You are on page 1of 58

Hướng dẫn Gia công trên Cimatron E7.

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CIMATRON NC................................................................................. 2
1. Các biểu tượng trong thanh công cụ ngang :.......................................................................... 2
2. Các biểu tượng trên thanh công cụ theo phương thẳng ñứng. ................................................ 3
CHƯƠNG II LẬP TRÌNH PHAY BA TRỤC............................................................................... 5
1. Môi trường NC ..................................................................................................................... 5
2. Các bước tạo chương trình gia công...................................................................................... 5
2.1 Mở file ...................................................................................................................... 5
2.2 Chọn dụng cụ cắt....................................................................................................... 6
2.3 Chọn số trục máy gia công_ Chọn kiểu chạy dao....................................................... 9
2.4 Tạo phôi.................................................................................................................... 9
2.5 Chọn phương pháp gia công.................................................................................... 10
2.5.1 Gia công 2,5 trục ............................................................................................. 10
2.5.2 Gia công 3 trục ................................................................................................ 11
2.5.3 Flow line ......................................................................................................... 20
2.5.4 Gia công 4 hoặc 5 trục ..................................................................................... 22
2.6 Mô phỏng................................................................................................................ 22
2.7 Xuất sang file chương trình .NC .............................................................................. 23
3. Các tham số gia công .......................................................................................................... 23
3.1 Các tham số gia công ñiều khiển 2,5D ; 3 trục ........................................................ 23
3.1.1 Clearance ........................................................................................................ 23
3.1.2 Entry & End Points.......................................................................................... 25
3.1.3 Approach & Retract......................................................................................... 27
3.1.4 Boundary Offset .............................................................................................. 29
3.1.5 Tolerance & Surface Offset Parameters ........................................................... 30
3.1.6 Tool Trajectory................................................................................................ 31
3.1.7 Z – Limits........................................................................................................ 31
3.1.8 Machine between Layers ................................................................................. 32
3.1.9 High Speed Machining .................................................................................... 36
3.1.10 Clean between Pass ......................................................................................... 38
3.1.11 Stock & Holder Tracking................................................................................. 38
3.1.12 Electrode machine parameter........................................................................... 40
3.1.13 Creat Auxiliary contours.................................................................................. 40
3.1.14 Cutter and Holder ............................................................................................ 41
3.1.15 Machine parameters......................................................................................... 41
3.1.16 Geometry ........................................................................................................ 42
3.2 Các tham số thiết lập cho ñường chạy dao ............................................................... 44
3.2.1 Create Auxiliary Contours ............................................................................... 44
3.2.2 Tool Trajectory................................................................................................ 44
3.2.3 Optimizer ........................................................................................................ 50
3.2.4 Layers Connection........................................................................................... 50
3.3 Các tham số cho chu trình khoan............................................................................. 51
3.3.1 Drill type – Kiểu khoan .................................................................................. 51
3.3.2 Depth Parameter.............................................................................................. 51
3.3.3 Drill Parameter ................................................................................................ 51
3.3.4 Drill Retract..................................................................................................... 52
3.3.5 Qiuck Drill ...................................................................................................... 53
4. Cách giảm số lần rút dao trong Cimatron E7....................................................................... 55

1
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC

CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CIMATRON NC


1. Các biểu tượng trong thanh công cụ ngang :

Bật môi trường CAM và nó chỉ ñược ñưa ra khi bạn ñang trong môi
trường CAD, sau khi quay trở lại từ môi trường CAM.

Quay trở lại môi trường Cad ñẻ chèn thêm ñối tượng.

Chọn hoặc tạo UCS

Quay lại Wizard Mode

Quay lại Advance Mode

Ẩn hoặc hiện hộp thoại NC Guide

Ẩn hoặc hiện Process Manager

Khi làm việc với bảng thông số, chọn vào biểu tượng này ñể có sự
giúp ñỡ.

Làm xuất hiện Information Bar

2
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC

Tạo ra các sets thông tin trong môi trường NC

Hiện thị các thông tin về M-View trong môi trường NC

Phá vỡ các thông tin trong Process Manager

Mở rộng các thông tin trong Process Manager

(Motion Editor) thay ñổi các thông số dịch chuyển trong thủ tục

Hộp tuỳ chọn Displaying Cutter Motion

2. Các biểu tượng trên thanh công cụ theo phương thẳng ñứng.

Tải ñối tượng

Chọn dụng cụ cắt

Chọn ñường chạy dao

Tạo khối

Tạo thủ tục

Xoá thủ tục/ ñường chạy dao

Thực hiện ñường chạy dao hoặc thủ tục

3
CHƯƠNG I – GIỚI THIỆU CIMATRON NC

Xem khối vật liệu còn lại sau mỗi thủ tục thành công

hiện thị lại ñường chạy dao

Kích vào các thông số dịch chuyển, ñể bật bật các thông số dịch
chuyển bị ẩn và ngược lại.

Xem quá trình mô phỏng bằng khung dây của quá trình gia công

Tạo ñối tượng. Là thủ tục ñể xác ñịnh vật thể sản phẩm cuối cùng.
ðối tượng ñó ñược sử dụng ñể mô phỏng.

Thực thiện quá trình mô phỏng

Xuất ra file NC

ðịnh nghĩa hệ toạ ñộ của máy

* Chú ý : - chỉ có các biểu tượng liên quan mới có khả năng ñược lựa chọn.
- Hầu hết các chức năng trong NC ñều có thể ñược thực hiện qua Process
manager, bằng cách mở menu Popup.

4
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

CHƯƠNG II LẬP TRÌNH PHAY BA TRỤC


1. Môi trường NC
Chọn File/ New Document, chọn NC và OK.
- Trên màn hình ta có thể thấy:

(1)_Thanh Menu

(2)_Thanh công cụ các


biểu tượng

(3)_Thanh công cụ NC

(4)_Quản lý quy trình NC

(5)_Các thủ tục gia công

(6)_Các tham số gia công

(7)_Vùng lựa chọn ñối tượng


hình học

(8)_Vùng hiển thị thông tin

2. Các bước tạo chương trình gia công

Tải ñối Chọn dụng Chọn số trục Tạo


tượng cụ cắt máy gia công phôi

Xuất sang Mô Chọn phương


file .NC phỏng pháp gia công

2.1 Mở file

- Kích chuột chọn biểu tượng , chọn ñối tượng cần gia công (là ñối tượng Part
hoặc Assembly )

5
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

- Sử dụng lựa chọn ñể nhận gốc UCS

- Sử dụng ñể dịch chuyển chi tiết (từ ñiểm tới ñiểm_Pivot , hoặc
theo khoảng dọc theo các trục _XYZ Delta,…)

- Sử dụng ñể thực hiện xoay chi tiết quanh các trục X, Y, Z

- Chọn OK ñể kết thúc thao tác.


2.2 Chọn dụng cụ cắt
Trong hộp thoại Cutter & Holder bạn có thể thực hiện các công việc sau :
+ ðịnh nghĩa dụng cụ cắt
+ Lựa chọn các dụng cụ cắt khác nhau
+ Thay ñổi các thông số dụng cụ cắt
+ Xoá dụng cụ cắt
+ Tải dụng cụ cắt từ thư viện
+ Nhập dụng cụ cắt từ môi trường dữ liệu khác
- ðịnh nghĩa dụng cụ cắt
1- Kích vào nút New Cutter :
2- Nhập tên dụng cụ cắt và có thể cả lời chú dẫn nếu cần.
3- Lựa chọn kiểu dụng cụ cắt trong hộp tuỳ chọn Cutter Type Geometry.

6
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

4- Tạo các thông số :


+ Dụng cụ cắt (Cutter) :
+ Máy (Machine) :

+ Dịch chuyển (Motion) :

7
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ ðầu kẹp dụng cụ cắt (Holder) :

Ví dụ : Các thông số dụng cụ cắt mới là :

- Lựa chọn dụng cụ cắt khác


1- Kích chọn dụng cụ cắt cần trong danh sách.
2- Chọn OK.
- Thay ñổi thông số dụng cụ cắt
1- Chọn dụng cụ cắt cần thay ñổi thông số trong danh sách.
2- Thay ñổi các thông số tương ứng trong bảng :
3- Chọn OK.
- Xoá dụng cụ cắt
1- Chọn dụng cụ cắt cần xoá trong danh sách :

8
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

2- Chọn nút Delete Cutter.


3- Chọn Ok.
- Tải dụng cụ cắt từ thư viện dụng cụ
1- Kích vào hộp tuỳ chọn Load Cutter from.

2- Chọn Cutter Library. Chọn dụng cụ trong danh sách và chọn OK.

- Lấy dụng cụ cắt từ môi trường dữ liệu khác


1- Kích vào hộp tuỳ chọn Load Cutter from.
2- Chọn Import Cutter Chọn dụng cụ và chọn OK.
- Lựa chọn Machine Parameter ñể thiết lập các giá trị mặc ñịnh cho tham số máy
khi gia công. Các giá trị này sẽ ñược gọi ra khi thiết lập tham số Machine
Parameter của thủ tục cắt bằng cách chọn chuột phải và chọn set machine
params only
- Lựa chọn Holder ñể thiết lập chiều dài hình học của bầu dao ñể chương trình có
thể tính toán ñược ñường gia công sao cho không xảy ra hiện tượng va chạm giữa
cán dao (hoặc bầu dao )với phôi gia công
- ðối với máy gia công có thực hiện thay dao tự ñộng, lựa chọn số thứ tự thay dao
bằng cách ñiền số ñó vào mục Holder No.
2.3 Chọn số trục máy gia công_ Chọn kiểu chạy dao
- Kích chuột chọn biểu tượng Create Toolpath ñể chọn số trục máy gia công :
Gia công 2,5 trục, 3 trục, hoặc 4 trục.
- Chọn gốc tọa ñộ gia công trong mục Toolpath UCS : Có thể sử dụng các gốc tọa
ñộ có trước hoặc sử dụng chuôt ñể lựa chọn
- Thiết lập ñiểm bắt ñầu trước khi thực hiện chạy gia công (từ mặt phẳng an toàn) :
Start Point và chọn Use the Clearance for all Procedures ñể ứng dụng cho tất
cả các thủ tục khác
2.4 Tạo phôi

- Kích chuột chọn biểu tượng tạo phôi màu vàng Creating a Stock ñể thực hiện
tạo phôi ban ñầu. Phôi có thể là một khối, hoặc theo biên dạng của các bề mặt.

9
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

- Thiết lập tạo phôi dạng khối bao trùm chi tiết nhưng có lượng dư, làm như sau:
Chọn Buonding Box  chọn Apply  chọn Box. Khi ñó sẽ hiển thị tọa ñộ
thực của hai góc hình khối. Thực hiện thêm hoặc bớt lượng dư cho phôi bằng các
giá trị cộng thêm vào các góc tọa ñộ ñó. Ví dụ: trục Z có giá trị là [-20, 20] , yêu cầu
ñể lượng dư mặt trên là 2mm, thì tọa ñộ của trục Z sẽ là [-20, 22 ]
2.5 Chọn phương pháp gia công

- Kích chuột chọn biểu tượng Create Procedures ñể tạo thủ tục gia công.
Trong phần tạo thủ tục này, tùy theo kiểu gia công là 2,5 trục, 3 trục, 4 trục hay 5
trục mà số lựa chọn gia công sẽ khác nhau.
2.5.1 Gia công 2,5 trục
- ðối với lựa chọn 2,5 trục thì chỉ có 2 lựa chọn cho kiểu nguyên công chính :
gia công 2,5 Axes, gia công khoan Drill
- Gia công 2,5 Axes :bao gồm

• Pocket – Stock Spiral : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao dạng xoắn
ốc

• Pocket – Paralle Cut : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao dạng song
song

• Pocket – Spiral Cut : : Gia công thô các vùng ñược xác ñịnh bới các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, theo kiểu ñường chạy dao xoắn ốc
nhưng chỉ theo một phía của dao cắt

• Pocket – Finish Walls : Gia công tinh các vùng ñược xác ñịnh bởi các
ñường biên dạng ñóng kín và các ñảo, (tức là sẽ gia công chạy dao theo
ñường biên dạng ñòng kín ñó)

• Profile Open Contour : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền mở ñược lựa chọn

• Profile Closed Contour : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng
ñường viền mở ñược lựa chọn

• Profile Open by Plane : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền mở ñược lựa chọn, trên một mặt phẳng (ñường gia công nằm trên mặt
phẳng ñược chọn)

10
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Profile Open by Plane : Gia công cắt phôi dọc theo biên dạng ñường
viền ñóng kín ñược lựa chọn, trên một mặt phẳng (ñường gia công nằm trên
mặt phẳng ñược chọn)
- Gia công khoan Drill: ðược lựa chọn ñể tạo ra các chu trình gia công khoan,
khoét, doa, tarô cho máy 3 trục , 4 trục , hoặc 5 trục

2.5.2 Gia công 3 trục


- ðối với gia công 3 trục, các nguyên công chính bao gồm cả phay thô, phay
tinh bề mặt, gia công 2,5D, …

- Gia công thô_ Volume Milling : Là bước gia công ñầu tiên của các chu
trình gia công, bắt ñầu từ bước cắt bỏ lượng lớn vật liệu của phôi tới bước
ñạt ñược hình dạng gần ñúng của sản phẩm. Lựa chọn gia công thô bao gồm

• Rough Parallel Cut : Cắt bỏ lượng lớn vật liệu trên mặt phẳng XY với
các ñường gia công song song nhau

• RoughSpiral : Cắt bỏ lượng lớn vật liệu trên mặt phẳng XY với các
ñường gia là ñường xoắn ốc

11
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Rerough : Gia công bán thô_ Hình dạng phôi sau khi gia công thô sẽ
ñược tính toán ñể ñưa vào tính toán các hành trình chạy không, chế ñộ cắt
tối ưu, chuyển ñộng vào/ra của dụng cụ cắt

• Stock Spiral 3D : Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường xoắn ốc.

Thủ tục này thường ñược sử dụng cho gia công các lòng khuôn trên dạng
mở, hoặc các lòng khuôn dưới dạng lồi.

• Parallel Cut 3D :Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường song song nhau

• Spiral Cut 3D : Gia công thô cắt bỏ lượng lớn vật liệu từ các vùng
ñược bao quanh bởi các bề mặt theo các ñường song song với ñường bao
của bề mặt gia công

12
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Phương pháp này thường thích hợp với gia công các lòng khuôn trên

• Plunge Mill : Tạo ra các chuyển ñộng cắt thẳng xuống (theo hướng
trục Z) ñể cắt bỏ nhanh lượng lớn thể tích vật liệu

Phương pháp này thích hợp với gia công các lòng khuôn dưới có chiều sâu
lớn, khuôn nhiều lòng; các dạng vai áo, ñường rãnh hoặc thành cao

• Zcut Parallel : Tạo ra các chuyển ñộng cắt chạy theo các bề mặt của
các vùng gia công ñược xác ñịnh bởi các biên dạng ñường viền và các ñảo

Phương pháp gia công này ứng dụng cho gia công các vật liệu mềm. Việc
tính toán các ñường chạy dao là ñặc thù và nhanh hơn so với các chuyển
ñộng cắt thô khác (khi gia công vật liệu mềm)
Khi sử dụng thủ tục gia công này, phải lựa chọn ñường bao. Nên ñể lại lượng
dư cho các bề mặt gia công và các ñường bao

• Zcut Radial : Tương tự như Zcut Parallel nhưng khác ở chỗ các
chuyển ñộng cắt là các ñường cắt ñi qua tâm là gốc tọa ñộ lập trình

13
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

- Gia công tinh theo bề mặt Surface Milling : Là phương pháp gia công cắt
bỏ hết (nếu có thể ) lượng vật liệu còn lại từ các bước gia công thô và bán
thô trước.

• Finish Mill All : Gia công tinh tất cả các bề mặt có lượng dư còn lại từ
các nguyên công trước theo các ñường gia công song song, xoắn ốc hoặc
gia công theo lớp.

• Finish Mill By Limit Angle : Gia công tất cả các bề mặt ngang và
ñứng ñược chia ra bởi các góc dốc (dạng bậc thang)
Phương pháp gia công này sẽ kết hợp cả gia công xoắn ốc và gia công theo
lớp

• Finish Horiz. Planar Areas : Chỉ gia công các mặt phẳng nằm ngang
(song song với mặt XY ) theo kiểu xoắn ốc hoặc song song

• Profile Open Contour : Chuyển ñộng cắt dọc theo ñường cạnh mở
theo hình dạng của chuỗi các bề mặt chi tiết
Trường hợp các ñường viền quá phức tạp, nên sử dụng chức năng Round
Corner
Chuyển ñộng của các ñường cong NURBS sẽ không ñược hỗ trợ trong chế
ñộ VERIFIER (kiểm tra) và SIMULATIOR(mô phỏng)

• Profile Closed Contour : Chuyển ñộng cắt dọc theo ñường cạnh ñóng
theo hình dạng của chuỗi các bề mặt chi tiết

14
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• 3D Step : Tạo các chuyển ñộng cắt với các bước dich ngang của
ñường tâm dao là không ñổi

15
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Stock Spiral 3D : Gia công thô các hốc theo biên dạng của các bề
mặt theo dạng ñường xoắn ốc (vùng gia công là vùng biên dạng mở)

• Parallel Cut 3D : Gia công thô các bề mặt theo dạng ñường chạy dao
song song

• Spiral Cut 3D : Gia công theo biên dạng bề mặt, ñường chạy dao là
các ñường xoắn ốc (vùng biên dạng gia công là vùng biên dạng kín)

• By Layer : Gia công các bề mặt theo từng lớp cắt

• Horizontal Area Parallel : Tạo các ñường gia công song song trên các
mặt phẳng ngang

16
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Horizontal Area Spiral và Horizontal Area Radial : Tạo các ñường


gia công xoắn ốc và ñường gia công hướng kính trên các bề mặt ngang

• Vertical Area : Chỉ tạo các ñường gia công trên các vùng gần thẳng
ñứng (với góc giới hạn cho trước)

• Pocket Milling : Gia công tinh các vùng hốc theo biên dạng bề mặt

17
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Finish Radial Cut : Gia công hướng kính các vùng theo biên dạng bề
mặt chi tiết

- Remachine : Là phương pháp gia công tinh , gia công lại những vùng
chưa ñc gia công từ các bước gia công tinh trước, thông thường là gia công
lại các ñường chân, các vùng mà dụng cụ cắt ở bước trước không chạm tới:

• Cleanup : Xác ñịnh và gia công lại các vùng chưa ñược gia công từ
các bước gia công trước: ñường chân, các rãnh hoặc khe hẹp…

• Penci : Gia công một ñường dọc theo tất cả các ñường chân có các
bán kính cong lớn hơn bán kính dao cắt.
Phương pháp này thường dùng ñể vét sạch và làm trơn các góc trong.
Dao cắt sử dụng cho phương pháp này thường là dao trụ phẳng, hoặc dao
trụ có bán kính lượn nhỏ
• Along Contour: Tạo các ñường chạy dao xen kẽ dọc theo ñường cạnh
tiếp tuyến tới bề mặt :

+ Along Contour Split Horizontal / Vertical :ðường thực hiện chạy


dao là các ñường giao nhau của các mặt ñứng và mặt ngang

18
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Along Contour All Area On Surface : ðường chạy dao là theo tất
cả các ñường cạnh trên bề mặt

+ Along Contour Only Horizontal On Surface : Chỉ có các mặt nằm


ngang mới ñược gia công

19
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Along Contour Vertical + All On Surface : Gia công tất cả các


mặt, và thêm vào ñó là gia công các mặt ñứng với lượng xuống dao
không ñổi

Chú ý rằng khi ñặt lượng xuống dao quá nhỏ sẽ tăng ñộ bóng cho bề
mặt nhưng ñồng thời cũng tăng thời gian gia công. ðối với các lòng
khuôn quá sâu, không nên dùng phương pháp gia công này
• Parallel Cut : Tạo các chuyển ñộng chạy dao song song. Các phương
pháp lựa chọn, tương tự như Along Contour
• Spiral Cut : Tạo các chuyển ñộng chạy dao xoắn ốc. Các phương pháp
lựa chọn tương tự như Along Contour

• Only Vertical Area : Chỉ gia công các khu vực ñứng với bước xuống
dao không ñổi

• Legacy Pencil : Gia công tinh làm trơn các góc hình học của chi tiết

2.5.3 Flow line

20
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Kỹ thuật gia công bề mặt cục bộ cái mà phay toàn bộ vùng/bề mặt theo
thông số dạng ñường Iso.
• Aiming Surface: bề mặt gia công theo ñường cong – Tạo 3,4,5 trục di
chuyển của dụng cụ trên các bề mặt phức tạp, dọc theo ñường cong ñịnh
nghĩa bởi bề mặt ñích(aiming surface).

.
• Part Surface: phay các bề mặt liền kề nhau - Tạo 3,4,5 trục di chuyển của
dụng cụ cho việc phay các mặt liền kề nhau.

• Ruler Surface: phay các bề mặt nối nhau – Tạo chuỗi liên kết các bề mặt
thẳng. ñịnh nghĩa bởi hai contours và tạo ñường di chuyển của dụng cụ cho
việc gia công chúng theo thông số ñường sử dụng 3,4,5 trục gia công.

21
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

• Morph between 2 curves 3X: tạo ñường chạy dao trên bề mặt phức tạp
cho gia công 3 trục
2.5.4 Gia công 4 hoặc 5 trục
- Gia công 4 hoặc 5 trục có thể sử dụng phương pháp gia công Flow Line,
Connection, hoặc 5X Aerospace

- Gia công Flow Line : ðường chạy dao theo ñường sinh của bề mặt

- Connection :Tạo ra một kết nối giữa 2 thủ tục (nguyên công ) thông qua
khoảng an toàn, xác ñịnh chế ñộ vào/ra của ñường chạy dao một cách tự
ñộng. Ví dụ như khi chuyển từ nguyên công phay mặt bên (mặt ZX) sang
nguyên công phay trên mặt XY

- 5X Aerospace : Tạo ñường chạy dao gia công tinh trên nhiều bề mặt
khác nhau cho gia công 4 hoặc 5 trục. Sau khi chọn thủ tục này, ñiền các
tham số gia công trong mục lựa chọn Tool Trajectory/ Access
2.6 Mô phỏng

22
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

- Kích chọn biều tượng ñể thực hiện các bước : Kiểm tra (Verifier), mô
phỏng ñường gia công (Simulator) và mô phỏng trên máy (Machine
Simulator)
- Verifier : ðưa ra các thông số kiểm tra sau khi gia công như dung sai, chất
lượng bề mặt ñạt ñược và so sánh nó với chi tiết thiết kế trên mô hình 3
chiều
- Simulator : Thực hiện mô phỏng (chỉ với phôi, ñường chạy dao và dao cắt)
- Machine Simulator: Thực hiện mô phỏng gia công trên hệ máy CNC ñược
lựa chọn.
- ðể thực hiện ñược chế ñộ Verifier và Machine Simulator, phải tạo Create
Part (tạo bề mặt gần ñúng của sản phẩm)
2.7 Xuất sang file chương trình .NC

- Kích chọn biểu tượng ñể vào phần tạo chương trình G – Code. Khi ñó sẽ
xuất hiện thanh công cụ “Post Process”.
Các tùy chọn trong Post Process bao gồm:
Avaiable Procedures : Các thủ tục có thể tạo chương trình G– code
Post Sequence : Các thủ tục ñược lựa chọn ñể tạo G-code
G-code Parameter : Các tham số của bộ G-code
Destination folder : ðường dẫn của thư mục chứa file G-code sẽ ñược tạo ra
Rename file of type: Lựa chọn G-Code files only ñể tạo G-Code
File name : Tên file
File Extension : ñuôi của file; ñặt ñuôi file là NC (thay thế chữ DEMO bằng
NC)
- ðể thiết lập file G – Code chuẩn cho từng loại máy thì lựa chọn như sau:
Tool/ References / General / General NC / Use IMS as Post Processor / OK
Khi ñó, khi lựa chọn Post Processor sẽ xuất hiện lựa chọn Post File ñể thực
hiện chọn hệ máy ñiều khiển.
3. Các tham số gia công
3.1 Các tham số gia công ñiều khiển 2,5D ; 3 trục
Sau khi chọn lựa thủ tục gia công, một bảng các tham số sẽ hiển thị tùy theo từng thủ
tục ñược lựa chọn.
3.1.1 Clearance

23
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Trong thủ tục Rough, Rerough, Finish, Pencil và Cleanup :


Nếu Internal Clearance ñược chọn là Absolute Z thì thông số High speed
Machining, Rough Rapid không ñược ñưa ra.
Nếu Internal Clearance ñược chọn là Optimezed thì thông số High speed
Machining, Rough Rapid ñược ñưa ra.

Trong thủ tục Rough, Rerough, Finish, Pencil và Cleanup, nếu thông số Internal
Clearance ñược lựa chọn là Optimized thì trong thủ tục luôn luôn biết ñược
lượng vật liệu còn lại và ñưa ra bằng tính toán, cùng với khoảng cách an toàn ñể
di chuyển qua các vùng của khối.
Nếu chọn Use Clearance thì sự dịch chuyển ñầu tiên và cuối cùng ñều bắt ñầu
từ mặt phẳng Clearance Plane. Nếu không sử dụng Use Clearance thì ñiểm ñầu
tiên là ñiểm bắt ñầu quá trình ñi vào và ñiểm cuối cùng là ñiểm kết thúc quá trình
lùi ra.
Chọn thông số Internal Clearance là Optimized thì bảng thông số :

Trong thủ tục Connection có một số thông số khác ñược ñưa ra

a) Use clearance: ñiều khiển chuyển ñộng cắt ở ñiểm bắt ñầu và ñiểm kết
thúc. Nếu lệnh này ñược chọn thì chuyển ñộng cắt ñược bắt ñầu và kết
thúc tại mặt phẳng này.
b) Clearance Plane: Nhập giá trị tạo ñộ cao cho mặt phẳng lùi dao
c) Internal Clearance: có hai chế ñộ:
+) Optimize:( giá trị tối ưu) khi mà dụng cụ cắt di chuyển tới khoảng cách
an toàn(cao hơn chi tiết) thì nó sẽ luôn di chuyển theo ñường/mặt song

24
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

song với mặt phẳng lùi dao mà không cần rút dao về bề mặt lùi(Clearance
plane)
+) Absolute:( Giá trị tuyệt ñối) sau khi dao ñã rút về khoảng cách an
toàn(cao hơn chi tiết) nó sẽ trở về mặt phẳng lùi dao

+) Absolute Z(chỉ xuất hiện khi Absolute ñược chọn) cho phép chọn lại
khoảng cách của mặt phẳng lùi.

3.1.2 Entry & End Points

Entry Mode : Kiểu vào dao. Chức năng này ñược ñưa ra trong thủ tục Rough và
Rerough.
Optimized : Chọn Entry Mode là Optimized ñể chọn thời gian gia công là nhỏ
nhất.
By Length : ðịnh nghĩa khoảng cách lớn nhất ñể tìm kiếm ñiểm air Plunge (ñiểm
vào với tốc ñộ F xuống theo phương trục chính) hợp lý.
No Plunging : Quá trình ñi vào có thể ñược sử dụng bằng ñường di chuyển
ngang (sẻ rãnh). Nếu không thể thì quá trình ñi vào sẽ bị huỷ bỏ.
Drilling : Quá trình ñi vào ñược thực hiện qua việc khoan.
Max. Entry Length : Nhập giá trị khoảng cách lớn nhất khi Entry mode ñược lựa
chọn là By Length.
Entry Beyond Stock Limits/ Entry Beyond Boundary limits : ðiểm vào giới
hạn bởi ñiểm xa nhất của phôi
Chỉ có một thông số ñược ñưa ra : Entry Beyond stock limits là thông số mặc
ñịnh , ñược ñưa ra nếu Boundary ñược lựa chọn trong phần Geometry.

25
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Entry beyond stock limits : Sư dịch chuyển ñi vào và sự chuyển ñổi ñều có thể
thực hiện bên cạnh khối. Tất cả các chuyển ñộng khi phay ñều ñược thực hiện
trong khối.
Entry beyond boundary limits : Sự dịch chuyển ñi vào và sử chuyển ñổi ñều
ñược thực hiện bên cành gianh giới ñược ñịnh nghĩa. Tất cả các chuyển ñộng
khi phay ñều ñược thực hiện trong vùng giới hạn ñó.
Ramp Angle : Góc nâng của ñường xoắn ốc. Nếu ñặt góc nâng = 90o thì tức là
ko thực hiện chuyển ñộng xoắn ốc vào chi tiết (có ñộ dốc)

+) Một góc bé hơn 900 nghĩa là dụng cụ cắt sẽ tiến ñến gần bằng cách di chuyển
theo hình xoắn ốc và các thông số sau ñược hiển thị Min. Plunge Size và Max.
Ramp Radius (thông số này là bán kính lớn nhất của ñường xoắn ốc mà
ñến gần vật liệu)

c) Min. Plunge Size ñược ñịnh nghĩa ñể dao cắt không vào khu vực
gia công quá nhỏ. ðiều này hữu ích với những vùng gia công bị che khuất.
Nếu như dao cắt vào diện tích quá nhỏ nó sẽ không cho phép phay toàn

26
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

bộ vật liệu ở khu vực ñó. Nếu dao không thể vào một lớp cụ thể tất cả các
lớp bên dưới sẽ tự ñộng ñược bỏ qua.
d) Max Ramp Radius: Khi dao cắt tiến ñến gần theo một góc nghiêng
(Ramp Angle) <900 nó sẽ di chuyển theo hình xoắn ốc
Trong thủ tục Plunge Mill có thêm một số thông số ñược ñưa ra :

3.1.3 Approach & Retract


ðiu khin ñng Vào/ ra dao

Contour Approach Type :


+ Normal : Dụng cụ cắt sẽ tiến vào hoặc lùi ra theo phương vuông góc với
Contour

27
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Tangent : Dụng cụ cắt sẽ tiến vào hoặc lùi ra qua một cung tròn 90o theo
phương tiếp tuyến với Contour.

+ Z - Up : Dụng cụ cắt di chuyển ở tốc ñộ Plunge Feed


từ DZ/Feed Start tới ñiểm cắt ñầu tiên trên bề mặt.
+ Helical : Tạo ra một loạt các dịch chuyển từ lớp này
ñến lớp khác theo ñường có biên dạng là ñường xoắn
ốc. Chức năng này chỉ có trong thủ tục Surface Milling
và By Layer.
+ Bisection : ðó là ñường chia ñôi góc tạo bởi 2 ñường, một ñường tiếp
tuyến với Contour và một ñường vuông góc với Contour. Chức năng này
thường ñược ñưa ra trong thủ tục Contour Milling và Profile.
Approach : Khoảng bắt ñầu tiến vào

Extension : Là mở rộng ñường vào và ñiểm


kết thúc ñể có ñược quá trình phay phẳng
(khoảng ñể thoát dao)
Contour Retract type :Tương tự như Contour Approach Type.

28
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Arc Radius : Bán kính cung tiếp tuyến của ñường vào dao

* Retract Type : Kiểu thoát dao ra


+ By Angle : ðường lùi ra ñược ñịnh nghĩa bởi 2 thông số, khoảng cách và góc
nghiêng.

+ Up : Lùi ra theo phương vuông góc.


+ Length : Nhập giá trị khoảng cách ñường ra của dao
+ Angle : Nhập giá trị góc.

3.1.4 Boundary Offset


- Là thông số ñược lựa chọn ñể tạo ra
ñường offset quanh contour. Một số thủ
tục thông số Boundary Offset sẽ ñược
ñưa ra khi chọn ñường Contour.

29
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Bảng thông số :
+ Cutter Location : Vị trí dao cắt so
với ñường Contour (ñường viền). Vị trí
ñó có thể nằm trên ñường Contour
(ON), nằm trong ñường Contour (IN)
hoặc nằm phía ngoài ñường Contour
(OUT )
+ General Boundary Offset : Lượng dư còn lại so với ñường Contour

3.1.5 Tolerance & Surface Offset Parameters


Là thông số thiết lập lượng dư còn lại trên bề mặt chi tiết sau gia công. Có hai sự
lựa chọn cho thông số này: Basic (cơ bản ) và Advance (nâng cao)
a) Basic: cho phép giảm thiểu việc ñiều khiển trên dung sai và bề mặt
Offset.
+) Part surface Offset: toàn bộ phần Offset từ part surface sẽ ñược phay
ðiểm khác nhau giữa part surface offset và Check surface offset là
Check surface offset phải >2*tolerance
Giá trị của part offset<= bán kính góc

+) surface tolerance ñộ chênh lệch lớn nhất từ bề mặt ñược phép


(ðối với thủ tục CurveMX 5x chỉ có chức năng Basic, không hỗ trợ chức năng
Advance)

30
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

b) Advance:
Advance : Hiển thị ñầy ñủ các tham số thiết lập lượng dư:
+ Part Surface Wall Offset : Lượng dư cho các thành ñứng
+ Part Surface Floor Offset : Lượng dư cho các mặt ngang
+ Approximation Method : Phương pháp tính toán xấp xỉ; theo ba hai phương
pháp : By Tolerance (theo dung sai bề mặt) hoặc By Tol. + Length (theo dung sai
bề mặt và dọc theo chiều dài canh tam giác ñc ñặt trước ). Phương pháp thứ hai
có ñộ chính xác hơn so với phương pháp thứ nhất.
+ Part surface wall offset: toàn bộ phần Offset từ part surface sẽ ñược
phay.
+ Part surface floor offet: toàn bộ phần offset từ Check surface
+ Approximation method:
By Tolerance: việc xấp xỉ bề mặt ñược giới hạn bởi dung sai bề mặt. Sự
chênh lệch lớn nhất cho phép giữa dung sai bề mặt và mặt tam giác sử
dụng cho mặt xấp xỉ

- By Tol. + Length: việc xấp xỉ bề mặt sẽ ñược giới hạn bởi nhiều ñiều
kiện nghiêm ngặt hơn về Dung sai bề mặt hoặc chiều dài tam giác ñược
sử dụng ñể xấp xỉ. bằng cách nhập giá trị Max triangle Length ñể nhập
chiều dài lớn nhất của tam giác xấp xỉ.

3.1.6 Tool Trajectory


Các tham số thiết lập ñường chạy dao. Tùy theo từng thủ tục lựa chọn mà hiển
thị lựa chọn các tham số khác nhau .
3.1.7 Z – Limits
Thiết lập giới hạn chiều sâu gia công cho nguyên công.
+ Top Only: Chỉ thiết lập giới hạn chiều sâu trên

31
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Bottom Only: Chỉ thiết lập giới hạn chiều sâu dưới
+ Top & Bottom : Giới hạn cả chiều sâu trên và dưới
+ Check Stock Above Z-Top : Kiểm tra lượng phôi còn lại ở mặt giới hạn trên
của trục Z
a) Top Only:
+) Z Top : giá trị giới hạn trên bị gia công. lớp layer ñầu tiên sẽ sử dụng Z-
Top và Down-step.
Lưu ý: Trong Rough, Finish mill all(layers) và clean up sẽ sử dụng Z Top
+) Check stock above Z-Top. kiểm tra hoặc không kiểm tra phôi(Stock)( diện
tích không ñược gia công) phía trên ñịnh nghĩa Z-Top.
Nếu Stock ñược phát hiện phía trên Z-Top thì diện tích này sẽ không ñược
gia công. Trong một vài trường hợp, yếu tố an toàn có thể “Block”(gây tắc
nghẽn) gia công ở những vùng này. Nếu chắc rằng không có gia công stock
phía trên Z-Top. Bỏ chọn thông số này ñể nhận ñược sự gia công tốt hơn.

b) Bottom only: giới hạn thấp nhất ñể gia công. Dài bằng lượng phôi còn lại(
remaining stock)

3.1.8 Machine between Layers


Thực hiện chèn vào ngay lập tức các lớp gia công giữa hai lớp gia công liên tiếp
khi thực hiện gia công thô. Chức năng này phù hợp với gia công các thành mỏng
ñể tránh bị vỡ thành, hoặc gia công các gân mỏng, gia công ñiện cực hoặc gia
công siêu nhỏ (Micro Milling).
Ứng dụng cho cả các thủ tục Round và Finish. Nên giới hạn chiều sâu gia công
khi thực hiện lựa chọn này.

32
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Sử dụng phương pháp gia công có chiều sâu cắt tự thích nghi_ Variable
between Layers Vertical Step type ; tức là chiều sâu cắt sẽ tùy biến ñể thích
ứng với với ñiều kiện gia công
Cho phép chèn layer vào giữa hai lớp liên tục nhau trong Rough Layer. Chức
năng này cho phép làm tăng khả năng gia công hoặc che ñi những nơi mà muốn
phay thành mỏng. thông số này cũng ñược ứng dụng cho gân mỏng, Electrode
hay Micro milling
a) Basic:
Max 2D Distance: Khoảng cách ñứng giữa các lớp cắt

Các tham s" trong l#a ch$n Machine between Layers


+Max. 2D Distance : khoảng dịch ngang lớn nhất cho phép ñể thực hiện chèn
vào ñó các lớp gia công
+ Between layer Method : Phương pháp gia công giữa các lớp : gia
công_Constant Z với chiều sâu Z không ñổi; gia công_On Surface cắt bỏ vật
liệu theo biên dạng bề mặt ; gia công_ Horizontal gia công các bề mặt ngang
(xác ñịnh bởi góc giới hạn)

+ SubSelection : Các thủ tục con lựa chọn phương pháp gia công

33
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Step Over Method : Phương pháp dịch chuyển dao ngang :


 2D Side Step : Dịch chuyển ngang trên mặt phẳng ⊥ với trục chính

 3D Side Step : Dịch chuyển dao ñồng thời theo ba hướng trục XYZ
ðối với thủ tục Curve MX, có thêm trường hợp By Side Step (lượng dịch
ngang trên bề mặt )hoặc By Pass (số các lần trong lớp cắt trên bề mặt)

 Scallop : Vào chiều cao lớn nhất của vật liệu còn lại giữa các lớp trên
bề mặt

+ Side Step : Khoảng dịch dao ngang (dịch dao trên mặt phẳng XY)
+ Vertical Step Type : Kiểu xuống dao với bước cắt không ñổi (Fix) hoặc thay
ñổi (Variable)

34
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Milling at Angle : Góc ñường chạy dao so với trục X (dùng cho Parallel Cut)

+ Cutting Style : Xác ñịnh hướng cắt (theo một hướng hoặc hai hướng)
 Bidir : Gia công theo hai hướng: thuận nghịch

 Unidir : Gia công chỉ theo một hướng

+ Contour Offset : Lượng dư còn lại trên ñường viền sau gia công
+ Outside In & Inside Out : Gia công từ ngoài vào trong hoặc từ trong ra
ngoài

+ Layer Order : Kiểu gia công từ dưới lên (Bottom Up) hoặc từ trên xuống
(Top Down)

35
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

3.1.9 High Speed Machining


Gia công tốc ñộ cao: Thực hiện gia công phay với chiều sâu cắt ít và lượng chạy
dao lớn cho dao cắt ñường kính nhỏ. Nghĩa là phay với chiều sâu cắt dễ dàng
hơn với tốc ñộ cao sử dụng với những công cụ bé hơn. Chức năng này cho
phép gia công chi tiết ở những công ñoạn cuối cùng thay vì sử dụng các máy
các máy cho phay thô, phay tinh, EDM riêng cho từng công ñoạn thì người chế
tạo khuôn có thể làm Core và Cavity trên cùng một máy ñơn từ ñầu ñến cuối.

Tùy theo từng thủ tục mà sẽ có những tham số khác nhau:


+ Trochoidal : Di chuyển theo ñường xicloit thay vì giảm tốc ñộ tại các vị trí
rãnh hoặc ñường cong. Trochoidal Pitch : bước xoắn của ñường Xicloit
+ Multi Z: Tự ñộng phân chia các chuyển ñộng của chiều sâu cắt ñể giảm lực
tải cho dao cắt
+ Round Rapid & Round Corner : Lượn cong các chuyển ñộng chạy không
hoặc chuyển ñộng bẻ góc của các ñường chạy dao
+ Preferred Corner radius :Bán kính góc lượn ñược ưu tiên
a) Basic
+) Trochoidal: Khi cắt rãnh thay vì giảm tốc ñộ cắt thì nó di chuyển theo ñường
xicloit ở tốc ñộ bé.

36
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Trochoidal Pitch: ñịnh nghĩa bước di chuyển

+) Multi Z: tự ñộng chia rãnh thành một vài bước xuống ñể giảm tải trọng trên
dao cắt.

Khi mà cả Trochoidal và multi Z dược ñịnh nghĩa thì Trochoidal ñược ưu tiên.
Multi Z ñược tự ñộng kích hoạt khi mà trochoidal không thoả mãn các ñiều kiện
hình học.
+) Round Rapid: bo tròn góc di chuyển không cho high Speed machine

+) Round Corner: bo góc của dụng cụ (toolpath) trong tất cả các diện tích

37
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

-Preferred corner radius: xác ñịnh bán kính sử dụng cho việc bo (round) của
dung cụ cắt(toolpath).
3.1.10 Clean between Pass
Trong khi dụng cụ di chuyển lên phía trước ñường chính của thủ tục thì nó có
thể bỏ qua một số diện tích không gia công
+)Between pass trategy: ñịnh nghĩa dạng diện tích không ñược gia công.
CBP(clearn between pass)& redges:
gia công cả hai CBP và Redges(chóp,mỏm,vùng cao).

Ridges only:

CBP only:

3.1.11 Stock & Holder Tracking

Cho phép ñịnh nghĩa lượng phôi còn lại( Remain stock). Remain Stock dược sử
dụng ñể ñiều khiển chuyển ñộng tới gần, rút lui và chiều cao di chuyển không.
Tính toán các thông số hình học của cán dao, ñầu gá dao ñầu kẹp dao và tính
toán các lượng dư còn lại từ thủ tục gia công trước, ñể từ ñó tính toán các
ñường chạy dao sao cho ko xảy ra va chạm giữa dao, bộ gá dao với phôi và ñồ
gá phôi.
+ Consider Remaining Stock: Tính toán ñến lượng dư còn lại của phôi từ bước
gia công trước ñể tạo ñường vào/ ra dao sao cho hợp lý. Tham số này xuất hiện

38
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

khi gọi thủ tục gia công Finish, Cleanup & Pencil. Lựa chọn Yes nếu có tính toán,
No hoặc Faces Offset nếu không tính toán ñến lượng dư từ bước trước.
+ Update Remain Stock : Có tính toán ñến lượng dư còn
lại từ thủ tục trước
+ Consider Holder & Shank : Có chỉ ñịnh tính toán ñến bộ
kẹp và chuôi dao
+ Calculate Minimal Clear length : Có tính toán ñến chiều
dài của dao (gồm cả phần lưỡi cắt dao và phần cán dao ).
Việc tính toán sẽ ñưa ra ñường chạy dao hợp lý ñể tránh
các va chạm của bộ kẹp dao với phôi
a) consider remain stock: thông số này xuất hiện trong thủ tục của finish,
cleanup và pencil. Cho phép có hay không quyết ñịnh về Remain Stock trước
khi quyết ñịnh tạo ra sự di chuyển của dung cụ. Remain Stock ñược sử dung ñể
ñiều khiển di chuyển gần, rút lui và di chuyển không.
- Yes: tính toán Remain Stock trước khi tạo ra sự di chuyển của dung cụ.
- No: Remain Stock không ñược quyết ñịnh và thủ tục ưu tiên bị bỏ qua.
- Face Offset: Remain stock không ñược tạo ra và ñộ ưu tiên gia công bị bỏ
qua.
b) Update Remain Stock:
Thông số này cho bạn quyết ñịnh có hay không update thông tin về Remain
Stock. Nếu không Update thì thủ tục này không ảnh hưởng ñến các thủ tục bên
trong.
c) Consider holder and shank: thống số này cho phép bạn quyết ñịnh có hay
không holder and shank

Nếu chọn nó thì cho phép hệ thống tính toán nếu có sự va chạm xảy ra giữa
holder.

39
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

d) Calculate minimal Length Cutting: thông số này cho phép bạn ñịnh nghĩa
có hay không tính toán chiều dài dao ngắn nhất.

3.1.12 Electrode machine parameter


+) Orbit Planner Gap: cho phép tạo ñiện cực ñơn giản cho 2D Orbit(ñường
viền 2D). Quá trình ăn mòn không phụ thuộc vào sự thay ñổi ñường kính dụng
cụ trong bảng dụng cụ cắt(Cutter table).

+)Spark Gap +3Orbit : khoảng cách giữa ñiện cực và phôi nơi mà quá trình
phóng ñiện diễn ra

3.1.13 Creat Auxiliary contours


Tạo các ñường bổ trợ

40
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Tạo ñường cho miền gia công khi chi tiết của thủ tục ñược thực thi. ñiều này
tăng hiệu quả gia công bằng việc ñịnh nghĩa vùng gia công của một thủ tục bởi
ñường viền tạo ra bởi một thủ tục khác theo ñó giảm việc chồng chéo lên nhau
3.1.14 Cutter and Holder
Các thông số này hiển thị các thông số về dụng cụ cắt. Không thể chỉnh sửa
trong này. Có thể chọn dụng cụ cắt khác.
Muốn thực hiện chỉnh sửa, quay lại bước thiết lập dao cắt ( Cutter )ở trên
3.1.15 Machine parameters
ðịnh nghĩa máy sử dụng:
Vc(mm/min): vận tốc cắt
Spin: số vòng quay/phút của trục máy.Spin =Vc/(2* π *Cutter radius)
Feed(mm/min) tốc ñộ di chuyển của dao trong khi
gia công
Entry Feed(%) Tỷ lệ tốc ñộ sử dụng ñể dao vào
ñược vật liệu dễ dàng. ñược ño bằng tỷ lệ % của
tốc ñộ di chuyển(Feed) sự di chuyển này nằn trong
mặt phẳng ngang.

Plunge Feed(%) nhập vào tỷ lệ tốc ñộ xuống chậm của dao


khi xuống ñứng. ñược tính bằng % của tốc ñộ di
chuyển(Feed)

Adaptive Feed control: ñịnh nghĩa khả năng ñiều khiển tốc ñộ ăn dao tự ñộng.
+) nếu OFF thì Feed(tốc ñộ di chuyển) ñược ñịnh nghĩa bởi thông số Feed ở
trên.

+) Nếu On thì các thông số sau sẽ hiển thị


increase to(%):ñịnh nghĩa tốc ñộ cao nhất ñược tính tỉ lệ với Feed.

41
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Decrease To(%) ñịnh nghĩa tốc ñộ bé nhất ñược tính% theo Feed.

Air Motion: ñịnh nghĩa tốc ñộ chạy không giữa các miền cắt bên trong một thủ
tục
+) Rapid: di chuyển dao nhanh tới vị trí Z an toàn rồi chuyển tới vùng gia công
tiếp theo.( tương ứng với lệnh G00).
+) Feed: di chuyển dao với tốc ñộ nhập vào Air Motion feed tới chiều cao Z an
toàn rồi chuyển sang vùng gia công tiếp theo
Coolant: Thiết lập kiểu tưới nguội
3.1.16 Geometry
Boundaries(optional): ñịnh nghĩa diện tích mà dao dao ñược phép di chuyển
Parting Surface: ñịnh nghĩa diện tích bề mặt ñược phay.
All displayer: Chọn tất cả các ñối tượng ñược hiển thị
By Criteria: Chọn ñối tượng theo Criteria
Reset Criteria: Bỏ chọn criteria cho ñối tượng ñược chọn
Multi : Cho phép nhiều ñối tựơng ñược pick
Reset selection: Huỷ bỏ toàn bộ bề mặt ñược chọn và bắt ñầu chọn lại.
Finish selection: Kết thúc chế ñộ chọn và ñóng cửa sổ lại
Check Surface: là bề mặt ñược ñịnh nghĩa là sẽ ñược phay bao quanh nó.

42
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Aiming Surface(dùng trong Flow line – Aiming surface3x) ñịnh nghĩa diện tích
nơi quá trình phay ñược thực hiện
Two contour: pick hai contours

Surface: pick aiming susface ñể ñịnh nghĩa bề mặt gia công.

Contour and point: pick ñường và một ñiểm. diện tích giữa ñường và ñiểm
ñược phay.

43
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

3.2 Các tham số thiết lập cho ñường chạy dao


3.2.1 Create Auxiliary Contours
Tạo ra các ñường biên dạng gia công như một phần của thủ tục gia công ñang
thực thi. Các biên dạng ñược tạo ra này có thể là ñường chuyển ñộng ra (Output
Motion), ñường bao của các vùng chưa ñược gia công (Unmachine Area),
ñường bao của tất cả các vùng ñược gia công (All machine Arear), các vùng
thẳng ñứng (Vertical Area), các vùng ngang (Horizontal Area), các vùng không
gia công tới (Ignore Machine Area),…
3.2.2 Tool Trajectory
Các tham số gia công ñiều khiển ñường chạy dao như chiều sâu cắt, lượng dịch
dao ngang, kiểu gia công theo lớp (Layer) hay theo vùng (Regions); tùy theo thủ
tục ñược gọi mà các tham số ñiều khiển sẽ khác nhau. Tổng quát có thể có các
tham số sau:
Z – Top / Z – Bottom : ðặt giới hạn trên / giới hạn dưới của vùng gia công
Mill Finish Pass : Thiết lập gia công tinh cho lần gia công cuối cùng
Cutting Mode: Kiểu gia công : theo hai hướng ( Mix ) hoặc theo hướng dao nằm
bên trái ñường bao (Climb) hoặc nằm bên phải ñường bao theo hướng chuyển
ñộng của dao cắt (Conventional),…
Mixed + Climb Final Pass : Gia công theo hai hướng, ñối với gia công tinh
lần cuối thì thực hiện gia công một hướng (Climb hoặc Conventional)

+ Mix +climb final pass: sử dụng chế ñộ cắt mix cho việc gia công thô và chế
ñộ Climb cho phay tinh(final and re final pass). Lựa chọn này sử dụng cho Rough
Parallel, Rough Spiral and ReRough.
+ Mix + Conv. Final pass: sử dụng chế ñộ cắt mix cho việc gia công thô và chế
ñộ Conventional cho phay tinh(final pass). Lựa chọn này sử dụng cho Rough
Parallel, Rough Spiral and ReRough.

44
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Cutting Direction : Hướng cắt ; từ trong ra ngoài (Inside Out) hoặc từ ngoài vào
trong (Outside In)
Vertical Step Type : Kiểu chiều sâu cắt; theo ba phương pháp : với bước cắt
sâu là không ñổi (Fixed) hoặc bước cắt sâu thay ñổi (Variable) hoặc là gia công
với chiều sâu cắt không ñổi tại tất cả các lớp nhưng không ñể lại lượng dư ñối
với các mặt phẳng ngang (Fixed + Horizontal Planar)
+) Fix: ñịnh nghĩa Fix Layers ñể máy ñặt khoảng cách ñứng cố ñịnh giữa các
lớp cắt. Khi Fix ñược chọn thì Fix vertical Step xuất hiện ñể nhập thông số
Fix vertical step: giá tri lớn nhất bằng chiều dài lưỡi cắt. giá trị bé nhất >0.
+) Variable: hệ thống tối ưu bước ăn dao ñứng bằng cách sử dụng giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất nhập vào
Max vertical Step: giá trị lớn nhất bằng chiều dài lưỡi cắt. và nhỏ nhất >0.
Min. Vertical step: giá trị bé hơn Max vertical Step.
+) Fix + horizontal planes: sử dụng lựa chọn Fix cùng với việc thêm thông số
cho phép bạn ñiều khiển thông số lớn hơn thông qua việc lựa chọn lớp Z cái mà
thủ tục có trong lớp Z.
Lựa chọn này cho phép
Tạo ra hình dạng phản chiếu một cách chính xác hơn
Cho phép gia công thô tất cả các mặt ngang của chi tiết
Tăng hiệu quả gia công cơ khí bằng việc gia công thêm các lớp Layer theo bâc
một cách logic
Tìm tất cả các lớp layer ñứng yên(Fix Layer)
Tìm tất cả các mặt nằm ngang bỏ qua các mặt quá gần với Fix layer

45
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

ðịnh nghĩa chiều sâu bề mặt(Balcony) gia công cho mỗi lớp layer bên trong
Phân tích các ràng buộc của mỗi lớp bên trong(Local Layer)
ðịnh nghĩa kiểu gia công(Machining Order) của lớp.

Thông số này chỉ hiển thị trong gia công thô (Rough). gồm có:
*) Fix vertical step: cung giống như ở trên
*) Skip Plane lose to Fixed Layer: Thông số này cho phép bạn bỏ qua gia
công bề mặt trong khoảng Z danh nghĩa bên dưới Fix layer
- Nếu thông số này không ñược chọn thì tất cả các bề mặt và Fix Layer sẽ bị
gia công.
- Nếu thông số trên ñược chọn thì thông số Z Margin sẽ ñược hiển thị. Bề
mặt bên dưới fix Layer với khoảng cách Z nhỏ hơn Z Margin sẽ bị bỏ qua.

Side Step : Lượng dịch dao ngang (ñối với phay thô, thường bằng 50 ÷
70%Ddao)
ðối với gia công Stock Spiral, có thêm tham số : Open Part : Thực hiện gia công
tinh ñường viền và các ñảo khi gặp thành hoặc ñảo bên trong chi tiết. Lựa chọn
Outer Only hoặc Outer + Island

46
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Collapsing : Gia công cắt gãy ñoạn (gián ñoạn) theo vùng hoặc theo ñường
xoắn ốc Spiral

Machining By :Gia công theo lớp (layer) hoặc theo vùng (Region)
+) Region: quá trình gia công theo vùng, ñúng hơn là gia công theo lớp. Sử
dụng Region ñể gia công trong lòng chi tiết ñể giảm quá trình chạy không, theo
ñó giảm thời gian gia công.

+) Layer: Gia công bởi lớp cố ñịnh. Dao cắt sẽ di chuyển bỏ qua các vùng(
Regions) nếu cần thiết và sẽ quay trở lại nếu lớp Layer cố ñịnh Z ñược hoàn tất.

+) Region &Layer: nếu chi tiết có cả Cavity và Core thì diện tích của Core sẽ
ñược phay bởi Layer và diện tích Cavity sẽ ñược phay bởi Region.

47
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Flip Start Side : ðảo chiều phía bắt ñầu của gia công song song

Milling at Angle : Góc của ñường chạy dao so với phương X trong gia công
theo ñường song song
Final Pass / hoặc Pre – Final Pass : Tạo ra ñường gia công tinh lần cuối theo
ñường bao của chi tiết.

+ Margin for Pre-Final Pass : ðặt lượng vật liệu còn lại cho chuyển ñộng cắt
Final/ Pre – Final Pass

ð"i v*i th+ t,c Plunge Mill, có thêm các tham s" :
+ Trajectory Type: Kiểu ñường gia công ; tính theo tâm dao hoặc ñỉnh lưỡi cắt
+ Forward Step : bước dịch dao ngang

+Slot Arc Angle : Góc của cung tạo thành


cho phép ñể cắt bỏ vật liệu
+ Down Pass Method : Phương pháp cắt
xọc xuống : Theo một lần trên môt lát cắt
(Single) hoặc theo nhiều lần trên một lát
cắt (Multi Layer)

48
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

ð"i v*i gia công tinh, có th có thêm các


tham s" :
+ Horizontal Areas : Gia công các mặt
ngang (giới hạn bởi góc)
+ Vertical Areas : Gia công các mặt ñứng

+ Slope Limit Angle : Góc giới hạn các vùng gia


công so với các phương (Horiz. hoặc Vert.)

Horiz. (hoặc Vert .) Cutting Mode : kiểu cắt ngang (hoặc ñứng) là nằm phía trái
(hoặc phía phải) ñường bao tính theo hướng chuyển ñộng cắt
ð"i v*i gia công h*ng kính Radial; có thêm tham s" :
+ First Angle / Last Angle : Góc ñầu/ góc cuối của phay hướng kính
+ Pick the axis Origin :Chọn ñiểm tâm (hướng kính) với hai tọa ñộ X, Y
+ Angle Increment : Góc giữa các lần cắt hướng kính

ð"i v*i gia công ñng Contour : Các thêm các tham s"
+ Stock Width: Chiều rộng phôi sẽ bị gia công
+ Trim Loops : Tự ñộng lược bớt chuyển ñộng cắt tại các ñiểm tự giao của
ñường cong
+ Spline Approximation : phương pháp tính gần ñúng ñường cong :chuyển
ñộng cắt theo phương pháp tuyến tính hoặc gần dạng cung tròn

49
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

+ Cutting Technical : Phương pháp cắt, thông thường dọc theo ñường contour
(Normal) hoặc chạy theo kiểu xoắn ốc dọc theo ñường contour (Trochoidal)
3.2.3 Optimizer
Thiết lập chế ñộ tối ưu nhằm mục ñích giảm thời gian gia công, tăng tuổi thọ
dụng cụ cắt và ngăn chặn sự va chạm giữa dao và phôi
+ Safe distance : khoảng an
toàn phía trên bề mặt phôi
+ Safe Diameter : ðường kính
an toàn cho bộ phận kẹp
chuôi dao (Holder)
+ Rapid Motion Gouge Check
: Kiểm tra chuyển ñộng chạy
dao nhanh ñể tránh va chạm;
khi ñó dao cắt sẽ nhảy tới vị
trí an toàn (Safe Distance)

+ Rapid Motion Option : Lựa


chọn các kiểu ứng dụng
+ Remove air Motion :Loại bỏ tất cả các chuyển ñộng chạy không không cần
thiết là kết nối chúng thông qua khoảng an toàn (Safe distance)
+ Cut by Z Limit: ðịnh giới hạn chiều sâu gia công
+ Chip Load: Tự ñộng ñiều chỉnh dao cắt khi lực cản của phoi lớn
+ Feed Table: Thiết lập bảng tốc ñộ tiến dao cho từng ñiều kiện gia công

3.2.4 Layers Connection

50
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

ðiều khiển chuyển ñộng vào/ra khi kết nối giữa các lớp gia công
3.3 Các tham số cho chu trình khoan
3.3.1 Drill type – Kiểu khoan
- Spot Drill: khoan theo ñiểm
- High speed Peck: khoan( khoét) lỗ lớn tốc ñộ cao
- Left Hand Tapping: tạo ren trái
- Fine boring: khoan lỗ nhỏ
- Deep Hole Peck: khoan lỗ lớn sâu
- Counter Boring: khoan lỗ bậc
- Tapping : taro

3.3.2 Depth Parameter


Chiều sâu cắt, dành cho nguyên công khoan,khoét doa, tarô
Max depth: Chiều sâu cắt lớn nhất
Global depth Type: Thiết lập kiểu chiều sâu cắt : chiều sâu tổng thể (Global
Depth), tất cả ñiểm khoan ñều bắt ñầu từ một cao ñộ Z (Z-Top), hoặc tất cả các
ñiểm khoan ñều kết thúc tại cùng một chiều sâu Z (Z-Bottom), hoặc tùy chọn cho
nhiều ñiểm
Depth : Kiểu tính toán chiều sâu; tính từ ñỉnh mũi khoan (Tip), từ tâm ñường
kính (Full Dia) hoặc từ tâm cạnh vát mũi khoan (Chamfer Dia)

3.3.3 Drill Parameter

51
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Tham số khoan, như kiểu khoan (Drill Type) là khoan (Spot Drill) doa (Boring)
Tarô (Tap),…Các tham số cụ thể :
Peck: nếu ñược check lỗ khoan sẽ ñược thực hiện từng bước
- Step: chiều dài mỗi bước cắt.
- Decrease: bước(bậc) xuống của dao cắt. Giá trị này bé hơn hoặc bằng
Step.
Step : chiều dài của mỗi bước ( khoan bẻ phoi)
Decrease : Lượng xuống cho mỗi bước
Shift : Lượng dịch trên mặt XY tại vị trí cuối ñáy lỗ theo I và J
Dwell: Cho phép dừng di chuyển.
Time: khoảng hthời gian cho phép dừng.
Preferre Order:
- Selection Order: ñiểm chọn sẽ ñược khoan theo thứ tự.
- Main part X: Thứ tự khoan sẽ tự ñộng tối ưu dọc theo trucX
- Main part Y: Thứ tư khoan sẽ tự ñộng tối ưu dọc theo trucY
- Reverse Order: ñảo ngược trật tự lại.

3.3.4 Drill Retract


Kiểu rút dao cho mỗi lần cắt
To Init : rút dao về ñiểm ñầu tiên bắt ñầu chu trình khoan. dao khoan sẽ nhảy tới
giá trị Delta Init của ñiểm gia công tiếp theo
Delta Init: khoảng cách ño ñược từ lỗ ñầu tiên. ðối với khoan 4X và 5X thì
khoảng cách này vuông góc với bề mặt. Nếu một ñiểm khác cao hơn ñiểm ñầu
tiên thì khoảng lùi về là delta Retract.
To Retract : tới ñiểm rút dao an toàn (khoảng an toàn cho mỗi lần chuyển dao).
Dao khoan sẽ nhảy tới giá trị Delta Retract của ñiểm khoan tiếp theo
Delta Retract: Vị trí thay ñổi từ Rapid Feed tới Feed tỉ lệ cho ñến khi tới gần.

52
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

3.3.5 Qiuck Drill

UCS list Chọn UCS

Calculate Opposite Tính toán lỗ bị khoan trong cạnh ñối diện của chi tiết( Lỗ có
hướng khoan ngược với hướng Ucs ñuợc chọn)

Clearance Plane mặt phẳng lùi dao

Angle Tol Góc mà ñược ñịnh nghĩa là có thẳng hay không. nếu trong giới
hạn dung sai thì ñược coi là thẳng

General Tol Dung sai ñộ ñồng tâm giữa các lỗ

Precision sự phụ thuộc ñộ chính xác kích thước của dao cắt tới việc
khoan lỗ

Min. Material Lượng vật liệu nhỏ nhất bỏ ñi bởi mỗi dao cắt
Removal

Change to mill ñường kính lỗ quá lớn dể khoan. Và lỗ ñó sẽ ñược phay sử


dụng chức năng Pocket

Mill Name Set dao phay ñược sử dụng cho lỗ có ñường kính >= Change
To Mill

Mill type dạng dao phay ñược sử dụng

Taper tool name Set dao nghiêng(Taper) dược sử dụng

Global Taper Angle Check tạo tất cả các góc nghiêng như nhau
Uncheck ñể ñịnh nghĩa mỗi góc nghiêng tương ứng với lỗ

Taper Diam. Overlap Set ñường kính góc nghiêng lớn hơn.

53
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Process version chọn số bước thực hiện

Unit ðơn vị ñược sử dụng

Rebuild Xoá tất cả các phân phân tích hiện tại và tạo ra phân tích mới

54
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

4. Cách giảm số lần rút dao trong Cimatron E7


Thực hiện theo cách thông thường ñối với chi tiết như hình bên ta có số lần
rút dao như hình dưới. với kiểu chạy dao là Rough spiral.

Ta có thể hạn chế bớt số lần rút dao cua chi tiết bằng cách như bên dưới(
không áp dụng dược với lệnh Rough Parallel).
Ta thực hiện việc gia công với Cimatron bình thường. Trong lúc thiết lập các
thông số ta vẫn thực hiện bình thường.
ðến mục Tool trajectory >Chọn User define như hình dưới thay vì
optimized.

55
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Rồi chọn dấu Check vào khung Limit passes of stock. Thì khung Change
strategy..hiên lên

56
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Ta sửa số trong khung change Strate IF& Stock spiral nhỏ xuống mức ñộ
nhỏ nhất là 2.
Như trong hình là 5 ta sửa là 2.

Kết quả ta có thể nhìn thấy như bên dưới

57
CHƯƠNG II – LẬP TRÌNH PHAY 3 TRỤC

Sau khi hiệu


chỉnh. Số lần
rút dao giảm
nhiều

Trước khi hiệu


chỉnh. Số lần
rút dao nhiều

58

You might also like