Professional Documents
Culture Documents
KL222
KL222
1. Tên học phần: Luật Hình sự: Những vấn đề lý luận về tội phạm (Criminal
Law: General Theory of Crime)
- Mã số học phần: KL222
- Số tín chỉ học phần: 02 tín chỉ
- Số tiết học phần: 30 tiết lý thuyết và 60 tiết tự học.
2. Đơn vị phụ trách học phần:
- Bộ môn: Luật Tư pháp
- Khoa/Viện/Trung tâm/Bộ môn: Luật
3. Điều kiện:
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Điều kiện song hành: Không
4. Mục tiêu của học phần:
Mục CĐR
Nội dung mục tiêu
tiêu CTĐT
Có kiến thức khái quát chung về luật hình sự Việt Nam,
những vấn đề lý luận về tội phạm, cấu thành tội phạm, các
4.1 giai đoạn thực hiện tội phạm, đồng phạm, những tình tiết loại 2.1.3.a
trừ tính nguy hiểm cho xã hội; vận dụng được các kiến thức
trên vào các tình huống pháp lý xảy ra trong thực tiễn.
Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, áp dụng những
vấn đề lý luận về tội phạm, cấu thành tội phạm, các giai đoạn
4.2 2.2.1.a,b
thực hiện tội phạm, đồng phạm, những tình tiết loại trừ tính
nguy hiểm cho xã hội của luật hình sự Việt Nam.
Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, phản biện và tranh luận
trước công chúng trong điều kiện độc lập hoặc/ và theo nhóm,
4.3 cũng như có kỹ năng sử dụng về công nghệ thông tin, văn 2.2.2.a, c
bản, internet để giải quyết vấn đề.
1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của luật 1 CO1
hình sự Việt Nam
1.2. Khái niệm, bản chất và nhiệm vụ của luật hình 1 CO1; CO7;
sự Việt Nam CO8; CO9
1.4. Những nguyên tắc chung của luật hình sự Việt 1 CO1; CO7;
Nam CO8; CO9
1.5. Khoa học luật hình sự và các ngành khoa học 1 CO1; CO7;
khác có liên quan CO8; CO9
2.1. Khái niệm nguồn của luật hình sự Việt Nam 1 CO1
2.2. Khái niệm và cấu trúc của đạo luật hình sự Việt 1 CO1
Nam
2.3. Hiệu lực của Bộ luật hình sự Việt Nam 1 CO1; CO5;
CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO12
4.2. Cấu thành tội phạm theo Luật hình sự Việt Nam 1 CO2; CO7;
hiện hành CO8; CO9
4.3. Một số cặp quan hệ cấu thành tội phạm thường 1 CO2; CO7;
gặp trong thực tế CO8; CO9
5.1. Khái niệm và ý nghĩa khách thể của tội phạm 0.5 CO2
5.2. Phân loại khách thể của tội phạm và đối tượng 1.5 CO2; CO7;
tác động của tội phạm CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
6.1. Một vài nét về mặt khách quan của tội phạm 0.5 CO2
trong luật hình sự và ý nghĩa của mặ khách quan
của tội phạm
6.2. Các dấu hiệu thuộc mặt khách quan của tội 1.5 CO2; CO7;
phạm CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12;
7.1. Khái niệm chủ thể của tội phạm 0.5 CO2
Nội dung Số tiết CĐR HP
7.2. Các loại chủ thể của tội phạm và vấn đề nhân 1.5 CO2; CO5;
thân người phạm tội trong luật hình sự CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12;
8.1 Vài nét về mặt chủ quan của tội phạm trong luật 0.5 CO2
hình sự Việt Nam và ý nghĩa mặt chủ quan của
tội phạm
8.3 Các dấu hiệu thuộc mặt chủ quan của tội phạm 1.5 CO2; CO5;
và vấn đề sai lầm và ảnh hưởng của sai lầm đối CO6; CO7;
với trách nhiệm hình sự CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12;
9.1. Khái niệm về các giai đoạn thực hiện tội phạm 0.5 CO2
9.2. Các giai đoạn thực hiện tội phạm cụ thể 1.0 CO2; CO5;
CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
9.3. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội 0.5 CO2; CO5;
CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
10.2. Các loại người đồng phạm và các hình thức 1.5 CO2; CO5;
đồng phạm CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
Nội dung Số tiết CĐR HP
CO11;
CO12
10.3. Trách nhiệm hình sự trong đồng phạm 1.5 CO2; CO5;
CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
10.4. Một số vấn đề liên quan trong đồng phạm 0.5 CO2; CO5;
CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
11.1. Khái niệm về những trường hợp loại trừ trách 0.5 CO2
nhiệm hình sự
11.2. Những quy định cụ thể về các trường hợp loại 1.5 CO2; CO5;
trừ trách nhiệm hình sự CO6; CO7;
CO8; CO9;
CO10;
CO11;
CO12
10. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
10.1. Cách đánh giá
Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau:
Trọng
TT Điểm thành phần Quy định CĐR HP
số
1 Điểm báo cáo Số tiết tham dự tối thiểu 80%/tổng 10% CO1; CO2;
số tiết CO3; CO4;
CO5; CO6;
CO7; CO8;
CO9; CO10;
CO11;
CO12.
2 Điểm phản biện Bao gồm các hình thức đánh giá sau Từ CO1; CO2;
(có thể chọn một trong các hình 20% CO3; CO4;
thức hoặc kết hợp các hình thức): đến CO5; CO6;
- Bài tập nhóm/ bài tập cá nhân 40% CO7; CO8;
- Báo cáo và phản biện chéo giữa CO9; CO10;
các nhóm CO11;
- Kiểm tra tại lớp (tự luận hoặc trắc CO12.
nghiệm hoặc kết hợp)
3 Điểm thi kết thúc - Thi tự luận/ trắc nghiệm (hoặc kết Từ CO1; CO2;
học phần hợp cả hai hình thức) 50% CO3; CO4;
- Tham dự đủ 80% tiết lý thuyết đến CO5; CO6;
- Bắt buộc dự thi 70% CO7; CO10;
CO12.
10.2. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một
chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm
4 theo quy định về công tác học vụ của Trường.
11. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu Số đăng ký cá biệt
[1] Giáo trình luật hình sự Việt Nam- Tập 1/ Nguyễn Ngọc LUAT.012108
Hòa: Nhà xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội, 2015, 497 tr.,
LUAT.012109
21 cm- 345.597 / H401/T.1 LUAT.012110
LUAT.012111
LUAT.012112
MOL.079888
MOL.079889
MOL.079890
MON.052860
MON.052861
LUAT.009802
LUAT.09840
LUAT.007147
[2] Giáo trình Luật hình sự Việt Nam- Phần Chung/ Trần Thị MOL.082863
Quang Vinh: Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh, 2014, 451 tr., 21 cm- 345.597 / V312
[3] Luật hình sự Việt Nam, Quyển 1- Phần chung/ Phạm Văn MOL.082864
Beo: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012,
BEO/345.597/B205/Q1
[4] Bình luận khoa học Bộ luật hình sự Việt Nam năm 2015 MON.061123
(sửa đổi, bổ sung năm 2017)/ Trần Văn Biên, Đinh Thế Hưng:
Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2017, 655 tr., 28 cm-
345.597/B305