You are on page 1of 18

THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Câu 1. Nước ta nằm ở vị trí nào ?
A. Rìa đông của Bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
B. Rìa đông của Bán đảo Đông Dương, Gần trung tâm Châu Á.
C. Rìa đông của Châu Á, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Phần lãnh thổ đất liền nước ta nằm trong khung hệ toạ độ địa lí nào ?
A. Từ 23023’B đến 8030’B và từ 102010’Đ đến 109024’Đ.
B. Từ 23020’B đến 8030’B và từ 102010Đ đến 109024’Đ.
C. Từ 23023’B đến 8034’B và từ 102009’Đ đến 109024’Đ.
D. Từ 23023’B đến 8030’B và từ 102009’Đ đến 109020’Đ.
Câu 3. Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền nước ta là
A. hơn 1100 km. B. hơn 1400 km. C. gần 2100 km. D. hơn 4600 km.
Câu 4. Điểm cực Đông của phần đất liền nước ta có toạ độ là
A. 8034’B. B. 23023’B. C. 102009'Đ. D. 109024’Đ.
Câu 5. Điểm cực Bắc của phần đất liền nước ta là
A. Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang. B. Đất Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau.
C. Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên. D. Vạn Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa.
Câu 6. Theo niên giám thống kê năm 2006, phần đất liền và hải đảo của nước ta có diện tích là
A. 330991 km2. B. 331991 km2. C. 329789 km2. D. 331212 km2.
Câu 7. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta thuộc múi giờ thứ
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 8. Đường bờ biển nước ta có chiều dài là:
A. 2360 km. B. 4600 km. C. 3143 km. D. 3260 km.
Câu 9. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển ?
A. 29. B. 30. C. 28. D. 27.
Câu 10. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào ?
A. Á – Âu và Ấn Độ Dương. B. Á – Âu và Thái Bình Dương.
C. Á – Âu và Đại Tây Dương. D. Á – Âu và Úc.
Câu 11. Lãnh thổ nước ta trải dài bao nhiêu độ vĩ ?
A. Trên 12º vĩ. B. Gần 15º vĩ. C. Gần 17º vĩ. D. Gần 18º vĩ.
Câu 12. Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với các nước nào ?
A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia. B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia. D. Lào, Thái Lan.
Câu 13. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt – Lào ?
A. Cầu Treo. B. Xà Xía. C. Mộc Bài. D. Lào Cai.
Câu 14. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào ?
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 15. Tỉnh (Thành phố) nào sau đây không giáp biển ?
A. Cần Thơ. B. TP.HCM. C. Đà Nẵng. D. Ninh Bình.
Câu 16. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào ?
A. Tỉnh Khánh Hoà. B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 17. Nội thuỷ là vùng biển như thế nào ?
A. Vùng nước rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
B. Vùng nước phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 18. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có quyền lợi nào dưới đây ?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Tất cả các ý trên.

1
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
Câu 18. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế
quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng nào ?
A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa
Câu 19. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghiaz vụ là cho phép các nước
A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển kinh tế biển.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với vùng Đông Nam á và thế giới. D. Tất cả các thuận lợi trên.
Câu 21. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lai:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn. B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn. D. Khí hậu phân hoá phức tạp.

II. THIÊN NHIÊN ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN


Câu 1. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở đâu ?
A. Phía nam Trung Quốc và đông bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 2. Biển Đông là biển lớn đứng hàng thứ mấy trong số các biển trên Thái Bình Dương ?
A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 3. Biển Đông có diện tích là
A. 3,447 triệu km2. B. 3,457 triệu km2. C. 4,437 triệu km2. D. 3,467 triệu km2.
Câu 4. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 5. Biển Đông có đặc tính nào sau đây ?
A. Là biển rộng, tương đối kín. B. Biển của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 6. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện như thế nào?
A. Nhiệt độ nước biển. B. Dòng hải lưu.
C. Thành phần loài sinh vật biển. D. Cả ba ý trên.
Câu 7. Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta ?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 8. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa hơn. B. Tạo nên địa hình ven biển đa dạng.
C. Tạo nên các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có. D. Tất cả các ý trên.
Câu 9. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. Chịu ảnh hưởng của địa hình.
C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. Chịu ảnh hưởng của biển.
Câu 10. Vùng biển nào sau đây nông và thềm lục địa thu hẹp?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 11. Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển:
A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu 12. Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta?
A. Than Bùn. B. Dầu khí. C. Kim loại đen. D. Kim loại màu.

2
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
Câu 13. Loại khoáng sản nào có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta ?
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan.
Câu 14. Vì sao vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng ?
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 15. Khu vực nào của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 16. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào?
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 17. Vịnh nào trong vùng biển của nước ta có diện tích lớn nhất ?
A. Vịnh Cam Ranh. B. Vịnh Rạch Giá. C. Vịnh Vân Phong. D. Vịnh Bắc Bộ.
Câu 18. Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào?
A. Dầu khí. B. Thủy sản phong phú, đa dạng về số loài.
C. Khoáng sản, thủy sản với trữ lượng lớn. D. Tất cả các ý trên.
Câu 19. Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 20. Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:
A. Bão. B. Sóng Thần. C. Triều cường. D. Xâm thực bờ biển.
Câu 21. Hàng năm ở biển Đông thường xuất hiện
A. 8-9 cơn bão. B. 9-10 cơn bão. C. 10-11 cơn bão. D. 3 - 4 cơn bão.
Câu 22. Sạt lở bờ biển thường xuất hiện ở vùng bờ biển nào của nước ta?
A. Bờ biển Bắc Bộ. B. Bờ biển Trung Bộ. C. Bờ biển Nam Bộ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 23. Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng đồng làng mạc thường xuất hiện ở vùng bờ biển nào?
A. Bờ biển Bắc Bộ. B. Bờ biển Trung Bộ. C. Bờ biển Nam Bộ. D. Tất cả đều đúng.
III. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. Đâu là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta?
A. Núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ.
B. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 2. Tìm ý không phải là đặc điểm của địa hình nước ta
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.
B. Đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích cả nước.
C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích. D. Cấu trúc địa hình đa dạng.
Câu 3. Dãy núi cao nhất của nước ta là
A. Trường Sơn Bắc. B. Con voi. C. Trường Sơn Nam. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 4. Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là
A. 3134 m. B. 3143 m. C. 3313 m. D. 3343 m.
Câu 5. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào ?
A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông Hồng với Sông Chảy. D. Sông Đà với Sông Lô.
Câu 6. Hướng vòng cung được thể hiện ở vùng núi nào?
A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 7. Các cánh cung ở vùng núi Đông Bắc là
A. Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Lô. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Chảy.
C. Đông Triều, Ngân Sơn, Phu Luông, Sông Cầu. D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
Câu 8. Đặc điểm của địa hình vùng Đông Bắc nước ta là
A. Địa hình thấp là chủ yếu, gồm các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía bắc và phía đông.
B. Dịa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Các dãy núi chạy song song so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam, nâng cao ở 2 đầu.
D. Gồm các khối núi cao trên 2000 m, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.

3
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
Câu 9. Đặc điểm của địa hình vùng Tây Bắc nước ta là:
A. Địa hình thấp là chủ yếu, gồm các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía bắc và phía đông.
B. Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Các dãy núi chạy song song so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam, nâng cao ở 2 đầu.
D. Gồm các khối núi cao trên 2000 m, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.
Câu 10. Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là
A. Địa hình thấp là chủ yếu, gồm các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía bắc và phía đông.
B. Dịa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Các dãy núi chạy song song so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam, nâng cao ở 2 đầu.
D. Gồm các khối núi cao trên 2000 m, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.
Câu 11. Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là:
A. Địa hình thấp là chủ yếu, gồm các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra ở phía bắc và phía đông.
B. Dịa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Các dãy núi chạy song song so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam, nâng cao ở 2 đầu.
D. Gồm các khối núi cao trên 2000 m, có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.
Câu 12. Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là từ
A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn.
C. phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.
Câu 13. Dãy Bạch Mã là ranh giới của các tỉnh và thành phố nào?
A. Quảng Nam và Đà Nãng. B. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
C. Hà Tỉnh và Quảng Bình. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Câu 14. Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
A. Không còn được phù sa bồi đắp do có hệ thống đê ngăn lũ.
B. Vùng trong đê gồm các ô trũng ngập nước và ruộng bậc cao bạc màu.
C. Vùng ngoài đê thường xuyên bị ngập nước. D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Đồng bằng châu thổ sông Hồng có đặc điểm địa hình là
A. cao ở phía tây, tây bắc, thấp dần ra phía biển.
B. thấp, khá bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. hẹp ngang, bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ. D. có diện tích khoảng 40 nghìn km2.
Câu 16. Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông nào ?
A. Sông Tiền – Sông Hậu. B. Sông Hồng và Sông Đà.
C. Sông Hồng – Sông Thái Bình. D. Sông Đà và Sông Lô.
Câu 17. Diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. 40.000 km2 . B. 15.000 km2. C. 20.000 km2 . D. 45.000 km2 .
Câu 18. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có đặc điểm địa hình là
A. cao ở phía tây, tây bắc, thấp dần ra phía biển.
B. thấp, khá bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. hẹp ngang, bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ. D. có diện tích khoảng 15 nghìn km2.
Câu 19. Đặc điểm của Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Có hệ thống đê bao quanh để chống ngập. B. Bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn.
C. Bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng. D. Có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng.
Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
A. Cà Mau và Đồng Tháp Mười. B. Kiên Giang và Đồng Tháp Mười.
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đồng Tháp Mười. D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau.
Câu 21. Đồng bằng Sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:
A. Địa hình thấp nên thủy triều lấn sâu vào mùa khô.
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn dễ bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C. Biển bao quanh, có gió mạnh nên đưa nước biển vào.
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền.
Câu 22. Điểm giống nhau ở hai đồng bằng ĐBSH và ĐBSCL:
A. Có hệ thống đê điều chạy dài. B. Có mạng lưới kênh gạch chằng chịt.
C. Đều là đồng bằng châu thổ lớn. D. Bị nhiễm mặn nặng nề.

4
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
IV. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Thiên nhiên Việt Nam có tính chất nhiệt đới là do vị trí nước ta
A. trong vùng nội chí tuyến. B. trong khu vực gió mùa châu Á.
C. tiếp giáp Biển Đông. D. tất cả đều đúng.
Câu 2. Thiên nhiên Việt Nam có lượng mưa và độ ẩm lớn là do vị trí nước ta
A. trong vùng nội chí tuyến. B. trong khu vực gió mùa châu Á.
C. tiếp giáp Biển Đông. D. tất cả đều đúng.
Câu 3. Thiên nhiên Việt Nam có gió mùa là do vị trí nước ta
A. trong vùng nội chí tuyến. B. trong khu vực gió mùa châu Á.
C. tiếp giáp Biển Đông. D. tất cả đều đúng.
Câu 4. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa. B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
C. có nền nhiệt độ cao. D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 5. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc của nước ta đều hơn 200C, trừ những vùng
A. núi cao. B. bán bình nguyên. C. đồng bằng. D. ven biển.
Câu 6. Lượng mưa trung bình năm của nước ta (mm)
A. từ 1500 đến 2000. B. từ 2000 đến 2500. C. từ 2500 đến 3000. D. từ 3500 đến 4000.
Câu 7. Ở những vùng núi cao và các sườn đón gió biển của nước ta có lượng mưa trung bình năm
A. từ 1500 đến 2000mm. B. từ 2000 đến 2500mm.
C. từ 2500 đến 3000mm. D. từ 3500 đến 4000mm.
Câu 8. Ở nước ta có cân bằng ẩm luôn dương và độ ẩm trong không khí cao
A. khoảng 60%. B. dưới 70%. C. trên 80%. D. trên 90%.
Câu 9. Nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn chủ yếu do vị trí
A. ven biển. B. trong vùng nhiệt đới. C. trong vùng gió mùa. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10. Lượng mưa của nước ta phân bố không đều giữa các vùng là do
A. tác động của bức chắn địa hình. B. yếu tố sông ngòi.
C. có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 11. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu do chịu ảnh hưởng của
A. ảnh hưởng địa hình và hướng gió. B. hướng gió và mùa gió.
C. vĩ độ và độ cao. D. cả A và B đúng.
Câu 12. Nước ta có gió Mậu Dịch là do
A. trong vùng nội chí tuyến. B. trong khu vực gió mùa châu Á.
C. tiếp giáp Biển Đông. D. các ý trên đều đúng.
Câu 13. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông là
A. từ tháng 5 đến tháng 10. B. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. từ tháng 6 đến tháng 12. D. từ tháng 5 đến tháng 11.
Câu 14. Nguồn gốc của gió mùa mùa đông là do
A. cao áp lạnh Xi-bia. B. cao áp nóng ẩm Ấn Độ Dương.
C. cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam. D. cao áp cận chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 15. Tính chất của gió mùa mùa đông là
A. lạnh khô. B. lạnh ẩm. C. nóng ẩm. D. khô nóng.
Câu 16. Gió mùa mùa đông ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ?
A. Gây mưa cho cả nước. B. Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc.
C. Gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Tất cả đều đúng.

Câu 17. Thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông là:
A. Nửa đầu mùa đông lạnh, khô. B. Nửa sau mùa đông lạnh và có mưa phùn.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 18. Mưa phùn là loại mưa diễn ra ở
A. miền Bắc vào đầu mùa đông. B. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. miền Bắc vào nửa sau mùa đông. D. đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 19. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là:
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh ẩm.

5
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 18ºC.
Câu 20. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là :
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu Dịch ở nửa cầu Bắc.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 21. Thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ là:
A. Từ tháng 5 đến tháng 10. B. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Từ tháng 6 đến tháng 12. D. Từ tháng 5 đến tháng 11.Error! Hyperlink
reference not valid.
Câu 22. Nguồn gốc của gió mùa mùa hạ là do đâu?
A. Cao áp nóng Ấn Độ Dương và cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. Cao áp lạnh Xi-bia. C. Cả hai đều đúng. D. Cả hai đều sai.
Câu 23. Tính chất của gió mùa mùa hạ là
A. lạnh khô. B. lạnh ẩm. C. nóng ẩm. D. khô nóng.
Câu 24. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng :
A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ. C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước.
Câu 25. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của
A. khối khí cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
C. khối khí cận chí tuyến bán cầu Nam. D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 26. Gió fơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần phía nam của vùng núi Tây Bắc có
nguồn gốc từ
A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. B. Cao áp Ấn Độ Dương.
C. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Bắc. D. Cao áp cận chí tuyến nam Thái Bình Dương.
Câu 27. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì giữa và cuối mùa hạ là do ảnh
hưởng của
A. khối khí cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. khối khí Bắc Ấn Độ Dương.
C. khối khí cận chí tuyến bán cầu Nam. D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào tháng IX ở Trung Bộ là
A. Hoạt động của gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới.
B. Hoạt động của gió mùa Tây Nam kết hợp với hoạt động phơn (gió Lào).
C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 29. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện như thế nào?
A. Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi. B. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Câu 30. Ý nào sau đây không đúng với biểu hiện sông ngòi nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ?
A. Mạng lưới sông ngòi dạy đặc. B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
C. Chế độ nước sông theo mùa. D. Sông ngòi ngắn và dốc.
Câu 31. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì sao ?
A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra mạnh.
Câu 32. Kiểu rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

V. PHÂN HÓA ĐA DẠNG


Câu 1. Biểu hiện chính của sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc - Nam) là thành phần:
A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình càng tăng. B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.
C. biên độ nhiệt càng tăng. D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.
Câu 3. Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta
A. giảm dần từ Nam ra Bắc. B. tăng dần từ Nam ra Bắc.

6
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. cao nhất ở miền Bắc. D. không khác nhau giữa các vùng.
Câu 4. Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là
A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Hoàng Liên Sơn. C. dãy Bạch Mã. D. dãy Trường Sơn Nam.
Câu 5. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là
A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. xích đạo ẩm có mùa đông lạnh.
Câu 6. Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Nam là
A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận xích đạo gió mùa. D. xích đạo ẩm có mùa đông lạnh.
Câu 7. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A. rừng cận xích đạo gió mùa. B. rừng xích đạo ẩm.
C. rừng nhiệt đới gió mùa. D. rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 8. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. rừng nhiệt đới gió mùa. B. rừng nhiệt đới ẩm.
C. rừng cận xích đạo gió mùa. D. rừng xích đạo ẩm.
Câu 9. Loại cây nào sau đây thuộc loại cây cận nhiệt đới?
A. Sa mu, pơ mu. B. Dẻ, re. C. Dầu, vang. D. Tất cả đều đúng.
Câu 10. Loại cây nào sau đây thuộc loại cây nhiệt đới?
A. Sa mu, pơ mu. B. Dẻ, re. C. Dầu, vang. D. Tất cả đều đúng.
Câu 11. Loại cây nào sau đây thuộc loại cây ôn đới?
A. Sa mu, pơ mu. B. Dẻ, re. C. Dầu, vang. D. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?
A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,...). B. Bò sát (trăn, rắn, cá sấu).
C. Thú có lông dày (gấu, chồn,...). D. Ếch Nhái.
Câu 13. Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ giảm thấp vào mùa đông là do
A. chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. B. gần Xích Đạo.
C. chịu tác động của gió phơn. D. dãy Trường Sơn chắn gió.
Câu 14. Ở miền Nam nước ta, nóng quanh năm là do
A. chịu tác động của gió mùa Tây Nam. B. không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
C. chịu tác động của gió phơn. D. dãy Trường Sơn chắn gió.
Câu 15. Ý nào sau đây không biểu hiện của thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc ?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cảnh quan thiên nhiên là rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Biên độ nhiệt năm lớn. D. Sinh vật tiêu biểu cho miền nhiệt đới và xích đạo.
Câu 16. Ý nào sau đây không biểu hiện thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ?
A. mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. B. có 2 mùa: mưa và khô.
C. hình thành rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên). D. Biên độ nhiệt năm lớn.
Câu 17. Cảnh quan thiên nhiên nào sau đây không thuộc phần lãnh thồ phía Nam?
A. Mùa đông bầu trời âm u, nhiều mây, ít mưa, mùa hạ nắng nóng mưa nhiều.
B. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
C. Trong rừng xuất hiện nhiều loài chịu hạn rụng lá vào mùa khô.
D. Thành phần sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam lên.
Câu 18. Ý nào không đúng với đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Nam (từ 16°B trở vào)?
A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C. B. Quanh năm nóng.
C. Mùa đông có mưa phùn. D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 19. Dựa vào Atlat trang 9, cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất ?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Bắc. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 20. Dựa vào Atlat trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở Việt Nam (với lượng mưa
trung bình năm dưới 800 mm) thuộc tỉnh nào?
A. Sơn La. B. Nghệ An. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 21. Dựa vào Atlat trang 9, hãy cho biết ở Việt Nam, vào các tháng 6, tháng 7, các cơn bão tác động
chủ yếu đến khu vực nào?
A. Ven biển Bắc Bộ. B. Ven biển Bắc Trung Bộ. C. Ven biển Trung Bộ. D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 22. Dựa vào Atlat trang 9, hãy cho biết khu vực nào chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất ?
A. Ven biển Bắc Bộ. B. Ven biển Bắc Trung Bộ.

7
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. Ven biển Trung Bộ. D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 23. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ Ở MỘT SỐ NƠI CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Nhiệt độ trung bình
Địa điểm
Tháng I Tháng VII Cả năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 22,1
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
1. Nhận xét nào đúng nhất về nhiệt độ trung bình tháng I ?
A. Tăng mạnh từ Bắc vào Nam. B. Tăng không liên tục từ Bắc vào Nam.
C. Tăng không đáng từ Bắc vào Nam. D. Tương đối đồng đều từ Bắc vào Nam.
2. Nhận xét nào đúng nhất về nhiệt độ trung bình tháng VII ?
A. Tăng mạnh từ Bắc vào Nam. B. Tăng không liên tục từ Bắc vào Nam.
C. Tăng không đáng từ Bắc vào Nam. D. Tương đối đồng đều từ Bắc vào Nam.
3. Nhận xét nào đúng nhất về nhiệt độ trung bình năm ?
A. Tăng mạnh từ Bắc vào Nam. B. Tăng không liên tục từ Bắc vào Nam.
C. Tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Tương đối đồng đều từ Bắc vào Nam.
4. Nhận xét nào đúng nhất về biên độ nhiệt năm ?
A. Tăng mạnh từ Bắc vào Nam. B. Tăng không liên tục từ Bắc vào Nam.
C. Giảm mạnh đáng từ Bắc vào Nam. D. Tương đối đồng đều từ Bắc vào Nam.
5. Biên độ nhiệt năm giảm mạnh từ Bắc vào Nam là do
A. miền Bắc có mùa đông lanh, miền Nam nóng quanh năm.
B. do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc kết hợp với địa hình.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
6. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng mạnh từ Bắc vào Nam chủ yếu do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Bán Cầu Nam, nên góc nhập xạ giảm dần từ Nam ra Bắc.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
7. Nhiệt độ trung bình tháng VII tương đối đồng đều nhưng ven biển Trung Bộ có cao nhất chủ yếu do
A. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam tạo nên hiện tượng phơn ở Trung Bộ.
B. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Bán Cầu Bắc, góc nhập xạ tương đối đồng đều từ Nam ra Bắc.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
8. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam chủ yếu do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam, miền Nam lại gần Xích Đạo hơn.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
Câu 24. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
ĐỊA ĐIỂM LƯỢNG MƯA (mm) LƯỢNG BỐC HƠI (mm) CÂN BẰNG ẨM (mm)
HÀ NỘI 1676 989 + 678
HUẾ 2868 1000 + 1868
TP. HỒ CHÍ MINH 1931 1686 + 245

1. Nhận xét đúng nhất về lượng mưa giữa các địa điểm là:
A. Lượng mưa tăng dần từ Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
B. Lượng mưa giảm dần từ Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh.
C. Lượng mưa tăng dần từ Huế, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Lượng mưa giảm dần từ Huế, TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội.
2. Nhận xét đúng nhất về lượng bốc hơi giữa các địa điểm là:
A. Lượng bốc hơi giảm dần từ Huế, TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội.
B. Lượng bốc hơi giảm dần từ Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh.

8
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. Lượng bốc hơi tăng dần từ Huế, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Lượng bốc hơi tăng dần từ Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
3. Nhận xét đúng nhất về cân bằng ẩm giữa các địa điểm là:
A. Lượng cân bằng ẩm tăng dần từ Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
B. Lượng cân bằng ẩm giảm dần từ Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh.
C. Lượng cân bằng ẩm tăng dần từ Huế, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Lượng cân bằng ẩm tăng dần từ TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế.
Câu 25. Qua bảng số liệu:
Nhiệt độ của Hà Nội, Huế và Tp Hồ Chí Minh
to TB năm to TB tháng lạnh to TB tháng nóng Biên độ to TB
Địa điểm
( C)
o
( C)
o
(oC) năm (oC)
Hà Nội 21o01’B 23,5 16,4 (tháng 1) 28,9 (tháng 7) 12,5
Huế 16 24’B
o
25,1 19,7 (tháng 1) 29,4 (tháng 7) 9,7
Tp. Hồ Chí Minh
27,1 25,8 (tháng 12) 28,9 (tháng 4) 3,1
10o47’B
1. Chọn nhận xét đúng nhất về to TB năm giữa Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh là:
A. Tăng dần từ Huế đến Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
B. Tăng dần từ Huế đến TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Tăng dần từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
D. Giảm dần từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
2. Chọn nhận xét đúng nhất về to TB tháng lạnh nhất giữa Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh là:
A. Tăng mạnh từ Huế đến Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
B. Tăng mạnh từ Huế đến TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Tăng mạnh từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
D. Giảm mạnh từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
3. Chọn nhận xét đúng nhất về to TB tháng nóng nhất giữa Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh là:
A. Tăng dần từ Huế đến Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
B. Tăng dần từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
C. Cao nhất ở Huế, TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội bằng nhau.
D. Hà Nội bằng ở Huế và cao nhất là ở TP.Hồ Chí Minh.
4. Chọn nhận xét đúng nhất về biên độ to TB năm giữa Hà Nội, Huế và TP.Hồ Chí Minh là:
A. Tăng mạnh từ Huế đến Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh.
B. Tăng mạnh từ Huế đến TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Tăng mạnh từ TP.Hồ Chí Minh đến Huế và Hà Nội.
D. Tăng mạnh từ Hà Nội đến Huế và TP.Hồ Chí Minh.
Câu 26. Phân hóa theo hướng đông - tây chia lãnh thổ nuớc ta thành 3 vùng là
A. vùng biền - thềm lục địa, vùng đồng bằng và vùng đồi núi.
B. Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây và đồng bằng ven biển.
C. Đông Bắc, Tây Bắc và Đồng bằng ven biển. D. Vùng biển, vùng thềm lục địa, vùng đất liền.
Câu 27. Các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng và nông là tiêu biểu của địa hình bờ biển ở
A. đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Ý B và C đều đúng.
Câu 28. Điểm giống nhau về tự nhiên của đông Trưòng Sơn Nam và Tây Nguyên là
A. có mưa vào thu đông. B. có một mùa khô sâu sắc.
C. mùa mưa vào hè thu. D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 29. Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển, thềm lục địa, ở phía Bắc và phía Nam, nông và mở rộng.
B. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
C. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. D. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng.
Câu 30. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do 
A. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. B. tác động của biển vào đất liền.
C. hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc hút gió mùa xuống sâu phía nam.
D. ánh nắng mặt trời chiếu xuống khác nhau giữa 2 sườn núi.

9
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I

Câu 31. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía Tây vì :
A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 32. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên và Đông Trường Sơn là do tác động của dãy
núi Trường Sơn với các luồng gió
A. Đông Nam và Tây Nam. B. Tây Nam và Đông Bắc.
C. Đông Bắc và Tín Phong. D. Tất cả đều đúng.
Câu 33. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn có
A. mưa lớn. B. gió Đông lạnh khô. C. gió Tây khô nóng. D. tất cả đều đúng.
Câu 34. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt là do
A. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. B. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. nền nhiệt độ của miền Bắc thấp hơn miền Nam. D. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
Câu 35. Sự phân hóa đai cao ở nước ta trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của
A. khí hậu. B. sinh vật. C. đất. D. tất cả đều đúng.
Câu 36. Sự phân hóa đai cao ở nước ta là do càng lên cao
A. nhiệt độ càng giảm. B. nhiệt độ càng tăng.
C. lượng mưa càng giảm. D. độ ẩm càng giảm.
Câu 37. Sự phân hóa đai cao ở nước ta là do càng lên cao
A. lượng mưa càng tăng. B. nhiệt độ càng tăng.
C. lượng mưa càng giảm. D. độ ẩm càng giảm.
Câu 38. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao là
A. trên 2600m.
B. miền Bắc đến 1600 – 1700m, miền Nam đến 2600m.
C. miền Bắc từ 600 – 700m, miền Nam từ 900 – 1000m đến 2600m.
D. miền Bắc đến 600 – 700m, miền Nam đến 900 – 1000m.
Câu 39. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao là
A. trên 2600m.
B. miền Bắc đến 1600 – 1700m, miền Nam đến 2600m.
C. miền Bắc từ 600 – 700m, miền Nam từ 900 – 1000m đến 2600m.
D. miền Bắc đến 600 – 700m, miền Nam đến 900 – 1000m.
Câu 40. Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. đất phù sa. B. đất feralit. C. đất ba dan. D. đất mùn.
Câu 41. Nhóm đất chính của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là
A. đất phù sa. B. đất feralit có mùn. C. đất ba dan. D. đất mùn thô.
Câu 42. Nhóm đất chính của đai ôn đới gió mùa núi cao là
A. đất phù sa. B. đất mùn thô. C. đất ba dan. D. đất feralit có mùn.
Câu 43. Nhóm đất chiếm điện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng là
A. đất phù sa. B. đất phèn. C. đất mặn. D. đất cát.
Câu 44. Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô đến ẩm ướt.
B. mát mẻ, không có tháng nào trên 20°C.
C. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C. D. tất cả đều đúng.
Câu 45. Đặc điềm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:
A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25 °C. B. mát mẻ, không có tháng nào trên 20°C.
C. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C. D. tất cả đều đúng.
Câu 46. Đặc điềm khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:
A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25 °C.
B. mát mẻ, không có tháng nào trên 20°C. (25°C???)
C. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C. D. tất cả đều đúng.
Câu 47. Đặc điềm khí hậu của đai ôn đới gió mùa núi cao là:
A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25 °C.
B. mát mẻ, không có tháng nào trên 20°C.

10
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C. D. tất cả đều đúng.
Câu 48. Hệ sinh thái rừng ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ là
A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng hỗn hợp lá rộng và lá kim.
Câu 49. Hệ sinh thái rừng không phải của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng hỗn hợp lá rộng và lá kim.
Câu 50. Hệ sinh thái rừng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là
A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng hỗn hợp lá rộng và lá kim.
Câu 51. Đặc điểm nào không thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi ?
A. Có độ cao trên 2600m chỉ có ở Hoàng Liên Sơn.
B. Khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C.
C. Có diện tích rất rộng lớn. D. Chủ yếu là đất mùn thô.
Câu 52. Giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Ranh giới phía tây- tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam của đồng bằng
Bắc Bộ.
B. Bao gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 53. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì miền này
A. nằm gần xích đạo. B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
C. chủ yếu có địa hình thấp. D. tiếp giáp Với vùng biển rộng lớn.
Câu 54. Khoáng sản nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. dầu khí và bô xít. B. Thiếc và khí tự nhiên.
C. vật liệu xây dựng vả quặng sắt. D. Than đá và apatit.
Câu 55. Phạm vi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. B. từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. D. từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.

VI. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TỰ NHIÊN


Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm 1943 1983 1999 2010
Tổng diện tích rừng 14,3 7,2 10,9 13,4
Rừng tự nhiên 14,3 6,8 9,4 10,3
Rừng trồng 0 0,4 1,5 3,1
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta là:
A. đường. B. kết hợp (cột chồng và đường). C. miền. D. cột chồng.
2. Nhận định đúng nhất là về diện tích rừng nước ta từ 1983 đến nay là:
A. Tổng diện tích rừng tăng không ổn định. B. Diện tích rừng tự nhiên tăng liên tục.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nhưng không ổn đinh. D. Tất cả đều đúng.
3. Nhận định đúng nhất là về diện tích rừng nước ta từ 1983 đến nay là:
A. Tổng diện tích rừng tăng nhanh nhất. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nhất.
C. Diện tích rừng tự nhiên nhanh nhất. D. Tất cả đều đúng.
4. Nhận định đúng nhất là về diện tích rừng nước ta từ 1983 đến nay là:
A. Tổng diện tích rừng tăng chậm nhất. B. Diện tích rừng tự nhiên chậm nhất.
C. Diện tích rừng trồng tăng chậm nhất. D. Tất cả đều đúng.
5. Nhận định đúng nhất là về diện tích rừng nước ta từ 1983 đến nay là:
A. Diện tích rừng tự tăng nhiên nhiều nhất. B. Tổng diện tích rừng tăng nhiều nhất.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhiều nhất. D. Tất cả đều đúng.
Câu 2. Diện tích rừng của cả nước ta tăng lên chủ yếu là nhờ:
A. Xây dựng các hồ thủy điện. B. Đẩy mạnh công tác trồng rừng mới.
C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp. D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên rừng suy giảm nghiêm trọng là:

11
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Khai thác không hợp lí. B. Chiến tranh tàn phá.
C. Tác động của quá trình công nghiệp hóa. D. Tất cả đều đúng.
Câu 4. Sự suy giảm tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và môi trường?
A. Gây biến động thủy chế sông ngòi, giảm sự điều hòa của dòng chảy.
B. Làm suy giảm đa dạng sinh học, số lượng loài động thực vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng.
C. Làm gia tăng qúa trình xói mòn, rửa trôi của đất. D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải :
A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 70% - 80%.
Câu 6. Cho biết đâu là biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?
A. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân.
B. Tổ chức định canh định cư và phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc miền núi.
C. Tăng cường quản lí Nhà nước về quy hoạch, bảo vệ và phát triển hợp lí từng loại rừng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 7. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay
là:
A. Cấm khai thác và xuất khẩu gỗ. B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. Giao đất, giao rừng cho người dân. D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho năm 2010.
Câu 8. Một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là
A. gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
Câu 9. Diện tích đất nông nghiệp của nước ta năm 2005 là
A. 12,7 triệu ha. B. 9,4 triệu ha. C. 9,3 triệu ha. D. 5,35 triệu ha.
Câu 10. Diện tích đất lâm nghiệp của nước ta năm 2005 là
A. 12,7 triệu ha. B. 9,4 triệu ha. C. 9,3 triệu ha. D. 5,35 triệu ha.
Câu 11. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi là
A. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý trên đất dốc.
B. cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp.
C. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi. D. Tất cả đều đúng.
Câu 12. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng là
A. Quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích nông nghiệp.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và canh tác hợp lí.
C. Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất. D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta là
A. dân số đông, trình độ dân trí thấp. B. trình độ tổ chức quản lí yếu kém.
C. kĩ thuật và công nghệ khai thác lạc hậu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 14. Biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên nước là:
A. sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước. B. đảm bảo cân bằng nước.
C. phòng chống ô nhiễm nước. D. Tất cả đều đúng.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay là do
A. mất rừng. B. hậu quả của chiến tranh.
C. hậu quả của thiên tai. D. các hoạt động sản xuất và đời sống.
Câu 16. Biểu hiện rõ nhất của ô nhiễm môi trường ở nước ta là
A. sự ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất ở một số cửa sông ven biển.
B. sự ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất ở các khu công nghiệp.
C. sự ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất ở các thành phố lớn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17. Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, bền vững và
A. đảm bảo chất lượng môi trường nước. B. đảm bảo chất lượng môi trường đất.
C. đảm bảo chất lượng môi trường khí. D. đảm bảo chất lượng môi trường sống.
Câu 18. Nguyên tắc của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là

12
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
A. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
C. Duy trì các quá trình cân bằng sinh thái, đảm bảo sự giàu có của các giống gen.
D. Đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững.
Câu 19. Ở nước ta thường có những thiên tai nào?
A. bão, lũ quét, lụt, hạn hán. B. bão, lũ quét, lụt, động đất.
C. lũ quét, lốc, mưa đá, hạn hán. D. bão, lốc, mưa đá, sương muối.
Câu 20. Nhìn chung, mùa bão ở nước ta thường bắt đầu và kết thúc trong thời gian
A. từ tháng V đến tháng X. B. từ tháng VI đến tháng XI.
C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng Vi đến tháng XII.
Câu 21. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào:
A. Tháng 7. B. Tháng 8. C. Tháng 9. D. Tháng 10.
Câu 22. Mùa bão ở nước ta theo thời gian diễn ra
A. chậm dần từ Bắc vào Nam. B. chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. bắt đầu từ Trung Bộ rồi lan ra 2 miền Bắc và Nam. D. đồng thời ở tất các vùng.
Câu 23. Lũ quét thường diễn ra ở
A. những lưu vực sông suối miền núi. B. lưu vực đồng Bằng Sông Cửu Long.
C. lưu vực đồng Bằng Bắc Bộ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 24. Thời gian lũ quét thường diễn ra ở miền Bắc là
A. từ tháng VI đến tháng X. B. từ tháng X đến tháng XII.
C. từ tháng XI đến tháng IV. D. từ tháng V đến tháng X.
Câu 25. Thời gian lũ quét thường diễn ra ở Trung Bộ là
A. từ tháng X đến tháng XII. B. từ tháng VI đến tháng X.
C. từ tháng XI đến tháng IV. D. từ tháng V đến tháng X.
Câu 26. Nguyên nhân gây ra lũ quét ở nước ta là
A. mưa lớn trên địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.
B. do cao áp Sibia hoạt động mạnh vào mùa đông gây mưa lớn và gió mạnh ở miền Bắc.
C. mưa lớn và có gió giật mạnh ở vùng ven biển. D. Tất cả đều đúng.
Câu 27. Đồng bằng Nam Bộ bị ngập lụt chủ yếu do
A. diện mưa bão rộng, lũ tập trung vào các sông lớn, lại có đê sông đê biển bao bọc.
B. mưa lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
C. địa hình thấp lại có mật độ xây dựng cao. D. mưa lớn ở thượng nguồn và triều cường.
Câu 28. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do
A. không chỉ do mưa lớn ở thượng nguồn mà còn do triều cường.
B. diện mưa bão rộng, lũ tập trung vào các sông lớn, lại có đê sông đê biển bao bọc.
C. địa hình thấp lại có mật độ xây dựng cao. D. mưa lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
Câu 29. Đồng bằng Duyên hải miền Trung không bị ngập úng lâu như Đồng bằng sông Hồng là vì
A. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng. B. rừng phòng hộ còn nhiều.
C. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
D. sông ngòi ngắn, địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
Câu 30. Biện pháp để chống ngập lụt cho các đồng bằng ở nước ta là
A. quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng thường có ngập lụt.
B. mở rộng diện tích rừng phòng hộ. C. xây dựng các công trình thuỷ điện.
D. Xây dựng các công trình thoát lũ, ngăn thuỷ triều.
Câu 31. Ở miền Bắc khô hạn thường xảy ra tại các thung lũng khuất gió như:
A. Móng Cái (Quảng Ninh) và Sa Pa (Lào Cai). B. Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Ba Vì (Hà Nội).
C. Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
D. Vùng núi Hoàng Liên Sơn và thượng nguồn sông Chảy.
Câu 32. Thời gian khô hạn kéo dài từ 3 đến 4 tháng diễn ra ở
A. đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên. B. ven biển cực Nam Trung Bộ.
C. Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang). D. tất cả đều đúng.
Câu 33. Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng diễn ra ở
A. Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
B. ven biển cực Nam Trung Bộ.

13
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
C. đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên. D. tất cả đều đúng.

KĨ NĂNG
I. ATLAT
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới chung cả
trên đất liền và trên biển với các nước nào sau đây ?
A. Trung Quốc, Lào, Camphuchia. B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia. D. Lào, Trung Quốc.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt -
Lào, đi qua lần lượt các cửa khẩu nào ?
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh, thành nào sau đây không giáp biển ?
A. Cần Thơ. B. TP.HCM. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh ven biển nào sau đây có diện tích
lớn nhất nước?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Nam.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc tỉnh (thành
phố) nào sau đây?
A. Khánh Hoà. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, hãy cho biết vùng biển nào sau đây nông và có thềm
lục địa thu hẹp nhất?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và 6 - 7, cho biết khu vực núi nào có nhiệt độ trung bình
tháng 7 thấp nhất?
A. Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh, Lâm Viên. B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
C. Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Lang Bian. D. Kiều Liêu Ti, Tam Đảo, Ngọc Linh.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Tuyên Quang.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở Việt Nam (với lượng
mưa trung bình năm dưới 800 mm) thuộc tỉnh nào?
A. Sơn La. B. Nghệ An. C. Ninh Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng của gió Tây khô
nóng rõ nét nhất ?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Bắc. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết ở Việt Nam, vào các tháng 6, tháng 7, các
cơn bão tác động chủ yếu đến khu vực nào?
A. Ven biển Bắc Bộ. B. Ven biển Bắc Trung Bộ.
C. Ven biển Trung Bộ. D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào chịu tác động của bão với tần
suất lớn nhất ?
A. Ven biển Bắc Bộ. B. Ven biển Bắc Trung Bộ.
C. Ven biển Trung Bộ. D. Ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết hướng gió nào là thịnh hành vào mùa hạ ở
khu vực đồng bằng Bắc Bộ ?
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Nam.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chảy
theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có lưu vực lớn nhất ?
A. sông Hồng. B. sông Mê Công (ở Việt Nam). C. sông Đồng Nai. D. sông Thu Bồn.

14
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I

Cân 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết ý nào sau đây thể hiện tháng đỉnh lũ lần lượt
của các sông Mê Công, Hồng và sông Đà Rằng ?
A. tháng 11, tháng 8, tháng 10. B. tháng 10, tháng 8, tháng 10.
C. tháng 10, tháng 8, tháng 11. D. tháng 9, tháng 8, tháng 11.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê
Công thuộc hai vùng nào ?
A. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bẳng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Nghệ An được mở rộng ở cửa
sông của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Chu. D. Sông Đà.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Quảng Nam được mở rộng ở cửa
sông của hệ thống sông nào?
A. Sông Thu Bồn. B. Sông Đồng Nai.     C. Sông Gianh. D. Sông Bé.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết Đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều
nhất ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở
vùng Đông Nam Bộ?
A. Đất ba dan. B. Đất phù sa sông. C. Đất phèn. D. Đất xám trên phù sa cổ.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 6-7, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ
xuất hiện ở vùng núi nào?
A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 24. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng thưa phân bố chủ yếu ở khu nào sau
đây của nước ta?
A. Khu Tây Bắc. B. Khu Bắc Trung Bộ. C. Khu Nam Trung Bộ. D. Khu Nam Bộ.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Bò tót xuất hiện ở phân khu Địa lí động vật
nào sau đây ?
A. Khu Tây Bắc Bộ. B. Khu Bắc Trung Bộ. C. Khu Nam Trung Bộ. D. Khu Trung Trung Bộ.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, 18, cho biết vườn quốc gia nào không thuộc vùng
Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Tràm Chim. B. Phú Quốc. C. U Minh Thuợng. D. Lò Gò - Xa Mát.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Sếu đầu đỏ là loài động vật đặc hữu của
vườn quốc gia nào?
A. Bạch Mã. B. Vũ Quang. C. Tràm Chim. D. U Minh Thượng.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có các sơn
nguyên nào?
A. Cao Bằng, Đồng Văn, Hà Giang. B. Tà Phình, Sín Chải, Hà Giang.
C. Kontum, Gia Lai, Playku. D. Cao Bằng, Tà Phình, Sín Chải.
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Pu Tha Ca. C. Kiều Liêu Ti. D. Tam Đảo.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các cao nguyên ở vùng núi Trường Sơn Nam
theo thứ tự từ Bắc vào Nam như thế nào là đúng?
A. Kon Tum, Đắk lắk, Plei Ku, Di linh. B. Kon Tum, Plei Ku, Đắk Lắk, Di Linh.
C. Plei Ku, Kon Tum, Đắk Lắk, Di Linh. D. Kon Tum, Plei Ku, Di Linh, Đắk Lắk.

15
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
II. BIỂU - BẢNG
Bài 1. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1970 – 2014
Năm 1970 1979 1989 1999 2010 2014
Tổng dân số (triệu người) 41,0 52,5 64,4 76,3 86,9 90,7
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 3,2 2,5 2,1 1,4 1,07 1,08
Căn cứ vào bảng số liệu đế trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Để thể hiện tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 1970 – 2014 thì vẽ biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ miền. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ kết hợp.
Câu 2. Chọn nhận xét đúng nhất:
A. Trong giai đoạn 1970 – 2014, tổng dân số nước ta tăng lên hơn 2 lần.
B. Trong giai đoạn 1970 – 2014, tổng dân số nước ta tăng lên hơn 221,2%.
C. Trong giai đoạn 1970 – 2014, tổng dân số nước ta tăng lên hơn 212,2%.
D. Trong giai đoạn 1970 – 2014, tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm của nước ta giảm liên tục.
Bài 2. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ 2014
(Đơn vị: %)
Năm
1999 2014
Độ tuổi
Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 23,5
Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 66,0
Trên 60 tuổi 8,1 10,5
Căn cứ vào bảng số liệu đế trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi như trên là
A. biểu đồ tròn. B. biểu đồ miền. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ kết hợp.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta?
A. Nhóm dưới tuổi lao động luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Tăng tỉ trọng nhóm dưới tuổi lao động, giảm tỉ trọng nhóm quá tuổi lao động.
C. Cơ cấu dân số đang chuyển biến theo hướng trẻ hoá.
D. Đang có cơ cấu dân số vàng.
Bài 3. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2014
Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người)
Cả nước 330966 90728,9
Trung du và miền núi Bắc Bộ 101368 12866,9
Đồng bàng sông Hồng 14 958 19505,8
Bắc Trung Bộ 51454 10405,2
Duyên hải Nam Trung Bộ 44 378 9117,5
Tây Nguyên 54 641 5525,8
Đông Nam Bộ 23 590 15790,3
Đồng bằng sông Cửu Long 40 576 17517,6
Căn cứ vào bảng số liệu (hoặc xử lí số liệu) đế trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2014 là
A. 374 người/km2. B. 274 người/km2. C. 224 người/km2. D. 250 người/km2.
Câu 2. Tỉ trọng diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước (năm 2014) là:
A. 20,6%. B. 15,6%. C. 30,6%. D. 35,6%.
Câu 3. Tỉ trọng dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (năm 2014) là
A. 22,3%. B. 16,3%. C. 25,3%. D. 19,3%.
Câu 4. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (năm 2014) là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

16
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 4. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm 1995 2000 2005 2010 2014
Tổng dân số 72,0 77,6 82,4 86,9 90,7
Dân số thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30,0
Căn cứ vào bảng số liệu đế trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Để thể hiện tình hình dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Miền. B. Đường. C. Cột chồng. D. Kết hợp.
Câu 2. Để thể hiện tốc độ tăng dân số và số dân đô thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền. B. Đường. C. Cột chồng. D. Kết hợp.
Câu 3. Chọn nhận xét sai về tình hình dân số nước ta giai đoạn 1995 - 2014
A. Tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn tổng dân số. B. Số dân thành thị tăng liên tục.
C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.
Bài 1. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình phát triển lao động theo ngành kinh tế của nước ta trong hai năm 2000 và 2014.
B. Quy mô và cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta trong hai năm 2000 và 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng lao động theo ngành kinh tế của nước ta trong hai năm 2000 và 2014.
D. Quy mô và tốc độ tăng lao động theo ngành kinh tế của nước ta trong hai năm 2000 và 2014.
Câu 2. So với diện tích hình tròn thể hiện quy mô số lao động đang làm việc năm 2000, diện tích hình
tròn thể hiện năm 2014 lớn hơn gấp
A. 1,10 lần. B. 1,20 lần. C. 1,37 lần. D. 1,52 lần.
Câu 3. trong giai đoạn 2000 - 2014, khu vực có tỉ trọng lao động đang làm việc tăng nhiều nhất là
A. công nghiệp-xây dựng (6,9 nghìn người). B. dịch vụ (10,2%).
C. công nghiệp - xây dựng (6,9%). D. dịch vụ (10,2 nghìn người).
Câu 4. Trong giai đoạn 2000 - 2014, tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm - thuỷ sản giảm
A. 17,1%. B. 15,1%. C. 13,1%. D. 11,1%.
Câu 5. Sau khi xử lí số liệu từ biểu đồ, tổng số lao động đang làm việc trong khu vực dịch vụ của nước ta
vào năm 2014 là
A. 4550 nghìn người. B. 5543 nghìn người. C. 6484 nghìn người. D. 17089 nghìn người.
Bài 2. Cho biểu đồ sau:

17
THPT YÊN HÒA ===== NĂM HỌC 2020 – 2021 ===== ÔN TẬP HỌC KÌ I
Căn cứ vào biểu đồ trên và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?
A. Tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990-2014.
B. Tốc độ tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.
C. Cơ cấu diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.
D. Quy mô và cơ cấu diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.
Câu 2. Nhận xét nào không đúng về tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 -2014?
A. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm đều có xu hướng tăng.
B. Sản lượng lúa cả năm có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với hai chỉ tiêu còn lại.
C. Cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng nhanh và liên tục.
D. Sản lượng lúa tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất.
Câu 3. Nhận xét nào không đúng về tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 -2014?
A. Sản lượng lúa cả năm tăng liên tục và tăng nhanh nhất.
B. Năng suất lúa cả năm tăng liên tục và tăng khá nhanh.
C. Diện tích lúa cả năm tăng khá nhanh và liên tục.
D. Diện tích lúa tăng trong giai đoạn 1990-2000.
Bài 3. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ trên và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta trong giai đoạn 2000 - 2018.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta giai đoạn 2000 - 2018.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta giai đoạn 1990 - 2018.
D. Quy mô và cơ cấu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng nước ta trong giai đoạn 1990 - 2018.
Câu 2. Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng một số sản
phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?
A. Sản lượng than tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2010 nhưng giảm trong giai đoạn 2010 - 2014.
B. Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn sản lượng than và tăng ổn định.
C. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất so với hai mặt hàng còn lại.
D. Sản lượng có biến động trong giai đoạn 2010 - 2018.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm ngành công nghiệp năng lượng nước ta,
giai đoạn 2000 – 2018 ?
A. Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh qua các năm.
B. Sản lượng than tăng nhanh và liên tục qua các năm.
C. Sản lượng dầu thô khai thác giảm liên tục qua các năm.
D. Sản lượng các sản phẩm đều tăng liên tục qua các năm.

18

You might also like