You are on page 1of 13

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHẢO SÁT THPTQG LẦN 1

ĐỊA LÝ 11. NĂM HỌC 2022 -2023

I. LÝ THUYẾT
Khối 10
1. Cơ cấu nền kinh tế
2. Nguồn lực phát triển kinh tế
3. Địa lý nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ( Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng)
Khối 12
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
2. Đất nước nhiều đồi núi(Địa hình việt Nam)
3. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển
4. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
II. KỸ NĂNG
1. Bảng số liệu
2. Biểu đồ
3. Kỹ năng đọc Atlat
PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐỊA 12

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1 Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biển với
A.Trung Quốc,Lào,Camphuchia. B.Lào,Campuchia.
C.Trung Quốc,Campuchia D.Lào, Trung Quốc.
Câu 2 Điểm cực Nam của nước ta là xã Mũi Đất thuộc tỉnh
A .Bạc Liêu. B.Cà Mau. C.Sóc Trăng. D.Kiên Giang.
Câu 3 Điểm cực bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh
A .Hà giang. B.Cao bằng. C.Lạng Sơn. D.Lào Cai.
Câu 4 Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh
A. Điện Biên. B.Lai Châu. C.Sơn La. D.Lào Cai.
Câu 5 Điểm cực Đông của nước ta tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A.Quảng Ninh. B.Đà Nẵng. C.Khánh Hoà. D.Bình Thuận.
Câu 6 Nước ta có hệ toạ độ địa lí là
A.23023’B-8030’ B và102010’Đ-109024’Đ. B.23020’ B-8030’B và 102010Đ- 109024’Đ.
C. 8 34’B- 23 23’B và102 9’Đ - 109 24’Đ.
0 0 0 0
D.23023’B-8030’B và 102010’Đ- 109020’Đ.
Câu 7 Lãnh thổ kéo dài từ 8 34’B- 23 23’B cho thấy nước ta nằm
0 0

A.trong vùng hoạt động của gió Tây ôn đới. B.trong khu vực xích đạo.
C.trong khu vực tranh chấp của các khối khí. D.trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc.
Câu 8 Lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ số
A.6.                       B.7.                    C.8.                        D.9.
Câu 9 Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế
độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên
A.có nhiều tài nguyên khoáng sản.       B.có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C.khí hậu có hai mùa rõ rệt.                 D.thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 10: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A.tiếp giáp với Biển Đông.
B.nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải.
C.trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.
D.ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 11: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A.khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B.nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C.có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D.có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 12 Nước ta có vị trí giáp Biển Đông, nên các khối khí khi di chuyển qua biển đã được tiếp thêm nhiệt và
ẩm, làm cho
A.tài nguyên khoáng sản phong phú.      B.tài nguyên sinh vật đa dạng.
C.khí hậu có hai mùa rõ rệt.                 D.thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 13 Vị trí tiếp giáp với Biển Đông, trong vùng giao tranh của các khối khí theo mùa, nên nước ta
A.thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai. B.có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.có tài nguyên khoáng sản phong phú. D.có tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 14 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta?
A.giao lưu với các nước, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
B.là cửa ngõ thuận lợi ra biển cho Lào, Thái Lan, Camphuchia.
C.chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D.tạo điều kiện thuận lợi trong phát triển các ngành và vùng kinh tế.
Câu 15 Vùng đất nước ta bao gồm
A.phần đất liền giáp biển. B.toàn bộ phần đất liền và các đảo.
C.phần đất được giới hạn bởi đường biên giới. D.các hải đảo và các đồng bằng ven biển.
Câu 16 Đường bờ biển nước ta dài (km): 
A.3260.                  B.3270.                  C.3280.                         D.3290.
Câu 17 Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A.Móng Cái đến Cà Mau. B.Móng Cái đến Hà Tiên.
C.Quảng Ninh đến Cà Mau. D.Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Câu 18 Vùng biển nước ta bao gồm
A.3 bộ phận. B.4 bộ phận. C.5 bộ phận. D.6 bộ phận.
Câu 19 có diện tích lớn nhất trong phàn lãnh thổ biển của nước ta là
A.lãnh hải. B.nội thủy. C.vùng đặc quyền kinh tế. D.thềm lục địa.
Câu 20 Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A.lãnh hải. B.vùng tiếp giáp lãnh hải. C.nội thủy. D.thềm lục địa.
Câu 21 Vùng biển nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được tự do đặt ống dẫn
dầu, dây cáp ngầm và tự do về hàng hải, hàng không là
A.lãnh hải. B.vùng tiếp giáp lãnh hải. C.vùng đặc quyền kinh tế. D.thềm lục địa.
Câu 22 Vùng biển nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý các loại tài
nguyên là
A.lãnh hải. B.vùng tiếp giáp lãnh hải. C.vùng đặc quyền kinh tế. D.thềm lục địa.
Câu 23 Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế quan,
các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là
A.lãnh hải. B.vùng tiếp giáp lãnh hải. C.vùng đặc quyền về kinh tế. D.thềm lục địa.

BÀI 5,6 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI(ĐỊA HÌNH VIỆT NAM)
Câu 1 Đặc điểm địa hình nước ta là đồi núi chiếm
A.2/4 diện tích. B.1/4 diện tích. C.3/4 diện tích. D.85% diện tích.
Câu 2 Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) ở nước ta chiếm
A.2/4 diện tích. B.1/4 diện tích. C.3/4 diện tích. D.85% diện tích.
Câu 3 Địa hình núi cao(trên 2000m) ở nước ta chiếm
A.2% diện tích. B.1% diện tích. C.3% diện tích. D.4% diện tích.
Câu 4 Đồi núi nước ta trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao là do
A.phần lớn là núi có độ cao dưới 2 000 m.
B.chịu tác động của vận động tạo núi trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C.chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D.trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Câu 5 Cấu trúc địa hình của nước ta gồm mấy hướng chính ?
A.2. B.3. C.4. D.5.
Câu 6 Vùng có hướng núi chủ yếu Tây Bắc – Đông Nam là
A.Tây Bắc, Bắc Trung Bộ. B.Đông Bắc, Tây Bắc.
C.Đông Bắc, Trường Sơn Nam. D.Đông Bắc, Bắc Trung Bộ.
Câu 7 Hướng núi vòng cung chủ yếu ở vùng
A.Tây Bắc, Bắc Trung Bộ. B.Đông Bắc, Tây Bắc.
C.Đông Bắc, Trường Sơn Nam. D.Đông Bắc, Bắc Trung Bộ.
Câu 8 Biểu hiện rõ rệt nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là
A.phong hóa xảy ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày.
B.xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở nùng đồng bằng.
C.xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, làm cho địa hình trở nên hiểm trở.
D.bồi tụ nhanh ở nùng đồng bằng, làm cho các đồng bằng ngày càng mở rộng.
Câu 9 Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho  
A.địa hình nước ta ít hiểm trở. B.địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C.tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D.thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Câu 10 Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là do
A.lãnh thổ được hình thành sớm, chịu tác động mạnh của ngoại lực.
B.lãnh thổ mới được hình thành và chịu ảnh hưởng của quá trình nội lực.
C.lãnh thổ mới được hình thành và chịu ảnh hưởng của quá trình ngoại lực.
D.lãnh thổ được hình thành sớm và chịu ảnh hưởng mạnh của quá trình nội lực.
Câu 11 Địa hình vùng núi Đông Bắc được đặc trưng bởi
A.các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B.các dãy núi theo hướng Bắc – Nam.
C. các dãy núi theo hướng Đông Bắc – Tây Nam.
D.các dãy núi theo hướng vòng cung.
Câu 12 Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích là đặc điểm của vùng núi
A.Tây Bắc. B.Trường Sơn Bắc. C.Trường Sơn Nam. D.Đông Bắc.
Câu 13 Thung lũng sông thương nằm giữa hai cánh cung
A.Ngân Sơn, Bắc Sơn. B.Sông Gâm, Ngân Sơn.
C.Đông Triều, Ngân Sơn. D.Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 14 Địa hình vùng núi Tây Bắc có đặc điểm
A.nhiều cao nguyên rộng lớn, bề mặt phủ badan dày, xếp tầng.
B.đồi núi thấp có hình cánh cung, nhiều hang động tạo nên cảnh quan đẹp.
C.nhiều dãy núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song.
D.vùng núi thấp, hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh núi nằm ngang.
Câu 15 Các dãy núi trung bình Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao chạy dọc biên giới Việt Lào thuộc vùng
A.Tây Bắc. B.Trường Sơn Bắc. C.Trường Sơn Nam. D.Đông Bắc.
Câu 16“Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi
A.Tây Bắc. B.Đông Bắc.  C.Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 17 Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là từ
A.nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B.sông Mã tới dãy Bạch Mã.
C.vĩ độ 160B tới 180B. D.sông Mã tới vĩ độ 160B.
Câu 18 Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc đều có điểm chung là
A.hướng vòng cung. B.hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C.hướng Bắc- Đông Bắc. D.hướng Đông Nam-Tây Bắc.
Câu 19 Mạch núi cuối cùng của dải Trường Sơn Bắc đâm ngang ra biển là dãy núi
A.Hoành Sơn. B.Ngân Sơn. C.Bạch Mã. D.Hoàng Liên Sơn.
Câu 20 Địa hình gồm các khối núi và cao nguyê, địa hình núi đổ nghiêng về phía đông, còn phía Tây là các
cao nguyên tương đối bằng phẳng”.Đó là đặc điểm của vùng núi
A.Tây Bắc. B.Đông Bắc.  C.Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 21 Các cao nguyên nào sau đây thuộc vùng núi Trường Sơn Nam?
A.Mơ Nông, Di Linh, Plây Ku, Đăk Lăk. B.Mơ Nông, Sín Chải, Di Linh, Plây Ku.
C.Di Linh, Tà Phình, Plây Ku, Đăk Lăk. D. Mơ Nông, Di Linh, Sín Chải, Tà Phình.
Câu 22 Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam là
A.có các dãy núi có độ cao trung bình và thấp.
B.có sự bất đối xứng giữa hai sườn đông và tây rõ rệt.
C.cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
D.Gồm các dãy núi chay song song và so le nhau.
Câu 23: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc

A. địa hình có độ cao nhỏ hơn. B. núi theo hướng vòng cung.
C. độ dốc địa hình nhỏ hơn. D. có các khối núi và cao nguyên.
Câu 24: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 25: Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. tác động của vận động Tân kiến tạo. B. sự xuất hiện khá sớm của con người.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. vị trí địa lí giáp Biển Đông.
Câu 26 Dãy núi Trường Sơn đã làm cho khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm
A. khô nóng vào mùa hạ, mưa vào thu – đông.
B.gió mùa đông bắc suy yếu, lượng mưa gia tăng.
C.khí hậu phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D.gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.
Câu 27 Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình
A.đồng bằng. B.các bậc thềm phù sa cổ.
C.các cao nguyên. D.các bán bình nguyên.
Câu 28 Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở
A.vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
B.trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
C.vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
D.rìa Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 29 Đồi trung du và bán bình nguyên là dạng địa hình
A. chuyển tiếp giữa đồng bằng miền núi. B.có độ cao 500 -600m so với mực nước biển.
C.hình thành do tác động của ngoại lực. D.bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ.
Câu 40 Đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung là
A.có hình dạng một tam giác châu thổ với diện tích 15 000 km2.
B.nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng, có nhiều cồn cát.
C.hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
D.biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.
Câu 41 Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do
A.thường xuyên bị lũ lụt, địa hình cao. B.có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C.có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D.có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông.
Câu 42 Địa hình đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A.có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B.Bề mặt chia cắt thành nhiều ô.
C.được con người khai phá lâu đời và biến đổi mạnh. D.địa hình cao ở rìa tây và tây bắc.
Câu 43 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng?
A.Có nhiều vùng trũng chưa được bồi lấp hoàn chỉnh. B.Bề mặt chia cắt thành nhiều ô.
C.Được con người khai phá lâu đời và biến đổi mạnh. D.Địa hình cao ở rìa tây và tây bắc.
Câu 44 Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là
A.có địa hình thấp và bằng phẳng, nhiều sông. B.có hệ thống đê ngăn lũ ven sông từ lâu đời.
C.hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông. D.có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 45 Địa hình đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm
A.hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B.bề mặt chia cắt thành nhiều ô.
C.được con người khai phá lâu đời và biến đổi mạnh. D.địa hình thấp và bằng phẳng.
Câu 46 Các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa đều có chung đặc điểm
A.địa hình thấp và bằng phẳng. B.địa hình cao ở rìa tây và tây bắc.
C.mở rộng ở các cửa sông lớn. D.bề mặt chia cắt thành nhiều ô.
Câu 47 Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A.vùng thấp trũng – cồn cát, đầm phá – đồng bằng. B.cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trũng.
C.cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng. D.đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng.
Câu 48 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
không có hướng Tây Bắc – Đông Nam?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Phu Luông. D. Pu Sam Sao.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Con Voi. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Ngân Sơn.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ?
A. Phu Luông. B. Sông Gâm. C. Đông Triều. D. Ngân Sơn.
Câu 51 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt địa hình ( A – B ) từ sơn nguyên Đồng
Văn đến cửa sông Thái Bình phải đi qua dãy núi nào sau đây?
A. Phia Booc. B. Phia Ya. C. Pu Tha Ca. D. Kiêu Liêu Ti.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Kiều Liêu Ti. B. Mẫu Sơn. C. Tây Côn Lĩnh D. Pu Tha Ca.
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt địa hình A - B đi theo hướng
A. Tây Nam - Đông Bắc. B. Đông Nam - Tây Bắc.
C. Bắc -Nam. D. Đông - Tây.

BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1 Biển Đông là một vùng biển rộng có diện tích là
A.3,447 triệu km2. B.3,477 triệu km2. C.3,747 triệu km2. D.3,777 triệu km2.
Câu 2 Phía đông và đông nam của biển Đông được bao bọc bởi
A.các đảo. B.các dãy núi. C.các vòng cung đảo. D.lục địa.
Câu 3 Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của biển Đông?
A.Là một biển rộng. B.Là biển tương đối kín.
C.Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa D.Là vùng biển thuộc Đại Tây Dương
Câu 4 Biểu hiện rõ nhất về đặc tính nóng ẩm của biển Đông là
A.thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B.nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C.dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D.là một vùng biển kín.
Câu 5 Biển Đông đã làm cho khí hậu nước ta
A.nóng ẩm, mưa nhiều. B.mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương.
C.có sự phân mùa rõ rệt. D.có hai mùa mưa, khô sâu sắc.
Câu 6 Biển Đông là vùng biển có đặc tính nóng ẩm là do
A.có các dòng hải lưu hoạt đông. B.được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
C.nằm trong vùng nội chí tuyến. D.diện tích lớn, đường bờ biển dài.
Câu 7 Biển Đông là cầu nối giũa hai đại dương
A.Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B.Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D.Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 8 Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà nước ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là
A.muối B.sa khoáng. C.titan. D.dầu – khí.
Câu 9 Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A.làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B.làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C khí hậu của nước ta mang nhiều tính chất của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
D.Khí hậu mang tính nhiệt đới, gió mùa.
Câu 10 Sóng trên biển Đông ảnh hưởng mạnh nhất ở vùng bờ biển
A.Bắc Bộ B.Trung Bộ C.Nam Bộ D.Đông Nam Bộ.
Câu 11 Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở
A.đồng bằng sông Hồng. B.Bắc Trung Bộ.
C.đồng bằng sông Cửu Long. D.Nam Trung Bộ.
Câu 12 Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A.Địa hình ven biển đa dạng và đặc sắc. B.Khí hậu mang tính hải dương và điều hòa.
C.Mạng lưới thủy văn phân hóa đa dạng. D.Hệ sinh thái rừng ngập mặn, có diện tích lớn.
Câu 13 Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển
A.bãi cát phẳng, cồn cát. B.các bờ biển mài mòn, cửa sông.
C.các vũng, vịnh nước sâu. D.các cồn cát, bờ biển mài mòn.
Câu 14 Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản
A.các tam giác châu với các bãi triều rộng lớn. B.vịnh cửa sông.
C.các đảo ven bờ. D.các rạn san hô.
Câu 15 Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho phát triển du lịch
A.các bãi cát phẳng. B.vịnh cửa sông.
C.các vũng vịnh nước sâu. D.các đầm phá.
Câu 16 Các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta rất đa dạng, giàu có, đặc biệt là hệ sinh thái
A.rừng ngập mặn. B.trên đất phèn C.rạn san hô. D.rừng trên các đảo.
Câu 17 Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A.Bắc Bộ. B.Bắc Trung Bộ. C.Nam Trung Bộ. D.Nam Bộ.
Câu 18 Rừng ngập mặn nước ta đứng thứ 2 thế giới với diện tích là
A.450 nghìn ha. B.400 nghìn ha. C.350 nghìn ha. D.300 nghìn ha.
Câu 19 Đặc điểm của hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta là
A.cho năng suất sinh vật cao. B.có nhiều loài cây gồ quý.
C.giàu tài nguyên độngvật. D.phân bố ở ven biển.
Câu 20 Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là
A.Nam Côn Sơn và Cửu Long. B.Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng.
C.Nam Côn Sơn và sông Hồng. D.Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.
Câu 21 Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A.Bắc Bộ. B.Bắc Trung Bộ. C.Nam Trung Bộ. D.Nam Bộ.
Câu 22 Ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nghề làm muối phát triển là do
A.nhiều nắng, độ mặn nước biển cao, nhiệt độ cao
B. nhiều nắng, độ mặn nước biển cao, nhiệt độ thấp.
C.nhiều nắng, độ mặn nước biển cao, không có sông đổ ra.
D.nhiều nắng, nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra.
Câu 23 Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhanh nhất ở khu vực ven biển
A.Bắc Bộ. B.Trung Bộ. C.Nam Bộ. D.Vịnh Thái Lan.
Câu 24 Hiện nay rừng ngập mặn bị thu hẹp chủ yếu là do
A.phá để nuôi tôm. B.khai thác gỗ củi. C.chiến tranh. D.cháy rừng.
Câu 25 Số lượng cơn bão xuất hiện ở Biển Đông đổ bộ vào nước ta hằng năm là
A.từ 3 đến 4. B.từ 4 đến 5. C.từ 5 đến 6. D.từ 6 đến 7.
Câu 26 Hiện tượng cát bay, cát chảy phổ biến ở ven biển vùng
A.Bắc Bô. B. Nam Bộ. C.Nam Trung Bộ. D.Bắc Trung Bộ.
Câu 27 Tác hại của nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ là
A.xuất hiện địa hình cồn cát. B.giảm mực nước ngầm.
C.làm hoang mạc hóa đất đai. D.khí hậu biến đổi.
Câu 28 Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là 
A.tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B.thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C.hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D.tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 29 Nhiệt độ nước biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và giảm dần từ bắc vào Nam. B. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 30 Nhiệt độ trung bình năm của nước biển cao là do Biển Đông có đặc điểm
A. diện tích rộng, dài từ bắc đến nam. B. có nhiều dòng hải lưu hoạt động.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. D. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 31: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào đặc điểm
A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. D. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

BÀI 9: KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1 Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta có đặc trưng là
A.nền nhiệt cao, lượng mưa ẩm lớn, gió thổi theo mùa.
B.nền nhiệt cao, lượng mưa ít, độ ẩm tương đối của không khí cao.
C.nền nhiệt cao, hoạt động của gió mùa không rõ nét.
D.có sự phân mùa của khí hậu, lượng ẩm tương đối lớn.
Câu 2 Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là
A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn.
B.Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
C.Trong năm, Mặt trời qua thiên đỉnh hai lần.
D.Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 3 Nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Cụ thể là
A. trên 250C. B.trên 220C(trừ vùng núi Đông Bắc).
C. trên 200C(trừ vùng núi Tây Bắc). D.trên 200C(trừ vùng núi cao).
Câu 4 Số giờ nắng trung bình năm của nước ta là
A.1200-1300h/năm. B.1400-3000h/năm.
C.1400-2500h/năm. D.1400-3500h/năm.
Câu 5 Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được qui định bởi vị trí nước ta
A.nằm tiếp giáp với biển Đông. B.nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
C.nằm trong vùng nội chí tuyến. D.nằm ở rìa bán đảo Đông Dương.
Câu 6 Lãnh thổ nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do
A.góc nhập xạ của Mặt Trời tăng dần. B.góc nhập xạ Mặt Trời lớn.
C.góc nhập xạ của Mặt Trời giảm dần. D.góc nhập xạ của Mặt Trời nhỏ.
Câu 7 Ở mọi nơi trên đất nước ta trong năm có số lần Mặt Trời lên thiên đỉnh là
A.1 lần. B.2 lần. C.không lần. D.1-2 lần.
Câu 8 Địa điểm nào sau đây trên lãnh thổ nước ta có khoảng cách hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh dài nhất?
A.Bạch Long Vĩ. B.Cồn Cỏ. C.Phú Quí D.Phú Quốc.
Câu 9 Nhiệt độ tháng I và tháng VII ở nước ta chênh lệch nhau là do
A.hoạt động của gió mùa. B.mặt trời lên thiên đỉnh.
C.vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ. D.vị trí giáp Biển Đông.
Câu 10 Chế độ nhiệt của nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam D. Miền Nam nhiệt độ thấp, ổn định quanh năm.
Câu 12 Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của
A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc.
B. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dáng lãnh thổ.
C. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
D. vị trí địa lí, địa hình, các loại gió và thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 13. Chế độ nhiệt của nước ta phân hóa theo Bắc- Nam chủ yếu do tác động của các nhân tố nào sau đây?
A. Vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu gió mùa, địa hình.
B. Vị trí địa lý, tác động của biển, chế độ mưa, lớp phủ thực vật.
C. Độ cao địa hình, vị trí địa lý, tác động của biển, bề mặt đệm.
D. Hoàn lưu gió mùa, vị trí giáp biển, hướng núi, bề mặt đệm.
Câu 14 Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động
A.1500- 2000mm. B.1600- 2000mm. C.1700- 2000mm. D.1800- 2000mm.
Câu 15 Độ ẩm không khí nước ta cao, trên
A.90%. B.70%. C.80%. D.85%.
Câu 16 Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được đặc trưng bởi
A.lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
B.lượng mưa ít, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn dương.
C.lượng mưa trung bình, độ ẩm không khí thấp, cân bằng ẩm luôn dương.
D.lượng mưa lớn, độ ẩm không khí thấp, cân bằng ẩm luôn âm.
Câu 17 Nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 – 4000mm là
A.vùng đồng bằng ven biển. B.những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
C.vùng bán bình nguyên và đồi trung du. D.các cao nguyên và dãy núi gần ven biển.
Câu 18 Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình.
B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí.
C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi.
D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
Câu 19 Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của
A. hướng gió và mùa gió. B. vĩ độ địa lí và độ cao.
C. khí hậu và độ cao. D. địa hình và hướng gíó.
Câu 20 Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do
A. tác động của hướng các dãy núi. B. sự phân hóa độ cao của địa hình.
C. tác động của gió mùa và sông ngòi. D. tác động của gió mùa và địa hình.
Câu 21 Miền Trung có mưa lệch về thu đông là do
A.đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Tây Nam.
B. đầu mùa có gió Tín phong, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
C. đầu mùa có gió phơn , cuối mùa có gió mùa Đông Bắc.
D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc , cuối mùa có gió Tây Nam.
Câu 22 Mưa nhiều vào mùa hạ ở cả hai miền Nam Bắc nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. gió hướng Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới, bão.
B. tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
C. tín phong bán cầu nam, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 23 Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là do
A.chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B.chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm và giữa các mùa.
C.chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo ngày.
D.chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương.
Câu 24 Gió mùa đông bắc xuất phát từ
A. biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. áp cao Xibia. D. vùng núi cao.
Câu 25 Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng
A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây nam.
Câu 26 Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 27 Thời gian hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta từ tháng
A.5 đến tháng 10. B.11 đến tháng 4 năm sau.
C.6 đến tháng 11. D.10 đến tháng 4 năm sau.
Câu 28 Phạm vi ảnh hưởng của gió mùa mùa đông ở nước ta là
A.miền Bắc. B.vùng Đông Bắc. C.từ vĩ độ 140B trở ra. D.từ dãy Bạch Mã trở ra.
Câu 29 Gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở
A. miền Trung. B. miền Bắc. C. miền Nam. D. Tây Nguyên.
Câu 30 Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
A. Tam Điệp. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 31 Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng
A. suy yếu. B. mạnh. C. khô nóng. D. gây mưa nhiều.
Câu 32 Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
A. gió Tây ôn đới. B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam.
Câu 33 Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 34 Đặc điểm của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A.luôn có thời tiết lạnh khô và gây mưa phùn
B.lạnh khô hay lạnh ẩm tùy theo mùa đông hay mùa hạ.
C.không kéo dài liên tục mà thổi thành từng đợt.
D.hoạt động chủ yếu ở vùng đồng bằng vào cuối năm.
Câu 35 Miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh khô vào nửa đầu của mùa đông là do
A.khối khí lạnh suy yếu dần khi vào miền Bắc nước ta.
B.khối khí di chuyển lệch ra phía đông và bị dãy núi chặn lai.
C.khối khí lạnh phương Bắc di chuyển qua biển vào nước ta.
D.khối khí lạnh phương Bắc di chuyển trong lục địa vào nước ta.
Câu 36 Vào nửa sau mùa đông, miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn là do
A.khối khí lạnh di chuyển từ biển vào nước ta.
B.khối khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung Hoa.
C. khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển vào nước ta.
D. Khối khí lạnh từ cao áp xibia di chuyển xuống nước ta.
Câu 37 Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A. Tây ôn đới. B. Tín phong. C. gió phơn. D. gió mùa.
Câu 38 Hai loại gió cùng hướng Đông Bắc hoạt động ở nước ta là
A.gió mùa mùa đông và Tín phong Bắc bán cầu. B.gió mùa và Tín phong Nam bán cầu.
C.gió Tín phong Bắc bán cầu và gió Tây Nam. D.gió Đông Nam và Tín phong Bắc bán cầu.
Câu 39 Gió Tín Phong hoạt động mạnh nhất vào thời kì nào sau đây?
A. Mùa hạ và mùa thu. B. Mùa đông và mùa xuân.
C. Mùa xuân và mùa thu. D. Mùa hạ và mùa xuân.
Câu 40 Gió Tín phong ở nước ta có đặc điểm
A.thổi đều đặn quanh năm từ chí tuyến về xích đạo, đem nhiều ẩm.
B.chỉ xuất hiện vào thời kỳ chuyển tiếp xuân thu, hướng tây bắc
C.hoạt động quanh năm, nhưng suy yếu vào thời kỳ chuyển tiếp xuân thu.
D.hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào thời kỳ chuyển tiếp xuân thu.
Câu 41vMùa khô của Nam Bộ và Tây Nguyên là do chịu ảnh hưởng của
A.gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Hoa.
B.gió mùa Đông Bắc từ vùng biển Trung Hoa.
C.gió Tín phong từ chí tuyến bắc thổi về xích đạo.
D.gió Tín phong từ chí tuyến nam thổi về xích đạo.
Câu 42 Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 6 đến 10. B. Tháng 8 đến 10. C. Tháng 1 đến 12. D. Tháng 5 đến 10.
Câu 43 Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng
A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây nam.
Câu 44 Vào nửa đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam ở nước ta được hình thành từ cao áp
A.Bắc Ấn Độ Dương. B.Nam Ấn Độ Dương.
C.Ô-xtrây – li –a. D.cận chí tuyến nửa cầu Nam.
Câu 45 Vào giữa và cuối hạ gió mùa Tây Nam ở nước ta được hình thành từ cao áp
A.Bắc Ấn Độ Dương. B.Nam Ấn Độ Dương.
C.Ô-xtrây – li –a. D.cận chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 46 Phạm vi hoạt động của gió mùa mùa hạ là
A.vùng Tây Nguyên. B.Nam Bộ. C.miền Trung. D.cả nước.
Câu 47 Đặc điểm của chế độ gió mùa Tây Nam khi đến nước ta là
A.mang nhiều hơi ẩm gây mưa. B.mang nhiều hơi nóng và khô.
C.mang hơi lạnh và khô. D.gây mưa lớn cả năm cho Nam Bộ.
Câu 48 Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa lớn cho khu vực
A.Nam Bộ. B.Tây Nguyên và Nam Bộ.
C.phía nam đèo Hải Vân. D.trên cả nước.
Câu 49 Vào giữa và cuối hạ, gió mùa tây nam ở nước ta thực chất là
A.gió tín phong Nam Bán cầu vượt xích đạo đi lên.
B.gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương
C.gió ở trung tâm áp cao cận chí tuyến Thái Bình Dương.
D. các luồng gió hoạt đông theo hướng Đông Bắc.
Câu 50 Gió vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt Lào tràn xuống đồng bằng ven biển
Bắc Trung Bộ và phía nam của khu vực Tây Bắc gây ra thời tiết khô nóng có nguồn gốc từ
A.khối khí nóng chí tuyến bán cầu bắc. B.gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xibia.
C.khối khí khô chí tuyến bán cầu Nam. D. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 51 Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ
nước ta di chuyển theo hướng
A. đông bắc. B. đông nam. C. tây nam. D. tây bắc.
Câu 51 Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung Bộ là
do
A. tác động của gió mùa Đông Bắc với dãy Trường Sơn.
B. tác động của Tín phong bán cầu Nam với dãy Trường Sơn.
C. tác động của Tín phong bán cầu Bắc với dãy Trường Sơn.
D. tác động của gió Tây Nam với dãy Trường Sơn.
Câu 53 Sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực nước ta là do
A.nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến lại giáp Biển Đông.
B.hoạt động của gió Tín phong làm phức tạp tính chất nhiệt đới ẩm .
C.sự luân phiên hoạt đông của các khối khí theo mùa trên lãnh thổ nước ta.
D.nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
Câu 54 Căn cứ vào AtlatĐịalíViệt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đâycó tần suấtbão cao nhất
nướcta?
A. Đông BắcBộ. B. BắcTrung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địalí Việt Nam trang 9,cho biết vùngkhí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng
nhiều nhất của gióTây khô nóng?
A. Tây Bắc Bộ B. BắcTrung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 56. Căn cứ vào AtlatĐịalíViệt Nam trang 9,cho biết trạm khí tượng nào dưới đây có nhiệt độ
trungbìnhcácthángluôn dưới 20°C?
A. Lạng Sơn. B. Sa Pa. C. Điện Biên Phủ. D. Hà Nội.
Câu 57 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có
lượng mưa ít nhất?
A. Tháng I. B. Tháng II. C. Tháng III. D. Tháng IV.
Câu 58 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết so với trạm khí tượng Cà Mau, trạm Lạng Sơn có
đặc điểm khí hậu nào khác biệt?
A. Tổng lượng mưa năm lớn hơn. B. Thời gian mùa mưa kéo dài hơn.
C. Biên độ nhiệt độ năm lớn hơn. D. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
Câu 59 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đồng Hới chủ yếu thổi theo
hướng nào sau đây?
A. Đông bắc. B. Tây bắc. C. Tây nam. D. Bắc.
Câu 60 Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY LƯƠNG THỰC CỦA VIỆT NAM
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nội dung nào sau đây chưa đúng hoặc còn thiếu?
A. Giá trị của cột và đường. B. Khoảng cách năm và chú giải.
C. Tên và giá trị của hai trục. D. Khoảng cách năm và đơn vị.
Câu 61: Cho biểu đồ về nước mắm và thủy sản đóng hộp của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2018:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu sản lượng nước mắm và thủy sản đóng hộp.
B. Quy mô và cơ cấu sản lượng nước mắm và thủy sản đóng hộp.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm và thủy sản đóng hộp.
D. Sản lượng nước mắm và thủy sản đóng hộp.
Câu 62. Cho biểu đồ về GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016:

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
B. Cơ cấu GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016.
D. Giá trị GDP của Xin-ga-po, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2016
Câu 63. Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
B. Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
C. Cán cân giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu hàng hóa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
Câu 64. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm.
Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm)
Hà Nội 1667 989
Huế 2868 1000
TP. Hồ Chí Minh 1931 1686
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên?
A. Huế có cân bằng ẩm cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội có cân bằng ẩm cao hơn Huế và thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội.
D. Huế có cân bằng ẩm cao hơn Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 65. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ
(Đơn vị: mm)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Hà Nội 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4
Huế 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Hà Nội và Huế?
A. Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X.
B. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III.
C. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp gần hai lần Hà Nội.
D. Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V - X, ở Huế từ tháng VIII - I.
Câu 66 Bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BÔC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi
Hà Nội 1676 989
Huế 2868 1000
TPHCM 1931 1686
Lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nôi, TP Hồ Chí Minh lần lượt là(mm)
A.678; 245. B.678; 345. A.898; 245. A.356; 245.
Câu 67. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
Năm 2005 2010 2012 2018
Diện tích (nghìn ha) 7329 7489 7761 7716
Sản lượng (nghìn tấn) 35833 40006 43738 43979
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2005 – 2018, biểu
đồ nào là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
Câu 68: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018.
Năm 2010 2014 2015 2017 2018
Diện tích (nghìn ha) 51,3 85,6 101,6 152,0 149,9
Sản lượng (nghìn tấn) 105,4 151,6 176,8 241,5 255,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2010-2018, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Kết hợp.
Câu 69: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ CÀ PHÊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(triệu USD)
Năm 2010 2013 2014 2017
Hạt tiêu 421,5 889,8 1201,9 1428,6
Cà phê 1851,4 2717,3 3557,4 3334,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Miền.

You might also like