You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ

TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 1

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE


ĐẶT TOUR DU LỊCH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN SỸ HUY

Giảng viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THANH CẨM

Lớp : 18IT2

Đà nẵng, tháng 5 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ

TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 1

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE


ĐẶT TOUR DU LỊCH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN SỸ HUY

Giảng viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THANH CẨM

Lớp : 18IT2

Đà nẵng, tháng 5 năm 2021


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thương mại điện tử là một trong những xu hướng tất yếu của nền kinh tế hiện đại.
Với sự hỗ trợ của công nghệ, sự bùng nổ của các thiết bị kết nối internet, doanh nghiệp
ngày càng có cơ hội mở rộng kênh bán hàng, tiếp thị sản phẩm đến người tiêu dùng.
Các website ra đời đã góp phần quan trọng và to lớn trong việc thúc đẩy kinh doanh
phát triển nhanh chóng, các sản phẩm, dịch vụ đến gần hơn với khách hàng. Đặc biệt
các website giới thiệu tour du lịch ngày càng được xây dựng nhiều hơn.
Với mong muốn xây dựng một hệ thống giới thiệu tour du lịch trên website tiện lợi
và giúp người dùng dễ dàng sử dụng nhất. Em đã thực hiện đề tài “Xây dựng website
quản lí đặt tour du lịch”. Em tin tưởng rằng đây sẽ là một đề tài rất hay và có thể giúp
ích cho nhiều công ty du lịch lữ hành.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được rất nhiều sự chỉ bảo, giúp đỡ và
những góp ý chân thành của thầy Nguyễn Thanh Cẩm. Thầy đã giúp em rất nhiều
trong quá trình hoàn thiện đề tài của mình. Mặc dù em đã cố gắng hết sức, xong không
tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô
và các bạn để đề tài của nhóm em được hoàn thiện hơn.
2. Nội dung thực hiện
Đồ án bao gồm những nội dung chính sau:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chương 3. Demo và kết luận

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 1
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn và bày tỏ lòng biết on sâu sắc nhất tới ThS
Nguyễn Thanh Cẩm giảng viên hướng dẫn môn Đồ án cơ sở 1 đã nhiệt tình hướng
dẫn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đang giảng dạy tại Trường Công
nghệ thông tin và truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng đã nhiệt tình ủng hộ, cung
cấp tài liệu và đưa ra những ý kiến góp ý quý báu.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tới bạn bè đã động viên, khuyến khích và tạo
điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài của mình.

Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Sỹ Huy

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2021

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 2
NHẬN XÉT
(Của giảng viên)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2021

(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................7

1.1. Sơ lược Website...............................................................................................7


1.1.1. Giới thiệu...................................................................................................7
1.1.2. Giới thiệu về Internet....................................................................................7
1.1.3. Trình duyệt web – Web Browser..................................................................7
1.1.4. URL (Uniform Resource Locator)................................................................7
1.2. Tổng quan về Web...........................................................................................8
1.2.1. Web tĩnh........................................................................................................8
1.2.2. Web động......................................................................................................9
1.2.3. Ngôn ngữ lập trình.....................................................................................9
1.2.4. Hoạt động của website...............................................................................9
1.3. Sơ lược ngôn ngữ lập trình.............................................................................10
1.3.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình HTML.......................................................10
1.3.2. Cấu trúc ngôn ngữ HTML.......................................................................10
1.3.3. Ngôn ngữ CSS.........................................................................................11
1.3.4. Ngôn ngữ PHP.........................................................................................12
1.3.5. Một số thư viện hỗ trợ..............................................................................13
1.3.5.1. Thư viện Javascrip...................................................................................13
1.3.5.2. Thư viện Javascrip...................................................................................13
1.3.5.3. Thư viện Jquery.......................................................................................14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................15

2.1. Đặc tả yêu cầu bài toán...................................................................................15


2.2. Yêu cầu chức năng.........................................................................................15
2.3. Các tác nhân của hệ thống..............................................................................16
2.4. Các chức năng của hệ thống...........................................................................17
2.5. Biểu đồ usecase..............................................................................................18
2.5.1. Biểu đồ use case chính.............................................................................18
2.5.2. Biểu đồ use case khách hàng...................................................................18
2.5.3. Biểu đồ use case đăng nhập.....................................................................19
2.5.4. Biểu đồ use case đăng ký thành viên.......................................................19
Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 4
2.5.5. Biểu đồ use case tìm kiếm.......................................................................20
2.5.6. Biểu đồ use case đặt tour.........................................................................20
2.5.7. Biểu đồ use case quản lý tour du lịch.......................................................21
2.5.8. Biểu đồ use case quản lý danh mục.........................................................23
2.5.9. Biểu đồ use case quản lý khách hàng.......................................................25
2.6. Biểu đồ trình tự...............................................................................................26
2.6.1. Biểu đồ trình tự “Đăng nhập”..................................................................26
2.6.2. Biểu đồ trình tự “Sửa tour du lịch”..........................................................27
2.6.3. Biểu đồ trình tự “Thêm tour du lịch”.......................................................28
2.6.4. Biểu đồ trình tự “Xem tour du lịch”.........................................................28
2.6.5. Biểu đồ trình tự “Xóa tour du lịch”..........................................................29
2.7. Biểu đồ cộng tác.............................................................................................29
2.7.1. Biểu đồ cộng tác “Đăng nhập”.................................................................29
2.7.2. Biểu đồ cộng tác “Sửa tour du lịch”.........................................................30
2.7.3. Biểu đồ cộng tác “Thêm tour du lịch”.....................................................30
2.7.4. Biểu đồ cộng tác “Xóa tour du lịch”........................................................31
2.7.5. Biểu đồ cộng tác “Xem tou du lịch ”.......................................................31
CHƯƠNG 3. DEMO VÀ KẾT LUẬN........................................................................32

3.1. Demo trang chủ.......................................................................................32


3.2. Demo trang đăng ký đăng nhập................................................................32
3.3. Demo trang Admin..................................................................................34
KẾT LUẬN.................................................................................................................34

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................35

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Ví dụ về URL.................................................................................................8

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 5
Hình 1.2. Tổng quan về lập trình Web...........................................................................8
Hình 1.3. Hoạt động của PHP......................................................................................13
Hình 2.1 Biểu đồ usecase chính...................................................................................18
Hình 2.2 Biểu đồ usecase khách hàng..........................................................................18
Hình 2.3. Biểu đồ use case đăng nhập..........................................................................19
Hình 2.4. Biểu đồ use case đăng ký thành viên............................................................19
Hình 2.5. Biểu đồ use case tìm kiếm...........................................................................20
Hình 2.6. Biểu đồ use case đặt tuor..............................................................................21
Hình 2.7. Biểu đồ use case quản lý tour du lịch...........................................................22
Hình 2.8 Biểu đồ use case quản lý danh mục...............................................................23
Hình 2.9 Biểu đồ use case quản lý khách hàng............................................................25
Hình 2.10. Biểu đồ trình tự “Đăng nhập”.....................................................................26
Hình 2.11. Biểu đồ trình tự “Sửa tour du lịch”............................................................27
Hình 2.12. Biểu đồ trình tự “Thêm tour du lịch”.........................................................28
Hình 2.13. Biểu đồ trình tự “Xem tour du lịch”...........................................................28
Hình 2.14. Biểu đồ trình tự “Xóa tour du lịch”............................................................29
Hình 2.15. Biểu đồ cộng tác “Đăng nhập”...................................................................29
Hình 2.16. Biểu đồ cộng tác “Sửa tour du lịch”...........................................................30
Hình 2.17. Biểu đồ cộng tác “Thêm tour du lịch”........................................................30
Hình 2.18. Biểu đồ cộng tác “Xóa tour du lịch”..........................................................31
Hình 2.19. Biểu đồ cộng tác “Xem tour du lịch”.........................................................31
Hình 3.1. Demo trang chủ............................................................................................32
Hình 3.2. Demo trang đăng ký đăng nhập....................................................................32
Hình 3.3. Demo trang Admin.......................................................................................34

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Sơ lược Website


1.1.1. Giới thiệu
Lập trình Website là công việc có nhiệm vụ nhận tất cả dữ liệu từ bộ phận thiết
kế Web để chuyển thành một bộ máy Web hoàn chỉnh có tác động qua lại với CSDL
và tương tác với người dùng dựa trên ngôn ngữ máy tính. Một khi xây dựng trang
Web xong thì có thể lập trình viên có thể được phân công quản trị Website, lúc đó bạn
cần trang bị thêm một vài , nhằm giúp cho việc quản trị trở nên đơn giản hơn.
Các công cụ đó sẽ hỗ trợ bạn kiểm tra những lần uptime, downtime, phần trăm
thoát trang Web, nguồn traffic đổ vào Web, hoặc tình trạng quá tải băng thông,…
1.1.2. Giới thiệu về Internet
Là tập hợp các máy tính nối mạng trên thế giới nhằm trao đổi thông tin với nhau
thông qua giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol)
Mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử dụng, nổi bật nhất là dịch vụ thư
điện tử (email), trò chuyện trực tuyến (chat) và truy tìm dữ liệu (search engine)
Dịch vụ được dùng rất phổ biến trên Internet là World Wide Web (WWW, thường
được gọi tắt là Web)
1.1.3. Trình duyệt web – Web Browser
Phần mềm dùng để xem các tài liệu hoặc tìm kiếm các tài nguyên trên World Wide
Web
Một số trình duyệt thông dụng hiện nay:
o Chrome của Google
o Internet Explorer (IE) có sẵn trong Microsoft Windows của Microsoft
o Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla
o Netscape Navigator của Netscape
o Opera của Opera Software
1.1.4. URL (Uniform Resource Locator)
Đường dẫn chỉ tới một trang web cụ thể trên Internet.
Cú pháp đầy đủ: scheme://<host> [:port] [<path>[ ?<querystring> ] ]
o scheme: lọai dịch vụ Internet
o host: địa chỉ máy chủ chứa tài nguyên
o port: cổng dịch vụ trên máy chủ
o path: đường dẫn và tên của tập tin tài nguyên trên máy chủ
o querystring: các tham số được gửi kèm theo http

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 7
Hình 1.1. Ví dụ về URL

1.2. Tổng quan về Web


 Web tĩnh và lập trình Client-side
 Web động và lập trình Server-side

Hình 1.2. Tổng quan về lập trình web

1.2.1. Web tĩnh


Là trang web được trình bày dưới dạng văn bản. Nội dung trong trang được tạo ra
lúc thiết kế và không được thay đổi khi có người dùng truy cập. Được viết bằng ngôn
ngữ HTML và không có kết nối với cơ sở dữ liệu (CSDL). Khi có nhu cầu xử lý trên
trang web tĩnh, ta dùng ngôn ngữ Client-side script => Lập trình Client-side. Quá trình
xử lý chỉ xảy ra tại Web client
Đặc điểm khi xử lý tại Client
 Nhanh, không mất thời gian để thể hiện kết quả lên trang web
 Chỉ có thể thực hiện những xử lý đơn giản và độc lập
 Không cần phải cài đặt phần mềm tại web server
 Trình duyệt phải hỗ trợ ngôn ngữ script mà trang HTML đang sử dụng
 Rất hữu ích cho DHTM

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 8
1.2.2. Web động
Là trang web có nội dung được lấy từ CSDL. Dùng ngôn ngữ Server-side script để
xử lý. Quá trình xử lý xảy ra tại Web server => Lập trình Server-side
Đặc điểm khi xử lý tại Server
 Chậm, mất thời gian để thể hiện kết quả lên trang web
 Có khả năng thực hiện những xử lý phức tạp và truy cập cơ sở dữ liệu
 Trang web linh động, phục vụ đa yêu cầu của người dùng
 Phải cài đặt phần mềm tại Web server
Khi triển khai một ứng dụng web
 Cần nhận biết bản chất của mỗi xử lý là nên thực hiện ở Client hay Server
 Một website có thể chứa các trang web tĩnh và động
1.2.3. Ngôn ngữ lập trình
Hầu hết các ngôn ngữ lập trình đều có thể sử dụng để lập trình web, tuy nhiên việc lập
trình web còn phụ thuộc vào các thư viện và môi trường lập trình có hỗ trợ hay không.
Có thể liệt kê các ngôn ngữ lập trình có thể sử dụng để lập trình như sau:
Ngôn ngữ lập trình Web  PHP
Mã nguồn mở, ổn định, cài đặt đơn giản, ngôn ngữ PHP giúp doanh nghiệp tiết
kiệm khoản chi lớn so sánh với các ngôn ngữ khác. Bên cạnh đấy, để phát
triển Website và các ứng dụng Web với PHP, Web của bạn sẽ linh hoạt, năng lực trao
đổi qua lại tốt hơn.
Do đó, PHP được các doanh nghiệp đơn vị thiết kế Web dùng khá phổ biến.
Ngôn ngữ  lập trình Web Java
Thay vì biên dịch ngôn ngữ mã nguồn thành mã máy như những ngôn ngữ khác, Java
biên dịch mã nguồn thành bytecode. Đây là lợi thế cạnh tranh nổi bật khiến Java trở
thành ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới.
Ngôn ngữ JavaScript
Không mất phí, dễ đọc, dễ dàng tác động qua lại, điều khiển và tránh bớt việc giải
quyết từ phía server là những ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ này. Nếu bạn nắm vững
kiến thức JavaScript, bạn sẽ dễ lĩnh hội những công nghệ mới như AJAX, ATLAS…
Ngôn ngữ lập trình Web C++
Với 30 năm hoạt động, C++ là ngôn ngữ lập trình rất phổ biến với các nhà phát
triển Web trên thế giới. Microsoft Windows, Google Chrome, Photoshop,
PDFReader…. Là những trang Web sử dụng ngôn ngữ C++
Ngôn ngữ lập trình HTML
HTML – HyperText Markup Language (tạm dịch: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) là
một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang Web với các mẩu nội
dung được giải thích trên World Wide Web. Khi truy cập một trang Web, bạn có thể
được dẫn tới nhiều trang các nhau. Mỗi trang thế này là một tài liệu/tập tin HTML.
1.2.4. Hoạt động của website

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 9
Web site hoạt động theo 2 chiều: yêu cầu và phản hồi thông qua phương thức
truyền tài siêu văn bản
Khi bạn gõ http://google.com trên trình duyệt thì “google.com” giống như là một
số điện thoại độc nhất để bạn có thể truy cập chính xác tới địa chỉ của bác google, và
http nó là “hyper text protocol” tạm dịch là “phương thức truyền tải siêu văn bản”, bạn
có thể tạm hiểu nó giống như là đường dây điện kết nối giữa máy tính của bạn và máy
chủ, để truyền tải giữ liệu từ máy chủ sang máy tính của bạn, tiếp tục lại vấn để, khi
bạn gõ http://google.com trên trình duyệt thì bạn đã gửi một yêu cầu tới máy chủ của
google, và  lập tức máy chủ google sẽ trả về cho bạn một giao diện bao gồm html, css,
js
1.3. Sơ lược ngôn ngữ lập trình
1.3.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình HTML
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (html) chỉ rõ một trang Web sẽ được hiển thị như
thế nào trong một trình duyệt. Sử dụng các thẻ và các phần tử html, bạn có thể:
 Điều khiển hình thức và nội dung của trang
 Xuất bản các tài liệu trực tuyến và truy xuất thông tin trực tuyến bằng cách sử dụng
các liên kết được chèn vào tài liệu html
 Tạo các biểu mẫu trực tuyến để thu thập thông tin về người dùng, quản lý các giao
dịch .....
 Chèn các đối tượng như audio clip, video clip, các thành phần ActiveX, Flash và
các Java Applet vào tài liệu html
Ngôn ngữ html tạo thành mã nguồn của trang Web. Khi được xem trên trình soạn
thảo, tài liệu này là một chuỗi các thẻ và các phần tử, mà chúng xác định trang web
hiển thị như thế nào. Trình duyệt đọc các file có đuôi .htm hay .html và hiển thị trang
web đó theo các lệnh có trong đó. HTML là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai muốn học
lập trình web hoặc học thiết kế web đều phải biết. Tất cả các trang web dù xử lý phức
tạp đến đâu đều phải trả về dưới dạng mã nguồn HTML để trình duyệt có thể hiểu và
hiển thị lên được.
1.3.2. Cấu trúc ngôn ngữ HTML
Một tài liệu html gồm 3 phần cơ bản:
 Phần html: Mọi tài liệu html phải bắt đầu bằng thẻ mở html <html> và kết thúc bằng
thẻ đóng html </html>
<html> …. </html>
Thẻ html báo cho trình duyệt biết nội dung giữa hai thẻ này là một tài liệu html
 Phần tiêu đề: Phần tiêu đề bắt đầu bằng thẻ <head> và kết thúc bởi thẻ </head>.
Phần này chứa tiêu đề mà được hiển thị trên thanh điều hướng của trang Web. Tiêu đề
nằm trong thẻ title, bắt đầu bằng thẻ <title> và kết thúc là thẻ </title>.
Tiêu đề là phần khá quan trọng. Khi người dùng tìm kiếm thông tin, tiêu đề của trang
Web cung cấp từ khóa chính yếu cho việc tìm kiếm.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 10
 Phần thân: phần này nằm sau phần tiêu đề. Phầ̀n thân bao gồm văn bản, hình ảnh và
các liên kết mà bạn muốn hiển thị trên trang web của mình. Phần thân bắt đầu bằng thẻ
<body> và kết thúc bằng thẻ </body>
Khi viết một bài báo hay một bài luận, bạn nhóm nội dung thành một loạt các
đoạn. Trong một ngôn ngữ html cũng vậy nội dung có thể  được nhóm thành các đoạn.
Thẻ <P> được sử dụng để đánh dấu sự bắt đầu của một đoạn mới.
Các thẻ ngắt: Phần tử <br> được sử dụng để ngắt dòng trong tài liệu html. Thẻ
<br> bổ sung một ký tự xuống dòng tại vị trí của thẻ.

 Thuộc Tính Thẻ


  Là những đặc tính, tính chất mang theo để trình duyệt định dạng và hiển thị thẻ
đó.
  Mỗi thẻ có thể có 1 hoặc nhiều thuộc tính
  Mỗi thuộc tính có tên thuộc tính và giá trị của thuộc tính, giá trị được đặt trong
dấu ""
 Cú pháp:
<tên_thẻ thuộc_tính_1="giá_trị_thuộc_tính_1"
thuộc_tính_2="giá_trị_thuộc_tính_2" ... />
Thuộc tính align được sử dụng để canh lề cho các phần tử html trong trang
Web. Chúng ta có thể canh lề văn bản, các đối tượng, hình ảnh, các đoạn, các phân
đoạn,.... Sau đây, bạn sẽ học cách canh lề văn bản:
Thuộc tính align gồm các giá trị sau:
Value Description
Left Văn bản được canh lề trái
Center Văn bản được canh giữa
Right Văn bản được canh phải
Justify Văn bản được canh đều hai bên
Canh lề được mặc định dựa vào hướng của văn bản. Nếu hướng văn bản là từ trái sang
phải thì mặc định là trái.
 Thẻ meta
 Thẻ meta được sử dụng để cung cấp metadata cho trang web, meta data không hiển
thị trên trang web nhưng lại là một phần tử khá quan trọng đối với search engine
 Thẻ meta thường được dùng để chỉ định mô tả về trang web, từ khóa, tác giả trang
web, lần sửa chữa cuối cùng và một số thông tin khác
 Các dữ liệu metadata được chỉ định bằng thẻ meta có thể được dùng bởi trình duyệt
(hiển thị nội dung hoặc reload lại trang), search engine, từ khóa hoặc các web service
khác
1.3.3. Ngôn ngữ CSS

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 11
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho
các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…CSS quy định
cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc tính của các thẻ đó
(font chữ, kích thước, màu sắc...).
CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng anh để đặt tên cho các
thuộc tính. CSS khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham
chiếu từ một file css riêng biệt. Chính vì vậy mà các trang web có sử dụng CSS thì
mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn hơn. Ngoài ra có thể sử dụng một tập tin CSS đó
cho nhiều website tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Một đặc điểm quan
trọng đó là tính kế thừa của CSS do đó sẽ giảm được số lượng dòng code mà vẫn
đạt được yêu cầu.
Tuy nhiên, đối với CSS thì các trình duyệt hiểu theo kiểu riêng của nó. Do
vậy, việc trình bày một nội dung trên các trình duyệt khác nhau là không thống
nhất. CSS cung cấp hàng trăm thuộc tính trình bày dành cho các đối tượng với sự
sáng tạo cao trong kết hợp các thuộc tính giúp mang lại hiệu quả

1.3.4. Ngôn ngữ PHP


PHP - viết tắt hồi quy của "Hypertext Preprocessor", là một ngôn ngữ lập trình
kịch bản được chạy ở phía server nhằm sinh ra mã html trên client. PHP đã trải qua rất
nhiều phiên bản và được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, với cách viết mã rõ rãng,
tốc độ nhanh, dễ học nên PHP đã trở thành một ngôn ngữ lập trình web rất phổ biến và
được ưa chuộng.
 PHP chạy trên môi trường Webserver và lưu trữ dữ liệu thông qua hệ quản trị cơ sở
dữ liệu nên PHP thường đi kèm với Apache, MySQL và hệ điều hành Linux (LAMP).
 Apache là một phần mềm web server có nhiệm vụ tiếp nhận request từ trình duyệt
người dùng sau đó chuyển giao cho PHP xử lý và gửi trả lại cho trình duyệt.
 MySQL cũng tương tự như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác (Postgress, Oracle,
SQL server...) đóng vai trò là nơi lưu trữ và truy vấn dữ liệu.
 Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất rộng rãi cho các webserver.
Thông thường các phiên bản được sử dụng nhiều nhất là RedHat Enterprise Linux,
Ubuntu... 

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 12
Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server sẽ triệu gọi PHP Engine để
thông dịch dịch trang PHP và trả kết quả cho người dùng như hình bên dưới

Hình 1.3. Hoạt động của PHP


1.3.5. Một số thư viện hỗ trợ
1.3.5.1. Thư viện JAVASCRIP
JavaScript là một ngôn ngữ dạng script thường được sử dụng cho việc lập trình
web ở phía client, nó tuân theo chuẩn ECMAScript. Là một ngôn ngữ linh động, cú
pháp dễ sử dụng như các ngôn ngữ khác và dễ dàng lập trình. JavaScript không hề liên
quan tới ngôn ngữ lập trình java, được hầu hết các trình duyệt ngày nay hỗ trợ. Với
javascript, ứng dụng web của bạn sẽ trở nên vô cùng sinh động, mang tính trực quan
và tương tác cao. JavaScript theo phiên bản hiện hành là một ngôn ngữ lập trình kịch
bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được
dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết script sử
dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Giống Java, JavaScript có cú pháp
tương tự ngôn ngữ lập trình C. “.js” là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã
nguồn JavaScript.
1.3.5.2. Thư viện BOOTSTRAP
Bootstrap là một Framework có chứa HTML, CSS, JAVASCRIPT, Framework
trong tiếng việt có nghĩa là “khuôn khổ” giúp tiết kiệm được thời gian, công sức hơn
nữa việc xây dựng hai teamplate cho giao diện Desktop và Mobile đã lỗi thời thay vào
đó là Responsive. Responsive sẽ giúp website của bạn hiển thị tương thích với mọi
kích thước màn hình nhờ đó bạn sẽ tùy chỉnh hiện thị được nhiều hơn trên các loại
màn hình khác nhau.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 13
Ưu điểm của Boots
 Tiết kiệm thời gian: Boostrap giúp người thiết kế giao diện website tiết kiệm rất
nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn mã sẵn sàng cho bạn áp dùng
vào website của mình. Bạn không phải tốn quá nhiều thời gian để tự viết code cho giao
diện của mình.
 Tùy biến cao: Bạn hoàn toàn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển nền tảng giao
diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ thống Grid System mặc định bao
gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn có thể thay đổi, nâng cấp và phát triển dựa trên nền
tảng này.
 Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để phù
hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Đây là xu hướng phát triển giao
diện website đang rất được ưu chuộng trên thế giới..
1.3.5.3. Thư viện JQUERY
JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào năm
2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more - Viết ít hơn, làm nhiều
hơn.
JQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng động và
tương tác Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development đã không còn quá xa
lạ.
JQuery là một bộ công cụ tiện ích JavaScript làm đơn giản hóa các tác vụ đa dạng với
việc viết ít code hơn. Dưới đây liệt kê một số tính năng tối quan trọng được hỗ trợ bởi
jQuery:
- Xử lý sự kiện − jQuery giúp tương tác với người dùng tốt hơn bằng việc xử lý các sự
kiện đa dạng mà không làm cho HTML code rối tung lên với các Event Handler.
- Gọn nhẹ − jQuery là thư viện gọn nhẹ - nó chỉ có kích cỡ khoảng 19KB (gzipped).
Được hỗ trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại − jQuery được hỗ trợ hầu hết bởi các
trình duyệt hiện đại, và làm việc tốt trên IE 6.0+, FF 2.0+, Safari 3.0+, Chrome và
Opera 9.0+.
- Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất − jQuery hỗ trợ CSS3 Selector và cú
pháp XPath cơ bản

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Đặc tả yêu cầu bài toán
Công ty du lịch thiết kế tour và lên lịch trình cho từng tour cụ thể sau đó cập
nhật thông tin các tour này lên website với đầy đủ thông tin về giá cả loại tour, lịch
trình, các địa phương đi đến và hình ảnh minh họa(nếu có).
Người truy cập vào website có thể xem, tìm kiếm thông tin về các tour du lịch
hiện hành hoặc tìm kiếm tour theo các yêu cầu cụ thể về giá cả, địa phương muốn đến,
ngày khởi hành của tour… sau đó khách hàng có thể tiến hành đặt chỗ cho tôi đang
xem nếu muốn.
Khách hàng có thể đặt tour trực tuyến, website sẽ cập nhật thông tin đặt chỗ này
và lưu trực tiếp lên cơ sở dữ liệu, cho phép người quản trị được phân quyền theo các
các công việc sau:
- Tìm kiếm các đơn đặt chỗ đã được xác nhận hay chưa xác nhận.
- Xác nhận đơn đặt chỗ hợp lệ chỉnh sửa thông tin khách hàng và thông tin đặt chỗ trên
từng đơn cụ thể thống kê tình hình đặt chỗ của tour.
- Xem danh sách khách hàng tham gia các tour đó
- Thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thông tin, hình ảnh về các địa điểm du lịch ở các địa
phương khác nhau mà công ty muốn giới thiệu cho khách hàng
- Theo dõi tình hình liên hệ thông qua website để đáp ứng kịp thời nhu cầu của họ Về
tổ chức lưu trữ thực hiện các yêu cầu:
- Thêm xóa sửa thông tin hình ảnh về các tour du lịch do công ty tổ chức, phục vụ cho
công tác quản lý, thống kê tình hình hoạt động của công ty
- Thêm xóa sửa thông tin hình ảnh về các điểm du lịch ở từng địa phương khác nhau
2.2. Yêu cầu chức năng
- Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh
- Giao diện dễ nhìn thân thiện với người sử dụng
- Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót
- Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng
- Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 15
2.3. Các tác nhân của hệ thống

STT Tác nhân Ý nghĩa, nhiệm vụ của Actor


Tác nhân Admin là tác nhân giữ vai
trò chính của hệ thống website, là người
điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt
động của hệ thống.
1 Tác nhân Admin có thể thực hiện được
tất cả các chức năng có trong hệ thống
của quản trị như: đăng nhập, quản lý bài
viết, quản lý tour, quản lý danh mục,
quản lý khách hàng, tìm kiếm…
Khách hàng truy cập vào website, xem
các nội dung của website.
Khách hàng truy cập có thể thực hiện tìm
kiếm, xem, chọn, đặt tour. Xem cái bài
2
viết về khuyến mãi, tour du lịch…
Khách hàng được hỗ trợ trực tuyến, có thể
gửi bình luận về tour và đóng góp ý kiến
về website.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 16
2.4. Các chức năng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích các tác nhân, ta xác định được các
ca sử dụng như sau:

STT Tên chức năng Mô tả

Chức năng này cho phép Admin, Khách Hàng thành


1 Đăng nhập viên, nhân viên giao hàng vào hệ thống bằng tài
khoản để thực hiện các chức năng của họ.
Chức năng này giúp Admin và khách hàng tìm kiếm
2 Tìm kiếm
thông tin về bài viết, sản phẩm.
Khách hàng có thể viết, gửi bình luận, nội dung và
3 Bình luận
thông tin người bình luận được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Chức năng này cho phép khách hàng duyệt tour trên
4 Đặt tour
website và nhấn nút đặt tour đã chọn.
Xem tour khuyến Chức năng này cho phép hiển thị những tour khuyến
5
mại mại để khách hàng lựa chọn.
Chức năng này cho phép Admin quản lý các thông tin
Quản lý khách
6 về khách hàng thành viên, có thể: xem, thêm, sửa ,
hàng
xóa.
7 Quản lý bình luận Chức năng này cho phép Admin có thể: xem, xóa.
Chức năng này cho phép Admin thêm, xem, sửa, xóa
8 Quản lý tour
các thông tin và hình ảnh của tour.
Quản lý danh Chức năng này cho phép Admin quản lý các loại tour:
9
mục website xem, thêm, sửa, xóa các tour trong danh mục.
Chức năng này cho phép Admin đăng nhập vào hệ
11 Quản lý bài viết
thống để thêm, sửa, xóa bài viết.
Chức năng này cho phép khách hàng hoặc Admin
12 Xem bài viết
xem thông tin bài viết.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 17
2.5. Biểu đồ usecase
2.5.1. Biểu đồ use case chính

Hình 2.1. Biểu đồ usecase chính


2.5.2. Biểu đồ use case khách hàng

Hình 2.2. Biểu đồ use case khách hàng


Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 18
2.5.3. Biểu đồ use case đăng nhập

Hình 2.3. Biểu đồ Use case đăng nhập


Tác nhân: Admin, Khách hàng thành viên.
Mô tả khái quát:
- Admin truy cập vào trang quản trị để quản lý hệ thống của mình.
- Khách hàng thành viên đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sựu kiện chính:
- Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu vừa nhập, nếu đúng sẽ cho phép vào hệ thống.
Dòng sự kiện phụ:
- Nếu trong kịch bản chính tên hoặc mật khẩu bị sai thì hệ thống báo lỗi.
- Người dùng có thể nhập lại hoặc hủy bỏ việc đăng nhập khi đó ca sử dụng sẽ kết
thúc.
2.5.4. Biểu đồ use case đăng ký thành viên

Hình 2.4. Biểu đồ use case đăng ký thành viên

Tác nhân: Khách hàng.


Mô tả khái quát: cho phép khách xem đăng ký làm khách hàng thành viên của hệ
thống.
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng truy cập vào hệ thống và chọn
đăng ký thành viên.
Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng chọn mục đăng ký thành viên.
- Form đăng ký thành viên hiển thị.
- Hàng hàng nhập thông tin cá nhân cần thiết vào form đăng ký.
Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 19
- Nhấn nút đăng ký.
- Hệ thống thống báo kết quả quá trình nhập thông tin cá nhân. Nếu thông tin nhập
chính xác thì hệ thống cập nhật thông tin khách hàng vào danh sách khách hàng thành
viên.
- Ca sử dụng kết thúc khi khách hàng chọn “Thoát”.
Dòng sự kiện phụ:
- Quá trình nhập thông tin không chính xác.
- Hệ thống thông báo nhập thông tin không chính xác.
- Hệ thống yêu cầu khách hàng xem lại thông tin.
- Khách hàng đồng ý thì nhập lại thông tin, nếu không đồng ý thì ca sử dụng kết thúc.
2.5.5. Biểu đồ use case tìm kiếm

Hình 2.5. Biểu đồ Use case tìm kiếm


Tác nhân: Khách hàng, Admin.
Mô tả khái quát: Thông tin cần tìm kiếm được hiển thị.
Điều kiện đầu vào: Người dùng truy cập vào hệ thống website nhập thông tin cần tìm
kiếm, hệ thống sẽ tự động thực hiện yêu cầu tìm kiếm.
 Dòng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng truy cập vào website của hệ thống và chọn tìm
kiếm. Sau đó người dùng điền từ khóa và hệ thống sẽ kiểm tra nếu từ khóa hợp lệ:
+ Hệ thống bắt đầu hiển thị thông tin sản phẩm hoặc thông tin bài viết được tìm thấy.
+ Người dùng có thể chọn xem thông tin hoặc chọn “Thoát” khi đó ca sử dụng kết
thúc.
 Dòng sự kiện phụ:
- Từ khóa không hợp lệ:
+ Người dùng có thể điền lại từ khóa hoặc hủy bỏ tìm kiếm, khi đó ca sử dụng kết
thúc.
2.5.6. Biểu đồ Use case đặt tour

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 20
Hình 2.6. Biểu đồ Use case đặt tour
Use case chọn tour cần đặt.
Tác nhân: khách hàng.
Mô tả khái quát: Ca sử dụng cho phép khách hàng chọn tour.
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi sản phẩm cần chọn đã hiển thị trên hệ
thống.
Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng chọn vào mục tour.
- Hệ thống hiển thị các tour có trong đã chọn.
- Khách hàng xem thông tin về tour cần đặt.
- Nếu hệ thống hiển thị có tour, khách hàng chọn vào tour cụ thể cần đặt.
- Ca sử dụng kết thúc
Dòng sự kiện phụ:
- Khách chọn đặt tour ở mục khác.
- Hệ thống hiển thị có tour đó.
2.5.7. Biểu đồ use case quản lý tour du lịch

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 21
Hình 2.7. - Biểu đồ Use case quản lý tour du lịch
Tác nhân: Người quản trị
Mô tả khái quát: Người quản trị cần nắm bắt nhanh về các thông tin của tour để cập
nhật lên website.
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi người người dùng đăng nhập thành công
vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng vào hệ thống đăng nhập và nhập mật khẩu của
mình.
- Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật khẩu đúng hiển thị danh sách bài viết, nếu
sai không thực hiện.
- Hệ thống yêu cầu người dùng có thể chọn một số chức năng cần thực hiện: thêm
mới, sửa, xóa, thoát.
+ Nếu chọn “Thêm mới” thì sự kiện con được thực hiện.
+ Nếu chọn “Sửa bài viết” thì sự kiện con được thực hiện.
+ Nếu chọn “Xóa bài viết” thì sự kiện con được thực hiện.
+ Nếu chọn “Thoát” thì ca sử dụng kết thúc.
Sự kiện con:
- Thêm bài viết mới:
+ Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập bài viết.
+ Sau khi hoàn thành bài viết, chọn chức năng thêm, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ bài
viết.
+ Bài viết được thêm vào hệ thống.
+ Danh sách bài viết được cập nhật lại và hiển thị.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 22
- Sửa bài viết:
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị chi tiết bài viết đã được người quản trị chọn từ danh
sách.
+ Người quản trị sửa bài viết đã chọn.
+ Sau khi sửa thông tin bài viết xong chọn chức năng cập nhật. Hệ thống kiểm tra
tính hợp lệ của thông tin.
+ Bài tiết đã được cập nhật lại và hiển thị.
- Xóa bài viết:
+ Hệ thống truy xuất và hiển thị chi tiết bài viết đã được người quản trị chọn.
+ Chọn chức năng xóa, hệ thống nhắc người quản trị xác nhận xóa bài viết.
+ Người quản trị chấp nhận xóa, bài viết được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện phụ:
- Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không hợp lệ, hệ thống báo lỗi, người dùng có thể
nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
- Bài viết không hợp lệ, hoặc không thể thêm, sửa bài viết, hệ thống báo lỗi, người
dùng có thể nhập lại hoặc kết thúc ca sử dụng.
- Bài viết không thể xóa, hệ thống báo lỗi, người dùng có thể thao tác lại hoặc kết
thúc ca sử dụng.
2.5.8. Biểu đồ use case quản lý danh mục

Hình 2.8. - Biểu đồ Use case quản lý danh mục


Tác nhân: người quản lý
Mô tả khái quát: Các tour được chia ra thành từng danh mục, người quản trị cần quản
lý danh mục với các thao tác: Thêm tour, sửa thông tin tour, xóa tour ra khỏi danh
mục.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 23
Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống
thành công và chọn quản lý danh mục.
Dòng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra mật khẩu đúng hiển thị danh sách danh mục.
- Hệ thống hiển thị chức năng người dùng có thể: Thêm, sửa, xóa tour + Nếu chọn
“Thêm mới” thì sự kiện con “Thêm mới tour” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Sửa” thì sự kiện con “Sửa thông tin tour” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Xóa” thì sự kiện con “Xóa tour” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Thoát” thì Ca sử dụng sẽ kết thúc.
Dòng sự kiện con:
o Thêm mới tour trong danh mục:
- Hệ thống hiển thị from nhập thông tin tour.
- Người quản lý nhập thông tin tour.
- Nhấp nút lưu thông tin.
- Nếu nhập thành công thì thực hiện bước tiếp theo. Nếu sai thực hiện dòng sự kiện
rẽ nhánh A1.
- Lưu thông tin tour.
o Sửa thông tin tour:
- Hệ thống hiển thị from sửa thông tin tour.
- Người quản lý nhập thông tin cần thay đổi.
- Nhấn nút lưu thông tin.
- Nếu việc sửa thành công thì thực hiên bước tiếp theo. Nếu sai thực hiện dòng sự
kiện rẽ nhánh A1.
- Lưu thông tin tour.
o Xóa tour:
- Người quản lý chọn tour cần xóa.
- Nhấn nút xóa để thực hiện loại tour.
- Hệ thống hiển thị thông tin báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản trị đồng ý thì hệ
thống thông báo tour đã được xóa. Nếu không đồng ý thì hệ thống hiển thị lại danh
sách tour.
- Ca sử dụng kết thúc.
o Dòng sự kiện rẽ nhánh A1:
- Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
- Người quản lý nhập lại thông tin.
- Quay lại bước 3 của dòng sự kiện chính.
Điều kiện đẩu ra: Các thông tin sản phẩm trong danh mục được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 24
2.5.9. Biểu đồ use case quản lý khách hàng

Hình 2.9. Biểu đồ Use case quản lý khách hàng


Tác nhân: người quản lý
Mô tả khái quát: Người quản trị cần quản lý danh sách thành viên với các thao tác:
Thêm, sửa thông tin, xóa thông tin thành viên ra khỏi danh sách thành viên.
Điều kiện đầu vào: ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống
thành công và chọn quản lý danh sách thành viên.
Dòng sự kiện chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra mật khẩu, nếu đúng thì truy cập vào hệ thống và chọn quản lý
danh sách thành viên.
- Hệ thống hiển thị chức năng người dùng có thể: Thêm, sửa, xóa, thoát.
+ Nếu chọn “Thêm mới” thì sự kiện con “Thêm mới thành viên” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Sửa” thì sự kiện con “Sửa thông tin thành viên” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Xóa” thì sự kiện con “Xóa thành viên” được thực hiện.
+ Nếu chọn “Thoát” thì Ca sử dụng sẽ kết thúc.
Dòng sự kiện con:
o Thêm mới thành viên:
- Hệ thống hiển thị from nhập thông tin thành viên.
- Người quản lý nhập thông tin thành viên.
- Nhấp nút lưu thông tin.
- Nếu nhập thành công thì thực hiện bước tiếp theo. Nếu sai thực hiện dòng sự kiện
rẽ nhánh A1.
- Lưu thông tin thành viên.
 Lưu ý: Khi thành viên đăng ký trên hệ thống thì hệ thống cũng có thể thêm tự động
vào danh sách.
o Sửa thông tin thành viên:
Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 25
- Hệ thống hiển thị from sửa thông tin thành viên.
- Người quản lý nhập thông tin cần thay đổi.
- Nhấn nút lưu thông tin.
- Nếu việc sửa thành công thì thực hiên bước tiếp theo. Nếu sai thực hiện dòng sự
kiện rẽ nhánh A1.
- Lưu thông tin thành viên.
o Xóa thành viên:
- Người quản lý chọn thành viêncần xóa.
- Nhấn nút xóa để thực hiện loại thành viên.
- Hệ thống hiển thị thông tin báo xác nhận loại bỏ. Nếu người quản trị đồng ý thì hệ
thống thông báo thành viênđã được xóa. Nếu không đồng ý thì hệ thống hiển thị lại
danh sách thành viên.
- Ca sử dụng kết thúc.
o Dòng sự kiện rẽ nhánh A1:
- Hệ thống thông báo việc nhập dữ liệu không hợp lệ.
- Người quản lý nhập lại thông tin.
- Quay lại bước 3 của dòng sự kiện chính.
Điều kiện đẩu ra: Các thông tin thành viênđược cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

2.6. Biểu đồ trình tự


2.6.1. Biểu đồ trình tự “Đăng nhập”

Hình 2.10. - Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng đăng nhập

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 26
2.6.2. Biểu đồ trình tự “Sửa tour du lịch”

Hình 2.11. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng sửa bài viết

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 27
2.6.3. Biểu đồ trình tự “Thêm tour du lịch”

Hình 2.12. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng thêm tour du lịch


2.6.4. Biểu đồ trình tự “Xem tour du lịch”

Hình 2.13. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng tour du lịch

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 28
2.6.5. Biểu đồ trình tự “Xóa tour du lịch”

Hình 2.14. iểu đồ trình tự cho ca sử dụng xóa tour du lịch


2.7. Biểu đồ cộng tác
2.7.1. Biểu đồ cộng tác “Đăng nhập”

Hình 2.15. - Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng đăng nhập

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 29
2.7.2. Biểu đồ cộng tác “Sửa tour du lịch”

Hình 2.16. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng sửa tour du lịch
2.7.3. Biểu đồ cộng tác “Thêm tour du lịch”

Hình 2.17. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng thêm tour du lịch

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 30
2.7.4. Biểu đồ cộng tác “Xóa tour du lịch”

Hình 2.18. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng xóa tour du lịch
2.7.5. Biểu đồ cộng tác “Xem tou du lịch ”

Hình 2.19. Biểu đồ cộng tác cho ca sử dụng xem tour du lịch

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 31
CHƯƠNG 3. DEMO VÀ KẾT LUẬN
3.1. Demo trang chủ

Hình 3.1. Trang chủ


3.2. Trang đăng ký, đăng nhập

Hình 3.2. Trang đăng ký, đăng nhập

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 32
3.3. Trang Admin

Hình 3.3. Trang Admin

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 33
KẾT LUẬN
Với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính, việc ứng dụng thương
mại điện tử vào cuộc sống hằng ngày là một sự lựa chọn hết sức phù hợp. Chính vì vậy
qua quá trình tìm hiểu, khảo sát, em đã chọn và xây dựng hệ thống website giới thiệu
tour du lịch.

Với kiến thức nền tảng cộng thêm sự giảng dạy trên lớp tận tình của thầy Phương
Văn Cảnh, chúng em đã hoàn thành đề tài và chúng em đã phần nào hiểu được quy
trình, cách thức xây dựng một website. Chúng em đã hiểu hơn về các ngôn ngữ
HTML, CSS, javascript, biết cách sử dụng các công cụ hỗ trợ để xây dựng trang web
nhằm tiết kiệm thời gian, công sức thiết kế website.

Mặc dù hệ thống website đã hoàn thành, nhưng nó vẫn còn rất nhiều mặt hạn chế
và vấn đề thiếu xót. Như là, mô tả các chức năng chưa đầy đủ, thiếu chính xác, thiết kế
giao diện sơ xài và chưa được chuẩn hóa, chưa thực sự hoàn thiện,... Chúng em rất
mong nhận được sự đóng góp của thầy giáo và các bạn để trong thời gian tới thì chúng
em sẽ cố gắng khắc phục các hạn chế, những vấn đề chưa được tốt, và bổ sung thêm
những chức năng mới cho hệ thống.

Em xin chân thành cảm ơn!

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://123doc.net/document/3565504-tim-hieu-cong-nghe-voice-ip-va-xay-dung-
ung-dung-hoi-thoai-truc-tuyen.htm
2. https://learn.vtc.edu.vn/courses/lap-trinh-mang-can-ban/lectures/3548630
3. Book Advanced Network Programming – Principles and Techniques – Bogdan
Ciubotaru, Gabriel Miro Muntean.
4. Đồ án “Thiết lập tổng đài Voip” Mai Thanh Sơn – Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí
Minh.

Bá o cá o đồ á n cơ sở 1 Page 35

You might also like