Professional Documents
Culture Documents
m u VIỆN
NGUYÊN VĂN KHUÊ (Chủ biên)
P T S . LÊ MẬU HÀI
515.13071
NG-K/95
DT. 003724
ì^ưyến, ứnÁ
XÔ VỒ
BANACH - HUBERT
( G I Ả I T Í C H IV)
GS - TS NGUYỄN VĂN KHUÊ (CHỦ BIÊN)
PTS. LÊ MẬU HẢI
HÀ N Ộ I 1995
LÒI NÓI D Ầ U
Máu chốt và các áp dụng quan trọng cùa Giải tích hàm
vào các linh vực khác nhau cùa toán học hiện dại: Giòi tích
phức, lý thuyết phương trinh dạo hàm riêng, lý thuyết xốp xỉ
VAI..., là ba nguyên /ý cơ bàn dược trinh bày dày dù trong
chương u. Ngoài ra các định lý quan trọng vè lý thuyết các
không gian tuyến tinh tôpô (Định lý Alaogìu - Bourbahi, định
lý Macki - Arenxơ, dốc trưng của không gian phàn xạ i u ; . . J
dược trình bày tmng chương HI. Lý thuyết các toán từ compact
cùng phổ của chúng củng như dinh lí Hiỉbcrt - Schmid dược
trinh bàv trong chương IV và VII. Ngoài ra việc miêu tả không
gian liên hợp cùa các không gian hàm quan trọng cùng đốc
trưng cùa các tập compact trong dó dược trinh bày trong các
chương V và VI.
Vói nội dung như vậy dây không hẳn chi là giáo trình
Giãi tích hàm cho sinh viên năm cuối cùa khoa Toán các
trường dại học Sư phạm mà còn là cuốn sách thom kháo hay
một phàn có thề dung làm giáo trinh cho các học viên Cao học
chuyên ngành Giải tích. Cóc nghiên cứu sinh viên chuyên
ngành Giòi tích củng cỏ thề tim tháy ỏ dày các kiến thức
cúng kết qua cho sự học tập và nghiên cứu cùa minh. Các
giao viên phổ thông trung học cùng có thể láy dày là tài liêu
tu học nòng cao trinh dô cùa minh nhàm /liều biết thêm vẽ
toán /ụ*" lươn dại.
3
Dể dọc dược cuốn sách, người dọc cần có các hiếu biết Ưf>
dại số tuyến tính và tỏ pô dại cương củng như lý tkuyết rì ộ
do ỏ mức độ dại cương. s
Cuốn sách này khác biệt. cơ bàn vói các giáo trình Giải
tích hàm đã dược viết bời một số tác giả Việt Nam trước dây
và hiện nay. Dó là vì có thể xem đày là cuốn sách trình bày
dầy dù nhất vè các vốn dê cơ bàn cùa Giải tích hàm trong
mói liên hệ vói Giải tích trong ecu: kliông gian hàm đặc biệt
không gian các hàm khả vi và chinh hình. Cuốn sách này
chưa có phán bài tựp bói vì chúng tôi sẽ soạn ti mi phân bài
lạp trong một cuốn sách riêng ngay sau dây.
Đề cho người dọc tiện theo dõi, chúng tôi bố trí cách sắp
xếp à từng chương theo thứ tự chữ số La Mã dể chỉ số
chương, chữ số thứ hai dế chỉ thứ tự cùa các mục trong mỗi
chương và sau dó là chữ số tiếp theo dể chỉ thứ tự kết quà
trong chương và mục dó
Vỉ dây là lần xuất bàn dầu tiên nên không thể không gặp
một số thiếu sót mặc dù chúng tôi dã có gàng trình bày cho
sáng sủa dôi chỗ các chứng minh được dưa ra dưới dạng sơ
cấp hơn (chảng hạn định lý Shauder) theo phương châm dùng
cái ít nhát dể dạt dược cái nhiêu ntìắt.
Cuốn sách dược viết bời Phó tiến sỉ Lé Mựu Hài, người đã
có một số nơm giảng dạy Giải tích hàm cho sinh viên năm
thứ IV và cao học khoa Toán ĐHSP1 Hà Nội và dược sắp xếp,
bồ sung và sửa chữa bời Giáo sư, tiến sỹ Nguyên Vãn Khuê.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp
qui báu dể cho cuốn sách dược hoàn chinh hơn của Tiến sỉ
Phạm Kỳ Anh; Phó giáo sư, tiên sỹ Dăng Hùng Tháng và Phó
tiến sỹ Bùi Đác Tác.
Hà Nội, ngày 23-2-1995
C h ủ b i ê n GS.TS. N g u y ê n Vãn Khuê
T á c g i à PTS.Lè Mậu Hải
4
CHƯƠNG I
ĐẠI C Ư Ơ N G V Ế KHÔNG G I A N TUYÊN TÍNH TÔPÔ
K H Ô N G G I A N L ồ i ĐỊA P H Ư Ơ N G
5
e) Với mọi Ả, li 6 K và X e X (Ầ/i)x = X(jux)
thì cách biểu diễn ấy của y qua các véc tơ thuộc M là duy
nhất.
Chứng minh. Giả sử ngoài ( 1 . 1 ) y còn có biểu diễn
an y = /3 + p u + ... + £
lUl 2 2 m U m
là {Vị, v ,...,
2 v }
n (Vị e M) thì ( 1 . 1 )và ( 1 . 1 )trở thành
(1.2') y = lí Ì V Ị + f i 2 v 2 f ... + // v
r r
tì
ở đó có m ộ t số Ằị v à /Ẩị có t h ể b à n g 0. V ậ y
0 = (Aj - ^ J ) V J + a 2 - yM )v +...+
2 2 a r - // )v
r r
Chứng minh
•ã) Cần. Nếu M phụ thuộc tuyến tính thì tồn tại một tổ
hảp tuyến tính
aịXị + a X2
2 + •••+a x n n = 0.
t r o n g đ ó X j G M (i = 1,2...n) v à c á c « j , •••, «„ k h ô n g đ ồ n g t h ờ i
b à n g 0.
v
Giả sử a l * 0. Vậy
x
X. =• (- 0(7) 2 +
- +
(-õ£)*n
a) B là độc l ậ p t u y ế n tính.
7
b) Mọi véc tơ X € E đều là một tố hợp tuyến tính (hĩru
hạn) của những véc tơ thuộc B.
11.2.6. Định lý. Để tập con B c E là một cơ sờ Hamen
của E điêu kiện cần và đù là B lá một hệ độc lặp tuyên tinh
cực đại, nghĩa là: B là độc lạp tuyến tính và nếu M D tí,
M * B thỉ M là phu thuộc tuyến tính
Chứng minh. ai Càn. Giả sụ B là một cơ sỏ của E và
M D B , M * B. Lấy X G M B: Khi đó X là một tố hợp tuyến
tính cù a nhưng véc tơ thuộc B. Vậy M là một hệ phụ thuộc
tuyến tính.
bi Dù. Nếu B là một hệ độc lập tuyến tính cực đ ạ i thi với
mọi vét! tơ X £ X, tập B' = B u !x} là phụ thuộc tuyến tính.
Do dó tồn tại X ; G B' (Ì < i < n) và các hệ số «j (Ì < i < n )
không đồng thời bàng 0 sao cho « | X | + í*->x •>+...+rt„x = 0.
n
CÁC •Hiu kiQn cùa hố (!«' Zotn. vi vậy ton tai mọt phân từ cực
ti
N ế u k h ô n g gian t u y ế n t í n h E c ó m ộ t cơ sở B gồm m ộ t số
hữu h ạ n véc tư t h i E gọi là hữu h ạ n chiều, số các p h ầ n t ử của
B gói là số c h i ê u c ù a E và ký h i ệ u là d i m E
ỉ. 1.3.1. Không gian con cùa một không giun tu ven tinh.
í)
Ckứng minh. a) Càn. Nếu Y n z * {0} thì tồn tại u e
YnZ, 1 1 5 * 0 . Nếu X = y + z v ớ i y G Y, z e z t h ì X c ò n có
thể biểu diễn dưới dạng X = y' + z' v ớ i y' = y+u e Y,
z' = z-ue z và y' í y, z' í * z.
6; £>íi. Giả sử Y n z = {0}. Nếu X e Y + Z và X = y + z =
y ' + z \ v ớ i y , y ' G Y, c ò n z , z ' G z t h ì y - y ' = z'-z. vì y-y'€Y
còn z'-z £ z nên y-y' = z'-z £ Y n z. vậy y-y' = 0, z'-z = 0
và do đó y = y ' , z = z'.
ỉ.1.3.1.2. Mệnh đè. Mọi khống gian con tuyến tính Y của
không gian tuyến tính E đều có phàn bù đại số z. Hơn nởa,
ta có
lù
ỉ.1.3.1.3. Mênh dê. Dế không gian con Y của E là không
gian con cực đ ạ i điều kiện càn và đù là codimY = 1.
Chửng minh. a) Cân. Gọi z là một phần bù đại số của Y.
Nếu dim z > Ì thì có thể lấy véc tơ X € z tùy ý, X ví 0. Do
Y n z = {0}, nên X Ể Y. Vậy nếu Y' àl không g i a n con gây
bởi Y và X thì Y c Y', Y * Y' và Ý' * E.
bì Dù. Giả sử codim Y = Ì và Ý' là một không gian con
của Y với Y c Y', Y * Y'. Khi đó tịn t ạ i X e Y'\Y và do đó
X k h ô n g p h ả i là tổ hợp tuyến tính của các véc tơ thuộc Y. Giả
sử B là một cơ sở của Y thì hệ B' = B u {x} là độc lập
tuyến tính trong Y' và do đó độc lập tuyến tính trong E.
Nhưng codim Y = Ì, vậy B' l à cơ sở của E. Do đó Y' = E.
Ị.1.3.2. Không gian thương.
Giả sử Y là không gian con của không gian tuyến tính E.
Trên E ta xác định quan hệ R như s a u : X R y nếu x-y s Y
đối với x,y e E. Có thế thấy rằng R là quan hệ tương đương
trêrr E. Xét tập thương E/ _ , thường ký hiệu E/Y, gịm các lớp
tương đương theo quan hệ tương đương R nói trên. Gọi là X là
lớp tương đương chứa X e E, khi đó có t h ể thấy rằng
X = X + Y = {x + y : y e Y}
Trên E/Y ta xác định hai phép toán
(x+Y) + (z+Y) = (x+z)+Y
A(x+Y) = Ảx+Y
đ ố i v ớ i mọi X , z e E v à Ả e K. Khi đo' E/Y trở thành một
không gian tuyến tính gợi là không gian thương của E theo
không gian con Y. Ta có:
1.1.3.2.1. Mệnh đè. Nếu Y là không gian con của không
gian tuyến tính E thỉ dim (E/Y) = codim Y.
Chứng minh. Gọi z là phần bù đại số của Y và B là cơ sở
cùa z. Ta chứng minh tập B = {x+Y : X e B) là cơ sở c ủ a
E/Y- Thật vậy, giả sử ta có:
li
a,<x,+Y> + rt,(x,+Y) + + a íx +Y)
n n = 0
với X x n e B. a, G K (i = 1,2,...n). Do đó
Vậy a x + ... + a x
1 1 n n e Y. Nhưng a x + t V i X , + ...+rt x
1 1 n n e z.
Do đó í í J X j + cc -tX 1 + ... + rt xn n = 0. Do X j x n e B nên
a= 0 với i = 1. 2, n. Vậy B là hê độc lập t uyến t ính
trong E Y Mật k h á c nếu X + Y G E/Y lá t ù y ý. với X e E. Do
E = Y + Z nên X = y+z. y e Y, z G Z Do B là cơ sở của z
nên z = ntjXj + ...+rt x n n a ị e K, X, e B ( i = 1.2.....n>. Vậy
x+ Y= rt (x +Y)+«,ix +Y>
1 1 1 + ...+rt (x +Y>. n n Do đó B là cơ sở của
E Y.
(f+g>ix> = f(x)+g<x>, X e E
ŨÍHXI = / f ( x i . /I e K. X e E.
Ì nếu i=j
tụi = 1. 2. ... n i
0 nếu Ì * j
Chứng minh. Với n = l . Do tị độc lập tuyến tính nên f j * 0 .
x
, _ ... . « ,
Do đ ó tồn tai x„ e X v ớ i f,(x,J
0. Láy X , = — thi ^
fj(x„)
f|(X|)=l. Do vậy định lý được chứng minh.
Giả sử định lý đúng cho n-1 phiếm hàm tuyến tính, ta
chứng tỏ định lý đúng cho n phiếm hàm độc lập tuyến tính.
Lấy ĩị, ỉ},.-; f £ E * độc lập tuyến tính. Theo giả thiết qui
n
e
nạp t ồ n t ạ i n-1 véc tơ y2,.-.> y E sao cho fj(yj) = ójj (i, j =
n
2, 3,.., n).
Với mỗi X e E, xét y = X - (f->(x)y + ... +f (x)y ). Khi đ ó 2 n n
y = x - ( f ( x ) y + . . . + f ( x ) y ) thì fj(y)
2 2 n n * 0. Đặt Xj = t h ì fi(xj)
13
1.2.2. C á c tỉnh chất và các kết qua quan trọng.
1.2.2.1. Mệnh dô. G i ả sử E là k h ô n g gian t u y ế n t í n h tôpô.
Với m ỗ i a £ E. p h é p tịnh t i ế n f ( x ) = X + a là một p h é p đồng
phôi của E l ê n c h í n h n ó . Đặc biệt n ế u u là cơ sỏ l â n cận của
đ i ế m gốc t h i u + a là cơ sở l â n c ậ n c ù a a.
Chứng minh. N ế u f(x) = X + a = y t h i f - ' i y ) = X = y-a.
Do đ ó f là song á n h c ủ a E lên c h í n h n ó , h ơ n nụa f v à á n h x ạ
n g ư ợ c c ủ a n ó là liên t ụ c . V ậ y f là p h é p đ ồ n g phôi.
1.2.2.2. Mênh dê. G i ả sử E là k h ô n g gian t u y ế n t i n h tôpô.
Với mỗi s ố « * 0, a £ K , á n h x ạ f: f(x) sa ( Í X là p h é p đ ô n g
phôi cùa E l ê n c h í n h n ó . Dặc b i ệ t n ế u ư là lân cận của góc
t h i với m ọ i a * 0, « u là m ộ t l â n c ậ n của gốc.
Chứng minh. Nếu fix) = «x = y thì f (y) = X = cr'y.
1
Vậy f là song á n h v à f, f liên t ụ c n ê n f là p h é p đ ò n g phôi.
1.2.2.3. Mệnh dê. G i ả sử E là m ộ t k h ô n g gian t u y ế n tính
tôpỏ N H U 1 L là m ộ t cơ sở lân c ậ n của đ i ế m gốc t h ì :
(iJ u là t ậ p h ấ p t h ụ với m ỗ i u G TI/.
(in Với m ỗ i u e T I t ò n tại V é U : V + V e u.
(iii) Với m ỗ i t i G T I / t ồ n tại l â n c ậ n c â n w c ư.
Chứng minh. (ì) N ế u a £ E và ỈU) = t h i f liên t ụ c t ạ i
Ằ = 0.
Vậy với u 3 0 có lân c ậ n [À: \Ầ\ S e ) của 0 e K sao
sao cho V c V, n V, Do đó V + V c ũ
Xẹt h u . X) = Ầx t h i h liên t ụ c t ạ i X = 0, X = 0. Do
dó có lân vận V v à số f > 0 sao cho e l i khi 1 ^ 1 < í và
X e V. Do đó À V c ư k h i \Ằ\ < f v à kéo theo f V c ftll khi
14
\ft ị > 1. Vậy f V c w = n ,"U . Do f V là lân cặn của 0 nên
Chứng minh. Ta ch
ng minh các phép toán trên E Hên tục
s
trong tôpõ 3 . Với x„, y 0 £ E và U | là lân cận tùy ý của
GEE. Khi đó x , ( + y„ + Uị là lân cận tùy ý của x„ + y„. Tồn
tại li G u. sao cho u c Ưị. Bởi (i) t o n tại V e -M»:'V+Vcll.
Kill đ(í x„ + V và y„ + V là lân cận của x„ và y 0 và nếu
X-X..GV, y - y„ £ V thì X + y • (x,, + y )
0 e V + V c u. Do
đó X + y e X,, + y„ + u c x„ + y 0 + ư|. Do đó phép cộng
là liên tục.
vv=,«v K h i d ó w l à l á n c ậ n c ù a 0 v à n ế u X - x 0 e w và
\Ằ-Ằ ,1 < e thi do V rân nôn Ả íx - x,,» e V. Vậy Ằx = <*„x„
15
+u - /Ụ x„ + ;(x , x ) e ; , , x + V + V c A x + ư
tl 0 khi o 0
1G
cận u của góc sao cho (x + U) n M = 0. Khi đó <I>(U) là
lãn cận của 0 G E/M mà X e «I>(U). Vậy EM là Hausơđorff.
1.2.4. K h ô n g gian t u y ế n t i n h metric.
1.2.4.1. Định nghía: Không gian tuyến tính tồpô E gọi là
không gian tuyến tính metric nếu tôpô của nó có thể metric
hóa được, nghĩa là trên E tồn tại một metric sao cho tôpô do
metric đó sinh ra trên E trùng với tôpô của E.
1.2.4.2. Mệnh dê- Không gian tuyến tính tôpô. Hansơđorff E
là không gian tuyến tính metric khi và chi khi no có cơ sở lân
cận (của điểm gốc) đếm được. Tôpô của một không gian tuyến
tỉnh metric luôn luôn có thể xác định bởi một metric, bất biến
đùi với các phép tịnh tiến.
Chúng minh: Cần: Nếu E là không gian tuyến tính metric
và gọi d là metric trên E sinh ra tôpô tương thích vôi cấu trúc
Ì
đại số của E thi họ {B }„ g , ở đó B„ = (xGE: d(x,0) < - }
n N
và do đó V c v . H n
17
r à n g . G i à sử f ( x ) + ũy) < ỉ. Chon f > 0 sao cho f i x ) + f(y)
+ 2f < 1. BcM đ ị n h nghĩa của f i x ) và f(y) n ê n có t ậ p con hữu
han, k h á c r ỗ n g H , K của N sao cho X e Vị ị, y e V và K
P . Rỏi (2.4.1) n ê n Vị ị + V
K c V . Do đo' X + y e V và K M M
f i x + y.l < P = P + P
M < f(x) + f ( y l + 2f. Do f t ù y ý
n K
s c v c s , n e N l
(2.4.3) :-n-i n :-n
Nếu X G V n thi bời định nghĩa của P|| và f(x) kéo thva
18