You are on page 1of 8

III.

VẬN DỤNG
Câu 1: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. B. công nghiệp chế biến còn lạc hậu.
C. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi. D. có một mùa đông lạnh và kéo dài.
Câu 2: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là
A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.
D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.
Câu 3: Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
tạo điều kiện để
A. sản xuất nông sản nhiệt đới. B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
C. nâng cao hệ số sử dụng đất. D. nâng cao trình độ thâm canh.
Câu 4: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất chè giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. điều kiện sản xuất. B. cơ cấu cây trồng.
C. quy mô sản xuất. D. trình độ thâm canh.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần
đây được phát triển?
A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.
B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D. Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 6: Ý nghĩa về kinh tế của việc khai thác các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. B. tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập.
C. bảo vệ an ninh quốc phòng biên giới. D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công
nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. địa hình núi cao nhất nước, khí hậu giá lạnh khó khăn cho phát triển nông nghiệp.
B. hiện tượng rét đậm rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông
C. trình độ của người dân còn thấp, hạn chế về lao động lành nghề và thị trường tiêu thụ.
D. cơ sở vật chất còn nghèo nàn, mạng lưới giao thông chưa được đầu tư nâng cấp.
Câu 9: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ
yếu do
A. thời tiết diễn biến thất thường.
B. thiếu nguồn nước tưới nhất là vào mùa khô.
C. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.
D. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu 10: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ
yếu nào sau đây?
A. mật độ dân số thấp, thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ.
B. trình độ thâm canh thấp, đầu tư cơ sở vật chất còn ít.
C. nạn du canh du cư vẫn còn, lao động trình độ thấp.
D. công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn.
Câu 11: Việc đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đặc biệt
quan tâm tới
A. tránh gây ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tìm kiếm mở rộng thị trường.
C. đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. phát huy kinh nghiệm của ngư dân, đầu tư trang thiết bị hiện đại.
Câu 12: Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ
A. xây dựng các công trình thủy lợi cấp nước vào mùa đông.
B. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng.
C. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu.
D. hình thành nhiều điểm công nghiệp chế biến gạo và chè.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là 
A. tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
B. hạn chế du canh, du cư, tạo tập quán canh tác cho đồng bào dân tộc.
C. khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa 
D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 14: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ
yếu do
A. thời tiết ngày càng nhiều diễn biến thất thường.
B. thiếu nguồn nước tưới nhất là vào mùa khô.
C. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường.
D. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu 15: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ là
A. địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng. B. nguồn nước dồi dào.
C. địa hình đồi núi và có một mùa đông lạnh. D. có các cao nguyên lớn.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu khiến Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị lớn nhất so với
các vùng khác trong cả nước?
A. Vùng có diện tích rộng, có số dân đông và có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm.
B. Vùng có diện tích và số lượng tỉnh thành nhiều nhất, dân cư sống phân tán.
C. Vùng có nền kinh tế phát triển, người dân tập trung đông ở các thành phố vừa và nhỏ.
D. Vùng có vị trí thuận lợi, có diện tích lớn nhất nước ta và số dân đông.
Câu 17. Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện chủ
yếu là
A. thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài.
B. vị trí, địa hình, khí hậu thuận lợi.
C. cơ sở hạ tầng được đầu tư tương đối hoàn thiện.
D. giàu nguyên liệu và khoáng sản.
Câu 18: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. có hệ thống trạm trại giống tốt, cơ sở chế biến phát triển.
B. nguồn thức ăn dồi dào, chính sách phát triển chăn nuôi.
C. diện tích đồng cỏ lớn, nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
D. thức ăn công nghiệp đảm bảo, đầu tư chăn nuôi khá lớn.
Câu 19. Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước do
A. chủ yếu là đồi núi cao, mặt bằng lớn, mưa nhiều trên diện rộng.
B. địa hình núi cao chiếm ưu thế, nhiều sông lớn chảy trên địa hình dốc.
C. nhiều khoáng sản, nhiều sông lớn và lưu lượng nước sông lớn nhất nước.
D. chủ yếu là các con sông lớn bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ nước ta.
Câu 20. Giải pháp quan trọng để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và hạn chế nạn
du canh, du cư trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản.
B. chăn nuôi gia súc, cải tạo và nâng cao năng suất các đồng cỏ.
C. phát triển du lịch, khai thác khoáng sản, thủy sản và bảo vệ môi trường.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
Câu 21: Trâu được nuôi nhiều hơn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do
A. trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn. B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt.
C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn.
Câu 22: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn là do
A. có nguồn nguyên liệu dồi dào.
B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng.
C. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn.
D. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 23: Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. B. nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.
C. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn. D. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. đẩy mạnh đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng. B. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển cây công nghiệp lâu năm. D. phát triển loại hình du lịch sinh thái.
Câu 25: Sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do
A. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
B. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng thị trường.
C. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô.
D. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. tăng cường sự phân hoá lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
Câu 2: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá.
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, lãnh thổ.
C. khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
D. đa dạng hoá các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
Câu 3: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
C. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
D. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng lượng. B. Sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ.
C. Bố trí các cơ sở chế biến gần với các vùng nguyên liệu. D. Đào tạo cán bộ khoa học - kĩ thuật.
Câu 5: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu lao động và cơ sở thức ăn cho người chưa được đảm bảo tốt.
B. khó vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, năng suất đồng cỏ thấp.
C. thời tiết biến động, rét đậm và nhiều loại hình thời thời tiết cực đoan.
D. kĩ thuật nuôi và công nghiệp chế biến lạc hậu, chất lượng giống thấp.
Câu 6: Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Câu 7: Điểm khác biệt về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây
Bắc là
A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.
B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.
C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.
D. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.
Câu 8: Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác
động chủ yếu của
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm.
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tạo tập quán và mô hình sản xuất mới cho lao động tại chỗ.
B. tạo thêm nhiều việc làm, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hoá.
D. khai thác các thế mạnh và tăng cường sự phân hoá lãnh thổ.
Câu 10. Việc đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đặc biệt quan
tâm tới
A. tránh gây ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tìm kiếm mở rộng thị trường.
C. đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. phát huy kinh nghiệm của ngư dân, đầu tư trang thiết bị hiện đại.
Câu 11. Việc đẩy mạnh đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần đặc biệt quan
tâm tới
A. tránh gây ô nhiễm môi trường, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tìm kiếm mở rộng thị trường.
C. đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. phát huy kinh nghiệm của ngư dân, đầu tư trang thiết bị hiện đại.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được các cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chủ
yếu do
A. diện tích đất feralit trên đá vôi lớn, nguồn nước dồi dào.
B. các cao nguyên tương đối bằng phẳng, có đất phù sa cổ.
C. khí hậu có một mùa đông lạnh, phân hóa theo địa hình.
D. diện tích đồi trung du rộng lớn, đất phù sa khá màu mỡ.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần
đây được phát triển?
A. Cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo.
B. Nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C. Nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D. Nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 14: Biện pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường cho Trung du và miền núi
Bắc Bộ là
A. đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải ở vùng còn khó khăn.
B. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.
C. áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác các nguồn tài nguyên của vùng.
D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
Câu 15: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ
yếu nào sau đây?
A. Đầu tư vật tư ít, trình độ thâm canh còn rất thấp.
B. Trình độ thâm canh còn thấp, thiếu nước vào mùa đông.
C. Nạn du canh du cư vẫn còn, công nghiệp chế biến hạn chế.
D. Công nghiệp chế biến hạn chế, thiếu nước về mùa đông.
Câu 16: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị qui mô lớn.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Câu 17. Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Câu 18. Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
A. nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện.
B. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C. nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D. nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 19: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh.
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh, du cư.
C. tập trung đầu tư, đẩy mạnh việc chế biến, mở rộng thị trường.
D. tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 20: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nâng cao trình độ lao động và mở rộng liên kết.
B. đa dạng loại hình sản phẩm và mở rộng quảng bá.
C. xây dựng các cơ sở lưu trú, khai thác tài nguyên.
D. hoàn thiện hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
Câu 21: Tài nguyên rừng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay bị suy thoái chủ yếu là do
A. độ dốc của địa hình lớn gây hại đến môi trường rừng.
B. có lượng mưa trong vùng ngày càng bị giảm sút nhiều.
C. khai thác khoáng sản để phục vụ cho phát triển kinh tế.
D. tình trạng nạn du canh du cư của đồng bào còn diễn ra.
Câu 22: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
A. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng, đồng cỏ cải tạo và nâng cấp.
B. nguồn thức ăn được đảm bảo, công nghiệp chế biến phát triển, nhu cầu thị trường lớn.
C. nhu cầu thị trường tăng, giống mới năng suất cao, lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm.
D. nhiều giống mới cho năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển, tiêu thụ sản phẩm thuận lợi.
Câu 23: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. lai tạo giống, mở rộng đồng cỏ, phát triển cơ sở hạ tầng.
B. nâng cao trình độ, đẩy mạnh chế biến, mở rộng thị trường.
C. phát triển vận tải, cải tạo đồng cỏ và mở rộng thị trường.
D. phát triển giao thông vận tải, cải tạo và mở rộng đồng cỏ.
Câu 24 : Trung du miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ
A. xây dựng các công trình thủy lợi cấp nước vào mùa đông.
B. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng.
C. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu
D. hình thành nhiều điểm công nghiệp chế biến gạo và chè.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế
mạnh tổng hợp kinh tế biển? 
A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm. 
D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 26: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển chủ yếu dựa trên các
nhân tố nào sau đây?
A. Giống có năng suất cao, công tác vận chuyển đổi mới, hoa màu nhiều.
B. Dịch vụ thú y tiến bộ, lao động nhiều kinh nghiệm, các đồng cỏ rộng.
C. Thức ăn chế biến công nghiệp nhiều, đầu tư cơ sở vật chất, vốn tăng.
D. Nguồn thức ăn đảm bảo, đẩy mạnh chế biến, nhu cầu thị trường tăng.
Câu 27: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ là
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.
B. mở rộng qui mô khai thác, thăm dò thêm các mỏ mới.
C. phát triển năng lượng, mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. tăng cường vốn đầu tư, nâng cấp kĩ thuật, phương tiện.
Câu 28: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ là
A. hỗ trợ nguồn nguyên liệu cho vùng Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận.
B. gắn sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản với phát triển công nghiệp chế biến.
C. giải quyết việc làm, cải thiện thêm chất lượng cuộc sống cho người lao động.
D. hình thành và phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng chuyên môn hóa.
Câu 29: Vấn đề môi trường cần chú ý trong phát triển thủy điện ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đất, làm thay đổi dòng chảy và lưu lượng nước sông.
B. làm thay đổi dòng chảy của sông ngòi, gây nên tình trạng lũ quét ở vùng hạ lưu sông.
C. làm thay đổi môi trường trong vùng, tác động mạnh đến môi trường vùng hạ lưu sông.
D. làm suy giảm tài nguyên rừng, gây nên tình trạng ngập lụt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 30: Phương hướng chính để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập các giống chất lượng.
B. cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y.
C. tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ.

You might also like