You are on page 1of 18

MỘT SỐ CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Câu 1: (MH18&19&20) Loại gió nào gây nên hiện tượng được nhắc đến trong hai câu thơ dưới
đây?
“Trường Sơn đông nắng, tây mưa.
Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”
A. Gió mùa. B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Lào. D. Gió Tây Ôn Đới.
Câu 2: (Chính thức 2019&MH21&22) Phát huy thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập
quốc tế là loại hình giao thông vận tải
A. Đường ô tô và đường hàng không. B. Đường hàng không và đường biển.
C. Đường sắt và đường ô tô. D. Đường sông và đường biển.
Câu 3: (Chính thức 2019&MH21&22) Các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu chủ yếu của
vùng Trung du và miền núi Bắc bộ là
A. cao su, cà phê, hồ tiêu. B. chè, cà phê, cao su.
C. chè, quế, hồi. D. cà phê, chè, hồ tiêu.
Câu 4: (Chính thức 2019&MH21&22) Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, công
nghiệp nước ta cần phải
A. đầu tư theo chiều sâu. B. tăng tỷ trọng ngành khai thác.
C. mở rộng thị trường. D. đầu tư theo chiều rộng.
Câu 5: (MH21&22) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
A. Hoa Kỳ có dân số đứng thứ ba trên thế giới.
B. Dân số Hoa Kỳ tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư.
C. Dân số Hoa Kỳ có nguồn gốc đa số là người châu Phi.
D. Thành phần dân cư Hoa Kỳ đa dạng.
Câu 6: (Chính thức 2019) Con sông nào lớn nhất đồng bằng Đông Âu và được coi là một trong
những biểu tượng của nước Nga?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi
C. Sông Lê-na D. Sông Ê-nít-xây.
Câu 7: (Chính thức 2021) Khó khăn lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là
A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
C. bão lũ, trượt lở đất.
D. hạn hán, bão, lũ.
Câu 8: (Chính thức 2021) Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành:
A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại.
Câu 9: (Chính thức 2021) Ngành công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản ở nước ta phát triển
chủ yếu dựa vào
A. mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi B. nguồn nguyên liệu nhập khẩu dồi dào.
C. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. D. Thị trường tiêu thụ trong nước và nước ngoài
lớn
Câu 10: (Chính thức 2021) Cơ quan Hàng không Vũ trụ châu Âu được viết tắt là
A. NASA. B. ESA. C. NAFTA. D. AFTA.
Câu 11: (Chính thức 2022- Đợt 1) Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay
là: (ATLAT)
A. Tĩnh Gia, Đồng Hới, Huế B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ
C. Thanh Hóa, Thạch Khê, Vũng Áng D. Thanh Hóa, Vinh, Huế
Câu 12: (Chính thức 2022- Đợt 1) Có khí hậu khô hạn, ít mưa là điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển nghề làm muối truyền thống ở vùng
A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng D. Đông Nam Bộ
Câu 13: (Chính thức 2022- Đợt 1) Việc trồng rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ có tác dụng
chủ yếu là
A. điều hòa nguồn nước, hạn chế các con lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
B. chống sạt lở, xói mòn đất, ngăn ảnh hưởng của nước mặn vào sâu trong đất liền.
C. chắn gió bão, ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn vào ruộng đồng, làng mạc.
D. bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật, bảo tồn các nguồn gen.
Câu 14: (Chính thức 2022- Đợt 1) Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên của Nhật Bản là
A. có nhiều thiên tai và nghèo khoáng sản
B. nhiều đảo lớn, nhỏ trải dài theo một vòng cung
C. có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau
D. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
Câu 15. MH 2020_ Vườn quốc gia có diện tích lớn nhất Việt Nam là:
A. Cúc Phương. B. York Đôn.
C. Bù Gia Mập. D. Côn Đảo.
Câu 16. (MH 2018, 19, 20) Hai tỉnh nào sau đây là điểm đầu và điểm cuối của đường bờ biển
nước ta?
A. Quảng Ninh, An Giang B. Hải Phòng, Cà Mau
C. Quảng Ninh, Kiên Giang D. Quảng Ninh, Cà Mau.
Câu 17. (MH 2018, 19, 20) Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình nước ta?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế B. Chịu tác động của con người.
C. Hướng núi Bắc- Nam là chủ yếu D. Được hình thành từ tân kiến tạo.
Câu 18. (CT ĐGNL 2023). Khu vực nào chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc?
A. Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng. B. Đông Bắc và Tây Bắc.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc và Nam Trung bộ.
Câu 19. (CT ĐGNL 2023). Hai loại đồng bằng chủ yếu ở nước ta là?
A. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
B. Đồng bằng bồi tụ bởi phù sao sông và đồng bằng trước núi.
C. Đồng bằng phù sao sông và đồng bằng pha cát ven biển.
D. Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
Câu 20. (CT ĐGNL 2023). Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất cả nước?
A.Đất feralit B. Đất phù sa C. Đất mặn D. Đất phèn.
Câu 21: (CT 2020). Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao
hơn phần lãnh thổ phía nam chủ yếu do
A. Nằm ở vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp Biển Đông.
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa Châu Á.
C. Vị trí xa xích đạo và chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc
D. Vị trí gần chí tuyến Bắc và chịu tác động của gió Mùa đông Bắc.
Câu 22. (CT 2019) Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Nam Bộ là
A. Tín phong bán cầu Bắc
B. Gió mùa đông Bắc
C. Gió mùa Tây Nam
D. Gió phơn Tây Nam.
Câu 23. (CT 2020) Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. Các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều.
B. Các dòng biển đổi chiều theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
C. Độ muối cao, giàu ánh sáng, nhiều oxi, nhiệt độ nước biển cao.
D. Biển kín và rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ muối tương đối lớn.
Câu 24. (CT 2019) Gió mùa Đông Bắc làm cho khí hậu miền Bắc nước ta có
A. Một mùa đông lạnh và ít mưa.
B. Nhiệt độ đồng nhất khắp nơi.
C. Thời tiết lạnh ẩm, mưa nhiều.
D. Nhiều thiên tai lũ quét, lở đất.
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP THƯỜNG GẶP

Câu 1. Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất


A. Vùng biển Bắc Trung Bộ. B. Vùng biển Bắc Bộ.
C. Vùng biển Nam Trung Bộ. D. Vùng biển Nam Bộ.
Câu 2. Ở nước ta, cây cao su được trồng nhiều nhất ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 3. Ở nước ta, cây chè được trồng nhiều nhất ở
A. Trung du và miền núi phía Bắc. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Rừng đặc dụng. B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng sản xuất. D. Rừng trồng.
Câu 5. Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở
A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là
A. Đẩy mạnh đầu tư theo chiều sâu. B. Phát triển các ngành trọng điểm.
C. Hình thành các vùng công nghiệp. D. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt.
Câu 7. Biện pháp chủ yếu để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp nước ta là
A. Đảm bảo nguyên liệu, chú trọng xuất khẩu.
B. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
D. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối
đa dạng?
A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu.
B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao.
C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú.
D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất.
Câu 9. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. Nhiệt điện, điện gió. C. Nhiệt điện, thuỷ điện.
B. Thuỷ điện, điện gió. D. Thuỷ điện, điện nguyên tử.
Câu 10. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống
A. Sông Hồng. B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Mã. D. Sông Cả.
Câu 11. Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
A. Cơ sở hạ tầng còn yếu. B. Nhu cầu sử dụng điện cao.
C. Sự phân mùa của khí hậu. D. Sông ngòi ngắn, dốc.
Câu 12. Nơi nào sau đây ở nước ta thường xảy ra nhiễm mặn đất
A. Ven biển B. Sơn nguyên
C. Trung du D. Cao nguyên
Câu 13. Vùng đồi trung du nước ta thường có
A. Nhiễm mặn đất B. Sạt lở bờ biển
C. Xói mòn đất D. Sóng thần.
Câu 14. Đỉnh núi được xem là nóc nhà Đông Nam Bộ
A. Ngọc Linh B. Bà Đen
C. Chứa Chan D. Bạch Mã.
Câu 15. “Mùa nước nổi nâng làng lên chơi vơi
Người ở đây sống giữa nước với trời”
( Trích: Mùa nước nổi – Diệp Minh Tuyền)
“Mùa nước nổi” được trích trong đoạn thơ trên là mùa lũ của vùng
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 16. Hang Sơn Đoòng thuộc khối núi đá vôi Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình), nằm trong
vùng núi nào sau đây?
A. Tây Bắc B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam.
Câu 17. “ Gió Bấc thì hanh, gió nồm thì ẩm”, câu tục ngữ trên nhắc đến loại gió nào sau đây ở
Miền Bắc nước ta?
A. Gió mùa Đông bắc B. Gió mùa Đông Nam.
C. Gió Tín Phong D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 18. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất
A.Tây Nguyên B. TDMN bắc bộ
C. Đông Nam Bộ D. ĐB Sông Hồng.
Câu 19. Cây nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm?
A. Thuốc lá B. Cao su
B. Cà phê D. Hồ tiêu.
Câu 20. Quốc gia nào sau đây không thuộc Đông nam Á lục địa?
A. Malaixia B. Việt Nam
C. Campuchia D. Mianma
MỘT SỐ ĐỀ
ĐỀ SỐ 1: DADB
Câu 83 (NB): Vùng biển của Việt Nam giáp 8 quốc gia, trong đó không có nước nào?
A. Ma-lai-xi-a B. Thái Lan C. Cam-pu-chia D. Lào
Câu 84 (TH): Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. Phong hóa mạnh, sạt lở đất phổ biến ở vùng đồi núi
B. Sườn núi đón gió thường có mưa nhiều vào mùa hạ
C. Các khu vực khuất gió chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng
D. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần, lượng mưa tăng dần
Câu 85 (VD): Phương hướng khai thác nguồn hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời,
vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A. Đánh bắt ven bờ. B. Trang bị vũ khí quân sự.
C. Đẩy mạnh chế biến tại chỗ. D. Đánh bắt xa bờ.
Câu 86 (VD): “ Đói thì ăn ráy, ăn khoai
Chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng”
Theo em, tại sao cha ông ta lại nói “chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng”?
A. Do tháng 2 là thời điểm miền Bắc nước ta chịu hạn hán sâu sắc.
B. Do đây là thời kì hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc.
C. Do đây là thời kì hoạt động của bão và dải hội tụ gây mưa lớn.
D. Do tháng 2 nước ta chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Với sự chuyển dịch tích cực của nền kinh tế trong và ngoài nước, cùng sự chỉ đạo quyết liệt
của Chính phủ, thị trường lao động năm 2019 đã có nhiều chuyển biến tích cực. Theo báo cáo của
Tổng cục thống kê, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2019 khoảng 55,8 triệu người, tăng
417,1 nghìn người so với năm 2018. Trong đó, số lao động có việc làm ước tính là 54,7 triệu
người, tăng 416 nghìn người so với 2018. Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động của năm
2019 ước tính gần 1,1 triệu người, giảm 5,5 nghìn so với 2018. Tuy nhiên, lực lượng lao động qua
đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ từ sơ cấp trở lên còn thấp, chỉ chiếm 22,8%, ước tính là 12,7
triệu người.
Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản, tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ và đạt mức cao nhất
trong vòng 5 năm qua kể từ 2015 trở lại đây. Năm 2019 là năm đầu tiên tỷ trọng lao động trong
khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống thứ hai sau khu vực dịch vụ.
Thu nhập bình quân tháng từ công việc của người lao động 2019 đạt 5,6 triệu đồng, tăng 799
nghìn đồng so với 2018. Thu nhập của lao động làm công hưởng lương đều tăng ở tất cả các trình
độ và tăng cao hơn ở nhóm có trình độ chuyên môn kỹ thuật. Lao động có trình độ cao thì mức thu
nhập cao hơn. Năm 2019, thu nhập của lao động có trình độ đại học là 9,3 triệu đồng, cao gấp 1,6
lần lao động không có chuyên môn kỹ thuật (5,8 triệu đồng). Điều này cho thấy trình độ lao động
nước ta đang được nâng lên, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của tình hình phát triển kinh tế - xã
hội mới và hội nhập quốc tế.
(Nguồn: http://dangcongsan.vn/, “Nhìn lại tình hình lao động và việc làm 2019”)
Câu 109 (VD): Dựa vào số liệu đã cho, hãy tính tỉ lệ người thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở
nước ta năm 2019?
A. 2,10% B. 1,97% C. 1,82% D. 3,21%
Câu 110 (TH): Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta hiện nay là:
A. tăng tỷ trọng lao động khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản.
B. giảm tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp.
C. giảm tỷ trọng lao động khu vực dịch vụ.
D. tăng tỷ trọng lao động khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Câu 111 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở
nước ta là
A. kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. phân bố lại dân cư giữa các
vùng.
C. kết quả của quá trình đô thị hóa. D. quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Công nghiệp nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ, hoạt động công nghiệp tập trung chủ
yếu ở một số khu vực. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp
theo lãnh thổ cao nhất nước. Khu vực có nhiều trung tâm công nghiệp nhất, quy mô lớn và cơ cấu
đa dạng. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều
hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
Ở Nam Bộ (Đông Nam Bộ), quy mô các trung tâm lớn nhất, cơ cấu ngành rất đa dạng, nhiều
ngành hiện đại. Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: TP.
HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. Hướng chuyên môn hóa đa dạng, trong đó có một vài
ngành tương đối non trẻ nhưng lại phát triển mạnh như: khai thác dầu, khí, sản xuất điện, phân
đạm từ khí. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Duyên hải miền Trung hình thành 1 dải công nghiệp dọc theo ven biển: Huế, Đà Nẵng, Vinh,
với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện,..Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. Cơ cấu
ngành tương đối đa dạng. Đồng bằng sông Cửu Long hình thành một số trung tâm quy mô vừa và
nhỏ như Cà Mau, Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá, ngành chủ đạo là chế biến LTTP và vật liệu
xây dựng dựa trên thế mạnh về nguyên liệu của vùng.
Vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên,
công nghiệp chậm phát triển, là các điểm công nghiệp phân bố phân tán, rời rạc. Cơ cấu ngành đơn
điệu chủ yếu là sơ chế nguyên liệu.
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố. Vùng tập
trung công nghiệp cao có sự đồng bộ của các nhân tố: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn
lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển công nghiệp, thu
hút đầu tư nước ngoài. Các vùng trung du miền núi còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố
trên, nhất là giao thông vận tải kém phát triển.
(Nguồn: Trang 116 - Sách giáo khoa Địa lí 12 cơ bản)
Câu 112 (NB): Theo bài đọc trên, khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất nước ta là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 113 (TH): Đặc điểm phân bố công nghiệp của vùng duyên hải miền Trung nước ta là
A. hướng chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
B. hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm
C. hình thành một dải công nghiệp dọc theo ven biển
D. gồm các điểm công nghiệp phân bố phân tán, rời rạc trong không gian
Câu 114 (VD): Công nghiệp dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, nguyên nhân cơ bản do:
A. vùng tập trung tài nguyên dầu mỏ giàu có nhất cả nước
B. vùng có trình độ khoa học – kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại
C. vùng thu hút nhiều nhất nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước
D. chính sách phát triển công nghiệp của Nhà nước

ĐỀ SỐ 6: BCCD

Câu 83 (NB): Thiên tài nào sau đây ở nước ta không phải do biến đổi khí hậu gây ra?
A. Lũ quét B. Động đất C. Bão biển D. Hạn hán
Câu 84 (VD): Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rộng hơn.
B. nước triều xâm nhập sâu vào mùa cạn
C. hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành nhiều ô
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Câu 85 (TH): Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố chủ yếu ở ven biển. B. Phát triển mạnh nhất ở Nam Bộ.
C. Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ. D. Cho năng suất sinh học cao.
Câu 86 (VDC): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu, làm cho đồng bằng sông Cửu Long có diện
tích đất mặn nhiều nhất cả nước và đang tiếp tục tăng?
A. Lượng mưa ít, sông ngòi ít nước và không có đê.
B. Diện tích đồng bằng lớn, có nhiều ô trũng rộng.
C. Nhiều cửa sông tạo thuận lợi cho xâm nhập mặn.
D. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, nước biển dâng.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Cùng với quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, tốc độ đô thị hóa tại Việt Nam
đang gia tăng, hệ thống đô thị quốc gia được quan tâm đầu tư phát triển cả về số lượng và chất
lượng. Trong giai đoạn 2011 – 2020, kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng tạo cơ sở cho quá trình
đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Tính đến tháng 12/2018, tổng số đô thị cả nước là 833 đô thị, tỷ lệ đô
thị hóa đạt 38,5%, cơ bản đạt các chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII.
Quá trình đô thị hóa đã mang lại nhiều lợi ích, tạo ra nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Trong đó, các nguồn thu tại đô thị góp khoảng 70% tổng thu ngân sách cả nước, tăng
trưởng kinh tế ở khu vực đô thị đạt trung bình từ 10 – 12%, cao gấp 1,2 – 1,5 lần so với mặt bằng
chung trong cả nước.
Bên cạnh các thành tựu đã đạt được, quá trình đô thị hóa của Việt Nam vẫn còn một số tồn tại
cần được khắc phục, như: Hệ thống đô thị phát triển chưa tương xứng giữa số lượng, quy mô với
chất lượng; Nhiều đồ án quy hoạch có tầm nhìn và giải pháp chưa phù hợp; Hạ tầng đô thị chưa
đáp ứng yêu cầu của người dân; Năng lực quản lý chưa theo kịp với thực tế phát triển.
Tỷ lệ đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, nhưng lại tập trung tại một số trung tâm là những
thành phố lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng... ở các khu vực khác vẫn còn ở mức thấp,
đồng thời tỷ lệ đô thị hóa chung của Việt Nam mới chỉ đạt mức chưa đến 40%. Trong khi đó, tỷ lệ
đô thị hóa của Trung Quốc là 60%, Hàn Quốc là 82%...
Như vây, tuy có bề dày lịch sử nhưng quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn diễn ra
chậm chạp và ở trình độ thấp so với các nước trên thế giới, bởi vì đô thị hóa phụ thuộc vào tốc độ
phát triển kinh tế, trình độ công nghiệp hóa và nhiều yếu tố khác…
(Nguồn: Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và Dự thảo tóm tắt “Báo cáo đánh giá quá
trình đô thị hóa ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020”)
Câu 109 (NB): Năm 2018, tỷ lệ đô thị hóa của nước ta đạt
A. 38% B. 40% C. 38,5% D. 50%
Câu 110 (TH): Phát biểu đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa cao
B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ
D. Năng lực quản lí tốt, theo sát thực tiễn
Câu 111 (VDC): Nguyên nhân chủ yếu khiến quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra còn chậm, trình
độ đô thị hóa thấp là do:
A. nước ta có nền kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.
B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao
C. công nghiệp hóa diễn ra chậm, trình độ phát triển kinh tế chưa cao
D. các đô thị cũ từ trước khó cải tạo và nâng cấp
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Sau khi tăng trưởng sản lượng nông nghiệp rơi vào tình trạng tương đối yếu năm 2016, ngành
nông nghiệp nước ta đã phục hồi mạnh mẽ trong năm 2017 và vẫn tiếp tục được duy trì trong năm
2018. Tăng trưởng đã được phục hồi lên mức 2,9% năm 2017 và tiếp tục đạt được mức cao 4,1%
trong quý đầu năm 2018.
Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp chủ lực (gạo, hạt điều, rau quả và thủy sản)
ước tăng 8,4% (so với cùng kỳ năm trước) trong quý I năm 2018 đem lại đóng góp cho kết quả
tổng kim ngạch xuất khẩu đầy ấn tượng của Việt Nam. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp có sự thay
đổi tích cực theo hướng đẩy mạnh phát triển các sản phẩm đem lại giá trị gia tăng cao như: nuôi
trồng thủy sản, rau quả, cây công nghiệp lâu năm…
Bên cạnh những biến động ngắn hạn do thiên tai và điều kiện thị trường, ngành nông nghiệp
cũng đang đối mặt với những thách thức đáng kể về hiện đại hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm và sự bền vững trong tăng trưởng nông nghiệp.
Chất lượng tăng trưởng tương đối thấp được thể hiện qua lợi nhuận thấp của nông hộ nhỏ.
Vấn đề an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm chưa đồng đều hoặc chưa ổn định, giá trị gia
tăng thấp, đổi mới công nghệ hoặc thể chế còn hạn chế. Tăng trưởng nông nghiệp phần nào bị đánh
đổi bằng môi trường qua tình trạng phá rừng, tổn thất về đa dạng sinh học, suy thoái đất, ô nhiễm
nguồn nước.
(Nguồn: Tổng cục thống kê và Hải quan)
Câu 112 (NB): Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nông nghiệp nước ta không bao gồm
A. Thủy sản B. Rau quả C. Gạo D. Thịt lợn
Câu 113 (TH): Những vấn đề đặt ra đối với sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay
không bao gồm?
A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm B. Đổi mới công nghệ, hiện
đại hóa sản xuất C. Tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường D. Tài nguyên
thiên nhiên hạn chế
Câu 114 (VDC): Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta hiện
nay là
A. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên
C. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường

ĐỀ SỐ 5: DADB
Câu 83 (NB): Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh
A. Lào Cai B. Lạng Sơn C. Cao Bằng D. Hà Giang
Câu 84 (TH): Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiển ở
A. vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ
B. vùng núi Đông Bắc và Bắc Trung Bộ
C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc
D. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Câu 85 (VD): Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận
là khu dự tữ sinh quyển của thế giới? Năm 2021
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 86 (VDC): "Cơn đàng Nam vừa làm vừa chơi”
Câu tục ngữ trên nhắc đến loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Nam B. Gió Tây Nam đầu mùa hạ
C. Gió tín phong Nam bán cầu D. Gió mùa Đông Bắc

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Tương quan giữa tổng số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động so với người ở
tuổi lao động tạo nên mối quan hệ trong dân số học gọi là tỉ số phụ thuộc. Khi tổng tỉ số phụ thuộc
ở mức dưới 50% được gọi là “cơ cấu dân số vàng”, hay nói cách khác cơ hội dân số ‘vàng’ xảy ra
khi tỷ lệ trẻ em (0-14) thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi (65 trở lên) thấp hơn 15%.
Việt Nam đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng và dự báo thời gian của giai đoạn này sẽ kéo
dài khoảng 30 năm (từ năm 2010 – 2040). Sự xuất hiện yếu tố “cơ cấu dân số vàng” được xem là
một cơ hội tốt cho tăng trưởng và phát triển kinh tế một khi phát huy được những ưu thế của nguồn
nhân lực.
Trong bối cảnh phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam hiện nay và trước cơ hội ‘vàng’của
dân số, nghiên cứu của Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA) cho rằng có 4 nhóm chính sách quan
trọng, mang tính chiến lược để hiện thực hóa có hiệu quả tác động của dân số đến tăng trưởng, đó
là:
- Nhóm chính sách giáo dục và đào tạo.
- Nhóm chính sách lao động, việc làm và nguồn nhân lực.
- Nhóm chính sách dân số, gia đình và y tế.
- Nhóm chính sách an sinh xã hội.
(Nguồn: Lê Thông, Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam và Quỹ dân số Liên hợp quốc (UNFPA), 2010,
Báo cáo: Tận dụng cơ hội dân số ‘vàng’ ở Việt Nam. Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính
sách)
Câu 109 (NB): Cơ cấu ‘‘dân số vàng‘‘ xuất hiện khi
A. tỉ lệ phụ thuộc ở mức trên 50%
B. tỷ lệ trẻ em thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi cao hơn 15%.
C. tỉ lệ phụ thuộc ở mức dưới 50%
D. tỷ lệ trẻ em cao hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi thấp hơn15%.
Câu 110 (VD): Năm 2019, Việt Nam có tỉ lệ trẻ em (0 – 14 tuổi) là 33,5% và tỉ lệ người cao tuổi
(trên 65 tuổi) là 11,0%. Cho biết tỉ lệ dân số phụ thuộc của Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
A. 22,5% B. 55,5% C. 50% D. 44,5%
Câu 111 (VD): Trong nhóm chính sách về lao động, việc làm và nguồn nhân lực, đâu không phải
là biện pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng ở nước ta hiện nay?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn
B. Hạn chế xuất khẩu lao động ra nước ngoài để tránh tình trạng chảy máu chất xám.
C. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất.
D. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, những năm gần đây có đóng góp lớn nhất cho ngân
sách Nhà nước, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao. Cơ cấu các
ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, một số ngành công nghiệp như: điện, điện tử, công
nghệ thông tin và viễn thông, chế tạo thiết bị năng lượng, dệt may, da giày, xây dựng… đã có
những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu
lao động, tăng năng suất và nâng cao đời sống của nhân dân.
Trong 10 năm qua, công nghiệp Việt Nam đã đạt được một số thành tựu đáng chú ý sau:
- Công nghiệp là ngành đóng góp ngày càng lớn trong nền kinh tế. Bình quân giai đoạn 2006
– 2017, công nghiệp chiếm hơn 30% trong GDP của cả nước. Ngành công nghiệp cũng là ngành
đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước.
- Sản xuất công nghiệp liên tục tăng trưởng với tốc độ khá cao. Tổng giá trị sản xuất công
nghiệp tăng liên tục trong giai đoạn 2006 – 2017, giá trị gia tăng công nghiệp tăng bình quân
6,79%/năm. Năm 2018, trong mức tăng trưởng của toàn nền kinh tế, khu vực công nghiệp tăng
8,79%, đóng góp 2,85 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
- Cơ cấu các ngành công nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỷ trọng của công nghiệp
chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu
ngành.
- Công nghiệp trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ tăng trưởng ở mức cao; cơ cấu
sản phẩm công nghiệp xuất khẩu đã có sự dịch chuyển tích cực. Trong giai đoạn 2006 – 2016, kim
ngạch xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp tăng gần 3,5 lần, chiếm tới 90% tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả nước
(Nguồn:“ Thực trạng công nghiệp Việt Nam thời gian qua”, Trang thông tin điện tử Hội đồng lý
luận Trung ương)
Câu 112 (NB): Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước?
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Dịch vụ D. Du lịch
Câu 113 (TH): Vai trò về mặt xã hội của ngành công nghiệp nước ta là
A. Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
B. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế
C. Đóng góp quan trọng vào ngân sách Nhà nước
D. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân
Câu 114 (VDC): Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng tích cực: tăng tỷ
trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai khoáng chủ yếu nhằm:
A. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, khai thác tối đa các nguồn lực kinh tế.
B. thích nghi với cơ chế thị trường và nâng cao hiệu quả kinh tế.
C. nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo ra nhiều nguồn hàng xuất khẩu.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế.

ĐỀ SỐ 4: DDCC
Câu 83 (NB): Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc
C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.
D. nằm ở trung tâm của châu Á
Câu 84 (NB): Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Hẹp ngang.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D. Được hình thành do các sông bồi đắp.
Câu 85 (VD): Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi B. thực hiện các kĩ thuật canh tác
C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp. D. cày sâu bừa kĩ
Câu 86 (VD): Câu tục ngữ sau nói về đặc điểm nào của gió mùa mùa đông?
“Tháng giêng rét đài
Tháng hai rét lộc
Tháng ba rét nàng Bân”
A. Nửa đầu mùa đông lạnh ẩm, nửa cuối mùa đông lạnh khô
B. Đầu mùa đông ấm, cuối mùa đông rét.
C. Nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa cuối mùa đông lạnh ẩm
D. Đầu mùa đông ấm, giữa mùa lạnh vừa và cuối mùa đông giá rét.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước vào thời
kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Tính đến hết năm
2017, dân số nước ta đạt 96,02 triệu người, trong đó nữ chiếm khoảng 48,94%. Gia tăng dân số
trong những năm qua kéo theo gia tăng về lực lượng lao động. Nhìn chung, mỗi năm Việt Nam có
khoảng gần 1 triệu người bước vào độ tuổi lao động, đây là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của
Việt Nam trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Thời gian qua, mặc dù lực lượng lao động tăng cả về số lượng và trình độ chuyên môn, song
vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra đối với lực lượng lao động Việt Nam hiện nay, cụ thể:
Một là, lao động phân bổ không đều giữa các vùng: Các vùng đất rộng có tỷ trọng lao động
thấp (vùng trung du và miền núi phía Bắc chỉ chiếm 13,8% lực lượng lao động, Tây Nguyên chiếm
6,5% lực lượng lao động). Năm 2017, lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở các vùng Đồng bằng
Sông Hồng (21,8%), Đồng bằng Sông Cửu Long (19,1%), Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung
(21,6%), các vùng còn lại chiếm 17,2%.
Hai là, chất lượng lao động thấp, chủ yếu là lao động nông nghiệp, nông thôn, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển: Nguồn cung lao động ở Việt Nam hiện nay luôn xảy ra tình trạng thiếu
nghiêm trọng lao động kỹ thuật trình độ cao, lao động một số ngành dịch vụ (ngân hàng, tài chính,
thông tin viễn thông, du lịch…) và công nghiệp mới. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề còn thấp,
kỹ năng, tay nghề, thể lực và tác phong lao động công nghiệp còn yếu nên khả năng cạnh tranh
thấp.
Ba là, còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động: Phần lớn lao động di cư chỉ
đăng ký tạm trú, không có hộ khẩu, gặp khó khăn về nhà ở, học tập, chữa bệnh... trình độ học vấn
của lao động di cư thấp và phần đông chưa qua đào tạo nghề. Tình trạng trên dẫn tới hậu quả là
nguồn cung lao động không có khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của các vùng, các khu
công nghiệp, khu chế xuất.
(Nguồn: http://tapchitaichinh.vn, Nghiên cứu và trao đổi “Thực trạng lực lượng lao động Việt
Nam và một số vấn đề đặt ra”)
Câu 109 (NB): Đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay là
A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng B. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số trẻ
C. quy mô dân số nhỏ, cơ cấu dân số già D. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số già
Câu 110 (TH): Lợi thế lớn nhất của nguồn lao động Việt Nam là
A. lao động trẻ, trình độ chuyên môn cao B. lao động đông, giá rẻ C. lao động trẻ, có tác
phong công nghiệp D. lao động đông, có thể lực tốt
Câu 111 (VD): Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Lao động phân bổ không đều giữa các vùng
B. Chất lượng lao động thấp, hạn chế về trình độ chuyên môn kĩ thuật
C. Thiếu lao động trẻ, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật chậm
D. Còn nhiều rào cản, hạn chế trong dịch chuyển lao động
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Năm 2018, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam tiếp tục đạt được những kết quả ấn
tượng, đóng góp tích cực vào bức tranh tăng trưởng chung của nền kinh tế cả nước. Tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước năm 2018 đạt 480,19 tỷ USD, tăng 12,2% (tương ứng
tăng 52,05 tỷ USD) so với năm trước.
Xuất khẩu tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao, xuất khẩu năm 2018 đạt 243,48 tỷ USD,
tăng 13,2% so với năm 2017. Tính theo giá trị tuyệt đối, xuất khẩu năm 2018 tăng thêm 28,36 tỷ
USD so với năm trước. Giá trị nhập khẩu đạt 236,69 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm 2017.
Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tiếp tục cải thiện theo hướng tích cực với quy mô các mặt hàng
xuất khẩu tiếp tục được mở rộng. Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu vẫn là
nhóm hàng công nghiệp với tỷ trọng 82,8% (tăng 1,7% so với năm 2017), tiếp đến là nhóm hàng
nông sản, thủy sản chiếm 10,9% (giảm 1,2% so với năm 2017) và nhóm hàng nhiên liệu, khoáng
sản chỉ còn chiếm 1,9% tổng kim ngạch xuất khẩu (giảm 0,3% so với năm 2017).
Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam đã vươn tới hầu hết
các thị trường trên thế giới. Châu Á vẫn là đối tác thương mại lớn nhất của các doanh nghiệp Việt
Nam (xuất khẩu chiếm 54% và nhập khẩu chiếm 80,3%); tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Đại
Dương và châu Phi.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc lớn nhất, đạt 106,7 tỷ USD, chiếm 22,2%
tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước, đứng thứ hai là Hàn Quốc (13,7%), Hoa Kỳ (12,6%), Nhật
Bản (7,9%).
(Nguồn:“Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2018”, Bộ công thương)
Câu 112 (NB): Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu nước ta là
A. nhóm hàng nông sản, thủy sản B. nhóm hàng công nghiệp
C. nhóm hàng nhiên liệu, khoáng sản D. nhóm hàng tư liệu sản xuất
Câu 113 (VD): Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2018 và cho biết nước ta xuất siêu
hay nhập siêu?
A. 5,69 tỷ USD, xuất siêu B. – 6,8 tỷ USD, nhập siêu
C. 6,8 tỷ USD, xuất siêu D. 7 tỷ USD, nhập siêu
Câu 114 (VDC): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy thị trường xuất khẩu được mở
rộng, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn tới hầu hết các thị trường trên thế giới?
A. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng cao.
B. chất lượng cuộc sống cao, kinh tế trong nước tăng trưởng nhanh.
C. hội nhập quốc tế sâu rộng, sản xuất phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị sản
phẩm.
D. chính sách phát triển của Nhà nước và tác động của quá trình toàn cầu hóa.

ĐỀ 15 DBAC

Câu 83 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc
tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên B. Thanh Hóa C. Nghệ An D. Quảng Trị
Câu 84 (TH): Đặc điểm không đúng với đồng bằng sông Hồng là:
A. Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
B. Dạng tứ giác rộng hơn 40 nghìn km2
C. Có hệ thống đê bao được xây dựng lâu đời
D. Chủ yếu là đất trong đê không được bồi thường xuyên
Câu 85 (VD): Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống khác hẳn với các nước có
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là nhờ
A. vai trò của biển Đông B. nằm trong vùng nội chí tuyến
C. ảnh hưởng của gió mùa D. có dòng biển nóng chạy qua.
Câu 86 (VDC): “Khi tiếng gà gáy trên đỉnh núi thì cả ba nước đều nghe thấy”
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 và 6 -7, hãy cho biết câu nói trên nhắc đến địa danh
nào dưới đây?
A. núi Phan-xi-păng trên dãy Hoàng Liên Sơn
B. núi Ngọc Linh thuộc tỉnh Kon Tum
C. núi Khoan La San thuộc tỉnh Điện Biên
D. núi Pu Xai Lai Leng thuộc tỉnh Nghệ An

ĐỀ 14: DBAA

Câu 83 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, tỉnh Điện Biên có
chung đường biên giới với những quốc gia nào?
A. Lào và Campuchia B. Trung Quốc và Thái Lan
C. Campuchia và Thái Lan D. Lào và Trung Quốc
Câu 84 (TH): Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Nam là
A. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. có sự tương phản giữa sườn
đông và sườn tây
C. các dãy núi chạy song song và so le nhau D. địa hình núi cao và đồ sộ
nhất cả nước.
Câu 85 (VD): Hiện tượng thời tiết cực đoan liên tục xuất hiện ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước
ta từ Tết nguyên đán đến nay là:
A. mưa đá B. hạn hán C. động đất D. bão
Câu 86 (VDC): “Mùa nào thức nấy”, câu ca dao trên thể hiện:
A. sự phân hóa khí hậu có ảnh hưởng cơ bản đến cơ cấu mùa vụ
B. mỗi loại nông sản chỉ sản xuất được một vụ trong năm.
C. sự phân mùa khí hậu ảnh hưởng đến năng suất, khối lượng nông sản.
D. sự chuyển đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp chủ yếu để thích nghi với sự thay đổi của khí
hậu.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
Tỷ lệ di cư nội địa, gồm di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh, tại Việt Nam khá cao. Điều tra dân số
năm 2009 cho thấy 8,5% dân số thuộc diện này, trong đó số di chuyển nội tỉnh và giữa các tỉnh gần
như nhau. Số liệu gần đây từ cuộc điều tra “Tiếp cận nguồn lực hộ gia đình (VARHS)”, giai đoạn
2012-2014 tại 12 tỉnh cũng cho thấy xu hướng di cư mạnh.
Tính chung trong năm 2014, có 73% số người di cư di chuyển từ tỉnh này sang một tỉnh khác, 47%
số người đến các trung tâm lớn như Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh và 10% ra nước ngoài (tăng
nhiều so với tỷ lệ 1% năm 2012). Nói chung, nếu tính dựa trên chi tiêu cho ăn uống và thu nhập
thuần theo VARHS thì các hộ gia đình có người di cư, nhất là những hộ có người đi kiếm việc có
kinh tế tốt hơn các hộ khác.
Theo VARHS, các hộ gia đình nhận tiền gửi về thường sử dụng vào tiêu dùng hàng ngày và thanh
toán dịch vụ thiết yếu (45-55%) và tiết kiệm (11-15%); phần còn lại được sử dụng cho chi tiêu
vào các dịp đặc biệt, y tế và giáo dục. Nhưng di cư dường như đã giúp các hộ gia đình ứng phó với
các cú sốc, giúp ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người, ít nhất là trong trường hợp đi tìm
việc ở nơi khác. Các nghiên cứu trước đây về di cư chủ yếu quy nguyên nhân di cư từ nông thôn ra
đô thị do chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn (Harris và Todaro 1970) và các yếu tố như bất
ổn định thu nhập và nghèo (Stark 1991).
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Báo cáo phát triển Việt Nam năm 2016)
Câu 109. Theo bài đọc, việc di cư tại nước ta đã mang lại ích lợi gì cho các hộ gia đình?
A. Khai phá vùng đất mới, mở rộng diện tích.
B. Giải quyết vấn đề việc làm, ổn định nơi ở.
C. Ổn định mức chi tiêu bình quân đầu người.
D. Thực hiện các chính sách khuyến nông
Câu 110. Theo bài đọc trên, số tiền các hộ gia đình sử dụng cho chi tiêu vào dịp đặc biệt, y tế và
giáo dục là:
A. 45 - 55%.
B. 11 - 15%.
C. 30 - 44%.
D. 14 - 20%.
Câu 111. Theo bài đọc, nguyên nhân chủ yếu của việc di cư từ nông thôn ra đô thị là do:
A. chênh lệch thu nhập giữa các địa bàn.
B. các yếu tố bất ổn định về việc làm.
C. sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
D. chính sách phát triển đô thị.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
Hiện nay, Việt Nam là một trong những điểm đến hấp dẫn về du lịch của khu vực ĐNA. Năm
2015, du lịch Việt Nam đón 7,943 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 1% với năm 2014. Khách du
lịch nội địa đạt 57 triệu lượt, tổng thu từ khách du lịch đạt 338.000 tỷ đồng.
Tài nguyên du lịch tự nhiên của VN tương đối phong phú và đa dạng. Về địa hình: có nhiều cảnh
quan đẹp như đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo… VN có khoảng 125 bãi biển, hơn 200 hang
động, các di sản thiên nhiên thế giới như vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng...
Về tài nguyên sinh vật: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia, 65 khu dự trữ thiên nhiên, 8 khu dự trữ
sinh quyển thế giới…
Về tài nguyên du lịch nhân văn, tính trên cả nước có 4 vạn di tích trong đó có hơn 2.600 di tích
được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như Quần thể di
tích Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn. Ngoài ra còn các di sản văn hóa phi vật thể thế
giới như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên…
(Nguồn: SGK Địa lí lớp 12 và Internet)
Câu 112. Di sản thiên nhiên thế giới tại Việt Nam được UNESCO công nhận bao gồm:
A. Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn.
B. Quần thể di tích Cố đô Huế và Vịnh Hạ Long.
C. Vịnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. Thánh địa Mỹ Sơn và Quần thể di tích Cố đô Huế.
Câu 113. Tài nguyên du lịch Việt Nam được chia thành 2 nhóm chính là
A. tài nguyên địa hình và tài nguyên sinh vật.
B. tài nguyên lễ hội và tài nguyên tự nhiên.
C. tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
D. tài nguyên nhân văn và tài nguyên di sản.
Câu 114. Dựa vào bài đọc, hãy cho biết thành phố nào có đến hai di sản được UNESCO công
nhận?
A. Hạ Long.
B. Huế.
C. Hà Nội.
D. Hội An.
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG CỦA BẢNG SỐ LIỆU- BIỂU ĐỒ

Câu 1. Cho bảng số liệu:


DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
Tỉnh Thái Bình Phú Yên Kom Tum Đồng Tháp
2
Diện tích (km ) 1586 (1130) 5023 (181) 9674 (55) 3384 (58)
Dân số (nghìn người) 1793 910 535 199
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các tỉnh năm 2018?
A. Kon Tum cao hơn Đồng Tháp. B. Kon Tum thấp hơn Phú Yên.
C.Thái Bình thấp hơn Phú Yên. D. Đồng Tháp cao hơn Thái Bình.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh Thái Bình Thanh Hóa Bình Thuận Vĩnh Long
Số dân 1793,2 3558,2 1239,2 1051,8
Số dân thành thị 188,6 (10.5) 616,1(17.3) 487,7(39.3) 178,8(17)
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các
tỉnh năm 2018?
A. Thái Bình cao hơn Bình Thuận. B. Bình Thuận thấp hơn Thanh Hóa.
C. Vĩnh Long cao hơn Thái Bình. D. Thanh Hóa thấp hơn Vĩnh Long.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: %)
Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Mi-an-ma Thái Lan
Tỉ lệ sinh 19 21 18 11
Tỉ lệ tử 7 6 8 8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một
số quốc gia?
A. Thái Lan cao hơn Mi-an-ma B. Mi-an-ma cao hơn In-đô-nê-xi-a
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin D. Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (đơn vị: tỷ đô la mỹ)
Năm 2010 2012 2014 2015
Xuất khẩu 471,1 565,2 (68,4) 588,5 516,7 (78,7)
Nhập khẩu 408,6 496,8 513,6 438,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của
Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Giá trị xuất siêu năm 2012 lớn hơn năm 2015. B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu. D. Giá trị xuất siêu năm 2014 nhỏ hơn năm 2010.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm 2010 2013 2014 2015
Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7
Nhập khẩu 84 838,6 132 032,6 147 849,1 165 775,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất, nhập khẩu của
nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Cán cân xuất nhập khẩu luôn âm. B. Giá trị xuất nhập khẩu tăng.
C. Tổng giá trị xuất, nhập khẩu giảm. D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
Câu 6. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm 2005 2010 2015 2016
Xuất khẩu 32447,1 132 032,9 162 016,7 176580,8
Nhập khẩu 36761,1 132 032,6 165 775,9 174803,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất, nhập khẩu
của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. B. Năm 2015 nước ta xuất siêu.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu. D. Cán cân xuất nhập khẩu thay đổi.

You might also like