặc biệt là khi quản lý
các lưu lượng mạng lớn.

28
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

- Nếu cấu hình không đúng hoặc không được cập nhật định kỳ, tường lửa có thể
không hiệu quả trong việc ngăn chặn các cuộc tấn công mạng.
- Một số loại tường lửa có thể bị đánh lừa bởi các kỹ thuật tấn công mới và tiên tiến
hơn, đặc biệt là các cuộc tấn công mạng được thiết kế để vượt qua các hệ thống an
ninh mạng truyền thống.

4.4.2 Hệ thống giám sát SOC của EVNSPC:


a. Ưu điểm:
- Giám sát toàn diện: Hệ thống giám sát SOC giúp giám sát mọi hoạt động mạng
trong doanh nghiệp và đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống mạng.
- Phát hiện sớm: Hệ thống này giúp phát hiện sớm các cuộc tấn công mạng và giảm
thiểu thiệt hại.
- Cập nhật liên tục: Hệ thống giám sát SOC được cập nhật liên tục để đối phó với
các mối đe dọa mới.
b. Nhược điểm:
- Chi phí cao: Hệ thống giám sát SOC có thể có chi phí đầu tư ban đầu cao, đặc biệt
là nếu cần phải thuê các chuyên gia bảo mật

4.4.3 Giải pháp phát triển dịch vụ khác

- Dựa trên ưu điểm và nhược điểm của hai hệ thống an ninh mạng của EVN, đó là
tường lửa và hệ thống giám sát SOC, có thể đưa ra các giải pháp phát triển như
sau:

 Kết hợp hệ thống giám sát SOC và tường lửa: EVN có thể kết hợp hệ thống
giám sát SOC và tường lửa để tăng cường an ninh mạng. Hệ thống giám sát
SOC giúp phát hiện sớm các cuộc tấn công mạng và cung cấp thông tin cho
tường lửa để chặn các cuộc tấn công này.

 Đầu tư vào đào tạo nhân viên và chuyên gia bảo mật: Hệ thống an ninh mạng
hiệu quả phụ thuộc vào nhân viên và chuyên gia bảo mật có trình độ và kinh
29
IE101 - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin

nghiệm đủ để quản lý và bảo vệ hệ thống mạng của doanh nghiệp. Do đó,


EVN cần đầu tư vào đào tạo nhân viên và chuyên gia bảo mật để đảm bảo rằng
họ có các kỹ năng và kiến thức cần thiết để quản lý và bảo vệ hệ thống mạng
của doanh nghiệp.
 Áp dụng các giải pháp an ninh mạng tiên tiến: EVN cần liên tục cập nhật và áp
dụng các giải pháp an ninh mạng tiên tiến để đối phó với các mối đe dọa mới.
Các giải pháp này có thể bao gồm phân tích hành vi mạng, phát hiện sớm và
ngăn chặn các cuộc tấn công mạng, và bảo vệ dữ liệu mạng của doanh nghiệp.

30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] https://www.evn.com.vn/d6/news/EVNSPC-Hieu-qua-tu-chuyen-doi-so-trong-
cong-tac-quan-tri-0-0-30918.aspx

[2] https://icon.com.vn/d6/vi-VN/news/Day-nhanh-qua-trinh-chuyen-doi-so-trong-
EVN-Bai-2-Tan-dung-suc-manh-cua-cong-nghe-so-61-693-173470

[3] https://www.dlhaiduong.evn.com.vn/d4/news/Cong-ty-Cong-nghe-thong-tin-Dien-
luc-mien-Bac-voi-giai-phap-nang-cao-nang-luc-tinh-toan-va-nang-luc-luu-tru-cua-
Datacenter-1-7822.aspx

[4] https://bnews.vn/phan-mem-evnportal-bai-1-ho-tro-chuong-trinh-cai-cach-hanh-
chinh-cua-evn/156230.html

[5] https://evngenco2.vn/vi/news/chuyen-doi-so/cong-ty-nhiet-dien-can-tho-dao-tao-
nang-cao-hieu-qua-su-dung-phan-mem-d-office-1910.html

[6] https://icon.com.vn/d6/vi-VN/news/Phan-mem-EVNPortal-Bai-2-Tinh-nang-vuot-
troi-60-571-163621

[7] https://evnspc.vn/CMS_Article/ArticleByID?ArticleID=ARTICLE22100009

[8] https://www.thuydienhoabinh.vn/evnspc-hieu-qua-tu-chuyen-doi-so-trong-cong-
tac-quan-tri/

[9] https://pcninhthuan.evnspc.vn/CMS_Article?AID=F02F14WEB-202210-
0000000014&MID=F02-MNU202105-00000026

[10] https://cpc.vn/vi-vn/Tin-tuc-su-kien/Tin-tuc-chi-tiet/articleId/10008.

You might also like