You are on page 1of 22

CÂU 71.

BẮC TRUNG BỘ
Câu 1: Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa
vận chuyển.
C. Làm gia tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. D. Giải quyết việc làm cho người lao
động tại chỗ.
Câu 2: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công
nghiệp?
A. Có nguồn lao động với chất lượng cao nhất cả nước.
B. Giáp với Tây Nguyên, có nguồn nguyên liệu dồi dào.
C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp.
D. Có cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu, hợp tác.
Câu 3: Hạn chế cơ bản trong phát triển đánh bắt hải sản ở vùng Bắc Trung Bộ không phải là
A. không có bãi tôm, bãi cá lớn. B. chịu ảnh hưởng của thiên tai.
C. nguồn lợi hải sản bị suy giảm. D. diện tích mặt nước bị thu hẹp.
Câu 4: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải
quyết là
A. khai thác hiệu quả nguồn khoáng sản. B. phát triển nguồn nhân lực cao.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. phát triển cơ sở hạ tầng và năng
lượng.
Câu 5: Vùng đồi gò trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi gia súc lớn.sgk t155 B. cây công nghiệp hàng năm.
C. chăn nuôi gia cầm. D. phát triển cây lương thực.
Câu 6: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong
hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ không phải vì
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Tạo thế mở cửa cho nền kinh tế.
C. Thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. D. Làm thay đổi cơ cấu các thành
phần kinh tế.
Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây.
B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.
C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
D. thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng giao lưu quốc tế.
Câu 8: Sản xuất lúa gạo ở Bắc Trung Bộ không thật thuận lợi do nguyên nhân chủ yếu nào sau
đây?
A. Đất ở các đồng bằng chủ yếu là cát pha. B. Chịu ảnh hưởng của gió Tây khô
nóng.
C. Thường xuyên thiếu nước vào mùa khô. D. Thiên tai, sâu bệnh xảy ra thường
xuyên.
Câu 9: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.
B. tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản.
D. đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp Bắc Trung Bộ đẩy mạnh giao thương với các nước láng
giềng?
A. Mở các cửa khẩu. B. Xây dựng đô thị. C. Cải tạo đường sắt. D. Phân
bố lại dân cư.
Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra sự phân công theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.
B. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
C. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.
Câu 12: Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với
vùng này là do
A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
B. không có khả năng phát triển công nghiệp.
C. lãnh thổ gồm có đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.
D. sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng gặp nhiều khó khăn.
Câu 13: Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào
sau đây?
A. Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của vùng.
B. Giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư.
C. Hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng.
D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 14: Trong việc phát triển lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ, cần đặc biệt chú ý bảo vệ diện tích
rừng phòng hộ vì
A. hiệu quả kinh tế của rừng phòng hộ rất cao. B. cung cấp nhiều loại dược liệu quí.
C. tạo được nhiều việc làm cho người dân. D. địa hình dốc, thường xuyên có
thiên tai.
Câu 15: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc
Trung Bộ do
A. nguồn lao động dồi dào. B. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
C. có nguồn nguyên liệu phong phú. D. cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 16: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. nuôi thủy sản. B. khai thác apatit. C. khai thác dầu khí. D. nuôi
bò sữa.
Câu 17: Việc giải quyết vấn đề năng lượng ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào
A. xây dựng nhà máy điện nguyên tử. B. nhà máy nhiệt điện trong vùng.
C. sử dụng mạng lưới điện quốc gia. D. nhà máy thủy điện trong vùng.
Câu 18: Điều kiện chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. giáp Đồng Bằng Sông Hồng, có nhiều loại khoáng sản.
B. thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển nước sâu.
C. cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguyên liệu, thị trường lớn.
D. giàu khoáng sản, lao động giá rẻ, nguyên liệu phong phú.
Câu 19: Vai trò chính của rừng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là
A. chắn gió, bão, cát bay, cát chảy. B. điều hòa dòng chảy sông ngòi.
C. ngăn chặn sự xâm nhập mặn. D. để lấy gỗ nguyên liệu và lấy củi.
Câu 20: Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho trồng
A. hồ tiêu, lạc. B. mía, thuốc lá. C. cao su, điều. D. cà
phê, dừa.
Câu 21: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc
Trung Bộ do
A. có nhiều vốn đầu tư nước ngoài. B. có nguồn nguyên liệu phong phú.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. cơ sở hạ tầng giao thông phát
triển.
Câu 22: Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - thủy sản ở Bắc Trung Bộ không nhằm mục đích
chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh ở mỗi bậc địa hình. B. Đa dạng hóa cơ cấu các ngành
kinh tế.
C. Hỗ trợ các ngành khác cùng phát triển. D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu
chủ lực.
Câu 23: Vấn đề quan trọng cần chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường biển.
D. hạn chế khai thác ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 24: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc
Trung Bộ là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hoá.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Câu 25: Tỉnh trọng điểm về nghề cá của Bắc Trung Bộ là
A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Thanh Hóa. D. Hà
Tĩnh.
Câu 26: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, nguyên nhân chủ yếu
là do
A. sông nhỏ, quanh năm ít nước. B. phần lớn các sông nhỏ, ngắn.
C. thiếu nguồn vốn đầu tư. D. nhu cầu tiêu thụ điện ít.
Câu 27: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ cần
A. trồng rừng, bảo vệ rừng ven biển.
B. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.
C. khai thác triệt để thế mạnh của vùng trung du, đồng bằng ven biển.
D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến.
Câu 28: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ dựa
vào điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Đất cát pha trên các đồng bằng ven biển. B. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi
trước núi.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất. D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm tại
chỗ lớn.
Câu 29: Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu
là do
A. nhiều thiên tai xảy ra. B. cơ sở hạ tầng yếu kém.
C. hậu quả chiến tranh kéo dài. D. thiếu tài nguyên thiên
nhiên.
Câu 30: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung
Bộ là
A. đắp đê ngăn lũ ven sông, đê kè ven biển.
B. thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. chống cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
D. khai thác diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc
Trung Bộ là
A. hạn chế suy giảm nguồn lợi, tạo ra nguyên liệu chế biến.
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải tạo môi trường.
C. tạo nhiều hàng hoá, thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
D. phát huy các lợi thế về tự nhiên, giải quyết thêm việc làm.
Câu 32: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng cường các mối giao thương với nhiều nước láng giềng.
B. thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ và theo ngành.
C. tạo bước ngoặt trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
D. tăng khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 33: Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ là
A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tạo nguồn hàng xuất
khẩu.
C. Cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy. D. Đóng góp rất lớn trong
GDP.
Câu 34: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu
kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến thuỷ sản.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ.
C. Tăng cường phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ.
D. Phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật dịch vụ nghề cá.
Câu 35: Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho trồng
A. cà phê, điều. B. cao su, mía. C. lạc, thuốc lá. D. hồ
tiêu, dừa.
Câu 36: Thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở
Bắc Trung Bộ là kết quả của việc hình thành cơ cấu các ngành
A. du lịch và thương mại. B. công nghiệp và dịch vụ.
C. nông - lâm - ngư nghiệp. D. công nghiệp và xây
dựng.
Câu 37: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng
Bắc Trung Bộ cần phải
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và trồng cây công nghiệp.
B. khai thác thế mạnh của khu vực trung du, đồng bằng và biển.
C. trồng rừng đầu nguồn, chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thủy sản.
D. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
Câu 38: Việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung
Bộ chủ yếu dựa trên điều kiện nào sau đây?
A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Sông ngòi. D.
Đất đai.
Câu 39: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc
Trung Bộ do
A. là địa bàn trung chuyển hàng hoá. B. có nhiều tuyến đường
quan trọng.
C. có nhiều tuyến đường nối với Lào. D. tuyến đuờng xuyên Á đi
qua vùng.
Câu 40: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao
thông theo hướng Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động.
B. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
C. tăng cường giao thương với các nước.
D. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.
CÂU 72. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Câu 1: Tác động của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông
Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm tăng nhanh. B. diện tích nhiễm mặn,
nhiễm phèn tăng.
C. nguồn nước ngầm ngày càng hạ thấp. D. lũ lụt thường xảy ra trên
diện rất rộng.
Câu 2: Nghề trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long hơn Đồng bằng sông
Hồng ở nội dung nào sau đây?
A. Năng suất lúa. B. Trình độ thâm canh.
C. Tính chất sản xuất hàng hóa. D. Chất lượng lúa.
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất về mặt kinh tế để giải quyết tình trạng
ngập lụt kéo dài ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. xây dựng công trình thoát lũ. B. xây dựng hệ thống đê
sông.
C. chủ động sống chung với lũ. D. xây dựng đập ở thượng
nguồn.
Câu 4: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long

A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
B. giữ gìn nguồn gen quý, môi trường sống cho sinh vật.
C. cung cấp lâm sản có giá trị, điều hòa nguồn nước.
D. ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên đất.
Câu 5: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu cho việc sử dụng và cải tạo tài
nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. trồng rừng. B. nuôi trồng thủy sản.
C. chống mặn. D. nước ngọt.
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để
A. xây dựng nhà máy thủy điện.
B. trồng cây dược liệu cận nhiệt.
C. khai thác thủy sản nước ngọt.
D. trồng cây công nghiệp ôn đới.
Câu 7: Nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển
mạnh hơn vùng Đồng bằng sông Hồng vì
A. diện tích mặt nước nuôi trồng lớn hơn.
B. người dân có nhiều kinh nghiệm hơn.
C. nguồn lợi thuỷ sản từ mùa lũ mang lại lớn.
D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh hơn.
Câu 8: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
D. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.
Câu 9:  Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng
sông Cửu Long là kết hợp
A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển. 
B.  mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên thể kinh tế liên hoàn.
C.  vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch nội địa. 
D.  phát triển du lịch biển và đất liền, phát triển giao thông vận tải
biển.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn và tăng nhanh.
B. tác động của thủy triều và diện tích rừng thu hẹp.
C. khí hậu, thời tiết ngày càng diễn biến thất thường.
D. thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn vào mùa khô.
Câu 11: Biện pháp quan trọng nhất về mặt kinh tế để giải quyết tình
trạng ngập lụt kéo dài ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. chủ động sống chung với lũ.
B. xây dựng hệ thống đê sông.
C. xây dựng công trình thoát lũ.
D. xây dựng đập ở thượng nguồn.
Câu 12: Để giữ vững vị trí vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm
hàng hóa quan trọng nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long cần phải
thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Gắn liền giữa sử dụng hợp lý với việc cải tạo tự nhiên.
B. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu và nguồn nước.
C. Kết hợp đồng bộ các giải pháp sử dụng và cải tạo tự nhiên.
D. Đầu tư cho công tác thủy lợi, giữ nước ngọt trong mùa khô.
Câu 13: Biện pháp quan trọng hàng đầu để đảm bảo cân bằng môi
trường sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. bảo vệ và phát triển rừng.
B. cải tạo các vùng đất mặn.
C. chống hạn, mặn mùa khô.
D. khai khẩn đất hoang hóa.
Câu 14: Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng
bằng sông Cửu Long là
A. mùa khô kéo dài. 4- 5 tháng
B. nhiều rừng ngập mặn.
C. có nhiều cửa sông.
D. phá rừng để nuôi tôm.
Câu 15: Ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long gồm
A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi.
C. Đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn.
D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ.
Câu 16: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long
cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng.
B. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn.
C. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động.
Câu 17: Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm
phát triển mạnh là do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách thu hút đầu tư.
B. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động đông, kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế.
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không hợp lí khi sử dụng và cải tạo tự
nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đắp đê ngăn lũ và hạn chế nhiễm phèn, nhiễm mặn.
B. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.
C. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
D. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
Câu 19: Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở
đồng bằng sông Cửu Long là
A. thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.
B. thủy lợi, cải tạo đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
C. thủy lợi, sống chung với lũ, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. thủy lợi, phát triển nuôi trồng thủy sản và sống chung với lũ.
Câu 20: Khó khăn lớn nhất trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt. B. nhiễm mặn và nhiễm
phèn.
C. thủy triều tác động mạnh. D. cháy rừng.
Câu 21: Trở ngại nào sau đây là lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự
nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn.
B. Đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt và rất khó thoát nước.
C. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc.
D. Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hóa.
Câu 22: Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa
khô là do
A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, diện tích rừng ngập mặn rất lớn.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. sông ngòi kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, địa hình thấp.
Câu 23: Khó khăn chủ yếu đối với việc mở rộng diện tích trồng lúa ở
Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.
B. đất bị nhiễm phèn, mặn trên diện rộng vào mùa khô.
C. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng.
D. đất quá chặt và khó thoát nước.
Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất về mặt xã hội để giải quyết tình
trạng ngập lụt kéo dài ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. xây dựng công trình thoát lũ. B. xây dựng hệ thống đê
sông.
C. chủ động sống chung với lũ. D. xây dựng đập ở thượng
nguồn.
Câu 25: Nghề trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long không hơn Đồng
bằng sông Hồng ở nội dung nào sau đây?
A. Diện tích đất trồng lúa. B. Trình độ thâm canh.
C. Tính chất sản xuất hàng hóa. D. Sản lượng lúa cả năm.
Câu 26: Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu
cây trồng chủ yếu do
A. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt. B. bề mặt sụt
lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa.
C. sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng. D. khô hạn kéo
dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp.
Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long không có thế mạnh nào sau đây?
A. Xây dựng nhà máy thủy điện.
B. Khai thác thủy sản nước mặn.
C. Khai thác thủy sản nước ngọt.
D. Phát triển du lịch miệt vườn.
Câu 28: Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi
khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển công tác thuỷ lợi, chú trọng cải tạo đất.
B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lí.
D. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá.
Câu 29: Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. mưa lớn và triều cường. B. bão lớn và lũ nguồn về.
C. không có đê sông ngăn lũ. D. mưa bão trên diện rộng.
Câu 30: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long đang
diễn ra nghiêm trọng hơn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C. Ba mặt giáp biển và có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Ảnh hưởng của hiện tượng El Nino và các hồ thuỷ điện.
Câu 31: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên
ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.
B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa
mặn.
D. Tăng cường khai thác rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi
trồng tôm.
Câu 32: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỷ lệ diện tích đất nông
nghiệp cao nhất cả nước do
A. nền nông nghiệp lâu đời, các ngành khác chưa phát triển.
B. mức độ tập trung dân cư và đô thị hóa của vùng còn thấp.
C. đất phèn chiếm diện tích lớn nhất, khả năng mở rộng nhiều.
D. đồng bằng châu thổ có diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ.
Câu 33: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng bị cháy vào mùa khô.
B. có ít tài nguyên khoáng sản.
C. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.
D. đất bị nhiễm phèn nhiễm mặn và mùa khô kéo dài.
Câu 34: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực
phẩm lớn hơn Đồng bằng sông Hồng do lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Khí hậu cận xích đạo. B. Nguồn nước phong phú.
C. Quy mô diện tích đất. D. Trình độ thâm canh.
Câu 35: Để nâng cao giá trị nuôi trồng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là
A. mở rộng diện tích nuôi trồng. B. đảm bảo được nguồn
thức ăn.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến. D. mở rộng được thị trường
quốc tế.
Câu 36: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển
A. các cây ăn quả nhiệt đới quy mô lớn.
B. cây ăn quả, cây dược liệu cận nhiệt.
C. nhiều loại cây công nghiệp lâu năm.
D. các loại rau màu ôn đới và cận nhiệt.
Câu 37: Việc đầu tư xây dựng mạng lưới kênh rạch ở Đồng bằng sông
Cửu Long đã đem lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nên mạng lưới giao thông thủy và hoạt động của các chợ nổi.
B. Thoát nước nhanh vào mùa lũ khi nước từ thượng nguồn dồn về.
C. Dẫn nước từ hai nhánh sông Tiền, sông Hậu cho việc rửa phèn.
D. Tạo thêm diện tích mặt nước để phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 38: Thuận lợi để phát triển khai thác hải sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long là
A. vùng biển rộng, có các ngư trường.
B. giàu sinh vật biển, nhiều kênh rạch.
C. diện tích mặt nước rộng, sông lớn.
D. các vùng trũng lớn, nhiều cửa sông.
Câu 39: Giải pháp hiệu quả nhất để nâng cao hơn nữa sản lượng lương
thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đẩy mạnh thâm canh.
B. thay đổi cơ cấu giống.
C. thay đổi cơ cấu mùa vụ trong năm.
D. chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Câu 40: Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu
Long là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. cơ khí nông nghiệp.
CÂU 73. TÂY NGUYÊN
Câu 1: Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự
nhiên ở Tây Nguyên là
A. đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng.
B. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới.
C. chú trọng giao đất, giao rừng cho người dân.
D. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ.
Câu 2: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
lâu năm ở Tây Nguyên mang lại ý nghĩa xã hội nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm cho nhiều người lao động.
B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
C. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu
D. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước.
Câu 3: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. sản xuất lúa gạo, nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác gỗ tròn, trồng cây dược liệu.
C. thủy điện, cây công nghiệp nhiệt đới.
D. khai thác các khoáng sản, sản xuất ôtô.
Câu 4: Điểm khác biệt của hệ thống thuỷ điện giữa Tây Nguyên
với các vùng khác là
A. có nhiều nhà máy thủy điện lớn.
B. hình thành các bậc thang thuỷ điện.
C. có ý nghĩa để phát triển du lịch sinh thái.
D. cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
Câu 5: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm
nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên

A. trình độ thâm canh, lao động. B. truyền thống sản
xuất, lao động.
C. điều kiện đất đai và khí hậu. D. điều kiện địa hình và
khí hậu.
Câu 6: Một trong những vấn đề lớn đối với việc phát triển rừng
ở Tây Nguyên là
A. diện tích đất rừng ngày càng bị thu hẹp. B. công tác trồng
rừng gặp nhiều khó khăn.
C. tình trạng rừng bị phá, bị cháy phổ biến. D. các vườn
quốc gia bị khai thác bừa bãi.
Câu 7: Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên
phát triển cây cà phê là
A. địa hình có nhiều cao nguyên rộng lớn.
B. có hệ thống sông lớn cung cấp nước tưới.
C. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
D. đất ba dan màu mỡ, khí hậu cận xích đạo.
Câu 8: Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất để Tây Nguyên trở
thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu
nước ta là
A. địa hình là các cao nguyên bậc thang có độ cao khác nhau.
B. đất đỏ ba dan giàu dinh dưỡng, tập trung ở mặt bằng rộng.
C. hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú.
D. khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hoá theo độ cao.
Câu 9: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển
cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp cận nhiệt đới.
B. Mở rộng thị trường, thủy lợi và công nghiệp chế biến.
C. Thực hiện chính sách giao đất và giao rừng.
D. Đảm bảo lương thực ở các vùng chuyên canh.
Câu 10: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. lực lượng lao động.
B. khoa học - kỹ thuật.
C. tập quán sản xuất.
D. thị trường tiêu thụ.
Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh trồng trọt, tạo ra các sản xuất mới.
B. giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng.
C. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.
D. khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 12: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để vừa hạn chế rủi ro
trong tiêu thụ sản phẩm vừa khai thác có hiệu quả
các điều kiện tự nhiên ở Tây Nguyên?
A. Tăng cường công tác thủy lợi vào mùa khô.
B. Đẩy mạnh công nghệ chế biến sản phẩm.
C. Đa dạng hóa cơ cấu các cây công nghiệp.
D. Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh.
Câu 13: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. khai thác và chế biến bôxít, nhiệt điện.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch.
C. lúa gạo và các loại hoa màu, thủy điện.
D. khai thác và chế biến thủy sản, cơ khí.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về thuận lợi của điều kiện
tự nhiên cho thu hoạch, phơi sấy và bảo quản sản phẩm cây công
nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Nhiều nơi có khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. Có một mùa khô sâu sắc, kéo dài.
C. Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
D. Hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm.
Câu 15: Điều kiện tự nhiên khó khăn nhất cho sản xuất nông
nghiệp ở Tây Nguyên là
A. địa hình cao nguyên bazan xếp tầng.
B. mùa khô sâu sắc và kéo dài.
C. đất bị xói mòn, rửa trôi vào mùa mưa.
D. khí hậu phân hóa theo độ cao.
Câu 16: Giải pháp chủ yếu nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế -
xã hội trong sản xuất cây công nghiệp ở vùng
Tây Nguyên là gì?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại.
C. Thu hút ngồn lao động từ các vùng khác.
D. Đẩy mạnh công nghệ chế biến sản phẩm.
Câu 17: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. thay đổi tập đoàn cơ cấu giống cây trồng.
B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
C. công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh.
D. nâng cao chất lượng lao động tại địa phương.
Câu 18: Vấn đề cần quan tâm nhất khi mở rộng các vùng
chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. không làm thu hẹp diện tích rừng hiện có.
B. đầu tư mở rộng các nhà máy chế biến.
C. xây dựng mạng lưới giao thông vận tải.
D. tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Câu 19: Khó khăn tự nhiên nào sau đây là lớn nhất trong phát
triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Địa hình phân hóa khá đa dạng.
B. Đất bị xói mòn ngày càng mạnh.
C. Thiếu nước vào thời kì mùa khô.
D. Suy giảm nhanh diện tích rừng.
Câu 20: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh
quốc phòng chủ yếu là do
A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B. án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C. có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và
vùng.
D. địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung
Bộ.
Câu 21: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở
rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. tìm các thị trường xuất khẩu ổn định.
B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.
Câu 22: Ở Tây Nguyên có thể trồng được cây công nghiệp
nguồn gốc cận nhiệt đới vì
A. có một mùa đông lạnh nhiệt độ xuống thấp.
B. khí hậu các cao nguyên trên 1000 m mát mẻ.
C. đất đỏ ba dan màu mỡ, phân bố rất tập trung.
D. khí hậu chia làm hai mùa mưa, khô rất rõ rệt.
Câu 23: Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. mùa mưa kéo dài gây xói mòn đất.
B. sạt lở đất đá, lũ quét thường xuyên.
C. thiếu nước trong mùa khô sâu sắc.
D. cháy rừng, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 24: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. thủy điện, trồng cây công nghiệp.
B. nhiệt điện, khai thác gỗ quy hiếm.
C. khu chế xuất, khu công nghệ cao.
D. nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện sinh
thái nông nghiệp của Tây Nguyên?
A. Thiếu nước trong mùa khô.
B. Đất nâu đỏ đá vôi màu mỡ.
C. Có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D. Các cao nguyên badan xếp tầng.
Câu 26: Tình trạng cháy rừng ở Tây Nguyên do nguyên nhân tự
nhiên chủ yếu nào sau đây?
A. Khí hậu cận xích đạo, thành phần thực vật.
B. Độ cao địa hình và khí hậu cận xích đạo.
C. Độ cao địa hình, thành phần loài thực vật.
D. Thành phần loài thực vật, đất badan lớn.
Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp
lâu năm ở Tây nguyên mang lại ý nghĩa xã hội chủ yếu nào sau
đây?
A. Giải quyết việc làm cho nhiều người lao động.
B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh.
C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước.
D. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu
Câu 28: Biện pháp hiệu quả nhất để hạn chế nạn chặt phá rừng ở
Tây Nguyên là
A. tăng cường kiểm tra, xử lí những vi phạm.
B. trồng rừng để bù lại diện tích đã khai thác.
C. chỉ khai thác rừng thứ sinh và rừng trồng.
D. giao đất, giao rừng để người dân quản lí.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Tây
Nguyên?
A. Có tính chất cận xích đạo.
B. Mùa khô sâu sắc và kéo dài.
C. Có một mùa mưa và một mùa khô.
D. Mưa tập trung vào thu đông.
Câu 30: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở
rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. quy hoạch lại vùng chuyên canh.
B. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.
Câu 31: Nguồn nước tưới chủ yếu cho cây cà phê ở Tây Nguyên
vào mùa khô hiện nay là
A. nước ngầm. B. sông, suối.
C. hồ thủy điện. D. hồ thủy lợi.
Câu 32: Yếu tố nào sau đây không chứng minh Tây Nguyên
thực sự là “kho vàng xanh” của nước ta?
A. Độ che phủ rừng cao bậc nhất cả nước.
B. Trong rừng có nhiều gỗ quý và lâm sản.
C. Sản lượng gỗ có thể khai thác cao nhất.
D. Sản lượng khai thác gỗ ngày càng giảm.
Câu 33: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro
trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp lí tài
nguyên ở vùng Tây Nguyên?
A. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, đẩy mạnh công
nghiệp chế biến.
B. Trao đổi với vùng khác để bổ sung lương thực, ổn định diện
tích cây trồng.
C. Đa dạng hóa các thành phần kinh tế trong trồng và chế biến
cây công nghiệp.
D. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công
nghiệp cho nhân dân.
Câu 34: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. trồng lúa và chăn nuôi gia cầm.
B. sản xuất điện và luyện kim đen.
C. khai thác và chế biến thủy sản.
D. du lịch và nông sản xuất khẩu.
Câu 35: Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở Tây
Nguyên hiện nay là
A. khai thác thật hợp lí đi đôi với trồng mới rừng.
B. tăng cường giao đất, giao rừng cho người dân.
C. đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
D. tích cực ngăn chặn nạn chặt phá rừng tự nhiên.
Câu 36: Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên giảm sút nhanh trong
những năm gần đây, chủ yếu là do
A. đẩy mạnh khai thác gỗ quý.
B. nạn phá rừng gia tăng.
C. tăng cường khai thác dược liệu.
D. có nhiều vụ cháy rừng.
Câu 37: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất
nước ta nhờ có
A. khí hậu nhiệt đới, phân hóa theo độ cao.
B. nhiều đất badan và khí hậu cận xích đạo.
C. địa hình cao, khí hậu mát mẻ quanh năm.
D. nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp để lại.
Câu 38: Tây Nguyên có mật độ dân số thuộc nhóm thấp nhất ở
nước ta chủ yếu do
A. thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
B. nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
C. hoạt động dịch vụ chưa đa dạng.
D. hạ tầng hạn chế và chưa đồng bộ.
Câu 39: Biện pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao hiệu quả
cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. thay đổi cơ cấu giống cây trồng.
B. phát triển mạnh kinh tế trang trại.
C. công nghiệp chế biến gắn với các vùng chuyên canh.
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại địa phương.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Hồ tiêu nhiều nhất ở Kon Tum, Lâm Đồng.
B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng.
C. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk.
D. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk.

You might also like