Professional Documents
Culture Documents
KTCT Chương 6
KTCT Chương 6
NGÀNH DỆT
ĐƯỜNG SẮT
ĐƯỜNG THỦY
…………. NGÀNH IN
Khái 1.0 (Giữa thế kỷ XVIII đến giữa
quát thế kỷ XIX)
lịch sử
các 2.0 (Nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu
cuộc thế kỷ XX)
cách
mạng
công 3.0 (Những năm đầu thập niên 60
nghiệp thế kỷ XX đến cuối thế kỷ XX)
tính
đến 4.0 (HỘI chợ triển lãm công nghệ
nay Hannover – Đức - 2011)
Đặc trưng của các cuộc CMCN (*)
CMCN lần CMCN lần CMCN lần CMCN lần
I II III IV
Liên kết
Sử dụng
giữa thế giới
Sử dụng năng lượng
Sử dụng thực và ảo
năng lượng điện và động
CNTT và để thực hiện
nước và hơi cơ điện để
máy tính để công việc
nước để cơ tạo ra dây
tự động hóa một cách
khí hóa sản chuyển sản
sản xuất thông minh
xuất xuất hàng
và hiệu quả
loạt
nhất
Vai trò
- Thúc đẩy sự phát triển
của của lực lượng sản xuất
cách
mạng
- Thúc đẩy hoàn thiện quan
công
hệ sản xuất
nghiệp
đối với
phát - Thúc đẩy đổi mới phương
triển
thức quản trị phát triển
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công
nghiệp hóa trên thế giơi
- Hợp tác về sản xuất kinh doanh và khoa học công nghệ :
gia công sản phẩm, hợp tác xây dựng xí nghiệp (công ty cổ
phần), chuyên môn hóa và hợp tác hóa sản xuất quốc tế (chi
tiết, linh kiện)
- Đầu tư quốc tế (xuất khẩu tư bản): bao gồm đầu tư trực
tiếp (TƯ NHÂN) và đầu tư gián tiếp (NHÀ NƯỚC)
- Xuất khẩu lao động và các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ,
du lịch quốc tế
2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
đến phát triển của Việt Nam
- Mở rộng thị trường
động - Nâng cao trình độ của nguồn nhân lực, tiềm lực
khoa học quốc gia
tích
- Tăng cơ hội cho doanh nghiệp trong nước tiếp cận
cực thị trường thế giới để phát triển
- Tạo điều kiện cho mỗi nước tìm được vị thế của
mình trên trường quốc tế.
- Gia tăng cạnh tranh với
doanh nghiệp nước ngoài
b.
Tác
- Gia tăng sự phụ thuộc vào
động thị trường nước ngoài
tiêu
cực - Tăng nguy cơ phân hóa giàu
nghèo và bất bình đẳng xã hội
- Bị thua thiệt trong chuỗi phân phối lại
giá trị toàn cầu
Nhận - Hội nhập kinh tế là xu thê tất yếu khách quan, một
thực tiễn không thể đi ngược, là “phương thức tồn tại và
thức sâu phát triển” của nước ta hiện nay
sắc về
thời cơ - Nhận thức về hội nhập phải thấy cả mặt tích cực, tiêu
và thách cực ví tác động của nó là đa chiều, đa phuong diện
thức do
hội - Nhà nước là chủ thể quan trọng tham gia hội nhập, tuy
nhập nhiên nhà nước cũng là chủ thể dẫn dắt, hổ trợ các chủ
kinh tế thể khác cùng tham gia sân chơi khu vực và toàn cầu
quốc tế
mang - Cần khắc phục những cách tiếp cận hội nhập một cách
phiếm diện, cục bộ
lại
- Cần đánh giá đúng bối bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động
kinh tế, chính trị thế giới, tác động của toàn cầu hóa, của cách
Xây mạng công nghiệp đối với các nước cũng như nước ta
dựng - Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có thể
chiến ảnh hưởng đén hội nhập kinh tế nước ta, xác định vị trí của nước
ta để xác định khả năng và điều kiện để Việt Nam có thể hội nhập
lược
và lộ - Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước để rút ra những bài học
cho Việt Nam trong quá trình xáy dựng chiến lược
trình
hội - Xây dựng chiến lược hội nhập phải phù hợp với thực tiến, năng
lực, tiềm lực theo hướng tích ực và hiệu quả
nhập
- Hội nhập kinh tế phải gắn với tiến trinh hội nhập toàn diện đồng
kinh thời có tính mở linh hoạt
tế phù
hợp - Chiến lược hội nhập cần xác định rõ lộ trình hội nhập một cách
hợp lý.
Tích cực - Hội nhập kinh tế quốc tế là sự hình thành các liên
thamgia kết kinh tế quố tế và khu vực để tạo ra sân chơi
chủ động chung cho các nước
vào các
liên kết - Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 170
kinh tế nước; mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng
quốc tế và hóa tới 230 thị trường các nước và vùng lãnh thổ; ký
thực hiện kết hơn 90 hiệp định thương mại, gần 60 hiệp định
đầy đủ các khuyến khích và bảo hộ đầu tư; 54 hiệp định chống
cam kết đóng thuế 2 lần
của Việt
- Việt Nam hiện nay đang nổ lực hoàn tất các cam
Nam trong
kết quốc tế lớn có thời hạn nhằm nâng cao tầm hội
các liên kết
nhập như: tầm nhìn Asean đến năm 2025; mục tiêu
quốc tế và
Bo – go của APEC về tư do hóa thương mại và đầu
khu vực tư năm 2020…
- Hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở đổi
Hoàn mới mạnh mẽ về sở hữu, coi trọng khu vực tư
nhân, đổi mới sở hữu và doanh nghiệp nhà
thiện nước,, đồng bộ các loại thị trường, đảm bảo
thể cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể kinh tế
tế độc - Tại các kỳ đại hội, trong cương lĩnh xây dựng đất
lập, nước, Đảng luôn nhấn mạnh đường lối xây dựng nền
tự chủ kinh tế độc lập tự chủ đi đôi với tích cực và chủ động
hội nhập kinh tế quố tế dược thực hiện xuyên suốt thời
của kỳ quá độ.
Việt
- Để thực hiện thành công mục tiêu này, cần thực hiện
Nam rất nhiều các biện pháp
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối
kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước
Một
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
số
biện - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động
hội nhập kinh tế quốc tế đáp ứng yêu cầu và lợi ích
của đất nước trong quá trình phát triển
pháp
cơ - Tăng cường năng lực cạnh tranh của nên fkinh tế
bản
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh
và đối ngoại trong hội nhập quốc tế
- Độc lập tự chủ là khẳng định chủ
Mối quyền quốc gia, dân tộc. Hội nhập
quốc tế là phương thức phát triển đất
quan nước trong thế giới ngày nay.
hệ giữa
độc lập - Giữa vững độc lập tự chủ phải đi đôi
tự chủ với chủ động, tích cực hội nhập kinh tế
và hội quốc tế là phương thức kết hợp sức
nhập mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
quốc tế
ở Việt - Độc lập tự chủ là cơ sở để giữ gìn
Nam bản sắc dân tộc trong xu thế hội nhập
quốc tế
Những
thách - Nguy cơ lệ thuộc
thức
của hội - Nguy cơ trầm trọng hóa phân hóa xã
nhập hội do sự phân chia lợi ích không đồng
quốc tế đều giữa các nhóm xã hội
đối với
nhiệm - Nguy cơ xuất hiện lợi ích nhóm làm
vụ giữ ảnh hưởng đến các quyết sách của quốc
gia
vững
độc - Lưu ý: để hội nhập có hiệu quả, cũng
lập, tự không nên tuyệt đối hóa độc lập tự chủ,
chủ xem độc lập tự chủ là bất biến