You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KIỂM TRA CHƯƠNG 5, NĂM HỌC 2021 -

TPHCM 2022
TRƯỜNG TH, THCS, THPT Môn: VẬT LÍ, lớp 12 KHTN
VIỆT ÚC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
------------------- -------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA
(Đề đóng, có 04 trang, 40 câu trắc
nghiệm)
Mã đề thi:
208
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, các khe S1 và S2 được chiếu
sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm. khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và đến màn quan sát là 3m. khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
1,5mm. Vị trí vân sáng thứ 3 và vân tối thứ 4 là:
A. Xs3 = 4,5 mm; Xt4 = 5,25 mm B. Xs3 = 0,5 mm; Xt4 = 5,25 mm
C. Xs3 = 4,5 mm; Xt4 = 6,75 mm D. Xs3 = 4,95 mm; Xt4 = 4,25 mm
Câu 2: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai
khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của nguồn (vân trung
tâm) là:
A.  7,2mm. B.  3,6mm C.  2,4mm. D.  4,8mm.
Câu 3: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ
có bước sóng là λ1 = 0,42.10-3mm và λ2 = 0,7.10-3mm, khoảng cách hai khe a = 0,8mm,
màn cách hai khe là D = 2,4m. Tính khoảng cách vân sáng bậc 3 của λ1 đến vân tối thứ 5
của λ2 biết chúng cùng phía
Trang 1/8 - Mã đề thi 208
A. 6,72 mm B. 5,67 mm C. 7,77mm D. 4,62 mm
Câu 4: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. làm phát quang một số chất. B. làm iôn hóa không khí.
C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng sinh học.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa với S1S2 = a = 1,5mm, khoảng cách từ S1, đến màn là D
= 3m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc bước sóng lamda thì thấy khoảng cách
giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 ở cùng phía so với vân trung tâm là 3mm. Tính
khoảng cách vân sáng bậc 2 và tối thứ 5 nằm hai bên so với vân sáng trung tâm?
A. 6,5 mm B. 7mm C. 3mm. D. 2,5mm

Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4m.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Tọa độ của vân sáng bậc 5 là:
A. ± 2,4mm B. ± 6mm C. ± 4,8mm D. ± 3,6mm

Câu 7: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một
khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5
m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình
ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4
mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 6. B. 3. C. 2. D. 4.

Trang 2/8 - Mã đề thi 208


Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm
gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là
hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm
và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa của ánh sáng, hệ vân trên màn có khỏang
vân i. Nếu khỏang cách giữa hai khe còn một nửa và khỏang cách từ hai khe đến màn gấp
đôi so với ban đầu thì khỏang vân giao thoa trên màn
A. giảm đi bốn lần B. Tăng lên bốn lần
C. không đổi D. tăng lên hai lần

Câu 10: Chọn câu trả lời sai. Tia hồng ngoại:
A. ứng dụng để trị bệnh còi xương
B. có bản chất là sóng điện từ
C. do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt
D. là những bức xạ không nhìn thấy được. Có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh
sáng đỏ: λ 0,76 m
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím.
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng
Câu 12: Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có λ = 0,5μm. Xét hai điểm
M và N trên màn ở cùng một phía với vân trung tâm cách vân này lần lượt là 5mm và
18mm. Số vân sáng giữa MN là :
A.  7 vân. B.  8 vân. C.  5 vân. D.  6 vân.
Trang 3/8 - Mã đề thi 208
Câu 13: Trong thí nghiệm Young, đo được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp
là 2mm. Tìm khoảng cách vân sáng bậc 2 đến vân tối bậc 5 nằm hai bên so với vân trung
tâm.
A. 7mm B. 26mm C. 13mm D. 14mm

Câu 14: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y – âng, khỏang cách giữa hai khe a
= 1 mm, khỏang cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được
chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,50 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa có
khỏang vân i bằng
A. 1,0 mm B. 2,5 mm C. 2,5.10-2 mm D. 0,1 mm

Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu
lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan
sát
A. khoảng vân không thay đổi B. vị trí vân trung tâm thay đổi
C. khoảng vân tăng lên D. khoảng vân giảm xuống
Câu 16: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết
khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp
đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa
9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,55.10-6 m. B. 0,45.10-6 m. C. 0,50.10-6 m. D. 0,60.10-6 m.
Câu 17: Trong thí nghiệm Iâng, hai khe cách nhau 0,8mm và cách màn là 1,2m. Chiếu đồng
thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75μm và λ2 = 0,5μm vào hai khe Iâng. Nếu bề rộng vùng giao
thoa là 10mm thì có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm .
A. có 3 vân sáng. B. có 4 vân sáng. C. có 6 vân sáng. D. có 5 vân sáng.

Trang 4/8 - Mã đề thi 208


Câu 18: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến,
lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. lò vi sóng. B. màn hình máy vô tuyến.
C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện 30000C.
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ
nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa
hai khe lúc này là :
A.  a' = 1,8mm. B.  a' = 2,2mm. C.  a' = 1,5mm. D.  a' = 2,4mm.
Câu 20: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, bề rộng giao thoa là 7,2mm
người ta đếm được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm
14,4mm là vân gì ?
A.  M là vân sáng thứ 16. B.  M là vân tối thứ 18.
C.  M là vân tối thứ 16 D.  M là vân sáng thứ 18.
Câu 21: Hai khe Young cách nhau là a = 1mm được chiếu sáng bằng một khe S và cách
đều hai khe. Chiếu khe S bằng hai bức xạ có λ1 = 0,656 μm và λ2. Vân sáng bậc 2 của λ1
trùng với một bức xạ của λ2. Tính λ2
A. 0,657 μm B. 0,328 μm C. 0, 437 μm D. 0,595 μm
Câu 22: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng :
A. Có một màu sắc xác định
B. Bị khúc xạ khi qua lăng kính
C. Không bị tán sắc qua lăng kính
D. Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Tia tử ngoại:
A. có bản chất là sóng điện từ
B. do tất cả các vật bị nung nóng phát ra
C. là các bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng
tím
D. Ứng dụng để trị bệnh ung thư
Câu 24: Gọi i là khoảng vân, khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 là
A. i. B. 2i. C. 1,5i. D. 2,5i.
Câu 25: Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
Trang 5/8 - Mã đề thi 208
A. trên 00C B. trên 00K.
C. cao hơn nhiệt độ môi trường D. trên 1000C
Câu 26: Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào nước có sự thay đổi về
A. Bản chất sóng B. Vận tốc C. Tần số D. Chu kì
Câu 27: Tia tử ngoại được dùng
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
C. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
D. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
Câu 28: Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600
nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần
số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng
bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
A. 3i. B. 6i. C. 4i. D. 5i.
Câu 30: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm
sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên
liên tục từ đỏ tới tím.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng một màu và không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 31: Chọn câu sai:
A.  Trong cùng một môi trường trong suốt, vận tốc sóng ánh sáng màu đỏ lớn hơn ánh
sáng màu tím.
B.  Bước sóng của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào vận tốc truyền của sóng đơn sắc.
C.  Vận tốc của sóng ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
Trang 6/8 - Mã đề thi 208
D.  Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng luôn bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Câu 32: trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, các khe S 1 và S2 được chiếu
sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm. khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và đến màng quan sát là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp
là 1,5mm. Biết bề rộng trường trường giao thoa là 20mm. Số vân tối quan sát được là :
A. Số vân tối: 16 B. Số vân tối: 12 C. Số vân tối: 14 D. Số vân tối: 10
Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy được, tia tử ngoại, tia Rơnghen và tia Gamma đều
là:
A. sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau.
B. sóng cơ học có bước sóng khác nhau.
C. sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
D. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, người ta dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ = 0,6.10-3mm khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai nguồn đến màng là
3m, khoảng cách giữa hai nguồn là 1,5mm. khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp
là:
A. 6mm B. 0,6cm C. 0.6mm D. 1.2mm
Câu 35: Chọn câu trả lời sai.
A. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sáng trắng tia tím có góc lệch nhỏ nhất
B. Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng của ánh sang trắng tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất
C. Nguyên nhân tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi trường trong suốt đối với các
ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau là khác nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng kính
Câu 36: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn
sắc: đỏ, vàng lam, tím là
A. ánh sáng tím B. ánh sáng đỏ C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lam.
Câu 37: Trong thí nghiệm Young, ánh sáng được dùng trong không khí là ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ =0.66 m, nếu làm thí nghiệm này trong nước có chiết suất 4/3 thì
bước sóng lúc này bao nhiêu?
A. 0.88 B. 0,68 m C. 0.4 m D. 0,495 m

Trang 7/8 - Mã đề thi 208


Câu 38: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số
nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại. B. tia đơn sắc màu lục. C. tia hồng ngoại.
D. tia Rơn-ghen.
Câu 39: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4.10 14 Hz. Bước sóng của nó trong thủy tinh là
bao nhiêu ? Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ trên là 1,5.
A.  0,55μm. B.  0,5μm. C.  0,75μm. D.  0,64μm.
Câu 40: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
----------- HẾT ----------

Trang 8/8 - Mã đề thi 208

You might also like