Professional Documents
Culture Documents
Chọn vào nút tìm tới đường dẫn để file .txt, có thể lấy ví dụ file: XYZ
Tab.txttrongfolderXYZ->C:\ProgramFiles\Viet Buddy\ADS Civil
Series\Template \ XYZ.
Trang 1
Xây dựng bình đồ địa hình số 3D
1 Tên MHĐH
3 Layer
Trang 2
B4. Chọn đối tượng xây dựng mô hình
Kích phải chuột vào mục đối tượng cần thêm (VD kích phải chuột ở
mục
điểm đo để thêm điểm đo vào MHĐH)
Chọn các đối tượng cần thêm (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter
Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo
đã có trong MHĐH
Trang 3
B5. Xây dựng mô hình địa hình
Kích trái chuột ở mục MHĐH, chọn menu Build mô hình địa hình
Trang 4
B6. Loại đối tượng xây dựng mô hình (nếu cần)
Kích phải chuột vào mục đối tượng cần loại (VD kích phải chuột ở mục điểm
đo để loại điểm đo khỏi MHĐH)
Chọn các đối tượng cần loại bỏ (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter
Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo
đã có trong MHĐH
Trang 5
Kích trái chuột ở mục MHĐH, chọn menu Build mô hình địa hình
Trang 6
CHÚ Ý: Đối với các loại đối tượng khác phương thức thêm, loại đối tượng
cũng thực hiện tương tự. Đối với đối tượng là đường đồng mức, thêm ở
mục đường đồng mức, không thêm ở mục đứt gãy địa hình. Sau khi thêm
hoặc bớt bất cứ đối tượng nào cũng phải build lại mô hình địa hình để cập
nhật.
Trang 7
1
Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình.
Chọn mục Hướng dốc địa hình
Trang 8
4
Trang 9
Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình.
Chọn mục Đường đồng mức
6
8
Chọn kiểu làm trơn và hệ số làm trơn (Giá trị hệ số làm trơn có giá trị từ
, 0: Không làm trơn, 1: làm trơn tối đa).
Làm trơn qua đỉnh: Đường làm trơn đi qua điểm khống chế.
Làm trơn không qua đỉnh: Đường làm trơn không đi qua đỉnh khống chế.
Trang 10
Làm trơn qua đỉnh Làm trơn không qua đỉnh
Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ mặt cắt địa hình, chọn
menu Vẽ đường đồng mức
10
Trang 11
Chỉ điểm cần tra cao độ trên bản vẽ.
Trang 12
Lần lượt chỉ các điểm xác định mặt bằng của tuyến mặt cắt. Kết thúc ấn
Enter.
Chọn menu ADS_Road Tạo tuyến (lệnh tắt: T), sau đó chọn vào
Polyline đã vẽ. Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Khai báo tuyến
Trang 13
5
2 3
Trang 14
Hộp thoại Thiết lập các thông số cho đường cong nằm trên tuyến
Bố trí cọc trên tuyến.
Cọc chủ yếu của đường cong (cọc đặc biệt): ND, TD, P, TC, NC
Cọc lý trình: là các cọc rải đều trên tuyến
Cọc địa hình: là các cọc ở các vị trí địa hình tự nhiên thay đổi
Cọc địa vật: đầu cầu, cống, …
B14. Phát sinh cọc
Chọn menu ADS Road Cọc trên tuyến Phát sinh cọc (lệnh tắt: PSC)
Trang 15
6
4 5
Trang 16
Bỏ dấu check ở Chỉ thể hiện cao độ tại cọc sau đó chọn Cập nhật thuộc
tính trắc dọc
Chọn menu ADS_Road Cọc trên tuyến Chèn cọc trắc dọc (lệnh
tắt: CCTD)
Trang 17
Xác định vị trí cần chèn cọc địa hình
Trang 18
Chèn cọc trên bình đồ
Chọn menu ADS_Road Cọc trên tuyến Chèn cọc (lệnh tắt: CCT)
Xóa cọc (nếu cần)
Trong trường hợp cọc chèn thêm và các cọc phát sinh ban đầu quá gần nhau
(hoặc trùng nhau), ta có thể xóa đi một số cọc thông thường (lưu ý: không được
xóa các cọc đặc biệt).
Lệnh Erase (lệnh tắt E) để xóa cọc trên bình đồ.
B16. Xuất số liệu tuyến.
Sau khi phát sinh cọc, chèn xóa cọc hợp lý thì cần xuất số liệu dạng tuyến
để bố trí lên thực địa.
Trang 26
B17. Vẽ trắc dọc tự nhiên
Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Vẽ trắc dọc tự nhiên (lệnh tắt: TD), sau đó chỉ đ
Trang 27
Hiệu chỉnh trắc dọc
Trang 29
Chọn sau đó chỉ điểm chèn trắc ngang trên bản vẽ.
Trang 30
Hiệu chỉnh trắc ngang
Trang 31
B20. Hiệu chỉnh số liệu (nếu cần)
o Hiệu chỉnh số liệu trên bản vẽ.
Cmd: CNCTTD
Cmd: CNCTTN
o Hiệu chính số liệu bằng tệp số liệu.
Cmd: CNTN
Cmd : XSLT
Form nhập số liệu tuyến đã xuất số liệu -> Save As được tệp số liệu .NTD.
Trang 32
Hiệu chỉnh đường đỏ
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc dọc Thiết kế trắc dọc (lệnh
tắt: TKTD).
Panel chính của chương trình hiện bảng sơ họa trắc dọc
Kích chuột trái vào đoạn đường đỏ có độ dốc cần chỉnh trên bảng. Màn
hình Autocad sẽ tự động zoom đến đoạn đó.
Chọn vào đoạn đường đỏ trên bản vẽ. Dùng chuột trái kéo grip point của
đường đỏ, trên bảng sơ họa trắc dọc thiết kế tự động cập nhật độ dốc của
đường đỏ.
Trang 33
Bố trí đường cong đứng
2
5
3 4
Cmd: DTKTD.
Cmd: CTTT.
Giao diện nhập các thông số trên công trình trên tuyến:
3 4 5 6 7 8 9 10 11
12 13
1 2
Trang 34
Chọn pick điểm vị trí cần đánh dấu vị trí công trình trên bình đồ hoặc trắc
dọc để ADS định vị trí lý trình.
Click vào nút để thêm dòng dữ liệu.
Nhập tên công trình; ví dụ: Cống tròn BTCT làm mới, ..
Nhập ghi chú lý trình, kích thước cống…; ví dụ: <LT> D=2000 H:T-P
Nhập khoảng cách: là khoảng cách từ tim tới vị trí ghi chú trên bình đồ
nhập “+” là bên phải tuyến còn “ –” là bên trái tuyến.
Nhập cao độ ghi vị trí trên trắc dọc.
Chọn kiểu chữ điền.
Nhập cao chữ điền.
Click vào ô ký hiệu chọn tới đường dẫn để nơi Block thể hiện trên trắc
dọc.
Click vào ô sơ họa chọn tới đường dẫn để nơi block muốn hiện sơ họa
trên TD.
Check vào mục muốn hiển thị: Bình đồ, trắc dọc và cao độ.
Chọn để vẽ lên bản vẽ thông số đã nhập.
Sau đã thống kê hết vị trí cần ghi chú Click vào rồi Click vào
vị trí bảng cần thống kê công trình trên tuyến.
Trang 35
Đường đô thị 2 phần đường xe chạy
Trang 36
Đường đô thị 1 phần đường xe chạy
Trang 37
Lề đường: Gồm lề gia cố và không gia cố 2 bên trái và phải. (chỉ có khi thiết
kế đường ngoài đô thị)
Rãnh
Rãnh xuất hiện trong 2 trường hợp sau:
Khi điểm kết thúc của vỉa hè (đối với đường đô thị) hoặc mép ngoài lề không gia cố (đối với đường n
Khi điểm kết thúc của vỉa hè (đối với đường đô thị) hoặc mép ngoài lề không gia cố (đối với đường n
Trang 38
Rãnh tam giác
Rãnh hình thang
Taluy
Taluy đắp
Trang 39
C. Trình tự thiết kế trắc ngang như sau:
Trang 40
Khai báo các tham số cho taluy đào, taluy đắp.
Chọn
Cmd : DTKTN.
Trang 41
Áp khuôn đường
Trang 42
2
Trang 43
4
Trang 44
B27. Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấp
Trang 45
Vét bùn ngang phẳng
Vét bùn đánh cấp tự động
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét bùn đánh cấp tự động (lệnh tắt: VBD
Trang 46
Vét bùn chỉ điểm
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét bùn (lệnh tắt: VB).
Chỉ điểm bắt đầu đoạn vét bùn
Chỉ điểm kết thúc đoạn vét bùn
Vét hữu cơ chỉ điểm
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét hữu cơ (lệnh tắt: VHC).
Chỉ điểm bắt đầu đoạn vét hữu cơ
Chỉ điểm kết thúc đoạn vét hữu cơ
Đánh cấp chỉ điểm
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Đánh cấp (lệnh tắt:
DC).
Chỉ điểm bắt đầu đánh cấp
Chỉ điểm kết thúc đoạn đánh cấp
Trang 47
B28. Tính toán khối lượng nền mặt đường
Định nghĩa các mã diện tích
Định nghĩa một số diện tích đào trong mặt cắt thiết kế đường đô thị
Trang 48
Định nghĩa một số diện tích đắp trong mặt cắt thiết kế đường đô thị
Định nghĩa một số diện tích đào trong mặt cắt thiết kế đường đô thị
Trang 49
Định nghĩa một số diện tích đắp trong mặt cắt thiết kế đường đô thị
Trình tự tính toán diện tích đào đắp trên các trắc ngang như sau:
nu ADS_Road Tính diền tích đào đắp (Cmd: TKL). Panel chính của chương trình hiện hộp thoại tính khối lượn
Trang 50
Diện tích sau khi tính toán được điền lên trắc ngang
Trang 51
B29. Lập bảng tổng hợp khối lượng
Chọn menu ADS_Road Lập bảng khối lượng (lệnh tắt BKL). Chỉ điểm
chèn bảng trên bản vẽ.
Chọn Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Cài đặt hiển thị thông số tuyến; Cmd: TS
Trang 53
Hộp thoại Đặt thông số hiển thị mặt bằng tuyến
Menu: ADS Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Tạo điểm cao trình thiết kế.
Cmd: TDCTTK.
Đường bình đồ tuyến là các đường mặt đường, lề đường… hiển thị trên
mặt bằng con đường đã thiết kế trên trắc ngang.
Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Xây dựng đường bình đồ
tuyến
Cmd: TDBD
Trang 54
Check vào các đối tượng có trên mặt cắt ngang thiết kế.
Click vào nút tạo Đường 3D.
Để tạo các điểm cao trình tại các điểm mặt bằng này phục vụ cho việc hoàn công, tính toán san lấp, tí
Menu: ADS_Road \ Tiện ích \ Tạo điểm cao trình theo Polyline. Cmd: TDPL.
Chọn vào đường bình đồ 3D trên mặt bằng tuyến đường.
CHÚÝĐể điêm đo này xoay theo vuông góc với tim tuyến dùng lệnh XDMPL hoặc dùng lện
Rải taluy 2D.
Cmd: TL2D.
Trang 55
Chọn thông số taluy, Thông số rãnh.
Click vào nút.
Trang 56