You are on page 1of 14

Thùy Ngân B6

Soạn đề cương địa 11 cuối kì 2

 Tự luận:

Câu 1: Hiệp hội các nước ĐNA


- Sự ra đời và phát triển của asean

+ 1967 tại Băng Cốc Thái Lan


+ 1984: bru nây
+ 1995: Việt Nam
+ 1997: mi-an-ma và Lào
+ 1999: campuchia
 Hiện nay ASEAN gồm 10 nước thành viên ( 10-2022)

- Mục tiêu chính:

+ Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển:

   + Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các
nước thành viên.

    + Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình,ổn định, có nền kinh tế, văn
hóa, xã hội phát triển.

+ Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa
ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.

- Cơ chế hợp tác:


+ Thông qua các diễn đàn.

+ Thông qua các hiệp ước.

+ Thông qua tổ chức các hội nghị.


+ Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

+ Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN”.

+ Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.

- Thách thức đối với ASEAN

+  Trình độ phát triển còn chênh lệch.


+ Vẫn còn tình trạng đói nghèo.
+ Các vấn đề XH khác: Đô thị hóa nhanh, các vấn đề tôn giáo, dân tộc,
sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực.

- Việt Nam trong qt hội nhập ASEAN: 1995


+ cơ hội:  Xuất khẩu hàng hóa trên thị trường. Giao lưu học hỏi kinh
nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ...Tiếp thu có chọn lọc
các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN.

+ thách thức : Cạnh tranh lẫn nhau. Hòa nhập chứ không “hòa tan”

 Trắc nghiệm:

Câu 1: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 2: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các
cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Câu 3: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu?

A. Xích đạo.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B. Núi và cao nguyên.

C. Đồi, núi và núi lửa.

D. Các thung lũng rộng.

Câu 5: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là?

A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C. Lao động không cần cù, siêng năng.

D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở
Đông Nam Á là?

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).


C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 7: Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển
kinh tế là?

A. Nghèo tài nguyên khoáng sản

B. Không có đồng bằng lớn

C. Lượng mưa quanh năm không đáng kể

D. Chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai

Câu 8: Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì?

A. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C. Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

Câu 9: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương
đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á?

A. Hợp tác cùng phát triển.

B. Phát triển du lịch.

C. Ổn định chính trị.

D. Hội nhập kinh tế.

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á biển đảo so với Đông
Nam Á lục địa là?

A. Đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa các dãy núi.

B. Có nhiều núi lửa đang hoạt động.


C. Ít đồng bằng, nhiều khối núi cao và đồ sộ.

D. Núi thường thấp dưới 3000m.

Câu 11: Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do?

A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.

B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

D. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

Câu 12: Đâu không phải là đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc
– đông nam.

B. Phần lớn có khí hậu xích đạo.

C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

D. Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Có dân số đông, mật độ dân số cao

B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng

C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%

D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế

Câu 14: Việc phát triển giao thông ở Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông –
Tây không thuận lợi là do?

A. Biển ngăn cách.

B. Phải phá nhiều rừng đặc dụng.


C. Không mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.

D. Các dãy núi và sông ngòi có hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.

Câu 15: “Phần lớn lãnh thổ Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa,
tuy vậy một phần lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh”.
Nguyên nhân là do?

A. Lãnh thổ phía Bắc Mi-an-ma và Việt Nam có địa hình núi cao làm nhiệt độ hạ
thấp vào mùa đông.

B. Hai khu vực này có vị trí nằm ở vĩ độ cao nhất (phía Bắc lãnh thổ) kết hợp
hướng địa hình nên đón khối khí lạnh từ phương Bắc xuống.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

D. Hai khu vực này nằm trong đới khí hậu ôn hòa.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu
hướng?

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công
nghiệp và dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư
nghiệp và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực
công nghiệp và dịch vụ.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng
khu vực dịch vụ.

Câu 2: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á
hiện nay là?

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Câu 3: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Câu 4: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là?

A. Lúa mì.

B. Lúa nước.

C. Cà phê.

D. Cao su.

Câu 5: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á
là?

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam
Á là?

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai.

C. Thay thế cây lương thực.


D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Câu 7: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các
nước Đông Nam Á là?

A. Chăn nuôi bò.

B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.

D. Nuôi cừu để lấy lông.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Câu 9: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào
sau đây?

A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.

C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm


D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát
triển.

Câu 11: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở
các nước Đông Nam Á là?

A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.

B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều
ngư trường.

D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất khu vực
Đông Nam Á?

A. Ma-lay-si-a.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Xin-ga-po.

Câu 14: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ
yếu là do?

A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.


C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành
chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được
lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 1: 5 nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là?

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Câu 2: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là?

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
nhất thế giới.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa
ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Câu 3: Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của
ASEAN?

A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học – công nghệ.

D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 4: Quốc gia có GDP/ người cao nhất trong số các quốc gia thuộc Đông Nam
Á sau đây là?

A. Xin-ga-po.

B. Việt Nam.

C. Mi-an-ma.

D. Cam-pu- chia.

Câu 5: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm?

A. Đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực

B. Phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực

C. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực

Câu 6: Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập
ASEAN?

A. Đông Ti-mo.
B. Lào.

C. Mi-an-ma.

D. Bru-nây.

Câu 7: Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng
hiện đại hóa.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.

C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.

D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.

Câu 8: Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B. Sử dụng chung một loại tiền.

C. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

D. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

Câu 10: Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?

A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư.


C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.

D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc.

Câu 11: Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp
tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

D. Thông qua các hiệp ước.

Câu 12: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và phát triển
là?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Câu 13: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng
như toàn khu vực Đông Nam Á là?

A. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

B. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh
đến sự ổn định trong mục tiêu của mình

A. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo đa dạng
và ảnh hưởng sâu rộng.
B. Giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…

C. Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp
vào công việc nội bộ của khu vực.

D. Khu vực đông dân, nguồn lao động trẻ và năng động.

Câu 15: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi
tham gia ASEAN là?

A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.

B. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.

C. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.

D. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.

You might also like