You are on page 1of 4

I. Translate Lesson 5 into Vietnamese.

Một hệ thống danh pháp được đưa ra vào cuối thế kỉ XVII. Các
nguyên tố đã biết giữ lại tên cũ của chúng ví dụ như: bạc, thiết, vàng,
thủy ngân… nhưng các nguyên tố mới được phát hiện thường có tên
kết thúc bằng –um nếu chúng là kim loại và –on nếu chúng là phi kim,
ví dụ như: natri (sodium), kali (potassium), argon…

Tên của các hợp chất được hình thành từ những cấu tử tạo nên chúng,
nhờ đó cho thấy thành phần các cấu tử tạo nên hợp chất. Trong tên của
hợp chất nhị cấu tử, đó là các hợp chất của hai nguyên tố, tên của kim
loại được gọi trước tiếp đến là của các nguyên tố khác kết thúc với –
ide (tiếng việt là “ua” nếu không phải oxy hoặc “it” nếu là oxy), ví dụ
như natri cloru (NaCl), kẽm oxit (ZnO), nhôm oxit (Al2O3).

Khi kim loại có thể tạo thành có 2 oxit với oxy, hai oxit được phân
biệt bằng cách thêm đuôi –ous và –ic với tên La Tinh của kim loại,
biểu hiện các trạng thái oxy hóa tấp hơn và cao hơn tương ứng, ví dụ
như: đồng I oxit (cuprous oxide) (Cu2O), đồng II oxit (cupric oxide)
(CuO) và oxit sắt II (FeO), oxit sắt III (Fe 2O3) (ferrous oxide và ferric
oxide). Các muối tương ứng với oxide đồng I (cuprous oxide) được
gọi là muối đồng I (muối cuprrous) ví dụ như đồng I clorua và đồng II
clorua. Một cách khác dùng để phân biệt các hợp chất khác nhau của
cùng một nguyên tố là do việc sử dụng các tiền tố Hy Lạp với tên của
các nguyên tố. Những tiền tố như sau: mono-, di-, tri-, tetra-, penta-,
hexa-, hepta-, octo- là (một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám). Chúng
ta có thể thêm các hemi-, tiếng La Tinh có nghĩa là một nửa, và
sesqui-, có nghĩa là một rưỡi, per- nghĩa là mỗi. Nhờ việc sử dụng các
tiền tố chúng ta có thể chỉ định các hợp chất chính xác hơn bằng cách
dùng như các hậu tố -ous và –ic, đặc biệt là khi có nhiều hơn hai hợp
chất tồn tại. như ví dụ về việc sử dụng các tiền tố chúng ta có thể đề
cập đến carbon monoxide (CO) và carbon dioxide (CO 2), phosphorus
triclorua (PCl3) và phosphorus pentachloride (PCl5), crom sesquioxide
(Cr2O3), crom trioxide (CrO3), lead hemioxide (Pb2O), hydrogen
peroxide (H2O2).

Oxit tạo thành muối với các axit được gọi là oxit bazơ, khi kết hơp với
nước, oxit tạo thành bazơ. Các bazơ này chứa các kim loại kết hợp với
các nhóm của các nguyên tử -OH ( nhóm hydroxyl) do đó, chúng
được gọi là hydrroxit. Do đó dung dịch NaOH là natri hydroxit,
Cu(OH)2 là hydroxit đồng và các hợp chất Fe(OH) 2 và Fe2O3.H2O là
hydroxit sắt II hydroxit sắt III, tương ứng.

Các hậu tố -ous, -ic cũng được áp dụng cho axit, ous- axit có chứa số
nguyên tử oxy thấp hơn –ic axit, ví dụ nư axit sulfurơ (H 2SO3) và axit
sulfuric (H2SO4), axit chlorơ (HClO2). Ngoài HClO2 và HClO3 các axit
có công thức HClO và HClO4 cũng được biết, trước đây có tên axit
hypochlorơ, sau này được chỉ định bởi các tên axit percloric.

Các muối được đặt tên liên quan đến các axit mà từ đó chúng có
nguồn gốc theo nguy tắc sau:

1- Nếu tên của axit kết thúc bằng –ous, tên của muối kết thúc bằng
–ite, natriclorite, NaClO2.
2- Nếu tên của axit kết thúc bằng –ic, muối tương ứng kết thúc
bằng –ate, natri clorate NaClO3.
3- Nếu tên của axit cũng bao gồm một tiền tố như per- hoặc hypo-,
các tiền tố được giữ lại trong tên của muối, ví dụ natri
hypochlorite, NaClO, và natri perchlorate, NaClO4.
Theo đó, muối của lưu huỳnh axit được gọi là sulfite, những axit
sunfuric, sunfat.
Muối của axit photpho là phosphit, axit phosphoric, photphat…
II. Write the name of the following substance.
NaOH: sodium hydroxide
KCl: potassium chloride
Cu(OH)2: copper hydroxide
Fe2O3: ferric oxide
H2SO4 : sulfuric acid
HClO: hypochlorous acid
CO2: carbon dioxide
Pb2O: lead hemioxide
H2O2 : hydrogen peroxide
NaClO4: sodium perchlorate

III. Explain (in English) the following vocabulary and make 1 sentence
for each word .
1. Nomenclature: a system for naming things, especially in a
particular area of science.
 The nomenclature of organic chemicals.
2. Binary: relating to or consisting of two things, in which
everything is either one thing or the other.
 Computers store all data in binary code.
3. Designate: - to choose someone officially to do a
particular job.
- to say officially that a place or thing has a particular
character or purpose.
 They officially designated the area (as) unsuitable for
human habitation.
3. Retain: to keep or continue to have something.
She has lost her battle to retain control of the company.
4. Derive: to get something from something else.
 The institute derives all its money from foreign
investments.

You might also like