You are on page 1of 18

1.2.

15 Mô tả use case Xem Q&A (Nguyễn Quang Huy)


1. Tên Use Case
Xem Q&A.
2. Mô tả vắn tắtUse case này cho phép khách hàng xem các thông tin về Q&A.
3. Luồng sự kiện

3.1 Luồng cơ bản


1) Use case này bắt đầu khi khách hàng di chuột vào mục “VỀ CHÚNG
TÔI” trên thanh menu quản trị và kích vào “Q&A” . Hệ thống sẽ lấy thông tin các
câu hỏi từ bảng DANHMUCCAUHOI và hiển thị danh mục các câu hỏi lên màn
hình.

2) Khách hàng kích vào câu hỏi. Hệ thống sẽ hiển thị câu trả lời. Use case
kết thúc.

3.2Luồng rẽ nhánh

1) Tại bước 1 trong luồng cơ bản, nếu trong bảng DANHMUCCAUHOI


chưa có dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Chưa có thông tin câu
hỏi nào ” và use case kết thúc.
2) Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Lỗi kết
nối” và use case kết thúc.

4. Các yêu cầu đặc biệt


Không có.
5. Tiền điều kiện
Không có.
6. Hậu điều kiện
Không có.
7. Điểm mở rộng
Không có.
Dữ liệu liên quan:
1.2.16 Mô tả use case Đặt hàng (Nguyễn Quang Huy)
1. Tên Use Case
Đặt hàng.
2. Mô tả vắn tắt Use case cho phép khách hàng tạo đơn hàng để thanh toán sản
phẩm trong giỏ hàng.
3. Luồng các sự kiện
3.1 Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút giỏ hàng ở menu. Hệ
thống sẽ lấy thông tin chi tiết của các sản phẩm gồm: mã giỏ hàng, mã sản phẩm,
size chọn, mầu sắc chọn, số lượng từ bảng GIOHANG và hiển thị lên màn hình.
2) Khách hàng kích chuột vào nút “đặt hàng”. Hệ thống yêu cầu khách hàng
nhập vào họ tên, số điện thoại, tỉnh/thành phố, Quận/huyện,phường xã,địa chỉ.
3) Khách hàng nhậpmã khách hàng, họ tên, số điện thoại,tỉnh/thành phố,
quận/huyện, phường xã, địa chỉ và kích chuột vào nút “hoàn thành”. Hệ thống sẽ
cập nhập vào bảng KHACK HANG và hiển thị đặt hàng thành công.
3.2 Luồng rẽ nhánh
1) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu số điện thoại nhập vào là không hợp
lệ hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
2) Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Lỗi kết
nối” và use case kết thúc
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có
5. Tiền điều kiện
Không có
6. Hậu điều kiện
Không có
7. Điểm mở rộng
Không có.

Dữ liệu liên quan:

1.2.7 Mô tả use case Đăng nhập quản trị (Nguyễn Quang Huy)
1. Tên Use Case
Đăng nhâp quản trị.
2. Mô tả vắn tắtUse case này cho phép người quản trị truy cập vào trang quản
trị để đăng nhập vào hệ thống.
3. Luồng các sự kiện
3.1 Luồng cơ bản
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút đăng nhập ở menu.
Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập tên email/số điện thoại và mật khẩu của
quản trị để đăng nhập.
2) Người quản trị nhập tên email/số điện thoại và mật khẩu và kích vào nút
“đăng nhập”.Hệ thống kiểm tra thông tin từ bảng TAIKHOAN nếu hợp lệ hệ thống
hiển thị đã đăng nhập.
3.2 Luồng rẽ nhánh
1) Nếu trong bước 2 luồng sự kiện chính tên email/số điện thoại và mật
khẩu của quản trị không hợp lệ hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
2) Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case, nếu không kết nối
được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Lỗi kết nối” và use case
kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt
Không có
5. Tiền điều kiện
Không có
6.Hậu điều kiện
Không có
7.Điểm mở rộng
Không có.
Dữ liệu liên quan

1.2.17 Mô tả use case Hủy đơn hàng (Nguyễn Quang Huy)


1. Tên Use Case
Hủy đơn hàng.
2. Mô tả vắn tắt:Use case cho phép khách hàng hủy đơn hàng đã đặt.
3. Luồng các sự kiện
3.1Luồng cơ bản:
1) Use case này bắt đầu khi khách hàng khách hàng kích vào “Tìm kiếm
đơn hàng” trong trang chủ. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập mã đơn hàng
và số điện thoại đặt hàng.
2) Khách hàng nhập vào mã đơn hàng, số điện thoại đặt hàng và kích vào
nút “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ lấy dữ liệu từ bảng DonHang gồm mã đơn hàng,địa
chỉ, ngày, trạng thái, tổng tiền và hiển thị thông tin các đơn hàng ra màn hình.
3) Khách hàng kích vào nút “Hủy đơn” tại đơn hàng muốn hủy. Hệ thống sẽ
truy cập vào bảng DonHang và xóa đơn hàng bị hủy use case kết thúc.

3.2 Luồng rẽ nhánh:


1) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu số điện thoại nhập vào là không hợp
lệ, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại số điện thoại.
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use
case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
5. Tiền điều kiện:
Không có
6. Hậu điều kiện:
Không có
- Điểm mở rộng:
Không có.
7. Dữ liệu liên quan:

1.2.18 Mô tả use case Cập nhật thông tin tài khoản (Nguyễn Quang
Huy)
1. Tên Use Case
Cập nhập thông tin tài khoản.

2. Mô tả vắn tắt:Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa và xóa
các danh mục tài khoản trong bảng TaiKhoan.
3. Các luồng sự kiện
3.1Luồng cơ bản:
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Quản lí tài khoản” trên
menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của danh mục tài khoản gồm: mã tài
khoản, email, ngàu sinh, giới tính, tỉnh, quận huyện, phường xã, địa chỉ, mật khẩu,
loại tài khoản từ bảng TaiKhoan trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các danh
mục tài khoản lên màn hình.
2) Thêm danh mục tài khoản.
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách danh mục tài
khoản. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho danh mục tài
khoản gồm mã tài khoản, email, ngàu sinh, giới tính, tỉnh, quận huyện, phường xã,
địa chỉ, mật khẩu, loại tài khoản.
b. Người quản trị nhập thông tin của tài khoản: mã tài khoản, email, ngàu sinh, giới
tính, tỉnh, quận huyện, phường xã, địa chỉ, mật khẩu, loại tài khoản và kích vào nút
“Tạo”. Hệ thống sẽ sinh một mã danh mục tài khoản mới, tạo một danh mục tài
khoản trong bảng TaiKhoan và hiển thị danh sách các danh mục tài khoản đã được
cập nhật.
3) Sửa danh mục tài khoản:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng tài khoản. Hệ thống sẽ lấy
thông tin cũ của tài khoản được chọn gồm:mã tài khoản, email, ngàu sinh, giới
tính, tỉnh, quận huyện, phường xã, địa chỉ, mật khẩu, loại tài khoản và hiển thị lên
màn hình.
b. Người quản trị nhập thông tin mới cho tài khoản và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ
thống sẽ sửa thông tin của danh mục tài khoản được chọn trong bảng TaiKhoanvà
hiển thị danh sách tài khoản đã cập nhật.
4) Xóa danh mục tài khoản:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng danh mục tài khoản. Hệ thống
sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa danh mục tài khoản
được chọn khỏi bảng DanhMucTaiKhoan và hiển thị danh sách các danh mục tài
khoản đã cập nhật. Use case kết thúc.
3.2Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông
tin tài khoản đã có trong hệ thống thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào
nút “Hủy bỏ” để kết thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng
và hiển thị thông tin về danh mục tài khoản trong bảng TaiKhoan.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Không
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị thông tin về danh
mục sản phẩm bảng TaiKhoan.
4) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
4. Các yêu cầu đặc biệt:
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người chủ
hệ thống thực hiện.
5. Tiền điều kiện:
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi có
thể thực hiện use case.
6. Hậu điều kiện:
Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin về doanh mục tài khoản sẽ
được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
7. Điểm mở rộng:
Không có.
Dữ liệu liên quan:
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH USECASE
2.1 Phân tích các use case
2.1.1 Phân tích use case Đặt hàng (Nguyễn Quang Huy)
2.1.1.1 Biểu đồ trình tự
: KhachHang : DatHangUI : DatHangController : GIOHANG : KHACHHANG : ICoSoDuLieu : CoSoDuLieu
1: kich nut "Gio hang"()

2: lay danh sach mat hang trong Gio hang()

3: doc bang GIOHANG()

4: doc bang GIOHANG()

5: getGIOHANG()

6: return ket qua

7: hien thi danh sach mat hang()

8: kich nut "Dat hang"()

9: hien thi man hinh nhap thong tin nguoi dung()

10: nhap thong tin()

11: kich nut "Hoan thanh"()

12: tao khach hang moi()

13: create KHACHHANG()

14: cap nhat bang KHACHHANG()

15: cap nhat bang KHACHHANG()

16: return ket qua

17: hien thi thong bao dat hang thanh cong()

18: hien thi danh sach san pham da dat()


2.1.1.2 Biểu đồ lớp phân tích

<<boundary>>
DatHangUI <<boundary>>
ICoSoDuLieu
kich nut "Gio hang"()
kich nut "Dat hang"() doc bang GIOHANG()
nhap thong tin() cap nhat bang KHACHHANG()
kich nut hoan thanh()
hien thi danh sach mat hang()
1
hien thi man hinh nhap thong tin nguoi mua()
hien thi thong bao dat hang thanh cong()
hien thi danh sach cac san pham da dat() 1

1
*
<<entity>> <<control>>
KHACHHANG DatHangController
maKH <<entity>>
hoTen lay danh sach mat hang trong gio hang() GIOHANG
sdt ltao khach hang moi() 1 maGH
tinh nameMaSP
quanHuyen 1 sizeChon
phuongXa mauSacChonj
dia Chi soLuong

getMaKH() 1
getMaGH()
setMaKH() 1
setMaGH()
getHoTen() getMaSP()
setHoTen() setMaSP()
getSdt() getSizeChon()
setSdt() setSizeChon()
getTinh() getMauSacChon()
setTinh() setMauSacChon()
getQuanHuyen() getSoLuong()
setQuanHuyen() setSoLuong()
getPhuongXa()
setPhuongXa()
getDiaChi()
setDiaChi()

2.1.2 Phân tích use case Hủy đơn hàng (Nguyễn Quang Huy)
2.1.2.1 Biểu đồ trình tự
: KhachHang : HuyDonHangUI : : DONHANG : ICoSoDuLieu : CoSoDuLieu
HuyDonHangController
1: kich nut "Tim kiem hoa don"()

2: lay thong tin cac hoa don()

3: doc bang DONHANG()

4: doc bang DONHANG()

5: getDONHANG()

6: return ketqua

7: hien thi man hinh nhap ma don hang()

8: nhap ma don hang()

9: lay thong tin don hang()

10: getDONHANGbyID()

11: return ketqua

12: hien thi don hang()

13: kich nut "Huy don hang"()

14: hien thi man hinh xac nhan huy don()

15: kich nut "xac nhan"()

16: xoa don hang()

17: delete DONHANGbyID()

18: cap nhat bang DONHANG()

19: cap nhat bang DONHANG()

20: return ketqua()


2.1.2.2 Biểu đồ lớp phân tích

<<boundary>>
<<boundary>>
ICoSoDuLieu
HuyDonHangUI

doc bang DONHANG()


kich nut " Tim kiem hoa don"()
cap nhat bang DONHANG()
nhap ma don hang()
kich nut "Huy don hang"() 1
kich nut"Dong Y"() <<control>>
hien thi man hinh nhap ma don hang()1 HuyDonHangController *
hien thi man hinh xac nhan xoa()
1
hien thi don hang() lay thong tin cac hoa don()
lay thong tin hoa don()
xac nhan huy()
1

1
<<entity>>
DONHANG
maDH
diaChi
ngay
trangThai
tongTien

getMaHD()
setMaHD()
getDiaChi()
setDiaChi()
getNgay()
setNgay()
getTrangThai()
setTrangThai()
getTongTien()
setTongTien()

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN


3.1 Thiết kế giao diện cho các use case
3.1.1 Giao diện use case Đặt hàng (Nguyễn Quang Huy)
3.1.1.1 Hình dung màn hình
3.1.1.2 Biểu đồ lớp màn hình

<<Screen>> <<Screen>>
TrangChuScreen GioHangScreen
k ich "Gio hang" maGH
gioHang() maSP
<<system>> navigate() sizeChon
mauSacChon
soLuong

datHang()
<<system>> navigate()

k ich "Dat hang"

<<Screen>>
ThongTinKhachHangScreen
maKH
k ich "Hoan thanh" <<Screen>>
hoTen() DatHangThanhCongScreen
soDienThoai()
diaChi() <<system>> navigate()
phuongThucThanhToan()
hoanThanh()
<<system>> navigate()

3.1.1.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình


: TrangChuScreen : GioHangScreen : : DatHangThanhCongScreen
:
ThongTinKhachHangScreen
KhachHang

1: kich "Gio hang"()

2: navigate()

3: kich "Dat hang"()

4: navigate()

5: kich "Hoan thanh"()

6: navigate()

3.1.2 Giao diện use case Bảo trì danh mục sản phẩm (Nguyễn Quang
Huy)
3.1.2.1 Hình dung màn hình
3.1.2.2 Biểu đồ lớp màn hình
<<Screen>> <<Screen>>
TrangChuScreen TimKiemDonHangScreen
k ich "Tim k iem don hang"

tim kiem don hang() ma don hang()


<<system>> navigate() tim kiem()
opname()
<<system>> navigate()

k ich "Tim k iem"

<<Screen>>
<<Screen>> XacNhanHuyDonScreen
k ich "Huy don"
DonHangScreen
dong y()
huy don() <<system>> navigate()
<<system>> navigate()

3.1.2.3 Biểu đồ cộng tác của các màn hình

: TrangChuScreen : TimKiemDonHangScreen : DonHangScreen : XacNhanHuyDonScreen


: KhachHang

1: kich "Tim kiem don hang"()

2: navigate()

3: kich "Tim kiem"()

4: navigate()

5: kich "Huy don"()

6: navigate()

You might also like