Professional Documents
Culture Documents
5tham So Gia Cong NC
5tham So Gia Cong NC
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CIMATRON NC................................................................................. 2
1. Các biểu tượng trong thanh công cụ ngang :.......................................................................... 2
2. Các biểu tượng trên thanh công cụ theo phương thẳng ñứng. ................................................ 3
CHƯƠNG II LẬP TRÌNH PHAY BA TRỤC............................................................................... 5
1. Môi trường NC ..................................................................................................................... 5
2. Các bước tạo chương trình gia công...................................................................................... 5
2.1 Mở file ...................................................................................................................... 5
2.2 Chọn dụng cụ cắt....................................................................................................... 6
2.3 Chọn số trục máy gia công_ Chọn kiểu chạy dao....................................................... 9
2.4 Tạo phôi.................................................................................................................... 9
2.5 Chọn phương pháp gia công.................................................................................... 10
2.5.1 Gia công 2,5 trục ............................................................................................. 10
2.5.2 Gia công 3 trục ................................................................................................ 11
2.5.3 Flow line ......................................................................................................... 20
2.5.4 Gia công 4 hoặc 5 trục ..................................................................................... 22
2.6 Mô phỏng................................................................................................................ 22
2.7 Xuất sang file chương trình .NC .............................................................................. 23
3. Các tham số gia công .......................................................................................................... 23
3.1 Các tham số gia công ñiều khiển 2,5D ; 3 trục ........................................................ 23
3.1.1 Clearance ........................................................................................................ 23
3.1.2 Entry & End Points.......................................................................................... 25
3.1.3 Approach & Retract......................................................................................... 27
3.1.4 Boundary Offset .............................................................................................. 29
3.1.5 Tolerance & Surface Offset Parameters ........................................................... 30
3.1.6 Tool Trajectory................................................................................................ 31
3.1.7 Z – Limits........................................................................................................ 31
3.1.8 Machine between Layers ................................................................................. 32
3.1.9 High Speed Machining .................................................................................... 36
3.1.10 Clean between Pass ......................................................................................... 38
3.1.11 Stock & Holder Tracking................................................................................. 38
3.1.12 Electrode machine parameter........................................................................... 40
3.1.13 Creat Auxiliary contours.................................................................................. 40
3.1.14 Cutter and Holder ............................................................................................ 41
3.1.15 Machine parameters......................................................................................... 41
3.1.16 Geometry ........................................................................................................ 42
3.2 Các tham số thiết lập cho ñường chạy dao ............................................................... 44
3.2.1 Create Auxiliary Contours ............................................................................... 44
3.2.2 Tool Trajectory................................................................................................ 44
3.2.3 Optimizer ........................................................................................................ 50
3.2.4 Layers Connection........................................................................................... 50
3.3 Các tham số cho chu trình khoan............................................................................. 51
3.3.1 Drill type – Kiểu khoan .................................................................................. 51
3.3.2 Depth Parameter.............................................................................................. 51
3.3.3 Drill Parameter ................................................................................................ 51
3.3.4 Drill Retract..................................................................................................... 52
3.3.5 Qiuck Drill ...................................................................................................... 53
4. Cách giảm số lần rút dao trong Cimatron E7....................................................................... 55
1
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC
Bật môi trường CAM và nó chỉ ñược ñưa ra khi bạn ñang trong môi
trường CAD, sau khi quay trở lại từ môi trường CAM.
Quay trở lại môi trường Cad ñẻ chèn thêm ñối tượng.
Khi làm việc với bảng thông số, chọn vào biểu tượng này ñể có sự
giúp ñỡ.
2
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC
(Motion Editor) thay ñổi các thông số dịch chuyển trong thủ tục
2. Các biểu tượng trên thanh công cụ theo phương thẳng ñứng.
Tạo khối
3
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC
Xem khối vật liệu còn lại sau mỗi thủ tục thành công
Kích vào các thông số dịch chuyển, ñể bật bật các thông số dịch
chuyển bị ẩn và ngược lại.
Xem quá trình mô phỏng bằng khung dây của quá trình gia công
Tạo ñối tượng. Là thủ tục ñể xác ñịnh vật thể sản phẩm cuối cùng.
ðối tượng ñó ñược sử dụng ñể mô phỏng.
Xuất ra file NC
* Chú ý : - chỉ có các biểu tượng liên quan mới có khả năng ñược lựa chọn.
- Hầu hết các chức năng trong NC ñều có thể ñược thực hiện qua Process
manager, bằng cách mở menu Popup.
4
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
(1)_Thanh Menu
(3)_Thanh công cụ NC
2.1 Mở file
- Kích chuột chọn biểu tượng , chọn ñối tượng cần gia công (là ñối tượng Part
hoặc Assembly )
5
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
- Sử dụng ñể dịch chuyển chi tiết (từ ñiểm tới ñiểm_Pivot , hoặc
theo khoảng dọc theo các trục _XYZ Delta,…)
6
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
7
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
8
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
2- Chọn Cutter Library. Chọn dụng cụ trong danh sách và chọn OK.
- Kích chuột chọn biểu tượng tạo phôi màu vàng Creating a Stock ñể thực hiện
tạo phôi ban ñầu. Phôi có thể là một khối, hoặc theo biên dạng của các bề mặt.
9
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
- Thiết lập tạo phôi dạng khối bao trùm chi tiết nhưng có lượng dư, làm như sau:
Chọn Buonding Box chọn Apply chọn Box. Khi ñó sẽ hiển thị tọa ñộ
thực của hai góc hình khối. Thực hiện thêm hoặc bớt lượng dư cho phôi bằng các
giá trị cộng thêm vào các góc tọa ñộ ñó. Ví dụ: trục Z có giá trị là [-20, 20] , yêu cầu
ñể lượng dư mặt trên là 2mm, thì tọa ñộ của trục Z sẽ là [-20, 22 ]
2.5 Chọn phương pháp gia công
- Kích chuột chọn biểu tượng Create Procedures ñể tạo thủ tục gia công.
Trong phần tạo thủ tục này, tùy theo kiểu gia công là 2,5 trục, 3 trục, 4 trục hay 5
trục mà số lựa chọn gia công sẽ khác nhau.
2.5.1 Gia công 2,5 trục
- ðối với lựa chọn 2,5 trục thì chỉ có 2 lựa chọn cho kiểu nguyên công chính :
gia công 2,5 Axes, gia công khoan Drill
- Gia công 2,5 Axes :bao gồm
• Pocket – Stock Spiral : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao dạng xoắn
ốc
• Pocket – Paralle Cut : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao dạng song
song
• Pocket – Spiral Cut : : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao xoắn ốc
nhưng chỉ theo một phía của dao cắt
• Pocket – Finish Walls : Gia công tinh các vùng ñược xác ñịnh bởi các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, (tức là sẽ gia công chạy dao theo
ñường biên dạng ñòng kín ñó)
• Profile Open Contour : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền mở ñược lựa chọn
• Profile Closed Contour : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng
ñường viền mở ñược lựa chọn
• Profile Open by Plane : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền mở ñược lựa chọn, trên một mặt phẳng (ñường gia công nằm trên mặt
phẳng ñược chọn)
10
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Profile Open by Plane : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền ñóng kín ñược lựa chọn, trên một mặt phẳng (ñường gia công nằm trên
mặt phẳng ñược chọn)
- Gia công khoan Drill: ðược lựa chọn ñể tạo ra các chu trình gia công khoan,
khoét, doa, tarô cho máy 3 trục , 4 trục , hoặc 5 trục
- Gia công thô_ Volume Milling : Là bước gia công ñầu tiên của các chu
trình gia công, bắt ñầu từ bước cắt bỏ lượng lớn vật liệu của phôi tới bước
ñạt ñược hình dạng gần ñúng của sản phẩm. Lựa chọn gia công thô bao gồm
• Rough Parallel Cut : Cắt bỏ lượng lớn vật liệu trên mặt phẳng XY với
các ñường gia công song song nhau
• RoughSpiral : Cắt bỏ lượng lớn vật liệu trên mặt phẳng XY với các
ñường gia là ñường xoắn ốc
11
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Rerough : Gia công bán thô_ Hình dạng phôi sau khi gia công thô sẽ
ñược tính toán ñể ñưa vào tính toán các hành trình chạy không, chế ñộ cắt
tối ưu, chuyển ñộng vào/ra của dụng cụ cắt
• Stock Spiral 3D : Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường xoắn ốc.
Thủ tục này thường ñược sử dụng cho gia công các lòng khuôn trên dạng
mở, hoặc các lòng khuôn dưới dạng lồi.
• Parallel Cut 3D :Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường song song nhau
• Spiral Cut 3D : Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường song song với ñường bao
của bề mặt gia công
12
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Phương pháp này thường thích hợp với gia công các lòng khuôn trên
• Plunge Mill : Tạo ra các chuyển ñộng cắt thẳng xuống (theo hướng
trục Z) ñể cắt bỏ nhanh lượng lớn thể tích vật liệu
Phương pháp này thích hợp với gia công các lòng khuôn dưới có chiều sâu
lớn, khuôn nhiều lòng; các dạng vai áo, ñường rãnh hoặc thành cao
• Zcut Parallel : Tạo ra các chuyển ñộng cắt chạy theo các bề mặt của
các vùng gia công ñược xác ñịnh bởi các biên dạng ñường viền và các ñảo
Phương pháp gia công này ứng dụng cho gia công các vật liệu mềm. Việc
tính toán các ñường chạy dao là ñặc thù và nhanh hơn so với các chuyển
ñộng cắt thô khác (khi gia công vật liệu mềm)
Khi sử dụng thủ tục gia công này, phải lựa chọn ñường bao. Nên ñể lại lượng
dư cho các bề mặt gia công và các ñường bao
• Zcut Radial : Tương tự như Zcut Parallel nhưng khác ở chỗ các
chuyển ñộng cắt là các ñường cắt ñi qua tâm là gốc tọa ñộ lập trình
13
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
- Gia công tinh theo bề mặt Surface Milling : Là phương pháp gia công cắt
bỏ hết (nếu có thể ) lượng vật liệu còn lại từ các bước gia công thô và bán
thô trước.
• Finish Mill All : Gia công tinh tất cả các bề mặt có lượng dư còn lại từ
các nguyên công trước theo các ñường gia công song song, xoắn ốc hoặc
gia công theo lớp.
• Finish Mill By Limit Angle : Gia công tất cả các bề mặt ngang và
ñứng ñược chia ra bởi các góc dốc (dạng bậc thang)
Phương pháp gia công này sẽ kết hợp cả gia công xoắn ốc và gia công theo
lớp
• Finish Horiz. Planar Areas : Chỉ gia công các mặt phẳng nằm ngang
(song song với mặt XY ) theo kiểu xoắn ốc hoặc song song
• Profile Open Contour : Chuyển ñộng cắt dọc theo ñường cạnh mở
theo hình dạng của chuỗi các bề mặt chi tiết
Trường hợp các ñường viền quá phức tạp, nên sử dụng chức năng Round
Corner
Chuyển ñộng của các ñường cong NURBS sẽ không ñược hỗ trợ trong chế
ñộ VERIFIER (kiểm tra) và SIMULATIOR(mô phỏng)
• Profile Closed Contour : Chuyển ñộng cắt dọc theo ñường cạnh ñóng
theo hình dạng của chuỗi các bề mặt chi tiết
14
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• 3D Step : Tạo các chuyển ñộng cắt với các bước dich ngang của
ñường tâm dao là không ñổi
15
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Stock Spiral 3D : Gia công thô các hốc theo biên dạng của các bề
mặt theo dạng ñường xoắn ốc (vùng gia công là vùng biên dạng mở)
• Parallel Cut 3D : Gia công thô các bề mặt theo dạng ñường chạy dao
song song
• Spiral Cut 3D : Gia công theo biên dạng bề mặt, ñường chạy dao là
các ñường xoắn ốc (vùng biên dạng gia công là vùng biên dạng kín)
• Horizontal Area Parallel : Tạo các ñường gia công song song trên các
mặt phẳng ngang
16
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Vertical Area : Chỉ tạo các ñường gia công trên các vùng gần thẳng
ñứng (với góc giới hạn cho trước)
• Pocket Milling : Gia công tinh các vùng hốc theo biên dạng bề mặt
17
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Finish Radial Cut : Gia công hướng kính các vùng theo biên dạng bề
mặt chi tiết
- Remachine : Là phương pháp gia công tinh , gia công lại những vùng
chưa ñc gia công từ các bước gia công tinh trước, thông thường là gia công
lại các ñường chân, các vùng mà dụng cụ cắt ở bước trước không chạm tới:
• Cleanup : Xác ñịnh và gia công lại các vùng chưa ñược gia công từ
các bước gia công trước: ñường chân, các rãnh hoặc khe hẹp…
• Penci : Gia công một ñường dọc theo tất cả các ñường chân có các
bán kính cong lớn hơn bán kính dao cắt.
Phương pháp này thường dùng ñể vét sạch và làm trơn các góc trong.
Dao cắt sử dụng cho phương pháp này thường là dao trụ phẳng, hoặc dao
trụ có bán kính lượn nhỏ
• Along Contour: Tạo các ñường chạy dao xen kẽ dọc theo ñường cạnh
tiếp tuyến tới bề mặt :
18
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Along Contour All Area On Surface : ðường chạy dao là theo tất
cả các ñường cạnh trên bề mặt
19
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Chú ý rằng khi ñặt lượng xuống dao quá nhỏ sẽ tăng ñộ bóng cho bề
mặt nhưng ñồng thời cũng tăng thời gian gia công. ðối với các lòng
khuôn quá sâu, không nên dùng phương pháp gia công này
• Parallel Cut : Tạo các chuyển ñộng chạy dao song song. Các phương
pháp lựa chọn, tương tự như Along Contour
• Spiral Cut : Tạo các chuyển ñộng chạy dao xoắn ốc. Các phương pháp
lựa chọn tương tự như Along Contour
• Only Vertical Area : Chỉ gia công các khu vực ñứng với bước xuống
dao không ñổi
• Legacy Pencil : Gia công tinh làm trơn các góc hình học của chi tiết
20
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Kỹ thuật gia công bề mặt cục bộ cái mà phay toàn bộ vùng/bề mặt theo
thông số dạng ñường Iso.
• Aiming Surface: bề mặt gia công theo ñường cong – Tạo 3,4,5 trục di
chuyển của dụng cụ trên các bề mặt phức tạp, dọc theo ñường cong ñịnh
nghĩa bởi bề mặt ñích(aiming surface).
.
• Part Surface: phay các bề mặt liền kề nhau - Tạo 3,4,5 trục di chuyển của
dụng cụ cho việc phay các mặt liền kề nhau.
• Ruler Surface: phay các bề mặt nối nhau – Tạo chuỗi liên kết các bề mặt
thẳng. ñịnh nghĩa bởi hai contours và tạo ñường di chuyển của dụng cụ cho
việc gia công chúng theo thông số ñường sử dụng 3,4,5 trục gia công.
21
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
• Morph between 2 curves 3X: tạo ñường chạy dao trên bề mặt phức tạp
cho gia công 3 trục
2.5.4 Gia công 4 hoặc 5 trục
- Gia công 4 hoặc 5 trục có thể sử dụng phương pháp gia công Flow Line,
Connection, hoặc 5X Aerospace
- Gia công Flow Line : ðường chạy dao theo ñường sinh của bề mặt
- Connection :Tạo ra một kết nối giữa 2 thủ tục (nguyên công ) thông qua
khoảng an toàn, xác ñịnh chế ñộ vào/ra của ñường chạy dao một cách tự
ñộng. Ví dụ như khi chuyển từ nguyên công phay mặt bên (mặt ZX) sang
nguyên công phay trên mặt XY
- 5X Aerospace : Tạo ñường chạy dao gia công tinh trên nhiều bề mặt
khác nhau cho gia công 4 hoặc 5 trục. Sau khi chọn thủ tục này, ñiền các
tham số gia công trong mục lựa chọn Tool Trajectory/ Access
2.6 Mô phỏng
22
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
- Kích chọn biều tượng ñể thực hiện các bước : Kiểm tra (Verifier), mô
phỏng ñường gia công (Simulator) và mô phỏng trên máy (Machine
Simulator)
- Verifier : ðưa ra các thông số kiểm tra sau khi gia công như dung sai, chất
lượng bề mặt ñạt ñược và so sánh nó với chi tiết thiết kế trên mô hình 3
chiều
- Simulator : Thực hiện mô phỏng (chỉ với phôi, ñường chạy dao và dao cắt)
- Machine Simulator: Thực hiện mô phỏng gia công trên hệ máy CNC ñược
lựa chọn.
- ðể thực hiện ñược chế ñộ Verifier và Machine Simulator, phải tạo Create
Part (tạo bề mặt gần ñúng của sản phẩm)
2.7 Xuất sang file chương trình .NC
- Kích chọn biểu tượng ñể vào phần tạo chương trình G – Code. Khi ñó sẽ
xuất hiện thanh công cụ “Post Process”.
Các tùy chọn trong Post Process bao gồm:
Avaiable Procedures : Các thủ tục có thể tạo chương trình G– code
Post Sequence : Các thủ tục ñược lựa chọn ñể tạo G-code
G-code Parameter : Các tham số của bộ G-code
Destination folder : ðường dẫn của thư mục chứa file G-code sẽ ñược tạo ra
Rename file of type: Lựa chọn G-Code files only ñể tạo G-Code
File name : Tên file
File Extension : ñuôi của file; ñặt ñuôi file là NC (thay thế chữ DEMO bằng
NC)
- ðể thiết lập file G – Code chuẩn cho từng loại máy thì lựa chọn như sau:
Tool/ References / General / General NC / Use IMS as Post Processor / OK
Khi ñó, khi lựa chọn Post Processor sẽ xuất hiện lựa chọn Post File ñể thực
hiện chọn hệ máy ñiều khiển.
3. Các tham số gia công
3.1 Các tham số gia công ñiều khiển 2,5D ; 3 trục
Sau khi chọn lựa thủ tục gia công, một bảng các tham số sẽ hiển thị tùy theo từng thủ
tục ñược lựa chọn.
3.1.1 Clearance
23
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Trong thủ tục Rough, Rerough, Finish, Pencil và Cleanup, nếu thông số Internal
Clearance ñược lựa chọn là Optimized thì trong thủ tục luôn luôn biết ñược
lượng vật liệu còn lại và ñưa ra bằng tính toán, cùng với khoảng cách an toàn ñể
di chuyển qua các vùng của khối.
Nếu chọn Use Clearance thì sự dịch chuyển ñầu tiên và cuối cùng ñều bắt ñầu
từ mặt phẳng Clearance Plane. Nếu không sử dụng Use Clearance thì ñiểm ñầu
tiên là ñiểm bắt ñầu quá trình ñi vào và ñiểm cuối cùng là ñiểm kết thúc quá trình
lùi ra.
Chọn thông số Internal Clearance là Optimized thì bảng thông số :
a) Use clearance: ñiều khiển chuyển ñộng cắt ở ñiểm bắt ñầu và ñiểm kết
thúc. Nếu lệnh này ñược chọn thì chuyển ñộng cắt ñược bắt ñầu và kết
thúc tại mặt phẳng này.
b) Clearance Plane: Nhập giá trị tạo ñộ cao cho mặt phẳng lùi dao
c) Internal Clearance: có hai chế ñộ:
+) Optimize:( giá trị tối ưu) khi mà dụng cụ cắt di chuyển tới khoảng cách
an toàn(cao hơn chi tiết) thì nó sẽ luôn di chuyển theo ñường/mặt song
24
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
song với mặt phẳng lùi dao mà không cần rút dao về bề mặt lùi(Clearance
plane)
+) Absolute:( Giá trị tuyệt ñối) sau khi dao ñã rút về khoảng cách an
toàn(cao hơn chi tiết) nó sẽ trở về mặt phẳng lùi dao
+) Absolute Z(chỉ xuất hiện khi Absolute ñược chọn) cho phép chọn lại
khoảng cách của mặt phẳng lùi.
Entry Mode : Kiểu vào dao. Chức năng này ñược ñưa ra trong thủ tục Rough và
Rerough.
Optimized : Chọn Entry Mode là Optimized ñể chọn thời gian gia công là nhỏ
nhất.
By Length : ðịnh nghĩa khoảng cách lớn nhất ñể tìm kiếm ñiểm air Plunge (ñiểm
vào với tốc ñộ F xuống theo phương trục chính) hợp lý.
No Plunging : Quá trình ñi vào có thể ñược sử dụng bằng ñường di chuyển
ngang (sẻ rãnh). Nếu không thể thì quá trình ñi vào sẽ bị huỷ bỏ.
Drilling : Quá trình ñi vào ñược thực hiện qua việc khoan.
Max. Entry Length : Nhập giá trị khoảng cách lớn nhất khi Entry mode ñược lựa
chọn là By Length.
Entry Beyond Stock Limits/ Entry Beyond Boundary limits : ðiểm vào giới
hạn bởi ñiểm xa nhất của phôi
Chỉ có một thông số ñược ñưa ra : Entry Beyond stock limits là thông số mặc
ñịnh , ñược ñưa ra nếu Boundary ñược lựa chọn trong phần Geometry.
25
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Entry beyond stock limits : Sư dịch chuyển ñi vào và sự chuyển ñổi ñều có thể
thực hiện bên cạnh khối. Tất cả các chuyển ñộng khi phay ñều ñược thực hiện
trong khối.
Entry beyond boundary limits : Sự dịch chuyển ñi vào và sử chuyển ñổi ñều
ñược thực hiện bên cành gianh giới ñược ñịnh nghĩa. Tất cả các chuyển ñộng
khi phay ñều ñược thực hiện trong vùng giới hạn ñó.
Ramp Angle : Góc nâng của ñường xoắn ốc. Nếu ñặt góc nâng = 90o thì tức là
ko thực hiện chuyển ñộng xoắn ốc vào chi tiết (có ñộ dốc)
+) Một góc bé hơn 900 nghĩa là dụng cụ cắt sẽ tiến ñến gần bằng cách di chuyển
theo hình xoắn ốc và các thông số sau ñược hiển thị Min. Plunge Size và Max.
Ramp Radius (thông số này là bán kính lớn nhất của ñường xoắn ốc mà
ñến gần vật liệu)
c) Min. Plunge Size ñược ñịnh nghĩa ñể dao cắt không vào khu vực
gia công quá nhỏ. ðiều này hữu ích với những vùng gia công bị che khuất.
Nếu như dao cắt vào diện tích quá nhỏ nó sẽ không cho phép phay toàn
26
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
bộ vật liệu ở khu vực ñó. Nếu dao không thể vào một lớp cụ thể tất cả các
lớp bên dưới sẽ tự ñộng ñược bỏ qua.
d) Max Ramp Radius: Khi dao cắt tiến ñến gần theo một góc nghiêng
(Ramp Angle) <900 nó sẽ di chuyển theo hình xoắn ốc
Trong thủ tục Plunge Mill có thêm một số thông số ñược ñưa ra :
27
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Tangent : Dụng cụ cắt sẽ tiến vào hoặc lùi ra qua một cung tròn 90o theo
phương tiếp tuyến với Contour.
28
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Arc Radius : Bán kính cung tiếp tuyến của ñường vào dao
29
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Bảng thông số :
+ Cutter Location : Vị trí dao cắt so
với ñường Contour (ñường viền). Vị trí
ñó có thể nằm trên ñường Contour
(ON), nằm trong ñường Contour (IN)
hoặc nằm phía ngoài ñường Contour
(OUT )
+ General Boundary Offset : Lượng dư còn lại so với ñường Contour
30
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
b) Advance:
Advance : Hiển thị ñầy ñủ các tham số thiết lập lượng dư:
+ Part Surface Wall Offset : Lượng dư cho các thành ñứng
+ Part Surface Floor Offset : Lượng dư cho các mặt ngang
+ Approximation Method : Phương pháp tính toán xấp xỉ; theo ba hai phương
pháp : By Tolerance (theo dung sai bề mặt) hoặc By Tol. + Length (theo dung sai
bề mặt và dọc theo chiều dài canh tam giác ñc ñặt trước ). Phương pháp thứ hai
có ñộ chính xác hơn so với phương pháp thứ nhất.
+ Part surface wall offset: toàn bộ phần Offset từ part surface sẽ ñược
phay.
+ Part surface floor offet: toàn bộ phần offset từ Check surface
+ Approximation method:
By Tolerance: việc xấp xỉ bề mặt ñược giới hạn bởi dung sai bề mặt. Sự
chênh lệch lớn nhất cho phép giữa dung sai bề mặt và mặt tam giác sử
dụng cho mặt xấp xỉ
- By Tol. + Length: việc xấp xỉ bề mặt sẽ ñược giới hạn bởi nhiều ñiều
kiện nghiêm ngặt hơn về Dung sai bề mặt hoặc chiều dài tam giác ñược
sử dụng ñể xấp xỉ. bằng cách nhập giá trị Max triangle Length ñể nhập
chiều dài lớn nhất của tam giác xấp xỉ.
31
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Bottom Only: Chỉ thiết lập giới hạn chiều sâu dưới
+ Top & Bottom : Giới hạn cả chiều sâu trên và dưới
+ Check Stock Above Z-Top : Kiểm tra lượng phôi còn lại ở mặt giới hạn trên
của trục Z
a) Top Only:
+) Z Top : giá trị giới hạn trên bị gia công. lớp layer ñầu tiên sẽ sử dụng Z-
Top và Down-step.
Lưu ý: Trong Rough, Finish mill all(layers) và clean up sẽ sử dụng Z Top
+) Check stock above Z-Top. kiểm tra hoặc không kiểm tra phôi(Stock)( diện
tích không ñược gia công) phía trên ñịnh nghĩa Z-Top.
Nếu Stock ñược phát hiện phía trên Z-Top thì diện tích này sẽ không ñược
gia công. Trong một vài trường hợp, yếu tố an toàn có thể “Block”(gây tắc
nghẽn) gia công ở những vùng này. Nếu chắc rằng không có gia công stock
phía trên Z-Top. Bỏ chọn thông số này ñể nhận ñược sự gia công tốt hơn.
b) Bottom only: giới hạn thấp nhất ñể gia công. Dài bằng lượng phôi còn lại(
remaining stock)
32
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Sử dụng phương pháp gia công có chiều sâu cắt tự thích nghi_ Variable
between Layers Vertical Step type ; tức là chiều sâu cắt sẽ tùy biến ñể thích
ứng với với ñiều kiện gia công
Cho phép chèn layer vào giữa hai lớp liên tục nhau trong Rough Layer. Chức
năng này cho phép làm tăng khả năng gia công hoặc che ñi những nơi mà muốn
phay thành mỏng. thông số này cũng ñược ứng dụng cho gân mỏng, Electrode
hay Micro milling
a) Basic:
Max 2D Distance: Khoảng cách ñứng giữa các lớp cắt
+ SubSelection : Các thủ tục con lựa chọn phương pháp gia công
33
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
3D Side Step : Dịch chuyển dao ñồng thời theo ba hướng trục XYZ
ðối với thủ tục Curve MX, có thêm trường hợp By Side Step (lượng dịch
ngang trên bề mặt )hoặc By Pass (số các lần trong lớp cắt trên bề mặt)
Scallop : Vào chiều cao lớn nhất của vật liệu còn lại giữa các lớp trên
bề mặt
+ Side Step : Khoảng dịch dao ngang (dịch dao trên mặt phẳng XY)
+ Vertical Step Type : Kiểu xuống dao với bước cắt không ñổi (Fix) hoặc thay
ñổi (Variable)
34
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Milling at Angle : Góc ñường chạy dao so với trục X (dùng cho Parallel Cut)
+ Cutting Style : Xác ñịnh hướng cắt (theo một hướng hoặc hai hướng)
Bidir : Gia công theo hai hướng: thuận nghịch
+ Contour Offset : Lượng dư còn lại trên ñường viền sau gia công
+ Outside In & Inside Out : Gia công từ ngoài vào trong hoặc từ trong ra
ngoài
+ Layer Order : Kiểu gia công từ dưới lên (Bottom Up) hoặc từ trên xuống
(Top Down)
35
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
36
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+) Multi Z: tự ñộng chia rãnh thành một vài bước xuống ñể giảm tải trọng trên
dao cắt.
Khi mà cả Trochoidal và multi Z dược ñịnh nghĩa thì Trochoidal ñược ưu tiên.
Multi Z ñược tự ñộng kích hoạt khi mà trochoidal không thoả mãn các ñiều kiện
hình học.
+) Round Rapid: bo tròn góc di chuyển không cho high Speed machine
+) Round Corner: bo góc của dụng cụ (toolpath) trong tất cả các diện tích
37
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
-Preferred corner radius: xác ñịnh bán kính sử dụng cho việc bo (round) của
dung cụ cắt(toolpath).
3.1.10 Clean between Pass
Trong khi dụng cụ di chuyển lên phía trước ñường chính của thủ tục thì nó có
thể bỏ qua một số diện tích không gia công
+)Between pass trategy: ñịnh nghĩa dạng diện tích không ñược gia công.
CBP(clearn between pass)& redges:
gia công cả hai CBP và Redges(chóp,mỏm,vùng cao).
Ridges only:
CBP only:
Cho phép ñịnh nghĩa lượng phôi còn lại( Remain stock). Remain Stock dược sử
dụng ñể ñiều khiển chuyển ñộng tới gần, rút lui và chiều cao di chuyển không.
Tính toán các thông số hình học của cán dao, ñầu gá dao ñầu kẹp dao và tính
toán các lượng dư còn lại từ thủ tục gia công trước, ñể từ ñó tính toán các
ñường chạy dao sao cho ko xảy ra va chạm giữa dao, bộ gá dao với phôi và ñồ
gá phôi.
+ Consider Remaining Stock: Tính toán ñến lượng dư còn lại của phôi từ bước
gia công trước ñể tạo ñường vào/ ra dao sao cho hợp lý. Tham số này xuất hiện
38
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
khi gọi thủ tục gia công Finish, Cleanup & Pencil. Lựa chọn Yes nếu có tính toán,
No hoặc Faces Offset nếu không tính toán ñến lượng dư từ bước trước.
+ Update Remain Stock : Có tính toán ñến lượng dư còn
lại từ thủ tục trước
+ Consider Holder & Shank : Có chỉ ñịnh tính toán ñến bộ
kẹp và chuôi dao
+ Calculate Minimal Clear length : Có tính toán ñến chiều
dài của dao (gồm cả phần lưỡi cắt dao và phần cán dao ).
Việc tính toán sẽ ñưa ra ñường chạy dao hợp lý ñể tránh
các va chạm của bộ kẹp dao với phôi
a) consider remain stock: thông số này xuất hiện trong thủ tục của finish,
cleanup và pencil. Cho phép có hay không quyết ñịnh về Remain Stock trước
khi quyết ñịnh tạo ra sự di chuyển của dung cụ. Remain Stock ñược sử dung ñể
ñiều khiển di chuyển gần, rút lui và di chuyển không.
- Yes: tính toán Remain Stock trước khi tạo ra sự di chuyển của dung cụ.
- No: Remain Stock không ñược quyết ñịnh và thủ tục ưu tiên bị bỏ qua.
- Face Offset: Remain stock không ñược tạo ra và ñộ ưu tiên gia công bị bỏ
qua.
b) Update Remain Stock:
Thông số này cho bạn quyết ñịnh có hay không update thông tin về Remain
Stock. Nếu không Update thì thủ tục này không ảnh hưởng ñến các thủ tục bên
trong.
c) Consider holder and shank: thống số này cho phép bạn quyết ñịnh có hay
không holder and shank
Nếu chọn nó thì cho phép hệ thống tính toán nếu có sự va chạm xảy ra giữa
holder.
39
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
d) Calculate minimal Length Cutting: thông số này cho phép bạn ñịnh nghĩa
có hay không tính toán chiều dài dao ngắn nhất.
+)Spark Gap +3Orbit : khoảng cách giữa ñiện cực và phôi nơi mà quá trình
phóng ñiện diễn ra
40
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Tạo ñường cho miền gia công khi chi tiết của thủ tục ñược thực thi. ñiều này
tăng hiệu quả gia công bằng việc ñịnh nghĩa vùng gia công của một thủ tục bởi
ñường viền tạo ra bởi một thủ tục khác theo ñó giảm việc chồng chéo lên nhau
3.1.14 Cutter and Holder
Các thông số này hiển thị các thông số về dụng cụ cắt. Không thể chỉnh sửa
trong này. Có thể chọn dụng cụ cắt khác.
Muốn thực hiện chỉnh sửa, quay lại bước thiết lập dao cắt ( Cutter )ở trên
3.1.15 Machine parameters
ðịnh nghĩa máy sử dụng:
Vc(mm/min): vận tốc cắt
Spin: số vòng quay/phút của trục máy.Spin =Vc/(2* π *Cutter radius)
Feed(mm/min) tốc ñộ di chuyển của dao trong khi
gia công
Entry Feed(%) Tỷ lệ tốc ñộ sử dụng ñể dao vào
ñược vật liệu dễ dàng. ñược ño bằng tỷ lệ % của
tốc ñộ di chuyển(Feed) sự di chuyển này nằn trong
mặt phẳng ngang.
Adaptive Feed control: ñịnh nghĩa khả năng ñiều khiển tốc ñộ ăn dao tự ñộng.
+) nếu OFF thì Feed(tốc ñộ di chuyển) ñược ñịnh nghĩa bởi thông số Feed ở
trên.
41
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Decrease To(%) ñịnh nghĩa tốc ñộ bé nhất ñược tính% theo Feed.
Air Motion: ñịnh nghĩa tốc ñộ chạy không giữa các miền cắt bên trong một thủ
tục
+) Rapid: di chuyển dao nhanh tới vị trí Z an toàn rồi chuyển tới vùng gia công
tiếp theo.( tương ứng với lệnh G00).
+) Feed: di chuyển dao với tốc ñộ nhập vào Air Motion feed tới chiều cao Z an
toàn rồi chuyển sang vùng gia công tiếp theo
Coolant: Thiết lập kiểu tưới nguội
3.1.16 Geometry
Boundaries(optional): ñịnh nghĩa diện tích mà dao dao ñược phép di chuyển
Parting Surface: ñịnh nghĩa diện tích bề mặt ñược phay.
All displayer: Chọn tất cả các ñối tượng ñược hiển thị
By Criteria: Chọn ñối tượng theo Criteria
Reset Criteria: Bỏ chọn criteria cho ñối tượng ñược chọn
Multi : Cho phép nhiều ñối tựơng ñược pick
Reset selection: Huỷ bỏ toàn bộ bề mặt ñược chọn và bắt ñầu chọn lại.
Finish selection: Kết thúc chế ñộ chọn và ñóng cửa sổ lại
Check Surface: là bề mặt ñược ñịnh nghĩa là sẽ ñược phay bao quanh nó.
42
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Aiming Surface(dùng trong Flow line – Aiming surface3x) ñịnh nghĩa diện tích
nơi quá trình phay ñược thực hiện
Two contour: pick hai contours
Contour and point: pick ñường và một ñiểm. diện tích giữa ñường và ñiểm
ñược phay.
43
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Mix +climb final pass: sử dụng chế ñộ cắt mix cho việc gia công thô và chế
ñộ Climb cho phay tinh(final and re final pass). Lựa chọn này sử dụng cho Rough
Parallel, Rough Spiral and ReRough.
+ Mix + Conv. Final pass: sử dụng chế ñộ cắt mix cho việc gia công thô và chế
ñộ Conventional cho phay tinh(final pass). Lựa chọn này sử dụng cho Rough
Parallel, Rough Spiral and ReRough.
44
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Cutting Direction : Hướng cắt ; từ trong ra ngoài (Inside Out) hoặc từ ngoài vào
trong (Outside In)
Vertical Step Type : Kiểu chiều sâu cắt; theo ba phương pháp : với bước cắt
sâu là không ñổi (Fixed) hoặc bước cắt sâu thay ñổi (Variable) hoặc là gia công
với chiều sâu cắt không ñổi tại tất cả các lớp nhưng không ñể lại lượng dư ñối
với các mặt phẳng ngang (Fixed + Horizontal Planar)
+) Fix: ñịnh nghĩa Fix Layers ñể máy ñặt khoảng cách ñứng cố ñịnh giữa các
lớp cắt. Khi Fix ñược chọn thì Fix vertical Step xuất hiện ñể nhập thông số
Fix vertical step: giá tri lớn nhất bằng chiều dài lưỡi cắt. giá trị bé nhất >0.
+) Variable: hệ thống tối ưu bước ăn dao ñứng bằng cách sử dụng giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất nhập vào
Max vertical Step: giá trị lớn nhất bằng chiều dài lưỡi cắt. và nhỏ nhất >0.
Min. Vertical step: giá trị bé hơn Max vertical Step.
+) Fix + horizontal planes: sử dụng lựa chọn Fix cùng với việc thêm thông số
cho phép bạn ñiều khiển thông số lớn hơn thông qua việc lựa chọn lớp Z cái mà
thủ tục có trong lớp Z.
Lựa chọn này cho phép
Tạo ra hình dạng phản chiếu một cách chính xác hơn
Cho phép gia công thô tất cả các mặt ngang của chi tiết
Tăng hiệu quả gia công cơ khí bằng việc gia công thêm các lớp Layer theo bâc
một cách logic
Tìm tất cả các lớp layer ñứng yên(Fix Layer)
Tìm tất cả các mặt nằm ngang bỏ qua các mặt quá gần với Fix layer
45
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
ðịnh nghĩa chiều sâu bề mặt(Balcony) gia công cho mỗi lớp layer bên trong
Phân tích các ràng buộc của mỗi lớp bên trong(Local Layer)
ðịnh nghĩa kiểu gia công(Machining Order) của lớp.
Thông số này chỉ hiển thị trong gia công thô (Rough). gồm có:
*) Fix vertical step: cung giống như ở trên
*) Skip Plane lose to Fixed Layer: Thông số này cho phép bạn bỏ qua gia
công bề mặt trong khoảng Z danh nghĩa bên dưới Fix layer
- Nếu thông số này không ñược chọn thì tất cả các bề mặt và Fix Layer sẽ bị
gia công.
- Nếu thông số trên ñược chọn thì thông số Z Margin sẽ ñược hiển thị. Bề
mặt bên dưới fix Layer với khoảng cách Z nhỏ hơn Z Margin sẽ bị bỏ qua.
Side Step : Lượng dịch dao ngang (ñối với phay thô, thường bằng 50 ÷
70%Ddao)
ðối với gia công Stock Spiral, có thêm tham số : Open Part : Thực hiện gia công
tinh ñường viền và các ñảo khi gặp thành hoặc ñảo bên trong chi tiết. Lựa chọn
Outer Only hoặc Outer + Island
46
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Collapsing : Gia công cắt gãy ñoạn (gián ñoạn) theo vùng hoặc theo ñường
xoắn ốc Spiral
Machining By :Gia công theo lớp (layer) hoặc theo vùng (Region)
+) Region: quá trình gia công theo vùng, ñúng hơn là gia công theo lớp. Sử
dụng Region ñể gia công trong lòng chi tiết ñể giảm quá trình chạy không, theo
ñó giảm thời gian gia công.
+) Layer: Gia công bởi lớp cố ñịnh. Dao cắt sẽ di chuyển bỏ qua các vùng(
Regions) nếu cần thiết và sẽ quay trở lại nếu lớp Layer cố ñịnh Z ñược hoàn tất.
+) Region &Layer: nếu chi tiết có cả Cavity và Core thì diện tích của Core sẽ
ñược phay bởi Layer và diện tích Cavity sẽ ñược phay bởi Region.
47
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Flip Start Side : ðảo chiều phía bắt ñầu của gia công song song
Milling at Angle : Góc của ñường chạy dao so với phương X trong gia công
theo ñường song song
Final Pass / hoặc Pre – Final Pass : Tạo ra ñường gia công tinh lần cuối theo
ñường bao của chi tiết.
+ Margin for Pre-Final Pass : ðặt lượng vật liệu còn lại cho chuyển ñộng cắt
Final/ Pre – Final Pass
ð"i v*i th+ t,c Plunge Mill, có thêm các tham s" :
+ Trajectory Type: Kiểu ñường gia công ; tính theo tâm dao hoặc ñỉnh lưỡi cắt
+ Forward Step : bước dịch dao ngang
48
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Horiz. (hoặc Vert .) Cutting Mode : kiểu cắt ngang (hoặc ñứng) là nằm phía trái
(hoặc phía phải) ñường bao tính theo hướng chuyển ñộng cắt
ð"i v*i gia công h*ng kính Radial; có thêm tham s" :
+ First Angle / Last Angle : Góc ñầu/ góc cuối của phay hướng kính
+ Pick the axis Origin :Chọn ñiểm tâm (hướng kính) với hai tọa ñộ X, Y
+ Angle Increment : Góc giữa các lần cắt hướng kính
ð"i v*i gia công ñng Contour : Các thêm các tham s"
+ Stock Width: Chiều rộng phôi sẽ bị gia công
+ Trim Loops : Tự ñộng lược bớt chuyển ñộng cắt tại các ñiểm tự giao của
ñường cong
+ Spline Approximation : phương pháp tính gần ñúng ñường cong :chuyển
ñộng cắt theo phương pháp tuyến tính hoặc gần dạng cung tròn
49
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
+ Cutting Technical : Phương pháp cắt, thông thường dọc theo ñường contour
(Normal) hoặc chạy theo kiểu xoắn ốc dọc theo ñường contour (Trochoidal)
3.2.3 Optimizer
Thiết lập chế ñộ tối ưu nhằm mục ñích giảm thời gian gia công, tăng tuổi thọ
dụng cụ cắt và ngăn chặn sự va chạm giữa dao và phôi
+ Safe distance : khoảng an
toàn phía trên bề mặt phôi
+ Safe Diameter : ðường kính
an toàn cho bộ phận kẹp
chuôi dao (Holder)
+ Rapid Motion Gouge Check
: Kiểm tra chuyển ñộng chạy
dao nhanh ñể tránh va chạm;
khi ñó dao cắt sẽ nhảy tới vị
trí an toàn (Safe Distance)
50
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
ðiều khiển chuyển ñộng vào/ra khi kết nối giữa các lớp gia công
3.3 Các tham số cho chu trình khoan
3.3.1 Drill type – Kiểu khoan
- Spot Drill: khoan theo ñiểm
- High speed Peck: khoan( khoét) lỗ lớn tốc ñộ cao
- Left Hand Tapping: tạo ren trái
- Fine boring: khoan lỗ nhỏ
- Deep Hole Peck: khoan lỗ lớn sâu
- Counter Boring: khoan lỗ bậc
- Tapping : taro
51
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Tham số khoan, như kiểu khoan (Drill Type) là khoan (Spot Drill) doa (Boring)
Tarô (Tap),…Các tham số cụ thể :
Peck: nếu ñược check lỗ khoan sẽ ñược thực hiện từng bước
- Step: chiều dài mỗi bước cắt.
- Decrease: bước(bậc) xuống của dao cắt. Giá trị này bé hơn hoặc bằng
Step.
Step : chiều dài của mỗi bước ( khoan bẻ phoi)
Decrease : Lượng xuống cho mỗi bước
Shift : Lượng dịch trên mặt XY tại vị trí cuối ñáy lỗ theo I và J
Dwell: Cho phép dừng di chuyển.
Time: khoảng hthời gian cho phép dừng.
Preferre Order:
- Selection Order: ñiểm chọn sẽ ñược khoan theo thứ tự.
- Main part X: Thứ tự khoan sẽ tự ñộng tối ưu dọc theo trucX
- Main part Y: Thứ tư khoan sẽ tự ñộng tối ưu dọc theo trucY
- Reverse Order: ñảo ngược trật tự lại.
52
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Calculate Opposite Tính toán lỗ bị khoan trong cạnh ñối diện của chi tiết( Lỗ có
hướng khoan ngược với hướng Ucs ñuợc chọn)
Angle Tol Góc mà ñược ñịnh nghĩa là có thẳng hay không. nếu trong giới
hạn dung sai thì ñược coi là thẳng
Precision sự phụ thuộc ñộ chính xác kích thước của dao cắt tới việc
khoan lỗ
Min. Material Lượng vật liệu nhỏ nhất bỏ ñi bởi mỗi dao cắt
Removal
Mill Name Set dao phay ñược sử dụng cho lỗ có ñường kính >= Change
To Mill
Global Taper Angle Check tạo tất cả các góc nghiêng như nhau
Uncheck ñể ñịnh nghĩa mỗi góc nghiêng tương ứng với lỗ
Taper Diam. Overlap Set ñường kính góc nghiêng lớn hơn.
53
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Rebuild Xoá tất cả các phân phân tích hiện tại và tạo ra phân tích mới
54
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Ta có thể hạn chế bớt số lần rút dao cua chi tiết bằng cách như bên dưới(
không áp dụng dược với lệnh Rough Parallel).
Ta thực hiện việc gia công với Cimatron bình thường. Trong lúc thiết lập các
thông số ta vẫn thực hiện bình thường.
ðến mục Tool trajectory >Chọn User define như hình dưới thay vì
optimized.
55
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Rồi chọn dấu Check vào khung Limit passes of stock. Thì khung Change
strategy..hiên lên
56
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
Ta sửa số trong khung change Strate IF& Stock spiral nhỏ xuống mức ñộ
nhỏ nhất là 2.
Như trong hình là 5 ta sửa là 2.
57
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC
58