Professional Documents
Culture Documents
9 Am Nhac GT Hoa Thanh
9 Am Nhac GT Hoa Thanh
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Hòa âm là sự kết hợp các âm lại thành những chồng âm và sự liên hệ nối tiếp nhau
của các chồng âm đó.
Hòa âm có một tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát triển của tác phẩm Âm nhạc
và làm cho sức biểu hiện của tác phẩm được sâu sắc và phong phú hơn. Hòa âm là phương
tiện làm cho giai điệu có nhiều sắc thái và màu sắc xúc cảm khác nhau nhất, điều này được
thể hiện rõ ràng nhất trong những trường hợp khi những giai điệu vang lên, có sự kết hợp
của phần đệm kèm theo bằng nhiều lối nối tiếp các chồng âm khác nhau.
Để định nghĩa cho gọn từ ngữ “hòa âm” có nghĩa là môn học nghiên cứu về sự cấu
tạo và nối tiếp các chồng âm với nhau.
Chồng âm là sự kết hợp cùng một lúc của một số âm. Chồng âm gồm từ ba, bốn
hoặc năm âm… có độ cao khác nhau và tên gọi khác nhau tập hợp lại thành hợp âm.
Môn học hòa âm cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức về điệu thức và
các chức năng trong điệu thức, từ đó học sinh có thể nối tiếp được các hợp âm với nhau
theo đúng quy luật hòa âm và có sự cảm nhận về thẩm mĩ hòa âm để phục vụ, bổ chợ cho
các môn học chuyên ngành.
Giáo trình này được chia thành hai chương
Chương I; Cung cấp cho học sinh kiến thức về hệ thống, chức năng của các hợp âm
năm chính cùng những thể đảo của chúng và phương pháp kết hợp các hợp âm năm chính
với nhau đúng quy tắc. Từ đó có thể phối hòa âm cho một giai điệu bằng các hợp âm năm
chính.
Các loại kết câu nhạc, đoạn nhạc và các vòng hòa âm trong kết. Hợp âm bảy át và
các thể đảo, các loại hợp âm sáu bốn thêu và lướt.
Chương II; Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm. Sự
chuẩn bị và giải quyết cho các hợp âm năm phụ.
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP ÂM NĂM VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HỢP ÂM NĂM
CHÍNH............................................................................................................................. 8
Bài 1. Hợp âm năm trưởng và hợp âm năm thứ trong hòa âm bốn bè .........................8
1. Định nghĩa. ...........................................................................................................8
2. Cách sắp xếp của hợp âm. ....................................................................................9
3. Lỗi chéo bè, rỗng bè. ............................................................................................ 9
Bài 2: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính ................................................11
1. Điệu thức.............................................................................................................11
2. Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính (T-S-D). .................................11
3. Vòng hòa âm - các công thức vòng hòa âm........................................................11
Bài 3: Sự kết hợp các hợp âm năm gốc......................................................................13
1. Khái niệm sơ bộ. .................................................................................................13
2. Sự tiến hành bè. ..................................................................................................13
3. Sự chuyển động của các bè. ................................................................................13
4. Tương quan giữa các hợp âm. ............................................................................14
5. Phương pháp kết hợp các hợp âm năm. .............................................................. 14
Bài 4: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính .................................17
1. Khái niệm............................................................................................................17
2. Cách phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính............................ 17
Bài 5: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm .............................................................. 19
1. Vai trò của sự thay đổi vị trí âm. ........................................................................19
2. Các cách thay đổi vị trí âm. ................................................................................19
3. Hướng dẫn thực hành..........................................................................................20
Bài 6: Phối hòa âm cho bè Bass .................................................................................21
1. Áp dụng kết hợp theo lối hòa âm........................................................................21
2. Áp dụng kết hợp theo lối giai điệu. ....................................................................21
3. Áp dụng sự thay đổi vị trí âm. ............................................................................21
4. Hướng dẫn cách phối hòa âm cho bè Bass. ........................................................21
Bài 7: Bước nhảy của các âm năm .............................................................................23
1. Khái niệm............................................................................................................23
2. Bước nhảy âm năm ở bè Soprano. ......................................................................23
3. Bước nhảy âm năm ở bè Tenor...........................................................................23
Bài 8: Kết - đoạn nhạc - câu nhạc ..............................................................................25
1. Sự phân chia trong tác phẩm âm nhạc. ............................................................... 25
2. Đoạn nhạc, câu nhạc. .......................................................................................... 25
4
3. Kết trong đoạn nhạc. ........................................................................................... 25
4. Các hình thức chủ yếu của kết. ...........................................................................25
5. Những biến dạng khác của kết hoàn toàn và không hoàn toàn. .........................26
Bài 9: Hợp âm bốn sáu trong vòng kết (K6/4) ........................................................... 27
1. Định nghĩa và kí hiệu. .........................................................................................27
2. Cách sử dụng. .....................................................................................................27
Bài 10: Hợp âm sáu của các hợp âm năm chính ........................................................29
1. Định nghĩa và kí hiệu. .........................................................................................29
2. Cách sử dụng. .....................................................................................................29
3. Cách nối tiếp hợp âm năm với hợp âm sáu. .......................................................30
Bài 11: Các bước nhảy khi kết hợp các hợp âm năm với hợp âm sáu .......................32
1. Các dạng bước nhảy khi kết hợp các hợp am năm với hợp âm sáu. ..................32
2. Các lỗi năm ẩn tám ẩn. .......................................................................................32
Bài 12: Cách nối tiếp hai hợp âm sáu ........................................................................34
1. Khái niệm chung. ................................................................................................ 34
2. Tương quan quãng bốn - năm (T6 <–> S6; T6 <–> D6). ...................................34
3. Tương quan khoảng hai (S6 -> D6). ...................................................................34
Bài 13: Các hợp âm bốn sáu lướt và thêu ..................................................................35
1. Khái niệm sơ bộ. .................................................................................................35
2. Hợp T6/4 và D6/4 lướt. .....................................................................................35
3. Hợp âm S6/4 và T6/4 thêu. ................................................................................35
Bài 14: Hợp âm bảy át gốc D7 ...................................................................................37
1. Kết cấu và kí hiệu. .............................................................................................. 37
2. Sự chuẩn bị của hợp âm bảy át (T(6), S(6), D(6), K6/4. ....................................37
3. Giải quyết cho D7. .............................................................................................. 37
Bài 15: Các thể đảo của hợp âm bảy át ......................................................................39
1. Tên gọi và kí hiệu. .............................................................................................. 39
2. Chuẩn bị cho hợp âm D7 đảo. ............................................................................39
3. Giải quyết cho D7 đảo. .......................................................................................39
4. Thay đổi vị trí âm. .............................................................................................. 39
5. Vòng lướt T – D4/3 – T6. ...................................................................................40
Bài 16: Những bước nhảy khi giải quyết hợp âm bảy át về hợp âm chủ ...................41
1. Bước nhảy âm một và âm năm. ..........................................................................41
2. Các khoảng tám song song và ngược hướng ở kết hẳn. .....................................41
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỨC NĂNG ĐẦY ĐỦ CỦA ĐIỆU TRƯỞNG VÀ ĐIỆU
THỨ HÒA ÂM ..............................................................................................................42
5
Bài 17: Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm .................42
1. Điệu trưởng. ........................................................................................................42
2. Điệu thứ hòa âm. .................................................................................................42
Bài 18: Hợp âm sáu và hợp âm năm bậc II; SII6, SII ................................................44
1. Hợp âm sáu bậc II (SII6). ...................................................................................44
2. Hợp âm năm gốc ở bậc II. ..................................................................................44
3. Hợp âm chủ lướt đứng giữa các hợp âm SII, SII6 và S6. ...................................45
Bài 19: Hợp âm năm ở bậc VI – kết ngắt...................................................................46
1. Đặc điểm chức năng. .......................................................................................... 46
2. TSVI mang chức năng hạ át. ..............................................................................46
3. TSVI mang chức năng chủ khi đứng trước D, D7..............................................46
Bài 20: Hợp âm bảy hạ át SII7 + đảo .........................................................................48
1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................48
2. Các thể đảo của hợp âm bảy hạ át. .....................................................................48
3. Sự chuẩn bị của SII7 + đảo. ................................................................................48
4. Giải quyết cho SII7 + đảo. ..................................................................................48
5. SII7 trong các vòng thêu và lướt. .......................................................................49
Bài 21: Hợp âm bảy dẫn DVII7 + đảo .......................................................................50
1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................50
2. Sự chuẩn bị của hợp âm bảy dẫn. .......................................................................50
3. Cách giải quyết hợp âm bảy dẫn. ........................................................................50
4. Vòng lướt sử dụng hợp âm DVII7. .....................................................................51
Bài 22: Những hợp âm nhóm át ít dùng .....................................................................52
1. Hợp âm sáu của hợp âm năm giảm ở bậc VII (DVII6). .....................................52
2. Hợp âm năm bậc III của điệu trưởng (DTIII). ....................................................52
3. Hợp âm át có âm sáu (D7 sáu treo). ...................................................................52
Bài 23: Hợp âm chín át D9.........................................................................................54
1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................54
2. Chuẩn bị cho hợp âm chín át. .............................................................................54
3. Giải quyết cho hợp âm chín át. ...........................................................................54
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
7
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP ÂM NĂM VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HỢP ÂM
NĂM CHÍNH
Bài 1. Hợp âm năm trưởng và hợp âm năm thứ trong hòa âm bốn bè
Mục tiêu
Kiến thức: Cung cấp định nghĩa về hợp âm năm, các loại hợp âm và cách sắp xếp
hợp âm năm trưởng và năm thứ trong hòa âm bốn bè. Các lỗi rỗng bè và chéo bè phải
tránh trong khi xây dựng cũng như nối tiếp hợp âm.
Kỹ năng: Học sinh xây dựng được hợp âm năm trưởng và năm thứ ở các giọng
khác hau.
1. Định nghĩa.
Hợp âm năm là hợp âm gồm có ba âm, được sắp xếp chồng lên nhau bằng các
quãng ba.
Có bốn loại hợp âm năm:
Hợp âm năm trưởng; Là hợp âm gồm một quãng năm trưởng và một quãng năm
thứ chồng lên nhau.
Hợp âm năm thứ; Là hợp âm gồm một quãng ba thứ và một quãng ba trưởng
chồng lên nhau.
Hợp âm năm tăng; Là hợp âm gồm có hai quãng ba trưởng chồng lên nhau.
Hợp âm năm giảm; Là hợp âm gồm có hai quãng ba thứ chồng lên nhau.
8
2. Cách sắp xếp của hợp âm.
Trong âm nhạc, các hợp âm được trình bày dưới hình thức bốn bè, thích ứng tự
nhiên với sự phân chia giọng hát của người ra thành bốn loại; Soprano, Alto, Tenor, Bass
(tính từ trên xuống). Như vậy, hợp âm năm sẽ phải tăng đôi một trong ba âm của nó,
thường là âm một (âm một là âm gốc).
Hợp âm năm có hai cách sắp xếp chính:
Xếp hẹp; Là khoảng cách giữa ba bè trên không quá một quãng bốn (từ quãng một
đúng đến quãng bốn).
Xếp rộng; Là khoảng cách giữa ba bè trên từ quãng năm đến quãng tám.
Lỗi rỗng bè; Là khi để khoảng cách giữa các bè của ba bè trên Soprano, Alto,
Tenor, rộng quá một quãng tám, hai bè dưới Tenor và Bass rộng quá hai quãng tám.
9
Củng cố
Định nghĩa hợp âm năm
Cách sắp xếp hợp âm
Lỗi rỗng bè, chéo bè
Bài tập về nhà
Lấy âm Đô, Fa, Sol của giọng C-dur, âm La, Rê, Mi của giọng a-moll, thành lập
các hợp âm ở hai cách sắp xếp rộng và hẹp trong hòa âm bốn bè.
Thực hành: Đánh trên đàn để nghe âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
10
Bài 2: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính
Mục tiêu
Kiến thức: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính.
Kỹ năng: Học sinh xây dựng được các hợp âm năm chính.
1. Điệu thức.
Là hệ thống các hợp âm có quan hệ lẫn nhau, kết hợp lại bởi sức hút về hợp âm
năm chủ.
2. Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính (T-S-D).
Hợp âm năm cấu tạo ở bậc I của gam, tức là trên âm chủ gọi là hợp âm năm chủ,
dùng chữ (T) lớn làm kí hiệu trong điệu trưởng và chữ (t) nhỏ kí hiệu trong điệu thứ.
Hợp âm năm cấu tạo ở bậc V của gam là hợp âm năm át, được kí hiệu bằng chữ
(D) lớn ở cả điệu trưởng và điệu thứ.
Hợp âm năm cấu tạo ở bậc IV của gam là hợp âm năm hạ át, được kí hiệu bằng
chữ (S) lớn ở điệu trưởng và chữ (s) nhỏ trong điệu thứ.
Trong điệu trưởng tự nhiên, các kí hiệu hợp âm là T, S, D.
Trong điệu thứ hòa âm, các hợp âm năm đó được kí hiệu bằng chữ t, s, D.
11
Các vòng hòa âm có tên gọi như sau:
Vòng chính cách; gồm hợp âm át và chủ (D-T; T-D-T) nếu dừng lại ở D thì gọi là
vòng nửa chính cách (T-D; S-D).
Vòng biến cách; Gồm hợp âm hạ át và chủ (S-T; T-S-T) nếu dừng lại ở S thì gọi là
vòng nửa biến cách.
Vòng đầy đủ; gồm cả năm chức năng (T-S-D-T).
Như vậy về mặt hòa âm ta cũng có những loại kết sau:
Kết chính cách; D-T; S-D-T
Kết nửa chính cách; T-D; S-D
Kết biến cách; S-T; T-S-T
Kết nửa biến cách; T-S
Bài tập thực hành
Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng C-dur, a-
moll.
Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng D-dur, h-
moll.
Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng sau; d-moll,
E-dur, g-moll, A-dur. Sau đó đánh trên đàn để nghe và cảm thụ âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
12
Bài 3: Sự kết hợp các hợp âm năm gốc
Mục tiêu
Kiến thức: Sự tiến hành bè, sự chuyển động của các bè, tương quan giữa các hợp
âm, phương pháp kết hợp các hợp âm năm.
Kỹ năng: Nối tiếp được các hợp âm năm gốc với nhau theo đúng nguyên tắc.
1. Khái niệm sơ bộ.
Sự kết hợp các hợp âm được thực hiện theo các nguyên tắc và quy luật nhất định,
phát sinh từ trong thực tiễn nghệ thuật.
2. Sự tiến hành bè.
Sự chuyển động của mỗi bè riêng biệt có thể đi theo bước lần hay bước nhảy.
Bước lần (bước đi bình ổn); là sự chuyển động của các bè theo quãng hai, quãng
năm.
Bước nhảy; Là sự chuyển động của các bè từ quãng bốn đến quãng tám.
Một biến dạng của chuyển động cùng hướng là chuyển động song song, khi
khoảng cách giữa các bè sau khi chuyển động không thay đổi.
13
Ngược hướng; Là sự chuyển động của các bè phân tán hay tụ lại.
Chếch hướng; Là sự chuyển động chỉ một trong hai bè đi lên hay đi xuống, còn bè
kia đứng yên.
14
b, Lối giai điệu.
Là sự kết hợp các hợp âm mà trong đó không có bè nào đứng yên, kể cả có âm
chung.
Kết hợp các hợp âm có tương quan quãng bốn - năm; Bè Bass phải đi quãng bốn,
ba bè trên đi bình ổn ngược hướng với bè Bass.
Kết hợp các hợp âm có tương quan quãng hai (S-D); Bè phải đi lên quãng hai, ba
bè trên đi bình ổn ngược hướng với bè Bass.
15
16
Bài 4: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính
Mục tiêu:
Kiến thức: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính.
Kỹ năng: Phối được hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính đúng
nguyên tắc.
1. Khái niệm.
Phối hòa âm cho giai điệu là kết hợp vào giai điệu đó những hợp âm với sự nối
tiếp chặt chẽ hợp lý.
2. Cách phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính.
a. Xác định giọng cho giai điệu.
Xác định chức năng; Xem xét từng âm trên giai điệu là âm một, âm năm hay âm
năm của của hợp âm năm T hay S hay D, nếu âm nào có thể giải thích bằng hai chách thì
phải xem âm tiếp theo, để tránh ngược công năng ( D-> S ).
Hợp âm đầu tiên và cuối cùng, thường phải là hợp âm thuộc chức năng ổn định, ta
phối bằng T.
Syncope hòa âm là lỗi phải tránh, lỗi này sảy ra khi nối tiếp cùng một chức năng
từ phách yếu của nhịp trước, sang phạnh của nhịp sau.
b. Bè Bass.
Cần được tiến hành theo đường làn sóng, giữ trong phạm vi từ một đến một quãng
tám rưỡi, trong trường hợp bất đắc dĩ mới đến hai quãng tám.
Cấm hai bước nhảy quãng bốn, quãng năm liên tiếp về một hướng vì nó làm kém
tính chất giai điệu.
Ngoài bước nhảy quãng bốn và quãng năm, bè bass có thể nhảy lên hoặc nhảy
xuống một quãng tám khi nhắc lại hợp âm.
Củng cố
Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính
Khái niệm
Cách phối
Hướng dẫn thực hành
Bài tập về nhà
17
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
18
Bài 5: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm
Mục tiêu:
Kiến thức: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm
Kỹ năng: Biết thay đổi được vị trí các âm của hợp âm.
1. Vai trò của sự thay đổi vị trí âm.
Thay đổi vị trí các âm của hợp âm là sự nhắc lại hợp âm đó nhưng ở cách sắp xếp
khác. Thay đổi vị trí âm của hợp âm có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển giai điệu,
đôi khi có ý nghĩa về kỹ thuật, làm thuận tiện, đúng đắn, trôi chảy cách tiến hành các bè.
2. Các cách thay đổi vị trí âm.
Có bốn cách
a. cách thứ nhất.
Bè Bass đứng yên, ba bè trên tiến cùng hướng đổi vị trí cho nhau, vào những âm
gần nhất của hợp âm (thay đổi vị trí cùng hướng).
19
d. Cách thứ tư.
Bè Bass và bè Soprano đứng yên, hai bè Alto và tenor tiến cùng hướng đổi vị trí
cho nhau.
20
Bài 6: Phối hòa âm cho bè Bass
Mục tiêu:
Kiến thức: Phối hòa âm cho bè Bass.
Kỹ năng: Học sinh phối được hòa âm bốn bè cho bè Bass.
1. Áp dụng kết hợp theo lối hòa âm.
Phối hòa âm cho bè Bass, không có gì khó khăn về mặt chọn hợp âm; Nếu là bậc I
của giọng cho sẵn thì là hợp âm chủ (T), bậc IV là hợp âm hạ át (S) và bậc V là hợp âm
át (D).
2. Áp dụng kết hợp theo lối giai điệu.
Hiệu quả sẽ tốt hơn nhiều, nếu như kết hợp song song lối nối tiếp hòa âm với lối
nối tiếp giai điệu, vì như vậy giai điệu sẽ được linh hoạt hơn.
3. Áp dụng sự thay đổi vị trí âm.
Phối hòa âm cho bè Năm theo lối hòa âm và giai điệu, tuy không khó về mặt chọn
hợp âm nhưng lại khó để sắp xếp được một giai điệu hay, vậy chúng ta nên chú ý sử dụng
thêm các bước nhảy, bằng cách áp dụng sự thay đổi vị trí âm của hợp âm, để có được giai
điệu phong phú và hay hơn.
4. Hướng dẫn cách phối hòa âm cho bè Bass.
Sự thay đổi vị trí âm áp dụng được thích hợp trong những trường hợp, khi bè năm
được nhắc lại hoặc đứng yên, tuy nhiên không nên lạm dụng quá cách này, vì nó sẽ gây
nên sự xáo lộn và rườm rà trong hòa âm.
Bài tập thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 3
21
22
Bài 7: Bước nhảy của các âm năm
Mục tiêu:
Kiến thức: Các bước nhảy của âm năm khi tiến hành nối tiếp.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các bước hảy của âm khi tiến hành nối tiếp.
1. Khái niệm.
Khi nối tiếp hai hợp âm năm có tương quan quãng bốn - năm (T <-> S; T <-> D),
có thể cho âm năm của hợp âm này nhảy vào âm năm của hợp âm kia theo các quãng bốn
hoặc quãng năm, sau bước nhảy bè giai điệu hầu như luôn luôn tiến hành ngược hướng
với bước nhảy.
Khi sử dụng bước nhảy vẫn nối tiếp theo lối hòa âm. Bước nhảy âm năm chỉ xảy
ra ở bè Soprano và bè Tenor, không xảy ra ở bè Alto vì sẽ tạo nên lỗi.
23
* Chú ý: Tất cả các quãng bốn tăng, năm tăng bị cấm phải đổi thành bốn giảm,
năm giảm.
24
Bài 8: Kết - đoạn nhạc - câu nhạc
Mục tiêu:
Kiến thức: Kết - đoạn nhạc - câu nhạc.
Kỹ năng: Nhận biết được các hình thức kết trong âm nhạc.
1. Sự phân chia trong tác phẩm âm nhạc.
Tác phẩm âm nhạc được biểu hiện theo thời gian, đồng thời được phân chia ra
những phần riêng biệt hợp lại thành nó, gọi là những cơ cấu. Những cơ cấu ấy được phân
biệt lẫn nhau bởi chỗ ngắt. Chỗ ngắt là giây phút tách chỗ cuối cơ cấu này ra khỏi chỗ bắt
đầu cơ cấu sau, không lệ thuộc vào quy mô của chúng.
2. Đoạn nhạc, câu nhạc.
Đoạn nhạc là mẫu đơn giản nhất của cơ cấu âm nhạc, một tư tưởng âm nhạc.
Thường nó có tám nhịp gồm hai câu, mỗi câu bốn nhịp (gọi là đoạn nhạc cân phương),
những câu nhạc này được phân biệt bởi chỗ ngắt và được kết thúc bởi hai vòng kết khác
nhau, nhưng có quan hệ về chức năng.
3. Kết trong đoạn nhạc.
Kết là vòng hòa âm có cơ cấu âm nhạc riêng biệt và kết thúc sự trình bày một tư
duy âm nhạc. Do địa vị của nó trong đoạn nhạc, kết được chia làm hai loại; Kết nửa (cuối
câu thứ nhất về D không ổn định) và kết hẳn (cuối câu thứ hai, kết đoạn nhạc về T ổn
định). Cách kết này, làm cho chúng phụ thuộc nhau và góp phần hợp nhất cả hai câu,
thành một cơ cấu âm nhạc
4. Các hình thức chủ yếu của kết.
Về mặt hòa âm, tất cả các vòng kết chia làm hai nhóm chức năng chủ yếu; kết ở
hợp âm ổn định - T và kết ở hợp âm không ổn định - D hay S.
a. Kết ở hợp âm ổn định.
Kết chính cách; Là kết về vòng hòa âm D - T ở cuối câu hay cuối đoạn.
Kết biến cách; Là kết về vòng hòa âm S - T ở cuối câu hay cuối đoạn.
Kết đầy đủ; Là vòng hòa âm có sự kết hợp của cả ba chức năng chính S - D - T.
b. Kết ở hợp âm không ổn định (D hay S) gọi là kết nửa và có thể chia làm hai
nhóm sau đây.
Kết nửa chính cách; Là kết thúc câu thứ nhất bằng hòa âm át (T - D; S - D).
Kết nửa biến cách; Là chấm dứt câu thứ nhất bằng hòa âm hạ át (T - S).
Ngoài các cách kết trên còn có kết biến cách bổ sung, được đưa vào sau kết chính
cách của đoạn nhạc,hoặc để mở rộng quy mô của đoạn nhạc, hoặc để củng cố điệu tính
chính.
25
5. Những biến dạng khác của kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
Tùy theo mức độ hoàn chỉnh chung, kết chính cách và biến cách được phân chia ra
thành kết hoàn toàn và kết không hoàn toàn.
Kết hoàn toàn; Là kết mà trong đó hợp âm chủ đứng cuối cùng ở phách mạnh của
nhịp, âm gốc ở vị trí giai điệu và đứng trước nó phải là D hay S dưới hình thức gốc.
Kết không hoàn toàn; Là kết mà trong đó hợp âm chủ cuối cùng đứng ở phách yếu
của nhịp, âm ba hay âm năm đứng ở vị trí giai điệu và hợp âm đứng trước hợp âm chủ là
D hoặc S ở thể đảo.
Bài tập thực hành
Bài 2,4,5 (SGK - tr 60).
Thực hành: Đánh trên đàn để nghe âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc
26
Bài 9: Hợp âm bốn sáu trong vòng kết (K6/4)
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm bốn sáu trong vòng kết.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm bốn sáu trong vòng kết.
1. Định nghĩa và kí hiệu.
Hợp âm bốn sáu ở kết giống hợp âm chủ đảo hai (kí hiệu K6/4) nhưng lại có ý
nghĩa đặc biệt trong vòng kết và phải nằm ở phách mạnh hoặc tương đối mạnh, tăng đôi
âm năm và âm năm ở bè Bass.
* Chú ý; Trong vòng kết nửa, kết hết bài phải sử dụng K6/4, trừ những bài không
thể sử dụng được.
2. Cách sử dụng.
a, Chuẩn bị cho K6/4.
Tốt nhất là bằng hợp âm nhóm hạ át, đôi khi là T (nếu là T thì thường dùng ở kết
nửa T - K6/4 - D).
Nối tiếp theo lối hòa âm.
27
28
Bài 10: Hợp âm sáu của các hợp âm năm chính
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm sáu của các hợp âm năm chính.
Kỹ năng: Học sinh sử dụng được hợp âm sáu trong bài tập thực hành.
1. Định nghĩa và kí hiệu.
Hợp âm sáu là hợp âm năm đảo một. Hợp âm sáu kí hiệu bằng số 6 viết bên cạnh
dưới chữ kí hiệu chức năng.
VD: T6, S6, D6.
2. Cách sử dụng.
a. Tăng đôi âm.
Hợp âm sáu tăng đôi âm một hoặc âm năm.
Tăng đôi âm ba khi đứng sau hợp âm năm gốc của nó, ba bè trên đứng yên (T -
T6; S - S6).
Xếp hỗn hợp
29
3. Cách nối tiếp hợp âm năm với hợp âm sáu.
a, Tương quan quãng bốn – năm.
Nối tiếp theo lối hòa thanh.
Kết nửa (K6/4 - D); âm chung đứng yên các bè bình ổn.
Kết hoàn toàn; Thường cho bè giai điệu nhảy vào âm năm hoặc âm năm của D, để
hút về âm một của T.
Khi có bước nhảy các bè khác vẫn tiến hành bình ổn, bè năm có thể dịch chuyển
một quãng tám.
K6/4 cũng áp dụng chuyển vị hợp âm.
Bài tập thực hành
Bài 5,6,8 (SGK - tr 77).
Thực hành: Đánh trên đàn để nghe âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc
30
31
Bài 11: Các bước nhảy khi kết hợp các hợp âm năm với hợp âm sáu
Mục tiêu:
Kiến thức: Các bước nhảy khi kết hợp các hợp âm năm với hợp âm sáu.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các bước nhảy khi kết hợp các hợp âm năm với hợp
âm sáu.
1. Các dạng bước nhảy khi kết hợp các hợp am năm với hợp âm sáu.
a. Bước nhảy âm một và âm năm.
Khi có bước nhảy âm một vào âm một, âm ba vào âm ba, thì dùng để phối cho hợp
âm năm với hợp âm sáu và phải nối tiếp theo lối hòa âm.
Bước nhảy lên; hợp âm đầu là hợp âm năm xếp hẹp. Bè Bass đi xuống, các bè còn
lại bình ổn.
VD
Bước nhảy xuống; Hợp âm đầu là hợp âm năm xếp rộng, bè Bass đi xuống.
Hợp âm đầu là hợp sáu, bè Bass đi lên.
VD
Trên cơ sở tương tự có thể nhảy ở bè tenor hoặc cả hai bè cùng một lúc nhưng âm
một phải trên âm năm.
VD
32
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc
33
Bài 12: Cách nối tiếp hai hợp âm sáu
Mục tiêu:
Kiến thức: Cách nối tiếp hai hợp âm sáu.
Kỹ năng: Nối tiếp được hai hợp âm sáu đúng nguyên tắc, áp dụng trong bài tập
thực hành.
1. Khái niệm chung.
Là cách nối tiếp của hai hợp âm năm đảo một (gọi là hai hợp âm sáu). Lối nối tiếp
này có thể là tương quan khoảng bốn - năm (T < - > D; T < - > S) và tương quan khoảng
hai (S -> D).
2. Tương quan quãng bốn - năm (T6 <–> S6; T6 <–> D6).
Cách nối tiếp:
Nếu có hai âm chung thì bè còn lại đi liền bậc.
Nếu có một âm chung thì một bè phải nhảy (thường là bè giai điệu).
* Trong điệu thứ; t6 <–> D6 bè Bass đi quãng bốn giảm.
VD
34
Bài 13: Các hợp âm bốn sáu lướt và thêu
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm bốn sáu lướt và thêu.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm bốn sáu lướt và thêu trong bài tập thực hành.
1. Khái niệm sơ bộ.
Ngoài hợp âm sáu bốn kết, còn có hợp âm sáu bốn thêu và lướt. Đặc điểm là hợp
âm này được dùng ở phách yếu hoặc phần yếu của phách, kí hiệu bằng số 6/4 đứng sau kí
hiệu chức năng: T6/4, S6/4, D6/4.
2. Hợp T6/4 và D6/4 lướt.
Khi xuất hiện giai điệu đi liền bậc I – II – III, sử dụng vòng lướt T6 – D6/4 – T.
Giai điệu đi liền bậc IV – V – VI, dùng vòng lướt S6 – T6/4 – S.
Cách tiến hành bè ;
Bè Bass và bè giai điệu lướt ngược nhau (cũng có thể là bè Bass và bè Allto)
Một bè âm chung đứng yên, một bè thêu dưới.
Nếu vòng lướt bắt đầu bằng hợp âm sáu tăng đôi âm năm thì thêu lên quãng ba rồi
lên quãng hai.
VD
35
36
Bài 14: Hợp âm bảy át gốc D7
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm bảy át gốc D7.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hợp âm bảy át gốc.
1. Kết cấu và kí hiệu.
Hợp âm bảy át gốc là hợp âm xây dựng trên bậc V của điệu trưởng hay điệu thứ
hòa âm. Là hợp âm nghịch thường dùng nhất có kí hiệu là (D7), hợp âm bảy át có thể
dùng đủ hoặc thiếu âm, nếu thiếu thì thiếu âm năm và phải tăng đôi âm một.
VD:
Âm bảy không nằm ở bè giai điệu khi về kết, hạn chế ở bè giai điệu, không nên
dùng D7 ở kết nửa, nếu dùng thì không sử dụng K6/4.
2. Sự chuẩn bị của hợp âm bảy át (T(6), S(6), D(6), K6/4.
a. Chuẩn bị bằng T(6), D(6), K6/4.
Âm bảy được chuẩn bị bằng bước đi liền bậc, riêng từ T(6), K6/4 -> D7 ddược
phép 5Đ//5gi.
b. Chuẩn bị bằng S(6) -> D7.
Nối tiếp hòa thanh.
Từ S -> D7, nối tiếp hòa tthanh thì D7 thiếu.
Từ S -> D7, nối tiếp giai điệu thì D7 đủ.
VD:
37
Bài tập thực hành
(SGK - trang 104).
Thực hành đánh trên đàn để nghe hiệu quả âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
38
Bài 15: Các thể đảo của hợp âm bảy át
Mục tiêu:
Kiến thức: Các thể đảo của hợp âm bảy át.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thể đảo của hợp âm bảy át.
1. Tên gọi và kí hiệu.
Hợp âm bảy át có ba thể đảo: trong thể đảo một, âm ba ở bè Bass, đảo hai âm năm
và đảo ba là âm bảy.
VD: (SGK tr 105)
Tên của các thể đảo, gọi theo tên các khoảng tạo thành giữa âm năm với các âm có
đặc tính của hợp âm bảy át: âm gốc và âm bảy.
2. Chuẩn bị cho hợp âm D7 đảo.
a. Âm bảy lướt;
Thường dùng trong hai vòng hòa thanh; D6 – D6/5 – T. D – D2 – T6.
VD:
39
5. Vòng lướt T – D4/3 – T6.
Áp dụng khi giai điệu chạy III – IV – V. T6 tăng đôi âm năm, được làm quãng 5//
và âm bảy đi lên.
VD:
40
Bài 16: Những bước nhảy khi giải quyết hợp âm bảy át về hợp âm chủ
Mục tiêu:
Kiến thức: Bước nhảy khi giải quyết hợp âm bảy át về hợp âm chủ.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các bước nhảy khi giải quyết hợp âm bảy át về hợp
âm chủ.
1. Bước nhảy âm một và âm năm.
Bước nhảy âm một vào âm một, âm năm vào âm năm hoặc nhảy cả hai âm cùng
một lúc, dùng khi giải quyết khi D2 về T6.
VD:
41
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỨC NĂNG ĐẦY ĐỦ CỦA ĐIỆU TRƯỞNG VÀ
ĐIỆU THỨ HÒA ÂM
Bài 17: Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm
Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm.
Kỹ năng: Biết được hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa
âm đồng thời phối được hòa âm cho chúng.
1. Điệu trưởng.
Các hợp âm đứng cách hợp âm năm chính một quãng 3 về cả phía trên và phía
dưới là các hợp âm năm phụ.
VD:
Tên của các hợp âm đó tự xác nhận chúng chiếm vị trí chức năng trung gian: chức
năng của chúng có thể thay đổi tùy theo các hợp âm đứng trước và sau nó (gọi là tính
thay đổi chức năng).
* Chú ý:
Hợp âm chính phải đứng trước hợp âm phụ và phải ở phách mạnh hơn phụ (S –
SII).
Hợp âm bảy không được đứng trước hợp âm năm cùng chức năng (SII7 – S).
2. Điệu thứ hòa âm.
Như đã biết, sự gia nhập của bậc năm (D) trưởng (chồng âm mang đặc tính của
điệu trưởng) vào điệu thứ, tự tạo ra điệu thứ hòa âm. Điều đó dẫn đến sự giống nhau nhất
định của những tương quan về chức năng giữa các hợp âm của điệu trưởng và điệu thứ.
VD:
Các hợp âm thuộc nhóm chức năng chủ thứ và hạ át thứ, kí hiệu bằng các chữ cái
thường (t – s).
Bài tập thực hành
(SGK - trang 116).
Thực hành đánh trên đàn để nghe hiệu quả âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
42
43
Bài 18: Hợp âm sáu và hợp âm năm bậc II; SII6, SII
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm sáu và hợp âm năm ở bậc II.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm sáu và hợp âm năm ở bậc II.
1. Hợp âm sáu bậc II (SII6).
Là hợp âm năm được xây dựng trên bậc II nhưng đảo một, kí hiệu là SII6.
SII6 tăng đôi âm 1 hoặc âm năm (nên tăng đôi âm năm).
a. Chuẩn bị cho SII6.
T -> SII6: Nối tiếp giai điệu, nếu xếp hẹp được phép sử dụng bốn bè cùng hướng.
Điệu thứ hòa âm được phép quãng năm đúng song song với quãng năm giảm.
T6 -> SII6: Nối tiếp bình ổn.
S(6) -> SII6: Nối tiếp hòa âm, S để ở phách mạnh hơn SII6.
VD:
44
3. Hợp âm chủ lướt đứng giữa các hợp âm SII, SII6 và S6.
Giai điệu tiến hành từ bậc II - III - IV dùng vòng lướt II6 - T6 - II và ngược lại,
dùng trong điệu trưởng. T6 tăng đôi âm năm, chú ý tránh quãng năm song song.
VD:
Giai điệu tiến hành từ bậc II – III – IV cũng có thể dùng vòng lướt II6 – T6/4 – S6,
chú ý tránh quãng năm song song.
VD:
45
Bài 19: Hợp âm năm ở bậc VI – kết ngắt
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm năm ở bậc VI - kết ngắt.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm năm ở bậc VI - kết ngắt.
1. Đặc điểm chức năng.
Là hợp âm năm xây dựng trên bậc VI, đại diện cho cả T và S, điều này phụ thuộc
vào hợp âm đứng trước và sau nó.
VD:
Khi đứng giữa T và S, TSVI đóng vai trò hợp âm trung gian, chức năng không rõ
ràng.
TSVI tăng đôi âm ba, tăng đôi âm 1 chỉ trong điệu trưởng khi đóng vai trò là hợp
âm hạ át.
2. TSVI mang chức năng hạ át.
TSVI mang chức nang hạ át khi đứng trước D, D7, K6/4.
TSVI – D: Nối tiếp theo lối giai điệu (ba bè trên ngược hướng bè Bass).
TSVI – D7: Nối tiếp bình ổn.
TSVI – K6/4;
Nối tiếp theo lối giai điệu khi TSVI tăng đôi âm một, ba bè trên không có quãng
năm.
Nối tiếp theo lối hòa thanh khi TSVI tăng đôi âm ba.
VD:
46
Bài tập thực hành
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
47
Bài 20: Hợp âm bảy hạ át SII7 + đảo
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm bảy hạ át trên bậc hai SII7.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm bảy hạ át trên bậc hai SII7.
1. Định nghĩa và ký hiệu.
Là hợp âm bảy được xây dựng trên bậc hai, cũng như hợp âm bảy chính của
nhóm. Ký hiệu là SII7 (trong điệu thứ là sII7).
2. Các thể đảo của hợp âm bảy hạ át.
Cũng như các hợp âm bảy khác, SII7 có ba thể đảo;
Đảo một là; SII6/5.
Đảo hai là; SII4/3.
Đảo ba là; SII2.
VD:
Trong tất cả ba thể của SII7 thì hợp âm đảo một (SII6/5) được dùng phổ biến nhất,
nó còn được gọi là hợp âm hạ át có thêm âm sáu.
3. Sự chuẩn bị của SII7 + đảo.
Chuẩn bị bằng T(6), S(6), TSVI, nối tiếp theo lối hòa âm (thường thì âm bảy có sự
chuẩn bị.
Chuẩn bị bằng SII, SII6 thì có âm bảy lướt.
VD:
48
SII7 có thể giải quyết về D7 thiếu.
VD:
Vòng lướt; SII7 – VI6/4 – SII6/5 giai điệu chạy bậc IV – III – II; SII – T6 – SII6
giai điệu chạy bậc IV – V – VI.
VD:
49
Bài 21: Hợp âm bảy dẫn DVII7 + đảo
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm bảy dẫn DVII7 + đảo.
Kỹ năng: Sử dụng được hợp âm bảy dẫn DVII7 + đảo.
1. Định nghĩa và ký hiệu.
Là hợp âm bảy được xây dựng trên bậc VII hay còn gọi là trên âm dẫn. Có chức
năng át và được gọi là hợp âm bảy dẫn.
Cũng như tất cả các hợp âm bảy khác, DVII7 có năm thể đảo;
Đảo một là; DVII6/5.
Đảo hai là; DVII4/3.
Đảo ba là; DVII2.
VD:
50
4. Vòng lướt sử dụng hợp âm DVII7.
Vòng lướt DVII4/3 – T6/4 – DVII2 -> D7 – TSVI, giai điệu chạy bậc II – III – IV
(dùng trong kết tránh).
VD:
Vòng lướt DVII7 – S6/4 – DVII6/5, giai điệu chạy bậc II – I – VII.
VD:
51
Bài 22: Những hợp âm nhóm át ít dùng
Mục tiêu:
Kiến thức: Những hợp âm nhóm át ít dùng.
Kỹ năng: Sử dụng được những hợp âm nhóm át ít dùng.
1. Hợp âm sáu của hợp âm năm giảm ở bậc VII (DVII6).
Khái quát;
Là hợp âm sáu giảm được xây dựng trên bậc VII, nên không được dùng ở thể
nguyên vị, giống như SII trong giọng thứ.
Cách dùng;
Tăng đôi âm ba hoặc âm năm.
Dùng để lướt T – DVII6 – T6 (chú ý quãng năm song song). Sử dụng vòng lướt
này phải xếp ở ba bè trên không có quãng năm.
Sử dụng vòng lướt S – DVII6 – T khi giai điệu chạy bậc VI – VII – I. Trong giọng
thứ cũng dùng S để tránh quãng 2 tăng.
VD:
52
Bài tập thực hành
Thực hành đánh trên đàn để nghe hiệu quả âm thanh thực.
Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia
Việt Nam.
53
Bài 23: Hợp âm chín át D9
Mục tiêu:
Kiến thức: Hợp âm chín át D9.
Kỹ năng: Xây dựng và sử dụng được hợp âm chín át D9.
1. Định nghĩa và ký hiệu.
Hợp âm chín át được xây dựng bằng cách thêm vào trên D7 một âm cách khoảng
ba, tức là âm chín tính từ âm gốc ở bè Bass, ký hiệu là D9.
Hợp âm D9 chỉ dùng ở kết, bỏ âm năm. Âm một và âm chín cách nnhau một
quãng tám.
Hợp âm D9 phải để ở phách mạnh hoặc tương đối mạnh.
VD:
54
55