You are on page 1of 10

ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 2, 2023-2024

Câu 1. Ở nước ta, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt vì sao?
A. Số dân đông nhu cầu lương thực lớn. B. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Để phục vụ cho chăn nuôi là chính. D. Chưa đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 2. Loại đất thích hợp cho ngành trồng lúa là loại đất nào?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phù sa sông.
C. Đất cát biển. D. Đất feralit trên đá badan.
Câu 3. Nước ta thuận lợi cho phát triển cây lúa gạo vì có đặc điểm khí hậu nào?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiệt đới lục địa.
C. Cận nhiệt gió mùa. D. Cận nhiệt lục địa.
Câu 4. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là vùng nào?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta vì có các đặc điểm
nào sau đây?
A. Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. B. Chiếm gần 50% sản lượng lúa cả nước.
C. Chiếm hơn 80% sản lượng lúa cả nước. D. Chiếm gần 80% sản lượng lúa cả nước.
Câu 6. Một trong những khó khăn đối với sản xuất cây công nghiệp của nước ta là khó khăn nào sau đây?
A. Khí hậu cận nhiệt gió mùa. B. Chỉ một số loại đất thích hợp với cây công nghiệp.
C. Nguồn lao động hạn chế về số lượng. D. Thị trường thế giới có nhiều biến động.
Câu 7. Những vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8. Xu hướng nổi bật trong phát triển ngành chăn nuôi hiện nay ở nước ta là xu hướng nào?
A. Chăn nuôi phân tán trong các hộ gia đình làm nông nghiệp.
B. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
C. Chăn thả trên các đồng cỏ tự nhiên.
D. Chăn nuôi kiểu tự cung tự cấp.
Câu 9. Điều kiện nào sau đây là thuận lợi cơ bản của ngành chăn nuôi nước ta?
A. Khí hậu với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
B. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn.
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm có năng suất cao.
D. Dịch bệnh được khống chế tốt trên các đàn vật nuôi.
Câu 10. Ở nước ta, chăn nuôi bò sữa tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Các tỉnh miền núi. B. Các tỉnh vùng trung du.
C. Ven các thành phố lớn. D. Các vùng ven biển.
Câu 11. Điều kiện nào sau đây không phải lợi thế cho hoạt động khai thác thủy hải sản?
A. Vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. B. Nguồn lợi hải sản tự nhiên phong phú.
C. Nhiều ngư trường. D. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Câu 12. Điều kiện thuận lợi cho hoạt động khai thác thủy sản nước ta là do những yếu tố nào?
A. Có nhiều sông suối, kênh rạch. B. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
C. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. D. Nhiều ao hồ, ô trũng, ruộng lúa.
Câu 13. Điều kiện khó khăn về mặt tự nhiên đối với việc phát triển ngành thủy sản nước ta là gì?
A. Bão và gió mùa Đông Bắc. B. Diện tích nuôi thủy sản nước ngọt ít.
C. Nguồn lợi hải sản kém phong phú. D. Môi trường không khí bị ô nhiễm.
Câu 14. Điều kiện khó khăn về mặt kinh tế - xã hội đối với việc phát triển ngành thủy sản nước ta là gì?
A. Nguồn lao động trong ngành ngư nghiệp còn thiếu.
B. Nhân dân không có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thủy sản.
1
C. Các dịch vụ thủy sản chưa phát triển.
D. Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Câu 15. Ở nước ta, hoạt động nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?
A. Nuôi tôm và cá nước ngọt. B. Nuôi tôm và cua.
C. Trồng rong và tảo biển. D. Nuôi nghêu và sò huyết.
Câu 16. Vì sao ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 17. Vì sao nước ta chú trọng đánh bắt xa bờ?
A. Nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt.
B. Ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầm trọng.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế và khẳng định chủ quyền biển.
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò kinh tế và sinh thái của rừng nước ta?
A. Rừng cung cấp gỗ và các lâm sản khác phục vụ sản xuất và đời sống.
B. Rừng là “lá phổi xanh” giúp điều hòa khí hậu.
C. Rừng góp phần hình thành đất và chống xói mòn.
D. Lâm nghiệp đóng góp tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 19. Vì sao ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta?
A. Nhu cầu vế tài nguyên rừng rất lớn và phổ biến.
B. Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
C. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.
D. Rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái.
Câu 20. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?
A. Tạo sự đa dạng sinh học. B. Điều hoà nguồn nước của các sông.
C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 21. Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở điều nào sau đây?
A. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp.
B. Số lượng các ngành công nghiệp.
C. Sự phân loại các ngành công nghiệp theo từng nhóm ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công
nghiệp.
D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
Câu 22. Nhóm ngành công nghiệp không thuộc cách phân loại hiện hành ở nước ta hiện nay là nhóm nào?
A. Công nghiệp chế tạo máy.
B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp chế biến.
D. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Câu 23. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta hiện nay?
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
Câu 24. Ý nào dưới đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công
nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 25. Ở nước ta, vùng nào có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất?
A. Duyên hải miền trung và Đông Nam Bộ.
2
B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

3
C. Tây nguyên và Trung du miền nú Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Câu 27. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến trung du và miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển
nguyên liệu công nghiệp là gì?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế, mật độ dân số thưa.
B. Thiếu nguồn lao động có tay nghề, thiếu máy móc cơ khí.
C. Thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao, phát triển chưa đồng bộ.
D. Kết cấu hạ tầng yếu kém, đặc biệt là giao thông vận tải và điện.
Câu 28. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Luyện kim. B. Năng lượng.
C. Chế biến lương thực thực phẩm. D. Vật liệu xây dựng.
Câu 29. Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Đóng tàu, ô tô. B. Luyện kim.
C. Năng lượng. D. Khai thác, chế biến lâm sản.
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu phát triển của ngành công nghiệp nước ta giai đoạn
hiện nay?
A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế tạo máy nhằm tạo ra giá trị xuất khẩu lớn.
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, trọng điểm.
D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
phẩm.
Câu 31. Vì sao các nhà máy thủy điện nước ta tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Dân cư đông, nhiều nhà máy nên nhu cầu tiêu thụ điện lớn.
B. Nguồn tài nguyên khoáng sản năng lượng dồi dào, phong phú.
C. Nguồn nhân lực cho thủy điện có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
D. Nhiều sông lớn, chảy trên vùng địa hình đồi núi cho nguồn thủy năng lớn.
Câu 32. Quy luật phân bố của các nhà máy điện ở nước ta là gì?
A. Nằm trong vùng giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Năm gần nguồn nhiên liệu và thủy năng.
C. Nằm ở những vùng dân cư tập trung đông đúc. D. Nằm ở các lưu vực sông lớn của đồng bằng.
Câu 33. Công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi của nước ta thường phân bố ở đâu?
A. Các đô thị lớn. B. Các vùng nông thôn.
C. Khu vực cao nguyên. D. Khu vực miền núi.
Câu 34. Sự phân bố các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các
nhân tố nào?
A. Vốn đầu tư trong và ngoài nước. B. Trình độ chuyên môn kĩ thuật của nguồn lao động.
C. Nguyên liệu, nguồn lao động và thị trường. D. Địa hình, khí hậu và nguồn nước.
Câu 35. Vì sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu không phát triển ở phía Bắc?
A. Gây ô nhiễm môi trường. B. Vốn đầu tư xây dựng lớn.
C. Xa nguồn nguyên liệu dầu – khí. D. Nhu cầu về điện không nhiều.
Câu 36. Ngành công nghiệp năng lượng của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác.
C. Ra đời muộn hơn trong các ngành công nghiệp.
D. Là ngành có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.
Câu 37. Loại than có giá trị cao ở nước ta là loại nào?
A. Than antraxit. B. Than nâu. C. Than bùn. D. Than cốc.
4
Câu 38. Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng nhanh trong vài năm trở lại đây là do yếu tố

5
nào?
A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.
C. Mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
D. Thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
Câu 39. Thế mạnh hàng đầu phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là gì?
A. Có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
D. Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 40. Nguyên nhân nào làm cho Đồng bằng sông Cửu Long có ngành xay xát phát triển?
A. Có cơ sở hạ tầng phát triển. B. Gần vùng nguyên liệu.
C. Có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. D. Có truyền thống lâu đời.
Câu 41. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Tây Bắc và Tây Nguyên.
Câu 42. Do có nhiều điều kiện thuận lợi nên Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều nhất các hình thức tổ chức
lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 43. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta có vai trò như thế nào?
A. Là một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đưa nước ta trở thành nước công nghiệp phát triển.
C. Đẩy mạnh sự phát triển của các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí.
D. Thúc đẩy sự thành lập các khu chế xuất, khu công nghệ cao với qui mô lớn.
Câu 44. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp?
A. Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp riêng lẻ.
B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.
Câu 45. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 46. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào không gắn với khu dân cư?
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 47. Đặc điểm nào dưới dây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung?
A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
B. Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
Câu 48. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2001), cả nước được phân thành mấy vùng công nghiêp?
A. 7 vùng công nghiệp. B. 4 vùng công nghiệp. C. 5 vùng công nghiệp. D. 6 vùng công
nghiệp.
Câu 49. Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ thời gian nào?
A. Sau năm 1975. B. Thập kỷ 80 của thế kỷ XX.
C. Đầu thế kỷ XXI. D. Thập kỷ 90 của thế kỉ XX.
Câu 50. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem là tương đương với một khu công nghiệp?
A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao.
C. Khu công nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế mở.
Câu 51. Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô nước ta là gì?
A. Phủ kín tất cả các vùng.
B. Chỉ phát triển ở khu vực có các đầu mối giao thông lớn.
6
C. Chủ yếu phân bố dọc ven biển.
D. Đã lạc hậu, xuống cấp không đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.
Câu 52. Ở miến Bắc nước ta, vận tải đường sông tập trung chủ yếu ở hệ thông sông nào?
A. Hệ thống sông Kì Cùng - Bằng Giang. B. Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
C. Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai. D. Hệ thống sông Mã - Cả.
Câu 53. Do mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt nên giao thông đường sông trở thành loại hình giao
thông quan trọng hàng đầu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 54. Ngành giao thông vận tải hàng không của nước ta tuy non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh chóng
nhờ vào yếu tố nào sau đây?
A. Công nghiệp hàng không vũ trụ phát triển mạnh.
B. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu quốc tế.
C. Cơ sở vật chất của ngành nhanh chóng được hiện đại hóa.
D. Nguồn nhân lực nước ta dồi dào, có trình độ.
Câu 55. Ở khu vực phía Nam, hệ thống đường ống được hình thành để nhặm mục đích nào sau đây?
A. Dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí vào đất liền.
B. Vận chuyển sản phẩm xăng dầu nhập khẩu.
C. Vận chuyển dầu thô đi xuất khẩu.
D. Dẫn dầu từ nơi khai thác đến nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Câu 56. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là đặc điểm nào?
A. Mạng lưới phân bố khá hợp lí. B. Quy trình công nghệ hiện đại.
C. Đa số nhân lực có trình độ cao. D. Tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Câu 57. Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải nước ta là gì?
A. Khí hậu và thời tiết thất thường. B. Phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
Câu 58. Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa là do yếu tố nào?
A. Tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng đường giao thông.
B. Các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.
C. Nhà nước huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư xây dựng.
D. Nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.
Câu 59. Đường Hồ Chí Minh có vai trò gì trong phát triển kinh tế – xã hội của nước ta?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía tây của tổ quốc.
B. Giảm bớt sự chênh lệch trình độ phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.
C. Thay thế quốc lộ 1 đã lạc hậu, xuống cấp và nhiều tai nạn giao thông.
D. Giúp phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh có đường Hồ Chí Minh trong chiến tranh chống Mỹ đi qua.
Câu 60. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là gì?
A. Mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu.
B. Quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.
C. Thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.
D. Thiếu lao động có trình độ cao.
Câu 61. Vì sao vùng Đông Nam Bộ có giá trị tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân
đầu người cao nhất nước ta?
A. Kinh tế phát triển, nhu cầu trao đổi lớn. B. Vị trí địa lí thuận lợi.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.
Câu 62. Di sản nào sau đây của nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới?
A. Phố cổ Hội An. B. Di tích Mỹ Sơn.
C. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Cố đô Huế.
Câu 63. Tài nguyên du lịch nước ta khá đa dạng và phong phú, được chia thành 2 nhóm là những nhóm nào?
A. Khí hậu và nước. B. Địa hình và sinh vật. C. Tự nhiên và nhân văn. D. Di tích và lễ hội.
Câu 64. Các trung tâm du lịch cấp quốc gia của nước ta là nơi có đặc điểm nào sau đây?
7
A. Nhiều bãi biển đẹp. B. Nhiều di tích lịch sử.
C. Nhiều lễ hội truyền thống. D. Doanh thu du lịch lớn.
Câu 65. Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX nhưng chỉ thực sự phát triển mạnh
từ đầu thập niên 90 cho đến nay do yếu tố nào?
A. Chính sách Đổi mới của Nhà nước. B. Tài nguyên du lịch khá phong phú.
C. Liên doanh liên kết với nước ngoài. D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 66. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới?
A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.
B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.
C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
Câu 67. Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?
A. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người
dân.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, nổi bật và chiếm tỉ lệ cao là khu vực ngoài nhà nước.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiềm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa.
Câu 68. Sự phát triển của nội thương thể hiện rõ rệt qua yếu tố nào sau đây?
A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của xã hội. B. Cơ cấu chi tiêu hàng hóa của người dân.
C. Cơ cấu hàng hóa bán tại các chợ chính. D. Số lợi nhuận trung bình tại các chợ chính.
Câu 69. Các vùng buôn bán tấp nập là các vùng có đặc điểm nào sau đây?
A. Hàng hóa đa dạng. B. Đông dân cư.
C. Kinh tế ổn định, đông dân. D. Hàng hóa đa dạng, đông dân.
Câu 70. Kim ngạch xuất, nhập khẩu nước ta liên tục tăng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thị trường thế giới mở rộng, hàng hoá nước ta đa dạng, chất lượng cao.
B. Đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. Tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. Cơ chế quản lý có những đổi mới thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 17, cho biết trung tâm nào có tỉ trọng ngành công nghiệp cao
nhất?
A. Hà Nội. B. TP.HCM. C. Hải Phòng. D. Vũng Tàu.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 17, cho biết vùng nào có GDP bình quân đầu người năm 2007
thấp nhất nước ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 17, cho biết vùng nào có GDP bình quân đầu người cao nhất
nước ta năm 2007?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 17, cho biết vùng Đông Nam Bộ trung tâm kinh tế nào có quy
mô lớn nhất?
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hoà. C. Vũng Tàu. D. TP.HCM.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 17, cho biết vùng nào có nhiều trung tâm kinh tế có quy mô lớn
nhất?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích và sản lượng chè lớn
nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

8
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích và sản lượng cà phê
lớn nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết vùng nào sau đây có số lượng đàn trâu lớn nhất cả
nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết ý nào sau đây không đúng với nhận xét biểu đồ về
cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2000 đến năm 2007?
A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc tăng. B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm giảm.
C. Giá trị sản xuất năm 2000 đến 2007 tăng nhanh. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi không qua giết thịt tăng.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết sản lúa nước ta tăng mạnh và đạt gần 36 triệu tấn
vào năm nào?
A. 2005. B. 2007. C. 2009. D. 2014.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết năng suất lúa nước ta năm 2005 đạt bao nhiêu?
A. 46 tạ/ha/năm. B. 47 tạ/ha/năm. C. 48 tạ/ha/năm. D. 49 tạ/ha/năm.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 19, cho biết tổng diện tích trồng cây công nghiệp năm 2005 ở
nước ta là khoảng bao nhiêu (ha)?
A. 2500. B. 2600. C. 2400. D. 2700.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 20, Cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong nhóm 5 tỉnh có
sản lượng đánh bắt cao nhất ở nước ta vào năm 2005?
A. Kiên Giang. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Thuận. D. Tiền Giang.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn
hơn 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, Hải Phòng. B. TP.HCM, Biên Hoà.
C. TP.HCM, Hà Nội. D. TP.HCM, Thủ Dầu Một.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc
Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước lớn nhất?
A. Hà Giang. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 21, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về biểu
đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo thành phần kinh tế?
A. Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm. B. Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng nhanh.
C. Tỉ trọng khu vực đầu tư nước ngoài giảm chậm. D. Tổng giá trị sản xuất năm 2007 lớn hơn năm 2000.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 21, cho biết những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm
có ý nghĩa vùng (hoặc quy mô trung bình)?
A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Đà Nẵng, Huế.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 22, cho biết Nhà máy thuỷ điện nào sau đây có công suất thiết
kế trên 1000 MW?
A. Thác Bà. B. Hoà Bình. C. Trị An. D. Yaly.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 22, cho biết nội dung nào sau đây không đúng với nhận xét
biểu đồ về giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta qua các năm?
A. Ngành giấy in, văn phòng phẩm tăng 2.6 lần. B. Giá trị sản xuất của các ngành đều tăng.
C. Ngành dệt may chiếm tỉ trọng nhỏ. D. Ngành giày da tăng 3.1 lần.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau
đây?
A. Trung du và miền núi phía Bắc. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
9
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết Quốc lộ 1 ở nước ta chạy suốt từ:
A. Cửa khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ. B. Cửa khẩu Thanh Thủy đến Cà Mau.
C. Cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn. D. Cửa khẩu Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết đâu là hai thành phố được nối với nhau bằng đường
sắt?
A. Hải Phòng - Hạ Long. B. Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt - Đà Nẵng. D. Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết tuyến đường biển Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh
dài bao nhiêu (km)?
A. 1300. B. 1400. C. 1500. D. 1600.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là những
sân bay nào?
A. Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai. B. Đà Nẵng, Đồng Hới, Phù Cát.
C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. D. Vinh, Phú Bài, Đồng Hới.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 23, cho biết sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam
Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là:
A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
C. Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Phù Cát, Đông Tác.
D. Huế, Phù Cát, Đông Tác, Chu Lai, Cam Ranh.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 25, cho biết trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây của nước ta
không có làng nghề cổ truyền?
A. Huế. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. TP.HCM.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 25, cho biết vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có di sản
thiên nhiên thế giới?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 25, cho biết vườn quốc gia U Minh Thượng nằm ở tỉnh nào sau
đây?
A. Kiên Giang. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Cần Thơ.
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam - trang 25, cho biết ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về nội
dung biểu đồ thể hiện khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta từ năm 2000 đến 2007?
A. Tổng lượng khách du lịch tăng nhanh. B. Khách du lịch nội địa chiếm tỉ trọng lớn.
C. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng. D. Khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam – trang 25, cho biết năm 2007 quốc gia nào có lượng khách du lịch đến
nước ta lớn nhất?
A. Hoa Kì. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.

HẾT

1
0

You might also like