You are on page 1of 5

MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 2

MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC 2022-2023

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Dựa vào tập bản đồ trang 26, hãy cho biết các tỉnh (thành phố) giáp biển của
Đông Nam Bộ là?

A. Bình Dương và Bình Phước.

B. Tây Ninh và Đồng Nai.

C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

Câu 2: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là?

A. Dốc, bị cắt xẻ mạnh.

B. Thoải, khá bằng phẳng.

C. Thấp trũng, chia cắt mạnh.

D. Cao đồ sộ, độ dốc lớn.

Câu 3: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là?

A. Đất badan và đất xám.

B. Đất xám và đất phù sa.

C. Đất badan và feralit.

D. Đất xám và đất phèn.

Câu 4: Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Cận nhiệt đới gió mùa.

C. Cận xích đạo nóng ẩm.

D. Ôn đới lục địa.


Câu 5: Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam
Bộ là?

A. Titan.

B. Cát thủy tinh.

C. Muối khoáng.

D. Dầu khí.

Câu 6: Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ?

A. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

B. Có nhiều ao hồ, đầm.

C. Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.

D. Các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Câu 7: Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam
Bộ là?

A. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường.

B. Trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

C. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

D. Mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng.

Câu 8: Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là?

A. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.

B. nguồn lao động dồi dào.

C. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.

D. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu 9: Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là?

A. Là vùng đông dân.

B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.

C. Người dân năng động, sáng tạo.


D. Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

Câu 10: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào
sau đây?

A. Công nghiệp – xây dựng.

B. Du lịch.

C. Nông – lâm – ngư nghiệp.

D. Dịch vụ.

Câu 11: Nhóm cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là?

A. Cây công nghiệp lâu năm.

B. Cây lương thực.

C. Cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Cây hoa quả.

Câu 12: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp
dụng phương pháp chăn nuôi?

A. Nửa chuồng trại.

B. Chuồng trại.

C. Công nghiệp.

D. Bán thâm canh.

Câu 13: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là?

A. Dệt may, da – giày, gốm – sứ.

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực, cơ khí.

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 14: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở
Đông Nam Bộ đầu tư là?

A. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.

B. Tăng sản lượng khỗ khai thác.


C. Phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.

D. Tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.

Câu 15: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong
phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là?

A. Mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.

B. Chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.

C. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.

D. Mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.

Câu 16: Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là?

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Tân An.

D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Mỹ Tho.

II/ LÝ THUYẾT:
Câu 1: Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
Vì Đô ng Nam Bộ có nhiều chỉ tiêu phá t triển dâ n cư, xã hộ i cao hơn mứ c trung bình cả
nướ c như: thu nhậ p bình quâ n đầ u ngườ i mộ t thá ng, họ c vấn, tuổ i thọ trung bình và
mứ c đô thị hó a. Cơ cấ u ngà nh nghề đa dạ ng nên có nhiều khả nă ng tìm kiếm việc là m.
Hiện nay, do sứ c ép củ a dâ n số thấ t nghiệp và thiếu việc là m mà lao độ ng từ nhiều vù ng
đổ về Đô ng Nam Bộ để tìm kiếm cơ hộ i việc là m vớ i hi vọ ng có đượ c cơ hộ i thu nhậ p
khá hơn, có đờ i số ng vă n minh hơn.

Câu 2: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn ở vùng Đông Nam Bộ?
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn sẽ góp phần:
+ Duy trì nguồn nước ngầm, đảm bảo nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô và
cho sinh hoạt dân cư.

+ Điều tiết chế độ nước cho các con sông, góp phần hạn chế thiên tai như lũ quét, sạt lở
xói mòn... vào mùa mưa.

+ Duy trì nguồn sinh thủy của vùng, góp phần bảo vệ và cân bằng môi trường sinh thái
của Đông Nam Bộ.

Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN đối với phát
triển kinh tế - xã hội ở vùng Đông Nam Bộ?
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế (đất ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển
nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa…

- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III/ KĨ NĂNG
- Vẽ biểu đồ tròn
- Đọc tập bản đồ 9.
- Dựa vào đoạn văn giải thích vấn đề có liên quan.

You might also like