Professional Documents
Culture Documents
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 2
Page 1
Sản xuất, Truyền tải và Phân Phối Điện Năng
220-500
220, 500
kVkV
35-110
35, 110
kVkV
380 V
400V
6-22
6, 15,
kV 22 kV
400 V
380 V 400V
6-22
6, 15,
kV 22 kV
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 3
động cơ điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 4
Page 2
Hệ Thống Biến Đổi Cơ Năng Điện Năng
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 5
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 6
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Page 3
2.1 Công suất mạch 1 pha
2.2 Công suất mạch 3 pha
2.3 Phát nóng và làm mát
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 7
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Mạng 2 cực
biến trạng
thái dòng
• Những thiết bị trao đổi năng lượng/tín hiệu và áp (i, v)
qua một cặp cực gọi là mạng một cửa hay i Cực 1
tải R-L-C
Cực 2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 8
Page 4
Mạng 2 cực
Năng lượng điện thường sử dụng trong
công nghiệp và dân dụng là từ nguồn
điện áp dạng sin, tần số 50Hz
xét điện áp và dòng điện hàm điều hòa
v ( t ) = Vm cos (ωt + θ v ) = 2Vrms cos (ωt + θ v )
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 9
Véc tơ pha
Biểu diễn hàm điều hòa bằng véc tơ pha
V = Vrms ∠θ v I = I rms ∠θ i
suất véc tơ/độ lớn đối số/góc pha
(trị hiệu dụng)
V I
+ +
I V
θv θi
θi θv
Page 5
Công suất
Nếu chọn gốc thời gian: t=0, I=Im
i ( t ) = I m cos (ωt ) , v ( t ) = Vm cos (ωt + θ v − θi )
Công suất
Vm I m V I V I
p (t ) = cos (θ v − θi ) + m m cos ( 2ωt ) cos (θ v − θi ) − m m sin ( 2ωt ) sin (θ v − θ i )
2 2 2
8
6
4
2
0
-2
-4
-6
time
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 12
Page 6
Công suất tác dụng
• Giá trị trung bình của p(t) gọi là công suất trung bình
hay công suất tác dụng hoặc công suất thực hoặc công
suất hữu công P:
1 T
T 0
P= p (t )dt
Vm I m
P= cos (θ v − θi ) = Vrms I rms cos (θ v − θi ) = Vrms I rms cos θ
2
P = VI cos θ
T=2π/ω: chu kỳ
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 13
P = VI cos θ II I V
+
θ I
θv
θi
Các thuật ngữ III IV
• Vrms và Irms hay V và I là các giá trị hiệu dụng (root mean
square) của điện áp và dòng điện.
• θ= θv − θi: góc hệ số công suất (góc lệch pha u, i)
• cos(θ): hệ số công suất (power factor, pf).
Quy ước hệ số công suất chỉ được xác định khi góc hệ số công
suất: IθI<90o (phụ thuộc vào việc chọn chiều dòng và áp, ie khảo
sát ở góc I và IV của hệ trục tọa độ.)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 14
Page 7
Ví dụ
Ví dụ 2.1: viết dạng véc tơ pha của v(t) và i(t), và
tính giá trị công suất trung bình P
Mạng hai cực tiêu thụ công suất trung bình 32,14 W
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 15
Ví dụ
V +
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 16
Page 8
Công suất phản kháng
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 17
V = Ve jθv I = Ie jθi
P = Re (V ⋅ I * ) = VI cos θ
θ = θ v − θi
Q = Im (V ⋅ I *
) = VI sin θ
• Định nghĩa công suất phức
S = (V ⋅ I * ) = P + jQ
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 18
Page 9
Tổng kết công suất
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 19
Z = R + jX
theo định luật Ohm, ta có
V = ZI
* *
S = V I = Z I I = I 2 Z = I 2 ( R + jX ) = P + jQ
Vậy,
P = I 2R Q = I2X
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 20
Page 10
Mạch thuần trở
Xét mạch thuần trở
tổng trở Z = R, góc θ=0
V (ω ) = V ∠0 I (ω ) = I
V (ω ) V
Z= = ∠0 = R
I (ω ) I
• Công suất tác dụng P=VI=I2R=V2/R
• Công suất phản kháng Q=0
• Công suất biểu kiến S=P
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 21
Cuộn cảm L không tiêu thụ công suất tác dụng, vì năng lượng
được tích trữ trong từ trường, và sau đó được trả về mạch trở lại.
Q>0, ie dấu “+” quy ước cuộn L “nhận” công suất phản kháng.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 22
Page 11
Mạch dung kháng
Xét mạch dung kháng
tổng trở Z= -j/(ωC, góc θ=-90o
V (ω ) = V ∠ − 90° I (ω ) = I
V (ω ) V
Z= = ∠ − 90°
I (ω ) I V +
θi
• Công suất tác dụng P=0
I
• Công suất phản kháng Q=-VI=-I2/(ωC) θv
• Công suất biểu kiến S=Q θ = θ v − θi = −900
Tụ điện C không tiêu thụ công suất tác dụng, vì năng lượng
được tích trữ trong điện trường, và sau đó được trả về mạch trở lại.
Q<0, ie dấu “-” quy ước tụ C “phát” công suất phản kháng.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 23
Page 12
Một số thuật ngữ khác liên quan đến công suất
V
+
• Góc hệ số công suất ≡θ (có thể ký hiệu là góc φ) θv
θ I
θi
θ= θv− θi quy ước góc hệ số công suất: IθI<90o,
Ví dụ
Ví dụ 2.4: Xác định công suất phức của đại lượng
điện có v(t) và i(t) đi qua:
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 26
Page 13
Tam giác tổng trở phức
Tam giác tổng trở phức Z = R + jX
Điện kháng
Điện trở
Chú ý: = V - I
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 27
S = VI
|S| = biểu kiến
đơn vị: Volt-Amps Q = VI sin θ
Q = phản kháng
đơn vị: VArs
P = VI cos θ
P = tác dụng
Đơn vị: Watts
θ= θV - θI
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 28
Page 14
Ví dụ
Với
P = 800 W Q = 600 VAR
S = 1000 VA
• Như vậy công suất phức tổng sẽ bằng tổng các công suất
phức thành phần, với 2 thành phần P tổng và Q tổng được
xác định bởi:
P = P1 + P2 + ... + Pn Q = Q1 + Q2 + ... + Qn
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 30
Page 15
Mô tả công suất của tải
•V
•I
Có 6 đại lượng điện liên
• cosθ
quan đến tải:
•S
•P
•Q
thông qua ba quan hệ:
S = VI = P 2 + Q 2
P = VI cos θ
Q = VI sin θ
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 31
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 32
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Page 16
Hệ Thống Ba Pha
• Khái niệm về hệ thống ba pha
- Hệ thống ba pha gồm nguồn ba pha và tải ba pha.
- Nguồn ba pha gồm 3 nguồn sức điện động một pha ghép lại.
- Tải ba pha gồm 3 tải một pha ghép lại.
• Mô hình nối nguồn ba pha với tải
a’ a a’≡b’ ≡c’≡n
b N: điểm
n: điểm c trung tính tải
b’ b
trung tính
c’ c nguồn
a’ a
c a’
b’ b b’ b
c’ c
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 34
Page 17
Sơ Đồ Thực Tế Hệ Thống Ba Pha
Trong thực tế, hệ thống ba pha
Tổng trở
Y-Y cân bằng bao gồm: nguồn Tổng trở đường dây Tổng
trở tải
• nguồn điện ↔ tổng trở nguồn Zs
• đường dây ↔ tổng trở đường dây Zᶩ
• tải ↔ tổng trở tải ZL
a
Giải gần đúng: xem nguồn điện là
lý tưởng bỏ qua tổng trở nguồn b
và đường dây. c
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 35
a ia
+ eA van
−
n in
c ib
b
ic
điện áp pha Ξ điện áp giữa dây pha và dây trung tính (đấu Y)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 36
Page 18
Điện áp pha và véc tơ pha nguồn điện đấu sao
a ia
van
Nếu nguồn điện ba pha cân bằng +
−
van = Vm cos (ωt ) n in
VΦ
c ib
vbn = Vm cos (ωt − 1200 ) b
ic
Van = Vφ ∠0 0
Vbn = Vφ ∠ − 120 0 V an = Vφ ∠ 0 0
Vcn = Vφ ∠120 0 V bn
Với VΦ (hoặc ký hiệu Vp) là điện áp pha Ξ điện áp giữa dây pha và dây trung tính (đấu Y)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 37
Thứ Tự Pha
Van = Vφ ∠0 0
a b c
Vbn = Vφ ∠ − 120 0
Vcn = Vφ ∠120 0
V cn
Page 19
Thứ Tự Pha
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 39
V bn
V bc
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 40
Page 20
a ia
+ van vab
−
Quan hệ giữa các điện áp c
n
ib
in
b
ic
Vbn
Vbc
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 41
ib Hệ thống 3
Ib
Van
pha, 4 dây
Ia
ic Vbn
in
Page 21
Dòng điện hệ thống ba pha cân bằng
I c = I L ∠θi + 1200 Ic
I a + Ib + Ic = I n = 0 θi V = V ∠ 0 0
an φ
Ib Ia
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 43
eC eA
c c
b’ eB a’ b b
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 44
Page 22
Nguồn điện ba pha đấu tam giác
Quan hệ giữa các điện áp
Nếu hệ thống nguồn điện ba pha cân bằng
Vab = VL ∠00 c’ a a
Vab = Vφ = VL = VL ∠00
0
Vbc = VL ∠ − 120 eC eA
eB
c a’ c
Vca = VL ∠ 1200 b’ b b
Vca = VL ∠120 0
Vab = VL = VL ∠00
Vbc = V L ∠ − 120 0
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 45
nguồn). b’ b ib b
dòng điện dây
ic
• Ia, Ib và Ic: dòng điện dây
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 46
Page 23
Nguồn điện ba pha đấu tam giác
c’ a ia a
Quan hệ giữa các dòng điện i1
c a’ i c i3 i2
I1 = Iφ ∠θi b’ b b
ic b
V ca
I 2 = Iφ ∠θi − 120 0
I 3 = Iφ ∠θ i + 1200 I3
I a = I1 − I 3 = ∠ − 300 + θi θi
-30o V ab
I b = I 3 − I 2 = 3Iφ ∠ − 150 + θi 0
I2 I1
I c = I 2 − I1 = 3Iφ ∠900 + θi
Ia
V bc
θi: góc lệch pha giữa dòng điện pha và điện áp pha,
IΦ: giá trị hiệu dụng dòng điện pha
Nguồn điện đấu với tải ba pha cân bằng.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 47
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 48
Page 24
Công Suất Hệ Thống Ba Pha Cân Bằng
I L = Iφ
Tải đấu sao
a
• Công suất một pha VL = 3 Vφ
Van = Vφ = VΦ ∠00
Pφ = Vφ I φ cos(θ )
n
c
Sφ = Vφ Iφ* = Vφ Iφ ∠θ b
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 49
Page 25
Công Suất Hệ Thống Ba Pha Cân Bằng
Tải đấu tam giác I L = 3 Iφ
a
c
• Công suất một pha Sφ = Vφ Iφ ∠θ
b
• Công suất ba pha ST = 3Vφ Iφ* = 3VL I L ∠θ
θ: góc lệch pha giữa dòng
điện pha và điện áp pha hay
là góc của tổng trở tải
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 51
do In=0 VnN=0
Vcn
Chuyển mạch ba pha cân bằng
Ic
về mạch một pha tương đương
để giải do thế ở các điểm trung V
tính bằng nhau khi nguồn điện
và tải cân bằng.
I a = an
ZY Ib
V an
Ia
Page 26
Biến đổi tải ∆-Y
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 53
Page 27
Ví dụ áp dụng
Ví dụ. 2.14:
Tụ điện ba pha có công suất bao nhiêu kVAr,
nếu điện áp định mức của tụ là 400 V.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 55
Ví dụ áp dụng
Ví dụ. 2.14:
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 56
Page 28
Ví dụ áp dụng (tt)
Ví dụ 2.15: Tải là 10 động cơ cảm ứng ba pha công suất
30kW, pf=0,6 đấu song song vào nguồn điện ba pha. Tính công
suất phản kháng cần thiết của tụ điện đấu vào nguồn sao cho
hệ số công suất hệ thống pf=1.
Rđường dây 10x30kW
Nguồn điện
Tụ điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 57
Ví dụ áp dụng (tt)
Có thể giải trên mạch một pha tương đương kết quả
hệ thống ba pha [1],
hoặc giải trên các đại lượng công suất ba pha như sau:
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 58
Page 29
Ví dụ áp dụng (tt)
Ví dụ 2.15’:
Cho R đường dây= 10 mΩ. So sánh tổn thất công suất và
tổn thất điện năng trên đường dây trong trường hợp có gắn
tụ bù và không gắn tụ bù.
Nguồn điện
Tụ điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 59
Ví dụ áp dụng (tt)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 60
Page 30
2.1 Công suất mạch 1 pha
2.2 Công suất mạch 3 pha
2.3 Phát nóng và làm mát
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 61
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 62
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Page 31
2.3 Phát nóng và làm mát
2.3.1 Giới thiệu về phát nóng trong các thiết bị điện
2.3.2 Tính tổn hao công suất
2.3.3 Khảo sát quá trình quá độ
2.3.4 Sự truyền nhiệt ở chế độ xác lập
2.3.5 Các chế độ làm việc của thiết bị điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 63
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 64
Page 32
Quá trình nhiệt của thiết bị điện
2/ quá trình xác lập: nhiệt độ của vật thể tăng đến một nhiệt độ nào đó,
gọi là nhiệt độ ổn định θođ, khi đó toàn bộ nhiệt năng phát ra trong vật thể
đều tỏa hết ra môi trường chung quanh. Nhiệt độ của vật thể không tăng
lên được nữa mà ổn định ở nhiệt độ này- chế độ xác lập nhiệt.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 65
Yêu cầu: thiết bị điện phải có nhiệt độ phát nóng thấp hơn so với nhiệt
độ cho phép.
Trong các vật liệu dẫn điện, dẫn từ và vật liệu cách điện của thiết bị
điện: vật liệu cách điện chịu nhiệt kém nhất.
Hậu quả: nếu nhiệt độ của cách điện tăng cao thì nó bị già hóa nhanh, bị
suy giảm độ bền điện và độ bền cơ, dẫn đến giảm tuổi thọ của thiết bị điện.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 66
Page 33
Nhiệt độ cho phép của thiết bị điện
Ví dụ: vật liệu cách điện bằng PVC là cách điện cấp 70, chịu được
nhiệt độ liên tục 70oC trong 7 năm mà vẫn bảo đảm độ bền cơ không
bị suy giảm hơn 50%.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 67
Long Limited
Material
Life Life
(Note 3)
(20 year) (5 year)
Maximum Conductor Temperature oC
70oC PVC 70 85
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 68
Page 34
2.3 Phát nóng và làm mát
2.3.1 Giới thiệu về phát nóng trong các thiết bị điện
2.3.2 Tính tổn hao công suất
2.3.3 Khảo sát quá trình quá độ
2.3.4 Sự truyền nhiệt ở chế độ xác lập
2.3.5 Các chế độ làm việc của thiết bị điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 69
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Các dạng tổn hao công suất trong các thiết bị điện
Năng lượng tổn hao trong các vật liệu kỹ thuật điện trong một đơn vị thời
gian được gọi là công suất tổn hao.
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Công suất tổn hao trong các chi tiết cách điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 70
Page 35
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
Dòng điện dây dẫn điện tổn hao công suất bên trong dây dẫn
j ρ dv
2
P=
V
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 71
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
P = j 2 ρV = j 2 ρl ⋅ q = I2 R
l
R =ρ
q
ρ: điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ θ của dây dẫn
ρ = ρθ [1 + α (θ − θ1 ) ]
1
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 72
Page 36
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn điện
l l
RDC = R = ρ
q
l
R AC = k f RDC = k f ρ
q
kf = kbm kg >1 : hệ số tổn hao phụ do hiệu ứng bề mặt (kbm >1)
và hiệu ứng gần (kg >1)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 73
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 74
Page 37
Hiệu ứng bề mặt
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 75
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 76
Page 38
Công suất tổn hao trong các chi tiết dẫn từ
Các chi tiết sắt từ (các loại mạch từ, các chi tiết bằng sắt thép, vỏ máy
làm từ các hợp kim sắt v.v...) nằm trong vùng có từ trường biến thiên
tổn hao do từ trễ và dòng xoáy.
Công suất tổn hao do từ trễ và dòng xoáy trong các chi tiết dẫn từ
2 2
f B f B
ptu tre = ptr pdong xoay = px
f 0 B0 f 0 B0
ptr, px [W/kg] : công suất tổn hao do từ trễ và dòng xoáy trên
1đơn vị khối lượng ở tần số f0 và từ cảm B0
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 77
Có thể xác định tổn hao trong mạch từ ghép từ tôle kỹ thuật
điện từ các đường cong thực nghiệm PFe = f ( Bm )
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 78
Page 39
Công suất tổn hao trong vật liệu cách điện
I
2
Bỏ qua tổn hao nhiệt Joule trong vật liệu U
P= ≈0
R
cách điện do cách điện có điện trở R rất lớn. U
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 79
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 80
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Page 40
Quá trình phát nóng
Xét một vật thể đồng nhất có diện tích tỏa nhiệt S [m2], đẳng nhiệt có
nguồn nhiệt nội tại:
- Công suất nhiệt P [W] =const
- Nhiệt độ θ [0C] bằng nhau ở mọi điểm bên trong vật thể
- Hệ số tỏa nhiệt KT [W/m2 0C] và nhiệt dung C[W.s/0C] của vật thể
không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Nhắc lại:
• Nhiệt dung riêng Cs [kcal/kgoC, J/kgoC], là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp
cho một đơn vị khối lượng của một chất để tăng nhiệt độ lên 1oC.
• Nhiệt dung C [W s/oC] = Cs x khối lượng,
• Hệ số tỏa nhiệt KT [W/m2 0C] là công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị diện tích
của bề mặt tỏa nhiệt ứng với 1 đơn vị nhiệt độ chênh nhiệt so với nhiệt độ
môi trường.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 81
Năng lượng sản sinh từ bên trong vật thể trong thời gian dt (Pdt)
sẽ biến thành nhiệt năng, một phần làm tăng nhiệt độ của nó
(Cdτ) và phần khác tỏa ra môi trường xung quanh (KTS τdt).
P dt = C ⋅ dτ + K T Sτ dt
dτ K T ⋅ S P
+ ⋅τ− = 0
dt C C
Với
τ = θ − θo độ tăng nhiệt so với nhiệt độ của môi trường, oC.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 82
Page 41
Quá trình phát nóng
dτ K T ⋅ S P
+ ⋅τ− = 0
dt C C
Giải phương trình vi phân bậc nhất xét đến các điều kiện biên của bài toán
P
τ od = : độ tăng nhiệt ổn định [0K] 0 t
kT S
C
T= : hằng số thời gian phát nóng [s]
kT S
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 83
P
t → ∞ τ → τ od = 0 t
kT S
Đây là chế độ xác lập nhiệt: công suất tổn hao gây phát nóng vật
thể cân bằng với công suất tỏa nhiệt ra môi trường chung quanh.
P
τ od = phương trình cân bằng nhiệt Newton ở chế độ xác lập
kT S
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 84
Page 42
Quá trình phát nóng
C
τ = τoe-t/T + τoñ(1 – e-t/T) T=
kT S
Các nhận xét (tt):
Nếu toàn bộ năng lượng tổn hao không tỏa ra môi trường xung
quanh mà chỉ dùng để đốt nóng vật thể - chế độ đoạn nhiệt:
P τ θ T
P dt = C ⋅ dτ τ= t = od t θođ
C T
khi t=T thì τ = τoñ
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 85
0 = Cdτ + K T Sτ dt
τ
khi t=0 thì τ= τođ τođ
τ= τođe-t/T
t
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 86
Page 43
2.3 Phát nóng và làm mát
2.3.1 Giới thiệu về phát nóng trong các thiết bị điện
2.3.2 Tính tổn hao công suất
2.3.3 Khảo sát quá trình quá độ
2.3.4 Sự truyền nhiệt ở chế độ xác lập
2.3.5 Các chế độ làm việc của thiết bị điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 87
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Sự truyền nhiệt của vật thể phát nóng ở chế độ xác lập
Sự truyền nhiệt hay còn gọi là sự trao đổi nhiệt xảy ra giữa các vật thể
có nhiệt độ khác nhau.
Các dạng truyền nhiệt cơ bản là dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt đối lưu và
trao đổi nhiệt bức xạ.
1/ Dẫn nhiệt là quá trình trao đổi nhiệt giữa các phần của vật thể hay
giữa các vật thể có nhiệt độ khác nhau khi chúng tiếp xúc với nhau. Ví
dụ khi cầm một thanh sắt bị đốt nóng ở một đầu thì đầu kia cũng sẽ bị
nóng hay khi áp tay vào một vật nóng thì tay sẽ cảm giác được sự phát
nóng.
2/ Trao đổi nhiệt đối lưu là quá trình trao đổi nhiệt nhờ sự chuyển động
của chất lỏng hoặc chất khí giữa các vùng có nhiệt khác nhau.
Sự tỏa nhiệt đối lưu - trường hợp đặc biệt của trao đổi nhiệt đối lưu -
quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn với chất lỏng hoặc chất khí
chuyển động.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 88
Page 44
Sự truyền nhiệt của vật thể phát nóng ở chế độ xác lập
3/ Trao đổi nhiệt bức xạ là quá trình trao đổi nhiệt dưới dạng các tia
nhiệt do vật thể phát nóng bức xạ ra môi trường xung quanh : tia sáng,
tia hồng ngoại.
Trong thực tế cả ba dạng trao đổi nhiệt xảy ra đồng thời và có ảnh hưởng
lẫn nhau gọi là sự trao đổi nhiệt hỗn hợp. Ta cần xét xem dạng trao đổi
nhiệt nào là cơ bản, ảnh hưởng của các dạng còn lại được tính đến bằng
cách dựa vào các hệ số hiệu chỉnh.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 89
Sự truyền nhiệt của vật thể phát nóng ở chế độ xác lập
Xét vật thể dẫn điện có nhiệt lượng Q truyền qua vách cách điện có tiết
diện S không có nguồn nhiệt nội tại:
Vật thể Vật thể
dẫn điện cách điện
Q S
dQ
φT = nhiệt thông, nghĩa là công suất truyền nhiệt
dt
φT
φ T0 = mật độ nhiệt thông
S
ΦT=P ở chế độ xác lập nhiệt
P là công suất tổn hao trong vật thể.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 90
Page 45
Sự truyền nhiệt của vật thể phát nóng ở chế độ xác lập
∂θ
φ T = −λ S
∂x
Nhiệt thông truyền thẳng góc qua tiết diện S tỷ lệ với gradient nhiệt
độ tại vị trí x.
Dấu trừ do nhiệt thông truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có
nhiệt độ thấp.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 91
Độ dẫn nhiệt λ
Vật liệu
[W/(moC)]
Bạc 420
Đồng 385
Nhôm 203
Thép 45
Nước 0,6
PVC 0,19
Sợi thuỷ tinh 0.055
Không khí (300C) 0.026
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 92
Page 46
Sự truyền nhiệt qua vách phẳng
Xét sự truyền nhiệt của một vật thể dẫn điện dài vô cùng qua 1
vách phẳng có tiết diện S, bề dày δ, được giới hạn bởi 2 mặt
phẳng song song 1 và 2. 1 2
θ1 θ2
dθ − φ T x
= −φT
dx λS θ= x + θ1
λS δ
x = 0, θ = θ1 Δθ = θ1 − θ 2 = Φ T = Φ T RT
λS
x = δ, θ = θ2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 93
δ φT S Δθ
RT
Δθ = θ1 − θ 2 = Φ T = ΦT RT x
λS θ2
δ
δ 0
RT = [ C/W]: nhiệt trở do dẫn nhiệt qua vách cách điện
λ S có bề dầy δ, tiết diện S và hệ số dẫn nhiệt λ
Δθ = θ1 - θ2 : độ chênh nhiệt
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 94
Page 47
Sự truyền nhiệt qua vách phẳng
θ1 φT
δ Δθ
Δθ = θ1 − θ 2 = Φ T = ΦT RT RT
λS
θ2
Phương trình Δθ = φTRT là định luật Ohm trong truyền nhiệt, tương tự với
định luật Ohm trong mạch điện. Ở đây ta có sự tương tự giữa hai đại lượng
nhiệt và đại lượng điện.
Ví dụ 1
Cho thanh dẫn bằng đồng rất dài có tiết diện chữ nhật 100 x 10mm2.
Tổn hao công suất nhiệt Joule trên 1 cm chiều dài của thanh dẫn là
2,5W. Thanh dẫn được bọc lớp cách điện dày 1mm có hệ số dẫn nhiệt
λ = 0,114 W/m0C.
Hãy xác định độ tăng nhiệt trên bề dày lớp cách điện nếu bỏ qua tổn
hao điện môi trong nó và sự truyền nhiệt qua các phần góc.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 96
Page 48
Sự truyền nhiệt qua vách phẳng
Nếu nhiệt lượng truyền qua nhiều vách phẳng sát nhau cùng tiết diện S có
bề dầy δi và hẹ số dẫn nhiet λi thì nhiệt trở tổng bằng tổng các nhiệt trở:
1 δi
RT =
S i λi
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 97
A-A
dr
A
R2 R1 r
θ1
A
θ2
l
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 98
Page 49
Sự truyền nhiệt qua vách trụ A
A
Xét ống trụ có chiều dài 1 đơn vị 1
A-A
Δθ = θ1 − θ 2 = φ T1 R T1 dr
R R1 r
2 θ1
φT
φT1 = nhiệt thông trên một đơn vị chiều dài ống θ2
l
1 R2
RT1 = ln nhiệt trở trên một đơn vị chiều dài ống
2πλ R1
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 99
A
l
Trường hợp thành ống bao gồm nhiều lớp cách điện có hệ số dẫn
nhiệt λi:
Ri +1
ln
1 Ri
RT1 =
2π
i λi
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 100
Page 50
Quá trình tỏa nhiệt từ bề mặt vật thể phát
nóng ra môi trường xung quanh
Nhiệt lượng truyền tới mặt ngoài lớp cách điện sẽ tỏa nhiệt ra môi
trường xung quanh bằng tỏa nhiệt đối lưu và bức xạ theo phương trình
cân bằng nhiệt Newton ở chế độ xác lập:
φT
Δθ = τ = = φT RT
kT S
1
RT = là nhiệt trở ứng với sự tỏa nhiệt từ bề mặt vật thể ra
kT S
môi trường chung quanh.
φT: nhiệt thông trên bề mặt tỏa nhiệt, bằng với tổn hao công suất
trong vật dẫn điện nếu bỏ qua tổn hao công suất trong vách cách điện
kT: hệ số tỏa nhiệt (do đối lưu và bức xạ)
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 101
Ví dụ 2
Dòng điện I = 800 A chạy qua một thanh dẫn tròn bằng đồng có
đường kính d = 30 mm bọc lớp cách điện dày 5mm. Hệ số dẫn nhiệt
của lớp cách điện λ = 0,2 W/m0C, hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt ngoài lớp
cách điện ra môi trường chung quanh kT = 12 W/m2 0C, nhiệt độ của
môi trường θ0 = 35 0C.
Hãy xác định nhiệt độ trên bề mặt lớp cách điện nếu điện trở suất
của đồng và hệ số tỏa nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ, cho
ρ=2,04.10-8 Ωm.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 102
Page 51
2.3 Phát nóng và làm mát
2.3.1 Giới thiệu về phát nóng trong các thiết bị điện
2.3.2 Tính tổn hao công suất
2.3.3 Khảo sát quá trình quá độ
2.3.4 Sự truyền nhiệt ở chế độ xác lập
2.3.5 Các chế độ làm việc của thiết bị điện
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 103
BMTBBĐ_CSKTD_nxcuong_V5
Chế độ làm việc dài hạn: thời gian làm việc của thiết bị điện đủ
lớn để τ = τođ và thời gian nghỉ đủ dài để τ = 0
Về lý thuyết, chế độ làm việc dài hạn ↔ thời gian làm việc và
thời gian nghỉ là vô cùng.
τ
chế độ làm việc dài hạn
τođ
khi t = 4T 2
τo
τ t = 4T
= τ od (1 − e −4 ) ≈ 0,982τ od ≈ τ od
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 104
Page 52
Chế độ làm việc dài hạn
τ t = 4T
= τ od (1 − e −4 ) ≈ 0,982τ od ≈ τ od
trong thực tế khi t ≥ 4T thì có thể coi là thiết bị điện làm việc ở chế độ
dài hạn.
Độ chênh nhiệt ổn định của thiệt bị điện được xác định bằng
phương trình cân bằng nhiệt Newton:
P
τ od =
kT S
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 105
P
τ od =
kT S
Để đảm bảo tuổi thọ làm việc của thiết bị điện thì độ chênh nhiệt ổn định
hay nhiệt độ ổn định của thiết bị điện phải nhỏ hơn độ chênh nhiệt hoặc
nhiệt độ cho phép của thiết bị điện.
Nhiệt độ cho phép này thường được quy định bởi nhiệt độ cho phép của
vật liệu cách điện sử dụng trong thiết bị điện.
Để sử dụng tối ưu hóa các vật liệu trong thiết bị điện, người ta thường
thiết kế sao cho nhiệt độ ổn định của thiết bị điện ở chế độ làm việc dài
hạn định mức không nhỏ hơn nhiều so với nhiệt độ cho phép của nó.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 106
Page 53
Chế độ làm việc ngắn hạn
Ở chế độ làm việc ngắn hạn, thời gian làm việc tlv chưa đủ lớn (tlv< 4T)
nên nhiệt độ vật thể chưa đạt đến nhiệt độ ổn định còn thời gian nghỉ tng
thì đủ dài (tng>4T) để nhiệt độ của thiết bị điện bằng với nhiệt độ môi
trường.
I τ
Inh
τdh
τ1
t
tlv tng
tlv t
t t
− −
τ = τ od (1 − e T ) = τ dh (1 − e T ) tlv t
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 108
Page 54
Chế độ làm việc ngắn hạn
τ
Để sử dụng hết khả năng làm việc của τnh
thiết bị điện, ta có thể tăng dòng điện làm 2
τođ=τdh
việc tới Inh sao cho: τ1 1
tlv
− tlv t
t = tlv τ = τ nh (1 − e T ) = τ dh
τ nh 1
=
τ dh −
tlv
(1 − e T ) I nh 1
=
I dh 1 − e −tlv / T
τ nh Pnh I 2nh
= = 2
τ dh Pdh I dh
I nh 1
Hệ số quá tải dòng điện cho phép KI = =
I dh 1 − e −tlv / T
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 109
I nh 1
Hệ số quá tải dòng điện cho phép KI = =
I dh 1 − e −tlv / T
I nh T
KI = =
I dh tlv
Hệ số quá tải càng lớn khi thời gian làm việc càng
nhỏ và hằng số thời phát nóng càng lớn.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 110
Page 55
Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại
Thiết bị điện làm việc theo chu kỳ với dòng điện ngắn hạn lặp lại Inl
I
Inl
tlv tng t
tck
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 111
Khi số chu kỳ đủ lớn thì độ chênh nhiệt sẽ dao động giữa hai giá trị τmax và
τmin xác lập, đây là chế độ tựa xác lập.
τ
I τnl
Inl 2
τmax
τmin
tlv tng
τ1
tlv tng t
tck
tlv tng t
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 112
Page 56
Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại
τ
Đường cong 2 là đường cong phát
τnl
nóng khi thiết bị điện làm việc với
2
dòng điện ngắn hạn lặp lại Inl ứng với τdh τmax
công suất tổn hao ngắn hạn lặp lại Pnl 1 τmin
tlv tng
τ1
Để tận dụng hết khả năng chịu nhiệt của
thiết bị thì cần tăng dòng điện làm việc đến tlv tng t
Inl sao cho:
τmax = τdh
Đường cong 1 là đường cong phát nóng khi thiết bị điện làm việc với
dòng điện định mức dài hạn Idh ứng với công suất tổn hao dài hạn Pdh
t
−
τ = τ dh (1 − e T )
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 113
tlv tlv
− −
khi t = tlv τ max = τ min e T + τ nl (1 − e T )
t ng
−
Phương trình nguội khi t = tng τ min = τ max e T
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 114
Page 57
Chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại
τ
− t ck / T
τ nl 1 − e τnl
= 2
τ dh 1 − e −tlv / T τdh
1 tlv tng
τ nl Pnl I 2 τ1
Do = = nl
τ dh Pdh I 2
dh tlv tng t
I nl 1 − e −tck / T
KI = =
I dh 1 − e −tlv / T
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 115
I nl 1 − e −tck / T
KI = =
I dh 1 − e −tlv / T
I nl t
KI = = ck
I dh tlv
tlv
Nếu định nghĩa hệ số tiếp điện TL %: TL% = 100
tck
100
KI =
TL%
Hệ số quá tải dòng điện càng lớn khi tlv càng bé và tck càng lớn.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 116
Page 58
Chế độ làm việc ngắn mạch
Dòng điện ngắn mạch Inm= (10 – 100) Iđm xảy ra trong khoảng thời gian
vài giây (do các thiết bị bảo vệ tác động ngắt mạch điện).
tnm=vài giây<< T=22 phút=1320 giây của cáp 185 mm2
Ở chế độ ngắn mạch, nếu tnm< 0,05 T: nhiệt lượng do dòng điện ngắn
mạch gây ra chỉ đốt nóng thiết bị điện và chưa kịp tỏa ra môi trường
chung quanh: quá trình đoạn nhiệt.
Nhiệt độ phát nóng cho phép ở chế độ ngắn mạch lớn hơn rất nhiều so
với ở chế độ làm việc dài hạn vì trong khoảng thời gian ngắn (vài giây)
tính chất vật lý của vật liệu chưa kịp thay đổi.
Ví dụ như đối với dây đồng có bọc cách điện cấp A (XLPE), nhiệt độ cho
phép trong thời gian ngắn mạch là 250oC.
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 117
Độ bền nhiệt của mạch vòng dẫn điện trong thiết bị kỹ thuật điện được
đặc trưng bằng giá trị dòng điện ngắn mạch cho phép chảy qua nó trong
một khoảng thời gian xác định mà không gây ra hư hỏng mạch vòng
dẫn điện, ie nhiệt độ cáp nhỏ hơn nhiệt độ phát nóng cho phép ở chế độ
ngắn mạch.
Sau sự cố ngắn mạch, thiết bị kỹ thuật điện trở lại làm việc bình thường.
↔ dòng điện ngắn mạch cho phép trong khoảng thời gian nhỏ Icw
(short time withdtand current).
Giá trị dòng điện bền nhiệt thường được tính theo các thời gian tiêu
chuẩn là 0,5; 1; 2; 3; 4 và 5 giây.
Nếu cần phải tính giá trị dòng điện ở thời gian khác tiêu chuẩn, ta
có thể xác định theo:
tcw1
Icw2 = Icw1
tcw2
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 118
Page 59
Ứng suất nhiệt cho phép
tnm
i
2
nm dt ≤ K 2 S2
0
K: hệ số đặc trưng của cáp được cho bởi nhà sản xuất
cáp. K phụ thuộc vào vật liệu dẫn điện và cách điện,
và nhiệt độ ban đầu khi xảy ra ngắn mạch.
S: tiết diện cáp
tnm: thời gian ngắt bảo vệ
I
Công thức gần đúng: S≥ tnm
K
BMTBD-BĐNLĐC-nxcuong-V4 119
Page 60