Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang NLTT - System Impact
Bai Giang NLTT - System Impact
1. Biến đổi năng lượng trong các nhà máy NLTT 3. Các ảnh hưởng của nhà máy NLTT
1. Các nguyên lý cơ bản 1. Quán tính hệ thống
2. Sơ đồ điều khiển, mô phỏng nhà máy điện NLTT 2. Điều tần sơ cấp và thứ cấp, dự phòng
3. Dòng điện ngắn mạch 3. Ổn định góc rotor
2. Kết nối nhà máy NLTT 4. Đáp ứng của nhà máy NLTT khi có sự cố lớn
1. Điều khiển điện áp, tần số 4. Đánh giá tổng thể ảnh hưởng của NLTT
2. LVRT, grid support 3. Dữ liệu
3. Kết nối với lưới yếu 4. Mô hình tính toán (dài và ngắn hạn)
5. Dự báo
5. Các xu hướng mới về công nghệ / vận hành
2
ĐIỀU KHIỂN KẾT NỐI LƯỚI ĐIỆN CỦA NLTT
3
CÁC NHÀ MÁY NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
4
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ/MẶT TRỜI
5
CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
6
BỘ BIẾN ĐỔI NGUỒN ÁP (VOLTAGE SOURCE CONVERTER)
7
BỘ BIẾN ĐỔI NGUỒN ÁP (VOLTAGE SOURCE CONVERTER)
8
BỘ ĐIỀU KHIỂN PHASE LOCKED LOOP
Nguyên lý:
Xác định tần số và góc quay của điện áp lưới
Tạo ra tín hiệu để xác định trục d và q của bộ điều khiển converter
9
VÒNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN – PHÍA ROTOR (TYPE III WTG)
θm
Pmeas Calculation
Pitch angle
Control block
Qmeas
2 idqr
iabcr 3
Pref Vref θr
+
- θs
θm
10
VÒNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN – CÔNG SUẤT VÀ TỐC ĐỘ TUABIN
Speed_max Tem_max
+ pitch_max
- Kp
+ pitch (deg)
0 +
PI
+ 0
- controller
Pref
11
VÒNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN – PHÍA LƯỚI (TYPE III WTG)
idg_meas
idg_max - ∆Vdg
+ PI
Vdc_ref PI idg_ref
+
- controller
Vdg_ref + Vdg_ctrl
-idg_max +
Vdc_meas Calculate 3 Vabc_gc
Vdg_ref and Vqg_ref Vqg_ref Vqg_ctrl 2
+iqg_lim +
+
Vref
-
PI iqg_ref
Vdqs θs
+ controller
+ PI
Vmeas -iqg_lim - ∆Vqg
iqg_meas
12
VÒNG ĐIỀU KHIỂN CƠ BẢN – PHÍA ROTOR (TYPE III WTG)
idr_meas
Idr_ref_max - ∆Vdr
+ PI
Tem_cmd Calculate idr_ref
idr_ref
Vdr_ref + Vdr_ctrl
Calculate +
0 3 Vabcr
Vdr_ref and Vqr_ref Vqr_ref
+
Vqr_ctrl 2
Calculate +
Vmeas iqr_ref
iqr_ref θr
idqs
with Qs = 0
+ PI
- ∆Vqr
iqr_meas
13
SƠ ĐỒ KHỐI MÔ PHỎNG NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI/GIÓ
Vt Vt
Freq
Pqflag
14
MÔ PHỎNG CÁC NHÀ MÁY NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
15
MÔ PHỎNG CÁC NHÀ MÁY NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
Các nhà máy NLTT có thể được mô phỏng ở các mức độ phức tạp khác nhau
Mô hình quá độ điện từ, có xét đến PWM
Mô hình chi tiết nhất, xét đến khâu PWM, động học của bộ PLL
Kết hợp mô hình quá trình quá độ điện từ của lưới điện
Xét đến đuợc các yếu tố sóng hài, mất cân bằng pha, phản ứng của nhà máy với các sự cố gần
16
MÔ PHỎNG CÁC NHÀ MÁY NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
17
MÔ PHỎNG: THAY ĐỔI SETPOINT ĐIỆN ÁP
1.11
1.1
1.09
Stator voltage (pu
1.08
1.07
1.06
1.05
1.04
0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Time (sec)
18
MÔ PHỎNG: NGẮN MẠCH BA PHA THANH CÁI 110KV
4000 10
Phase A
Phase B
3500 Phase C
5
DC link voltage (V)
-5
2000
1500 -10
0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Time (sec) Time (sec)
1.4 8
6
1.2 4
1
0
0.8 -2
-4
0.6
-6
0.4 -8
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
19
Time (sec) Time (sec)
MÔ PHỎNG: NGẮN MẠCH BA PHA THANH CÁI 110KV
52
51
50
49
0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8
PLL phase
8
0
0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8
20
MÔ PHỎNG: NGẮN MẠCH MỘT PHA THANH CÁI 22KV
2800 10
Phase A
2600 Phase B
Phase C
2400
DC link voltage (V)
2000
0
1800
1600
1400 -5
0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Time (sec) Time (sec)
1.4 8
6
1.2
4
1
0
0.8 -2
-4
0.6
-6
0.4 -8
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
Time (sec) Time (sec
21
DÒNG NGẮN MẠCH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
22
DÒNG NGẮN MẠCH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
Type IV :
Trong thời điểm đầu tiên của ngắn mạch, dòng điện
tăng lên do vòng điều khiển công suất
Sau đó dòng điện bị giới hạn bởi bộ biến đổi (1.1-1.5
pu)
Tuỳ thuộc vào yêu cầu grid codes, công nghệ của
tuabin, dòng điện ngắn mạch có thay đổi trong giai
đoạn tiếp theo (vd: reactive current injection)
23
DÒNG NGẮN MẠCH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
Mô tả nhà máy điện gió trong tính toán ngắn mạch (type III)
Khi crow bar kích hoạt hoàn toàn
24
DÒNG NGẮN MẠCH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
25
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP, TẦN SỐ, CÁC QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI
26
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Đặc tính PQ của nhà máy điện gió mặt trời Máy phát đồng bộ
Hầu hết có thể điều khiển điện áp, ở chế độ công suất phát
thấp (Q at night)
Quy định hiện nay ở VN (Thông tư 25)
P > 20% Pđm, 0.95 leading -> lagging
P < 20%, theo đặc tính của tổ máy
Inverter
27
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Các chế độ điều khiển của inverter
Điều khiển điện áp
Điều khiển công suất phản kháng
Điều khiển hệ số công suất
Trong một số trường hợp, nhà máy điện gió có thể
sử dụng thiết bị phụ trợ cho điều khiển điện áp
Tụ bù
STATCOM
Khả năng hỗ trợ điện áp đặc biệt quan trọng ở khu
vực xa lưới truyền tải Đặc tính P-Q của một tuabin gió
28
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Dynamic vs Static capability: Một số grid codes quy định cụ
thể về dải điều chỉnh liên tục của V-Q
Reactive droop: Inverter có thể tự động điều chỉnh điện áp
đặt để hỗ trợ lưới khi điện áp vượt ngưỡng làm việc
29
CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ ĐIỆN GIÓ
Thyristor Switched Capacitor (TSC): Tụ đóng cắt có điều khiển
thyristor
Static Var compensator (SVC): Cho phép điều khiển trơn điện
áp/công suất phản kháng tại điểm kết nối
STATCOM: Dựa trên nguyên lý bộ biến đổi nguồn áp (VSC). Tính
năng tương tự như SVC
Tụ bù dọc
Đường dây tải điện một chiều (HVDC)
Sử dụng cho các dự án điện gió gần bờ/xa bờ biển
30
DUY TRÌ KẾT NỐI LƯỚI KHI ĐIỆN ÁP THẤP / ĐIỆN ÁP CAO
31
DUY TRÌ KẾT NỐI LƯỚI KHI ĐIỆN ÁP THAY ĐỔI
Giải pháp công nghệ duy trì kết lưới khi điện áp thấp :
Crowbar
Khi có ngắn mạch gần nhà máy, lượng công suất không được giải
toả làm tăng điện áp trên bộ biến đổi
Điện trở crowbar nối tắt, giúp hạn chế dâng áp trên DC link
Ở bộ biến đổi phía lưới, vẫn có khả năng điều khiển CSPK
Giải pháp điều khiển: Điều khiển khử từ máy điện không
đồng bộ
32
DUY TRÌ KẾT NỐI LƯỚI KHI ĐIỆN ÁP THAY ĐỔI
Giải pháp công nghệ duy trì kết lưới khi điện áp thấp : DC
chopper
Lắp đặt trên DC link kết nối bộ biến đổi phía lưới và bộ biến đổi
phía rôtor
DC chopper được điều khiển đóng mở (hysteresis control) khi
điện áp DC vượt ngưỡng cho phép (1.1 pu)
Có thể sử dụng độc lập/đồng thời với giải pháp crowbar
33
DUY TRÌ KẾT NỐI LƯỚI KHI ĐIỆN ÁP THAY ĐỔI
Khả năng duy trì kết nối lưới trở nên quan trọng khi nhà
máy kết nối với lưới yếu
Bên cạnh đảm bảo về công suất tác dụng, việc duy trì kết nối
giúp tăng cường khả năng điều chỉnh điện áp
Mất nhà máy điện có thể làm ảnh hưởng cấp điện cho tải địa
phương, có thể gây hiện tượng dao động công suất
Các yêu cầu bổ sung khi duy trì kết lưới
Nhà máy NLTT có thể đuợc yêu cầu có khả năng điều chỉnh công
suất tác dụng / phản kháng trong quá trình điện áp biến động
Sau khi quá trình điện áp biến động kết thúc, nhà máy NLTT
đuợc yêu cầu chuyển về chế độ làm việc trước sự cố, với tốc độ
(ramp rate) phù hợp công nghệ của máy phát
Hỗ trợ về tần số (đáp ứng điều tần sơ cấp)
Giả lập quán tính
34
DUY TRÌ KẾT NỐI LƯỚI KHI ĐIỆN ÁP THAY ĐỔI
35
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
Đặc điểm phổ biến của các nhà máy NLTT: kết nối với lưới
điện thông qua đường dây truyền tải điện dài.
Kết nối yếu (Weak AC connection): Liên kết yếu với hệ
thống dẫn đến các vấn đề kỹ thuật
Khả năng điều khiển điện áp. Khả năng xảy ra sụp đổ điện áp
Giới hạn truyền tải công suất
Dòng ngắn mạch và bảo vệ
36
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
Trên thực tế, liên kết mạnh/yếu được đánh giá qua tỉ
số dòng ngắn mạch, và tỉ số X/R tại điểm kết nối
𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 đ𝑖𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑘𝑘𝑘𝑘𝑘 𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛 (𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆𝑆)
SCR =
𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 đặ𝑡𝑡 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 đ𝑖𝑖𝑖𝑖𝑖 𝑔𝑔𝑔𝑔𝑔
37
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
38
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
39
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
40
NHÀ MÁY ĐIỆN VỚI KẾT NỐI YẾU
Máy bù đồng bộ
Tăng khả năng điều chỉnh điện áp
Nâng cao tỉ số SCR
Nâng cao quán tính,
Tụ bù
Hỗ trợ trong chế độ xác lập
41
MÔ PHỎNG NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ VỚI LƯỚI YẾU
So sánh đáp ứng mô phỏng của nhà máy
điện gió sử dụng
PSS/E (positive sequence)
(mô hình đầy đủ)
Đáp ứng mất ổn định chỉ quan sát được
với mô hình đầy đủ
Trong một số trường hợp, tinh chỉnh bộ
điều khiển nhà máy có thể khắc phục các
vấn đề với liên kết yếu
42
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NGUỒN
NLTT ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN
43
PHÂN LOẠI CÁC BÀI TOÁN ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN
Ổn định tần số
Khả năng của HTĐ duy trì tần số ổn định sau khi có mất cân bằng về công suất phát/phụ tải.
Ổn định góc lệch (rotor máy phát điện)
Là khả năng các máy phát duy trì trạng thái đồng bộ, sau khi bị kích động
Kích động nhỏ: Hiện tượng dao động công suất
Kích động lớn: Ổn định quá độ
Ổn định điện áp
Hiện tượng cộng hưởng tần số thấp (Subsynchronous resonance)
Tương tác giữa quá trình điện cơ và điện từ trong hệ thống điện, gây ra hiện tượng cộng hưởng
Có thể xảy ra với các nhà máy điện gió khi nối với đường dây có tụ bù dọc (induction generator effect)
44
ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
45
ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
Hằng số quán tính các máy điện truyền thống và động năng quay của các hệ thống trên TG
46
ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
47
ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
48
ỔN ĐỊNH TẦN SỐ
49
HẬU QUẢ CỦA SỤT GIẢM QUÁN TÍNH
50.2
Tần số thấp nhất ở sự cố N-1 tổ máy lớn nhất sụt Không có nhà máy điện gió
giảm 50.1 Mức thâm nhập cao
Mức độ thâm nhập thấp
Tăng chi phí vận hành để khắc phục nguy cơ cắt tải 49.9
Tần số (Hz)
Nguy cơ sự cố diện rộng 49.8
truyền 49.6
49.5
0 10 20 30 40 50 60
Thời gian (s)
50
HẬU QUẢ CỦA SỤT GIẢM QUÁN TÍNH
51
QUY ĐỊNH VỀ QUÁN TÍNH TỐI THIỂU (INERTIA FLOOR)
Quán tính của lưới điện thay đổi liên tục theo
phương thức vận hành. Tuy nhiên có thể giám
sát được
Có thể áp dụng mức quán tính tối thiểu (Inertia
floor) như một cơ chế đảm bảo ổn định tần số
Các yếu tố ảnh hưởng
Mức tải max/min
Công suất đặt
Sự cố tham chiếu (reference incidence)
Giới hạn ROCOF
Các tiêu chuẩn tin cậy khác
52
QUY ĐỊNH VỀ QUÁN TÍNH TỐI THIỂU (INERTIA FLOOR)
Quán tính hệ thống có thể được giám sát thông qua hệ thống SCADA, thu nhận
Trạng thái máy cắt đầu cực
Công suất phát
53
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TẦN SƠ CẤP
54
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TẦN SƠ CẤP
55
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TẦN SƠ CẤP
56
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TẦN SƠ CẤP
57
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TẦN SƠ CẤP
Tương tự như vấn đề quán tính, đáp ứng sơ cấp của các hệ thống có xu hướng giảm
Nguyên nhân chủ yếu: Do thâm nhập các nguồn NLTT
58
ĐIỀU TẦN THỨ CẤP
NLTT làm tăng mức yêu cầu dự phòng điều tần thứ cấp
Biến động lớn hơn giữa các giờ ảnh hưởng phương thức huy động
ngày tới
Biến động lớn trong thời gian ngắn ảnh hưởng huy động các nguồn
dự phòng đáp ứng nhanh
Số liệu đầu vào cho phân tích
Phụ tải và mức công suất khả dụng của NLTT có mức độ tương quan
nhất định:
Thông thường Dự báo chung cho các phụ tải và NLTT (Load Net of
Renewable Generation)
Trong ngắn hạn, ít có tương quan giữa công suất phát NLTT ở các khu
vực địa lý khác nhau
59
ĐIỀU TẦN THỨ CẤP
Điều tần sơ cấp và quán tính quay giúp hệ thống đảm bảo ổn định tần số
Điều tần thứ cấp (AGC), điều tần cấp 3, tổ chức phương thức dự phòng giúp đảm bảo duy trì tần số trong
phạm vi lâu dài cho phép
60
ĐIỀU TẦN THỨ CẤP
Mức thay đổi của công suất tải + NLTT theo giờ (số liệu
thống kê 3 năm (PJM)
Thâm nhập 2%: Phân bố thay đổi không đáng kể giữa phụ
tải và net load
Thâm nhập 20%: Có sự khác biệt khá lớn ở các kịch bản cực
đoan
61
ĐIỀU TẦN THỨ CẤP
Bên cạnh thay đổi theo giờ, thay đổi trong ngắn hạn (10
phút) cũng ảnh hưởng đáng kể đến cách huy động dự
phòng
Tỉ lệ thâm nhập tăng cao mức độ biến động ngắn hạn
tăng cao
Có thể xảy ra kịch bản thiếu công suất ngắn hạn
62
ĐIỀU TẦN THỨ CẤP
Phân bố của biến động 10 phút với điện gió và điện mặt
trời
Điện gió: gần với phân bố chuẩn
Điện mặt trời: Mức biến động mạnh ở giờ có công suất thấp)
63
ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỔN ĐỊNH GÓC LỆCH
Nhà máy NLTT: Tuabin gió type 3, 4 và đặc biệt nhà máy điện mặt trời
Không vận hành dựa trên nguyên tắc mô men đồng bộ
Các máy phát liên kết với nhau bởi khâu PLL và hệ thống điều khiển
Ảnh hưởng đến ổn định góc của các nhà máy NLTT
Ở mức thâm nhập thấp: Không có ảnh hưởng đáng kể
Ở mức thâm nhập cao hơn: Mức ảnh hưởng phụ thuộc vào cấu trúc cụ thể của lưới và phương thức huy động
64
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
65
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
Sự cố 16/8/2016 (Mỹ). Các bảo vệ inverter tách nhà máy PV ra khỏi lưới do nhiễu trong tín hiệu đo tần số
66
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
67
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
68
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
Giảm công suất của điện gió dẫn đến sụp đổ điện áp, tách đảo (Úc 29/08/2016)
Sự cố đường dây, dẫn đến điện áp thấp
Các nhà máy điện gió kích hoạt chế độ LVRT ride-through: giảm công suất phát
Tăng trào lưu từ các khu vực lân cận mất ổn định góc lệch
69
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
Giảm công suất của điện gió dẫn đến sụp đổ điện áp, tách đảo (Úc 29/08/2016)
Đường dây liên kết tách ra do chức năng F78. Nhiều đường dây khác tách ra do F21, zone 3
Tách miền
70
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
Tương tác giữa inverter của các nhà máy lân cận
Hệ thống điều khiển inverter của các nhà máy gần nhau có thể tương tác, trong
thang thời gian rất ngắn, gây ra dao động mạnh về điện áp
Đặc biệt, nếu các inverter cùng nhà sản xuất
Nghiên cứu sử dụng cơ chế reactive droop
Phối hợp giữa các bộ inverter lân cận (master-slave)
71
ĐÁP ỨNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN INVERTER TRONG CHẾ ĐỘ SỰ CỐ
72
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
HỆ THỐNG VỚI CÁC NGUỒN NLTT
73
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NLTT
Mục tiêu: đánh giá ảnh hưởng của nguồn NLTT (ở các kịch bản thâm nhập khác nhau) đến vận hành lưới
điện
Thông tin đầu vào
Phụ tải điện
Các nguồn NLTT: Số liệu thống kê về sản lượng, công suất khả dụng, mức độ biến động
Lưới điện truyền tải
Quy định về vận hành, thị trường, yêu cầu độ tin cậy,
Các kết quả đánh giá
Ảnh hưởng đến độ tin cậy,
Các đề xuất
74
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NLTT
75
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NLTT
76
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NLTT
77
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUỒN NLTT
78
MÔ PHỎNG CHI TIẾT
Đánh giá
Ảnh hưởng đến vận hành của nhà máy truyền thống
Nhu cầu về dịch vụ phụ trợ
Ảnh hưởng đến thị trường điện
Ảnh hưởng đến độ tin cậy
79
MÔ PHỎNG CHI TIẾT – PHƯƠNG THỨC NGẮN HẠN
80
VÍ DỤ TÍNH TOÁN – HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
81
VÍ DỤ TÍNH TOÁN – HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
3.5 3.5
3 3
2.5 2.5
Power (MW)
Power (MW)
2 2
1.5 1.5
1 1
0.5 0.5
0 0
24 48 72 96 120 144 168 24 48 72 96 120 144 168
Time (h) Time (h)
82
VÍ DỤ TÍNH TOÁN – HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
5
Kinetic Energy of Power system according to Hour
Động năng quay của hệ thống
10
1.4
NOPV Case
PV Case
0.9
0.8
0.7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Hours
83
VÍ DỤ TÍNH TOÁN – HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
FREQUENCY NADIR
Frequency Nadir after lost one of DUYENHAI generator contingency Frequency Nadir after lost one of DUYENHAI generator contingency
49.65 49.65
49.6 49.6
49.55 49.55
49.5 49.5
49.45 49.45
49.4 49.4
12 13 14 1 2 3
Hours Hours
Tần số thấp nhất (nadir) của HTĐ theo giờ Tần số thấp nhất (nadir) của HTĐ theo giờ
(12-14h) (1-3h) 84
VÍ DỤ TÍNH TOÁN – HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM
NOPV Case
PV Case
Kịch bản PV OFF PV ON
49.6
49.5
49.35
1 1.5 2 2.5 3 3.5
18h-6h 614 61
Demand (MW) 10
4
85
TỔNG KẾT – CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA NLTT ĐẾN VẬN HÀNH HỆ THỐNG
86
TỔNG KẾT – CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA NLTT ĐẾN VẬN HÀNH HỆ THỐNG
https://www.cleanenergywire.org/factsheets/what-german-households-pay-power
87
TỔNG KẾT – CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA NLTT ĐẾN VẬN HÀNH HỆ THỐNG
88
TỔNG KẾT – CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA NLTT ĐẾN VẬN HÀNH HỆ THỐNG
89
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
90
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
91
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
92
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
93
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
94
CÁC YẾU TỐ CÔNG NGHỆ MỚI
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
96