Professional Documents
Culture Documents
Chương IV
TÍNH TOÁN KINH TẾ KỸ THUẬT -
LỰA CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH, SƠ ĐỒ TỰ
DÙNG, SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN Ở CÁC CẤP ĐIỆN ÁP -
CHỌN MÁY BIẾN ÁP TỰ DÙNG
2. Về kinh tế:
Hàm chi phí tính tóan: C = pv.V + P
Trong đó: C - hàm chi phí tính tóan
pv - hệ số hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, pv = 0,12
V - tổng vốn đầu tư
P - tổng phí tổn vận hành
2.1 Tính vốn đầu tư V:
Khi so sánh giữa các phương án chỉ xét đến các thiết bị lớn như: máy biến áp, máy
cắt và chi phí chuyên chở, lắp đặt chúng. Các phần giống nhau như: máy phát điện, đường
dây không xét đến; các phần chi phí không lớn lắm như: dao cách ly, thanh góp, thanh dẫn,
máy biến điện áp, máy biến dòng điện … có thể bỏ qua. Vậy vốn đầu tư của một phương
án xác định theo biểu thức:
V = VB.KB + VTBPP
Trong đó: VB - giá thành của MBA
KB - hệ số tính đến chuyên chở và xây lắp
VTBPP - giá tiển chi phí để xây dựng thiết bị phân phối điện.
VTBPP = n1VTBPP v1 + n2VTBPP v2 + … + nnVTBPP vn
a. Xét phương án 1:
63MVA
3 MBA 220/10,5kV - 200MVA 2 253.000 1,3 657.800
4 MBA 220/10,5kV - 250MVA 2 284.000 1,3 738.400
VTBPP 1.931.500
5 Máy cắt 220kV 12 64.000 - 768.000
6 Máy cắt 110kV 9 16.500 - 148.500
7 Máy cắt 10,5kV 29 35.000 - 1.015.000
Tổng vốn đầu tư 3.923.900
b. Xét phương án 2:
Trong phạm vi đồ án: khi sơ bộ phân tích có thể không xét đến chi phí bồi thường
thiệt hại do mất điện Y; chi phí bảo quản thiết bị khấu hao vốn đầu tư, phụ thuộc
vào vốn đầu tư PV của hai phương án là tương đường nhau nên có thể không xét đến.
3. Tổng hợp kinh tế kỹ thuật - quyết định chọn phương án thiết kế:
Phương án tối ưu sẽ là phương án có hàm chi phí nhỏ nhất và đáp ứng được yêu cầu
về mặt kỹ thuật. Cả hai phương án điều đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, phương án 1 có
hàm chí phí nhỏ nhất, vậy ta quyết định chọn phương án 1 để thiết kế.
- Dùng nhiều dao cách lý và dùng dao cách ly để thao tác khi có điện, nếu nhầm lẫn
sẽ rất nguy hiểm
- Khi sửa chữa máy cắt thì mạch đó sẽ bị mất điện trong thời gian thao tác đưa máy
cắt liên lạc vào thay thế.
Cấp 6kV
Chọn máy biến áp tự dùng theo điều kiện: SđmB > Stdmax = 18,8MVA
Kiểm tra khả năng tự mở máy của các động cơ theo biểu thức:
Trong đó: Ud - điện áp trên thanh góp tự dùng trong thời gian tự mở máy của các động
cơ, trung bình lấy bằng 70%;
Kkdtb - tỷ số dòng mở máy tổbng của các động cơ, lấy bằng 4,8;
costb - hệ số công suất trung bình, chọn bằng 0,8;
tb - hiệu suất trung bình của các động cơ, tb = 0,9;
un% - điện áp ngắn mạch của máy biến áp;
xk% - kháng điện % của kháng điện nối tiếp, ở đây lấy xk% = 0;
Cấp 0,4kV
Sử cho các động cơ công suất nhỏ và chiếu sáng … chiếm 10-15% công suất tự
dùng tổng.
Smax0,4kV = 10%.Stdtomax = 0,1.18,8 = 1,88 MVA = 1.880 kVA
Kieåu maùy Coâng suaát [KVA] Uñm cuoän cao [kV] Uñm cuoän ha[kV]
TM 2.500 6 0,4
Cấp 6kV
SđmB > Stdmax = 18,8MVA
Kieåu maùy Coâng suaát [MVA] Uñm cuoän cao [kV] Uñm cuoän ha[kV]
TPДИС 25 115 6,3 – 6,3
Cấp 0,4kV
Kieåu maùy Coâng suaát [KVA] Uñm cuoän cao [kV] Uñm cuoän ha[kV]
TM 2500 6 0,4