You are on page 1of 3

1 Mô tả use case Đăng nhập (Phạm Quang Toàn)

· Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng đăng nhập vào tài khoản
thành viên của trang web haiha-tokobuki.vn

· Luồng cơ bản:

1. Use case bắt đầu khi khách hàng bấm vào nút “Đăng nhập” trên thanh
menu quản trị. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình đăng nhập và đăng ký. Trong
hộp thoại đăng nhập, hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản/email
và mật khẩu đã đăng ký trước đó.

2. Khách hàng nhập tên tài khoản/email và mật khẩu sau đó kích nút “Đăng
nhập”. Hệ thống kiểm tra tên tài khoản/email và mật khẩu đã nhập trong
bảng TAIKHOAN và hiện thị menu “Tài Khoản Của Tôi”.

Use case kết thúc.

· Luồng rẽ nhánh:

1. Sai thông tin đăng nhập: Nếu khách hàng nhập sai tên tài khoản hoặc
emaill hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ thông báo “Tên đăng nhập hoặc mật khẩu
không hợp lệ”. Khách hàng có thể nhập lại thông tin đăng nhập rồi ấn vào
nút “Đăng Nhập” để thử lại hoặc bỏ qua thao tác này khi đó use case sẽ kết
thúc.

2. Nếu khách hàng nhập thiếu thông tin, hệ thống sẽ thông báo “Vui lòng
nhập đầy đủ thông tin đăng nhập”. Khách hàng có thể nhập các thông tin
còn thiếu để tiếp tục đăng nhập hoặc bỏ qua, khi đó use case sẽ kết thúc.

3. Tại thời điểm nào đó trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối
được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case
kết thúc.

· Các yêu cầu đặc biệt:

Không có

· Tiền điều kiện:

Không có.

· Hậu điều kiện:

Không có.
· Điểm mở rộng:

Không có.

· Dữ liệu liên quan:

2 Mô tả use case Quản lý tài khoản (Phạm Quang Toàn)


Mô tả vắn tắt:Use case này cho phép người quản trị xem, thêm,
sửa và xóa các danh mục tài khoản trong bảng DanhMucTaiKhoan.
Luồng cơ bản:
1) Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh mục
tài khoản” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của danh
mục tài khoản gồm: mã tài khoản, tên tài khoản/email, mật khẩu từ bảng
DanhMucTaiKhoan trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các danh
mục tài khoản lên màn hình.
2) Thêm danh mục tài khoản.
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách danh
mục tài khoản. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết
cho danh mục tài khoản gồm mã tài khoản, tên tài khoản/email, mật khẩu.
b. Người quản trị nhập thông tin của tên danh mục tài khoản: mã danh
muc tài khoản, mã tài khoản, tên tài khoản/email, mật khẩu và kích vào
nút “Tạo”. Hệ thống sẽ sinh một mã danh mục tài khoản mới, tạo một
danh mục tài khoản trong bảng DanhMucTaiKhoan và hiển thị danh sách
các danh mục tài khoản đã được cập nhật.
3) Sửa danh mục tài khoản:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dòng danh mục tài khoản.
Hệ thống sẽ lấy thông tin cũ của danh mục tài khoản được chọn gồm:mã
danh muc tài khoản, mã tài khoản, tên tài khoản/email, mật khẩu từ bảng
DanhMucTàiKhoan và hiển thị lên màn hình.
b. Người quản trị nhập thông tin mới cho mã tài khoản, email, mật khẩu
và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin của danh mục tài
khoản được chọn trong bảng DanhMucTaiKhoanvà hiển thị danh sách
danh mục tài khoản đã cập nhật.
4) Xóa danh mục tài khoản:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dòng danh mục tài khoản.
Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa danh mục tài
khoản được chọn khỏi bảng DanhMucTaiKhoan và hiển thị danh sách các
danh mục tài khoản đã cập nhật. Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị
nhập thông tin danh mục tài khoản đã có trong hệ thống thì hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu nhập lại. Người quản trị
có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để kết
thúc.
2) Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích
vào nút “Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc
sửa chữa tương ứng và hiển thị thông tin về danh mục tài khoản
trong bảng DanhMucTaiKhoan.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Không đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị
thông tin về danh mục sản phẩm bảng DanhMucTaiKhoan.
4) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sử dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi và use case kết thúc.
- Các yêu cầu đặc biệt:
Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị,
người chủ hệ thống thực hiện.
- Tiền điều kiện:
Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước
khi có thể thực hiện use case.
- Hậu điều kiện:
Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin về doanh mục tài
khoản sẽ được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
- Điểm mở rộng:
Không có.
Dữ liệu liên quan:

You might also like