You are on page 1of 46

ỨNG DỤNG CÔNG CỤ TIN HỌC GIẢI MỘT SỐ BÀI

TOÁN HÀNG HẢI.


DÙNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN

Bước 1: Phân tích yêu cầu, tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu lưu trữ nếu cần.
Bước2: Tạo một thư mục chứa để chứa các File xây dựng chươngtrình
Bước 3: Thiết kế giao diện ban đầu
Bước 4: Viết chương trình (viết các công thức, các hàm)
Bước 5: Chạy thử, kiểm tra các trường hợp đặc biệt nhằm phát hiện lỗi để kịp
thời sửa chữa và hoàn thiện chương trình.
Bước 6: Hoàn thiện giao diện. Bảo vệ tất cả các ô, khối chứa công thức, vùng
kết quả, chỉ để lại các ô nhập dữ liệu để cho người sử dụng nhập vào

BÀI 1: TÍNH ĐỘ LỆCH ĐỊA TỪ

I/ YÊU CẦU:
- Thiết kế giao diện như hình vẽ.
- Viết chương trình tính độ lệch địa từ
o Người sử dụng nhập dữ liệu: Độ lệnh địa từ năm khảo sát
Độ biến thiên hàng năm
Năm khảo sát
Năm hàng hải
o Chương trình sẽ tự động tính được độ lệnh địa từ năm hàng hải

II/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH ĐỘ LỆNH ĐỊA TỪ


Tạo thư mục
Khởi động máy tính. Từ màn hình khởi động nhắp chuột vào mục My Computer -
> chọn ổ đĩa nào đó chẳng hạn ổ đĩa D. Sau đó nhắp chuột vào Menu File ->
chọn mục Exploer, khi đó màn hình sẽ xuất hiện các thư mục chứa trong ổ đĩa D
theo hình cây. Ta nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục New. Khi đó màn hình
sẽ xuất hiện một thư mục với tên mặc định là New Folder, ta gõ tên cần đặt vào,
ví dụ DKTB. Như vậy chúng ta đã tạo xong một thư mục riêng để chứa tất cả các
tập tin, chương trình của riêng mình.

2.2 Viết chương trình


Đối với các chương trình viết bằng phần mềm EXCEL thì chúng ta nên viết xong,
hoàn chỉnh chương trình mới định dạng sau đó sẽ tiến hành hoàn thành giao
diện sau và sau cùng là thao tác bảo vệ dữ liệu. Đây cũng là một điểm khác so
với dùng các ngôn ngữ lập trình cấp cao là thiết kế giao diện trước rồi mới viết
chương trình mã lệnh.
2.2.1 Lưu File chương trình
Để tiện cho việc ghi lại chương trình ngay từ đầu chúng ta nên lưu lại File vào
thư mục đã tạo bằng cách:
- Khởi động phần mềm EXCEL, sau đó mở File mới.
- Nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục Save. Khi đó trên màn hình xuất hiện
một khung hội thoại Save As.
Trong mục Save in: Chọn thư mục cần lưu File (DKTB)
Trong mục File Name: Đặt tên cho File (Độ lệch địa từ)
- Do ở phần nhập dữ liệu có độ lệch địa từ khảo sát, ở phần kết quả cần cho biết
độ lệch địa từ năm hàng hải đều có phần Độ, phần Phút, phần Tên. Vì vậy có thể
thiết kế chương trình như sau:

2.2.2 Viết chương trình

Trước hết cần biết rằng các ô trong một bảng tính EXCEL như là các biến trong
các ngôn ngữ lập trình khác. Chính vì thế trong việc viết chương trình chúng ta
chỉ sử dụng địa chỉ các ô của bảng tính.
Ở bài này, các ô sẽ được người sử dụng nhập dữ liệu vào là:
- Nhập giá trị độ lệch địa từ năm khảo sát: B5, C5 và D5
- Nhập giá trị năm khảo sát: B8
- Nhập giá trị năm hàng hải: D8
- Nhập giá trị độ biến thiên hàng năm: B11, C11 và D11
Các ô xuất kết quả đó là: F5, G5 và H5.
Một điểm cần lưu ý đó là đối với việc lập trình để cho sáng sủa và dễ sửa chữa,
cần có các chú giải (chú thích). Trong quá trình viết chương trình bằng EXCEL
phải cần đến các ô trung gian như là các biến trung gian để xử lý. Việc sử dụng
các ô trung gian tuỳ ý theo người viết chương trình, không nhất thiết phải theo
một quy luật hay ràng buộc nào.
Đối với các ô công thức trong EXCEL bao giờ cũng phải bắt đầu bởi dấu bằng
“=”. Chính vậy trong phần hướng dẫn này, giả sử nếu viết:
C12=(B6+C6/60+D6/3600)
thì phải được hiểu là: Tại ô C12 gõ biểu thức =(B6+C6/60+D6/3600).
Sau đây là chương trình chính của bài toán tính độ lệch địa từ:
F7= B5*60+C5 Sử dụng ô F7 là trung gian để quy đổi dks về phút
G7=D8-B8 Sử dụng ô G7 để tính hiệu số năm
H7=C11*60 +D11 Sử dụng ô H7 để tính độ biến thiên hàng năm ra phút
F8=IF(B11=”Tăng”,F7+G7*H7,F7 - G7*H7) Tính dhh ra phút
G8=F8/60 Tính dhh ra độ
Phần tính kết quả:
F5=Trunc(G8) Lấy phần nguyên của dhh đưa vào ô F5 làm phần độ
G5=(G8-F5)*60 Lấy phần phút của dhh đưa vào ô G5 làm phần phút.
H5=if(D5=”E”,if(F8>0,”E”,”W”),if(F8<0,”w”,”e”)) g8="ABS(F8)/60" g5="Round((G8-
F5)*60,0)" h5="if(D5=">0,”E”,”W”), if(D5=”W”,if(F8<0,”w”,”e”),”bạn f8="IF(B11="
b11="”Giảm”,F7"> chọn mục Cell, một khung hội thoại xuất hiện, ta nhắp chuột
chọn bảng Protection một khung hội thoại xuất hiện ta bỏ chọn
Locked
Hidden
- Sau đó chọn mục OK để thoát khỏi khung hội thoại này
- Tiến hành đánh dấu khối B1:H4, giữ phím Ctrl tiếp tục đánh dấu các ô, khối sau
B7, D7, B9:D10 và F5:H10.
- Lại một lần nữa nhắp chuột vào Menu Format -> chọn mục Cell, sau đó chọn
bảng Protection, khung hội thoại xuất hiện, ta đánh dấu vào mục để chọn
Locked
Hidden
Chọn OK để thoát ra.

- Nhắp chuột vào Menu Tool -> chọn PROTECTION \PROTECT SHEET. Khung
hội thoại xuất hiện. Nhập mật khẩu vào ô Password. Mật khẩu sẽ xuất hiện dưới
dạng kí tự đặc biệt *. Chọn OK, EXCEL đưa ra khung hội thoại tiếp theo yêu cầu
nhập thêm Password mật lần nữa để đảm bảo mật khẩu đã được nhập chính
xác, nhập mật khẩu lần thứ hai rồi chọn nút OK. Nếu mật khẩu hai lần giống
nhau, Sheet hiện thời sẽ được bảo vệ.
- Đóng File chương trình và chọn Yes
để ghi lại vào đĩa.

Bài Toán tính khoảng cách và hướng đi Locxo

Xác đinh mớn nước của tàu tại cảng tàu đến
I/ Yêu cầu:

Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình giải bài toán xác định mớn
nước của tàu tại cảng đến sau:
Dữ liệu nhập vào
- Mớn nước của tàu (da, df, d) trước khi xếp hàng.
- Tỷ trọng nước của vùng nước tàu đến.
- Hoàng độ trọng tâm tàu (XG).
- Chiều dài tính toán của tàu LBP
- Trích một phần bảng thủy tĩnh.
Yêu cầu cần kết quả:
Tính toán mớn nước mà tàu sẽ quan sát được tại nơi tàu đến.
II/ Kiểm tra chương trình
Hãy kiểm tra chương trình bằng một bài cụ thể như sau:
Bài 38: Một tàu Chạy từ biển (SSW) có mớn nước df=12.35; da=12.75;d=12.55
vào vùng nước cảng có tỉ trọng 1.010 t/m3. Hãy tính toán mớn nước mà tàu sẽ
quan sát được khi tàu vào cảng. Biết tàu có XG=-5.01m;LBP=210. Tham khảo
bảng thuỷ tĩnh sau:
III/ XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH
Tạo thư mục, lưu chương trình giống như những bài tập trên
3.1 Viết chương trình
Đây là một dạng của bài toán tính toán mớn nước tàu sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào
tỷ trọng vùng nước của tàu đang đỗ.
Ý nghĩa của bài toán này là tính toán hàng xếp xuống tàu từ cảng xếp, đến cảng
dỡ sao cho mớn nước của tàu tại cảng xếp và cảng dỡ không vượt quá mớn
nước cho phép.
Để viết chương trình ta cần sử dụng các công thức sau:
- Công thức tính sự thay đổi mớn nước của tàu tại các vùng nước khác nhau:
Δd =
Trong đó:
D:là lượng dãn nước của tàu tại vùng nước ta đang đọc đươc mớn nước
TPC:số tấn làm thay đổi 1cm chiều chìm của tàu tại nơi ứng với D
g : tỷ trọng nước tại nơi tàu sẽ tới va ta muốn biết mớn nước của tàu
Chúng ta cũng có thể tham khảo công thức tính Displ của tàu tại vùng nước có
tỷ trọng là g :
- Công thức tính hiệu số mớn nước:
- Công thức tính mớn nước tàu:
df = dtương đương -
da = df +Trim
dÅ =(da +df)/2
Trước khi thiết kế chương trình, ta phải nhập bảng thủy tĩnh vào một Sheet của
File vào đặt tên Sheet đó là “Hydrostatic Table”
Có thể thiết kế chương trình như sau:
Các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:
C4, E4, G4, C6, E6 và G6
Các ô xuất kết quả là: C12, E12 và G12
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
C7 =(C4+E4+6*G4)/8 ‘ Tính mớn nước tương đương tại vùng biển
‘Tính Displ của tàu tương ứng với mớn nuớc tương đương
D7=VLOOKUP(C7,'Hydrostatic Table'!A1:I8,2)
‘ Tính TPC của tàu ứng với mớn nước tương đương đọc tại biển
E7=VLOOKUP(C7,'Hydrostatic Table'!A1:I8,6)
F7=(D7/(100*E7))*(1.025/C6-1) ‘ Tính lượng thay đổi mớn nước
‘Tính mớn nước tương đương mới của tàu tại vùng có tỷ trọng nước g
G7=F7+C7
‘Tính Displ của tàu tại vùng nước (cảng) có tỷ trọng nước g
C8=VLOOKUP(G7,'Hydrostatic Table'!A1:I22,2,1)
‘Tính XB của tàu tại vùng nước (cảng) có tỷ trọng nước g
D8=VLOOKUP(G7,'Hydrostatic Table'!A9:I22,3,1)
‘Tính XF của tàu tại vùng nước (cảng) có tỷ trọng nước g
E8=VLOOKUP(G7,'Hydrostatic Table'!A1:I22,4,1)
‘Tính Trim của tàu tại vùng nước có tỷ trong
nước=C8*(ABS(E8)-ABS(D8))/(100*VLOOKUP(G7,'Hydrostatic Table'!
A1:I22,5,1))
F8=C8*(ABS(E8)-ABS(D8))/(100*VLOOKUP(G7,'Hydrostatic Table'!A1:I22,5,1))
Kết quả tính toán
E12=G7-(((E6/2+E8)*F8)/E6) ‘Mớn nước df
C12=E12+F8 ‘Mớn nước da
G12=(C12+E12)/2 ‘Mớn nước dÅ
3.2 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.
Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Tiến
hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Một số bài khác


BÀI TOÁN TỔNG HỢP
VỀ TÍNH TOÁN CHO CHUYẾN ĐI

I/ Dữ liệu cho để nhập vào gồm:


- Tàu đang ở cảng nào, hoặc đang ở đâu, sẽ nhận được kế hoạch thực hiện
chuyến hành trình tiến theo số:
- Yêu cầu tàu hành trình đến cảng nào đó ( nơi nào đó ) để xếp hàng.
o Cho biết tên hàng
o Cho biết khối lượng hàng cần xếp xuống tàu (±ΔÔ%)
o Cho biết hệ số chất xếp của hàng.
o Cho biết định mức xếp hàng tại cảng xếp (MT/giờ).
o Mớn nước cho phép ở cảng xếp
- Yêu cầu tàu hành trình từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng.
o Cho biết tên cảng dỡ hàng
o Cho biết định mức dỡ hàng tại cảng dỡ.
o Cho biết mớn nước cho phép tại cảng dỡ.
- Cho biết một số định mức như sau:
o Định mức tiêu thụ trên biển: Dầu FO, DO, Nước ngọt.
o Có thể có một số tàu có thiết bị chương cất nước biển thành nước ngọt (nếu
có sẽ cho biết công suất bao nhiêu MT/ngày).
o Định mức tiêu thụ trong cảng: Dầu FO, DO, Nước ngọt.
- Tất nhiên chúng ta tính toán được quãng đường tàu chạy từ cảng xếp hàng
đến cảng dỡ hàng.
- Tốc độ trung bình của tàu.
- Cho biết, hay chúng ta tính toán được tàu ở cảng xếp hàng trước khi xếp hàng
xuống tàu, các thông số về:
o Khối lượng và thể tích hàng hóa ở tàu (nếu có)
o Lượng nước ngọt
o Lượng dầu DO, FO, có loại tàu còn có thêm cả Lub.Oil
o Ballast
Tất nhiên bảng thủy tĩnh của tàu chúng ta cần phải nhập vào một Sheet nào đó.
II/ Yêu cầu:
1. Tính toán lượng nước ngọt đã tiêu thụ tại thời điểm các cảng với các điều kiện
đến và đi của tàu
2. Tính toán lượng dầu FO, DO đã tiêu thụ tại thời điểm các cảng với các điều
kiện đến và đi của tàu
3. Trình bày phân bổ nước Ballast của tàu với các thời điểm đến và đi tại mỗi
cảng
4. Phương án phân bố hàng xuống tàu tại thời điểm xếp hàng đảm bảo các yêu
cầu của chuyến đi
5. Trình bày cách thức tính toán mớn nước tàu tại các thời điểm đến và đi của
mỗi cảng (Lấy tỷ trọng nước tại các cảng mà tàu đến trong GUIDE TO PORT
ENTRY)
6. Tính toán ổn định và vẽ đường cong ổn định tĩnh, đánh giá ổn định theo tiêu
chuẩn A.167
7. Nhập thông số tính toán vào bảng MEMO COND
8. Lập sơ đồ chất xếp hàng theo mẫu đã được hướng dẫn

Bài toán này có thể chia thành những bài toán nhỏ:
- Tính toán mớn nước của tàu, tính Trim
- Tính toán ổn định và vẽ đường cong ổn định tĩnh

Bài toán này có thể phát triển thêm số cảng nhận hàng, loại hàng nhận tại các
cảng, dỡ tại nhiều cảng.

NHỮNG BÀI TOÁN VỀ THIÊN VĂN


Chúng ta có thể chia các bài toán thiên văn thành những dạng bài toán như đã
trình bày ở chương 1. Nếu ta biết các công thức để giải một bài toán thiên văn
cụ thể nào đó thì chúng ta sẽ chuyển được về lập trình bằng bảng tính EXCEL
để giải tự động các loại bài toán dạng đó.
Ví dụ: BÀI TOÁN GẦN ĐÚNG VỀ MẶT TRỜI
- Tính gần đúng a  , d  ngày 1/5 hàng năm ?
- vào ngày này người quan sát đứng ở vĩ độ j =2007N thì độ cao qua kinh tuyến
thượng của mặt trời (H ) là bao nhiêu ?
- Ở vị độ này vào ngày nào trong năm mặt trời (  ) đi qua thiên đỉnh ?
Bài giải
a, Tính a  , d 
- chọn mốc . ngày 21/3 thì (a  = o , d  = o )
- tính D d  , D a  d N
- số ngày từ 21/3 ¸ 1/5 là 41 ngày
vậy ta có D a  = 41 x 10= 410 27023'
D d  =( 31x004 ) + (10x003) =1504
- vậy d  1/5 =d  mốc + D d  = 00 + 1504 = 1504
- µ  1/5=a  mốc+ D a  =00 + 410 = 410
Þ d  1/5=1504 27023'
a  1/5=410
b , tính H d S
- H = 900 - a N + d N
thay số H = 900 - 2007 + 1504 = 8407
Þ H =8407
c , Tính ngày mặt trời qua thiên đỉnh
- điều kiện qua thiên đỉnh j =d và cùng tên
Þ d  =2007
- chọn mốc 22/6 ( d  = 2305 N )
- tính D d 
- D d  = d  mốc-d  tính =2305 - 2007 =208
- tính số ngày D T để D d  = 208
D T = 208 : 001 = 28 ngày
- vậy gày mặt trời qua thiên đỉnh là
22/6 - 28ngày = 25/5
22/6 + 28ngày = 20/7

Ví dụ: BÀI TOÁN VỀ THỜI GIAN.(Chuyển đổi giờ với kinh tuyến khác nhau)
Tính giờ địa phương TL tại kinh độ ở = 112052'W biết giờ tàu tại ở=97042'W là
21h15m20S ngày hôm nay (29/12) .
- Tại lúc này giờ địa phương và giờ múi ở kinh độ ấy (ở=112052'W)
Bài giải :
- Tính giờ thế giới TG .
TG = TL + nW (n =97042'/15 = 7)
= 21h15m20S + 7 = 29h15m20S = 5h15m20S (ngày hôm sau tức là 30/12)
-Tính TL tại kinh độ ở = 115052'W
ta có TL = TG ± ởW
= 4h15m20s - 7h31m28s = 20h43m52s ( ngày 29/12)
- Tính D T = TL - TN (ở kinh độ ở = 115052'W)
TL = TG - nw = 4h15m20S - 8 = 20h15m20S ( ngày 29/12 )
* Vậy D T = 20h43m52s - 20h15m20S = 28h32m00s
BÀI 16
BÀI TOÁN VỀ THỦY TRIỀU
Đối với các bài toán thủy triều thường được giải như sau: Tra bảng (có nội suy),
sau đó dùng phương pháp đồ thị để xác định các thông số. Tuy nhiên với những
cảng có hiệu số giữa giờ nước lớn và giờ nước ròng (gNL – gNR >7 giờ) lớn
hơn 7 hay những cảng nào độ chênh lệch về thời gian NL, NR được thay thế
bằng chữ “p” thì có nghĩa là không có cảng chính tương ứng với nó và dự đoán
thuỷ triều cho các cảng như vậy chỉ có thể thực hiện theo phương pháp hằng số
điều hoà (NP 159).
Việc áp dụng máy tính vào các bài toán thủy triều được khuyến cáo nên dùng
cho phương pháp hằng số điều hoà (NP 159). Phương pháp này được hướng
dẫn chi tiết tại trang xviii, xix và trang xx gồm 34 bước trong các cuốn “Lịch thủy
triều Anh”.
Để xây dựng chương trình tính toán thủy triều theo phương pháp hằng số điều
hòa, chúng ta dựa vào bảng mẫu và các bước tính toán đó để tự mình có thể
thiết kế được một chương trình.
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Vẽ đồ thị cánh tay đòn ổn định tĩnh


I/ Yêu cầu:
Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình vẽ đồ thị cánh tay đòn ổn
định tĩnh GZ:
Dữ liệu nhập vào
Trọng lượng tàu không D0.
Tổng trọng lượng.
Cao độ trọng tâm tàu không.
Cao độ tâm nghiêng ngang
Mô men
Trích một phần bảng thủy tĩnh.
Yêu cầu cần kết quả:
Tính toán và vẽ đồ thị cánh tay đòn ổn định tĩnh.
II/ Kiểm tra chương trình
Hãy kiểm tra chương trình bằng một bài cụ thể như sau:
Bài 27: Một tàu dự kiến xếp hàng có tổng trọng lượng 52090MT sẽ gây ra một
mômen thẳng đứng đối với keel là 574400 MT-m; Trọng lượng tàu không
Do=1520MT,KGo=11.1m; Tổng trọng lượng các thành phần còn lại là 1200MT
gây ra một mômen thẳng đứng là 10040MT-m;TKM=13.47m. Hãy vẽ đường
cong cánh tay đòn ổn định tĩnh. Tham khảo bảng sau(KG giả định=10m).

Góc nghiêng
Giá trị hàm sin

III/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH


Tạo thư mục, lưu chương trình giống như những bài tập trên
3.1 Viết chương trình
Để viết chương trình ta cần sử dụng các bước sau:
Bước 1: Tính độ cao trọng tâm tàu KG
Tra các giá trị KN với đối số là Displ của tàu ở bảng CROSS CURVE
tại các góc nghiêng 10, 15, 20, 25 ... 90.
Bước 2: Lập bảng tính toán
Bước 3: Vẽ đồ thị.
Có thể thiết kế chương trình như sau:
Các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:
C4, E4, G4, I4, K4, C6, E6 và G6
Các ô xuất kết quả là: E12 và G12
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
Trước hết ta nhập bảng Cross Curve vào một Sheet nào đó của File và đổi tên
Sheet đó thành Cross Curve
C7=C4+E4+G4+I4+K4 ‘Tính Displ của tàu
C12=I8+K8+M8 ‘Tính tổng Mômen thành phần
E7=(C4*C6+C12)/C7 ‘Tính cao độ trọng tâm KG
K10=M4-E10 ‘Tính chiều cao thế vững GM
Nhập vào ô E12 giá trị góc là 5
Nhập vào ô E13 giá trị góc là 10.
Đánh dấu khối hai ô này sau đó thực hiện thao tác điền đầy dữ liệu đến hết ô
E29.
G12=SIN(RADIANS(E12)) ‘Tính sin(góc)
sau đó điền đầy dữ liệu vào khối G12:G29
Tương tự như vậy ta tính giá trị KG*sin(góc) tại ô K12=$E$10*G12, sau đó tiến
hành điền đầy dữ liệu đến hết ôK29
I12=vlookup(C7,’Cross Curve’!A1:T10,2) ‘Tính KN
làm tương tự như vậy cho đến hết khối I12:I29
M12=I12-K12 ‘Tính GZ
thao tác điền đầy dữ liệu để tính GZ hết khối M12:M29
Kết quả tính toán được tính ở khối E11:M29
Sau đó ta tiến hành Copy dữ liệu của khối E11:M29 sang một Sheet khác được
đổi tên là “Do thi” theo cách Copy Special, rồi cho ẩn các hàng trung gian chỉ còn
hai hàng là “Góc” và “GZ”. Tiến hành vẽ đồ thị với khối dữ liệu này theo dạng đồ
thị “xy”.
3.2 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.
Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Tiến
hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Độ cao trọng tâm, góc nghiêng ngang lớn nhất


Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình giải bài toán xác định cao
độ trọng tâm tàu và góc nghiêng ngang lớn nhất có thể khi dịch chuyển hàng:
Dữ liệu nhập vào
- Lượng dãn nước của tàu (Dispt).
- Cao độ tâm nghiêng ngang (KM).
- Cao độ trọng tâm tàu (KG)
- Khối lượng hàng chuyển dịch, cao độ trọng tâm mã hàng.
- Khoảng cách của khối hàng, khoảng cách của cần cẩu tàu (sử dụng cẩu tàu)
so với đáy tàu (keel tàu).
- Khoảng cách dịch chuyển của khối hàng
Yêu cầu cần kết quả:
Tính toán cao độ trọng tâm của tàu khi nâng mã hàng.
Góc nghiêng lớn nhất khi mã hàng này dịch chuyển
II/ Kiểm tra chương trình
Hãy kiểm tra chương trình bằng một bài cụ thể như sau:

Bài 23: Một tàu có lượng giãn nước D=10000MT; KM=25ft với chiều cao trọng
tâm KG=20ft. Một mã hàng nặng ở hầm số 1 có trọng lượng 40MT với cao độ
trọng tâm là KG1=10ft. Xác định cao độ trọng tâm của tàu khi mã hàng được
nâng rời sàn hầm 3ft bởi cần cẩu đại của tàu mà cẩu này có đỉnh cần là 60 ft so
với keel tàu. Hãy tính góc nghiêng lớn nhất khi dịch chuyển khối hàng này sang
mạn có khoảng cách từ đỉnh cần tới mặt phẳng trục dọc là 50ft.
III/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Tạo thư mục, lưu chương trình giống như những bài tập trên
3.1 Viết chương trình
Đây là một dạng của bài toán tính toán góc nghiêng lớn nhất của tàu khi dịch
chuyển một khối hàng từ vị trí này sang vị trí khác.
Để viết chương trình ta cần sử dụng các công thức sau:

- Công thức tính Mômen nghiêng ngang khi dịch chuyển một khối hàng
M= Phàng*d
Trong đó:
Phàng:Khối lượng mã hàng dịch chuyển
d: khoảng cách mà mã hàng sẽ dịch chuyển theo mặt phẳng
trục dọc tàu.

Có thể thiết kế chương trình như sau:


Các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:
C5, E5, G5, I5, K5, C7 và E7
Các ô xuất kết quả là: E12 và H12
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
‘Tính khoảng dịch chuyển trọng tâm tàu khi nâng mã hàng
C8 =I5*(C7-K5)/C5
D8=G5+C8 ‘ Tính cao độ trọng tâm tàu khi dịch chuyển mã hàng
E8=E5-D8 ‘ Tính chiều cao thế vững mới của tàu.
F8=I5*E7 ‘ Tính Mômen nghiêng ngang
G8=F8/(E8*C5) ‘ Tính Tag của góc nghiêng ngang
H8=ATAN(G8) ‘Tính Radians của góc nghiêng ngang
I8=DEGREES(H8) ‘Tính góc nghiêng ngang
E12=Trunc(I8) ‘Tính phần độ của góc nghiêng
H12=Round((I8-E12)*60,0) ‘Tính phần phút của góc nghiêng
3.2 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.
Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Tiến
hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Bài trắc nghiệm ôn tập DKTB ( Bổ sung)


1/. Ghi file hiện thời vào đĩa
a. File \ Open b. File \ Save
c. File \ Save as d. Edit \ Save
2/. Ghi file hiện thời vào đĩa với tên khác
a. File \ Open b. File \ Save
c. File \ Save as d. Edit \ Save as

3/. Tìm kiếm dữ liệu trong bảng tính


a. Edit \ Find c. Edit \ Replace
b. File \ Find d. Edit \ Go to
4/. Sắp xếp dữ liệu cho cho bảng tính
a. Data \ Sort … c. Data \ Filter
b. Data \ Form… d. Data \ Table…
5/. Chèn một biểu đồ vào bảng tính
a. Insert \ chart wizard c. Insert \ Picture
b. Insert \ Object… d. Insert \ Symbol…
6/. Hàm Trunc(9.569) có gía trị bằng
a. a. 9 b. 9.5
b. c. 9.56 d. 10

7/. Hàm Trunc(4.27,1) có gía trị


a. a. 4.27 b. 4
b. c. 4.2 d. 4.0
8/. Hàm Radians(X)
a. Chuyển X từ đơn vị độ sang radian
b. Chuyển X từ Radian sang độ
c. Logarit cơ số 10 của X
9/. Hàm Degrees(X)
a. Chuyển X từ đơn vị độ sang radian
b. Chuyển X từ Radian sang độ
c. Lấy gía trị căn bậc hai của X

10/. QUOTIENT(X,Y) có giá trị


a. X / Y c. Phần nguyên của X / Y
b. Y / X d. Phần dư của X / Y
11/. Đếm số lượng giá trị số trong dãy
a. COUNTA(miền)
b. COUNTIF(miền, điều kiện)
c. COUNT(X1, X2, X3,….., XN)
12/. G8 chứa độ lệch địa từ năm hàng hải tính ra phút. Hàm Trunc(G8 / 60)
a. Tính phần độ của năm hàng hải
b. Tính phần phút của năm hàng hải
c. Giá trị độ lệch địa từ hàng hải
d. Giá trị độ biến thiên hàng năm
13/. D8 độ cao trọng tâm tàu khi dịch chuyển mã hàng, E5 là KM. E8 = E5 – D8
a. Mômen nghiêng ngang
b. Chiều cao thế vững mới của tàu
c. Góc nghiêng ngang
d. Phần phút của góc nghiêng
14/. I5 là P hàng, E7 là khoảng cách dịch chuyển: F8 = I5*E7
a. Mômen nghiêng ngang
b. Chiều cao thế vững mới của tàu
c. Góc nghiêng ngang
d. Tag của góc nghiêng ngang
15/. I8 là Tag của góc nghiêng ngang H8 = ATAN(I8) là
a. Tính phần độ của góc nghiêng
b. Tính phần phút của góc nghiêng
c. Tính Radians của góc nghiêng ngang
d. Tính góc nghiêng ngang
16/. A5 là Radians của góc nghiêng ngang. I8 = DEGREES(A5)
a. Tính góc nghiêng ngang
b. Tính phần độ của góc nghiêng
c. Tính phần phút ccủa góc nghiêng
d. Tính mômen nghiêng ngang
17/. C7 là mớn nước trung bình trước khi xếp hàng, D7 Mớn nước trung bình
sau khi xếp hàng. E7 = (D7 – C7 )*12 tính
a. Lượng chìm thêm của tàu
b. Lượng hàng tối đa có thể xếp xuống
c. Độ lệch Trim trước và sau khi xếp hàng

18/. C7 là mớn nước tương đương tại vùng biển, F7 là lượng thay đổi mớn nước
G7 = F7 + C7 là
a. Displ của tàu tại vùng nước có tỷ trong y
b. Mớn nước tương đương mới của tàu tại vùng biển có tỷ trong y
c. Lượng thay đổi mớn nước
d. Mơn nước tương đương tại vùng biển
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Bài trắc nghiệm ôn tập DKTB


1/ Để khởi động MS Excel ta chọn lệnh:
a Start Programs Microsoft Word
b Start Programs Microsoft Excel
c Start Programs Microsoft Fontpage
d Start Programs Microsoft PowerPoint

2/ Tài liệu của MS Excel được lưu trên đĩa với phần mở rộng:
a .DOC
b .XLS
c .JPG
d .BMP

3/ Trong Excel hàm DAY(A5) [Trong do A5 = 18/05/2008] trả về:


a Số năm của biến ngày tháng A5 là 2008
b Số tháng trong năm của biến ngày tháng A5 là 05
c Số ngày trong tháng của biến ngày tháng A5 là 18
d Ngày tháng hiện tại của hệ thống

4/ Hàm DAY("22/10/2007") cho kết quả:


a 2007
b Tất cả đều sai
c 10
d 22

5/ Trong Excel hàm MONTH(date) trả về:


a Số tháng trong năm của biến ngày tháng date
b Ngày tháng hiện tại của hệ thống
c Số năm của biến ngày tháng date
d Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date

6/ Hàm MONTH("09-Jan-2008") cho kết quả:


a1
b 09
c 10
d 2008

7/ Trong Excel hàm YEAR(date) trả về:


a Ngày tháng hiện tại của hệ thống
b Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date
c Số năm của biến ngày tháng date
d Số tháng trong năm của biến ngày tháng date

8/ Hàm YEAR("19-08-2008") cho kết quả:


a 2008
b Tất cả đều sai
c 19
d 08

9/ Trong Excel hàm TODAY() trả về:


a Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date
b Số năm của biến ngày tháng date
c Số tháng trong năm của biến ngày tháng date
d Ngày tháng hiện tại của hệ thống
10/ Hàm LEFT("Microsoft Windows XP", 9) cho kết quả
a "Windows X"
b "Microsoft Windows"
c "Windows"
d "Microsoft"

11/ Hàm LEN("Microsoft Excel 5.0") cho kết quả


a 19
b 17
c 15
d 25

12/ Hàm RIGHT("Microsoft Excel 2003", 3) cho kết quả


a "Microsoft Excel 2003"
b "Microsoft"
c "Excel 2003"
d "003"

13/ Hàm TRIM(" Microsoft Excel 2003 ")


a "Micro soft"
b "Microsoft Excel"
c " Excel 2003"
d "Microsoft Excel 2003"
14/ Hàm MID(“Microsoft Excel 2003”,10,5)
a “ Microsoft”
b “Excel”
c “2003”
d “Excel 2003”

15/ Trong MS Excel hàm ABS(A7) { A5 = -5} dùng để:


a Tính giá trị tuyệt đối của số A7 = 5
b Tính tổng của số A7
c Tính căn bậc hai của số A7
d Tất cả đều sai

16/ Trong MS Excel hàm SQRT(A9) dùng để:


a Tính tổng của số A9
b Tất cả đều sai
c Tính căn bậc hai của số A9
d Tính giá trị tuyệt đối của số A9
17/ Hàm SUM(-12, -5, 7, 100) cho kết quả:
a 100
b9
c -90
d 90

18/ Hàm MAX(8, 29, -11, 33, -51) cho kết quả
a -51
b8
c 33
d 29

19/ Hàm MIN(-52, 20, -11, 23, -15) cho kết quả:
a 20
b 23
c -52
d -15

20/ Hàm AVERAGE(9, 21, -10, 24, -14) cho kết quả:
a 30
b -14
c6
d7

21/ Hàm AND(5>4, 8>-8, 9<-50, 11<59)>4, 8<-8, 9>-30, 11>51) cho kết quả:
a FALSE
b TRUE

23/ Để thay đổi kích thước của cột trong Excel ta chọn lệnh:
a FORMAT ROWS HIDE
b FORMAT ROW HEIGHT
c FORMAT COLUMN WIDTH
d INSERT COLUMN

24/ Để thay đổi kích thước của hàng trong Excel ta chọn lệnh:
a FORMAT COLUMN WIDTH
b FORMAT ROW HEIGHT
c INSERT ROWS
d FORMAT COLUMN HIDE
25/ Đâu là cách khai báo địa chỉ tương đối trong Excel
a $A$49
b $A49
c AE$49
d AE49

26/ Đâu là cách khai báo địa chỉ tuyệt đối trong Excel
a F$25
b $F$25
c A25
d $D25

27/ Đâu là cách khai báo địa chỉ hỗn hợp trong Excel
a AD8
b $AD8
c Tất cả đều đúng
d $AD$8

28/ Chọn cách khai báo địa chỉ vùng trong Excel
a Tất cả đều sai
b $A$1
c $B$3
d $A$1:$B$3

29/ Để nhập công thức trong Excel ta có thể


a Nhập trực tiếp trong ô
b Nhập trên thanh công thức
c Tất cả đều đúng
30/ Địa chỉ D5 = E, F8 = 250.
Hàm if(D5 = “E”, if(F8>0,”E”,”W”),if(D5=”W”,if(F8<0,”w”,”e”), h7 =" D5*60"
e13="ATAN(D13/C13)" g7 =" F7" t33 =" X28/K33" t31 =" Int(T30/24)" ab30 ="
int(Mod(K30," g5 =" Mod(F8,60)" href="http://hocgao.blogspot.com/2008/09/p-n-
cu-hi-trc-nghim.html">lời giải
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Chương trình giải bài toán nhận hàng


Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình giải bài toán nhận hàng
sau:
Dữ liệu nhập vào
- Mớn nước của tàu (da, df) trước khi xếp hàng.
- TPC, MTC.
- Hoàng độ tâm mặt phẳng đường nước (XF).
- Chiều dài tính toán của tàu LBP
- Mớn nước của tàu sau khi xếp hàng.
Yêu cầu cần kết quả:
Tính toán khối lượng hàng lớn nhất mà tàu có thể xếp xuống tàu
II/ Kiểm tra chương trình 
Hãy kiểm tra chương trình bằng một bài cụ thể như sau:

Bài 31: Một tàu có mớn nước df=25.4Ft; da=24.6Ft; TPC=58.01LT/Inch;


MTC=1617.66Ft-LT/Inch;XF =-1,37ft. Hãy tính lượng hàng tối đa có thể xếp và vị
trí lô hàng đó biết LBP=440ft để tàu sau khi hoàn thành việc xếp hàng có mớn
nước df=26.2ft ;da=27.2ft

III/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 


Tạo thư mục, lưu chương trình giống như những bài tập trên
3.1 Viết chương trình
Đây là một dạng của bài toán tính toán khối lượng hàng lớn nhất có thể xếp
xuống tàu thoả mãn mớn nước nào đó. 
Để viết chương trình ta cần sử dụng các công thức sau:
- Công thức tính khối lượng hàng có thể xếp tối đa:
  Pmax = ΔÔd*TPC
  với ΔÔd là lượng thay đổi chiều chìm của tàu
- Công thức tính vị trí khối hàng
  l = TPC*ΔÔt/Pmax
 với l: khoảng cách từ lô hàng đến điểm F (tâm mặt phẳng đường nước)
 ΔÔt:độ chênh lệch mớn nước trước và sau khi xếp hàng
Có thể thiết kế chương trình như sau:
Các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:
C4, E4, G4, I4, C6, E6, G6 và I6
Các ô xuất kết quả là: E12 và G12
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
C7=(C4+E4)/2 Tính mớn nước trung bình trước khi xếp hàng
D7=(G4+I4)/2 Tính mớn nước trung bình sau khi xếp hàng
E7=(D7-C7)*12 Tính lượng chìm thêm của tàu
F7=E7*C6 Tính lượng hàng tối đa mà có thể xếp xuống tàu
G7=(C4-E4)-(G4-I4))*12 Tính dộ lệch Trim trước và sau khi xếp hàng
H7=E6*G7/F7 Tính khoảng cách lô hàng so với điểm F
Kết quả tính toán
E12=F7 
G12=H7+I6 Khoảng cách lô hàng so với mặt phẳng sườn giữa
3.2 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.
Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Tiến
hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Chương trình tính toán mớn nước của tàu


I/ YÊU CẦU:
 Sử dụng bảng tính điện tử EXCEL hãy xây dựng chương trình tính toán mớn
nước của tàu như sau:
 Dữ liệu nhập vào
- Trọng lượng tàu không (Light Ship – D0)
- Chiều dài tính toán của tàu (LBP).
- Lượng giãn nước dự tính sau khi xếp hàng (Displacement – D)
- Hoành độ trọng tâm tàu không XG0
- Tổng các Momen thành phần Pi XGi
- Trích một phần của bảng thủy tĩnh tàu.
Yêu cầu: Chương trình tự động tính toán được mớn nước của tàu.
II/ KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH 
Hãy kiểm tra chương trình bằng một bài cụ thể như sau:
Một tàu có Do=2687 MT;XGo=5.34m; LBP=106m, dự kiến xếp hàng tại cảng tới
sao cho có lượng giãn nước dự kiến DDự kiến=9219MT; Pi XGi=-41200 MT-m.
Tham khảo bảng thuỷ tĩnh sau
Dispt Draft MID.B MID.F MTC TPC KB TKM LKM 
9095 4.73 -2.749 -1.501 155.67 20.67 2.430 8.88 212.8 
9116 4.74 -2.746 -1.488 155.76 20.67 2.436 8.87 212.4 
9136 4.75 -2.743 -1.476 155.85 20.67 2.441 8.86 212.1 
9157 4.76 -2.740 -1.463 155.94 20.68 2.446 8.86 211.7 
9178 4.77 -2.737 -1.450 156.03 20.68 2.451 8.85 211.4 
9198 4.78 -2.734 -1.437 156.12 20.69 2.456 8.84 211.0 
9219 4.79 -2.731 -1.424 156.21 20.69 2.461 8.83 210.7 
9140 4.80 -2.728 -1.411 156.30 20.70 2.467 8.83 210.4 

III/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 


Tạo thư mục, lưu chương trình giống như những bài tập trên
3.1 Viết chương trình
- Sử dụng các công thức để tính XG  
  
Có thể thiết kế chương trình như sau:

- Sử dụng công thức tính mô men hiệu số mớn nước: D(xB-xG)  


- Sử dụng công thức tính Trim 
  
- Để tính mớn nước mũi, lái và sườn giữa ta sử dụng các công thức sau:
 df = dtương đương  
 da = df + Trim

 dm = (df +da )/2

 Trong đó dtương đương, MTC, XF dùng hàm Vlookup lấy từ bảng thủy tĩnh với
giá trị tìm là Displ
Các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:
B5, D5, F5, H5 và J5
Các ô xuất kết quả là: 
- Trim: D11
- df: F11
- da: H11
- dm:J11
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
Trước hết nhập bảng trích của bảng thủy tĩnh vào một Sheet của File và đổi tên
Sheet đó thành “BangTT”.
Cũng như các bài khác ta cần phải sử dụng các ô trung gian.
B7=(B5*D5+H5)/J5 Tính XG
D7==ABS(B7)-ABS(VLOOKUP(J5,'Bang TT'!A1:I9,3,1)) Tính BG
F7=J5*D7 Tính Mômen hiệu số mớn nước
H7=(((F5/2)+VLOOKUP(J5,'Bang TT'!A1:I9,4,1))*D11)/F5 Tính ΔÄdf
 Tính Trim
D11=IF(D7>=0,ABS((F7)/(VLOOKUP('Chuongtrinh'!J5,'BangTT'!A1:I9,5,
  1)*100)),F7/(VLOOKUP('Chuong trinh'!J5,'Bang TT'!A1:I9,5,1)*100))
F11=VLOOKUP(J5,'Bang TT'!A1:I9,2,1)-H7 Tính df
H11=F11+D11 Tính da
H11=(F11+H11)/2 Tính dm
3.2 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.

Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Tiến
hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu. Lưu ý bảo vệ cả
bảng tính nhập “Bảng thủy tĩnh”
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

BÀI TOÁN TỔNG HỢP CHUYẾN ĐI


Khi chúng ta đã biết cách tính khoảng cách và hướng đi Locxo giữ hai điểm, thì
ta có thể tính và lập thành bảng của một chuyến hành trình từ cảng này tới cảng
khác bằng cách tính tổng khoảng cách trên các đoạn Locxo của tuyến hành
trình, cũng như khoảng cách và hướng chạy trên mỗi đoạn, quãng đường còn lại
khi chạy hết mỗi đoạn, đồng thời ta có thể tính toán được ETA ... 
I/ YÊU CẦU: 
Đây là bài toán nhằm nâng cao kỹ năng viết chương trình bằng phần mềm
EXCEL. Yêu cầu sinh viên tự nghiên cứu và viết ở nhà.
- Viết chương trình tổng hợp một chuyến đi từ cảng A đến cảng B.
o Sau khi người sĩ quan hàng hải tính toán được tọa độ của các điểm trung gian
chuyển hướng, người sử dụng sẽ tiến hành nhập tọa độ các điểm đó
o Chương trình sẽ tự động tính được khoảng cách và hướng đi Locxo trên từng
đoạn, tính được tổng quãng đường từ cảng A đến cảng B 
o Nếu người sử dụng nhập vận tốc trung bình của tàu thì chương trình sẽ tính
được ETA

II/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH ĐỘ LỆNH ĐỊA TỪ

2.1 Tạo thư mục làm việc


Như bài tập 1. Chúng ta cũng nên lưu chung các File chương trình vào cùng một
thư mục D:\DKTB

2.2 Viết chươngtrình


2.2.1 Lưu chương trình

- Khởi động phần mềm EXCEL, sau đó mở File mới.


- Nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục Save. Khi đó trên màn hình xuất hiện
một khung hội thoại Save As.
  Trong mục Save in: Chọn thư mục cần lưu File (DKTB)
 Trong mục File Name: Tổng hợp chuyến hành trình.
Có thể thiết kế chương trình như sau:
2.2.2 Viết chương trình 

Ta sử dụng các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:


- Nhập giá trị tọa độ các điểm vào khối E7:O25
- Nhập giá trị vận tốc trung bình của tàu vào:K33
- Kết quả sẽ được cho bởi khối T7:AA25 và khối V33:AA33
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
F7=(E7*60+G7) Tính vĩ độ điểm thứ nhất ra phút
Tương tự như vậy ta chỉ cần Copy ô F7 lần lượt dán vào các ô từ F9, F11, F13
đến F25 để đổi vĩ độ các điểm còn lại ra phút
Tính hiệu vĩ độ giữa hai điểm liên tiếp
F10=IF(I9=I7,ABS(F9-F7),ABS(F9+F7)) 
Tương tự như vậy ta Copy ô F10 dán vào các ô F12, F14, F16 đến F24
Tính vĩ độ tiến của điểm thứ nhất
H7=7915.7045*LOG(TAN(RADIANS((E7+G7/60)/2+45))) 
Ta tiến hành Copy ô H7 lần lượt dán vào các ô H9, H11, H13 đến H25 để tính vĩ
độ tiến các điểm.
Tính hiệu vĩ độ tiến giữa hai điểm thứ nhất và thứ hai
H10=IF(I9=I7,ABS(F9-F7),ABS(F9+F7)) 
Copy ô H10, sau đó lần lượt dán vào các ô H12, H14, H16 đến H26 để tính hiệu
vĩ độ tiến giữa hai điểm liên tiếp 
L7=K7*60+M7 Đổi kinh độ điểm thứ nhất ra phút
Tương tự Copy ô L7 lần lượt dán vào các ô L9, L11, L13 đến L25
Tính hiệu kinh độ giữa điểm thứ hai với điểm thứ nhất 
L10=IF(O9=O7,ABS(L9-L7),ABS(L9+L7)) 
Copy ô L10, sau đó lần lượt dán vào các ô L12, L14, L16 đến L26
Kết quả tính toán
S9=C7&C9 Ghi các đoạn Locxo giữa hai điểm
Copy ô S9, sau đó lần lượt dán vào các ô S11, S13, S15 đến S25
T9=H10 Cho hiệu vĩ độ tiến giữa điểm thứ hai và điểm thứ nhất
Copy ô T9, lần lượt dán vào các ô T11, T13, T15 đến T25 để tính hiệu vĩ độ tiến
giữa hai điểm liên tiếp nhau.
V8=ATAN(L10/T9) Tính ra Radians của hướng đi đoạn thứ nhất
Copy ô V8 sau đó lần lượt dán vào các ô V10, V12, V14 đến V24
V9=TRUNC(DEGREES(V8)) Tính số độ của hướng đi đoạn thứ nhất
Copy ô V9, lần lượt dán vào các ô V11, V13, V15 đến V25
Tính số phút của hướng đi đoạn thứ nhất
W9=ROUND(((DEGREES(V8))-V9)*60,0)  
Copy ô W9, lần lượt dán vào các ô W11, W13, W15 đến W25
Y8=COS(V8) Tính Cos của hướng đi
Copy ô Y8 lần lượt dán vào các ô Y10, Y12, Y14 đến Y24
 Tính khoảng cách Locxo đoạn 1 từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai
Y9=F10/Y8 
Copy ô Y9, lần lượt dán vào các ô Y11, Y13, Y15 đến Y25 để tính khoảng cách
giữa hai điểm liên tiếp khác.
 Tính tổng khoảng cách của cả chuyến đi
X28=Y9+Y11+Y13+Y15+Y17+Y19+Y21+Y23+Y25 
AA7=X28 
AA9=AA7-Y9
Copy ô AA9, lần lượt dán vào các ô AA11, AA13, đến AA23
Tính ETA
T30=X28/K33 Tính khoảng thời gian tàu hành trình từ cảng A đến B
T31=T30/24 Tính khoảng thời gian tàu hành trình ra ngày
V33 =TRUNC(T31) 
Tính khoảng thời gian là giờ
AB30=(T31-V33)*24 
Y33=TRUNC(AB30)
 Tính khoảng thời gian là phút
AB31 =(AB30-Y33)*60 
AA33 =ROUND(AB31,0)
2.3 Chạy thử chương trình và sửa lỗi.
Khi chạy thử chương trình ta sẽ nhận thấy một số sai sót như:
- Thứ nhất: Nếu người sử dụng nhập đủ cả 10 điểm thì chương trình sẽ chạy
đúng, còn nếu chỉ nhập từ 2 đến 9 điểm thì phần kết quả tính toán sẽ mắc lỗi.
Trong thực tế có thể người sử dụng chỉ nhập tọa độ của 2 điểm, hoặc một số
điểm nhỏ hơn 10. Chính vì vậy để chỉnh sửa lại chương trình để đảm bảo hoàn
thiện hơn. Cụ thể như sau:
F7 =IF(AND(E7="",AND(G7="",I7="")),"",E7*60+G7)
F9 =IF(AND(E9="",AND(G9="",I9="")),"",E9*60+G9)
F10 =IF(OR(F7="",F9=""),"",IF(I9=I7,ABS(F9-F7),ABS(F9+F7)))
H7=IF(AND(E7="",AND(G7="",I7="")),"",7915.7045*LOG(TAN(RADIANS((E7+G7
/60)/2+45))))
H9=IF(AND(E9="",AND(G9="",I9="")),"",7915.7045*LOG(TAN(RADIANS((E9+G9
/60)/2+45))))
L7=IF(AND(K7="",AND(M7="",O7="")),"",K7*60+M7)
L9=IF(AND(K9="",AND(M9="",O9="")),"",K9*60+M9)
L10=IF(OR(L7="",L9=""),"",IF(O9=O7,ABS(L9-L7),ABS(L9+L7)))
H10=IF(OR(H7="",H9=""),"",IF(I9=I7,ABS(H9-H7),ABS(H9+H7)))
T9=IF(H10="","",H10)
V8=IF(OR(L10="",T9=""),"",ATAN(L10/T9))
V9=IF(V8="","",TRUNC(DEGREES(V8)))
W9=IF(V8="","",ROUND(((DEGREES(V8))-V9)*60,0))
Y8=IF(V8="","",COS(V8))
Y9=IF(OR(F10="",Y8=""),"",F10/Y8)
AA9=IF(OR(AA7="",Y9=""),"",AA7-Y9)
F12=IF(AND(E11="",G11=""),"",IF(I11=I9,ABS(F11-F9),ABS(F11+F9)))
  sau đó Copy ô F12, lần lượt dán vào các ô F14, F16, F18 đến F26
H12=IF(AND(E11="",G11=""),"",IF(I11=I9,ABS(H11-H9),ABS(H11+H9)))
Copy ô H12 sau đó lần lượt dán vào các ô H14, H16, H18 đến H26.
L12=IF(AND(K11="",M11=""),"",IF(O11=O9,ABS(L11-L9),ABS(L11+L9)))
  Copy ô L12 rồi lần lượt dán vào các ô L14, L16, L18 đến L26
S11=IF(C11="","",C9&C11)
Copy ô S11 rồi lần lượt dán vào các ô S13, S15, S17 đến S25
T11=IF(H12="","",H12)
Copy ô T11, rồi lần lượt dán vào các ô T13, T15, T17 đến T25
V10=IF(OR(L12="",T11=""),"",ATAN(L12/T11))
Copy ô V10 sau đó lần lượt dán vào các ô V12, V14, V16 đến V26
V11=IF(V10="","",TRUNC(DEGREES(V10)))
Copy ô V11 sau đó lần lượt dán vào các ô V13, V15, V17 đến V25
W11 =IF(V10="","",ROUND(((DEGREES(V10))-V11)*60,0))
Copy ô W11 sau đó lần lượt dán vào các ô W13, W15, W17 đến W25
Y10 =IF(V10="","",COS(V10))
Copy ô Y10 sau đó lần lượt dán vào các ô Y12, Y14, Y16 đến Y24
Y11 =IF(OR(F12="",Y10=""),"",F12/Y10)
Copy ô Y10 sau đó lần lượt dán vào các ô Y13, Y15, Y17 đến Y25
X28=IF(Y11="",Y9,IF(Y13="",Y9+Y11,IF(Y15="",Y9+Y11+Y13,IF(Y17="",Y9+Y11
+Y13+Y15,IF(Y19="",Y9+Y11+Y13+Y15+Y17,IF(Y21="",Y9+Y11+Y13+Y15+Y17
+Y19,IF(Y23="",Y9+Y11+Y13+Y15+Y17+Y19+Y21,IF(Y25="",Y9+Y11+Y13+Y15
+Y17+Y19+Y21+Y23,Y9+Y11+Y13+Y15+Y17+Y19+Y21+Y23+Y25))))))))
T30=IF(X28="","",X28/K33)
T31=IF(T30="","",T30/24)
V33=IF(T31="","",TRUNC(T31))
AB30=IF(OR(T31="",V33=""),"",(T31-V33)*24)
Y33=IF(AB30="","",TRUNC(AB30))
AB31=IF(OR(AB30="",Y33=""),"",(AB30-Y33)*60)
AA33=IF(AB31="","",ROUND(AB31,0))
- Thứ hai: Chương trình hạn chế ở chỗ nếu số điểm được nhập lớn hơn 10 thì
chương trình không mở rộng được. Để khắc phục nhược điểm này có hai cách.
o Cách 1: Chia số lần nhập thành 10 điểm một
o Cách 2: Viết chương trình mở rộng tương tự như chương trình này với số
điểm nhập nhiều lên.

2.4 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.


Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Cuối
cùng là phải tiến hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.  
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

TÍNH KHOẢNG CÁCH VÀ HƯỚNG ĐI ĐƯỜNG LOCXO


 I/ YÊU CẦU: 
- Thiết kế giao diện như hình vẽ.
- Viết chương trình tính khoảng cách và hướng đi Locxo
o Người sử dụng nhập dữ liệu: Tọa độ điểm đầu A ()
 Tọa độ điểm cuối B()
o Chương trình sẽ tự động tính được khoảng cách và hướng đi Locxo giữa hai
điểm AB 

II/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH ĐỘ LỆNH ĐỊA TỪ

2.1 Tạo thư mục làm việc


Như bài tập 1. Chúng ta cũng nên lưu chung các File chương trình vào cùng một
thư mục D:\DKTB

2.2 Viết chươngtrình


2.2.1 Lưu chương trình

- Khởi động phần mềm EXCEL, sau đó mở File mới.


- Nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục Save. Khi đó trên màn hình xuất hiện
một khung hội thoại Save As.
  Trong mục Save in: Chọn thư mục cần lưu File (DKTB)
 Trong mục File Name: Tính hướng đi và khoảng cách Locxo.
Có thể thiết kế chương trình như sau:
2.2.2 Viết chương trình 

Ta sử dụng các ô dành cho người dùng nhập dữ liệu là:


- Nhập giá trị tọa độ điểm đầu: C6, E6, G6, C9, E9, G9
- Nhập giá trị tọa độ điểm cuối:K6, M6, O6, K9, M9, O9
Các ô xuất kết quả là: C17, E17, K17 và N17
Sau đây là chương trình chính của bài toán:
Cũng như bài số 1 ta cần phải sử dụng các ô trung gian.
C11= C6 + E6/60 Đổi vĩ độ điểm đầu ra độ
D11= C9*60 + E9 Đổi kinh độ điểm đầu ra phút
K11= K6 + M6/60 Đổi vĩ độ điểm cuối ra độ
L11= K9*60 + M9 Đổi kinh độ điểm cuối ra phút
C12=7915.7045*Log(Tan(Radians(45+C11/2))) Tính vĩ độ tiến
K12=7915.7045*Log(Tan(Radians(45+K11/2))) Tính vĩ độ tiến
C13=K12- C12 Tính hiệu vĩ độ tiến
D13= L11 - D11 Tính hiệu kinh độ
E13=ATAN(D13/C13) Tính ra Radians của hướng đi
F13=DEGREES(E13) Tính hướng đi ra độ
G13=(K11-C11)*60 Tính hiệu vĩ độ ra phút

Kết quảtính toán:


C17=Trunc(F13) Lấy phần độ của hướng đi
E17=(F13 – C17)*60 Lấy phần phút của hướng đi
K17=G13/COS(E13) Tính khoảng cách ra hải lý
N17= K17*1.852 Tính khoảng cách ra Km

2.3 Chạy thử chương trình và sửa lỗi.


Khi chạy thử chương trình ta sẽ nhận thấy một số sai sót như:
- Thứ nhất: Nếu hai điểm đầu và điểm cuối có vĩ độ khác tên, ta sẽ nhận thấy kết
quả tính toán sai. Chỉ khi hai điểm đầu và cuối cùng ở một bên của bán cầu thì
mới tính hiệu vĩ độ, nếu ở khác bán cầu phải tính tổng. Cụ thể như sau:
C13=IF(G6=O6,K12-C12, K12+C12)
G13=IF(G6=O6,(K11-C11)*60,K11+ C11)*60)
- Thứ hai: Tương tự như trên nếu hai điểm có kinh độ khác tên thì việc tính toán
cho kết quả sẽ không dúng. Như vậy nếu hai điểm có kinh độ ở cùng phía đông
hoặc tây thì mới lấy hiệu kinh độ, nếu ở khác phía ta phải lấy tổng hai kinh độ.
Để sửa chữa phần này nên làm như sau:
D13=IF(G9=O9, L11 - D11, L11-D11)
- Ngoài ra nếu người sử dụng gõ nhầm tên của các kinh độ cũng như vĩ độ thì
chúng ta cần phải làm một số ô thông báo điều đó. Vĩ độ chỉ được phép nhận tên
N hoặc S, kinh độ chỉ chấp nhận tên E hoặc W, các tên hoặc ký tự khắc nhập
vào chương trình sẽ báo lỗi.
- Cũng tương tự như trên, chúng ta cũng nên có một số ô thông báo cho việc
nhập giá trị “Độ”, “Phút” của các kinh, vĩ độ.

2.4 Hoàn chỉnh giao diện và bảo vệ dữ liệu.

Sau khi hoàn thành việc viết chương trình, ta sẽ định dạng và thiết kế lại giao
diện sao cho đẹp mắt. Để cho người sử dụng không thể nhìn thấy công thức
trong các ô trung gian, ta chọn màu chữ cùng với màu nền tại các ô đó. Cuối
cùng là phải tiến hành bảo vệ tất cả các ô trừ những ô dùng để nhập dữ liệu.
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

ỨNG DỤNG CÔNG CỤ TIN HỌC GIẢI MỘT SỐ BÀI


TOÁN HÀNG HẢI.
DÙNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN

Bước 1: Phân tích yêu cầu, tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu lưu trữ nếu cần.
Bước2: Tạo một thư mục chứa để chứa các File xây dựng chươngtrình
Bước 3: Thiết kế giao diện ban đầu
Bước 4: Viết chương trình (viết các công thức, các hàm)
Bước 5: Chạy thử, kiểm tra các trường hợp đặc biệt nhằm phát hiện lỗi để kịp
thời sửa chữa và hoàn thiện chương trình.
Bước 6: Hoàn thiện giao diện. Bảo vệ tất cả các ô, khối chứa công thức, vùng
kết quả, chỉ để lại các ô nhập dữ liệu để cho người sử dụng nhập vào

BÀI 1: TÍNH ĐỘ LỆCH ĐỊA TỪ

I/ YÊU CẦU:
- Thiết kế giao diện như hình vẽ.
- Viết chương trình tính độ lệch địa từ
o Người sử dụng nhập dữ liệu: Độ lệnh địa từ năm khảo sát
Độ biến thiên hàng năm
Năm khảo sát
Năm hàng hải
o Chương trình sẽ tự động tính được độ lệnh địa từ năm hàng hải

II/ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH ĐỘ LỆNH ĐỊA TỪ


Tạo thư mục
Khởi động máy tính. Từ màn hình khởi động nhắp chuột vào mục My Computer -
> chọn ổ đĩa nào đó chẳng hạn ổ đĩa D. Sau đó nhắp chuột vào Menu File ->
chọn mục Exploer, khi đó màn hình sẽ xuất hiện các thư mục chứa trong ổ đĩa D
theo hình cây. Ta nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục New. Khi đó màn hình
sẽ xuất hiện một thư mục với tên mặc định là New Folder, ta gõ tên cần đặt vào,
ví dụ DKTB. Như vậy chúng ta đã tạo xong một thư mục riêng để chứa tất cả các
tập tin, chương trình của riêng mình.

2.2 Viết chương trình


Đối với các chương trình viết bằng phần mềm EXCEL thì chúng ta nên viết xong,
hoàn chỉnh chương trình mới định dạng sau đó sẽ tiến hành hoàn thành giao
diện sau và sau cùng là thao tác bảo vệ dữ liệu. Đây cũng là một điểm khác so
với dùng các ngôn ngữ lập trình cấp cao là thiết kế giao diện trước rồi mới viết
chương trình mã lệnh.

2.2.1 Lưu File chương trình


Để tiện cho việc ghi lại chương trình ngay từ đầu chúng ta nên lưu lại File vào
thư mục đã tạo bằng cách:
- Khởi động phần mềm EXCEL, sau đó mở File mới.
- Nhắp chuột vào Menu File -> chọn mục Save. Khi đó trên màn hình xuất hiện
một khung hội thoại Save As.
Trong mục Save in: Chọn thư mục cần lưu File (DKTB)
Trong mục File Name: Đặt tên cho File (Độ lệch địa từ)
- Do ở phần nhập dữ liệu có độ lệch địa từ khảo sát, ở phần kết quả cần cho biết
độ lệch địa từ năm hàng hải đều có phần Độ, phần Phút, phần Tên. Vì vậy có thể
thiết kế chương trình như sau:

2.2.2 Viết chương trình

Trước hết cần biết rằng các ô trong một bảng tính EXCEL như là các biến trong
các ngôn ngữ lập trình khác. Chính vì thế trong việc viết chương trình chúng ta
chỉ sử dụng địa chỉ các ô của bảng tính.
Ở bài này, các ô sẽ được người sử dụng nhập dữ liệu vào là:
- Nhập giá trị độ lệch địa từ năm khảo sát: B5, C5 và D5
- Nhập giá trị năm khảo sát: B8
- Nhập giá trị năm hàng hải: D8
- Nhập giá trị độ biến thiên hàng năm: B11, C11 và D11
Các ô xuất kết quả đó là: F5, G5 và H5.
Một điểm cần lưu ý đó là đối với việc lập trình để cho sáng sủa và dễ sửa chữa,
cần có các chú giải (chú thích). Trong quá trình viết chương trình bằng EXCEL
phải cần đến các ô trung gian như là các biến trung gian để xử lý. Việc sử dụng
các ô trung gian tuỳ ý theo người viết chương trình, không nhất thiết phải theo
một quy luật hay ràng buộc nào.
Đối với các ô công thức trong EXCEL bao giờ cũng phải bắt đầu bởi dấu bằng
“=”. Chính vậy trong phần hướng dẫn này, giả sử nếu viết:
C12=(B6+C6/60+D6/3600)
thì phải được hiểu là: Tại ô C12 gõ biểu thức =(B6+C6/60+D6/3600).
Sau đây là chương trình chính của bài toán tính độ lệch địa từ:
F7= B5*60+C5 Sử dụng ô F7 là trung gian để quy đổi dks về phút
G7=D8-B8 Sử dụng ô G7 để tính hiệu số năm
H7=C11*60 +D11 Sử dụng ô H7 để tính độ biến thiên hàng năm ra phút
F8=IF(B11=”Tăng”,F7+G7*H7,F7 - G7*H7) Tính dhh ra phút
G8=F8/60 Tính dhh ra độ
Phần tính kết quả:
F5=Trunc(G8) Lấy phần nguyên của dhh đưa vào ô F5 làm phần độ
G5=(G8-F5)*60 Lấy phần phút của dhh đưa vào ô G5 làm phần phút.
H5=if(D5=”E”,if(F8>0,”E”,”W”),if(F8<0,”w”,”e”)) g8="ABS(F8)/60" g5="Round((G8-
F5)*60,0)" h5="if(D5=">0,”E”,”W”), if(D5=”W”,if(F8<0,”w”,”e”),”bạn f8="IF(B11="
b11="”Giảm”,F7"> chọn mục Cell, một khung hội thoại xuất hiện, ta nhắp chuột
chọn bảng Protection một khung hội thoại xuất hiện ta bỏ chọn
Locked
Hidden
- Sau đó chọn mục OK để thoát khỏi khung hội thoại này
- Tiến hành đánh dấu khối B1:H4, giữ phím Ctrl tiếp tục đánh dấu các ô, khối sau
B7, D7, B9:D10 và F5:H10.
- Lại một lần nữa nhắp chuột vào Menu Format -> chọn mục Cell, sau đó chọn
bảng Protection, khung hội thoại xuất hiện, ta đánh dấu vào mục để chọn
Locked
Hidden
Chọn OK để thoát ra.

- Nhắp chuột vào Menu Tool -> chọn PROTECTION \PROTECT SHEET. Khung
hội thoại xuất hiện. Nhập mật khẩu vào ô Password. Mật khẩu sẽ xuất hiện dưới
dạng kí tự đặc biệt *. Chọn OK, EXCEL đưa ra khung hội thoại tiếp theo yêu cầu
nhập thêm Password mật lần nữa để đảm bảo mật khẩu đã được nhập chính
xác, nhập mật khẩu lần thứ hai rồi chọn nút OK. Nếu mật khẩu hai lần giống
nhau, Sheet hiện thời sẽ được bảo vệ.

- Đóng File chương trình và chọn Yes


để ghi lại vào đĩa.

Bài Toán tính khoảng cách và hướng đi Locxo

 
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Tài liệu môn Tin học chuyên nganh điều khiển tàu
biển
Tài liệu này dành cho sinh viên hệ cao đẳng ngành điều khiển tàu biển. Khối
lượng kiến thức 30 tiết. Bao gồm 15 tiết lý thuyết và 15 tiết thực hành:
Giảng dạy môn này có thể trên ngôn ngữ excel, VB hoặc một ngôn ngữ nào
khác. Trong phần này tôi dùng ngôn ngữ Excel để trình bày và giải các bài toán
trong chuyên ngành điều khiển tàu biển:
Tài liệu gồm 2 phần Phần 1 Giáo trình Excel. Phần 2 các kiến thức về hàng hải.
Bạn có thể dowload tại đây.
Giáo trình Excel

Tài liệu chuyên ngành

Giáo trình tin học ứng dụng chuyên ngành

Vì giáo trình đang trong giai đoạn xây dựng. Nên khi nào có sự thống nhất, và
hoàn chỉnh tôi sẽ đẩy lên để các bạn tham khảo.
Phần các ví dụ tôi sẽ hoàn thành và đẩy lên sau.

Các bạn có thắc mắc gì xin cứ có ý kiến ( Bằng cách click vào mục "Nhận xét" ở
cuối bài ). Tôi sẵn lòng giải đáp
 

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB

Đáp án câu hỏi trắc nghiệm


1/ Để khởi động MS Excel ta chọn lệnh:
a Start Programs Microsoft Word
b Start Programs Microsoft Excel
c Start Programs Microsoft Fontpage
d Start Programs Microsoft PowerPoint

2/ Tài liệu của MS Excel được lưu trên đĩa với phần mở rộng:
a .DOC
b .XLS
c .JPG
d .BMP

3/ Trong Excel hàm DAY(A5) [Trong do A5 = 18/05/2008] trả về:


a Số năm của biến ngày tháng A5 là 2008
b Số tháng trong năm của biến ngày tháng A5 là 05
c Số ngày trong tháng của biến ngày tháng A5 là 18
d Ngày tháng hiện tại của hệ thống

4/ Hàm DAY("22/10/2007") cho kết quả:


a 2007
b Tất cả đều sai
c 10
d 22

5/ Trong Excel hàm MONTH(date) trả về:


a Số tháng trong năm của biến ngày tháng date
b Ngày tháng hiện tại của hệ thống
c Số năm của biến ngày tháng date
d Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date

6/ Hàm MONTH("09-Jan-2008") cho kết quả:


a 1
b 09
c 10
d 2008

7/ Trong Excel hàm YEAR(date) trả về:


a Ngày tháng hiện tại của hệ thống
b Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date
c Số năm của biến ngày tháng date
d Số tháng trong năm của biến ngày tháng date

8/ Hàm YEAR("19-08-2008") cho kết quả:


a 2008
b Tất cả đều sai
c 19
d 08

9/ Trong Excel hàm TODAY() trả về:


a Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date
b Số năm của biến ngày tháng date
c Số tháng trong năm của biến ngày tháng date
d Ngày tháng hiện tại của hệ thống

10/ Hàm LEFT("Microsoft Windows XP", 9) cho kết quả


a "Windows X"
b "Microsoft Windows"
c "Windows"
d "Microsoft"

11/ Hàm LEN("Microsoft Excel 5.0") cho kết quả


a 19
b 17
c 15
d 25

12/ Hàm RIGHT("Microsoft Excel 2003", 4) cho kết quả


a "Microsoft Excel 2003"
b "Microsoft"
c "Excel 2003"
d "2003"

13/ Hàm TRIM(" Microsoft Excel 2003 ")


a "Micro soft"
b "Microsoft Excel"
c " Excel 2003"
d "Microsoft Excel 2003"
14/ Hàm MID(“Microsoft Excel 2003”,10,5)
a “ Microsoft”
b “Excel”
c “2003”
d “Excel 2003”

15/ Trong MS Excel hàm ABS(A7) { A5 = -5} dùng để:


a Tính giá trị tuyệt đối của số A7 = 5
b Tính tổng của số A7
c Tính căn bậc hai của số A7
d Tất cả đều sai

16/ Trong MS Excel hàm SQRT(A9) dùng để:


a Tính tổng của số A9
b Tất cả đều sai
c Tính căn bậc hai của số A9
d Tính giá trị tuyệt đối của số A9

17/ Hàm SUM(-12, -5, 7, 100) cho kết quả:


a 100
b9
c -90
d 90

18/ Hàm MAX(8, 29, -11, 33, -51) cho kết quả
a -51
b8
c 33
d 29

19/ Hàm MIN(-52, 20, -11, 23, -15) cho kết quả:
a 20
b 23
c -52
d -15

20/ Hàm AVERAGE(9, 21, -10, 24, -14) cho kết quả:
a 30
b -14
c 6
d7

21/ Hàm AND(5>4, 8>-8, 9<-50, 11<59)>4, 8<-8, 9>-30, 11>51) cho kết quả:
a FALSE
b TRUE

23/ Để thay đổi kích thước của cột trong Excel ta chọn lệnh:
a FORMAT ROWS HIDE
b FORMAT ROW HEIGHT
c FORMAT COLUMN WIDTH
d INSERT COLUMN

24/ Để thay đổi kích thước của hàng trong Excel ta chọn lệnh:
a FORMAT COLUMN WIDTH
b FORMAT ROW HEIGHT
c INSERT ROWS
d FORMAT COLUMN HIDE

25/ Đâu là cách khai báo địa chỉ tương đối trong Excel
a $A$49
b $A49
c AE$49
d AE49

26/ Đâu là cách khai báo địa chỉ tuyệt đối trong Excel
a F$25
b $F$25
c A25
d $D25

27/ Đâu là cách khai báo địa chỉ hỗn hợp trong Excel
a AD8
b $AD8
c Tất cả đều đúng
d $AD$8

28/ Chọn cách khai báo địa chỉ vùng trong Excel
a Tất cả đều sai
b $A$1
c $B$3
d $A$1:$B$3

29/ Để nhập công thức trong Excel ta có thể


a Nhập trực tiếp trong ô
b Nhập trên thanh công thức
c Tất cả đều đúng

30/ Địa chỉ D5 = E, F8 = 250.


Hàm if(D5 = “E”, if(F8>0,”E”,”W”),if(D5=”W”,if(F8<0,”w”,”e”), color="#ff0000">b E
c “Sai Tên năm khảo sát”
d Tất cả đều sai

31/ D5 chứa giá trị của độ. H5 chứa giá trị của phút, H7 = D5*60 + H5
a Đổi Kinh độ điểm đầu ra độ
b Đổi vĩ độ điểm cuối ra độ
c Đổi vĩ độ ra phút

32/ C13 chứa giá trị hiệu vĩ độ tiến, D13 Chứa giá trị của hiệu kinh độ
E13=ATAN(D13/C13)
a Tính ra Radians của hướng đi
b Lấy phần nguyên của phép chia D13/C13
c Lấy Phần dư của phép chia

33/ C7 là mớn nước tương đươngtại vùng biển, F7 là lượng thay đổi mớn nước.
G7 = F7 + C7 Là
a Mớn nước tương đương mới của tàu tại vùng có tỷ trọng nước 
b Displ của tàu tại vùng nước có tỷ trọng nước 
c XB của tàu tại vùng nước có tỷ trọng 
d XF của tàu tại vùng nước có tỷ trọng 

34/ X28 là tổng khoảng cách của cả tuyến đi, K33 là vận tốc trung bình của tàu.
T33 = X28/K33 Là:
a Tổng thời gian tàu hành trình từ A đến B
b Thời gian tàu đến cảng B
c Số ngày tàu đi từ A đến B
d Số phút tàu đến B
35/ K30 là khoảng thời gian tàu đi từ A đến B, T31 = Int(T30/24)
a Thời gian tính ra phút
b Thời gian tính ra giò
c Số giờ chẵn tàu đi từ A đến B
d Số ngày chẵn tàu đi từ A đến

36/ K30 là khoảng thời gian tàu đi từ A đến B. AB30 = int(Mod(K30, 24))
a Tính ra giờ lẻ của hành trình từ A đến B
b Tính số giờ cả tuyến.
c Số giờ chẵn tàu đi từ A đến B
d Tính ngày chẵn của tàu đi từ A đến B

37/ F8 là dhh dạng phút. G5 = Mod(F8,60) là

d
a Độ của  hh
b Là Phút của dhh
c Cả hai đều sai

 
Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Pinterest
Nhãn: Tin Học chuyên ngành ĐKTB
Trang chủ
Đăng ký: Bài đăng (Atom)
Quảng cáo

Câu hỏi trắc nghiệm tin học căn bản và đáp án

1). Lệnh nào sau đây dùng để xóa màn hình ? A). CLS   B). CD C). TYPE  D). RD 2).
Để bôi đen toàn bộ trang văn bản sử dụng lệnh nào sau đâ...

 Đáp án câu hỏi trắc nghiệm


1/ Để khởi động MS Excel ta chọn lệnh: a Start Programs Microsoft Word b Start
Programs Microsoft Excel c Start Programs Microsoft Fontpage...


Chương trình tính toán mớn nước của tàu
I/ YÊU CẦU:  Sử dụng bảng tính điện tử EXCEL hãy xây dựng chương trình tính toán
mớn nước của tàu như sau:  Dữ liệu nhập vào - Trọng lượng t...


Vẽ đồ thị cánh tay đòn ổn định tĩnh
I/ Yêu cầu: Sử dụng bảng tính EXCEL để xây dựng chương trình vẽ đồ thị cánh tay đòn
ổn định tĩnh GZ: Dữ liệu nhập vào Trọng lượng tàu không ...
Học, học nữa, học mãi.
Kiến thức là vô tận không ai có thể nắm bắt được hết kho kiến thức của nhân lọai. Tôi
với khả năng có hạn, cũng còn nhiều thứ tôi chưa biết. Nhưng với những gì đã biết,
cũng xin chia sẻ với các bạn. Có thể với bạn là cũ và cũng có thể là mới, cùng với tinh
thần cùng nhau học hỏi, cùng nhau phát triển. Tôi hy vọng đây là nơi chúng ta cùng học
tập, chia sẻ, và cùng nhau phát triển.

Translate - Chọn ngôn ngữ bạn muốn hiển thị


Được hỗ trợ bởi  Dịch

You might also like