Professional Documents
Culture Documents
De Thi Giua Ki 1 Khoa Hoc Tu Nhien Lop 7 Ket Noi
De Thi Giua Ki 1 Khoa Hoc Tu Nhien Lop 7 Ket Noi
(Theo chương trình dạy song song) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 40 câu trắc nghiệm
Đề bài
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (2), (4).
C. (3), (2), (4), (1).
D. (2), (1), (4), (3).
Câu 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
A. hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra thế giới tự nhiên.
B. tìm hiểu về thế giới tự nhiên, mối quan hệ của con người với tự nhiên.
C. cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được
các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
D. cách thức tìm hiểu về thế giới tự thông qua các phương tiện truyền thông như sách,
báo, internet,...
Câu 3: Để nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước một bạn học sinh đã thực
hiện các bước sau:
(1) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường ăn, bột đá vôi chất nào tan, chất nào không
tan trong nước.
(2) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, bột đá vôi ở trong nước.
(3) Thực hiện các bước thí nghiệm: Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 ml) vào ba ống
nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 – 2
phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
(4) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí
nghiệm).
(5) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
Trình tự các bước khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn trong nước là
A. (2), (4), (1), (3), (5).
B. (2), (1), (4), (3), (5).
C. (2), (4), (3), (1), (5).
D. (4), (3), (5), (2), (1).
Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Câu 5: Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích âm?
A. photon.
B. neutron.
C. electron.
D. proton.
Câu 6: Cho mô hình nguyên tử helium như sau:
A. Khối lượng.
B. Thời gian.
C. Tốc độ.
D. Quãng đường.
Câu 9: Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị
đo tốc độ là
Câu 10: Bạn Hương đạp xe từ nhà đến trường mất 7 min, biết tốc độ của Hương là 3 m/s.
Tính quãng đường từ nhà Hương đến trường?
A. 1206 m.
B. 1,26 m.
C. 12,6 km.
D. 1,26 km.
Câu 11: Hãy sắp xếp tốc độ của các vật dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 12: Lan và Huệ cùng đạp xe đến trường đại học dài 18 km. Lan đạp liên tục không
nghỉ với vận tốc 18 km/h. Huệ đi sớm hơn Lan 15 min nhưng dọc đường nghỉ chân mất
30 min. Hỏi Huệ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Lan.
A. 16 km/h.
B. 18 km/h.
C. 24 km/h.
D. 20 km/h.
A. đo độ dài.
B. đo thời gian.
D. Cả A và B.
Câu 14: Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa
hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là
A. 15,15 km/h.
B. 16 km/h.
C. 15,15 m/s.
D. 13 m/s.
Câu 15: Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn
A. quãng đường và thời gian vật chuyển động.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 17: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định
tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?
A. 40 km/h.
B. 150 km/h.
C. 120 km/h.
D. 90 km/h.
Câu 18: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây ra tai nạn giao thông
đường bộ?
Câu 19: Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là
B. kiểm tra hành trình di chuyển của phương tiện giao thông.
D. kiểm tra tốc độ của phương tiện giao thông trên đường bộ.
Câu 20: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu phù hợp:
Người tham gia giao thông vừa phải có …. (1) …. thực hiện an toàn giao thông vừa phải
có …. (2) … về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Câu 21: Trên quãng đường AB có đặt thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m,
tốc độ giới hạn là 45 km/h. Để không vượt quá tốc độ cho phép thì phương tiện giao thông
cần phải đi giữa hai vạch mốc với khoảng thời gian
Câu 22: Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành năng lượng hóa năng là quá trình
A. trao đổi chất.
B. sinh trưởng.
C. chuyển hóa năng lượng.
D. hô hấp.
Câu 23: Phát biểu nào sai khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại.
B. Chỉ con người và động vật mới cần trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, còn thực
vật thì không.
C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng,
vận động và sinh sản.
D. Khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ chết.
Câu 24: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là
A. ti thể.
B. ribosome.
C. lysosome.
D. lục lạp.
Câu 25: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A. nước và carbon dioxide.
B. glucose và carbon dioxide.
C. nước và glucose.
D. glucose và oxygen.
Câu 26: Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng chủ yếu là
A. giúp cho lá có nhiều khí khổng.
B. tổng hợp các chất hữu cơ.
C. vận chuyển các chất.
D. làm tăng diện tích của lá.
Câu 27: Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp của cây xanh như thế nào?
A. Ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.
B. Cường độ ánh sáng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ giảm.
C. Cường độ ánh sáng giảm thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng.
D. Ánh sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 28: Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào là
A. khí oxygen, glucose và năng lượng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. Sau khi ăn, cơ thể sẽ tiêu hóa thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và tạo ra
nguồn năng lượng dự trữ.
Câu 33: Thân cây xương rồng có khả năng quang hợp vì
A. thân cây có nhiều chất dinh dưỡng.
B. thân cây chứa các chất diệp lục như lá cây.
C. thân cây được cung cấp đầy đủ nước.
D. thân cây to và mọng nước.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?
A. Nhiệt độ cao từ 40oC – 45oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.
B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng.
C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.
D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.
Câu 35: Nhận định nào sau đây sai khi nói về hô hấp tế bào?
A. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.
B. Nguyên liệu cho hô hấp lấy từ quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
C. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 36: Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là
A. tăng cường độ hô hấp tế bào đến mức tối đa.
B. tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
D. giảm cường độ hô hấp tế bào đến mức tối thiểu.
Câu 37: Vì sao hiệu quả quang hợp của cây trồng tại các khu công nghiệp thường giảm
đi?
A. Vì ánh sáng tại các khu công nghiệp quá cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide thường tăng cao, làm giảm hiệu quả quang hợp.
C. Vì nhiệt độ tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả quang hợp.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. Vì ánh sáng khí carbon dioxide tại các khu công nghiệp quá thấp, làm giảm hiệu quả
quang hợp.
Câu 38: Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu giống nhau ở điểm nào?
A. Đều sử dụng khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen và tạo ra năng lượng.
B. Đều thu được hiệu suất năng lượng như nhau.
C. Đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide và tạo ra năng lượng.
D. Đều không tạo ra năng lượng.
Câu 39: Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo
nước khi cây ngập úng?
A. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.
B. Vì để carbon dioxide dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.
C. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hạn chế hô hấp.
D. Vì để tăng lượng carbon dioxide trong đất, giúp rễ cây vận chuyển nước và muối
khoáng dễ dàng hơn.
Câu 40: Tại sao khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau?
A. Vì tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau làm rau cải ăn ngon hơn.
B. Vì những cây mọc gần nhau có giá trị dinh dưỡng cao hơn, nên cần tỉa và nhổ sớm để
sử dụng.
C. Vì tỉa bớt làm tăng mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, nước
và ánh sáng để quang hợp.
D. Vì tỉa bớt nhằm giảm mật độ của rau, giúp cây được cung cấp đủ chất dinh dưỡng,
nước và ánh sáng để quang hợp.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Dựa theo mô hình nguyên tử helium xác định được helium gồm: 2 proton; 2 neutron và 2
electron.
Một cách gần đúng khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của hạt nhân nguyên
tử. Vậy khối lượng gần đúng của nguyên tử helium là: 2 × 1 + 2 × 1 = 4 (amu).
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Ta có, trong nguyên tử số electron = số proton = 6.
Nguyên tử có 6 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai
có 4 electron)
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động là tốc độ.
Câu 9:
Nếu đơn vị đo độ dài là kilômét (km), đơn vị đo thời gian là phút (min) thì đơn vị đo tốc
độ là kilômét trên min (km/min).
Câu 10:
Câu 11:
45
+ Tốc độ của xe máy: v1 = 45km/h = = 12,5 m/s
3,6
32
+ Tốc độ của con ngựa: v3 = 32 km/h = = 8,89 m/s
3,6
18000
+ Tốc độ của con rắn: v4 = 0,3 km/min = = 5 m/s
60.60
Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v2, v4, v3, v1.
Câu 12:
s 18
t 1h
v 18
Huệ tới trường cùng lúc với Lan, nên thời gian đi của Huệ là
t’ = 1 h + 15 min = 1,25h
1
Mặt khác, Huệ nghỉ chân mất 30 min = h
2
1
t2 = 1,25 h - h = 0,75 h
2
s 18
v2 24km / h để tới trường cùng lúc với Lan.
t 2 0,75
Câu 13:
Câu 14:
s 10
Tốc độ ô tô là v 13m / s
t 0,77
Câu 15:
Trục Os và trục Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian tương ứng biểu diễn quãng đường
và thời gian vật chuyển động.
Câu 16:
Sử dụng đồ thị quãng đường theo thời gian để mô tả chuyển động, xác định quãng đường
đi được, thời gian đi và vị trí của vật ở thời điểm xác định.
Câu 17:
Từ đồ thị ta thấy, sau 2 h ô tô đi được quãng đường là 180 km. Do đó, tốc độ chuyển động
s 180
của ô tô là: v 90km / h .
t 2
Câu 18:
Câu 19:
Lợi ích của thiết bị bắn tốc độ trong an toàn giao thông là kiểm tra tốc độ của phương tiện
giao thông trên đường bộ.
Câu 20:
Người tham gia giao thông vừa phải có ý thức thực hiện an toàn giao thông vừa phải có
hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Câu 21:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
s 8
t 0,64s
v 12,5
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Sự biến đổi năng lượng từ quang năng thành hóa năng là sự biến đổi năng lượng từ dạng
này sang dạng khác → Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là lục lạp.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
→ Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Gân lá chứa hệ mạch dẫn. Trong quá trình quang hợp, gân lá có chức năng vận chuyển
nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.
Câu 27:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 34:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC – 35oC. Nếu
nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá
trình quang hợp.
Câu 35:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Quá trình hô hấp tế bào diễn ra chủ yếu ở ti thể.
Câu 36:
Đáp án đúng là: D
Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là giảm cường độ hô hấp tế bào về
mức tối thiểu bằng cách điều chỉnh các yếu tố môi trường như nước, nhiệt độ, nồng độ
khí carbon dioxide.
Câu 37:
Đáp án đúng là: B
Ở các khu công nghiệp, nồng độ khí carbon dioxide thường cao do các nhà máy thải ra.
Nếu nồng độ carbon dioxide tăng quá cao, hiệu quả quang hợp của các cây trồng tại đó
thường giảm.
Câu 38:
Đáp án đúng là: C
Hô hấp tế bào và quá trình đốt cháy nhiên liệu đều sử dụng khí oxygen, thải ra khí carbon
dioxide và sản sinh ra năng lượng. Tuy nhiên, việc đốt cháy nhiên liệu tạo ra năng lượng
với suất thấp (thường nhỏ hơn 25%), còn hiệu suất năng lượng hô hấp tế bào cao hơn
(khoảng 40%).
Câu 39:
Đáp án đúng là: A
Trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây
ngập úng vì để tạo điều kiện cho oxygen khuếch tán vào trong đất giúp rễ cây hô hấp, tạo
ra năng lượng để rễ thực hiện chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, giúp cây sinh
trưởng tốt hơn.
Câu 40:
Đáp án đúng là: D
Khi trồng rau cải, cần phải tỉa và nhổ bớt những cây mọc gần nhau nhằm giảm mật độ của
rau, giúp rau nhận đủ chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng giúp cây quang hợp hiệu quả và
sinh trưởng tốt hơn.
(Theo chương trình dạy song song) MÔN: Khoa học tự nhiên 7
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề gồm trắc nghiệm + tự luận
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước nào trong tiến
trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
C. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
D. Báo cáo kết quả.
Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Cân điện tử.
B. Cổng quang điện.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Bình chia độ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ
về chế độ nào sau đây?
A. Mode A.
B. Mode B.
C. Mode A B .
D. Mode A + B.
Câu 6: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được
A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.
B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.
C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.
D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.
Câu 7: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông … (1) … thì khoảng cách an
toàn tối thiểu giữa hai xe … (2) ….
Câu 8: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68km/h.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
A. 56,67 m.
B. 68 m.
C. 46,67 m.
D. 22,67 m.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A. Trao đổi chất tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống.
B. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C. Trao đổi chất lấy các chất từ môi trường và không thải ra môi trường chất gì.
D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau.
Câu 10: Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. glucose và oxygen.
B. nước và carbon dioxide.
C. glucose và carbon dioxide.
D. glucose và nước.
Câu 11: Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở cây xanh là?
A. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.
B. Nước, khí carbon dioxide, nhiệt độ.
C. Nước, ánh sáng, khí nitrogen, nhiệt độ.
C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.
D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.
Câu 16: Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?
A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.
B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh
hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá
trình hô hấp của con người.
D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh
hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
a) Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo của nguyên tử nitrogen.
b) Biết nitrogen có 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng nguyên tử nitrogen.
Bài 2: (1 điểm) Một xe máy lên dốc với tốc độ 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, xe máy này chuyển động nhanh gấp đôi
khi lên dốc. Tính tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc?
Bài 3: (1 điểm) Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:
a. Trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được bao xa?
Bài 4 (2 điểm): Trình bày những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp.
Câu 4:
s 2, 4
Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là v 4 km/h.
t 0,6
s 2, 4
Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là v 14,4 km/h = 4 m/s
t 1
6
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ
Mode A B .
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
A, B, C đều xác định được trên đồ thị quãng đường – thời gian.
Câu 7:
Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối
thiểu giữa hai xe càng lớn.
Câu 8:
68 170
Đổi 80 km/h = m/s
3,6 9
170
s = v.t = .3 56,67m
9
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo
năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25 – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay
quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, mà
khi hô hấp cây lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, dẫn tới ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
s s
Thời gian xe máy lên dốc là t1 (h)
v1 16
Do xe máy xuống dốc với tốc độ nhanh gấp đôi lên dốc nên v = 32 km/h
s s
Thời gian xe máy xuống dốc là t 2 (h)
v 2 32
ss 2s
Tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là v tb 21,33km / h
t1 t 2 s
s
16 32
Bài 3: (1 điểm)
a. Tại t = 0,1 h ta được s = 3 km
Tại t = 0,5 h ta được s = 24 km
Vậy trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được
S = 24 – 3 = 21 km
30 6
b. Từ đồ thị ta tính được tốc độ của ô tô là v 60 km / h
0,6 0, 2
Bài 4: (2 điểm)
Những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp:
- Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
- Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.
- Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng - là nơi carbon dioxide đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí oxygen đi từ trong lá
ra ngoài môi trường.
- Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) có các hạt diệp lục, có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh
sáng.
Em hãy lựa chọn thứ tự sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu
tự nhiên?
A. (1); (2); (3); (4); (5).
B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2).
D. (3); (4); (1); (5); (2).
Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân của các nguyên tử còn lại được
tạo thành từ các loại hạt là
A. neutron và electron.
B. electron và proton.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và neutron.
Câu 5: Nguyên tử là
A. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.
B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.
C. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
D. hạt có kích thước nhỏ có thể quan sát được bằng mắt thường.
Câu 6: Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:
D. 7 và 3.
Câu 7: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử aluminium (còn gọi là nhôm, kí hiệu Al):
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiếm.
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa
học”.
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
Câu 13: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 24 amu. Biết rằng trong hạt nhân, số
hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hiệu nguyên tử nguyên tố magnesum là
A. 12. B. 24. C. 36. D. 8.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
B. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng
nguyên tử.
C. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
D. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các khí hiếm tồn tại ở thể khí.
B. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
C. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.
Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của
A. tỉ trọng.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
B. số neutron.
C. khối lượng.
D. số proton.
Câu 17: Cho ô nguyên tố sau, con số 39 cho biết điều gì?
A. carbon (C).
B. oxygen (O).
C. nitrogen (N).
D. fluorine (F).
Câu 21: Khối lượng phân tử là
A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.
C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Câu 22: Có các phát biểu sau:
(a) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.
(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.
(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.
(d) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen.
Nước là
A. một hợp chất.
B. một đơn chất.
C. một nguyên tố hóa học.
D. một hỗn hợp.
Câu 24: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khí carbon dioxide, nước, nhôm đều là hợp chất.
B. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại như đồng, sắt, thủy ngân tồn tại ở thể rắn.
C. Oxygen, hydrogen đều là hợp chất.
D. Các hợp chất như glucose, saccharose và protein là hợp chất hữu cơ.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Câu 25: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử
oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối
lượng phân tử của carbon dioxide là
A. 44 amu.
B. 28 amu.
C. 40 amu.
D. 20 amu.
Câu 26: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là
A. CO2.
B. H2.
C. CaCl2.
D. Cl2.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ
8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp
ngoài cùng.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp
ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ
8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
Câu 28: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn
đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử
C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
Câu 33: Hóa trị của copper (Cu) và iron (Fe) trong các hợp chất Cu(OH)2 và FeCl3 lần
lượt là (biết nhóm OH và Cl đều có hóa trị I)
A. I và III.
B. III và II.
C. II và II.
D. II và III.
Câu 34: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện
nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là
A. 46,67%.
B. 23,33%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 35: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và
oxygen là
A. SO.
B. SO2.
C. SO3.
D. S2O3.
Câu 36: Đơn vị của tốc độ là:
A. m.h.
B. km/h.
C. m.s.
D. s/km.
Câu 37: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào
đúng?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
v
A. s .
t
v
B. t .
s
s
C. t .
v
t
D. s .
v
Câu 38: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Tốc độ chuyển động
của người đó là:
A. v = 40 km/s.
B. v = 400 m/min.
C. v = 4 km/min.
D. v = 11,1 m/s.
Câu 39: Đổi các đơn vị sau: 45 km/h = ................m/s.
A. 12,5 m/s.
B. 21,5 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 40: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một
ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min,
xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường
bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung
đường trên.
A. 40 km.
B. 40 m.
C. 400 m.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
D. 0,4 km.
B. carbon.
C. copper.
D. calcium.
Câu 5: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một
nguyên tử flourine xấp xỉ bằng
A. 9 amu.
B. 10 amu.
C. 19 amu.
D. 28 amu.
Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được sắp xếp theo chiều
A. tính phi kim tăng dần.
B. tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. tăng dần của khối lượng nguyên tử.
D. tính kim loại tăng dần.
Câu 7: Cho ô nguyên tố nitrogen như hình sau:
Câu 12: Silicon dioxide có công thức hóa học là SiO2 là thành phần chính của cát trắng,
cao lanh. Hóa trị của Si trong silicon dioxide là (biết trong silicon dioxide O có hóa trị II)
A. II. B. III. C. IV. D. V.
Câu 13: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiểu trên
đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là
72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi chậm nhất.
B. Bạn Bình đi chậm nhất.
C. Bạn Đông đi chậm nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau
Câu 14: Đổi 5 m/s = … km/h.
A. 18 km/h.
B. 3,6 km/h.
C. 7,2 km/h.
D. 1,39 km/h.
Câu 15: An đạp xe từ nhà đến trường mất 10 phút, biết tốc độ của An là 2m/s. Tính
quãng đường từ nhà An đến trường?
A. 120 m.
B. 1,2 m.
C. 12 km.
D. 1,2 km.
Câu 16: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 16 h đi đoạn đường dài 766 km. Vận
tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị dưới đây?
A. 48 km/h và 13,33 m/s.
B. 72 km/h và 20 m/s.
C. 18 km/h và 5 m/s.
D. 54 km/h và 15 m/s.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
a) Xác định vị trí ô, chu kì, nhóm của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Al là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Bài 2 (2 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất calcium nitrate có cấu tạo từ Ca
và nhóm (NO3). Tính khối lượng phân tử của hợp chất calcium nitrate.
Bài 3: (2 điểm) Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 15 km/h.
Nếu tăng vận tốc thêm 3 km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Tính độ dài
quãng đường AB.