Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Hàm Vectơ
Bài 1. Hàm Vectơ
NGUYỄN HÀ THANH
Khoa Toán-Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM
BÀI GIẢNG
HÌNH HỌC
VI PHÂN
2021-2022
Ts. Nguyễn Hà Thanh
Giảng viên Khoa Toán‐Tin
Trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM
Email: nguyenhathanh57@gmail.com
Phone: 0913714168
HÌNH HỌC VI PHÂN
Chủ đề bài học:
HÀM VECTƠ
Tài liệu tham khảo:
[1]. Đoàn Quỳnh, Hình Học Vi Phân, NXB Giáo Duc.
[2]. Do. Carmo, Differential Geometry of Curves and Surfaces, Prentice Hall,
Inc.,Englewood Cliffs, New Jersey.
Ví dụ và Bài tập.
Lời nói đầu
Toán học là một trong những ngành khoa học quan trọng, Toán học được sử dụng trên
khắp thế giới như một công cụ thiết yếu trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, kỹ
thuật, y học, và tài chính. Trong đó, Hình học là một phân nhánh của toán học liên quan
đến các câu hỏi về hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối, và các tính
chất của không gian. Hình học phát triển độc lập trong một số nền văn hóa cổ đại như
một phần của kiến thức thực tiễn liên quan đến chiều dài, diện tích, và thể tích, với một
phần các yếu tố của khoa học Toán học đến từ phương Tây. Nhiều thế kỉ sau đó
Archimedes phát triển các kỹ thuật rất khéo léo để tính diện tích và khối lượng, theo một
cách nào đó đã áp dụng phép tính vi tích phân.
Hình học vi phân là một nhánh của toán học sử dụng các công cụ và phương pháp
của phép tính vi phân và tích phân cũng như đại số tuyến tính và đại số đa tuyến để
nghiên cứu các vấn đề của hình học. Lý thuyết về các đường cong trong mặt phẳng và
không gian cũng như về các mặt cong trong không gian Euclide ba chiều đã trở thành cơ
sở và cho sự phát triển ban đầu của hình học vi phân vào thế kỷ thứ 18 và 19. Cuối thế
kỷ thứ 19, hình học vi phân đã phát triển thành một lĩnh vực nghiên cứu những cấu trúc
hình học tổng quát trên các đa tạp khả vi. Nó cũng có liên hệ mật thiết với ngành tôpô vi
phân, và là một khía cạnh hình học của lĩnh vực phương trình vi phân. Chứng minh
của Grigori Perelman về giả thuyết Poincaré sử dụng kĩ thuật dòng Ricci cho thấy sức
mạnh của cách tiếp cận theo phương pháp hình học vi phân trong các câu hỏi và vấn đề
của tôpô học và làm nổi bật vai trò quan trọng của các phương pháp giải tích. Hình học
vi phân các mặt cong cũng đã thể hiện được nhiều ý tưởng chìa khóa và các đặc trưng kĩ
thuật của lĩnh vực hình học vi phân.
Hiện nay, Hình học vi phân là một trong những học phần bắt buộc của sinh viên
nhiều trường Đại học và Cao đẳng trên thế giới. Trong các ngành học mang tính chất ứng
dụng trên thế giới đều xem môn Hình Học Vi Phân là môn bắt buộc như ngành học về
trang trí nội thất, dặc biệt các ngành học về đồ họa trong công nghệ thông tin,…
Hình học vi phân thường được nghiên cứu ở hai dạng thức: Hình học vi phân cục
bộ (local) và Hình học vi phân toàn cục (global). Trong môn học này, chủ yếu ta nghiên
cứu về hình học vi phân cục bộ.
Ts. Nguyễn Hà Thanh
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
HÀM VECTƠ
1. Nhắc lại các khái niệm.
KHÔNG GIAN n .
Với n là một số tự nhiên, ta có:
n x x1 , x2 ,...., xn | xi , i 1, 2,...., n
Trên n , ta xác định hai phép toán cộng và nhân như sau:
x x1 , x2 ,...., xn ; y y1 , y2 ,...., yn n và a
x y x1 y1 , x2 y2 ,...., xn yn
a.x ax1 , ax2 ,...., axn
Khi đó:
n là không gian vectơ trên .
2. Định nghĩa hàm vectơ:
Ta gọi:
+ U là tập xác định của f ;
+ f U m là giá của hàm vectơ.
Ta ký hiệu hàm vectơ là:
f hoặc đơn giản (nếu không có sự nhầm lẫn) là f .
Trong chương trình, chủ yếu ta lấy:
U hoặc U 2 và m 3 .
Cụ thể:
2.1 Với U , n 3
Trang 1
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
f : U 3
t f t f1 t , f 2 t , f 3 t .
2.2 Với U 2 , n 3
f : U 2 3
u, v f u, v f1 u, v , f 2 u, v , f3 u, v .
2.3 Với U , n 1
:U
t t
Ta gọi là hàm vô hướng.
Bài tập 1.
Cho r0 , r1 , r2 const . Tìm giá của các vectơ sau:
1. r r0 tr1 t 2 r2 , t ;
2. r r0 cos t.r1 sin t.r2 , t 0, 2 ;
3. r r0 cosh t.r1 sinh t.r2 , t .
Bài tập 2.
Cho r0 , r1 , r2 , r3 với r1 , r2 , r3 độc lập tuyến tính. Tìm giá của các hàm vectơ sau đây:
1. r r0 u.r1 u 2 .r2 v.r3 ;
2. r r0 cos u.r1 sin u.r2 v.r3 ;
1 1
3. r r0 (u ).r1 (u ).r2 v.r3 ;
u u
4. r r0 u cos v.r1 u sin v.r2 u 2 .r3 .
Bài tập 3.
Trang 2
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
Lập phương trình tham số của:
1. Mặt cầu ;
2. Elipxoit ;
3. Paraboloit eliptic, Paraboloit hyperbolic ;
4. Hyperboloit 1‐tầng ;
5. Mặt trụ eliptic, hyperbolic,parabolic.
3. Các khái niệm:
3.1 Giới hạn của một hàm vectơ:
Ta nói:
3.2. Hàm vectơ liên tục:
f liên tục tại mọi điểm p U .
3.3. Hàm vectơ khả vi:
Trang 3
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
4. Các phép toán trên hàm vectơ
Lấy r1 và r2 là hai hàm vectơ và là hàm số thực ( vô hướng):
r1; r2 : I n
t r1 t r2 t
:I
t t
Ta định nghĩa:
1. Phép cộng:
r1 r2 : I n
t r1 r2 t r1 t r2 t
2. Phép nhân với một hàm vô hướng:
.r1 : I n
t .r1 t t .r1 t
3. Tích vô hướng của hai hàm vectơ:
r1.r2 : I n
n
t r1.r2 t r1i t .r2i t
i 1
với r1 t r11 t , r12 t ,..., r1n t và r2 t r21 t , r2 2 t ,..., r2 n t .
4. Tích có hướng của hai hàm vectơ:
r1 r2 : I n3
t r1 r 2 t r1 t r2 t
Trang 4
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
5. Quy tắt tính đạo hàm vectơ
5.1 r1 r2 r1 r2 ;
5.2 .r .r .r ;
1 1 1
5.3 r .r r .r r .r ;
1 2 1 2 1 2
5.4 r r r r r r .
1 2 1 2 1 2
Bài tập 4.
Cho hàm vectơ khả vi ( I , r1 r1 (t )), ( I , r2 r2 (t )) và khả vi f : I . Chứng minh:
a. ( r1 r2 ) r1 r2 ;
b. ( fr ) f r rf ;
c. r1.r2 r1 .r2 r1.r2 ;
d. r r r r r r ;
1 2 1 2 1 2
e. r1 , r2 , r3 r1 , r2 , r3 r1 , r2 , r3 r1 , r2 , r3 .
Bài tập 5.
Tìm đạo hàm của các hàm số sau đây:
Bài tập 6.
Xác định kết quả sau đây có đúng không?
a. r r ' ; b. r.r r . r ' .
Bài tập 7.
Cho hàm vectơ ( I , r r (t )) . Chứng minh rằng:
a. r '(t ) 0, t I r (t ) const , t I .
Trang 5
Bài giảng Hình Học Vi Phân Ts. Nguyễn Hà Thanh
b. r (t ) r '(t ), t I r (t ) const , t I .
c. r (t ) có phương không đổi r (t ) // r '(t ), t I .
d. Nếu r (t ) r '(t ) .r ''(t ) 0 và r (t ) r '(t ) 0 thì r I nằm trong một mặt
phẳng.
e. Nếu r '(t ) r ''(t ) 0, t I (a, b) và r '(t ), r ''(t ) 0 thì r I nằm trong
một mặt phẳng.
Bài tập 8.
Cho U , r r u , v ,U 2 . Chứng minh:
r 'u r u, v
r u, v const .
v
r ' r
u , v
Trang 6