You are on page 1of 16

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HỒNG DÂN

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

BÁO CÁO

NHỮNG KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP TRONG TIẾT DẠY KỸ NĂNG


NGHE VÀ NÓI MÔN TIẾNG ANH THCS.

Họ và Tên: ĐOÀN THỊ TRÚC LINH


Môn: Tiếng Anh
Tổ : AN- TD- MT- TA

Năm Học: 2017-2018

1
BÁO CÁO
NHỮNG KHÓ KHĂN THƯỜNG GẶP TRONG TIẾT DẠY KỸ NĂNG
NGHE MÔN TIẾNG ANH LỚP 8

A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Những năm gần đây, cùng với sự hiện đại hóa của khoa học công nghệ
thông tin,Tiếng Anh đã thực sự chiếm được vị trí vô cùng quan trọng. Môn Tiếng
Anh là một khoa học trong nhà trường. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp đổi mới đất nước phù hợp với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, ngành giáo dục đào tạo phải tạo ra những con người có tài có đức, có đầy đủ
sự năng động sáng tạo trong công việc và làm việc có hiệu quả. Trong đó, ngành
giáo dục đã không ngừng với việc đổi mới mục tiêu và nội dung dạy học, vấn đề
đổi mới phương pháp dạy học theo triết lý lấy người học làm trung tâm. Bản chất
của dạy học lấy người học làm trung tâm là phát huy cao độ tính tự giác, tích cực,
độc lập sáng tạo của người học. Để làm được điều đó thì vấn đề đầu tiên mà người
giáo viên cần nhận thức rõ ràng là quy luật nhận thức của người học. Người học là
chủ thể hoạt động chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ chứ không phải là
“cái bình chứa kiến thức” một cách thụ động. Trong thực tế hiện nay, còn rất nhiều
học sinh học tập một cách thụ động, chỉ đơn thuần là nhớ kiến thức một cách máy
móc mà chưa rèn luyện kĩ năng tư duy. Học sinh chỉ học bài nào biết bài đấy, cô
lập nội dung môn học mà chưa có sự liên hệ kiến thức với nhau vì vậy không nâng
cao hiệu quả học tập .
- Ngày nay, việc dạy Tiếng Anh theo phương pháp đổi mới, đòi hỏi người
giáo viên phải làm sao giúp học sinh phát triển 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Việc
phát triển đồng đều 4 kỹ năng giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giao
tiếp hàng ngày trong cuộc sống. Qua quá trình dạy 4 kỹ năng, bản thân đã thấy
trình độ học sinh có sự tiến bộ đáng kể, song bên cạnh sự tiến bộ học sinh vẫn còn
mặt hạn chế đó là sự diễn đạt bằng Tiếng Anh của học sinh chưa lưu loát, các em
đã gặp phải khó khăn lớn là không phát triển được các kĩ năng và không có vốn từ
vựng phong phú. Cho nên điều đó khiến học sinh e ngại, mặc cảm và lâu dần sẽ
chẳng còn sự tự tin trong việc học Tiếng Anh. Do đó học sinh sẽ không còn sự ham
mê yêu thích môn học này. Khả năng nghe hiểu, nói và viết của học sinh bị hạn chế
và gặp khó khăn. Từ đó dẫn đến sự mất tự tin và sự im lặng. Bên cạnh đó, vai trò
chủ đạo của người thầy trong việc hướng dẫn hướng dẫn học sinh lĩnh hội những
kiến thức cũng rất quan trọng. Người thầy trong quá trình dạy học phải làm cho học
sinh thấy được, hiểu được và biết áp dụng những gì mình đã học vào cuộc sống
thường ngày.
- Vai trò chủ đạo của thầy ngoài việc cung cấp thông tin kiến thức cơ bản còn
phải rèn cho học sinh biết xử lí tình huống có thể có thực, tưởng tượng hoặc sáng
tạo. Người thầy phải tạo cho học sinh sự yêu cuộc sống và nghị lực vươn lên trước
những khó khăn. Qua quá trình giảng dạy Tiếng Anh bậc THCS tôi thấy đa số nội
2
dung kiến thức học sinh dễ học, dễ hiểu và mang lại nhiều thông tin mới cho học
sinh.
- Qua nhiều năm giảng dạy bộ môn Tiếng Anh tôi gặp một vài tiết dạy đối với
tôi thật sự khó khăn. Khó khăn không phải do nhà trường, không phải do bản thân
giáo viên đứng lớp mà là khó khăn ở chổ có sự phân hóa giữa lớp khá giỏi và lớp
điểm sáng và đại trà mà lượng kiến thức rất nhiều và chỉ có 45 phút cho một tiết dạy
vì vậy đối với các em yếu kém sẽ không theo kịp trọng tâm kiến thức mà tôi muốn
truyền đạt. Tôi đã mạnh dạn đưa ra Báo cáo “NHỮNG KHÓ KHĂN THƯỜNG
GẶP TRONG TIẾT DẠY KỸ NĂNG NGHE VÀ NÓI MÔN TIẾNG ANH THCS”
B.NỘI DUNG:
1. Thực trạng:
- Trường THCS Nguyễn Du là địa phương vùng đặc biệt khó khăn, trình độ
dân trí thấp quy mô trường nhỏ, trình độ học Tiếng Anh của học sinh không đều.
- Trường gồm: 08 phòng học và 04 phòng chức năng. Tổng số học học sinh
của trường : 433 em.
+ Học sinh: Tổng số: 433 / 229 nữ / 12 lớp - 38 dân tộc/ 18 nữ
- Khối 9 : 90 / 55 nữ (2 lớp) 06 dân tộc/ 03 nữ
- Khối 8: 131/ 62 nữ (3 lớp) 10 dân tộc/ 06 nữ
- Khối 7: 89/ 53 nữ (3lớp) 08 dân tộc/ 05 nữ
- Khối 6: 123/ 59 nữ (3lớp) 14 dân tộc/ 04 nữ
+ Đội ngũ giáo viên-cán bộ-nhân viên:
-Tổng số : 34 /13 nữ / 07 dân tộc / 02 nữ dân tộc.
- Cán bộ quản lý : 02/ 01 dân tộc đại học :01
- Giáo viên: 26/ 09 nữ
- Nhân viên: 05/ 04 nữ / 03 dân tộc / 02 nữ dân tộc.
- Đại học: 24/ 06 nữ
- Cao đẳng: 08/ 04 nữ
- Trung cấp: 01/ 01 nữ
a.Thuận lợi:
*Đối với nhà trường:
Giáo viên luôn được sự quan tâm chu đáo của các cấp lãnh đạo phòng GD,
cũng như của BGH nhà trường và tổ chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở
vật chất, tài liệu chuyên môn phục vụ cho việc giảng dạy bộ môn: tranh ảnh, máy
E- teacher, phòng lab, máy cassette, máy chiếu đa năng………..
*Đối với giáo viên:
- Giáo viên luôn có ý tự học, tự tìm tồi sách tham khảo, sách giáo viên mới
cung cấp thư viện và học hỏi lẫn nhau để nâng cao trình độ tay nghề, nghiệp vụ sư
phạm.
- Giáo viên luôn được đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau trong công tác giảng
dạy, sự sáng tạo qua các kì thao giảng, cũng như những buổi mở chuyền đề.

3
- Đội ngũ giáo viên dạy Tiếng Anh có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn
Khá - Tốt, nhiệt tình trong giảng dạy, có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Trình độ giáo viên trong trường đạt chuẩn và trên chuẩn.
*Đối với học sinh:
- Học sinh được nhà trường cho mượn đầy đủ sách giáo khoa và một số loại
sách tham khảo.
- Các em còn tạo điều kiện cho mình tự sắp xếp thời gian học nhóm ở nhà
hay trường.
*Phụ huynh học sinh:
Đa số phụ huynh học sinh có quan tâm đến việc học tập của con em mình.
b. Khó khăn:
*Đối với giáo viên:
- Đồ dùng dạy học phục vụ bộ môn Tiếng Anh chưa đáp ứng hết còn
thiếu, tranh ảnh, tranh ảnh giáo viên phải tạo ra (in ấn, photo) và bảng phụ, vật thật,
…và một số sách tham khảo hay sách nâng cao dành cho bộ môn Tiếng Anh còn
thiếu.
- Đối với giáo viên dạy bộ môn Tiếng Anh trình độ ứng dụng CNTT trong
quá trình giảng dạy còn hạn chế nhiều.
*Đối với hoc sinh:
- Một số ít học sinh, nhất là học sinh nam thường xao lãng và ít quan tâm
đến việc học tập cũng như học từ vựng. Các em ít dành thời gian học bài ở nhà.
Bên cạnh đó, ngoài giờ học các em còn phải phụ giúp gia đình (đồng áng…..) chưa
dành nhiều thời gian cho việc ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới chưa tốt.
- Các em ít có điều kiện để giao tiếp bằng Tiếng Anh. Bên cạnh đó các em
cũng ngại giao tiếp, trao đổi với nhau ngoài giờ học; Ít tham gia hoạt động theo cặp
- nhóm (chỉ học sinh khá - giỏi).
*Phụ huynh học sinh:
Một số phụ huynh, cũng rất khó khăn trong việc kiểm tra hoặc hướng dẫn
các em tự học ở nhà bởi môn ngoại ngữ, không phải phụ huynh nào cũng biết.
2. Một số giải pháp khắc phục khó khăn để dạy 2 kỹ năng Nghe - Nói trong
một tiết học có hiệu quả hơn.
2.1. Các phương tiện thiết bị đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy Nghe-Nói:
- Việc sử dụng thiết bị tranh ảnh hỗ trợ cho dạy học đối với môn ngoại ngữ
nói chung và Tiếng Anh nói riêng được coi là một phương tiện thể hiện một phần
nội dung chính của sách giáo khoa. Trong tất cả các đơn vị bài học chương trình
sách giáo khoa phần nội dung của bài nghe được ghi trong băng cassette còn sách
giáo khoa chỉ in các bài tập luyện nghe. Muốn thực hiện tốt các bài luyện nghe này
thì người học phải được nghe các nội dung bài học trong băng. Hơn thế nữa, thiết
bị dạy học còn là phương tiện tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học,
thúc đẩy động cơ và gây hứng thú học tập.
* Các thiết bị cần cho môn học:
4
- Máy thu phát băng cassette.
- Máy ghi âm các bài nghe theo sách giáo khoa .
- Tranh ảnh minh họa nội dung bài học trong sách giáo khoa .
- Các tranh ảnh đồ dùng giáo viên tự tạo, poster, flashcards, bảng phụ,...
2.2. Giới thiệu từ mới riêng theo từng kỹ năng:
- Giáo viên giới thiệu từ mới riêng biệt trong từng nội dung Nghe -Nói,
trong bước Pre- của kỹ năng được chọn giảng dạy trước. Sử dụng để giới thiệu
hoặc đồ vật thật.
Example: Unit 3: speak + listen
* Pre-speaking:
Vocabulary: Bookcase,rug,couch………….
Dựa vào mẫu này H/s chỉ cần thay thế các từ chỉ đồ vật là nói được:
Structure:
- You’re right.And let’s put the couch next to the coffee table.
- No.we should put rug on the floor
- I don’t think so….
- Let’s put the...on/opposite the..
- I think we should put…..
* Pre-Listening:
Vocabulary:
- Sauce pan :(n)
- Big pan, gralic and green peper…..
2.3. Nêu ra kiến thức trọng tâm cần truyền đạt:
- Dạy kỹ năng Nói, giúp học sinh vận dụng những kiến thức về từ vựng,
cấu trúc đã được học để diễn đạt, xác định đúng, chính xác kiến thức trọng tâm cần
truyền đạt giúp học sinh không bị “lạc đề” trong tiết học. Bên cạnh đó giáo viên có
thể lướt qua những cụm từ hoặc câu từ vựng không thuộc trọng tâm kiến cần rèn
luyện.
Example: khi dạy điểm ngữ pháp request with ” mind”
Do /Would you mind+ V-ing……?
Do you mind if I +V…
Would you mind if I +V2…..?
G/v có thể loại bỏ các câu như:
Could you give me some information,please?
Could you suggest one?
2.4. Xác định từ vựng cần giới thiệu:
- Mỗi đơn vị bài học đều có xuất hiện từ mới. Đối với đặc thù của tiết dạy
ghép Nghe - Nói, việc giới thiệu từ vựng đòi hỏi phải thực hiện nhanh chóng và
mất tránh nhiều thời gian. Do đó không phải từ mới nào giáo viên cũng đưa vào
giảng dạy như nhau. Cần phải chọn từ để dạy và xem xét từ đó giới thiệu cho phù
hợp. Tránh giới thiệu những từ không cần thiết, chọn lọc những từ khóa trong bài.
5
Nếu có từ mới giáo viên có thể dịch nghĩa trực tiếp hoặc cho học sinh đoán nghĩa
qua ngữ cảnh.
Example: unit 10:listen p- 91

compost mean?

What does
Heap
2.5. Thiết lập bài hội thoại mẫu và tổ chức cho học sinh thực hành.
- Không nhất thiết cứ phải dùng hội thoại mẫu hoặc tất cả các gợi ý câu, từ
trong sách giáo khoa giáo viên có thể thiết lập bài hội thoại, mẫu đơn giản nhưng
nêu bật được kiến thức ngôn ngữ trọng tâm.
- Học sinh luyện Nghe - Nói theo mẫu câu, cá nhân hoặc theo cặp:
Example: Unit 10: Recyling:
Giáo viên gợi mở bài đối thoại mẫu.
Ss1: which group do clothes belong to?
Ss2: put them in “fabric”
Ss1: what can we do with those?
Ss2: We can recycle them and make them into paper or
shopping bags.
Ss1: and what can we do with banana peels?
Ss2: we make them into compost.
- Giáo viên sử dụng những ý thật, vật dụng liên quan đến chủ đề và viết
những từ vựng chia thành 2 cột :

I II
Plastic bottles C A. paper
Sandals ……
Pieces of material……. B.Glass
Cans/tins……….
Newspapers……… C.Plastic
Towels………..
Glass jars……… D.Metal
Banana peels…… E.Vegetable matter
Handbags…………
Cucumber peels………. D.Fabric
Cardboard boxes…..
Plastic bags…….. C. Leather
Glass bottle……..
- Học sinh có thể nhìn vào bài đối thoại (a) và vào bảng (b) để nói bằng
cách thay thế các từ trong ngoặc.
6
Unit:11 speak- listen. P: 101
- Ở bài này sách giáo khoa cho nhiều thông tin khá rối rắm làm học sinh
khó hiểu, nên giáo viên có thể thiết kế lại và tiến hành bài .
- Giáo viên cho học sinh hỏi- đáp theo bài đối thoại sau đó điền vào bảng
“itineary”(p -114)

2.6. Không có đủ thời gian, vận dụng để dạy 2 kỹ năng Nghe-Nói.


- Nhận thấy việc giảng dạy tiết ghép 2 kỹ năng Speak-Listen vào trong 1
tiết dạy 45 phút và lớp học quá đông (trung bình 45 em /lớp) là không thể tiến hành
đủ các bước luyện tập. Việc luyện tập chỉ hời hợt, quá trình thực hành của học sinh
chỉ thực hiện được với các học sinh khá giỏi, còn lại hầu hết các em không thể làm
được. Thực tế chỉ vỏn vẹn 20 phút/ 45 học sinh, trung bình mỗi em được luyện tập
chưa đầy 1 phút. Rõ ràng một thời lượng vô cùng ít ỏi cho việc rèn luyện 2 kỹ năng
Nghe - Nói. Để khắc phục vấn đề này đòi hỏi giáo viên phải thiết kế lại bài giảng
cho phù hợp với đối tượng học sinh của mình, hợp lý với thời gian trên lớp.
3. Tiến trình dạy kĩ năng Nói gồm 3 bước như sau:
* Giáo viên cần thực hiện 3 bước : Pre -, While-, Post-:
- Phần Pre- cách đơn giản nhưng rõ ràng để khắc phục vấn đề thời gian.
Thông thường các cấu trúc cho học sinh thực hành đã được giới thiệu trong phần
(Listen & read). Vì thế trong bước này giáo viên chỉ nhắc lại và giới thiệu thêm
một số kiến thức cần thiết cho học sinh.
- Phần While- giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành và làm rõ yêu cầu
bài tập. Tranh ảnh, từ gợi ý phải mang tính thực tế, gần gũi với đời sống hằng ngày,
không nhất thiết chỉ bám sách giáo viên.
Unit:11:p 100 – (speak)
Thai Binh Market
7
Ben Thanh Market
Stamps and Coins Market
- Phần Post- giáo viên không nên hạn chế về ý tưởng cũng như ngôn
ngữ, nên cho học sinh tự luyện nói, phát huy khả năng sáng tạo của các em.
4. Tiến trình dạy kỹ năng Nghe gồm 3 bước như sau:
- Không giống như dạy kĩ năng nói, kĩ năng nghe là giúp học sinh rèn
luyện nghe. Do đó giáo viên có thể rèn luyện kĩ năng nghe, ít hơn kĩ năng nói .
- Giáo viên cần thực hiện 3 bước : Pre -, While-, Post-:
+ Phần Pre- ngoài việc cung cấp từ vựng và đưa ra những gợi ý chủ đề để
học sinh suy nghĩ, suy đoán về nội dung Nghe, giáo viên cần hướng dẫn học sinh
nắm vững thông tin bài tập yêu cầu.
+ Nếu phần Pre- chuẩn bị tốt thì phần While- sẽ hoạt động rất nhẹ nhàng
với cả giáo viên và học sinh, lắng nghe bài text và chọn thông tin phù hợp để hoàn
thành yêu cầu đề ra.
+ Phần Post- giáo viên cần thiết kế một dạng bài tập Nghe phù hợp trong kĩ
năng này và đơn giản không mất nhiều thời gian: arrange the events in order,
summarize the text, retell the text, fill in the missing information…
5./Kết quả đạt được:
Áp dụng một số giải pháp nêu trên thực hiện ở khối 8 trường THCS Nguyễn
Du:
Tổng số học sinh ở khối 8 - 131 /em
Thời gian 4 tuần đầu 6 tuần sau
(từ tuần 1 đến tuần 4): (từ tuần 5 đến tuần 10)
Chưa áp dụng các Áp dụng các phương
Kết quả phương pháp rèn luyện pháp rèn luyệnNghe-nói
Nghe-nói
SL % SL %
Tốt 12 9,1 33 25,0
Khá-Trung bình 48 36,4 81 61,8
Yếu - Kém 71 54,2 17 12,9
C. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1.Kết luận:
Để việc dạy 2 kỹ năng Nghe - Nói, cùng lúc trong một tiết(45’) học đạt hiệu
quả tốt, theo tôi giáo viên cần phải tận dụng và khai thác triệt để các đồ dùng dạy
học, chắc lọc nội dung mục tiêu đề ra, và cần phải linh hoạt sáng tạo trong việc vận
dụng các phương pháp vào giảng dạy. Tuy nhiên, một số giải pháp nêu trên chắc
hẳn vẫn chưa phải là hoàn hảo. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, trao
đổi của quý đồng nghiệp, thầy cô, để chất lượng giảng dạy bộ môn Tiếng Anh nói
riêng và giáo dục nói chung ngày càng được nâng cao.
2.Kiến nghị:

8
BGH Trường THCS Nguyễn Du xem xét và cung cấp thêm đồ dùng dạy
học, máy Casstte và chiếu project, chất lượng và hiện đại hơn để phục vụ cho kỹ
năng dạy Nghe trong các kỳ kiểm tra cuối kì thi Học kì I/II. Bởi vì hiện nay, các
thiết bị vẫn còn nhưng bị hỏng nhiều, chưa đáp ứng được cho nhu cầu giảng dạy
cho bộ môn.

Ký duyệt của BGH nhà trường Lộc Ninh ngày 4 tháng 12 năm 2017
…………………………….. Người viết
………………………..........
……………………………..
……………………………..
ĐOÀN THỊ TRÚC LINH

Xác nhận của TCMLT.


…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
……………………………

BÀI GIÁO ÁN MẪU:


9
Class:8 date: 5/1/2018
Period:61 week:22
Unit 10: RECYCLING
( Speak + Listen )

I.Objetives:
-After this period, students are able to group each item of the garbage belong
to .
-Skills: Focus on speaking, listening.
II.Teaching aids:
-Picture ( page 91)
-Extra – board ,cassetappe.
III.Procedure:
1.Warm – up:
Teacher’s and Students’activities Contents
T: ask ss use some pictures to Chatting:
introduce It is seen everywhere.
Ss: look at some pictures And we are living it.
T: ask ss to answer question. It destroys our environment.
Ss: answer question. It brings us diseases.
T: correct and give ss feedback And if we don’t take any action, it will
Ss: take notes. take us all to the death.

2. Speaking
*Pre – Speaking: 1./what do the pictures talk about?
T: ask ss questions.
Ss: answer Garbage
T: introduce a new lesson -What are they ?
Ss: listen to the teacher today, we’ll study
Unit 10(Speak).”
T: ask ss to look at the picture then *Vocabulary
answer the question +metal(n): pict
Ss: look at the picture then answer +farbric(n): pict
the question. + leather :(n): pict
T: introduce and explain the + vegetable matter (n): pict
meaning of some new words.
Ss: listen to the teacher +compost:(n) pict
CHECKING WORDS

10
T: guide ss to read some new words.
Ss: read some new words.
*While - Speaking
T: ask ss to work in groups to
B
classify each items of garbage
belong to
Ss: work in groups to classify each C
items of garbage belong to
T:ask ss to exchange and compare
the result each other.
Ss: exchange and compare the result D E
each other 2./What are they ?
T: ask ss to write the answers on the Look at the picture and pick out the items
board. of garbage you recognize.
Ss: write the answers on the board *The answers
T: correct and give ss feedback -Paper:paper, old new paper, used books,
Ss: take notes. used card board boxes.
T: explain and guide ss to use the -glass: bottles, glasses, jar
sentences pattern in the book to -plastic: plastic bag, plastic bottle
practice speaking. -Metal:food can, drink can, tins
Ss: listen to the teacher. -Vegetable matter: fruit peels, vegetable.
T: do an example to symbol -Fabric:clothes, pieces of material
Ss: listen to the teacher. -Leather: shoes, sandals, school bags.
T: ask ss to work in pairs
Ss: work in pairs Group or classify the things in picture (p.
T: ask some typical pairs to role 91)
play in front of class.
Ss: role play in front of class.
T: correct and give ss feedback
Ss: take notes
*Post – Speaking:
T: ask ss questions
Ss: answer
T: correct and give ss feedback.
Ss: take note.

Dialogue: Example:
A:Which groups do clothes belong to ?
B:Put the in Faric.
A:What can we do with those colthes?

11
B:We can recycle them and make them into
paper or shopping bags.
C:Is fruit “vegetable matter”?
D:That’s right
C:What will we do with it
D:We make it in to compost and fertilize our
field
Make new dialogue:
A:Which groups do shoes belong to ?
B:Put the in leather
A:What can we do with those shoes?
B:We can recycle them and make them in
to
New ones.
C:Is clothes “fabric”?
D:That’s right
C:What will we do with it
D:We make it in to shopping bages.

A:Which groups do ………. belong to ?


B:Put the in ………
A:What can we do with those……..?
B:We can recycle them and make them in
to
New ones.
C:Is clothes “………..”?
D:That’s right
C:What will we do with it
D:We make it in to…………………….
3.Listening :
*Pre – Listening: Unit10(listen).”
T: ask ss questions You will hear an expert answer four
Ss: answer questions on how to make compost.
Circle the correct answer.

-Vocabulary :
+ Grain product (v) : pict
T: introduce a new lesson + compost heap (n): pict
Ss: listen to the teacher + Shade (n) :
T: introduce a situation + moisture(n)
+condensation(n).
12
Ss: listen to the teacher + Sunlight (n) : ánh mặt trời
T: ask ss to look at the board and
guess. 1.What type of garbage can you put in
Ss: look at the board and guess. the compost?
A.All vegetable matter which includes
tea leaves, egg shells
B.meat or grain products
2.Where is the best place for a compost
T: write the information that students heap?
have guessed on the board. A.a place that gets no sun
Ss: listen to the teacher. B.a place that gets sun and shade.
T: introduce and explain the meaning 3.Should we water the compost ?
of some new words. A.Yes
Ss: listen to the teacher. B.No
T: guide ss to read some new words. 4.How long does it take before you can
Ss: read some new words use the compost?
*While – Listening: A.after it rains
T: ask ss to listen to the tape three B.six month.
times. The answers:
Ss: listen to the tape three times. a. What type of garbage can you put in
T: ask ss to check the answers on the the compost?
board. A. All vegetable matter
Ss: check the answers on the board b. Where is the best place for a compost
T: ask ss to write the answers on the heap?
board. B.a place that gets sun and shade.
Ss: write the answers on the board. c. Should we water the compost ?
T: correct and give ss feedback. B.No
Ss: take notes d. How long does it take before you can
use the compost?
B.six month
textscript :
*Today I’m going to explain how to
start a compost heap. First of all you
must use only vegetable matter, which
includes tea leaves, egg shells - but wash
the shells first - and tissues. Don’t use
any meat or grain products because this
attracts rats.
*Find a place in your garden that gets
a few hours of sunlight each day. Use
picks or shovels to turn the compost
13
regularly so it gets plenty of air.
*The compost also needs moisture, but
it will get this from condensation. Cover
the heap with a sheet of strong plastic if
the weather is wet.
*Keep adding to the pile and after about
six months, your compost will be ready
*Post – Listening: to use as fertilizer.
T: ask ss to summary the listening
lesson Exexersie: Summery the text.
Ss: summary the listening lesson Complete the sentences, using the
T: correct and give ss feedback correct words
Ss: take notes. vegetable matter ,few hours of
T:ask SS to do exercises. sunlight.
SS:do exercises. Compost , After six month

You must use only (1)………..which


includes tea leaves, egg shell.
Find a place in the garden that gets a (2)
……………………
The (3)..……… also need moisture,but
it will get this from condensation.
(4)……………,your compost will be
ready to use as fertilizer.
Answer key:
1.vegetable matter
2.few hours of sunlight.
3.compost
4.After six month

5.Home work:
14
-Ask ss to learn by heart some new words and the sentenses pattern
-Guide ss to prepare unit 10(Read) for the next period.
IV:feedback:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

15
16

You might also like