Professional Documents
Culture Documents
2. Axit có oxi
+ Axit có ít oxi:
Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết
bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)
Ví dụ:
1: mono
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta
Ví dụ:
Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit
Ví dụ:
III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
=S Sunfua
= CO3 Cacbonat:
- H2PO4 Đihidrophotphat
Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Natri oxit
SO2
Cl2O5
Fe2O3
Đinito pentaoxit
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazo hoặc axit tương ứng với các oxit sau:
Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:
Oxit
Axit Bazơ Muối
Oxit bazo Oxit axit
Gốc axit Tên gốc axit Axit tương ứng Tên gọi axit
-Cl
=S
=CO3
=SO3
=SO4
≡PO4
-HSO4
-HCO3
-HS
-H2PO4
=HPO4