Professional Documents
Culture Documents
Bài 9 - NHẬT BẢN
Bài 9 - NHẬT BẢN
NHẬT BẢN
III. Tình hình phát triển kinh tế
a. Trước năm 1973
- Sau Chiến tranh thế giới II (1945): kinh tế suy sụp nghiêm trọng
- 1950 – 1973 (bước nhảy vọt thần kì)
+ 1952: khôi phục ngang mức trước chiến tranh
+ 1955 – 1973: tốc độ tăng trưởng cao
+ Nguyên nhân tăng trưởng:
Chú trọng đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật
mới
Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai
đoạn (xem thêm SGK)
Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ
sở sản xuất nhỏ, thủ công.
b. Sau năm 1973
- 1973 – 1974 và 1979 – 1980: tốc độ tăng trưởng giảm do khủng hoảng dầu mỏ
- 1986 – 1990: tốc độ tăng trưởng khá do điều chỉnh chiến lược phát triển
- Từ 1991 tốc dộ tăng trưởng chậm lại
- Hiện nay, Nhật Bản là 1 trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới
IV. Các ngành kinh tế
1.Công nghiệp
- Chiếm 30,1% GDP (2017)
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì
- Cơ cấu ngành đa dạng gồm CN truyền thống và CN hiện đại, một số ngành chiếm vị trí
cao trên thế giới - (xem bảng 9.4 SGK)
- Phân bố: vùng ven biển, đặc biệt ven Thái Bình Dương
- Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất ở đảo Hôn-su (phía nam và đông nam)
2.Dịch vụ
- Khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68,7% GDP (2017)
- Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò to lớn.
- Thương mại
+ Đứng thứ 4 thế giới
+ Bạn hàng khắp thế giới, quan trọng: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, ĐNA, …
- GTVT biển
+ Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 thế giới
+ Các cảng lớn: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tokyo, Ô-xa-ca, …
- Tài chính – ngân hàng
+ Đứng đầu trên thế giới
+ Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều
3.Nông nghiệp
- Đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. Chiếm tỉ trọng rất thấp trong cơ cấu GDP
(1,1%GDP năm 2017).
- Diện tích đất nông nghiệp ít (dưới 14% diện tích lãnh thổ).
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và
công nghệ hiện đại tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Nông sản chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích canh tác), tơ tằm (sản lượng đứng đầu thế
giới), chè, thuốc lá, bò, lợn, …
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản phát triển mạnh, giá trị cao.
V. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (HS tự học)