You are on page 1of 8

Mô tả

Nhân viên quản trị hệ thống được phép:

 Quản lí các tài khoản của người sử dụng hệ thống (thêm, sửa, xóa tài khoản)
 Quản lí danh sách khách hàng được thống kê dựa trên các hóa đơn từ phía
nhân viên.
 Quản lí tình hình ca trực của nhân viên thông qua các chức năng của phần
mềm và máy quét chấm công .

Thuật ngữ:

 Người quản trị hệ thống là người làm nhiệm vụ quản lý quá trình vận hành
của nhà hàng mỗi ngày.
 Quản lý trực tiếp: nhân viên, danh sách khách hàng , sắp xếp ca trực.

Tác nhân:

 Nhân viên quản trị hệ thống.

BM (Mô hình ngiệp vụ): quản trị hệ thống

USE CASE 1: Đối với quản lý tài khoản của người sử dụng hệ thống(user)
(thêm, sửa, xóa tài khoản):

Mô tả: Use Case này mô tả quản trị viên quản trị các vai trò của người dùng trong
hệ thống(user).

Các quan hệ:


 Quan hệ liên kết:
 Quan hệ bao gồm:
 Quan hệ sử dụng: Lưu hành động đối với người sử dụng
 Quan hệ mở rộng: Phân quyền
Các luồng sự kiện:

 Trước tiên người quản trị hệ thống phải login để thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ của mình.
 Sau khi login, trong menu chính quản lí người dùng có chọn: thêm user,
sửa user, xóa user.
 Khi chọn thêm thì form thêm user hiện ra để nhập thông tin user: tên
truuy cập, mật khẩu, địa chỉ, điện thoại, emai, chức vụ và nút thêm

 Khi chọn sửa hoặc xóa thì hiện lên form yêu cầu nhập tên người cần xóa
để tìm ra một danh sách người dùng có tên đã nhập. Khi chọn tên tương
ứng để xóa thì hiện form tương tự khi thêm, với các ô có sẵn thông tin để
sửa. Khi chọn tên tương ứng để xóa thì hiện lên ô xác nhận và xóa.

Các luồng thay thế / ngoại lệ:


 Đã tồn tại người sử dụng(user): Khi người quản thị thực hiện việc thêm một
người dùng. Nếu người quản trị nhập tên truy cập cho người dùng đó mà
trùng với tên truy cập của một người dùng khác. Hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo là đã tồn tại người dùng có tên truy cập mà người quản trị vừa
nhập.
Điều kiện thoát:
 Nút Thoát: Khi người quản trị bấm vào nút thoát. Hệ thống sẽ trở lại giao
diện chương trình chính.

USE CASE 2: Đối với quản lý danh sách các khách hàng được thống kê dựa
trên đặt hàng mà nhân viên thu được

Mô tả: Use Case này mô tả quản trị viên quản lý khách hàng(client).

Các quan hệ:


 Quan hệ liên kết:
 Quan hệ bao gồm:
 Quan hệ sử dụng: Lưu hành động đối với client
 Quan hệ mở rộng:
Các luồng sự kiện:
 Người quản trị login để lựa chọn chức năng quản lý khách hàng(client):
 Hệ thống sẽ hiển thị 1 form quản trị người dùng bao gồm:

 Danh sách Client đã có sẵn trong hệ thống, các nút lệnh để thực hiện
các hành động “Thêm”, “Sửa”, “Vô hiệu”, “Xóa”.
a. Khi người quản trị chọn hành động “Thêm”. Hệ thống sẽ hiển thị một
form chứa các thông tin của người dùng:
- Họ tên; Tên truy cập; Mật khẩu; Địa chỉ; Chức vụ; Điện thoại; Email
b. Tại danh sách người dùng, người quản trị có thể sửa thông tin của một
người dùng bằng cách chọn một người dùng trong danh sách đó và
chọn nút “Sửa”. Hệ thống sẽ hiển thị một form chứa các thông tin của
người dùng:
c. Họ tên; Tên truy cập; Mật khẩu; Địa chỉ; Chức vụ; Điện thoại; Email
Khi người quản trị muốn vô hiệu người dụng. Tại danh sách người
dùng, người quản trị chọn các người dùng cấn vô hiệu và chọn nút
“Vô hiệu”. Hệ thống sẽ hiển thị một hộp thoại xác nhận xem người
quản trị có thật sự muốn vô hiệu hay không. Nếu người quản trị xác
nhận muốn vô hiệu, hệ thống sẽ thực hiện việc vô hiệu những người
dùng đã chọn
d. Khi người quản trị muốn xóa người dụng. Tại danh sách người dùng,
người quản trị chọn các người dùng cần xóa và chọn nút “Xóa”. Hệ
thống sẽ hiển thị một hộp thoại xác nhận xem người quản trị có thật
sự muốn xóa hay không. Nếu người quản trị xác nhận muốn xóa, hệ
thống sẽ thực hiện việc xóa những người dùng đã chọn.
Các luồng thay thế / ngoại lệ:
 Đã tồn tại khách hàng (client): Khi người quản thị thực hiện việc thêm
một client. Nếu người quản trị nhập tên truy cập cho client đó mà
trùng với tên truy cập của một client khác. Hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo là đã tồn tại client có tên truy cập mà người quản trị vừa
nhập.
Điều kiện thoát:
Nút Thoát: Khi người quản trị bấm vào nút thoát. Hệ thống sẽ trở lại giao
diện chương trình chính.

USE CASE 3:Quản lí tình hình ca trực của nhân viên thông qua các chức năng
của phần mềm và máy quét chấm công.(Quản lý phiên làm việc).
Mô tả: Use Case này mô tả quản trị các phiên làm việc của người dùng trong hệ
thống.
Các quan hệ:
 Quan hệ liên kết:
 Quan hệ bao gồm:
 Quan hệ sử dụng:
 Quan hệ mở rộng: Lưu hành động người dùng
Các luồng sự kiện:
1. Mỗi khi người sử dụng (user) đăng nhập hệ thống.
2. Hệ thống sẽ tạo ra một phiên làm việc của người dùng đó. Thông tin về
phiên làm việc bao gồm:
- Khóa của phiên; Tên truy cập; Thời gian bắt đầu; Thời điểm của hành
động mới nhất; Thời gian hết hạn.
3. Mỗi khi người dùng thực thi một hành động trên hệ thống. Hệ thống cập
nhật lại các thông tin thời gian của phiên làm việc và lưu lại hành động đó
để quản trị viên có thể theo dõi. Thông tin lưu hành động bao gồm:
- Tên truy cập; Thời gian xảy ra; Văn bản miêu tả;
4. Khi quản trị viên chọn chức năng quản lý phiên làm việc. Hệ thống sẽ hiển
thị một danh sách các phiên làm việc đang hoạt động của người dùng và các
nút lệnh để thực hiện các hành động “Hủy phiên làm việc”.
a. Khi người quản trị chọn hành động “Hủy phiên làm việc”. Hệ thống
xóa phiên làm việc đó. Khi người sử dụng bị hủy phiên làm việc sẽ
phải đăng nhập lại
Khi quản trị viên chọn chức năng xem các hanh động của người dùng. Hệ thống
sẽ hiện thị một danh sách chưa thông tin về các hành động của các người dùng
đã diễn ra trong hệ thống. Danh sách này có thể được lọc theo “Tên truy cập”
và/hoặc theo “Ngày”
Các luồng thay thế / ngoại lệ:
Điều kiện thoát:
 Nút Thoát: Khi người quản trị bấm vào nút thoát. Hệ thống sẽ trở lại giao
diện chương trình chính
Điều kiện trước:
 Người quản trị đăng nhập hệ thống và có quyền thao tác đối với chức
năng này.
Điều kiên sau:
 Các hành động của người dùng sẽ được lưu lại trong CSDL

BM: quản trị hệ thống

Vậy phải có các use case:

 Login: Nhưng để xuất hiện menu của người quản trị hệ thống ngay sau khi
login thì ta gọi là use case Admin login
 Manage account(quản lý tài khoản): hoạt động này là tùy chọn sau khi login,
và có thể thực nhiện nhiều lần không cần login lại, nên nó là extend từ uc
Admin login.

You might also like