Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 2 DUYÊN HẢI
ĐỀ SỐ 2 DUYÊN HẢI
Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Năng lượng En (J) của electron trong X (là hạt một electron) được tính bằng biểu thức:
𝑚𝑒 . 𝑍 2 𝑒 4
𝐸𝑛 = − 2 2 2
8𝜀0 𝑛 ℎ
Trong đó, e là điện tích nguyên tố; Z là điện tích hạt nhân; o là hằng số điện; h là hằng số Planck;
n là số lượng tử chính (n = 1, 2, 3…).
a) Nếu X là nguyên tử hidro. Tính bước sóng λmax (nm) của dãy phổ Lyman khi electron
chuyển từ n = 3 về n = 1.
b) Sự chuyển electron từ các trạng thái năng lượng cao hơn về năng lượng E3 (n=3) chỉ
cho một vạch ở vùng nhìn thấy trong số các tín hiệu quang phổ của X. Xác định Z và bước sóng
(theo nm) của vạch phổ đó. Biết ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 800
nm.
2. Cho các phân tử và ion sau: N2, O2, N22-, N2, O2+
a) Viết cấu hình electron của các phân tử và ion ở trên
b) Sắp xếp các tiểu phân (phân tử hay ion) này theo thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa thứ
nhất. Giải thích.
Câu 2. (2,0 điểm) Tinh thể
1. Nhôm oxit bị nén dưới áp suất cao tạo thành một dạng đa hình của nó, có cấu trúc hình thoi, với
các thông số của ô mạng cơ sở a= 0,6393 nm, b = 0,4362 nm và c = 0,4543 nm, và các góc α = β
= γ = 90o. Tính khối lượng riêng của dạng đa hình này của nhôm oxit theo g/cm3, biết rằng mỗi ô
mạng cơ sở chứa 4 đơn vị phân tử nhôm oxit.
2. Ô mạng cơ sở của palladium có dạng lập phương tâm diện. Tâm của cả các nguyên tử palldium
đặt ở các đỉnh và các tâm mặt của hình lập phương (các nguyên tử được xem như những quả cầu
cứng). Khối lượng riêng của palladium là 12.02 gam/cm3, khối lượng mol là 106.4 gam/mol.
a) Tính số nguyên tử palladium trong 1 ô mạng cơ sở, độ dài cạnh (a) và bán kính của các
nguyên tử palladium (r) theo pm (1 pm = 10-12 m).
b) Giả sử rằng các nguyên tử là những quả cầu cứng, tính bán kính nguyên tử cực đại có
thể vừa khít với các khoảng trống (hốc) giữa các nguyên tử palladium trong mạng tinh thể.
c) Khoảng cách liên nhân trong các phân tử H2 là 74 pm và bán kính của nguyên tử hidro là 54
pm. Hãy tính số nguyên tử hidro cực đại có thể lấp vào ô mạng cơ sở palladium.
Câu 3. (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân
1. Phản ứng hạt nhân
18
8 X 11 H 01 n 189Y dùng điều chế 18
Y , vật liệu bia sử dụng là nước
9
thông thường đã được làm giàu bằng H2X18. Sự có mặt của nước thường H2X16 xảy ra phản
16
ứng phụ từ 8 X tạo ra 179Y . Cứ 5 phút, sau khi hoàn thành phản ứng hạt nhân với vật liệu bia
18
Y
ở trên thì tỉ số hoạt độ phóng xạ 9
17
105 . Tính hàm lượng của H2X18 trong vật liệu bia, cho
9 Y
biết chu kì bán hủy của 18
Y và 17
Y lần lượt là 109,7 phút và 65 giây; tỉ lệ hiệu suất
H 18 X18 Y
144,7 .
H 16 X 17 Y
2. Trong sự phân hạch do dùng nơtron bắn phá 235
92 U , cuối cùng thường thu được hai sản phẩm
98 136
bển là 42 Mo và 54 Xe .
a) Những hạt cơ bản nào được phát ra.
b) Tính năng lượng được giải phóng ra trong mỗi phân hạch theo MeV và theo Joules (Jun)
c) Tính năng lượng được giải phóng khi mỗi gam 235
92 U bị phân hạch theo đơn vị kW-giờ. Cho:
1
0n
235 136 98
U Xe Mo
1. Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X cần 10,0 mL dung dịch NaOH 0,220 M đến điểm tương đương.
a) Tính nồng độ ban đầu của mỗi axit trong dung dịch X.
b) Tính pHtđ tại điểm tương đương.
2. Một dung dịch đệm được thêm vào dung dịch X để giữ pH của dung dịch bằng 10,0 thu được
dung dịch Z. Coi như thể tích dung dịch không đổi khi thêm dung dịch đệm vào.
Tính độ tan (theo đơn vị mol·L–1) của M(OH)2 trong dung dịch Z, biết rằng các anion A–
và B– có thể tạo phức với ion M2+.
Cho biết: pKs(M(OH)2) = 11,51.
Phức của ion M2+ và anion B– có: 1’ = 6,2.103; 2’ = 2,05.106.
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
1. Pin điện hóa sau đây dựa trên phản ứng ở pha rắn và hoạt động thuận nghịch ở 1000K dưới dòng
khí O2. Các ion F- khuếch tán thông qua CaF2(r) ở 1000K.
(-) MgF2(r), MgO(r) | CaF2(r) | MgF2(r), MgAl2O4 (r), Al2O3(r) (+)
Phản ứng tổng xảy ra trong pin như sau: Al2O3(r) + MgO(r) ⇌ MgAl2O4(r)
a) Viết phương trình phản ứng ở mỗi điện cực và phương trình Nernst cho mỗi nửa pin khi
pin hoạt động. Coi áp suất O2(k) là như nhau ở hai điện cực. Nồng độ của ion F- là bằng
nhau ở hai điện cực và được duy trì bởi dòng khuếch tán ion F- thông qua CaF2(r).
b) Tính ∆Go của phản ứng (ở 1000K) biết rằng, Eo (ở 1000K) của phản ứng là 0,1529V.
c) Sức điện động chuẩn của pin trong khoảng nhiệt độ từ 900K đến 1250 K là:
E (V) = 0,1223 + 3,06.10-5T. Tính các giá trị ∆Ho và ∆So coi những đại lượng này không phụ thuộc
o
3) AgZ A4 6) O3 A5
5) H2C2O4
2) HgO
A2 X 4) KOH KZ
0
50 C 900C
1) AgY 7) 4000C 8) H2SO4 9)P2O5
KY HY A6
0
tC t 0C
A1
Hiệu phần trăm khối lượng các nguyên tố clo và oxi cùng một số tính chất vật lí của các hợp chất
này được cho trong bảng sau đây:
Chất A1 A2 A3 A4 A5 A6
chất
chất khí màu không khí màu chất
Tính chất lỏng
lỏng vàng bền vàng lỏng
nâu đỏ
1. a) Xác định các chất A1 - A6
b) Vẽ công thức cấu tạo các chất A1 - A6 .
2. Viết tất cả các phương trình phản ứng đã trình bày trong sơ đồ.
Câu 10. (2,0 điểm) đại cương vô cơ
Cho các hợp chất sau:
a.So sánh lực acid của cyclohexane-1,4-dione, cyclohexane-1,3-dione và bicyclo[2.2.2]octane-2,6-
dione (BOD). Giải thích ngắn gọn.
b) Giải thích vì sao:
- pKa của trypticene lớn hơn nhiều so với pKa của triphenylmethane.
- Tuy nhiên, pKa of fluoradene lại nhỏ hơn nhiều so với pKa của triphenylmethane.