You are on page 1of 32

TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN LẦN 1 VÀ KIỂM TRA

ĐỊNH KÌ BÀI 2,6,7,8,42


B. PHẦN NHẬN BIẾT- THÔNG HIỂU
Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở :
A. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
B. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
C. Rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
D. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:
A. 23°23'B. B. 23°24'B. C. 23°25'B D. 23°26'B
Câu 3. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ:
A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B
Câu 4. Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 5. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
B. Khí hậu phân hoá phức tạp
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
Câu 6. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):
A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214
Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn. D. Lao Bảo
Câu 8. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương
Câu 9. Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260. B. 3270. C. 2360. D. 3460
Câu 10. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 11: Căn cứ cào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 – 5 tỉnh nào ở nước ta giáp với hai nước Lào,
Campuchia.
A. Gia Lai B. Đăk Lăk C. Đăk Nông D. Kon Tum
Câu 12. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm :
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 13. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng
Câu 14. Nội thủy là:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
B. Có chiều rộng 12 hải lí
1
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 15. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các
nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy. B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 16. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra
ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải B. Thềm lục địa
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 17. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²):
A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0
Câu 18. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Câu 19. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới

Câu 20. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:


A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước.
C. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy
cảm với những biến động chính trị thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21: Ý nghĩa văn hoá - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều kiện:
A: Cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B: Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C: Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam
Á.
D: Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc
Câu 22. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và
sông Mê Công với các nước có liên quan.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực
châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 23. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
2
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.

Câu 24. Vùng đất là:


A. Phần đất liền giáp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Câu 25. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?
A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m
Câu 26. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):
A. 1400. B. 2100. C. 1100. D. 2300
Câu 27. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 28. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc :
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Tất cả các thuận lợi trên.
Câu 29: Hãy xác định đúng vị trí địa lý của Việt Nam:
A.Nằm ở Đông Nam Á, giáp biển Đông, giữa Trung Quốc với Lào và Cam-pu-chia.
B.Nằm trên quần đảo Mã Lai, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
C.Nằm trên con đường biển quốc tế đi từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
D.Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
Câu 30: Nước ta có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào sau đây:
A.Lào. B.Trung Quốc. C.Cam-pu-chia. D.Mi-an-ma.
Câu 31: Những thuận lợi của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta:
A. Có chung biển Đông giàu tiềm năng với các nước trong khu vực.
B. Mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
C. Tạo sự phân hóa đa dạng của tự nhiện giữa các vùng lãnh thổ.
D.Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để hiện đại hóa nền kinh tế.
Câu 32: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do:
A. Ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa đông. B.Lãnh thổ hẹp bề ngang và giáp biển.
C. Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa.
D.Vị trí vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương.
Câu 33: Nhân tố nào sau đây không quyết định đến sự đa dạng và phong phú của tài nguyên thiên
nhiên nước ta?
A.Vị trí địa lí B.Lịch sử hình thành lãnh thổ
C.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa D.Chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên

3
Câu 34. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành
thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.
B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 35. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 36. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán
với:
A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 37. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ
nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển.
Câu 38. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 39. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Bài 6,7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam:
A.Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp.
B.Địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.
C.Địa hình có tính phân bậc, đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D.Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
Câu 2: Ảnh hưởng của đặc điểm địa hình đến cảnh quan tự nhiên nước ta:
A.Đia hình nhiều đồi núi đã tạo nên sự phân hóa đa dạng, phức tạp của thiên nhiên Việt Nam.
B.Địa hình chủ yếu đồi núi thấp nên thiên nhiên không có sự phân hóa nhiều theo độ cao.
C.Tính chất phân bậc của địa hình đồi núi làm phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước
ta.
Câu 3: Điều nào sau đây chưa đúng khi nhận định về ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta:
A. Địa hình đồi núi thường xảy ra nạn xói mòn, đất trượt, lũ lụt gây trở ngại cho phát triển kinh
tế.
B. Đất nước nhiều đồi núi nên có nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản phong phú.

1
C. Địa hình nhiều đồi núi thường bị chia cắt mạnh, sườn dốc, nhiều hẽm vực gây trở ngại cho
giao thông.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp nên không hạn chế cho việc khai thác tài nguyên và giao
lưu giữa các vùng.
Câu 4: Chứng minh đồi núi có ảnh hưởng sâu sắc tới các thành phần và cảnh quan tự nhiên của
nước ta:
A. Sông ngòi có độ dốc lớn, quá trình xâm thực và bồi tụ mãnh liệt.
B. Làm phân hóa phức tạp khí hậu và tạo nên các đai cao khí hậu.
C. Quá trình phong hóa, hình thành đất Fe-ra-lít diễn ra mãnh liệt.
D. Làm suy yếu các khối khí cực đới khi tràn xuống phái Nam.
Câu 5: Vì sao địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp?
A. Ảnh hưởng của vận động tạo núi An-pi trong Đại cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng
lên.
B. Lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối Đại trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được
nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo
núi thuộc Đại trung sinh
Câu 6. “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm
núi của vùng :
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 7. Nằm ở cực tây của bốn cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là dãy :
A. Sông Gâm. B. Đông Triều. C. Ngân Sơn. D. Bắc Sơn
Câu 8. Đây là hướng nghiêng của địa hình vùng Đông Bắc.
A. Tây Bắc - Đông Nam. B. Đông Bắc - Tây Nam.
C. Bắc - Nam. D. Tây - Đông.
Câu 9. Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên :
A. Plây-cu. B. Mơ Nông. C. Đắc Lắc. D. Di Linh.
Câu 10. Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình :
A. Đồng bằng. B. Các bậc thềm phù sa cổ.
C. Các cao nguyên. D. Các bán bình nguyên.
Câu 11. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có chung một
đặc điểm là:
A. Có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
C. Hình thành do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 12. “Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000 m, phía tây là các cao
nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng :
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 13. Dãy Bạch Mã là :
A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.
B. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển.
Câu 14. Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung.
A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2.
B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
2
D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.
Câu 15. Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là
do:
A. Thường xuyên bị lũ lụt. B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông.
Câu 16. Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở :
A. Vùng núi Trường Sơn Nam. B. Vùng núi Tây Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc.
Câu 17. Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở :
A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.
B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.
C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.
D. Rìa đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 18. Cao nguyên đất đỏ ba dan rộng lớn nhất ở nước ta là :
A. Đắc Lắc B. Lâm Viên. C. Plây-cu. D. Di Linh.
Câu 19. Vùng núi thượng nguồn sông Chảy có đặc điểm :
A. Cấu tạo chủ yếu bởi đá vội. B. Gồm những đỉnh núi cao trên 2000 m.
C. Có cấu trúc vòng cung. D. Chạy theo hướng tây bắc - đông nam.
Câu 20. Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là :
A. Sông Hồng và sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông Hồng và sông Cả. D. Sông Hồng và sông Mã.
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
A. Xâm thực. B. Mài mòn.
C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
3
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở :
A. Nhiệt độ nước biển. B. Dòng hải lưu.
C. Thành phần loài sinh vật biển. D. Cả ba ý trên.
Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
A. Sinh vật. B. Địa hình.
C. Khí hậu. D. Cảnh quan ven biển.
Câu 16. Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng :
A. 2 Triệu km2 B.1 triệu km2 C.0,5 triệu km2 D.3 triệu km2
Câu 17. Huyện đảo Phú Qúy là đảo thuộc tỉnh :
A. Quảng Ninh B.Quảng Ngãi C.Ninh Thuận D.Bình Thuận
Câu 18.Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông nước ta là :
A. Vàng B. Titan C. Dầu mỏ D. Sa khoáng
Câu 19. Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở :
A.Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C.Nam Trung Bộ D.Nam Bộ
BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG
VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình. B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu.
C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều sáng, giàu ôxi. D. Độ muối trung bình khoảng 30-33%.
Câu 2. Biển nước ta có nhiều đặc sản như
A. Bào ngư, sò huyết, mực, cá, tôm, hải sâm. B. Hải sâm, bào ngư, đồi mồi, cá, tôm, cua.
C. Mực, cá, tôm, cua, đồi mồi, bào ngư. D. Đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò
huyết.
Câu 3. Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc.
C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4. Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc
tỉnh
A. Bình Định, Phú Yên. B. Quảng Ninh, Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D.Thanh Hóa, Quảng Nam.
4
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng biển
nước ta?
A. Vùng biển nước ta có một số mỏ sa khoáng ôxit titan có giá trị xuất khẩu.
B. Dọc bờ biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối.
C. Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha
lê.
D. Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và
khai thác.
Câu 6. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
D. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Câu 7. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
A. Du lịch an dưỡng. B. Du lịch thể thao dưới nước.
C. Du lịch biển - đảo. D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 8. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
A. 1000. B. 2000. C. 3000. D. 4000.
Câu 9. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là
A. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. B. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý
Sơn.
C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.D. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý,
Phú Quốc.
Câu 10. Quần đảo Côn Đảo còn gọi là quần đảo
A. Côn Sơn. B. Nam Du. C. Vân Đồn. D. Cô Tô.
Câu 11. Tổng trữ lượng hải sản vùng biển nước ta là:
A. 1,9 triệu tấn. B. 3 - 4 triệu tấn. C. 3,9 – 4 triệu tấn. D. 4 – 4,1 triệu tấn
Câu 12. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi
Câu 13. Cà Ná là nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh :
A. Nam Định. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Kiên Giang.
Câu 14. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản :
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 15. Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm :
A. Muối. B. Nước mắm. C. Chè. D. Đồ hộp.
Câu 16. Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta.
A. Cát Hải (Hải Phòng), Nam Ô ( Đà Nẵng), Tuy Hoà (Phú Yên).
B. Phú Quốc ( Kiên Giang), Long Xuyên (An Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - VũngTàu).
C. Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phan Thiết (Bình Thuận), Nha Trang (Khánh Hoà), Tuy Hoà (Phú Yên).
Câu 17. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ninh. D. Đà Nẵng
Câu 18. Cho các nhận định sau:
(1). Đảo nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
(2). Các đảo, quần đảo có nhiều tài nguyên quý như rạn san hô, bào ngư, ngọc trai,...
5
(3). Đảo có biệt lập với môi trường xung quanh, diện tích nhỏ, nhạy cảm trước tác động của con
người.
(4). Đảo là nơi trú ngụ an toàn của ngư dân khi gặp thiên tai.
Số nhận định sai là:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 19. Diện tích vùng biển nước ta rộng lớn, gồm mấy bộ phận?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 20. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta?
A. Dầu, khí. B. Muối biển. C. Hải sản. D. Câu A và C đúng
Câu 21. Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải
đảo?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Câu 22. Hàng năm, các cánh đồng muối ở nước ta cung cấp?
A. Hơn 600 nghìn tấn muối. B. Hơn 700 nghìn tấn muối
C. Hơn 800 nghìn tấn muối. D. Hơn 900 nghìn tấn muối
Câu 23. Hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
A. Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa
B. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
C. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế
D. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa
Câu 24. Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc:
A. Quảng Ninh. B. Quảng Trị. C. Quảng Ngãi. D. Bình Thuận
Câu 25. Thành phố Hải Phòng gồm những huyện đảo nào?
A. Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô
B. Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ
C. Huyện đảo Cồn Cỏ và huyện đảo Cát Hải
D. Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cát Hải
Câu 26. Đâu không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu. B. Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ. D. Phú Quý
Câu 27. Đâu không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở Việt Nam?
A.Ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận B. Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang
C. Ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh D. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường
Sa
Câu 28. Vấn đề lớn đặt ra trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta
là:
A. Thiếu lao động B. Ô nhiễm môi trường
C. Khó khai thác, vận chuyển. D. Thiếu kinh phí để chế biến
Câu 29. Bãi biển nào của nước ta được coi là một trong sáu bãi biển đẹp nhất hành tinh?
A. Nha Trang. B. Thiên Cầm. C. Chân Mây. D. Đà Nẵng
Câu 30. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là:
A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng B. Tài nguyên biển đa dạng
C. Môi trường biển dễ bị chia cắt D. Môi trường biển mang tính biệt lập
Câu 31. Vấn đề đặt ra trong hoạt động của dầu khí nước ta là
A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô B. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành
C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường D. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc
dầu
6
Câu 32. Tác dụng của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. Giúp bảo vệ vùng biển B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
C. Bảo vệ được vùng trời D. Bảo vệ được vùng thềm lục địa
Câu 33. Khó khăn về tự nhiên của biển nước ta là
A. Đòi hỏi phải có vốn đầu tư nước ngoài B. Vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh
C. Đòi hỏi phải có công nghệ hiện đại D. Sự phức tạp của thiên nhiên
Câu 34. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là:
A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ninh. D. Sài Gòn
Câu 35. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
A. Vũng Áng. B. Vũng Tàu. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn
Câu 36. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D. Tất cả các ý trên.
Câu 37. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất?
A. Cửu Long – Nam Côn Sơn. B. Thổ Chu – Mã Lai
C. Cửu Long – Sông Hồng. D. Hoàng Sa - Trường Sa
Câu 38. Hiện nay, dầu khí của nước ta chưa được sử dụng cho công nghiệp
A. Sản xuất điện tuốc bin khí. B. Hóa dầu
C. Làm phân bón. D. Làm khí hóa lỏng
Câu 39. Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang (Khánh Hòa). B. Chân Mây (Thừa Thiên Huế )
C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). D. Quy Nhơn (Bình Định)
Câu 40. Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là
A. Vũng Áng. B. Cái Lân. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn
II. Atlat Địa lí trang 4 – 5.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta
thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Cao Bằng. D. Lào Cai
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với những
quốc gia nào trên đất liền?
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Lào.
C. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. D. Lào, Campuchia, Thái Lan.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đường biên giới nước ta với
nước nào dài nhất?
A. Trung Quốc. B. Lào.
C. Campuchia. D. Câu A và C đúng.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông tiếp giáp với bao
nhiêu quốc gia?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh thành nào có diện tích
nhỏ nhất nước ta?
A. Ninh Bình. B. Bắc Ninh. C. Thái Bình. D. Hà Nam
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai
miền Nam-Bắc của nước ta là
A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Trường Sơn.
C. dãy Bạch Mã. D. dãy Ngọc Linh

7
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc
tỉnh, thành phố nào?
A. Tỉnh Khánh Hòa. B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Nha Trang. D. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng ven biển duyên hải
miền Trung giới hạn từ.........đến.........
A. Thanh Hóa/ Bình Thuận. B. Nghệ An/ Bà Rịa-Vũng Tàu
C. Thanh Hóa/ Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Nghệ An/ Bình Thuận
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây
không giáp với biển Đông?
A. Hải Dương. B. Quảng Ngãi. C. Phú Yên. D. Hà Nam
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết chiều rộng của tỉnh, thành
phố nào sau đây chưa đầy 50 km?
A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Quảng Ngãi
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết theo thứ tự các tỉnh ven
biển từ Bắc vào Nam là
A. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam
B. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
C. Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh
B. Quảng Nam Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh,
thành phố giáp biển Đông?
A. 26. B. 27. C. 28. D. 29
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết cảng biển nào sau đây lớn
nhất đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cảng biển Cần Thơ. B. Cảng biển Cà Mau.
C. Cảng biển Kiên Giang. D. Càng biển Trà Vinh
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết cảng nước sâu Dung Quất
thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông có diện tích gấp
mấy lần diện tích đất liền?
A. Hai lần. B. Ba lần. C. Bốn lần. D. Năm lần
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết độ sâu trung bình của nước
biển Đông là (m)
A. 1100 B. 1500. C. 1700. D. 2100.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung
ương nào sau đây không giáp biển Đông?
A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều
điều kiện để nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Tây nước ta thuộc
tỉnh nào?
A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Lai Châu D. Lào Cai
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh,
thành phố có đường biên giới chung với Lào?
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
8
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây
không có đường biên giới chung với Lào?
A. Điện Biên. B. Sơn La C. Kon Tum. D. Gia Lai.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông nằm ở đâu?
A. Phía đông nam Việt Nam và phía tây Philippines.
B. Phía đông, tây nam, đông nam Việt Nam và phía tây philippines.
C. Phía đông nam Trung Quốc và phía tây philippines.
D. Phía bắc Inđônêxia và phía đông nam philippines.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào của
nước ta là “Ngã ba Đông Dương”?
A. Đà Nẵng. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Đắk Lắk.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết số tỉnh, thành phố có chung
đường biên giới với Campuchia là
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết số nước và lãnh thổ có biên
giới với vùng biển Đông là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 12.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực nam của nước ta
nằm ở
A. mũi Đại Lãnh. B. mũi Ngọc. C. mũi Cà Mau. D. mũi Kê Gà.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 –5, hãy cho biết quần đảo Côn Sơn thuộc
tỉnh nào?
A. Sóc Trăng. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Bạc Liêu. D. Cà Mau.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc
tỉnh nào?
A. Khánh Hòa. B. Ninh Thuận.
C. Bình Thuận. D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh
Kiên Giang?
A. Lý Sơn. B. Phú Quý. C. Phú Quốc. D. Cồn Cỏ.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giới
với Trung Quốc và Lào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai

B. PHẦN VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO DÀNH ( 3 ĐIỂM)


VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I..Vận dụng
Câu 1: Nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương nên
A. khí hậu có nền nhiệt độ cao. B. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
C. có tài nguyên sinh vật phong phú. D. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Câu 2: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên
A. mùa đông rất lạnh, mùa hạ rất nóng mưa nhiều. B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô
cùng quý giá.
C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt. D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ
quanh năm dương.

9
Câu 3: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ
nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường sắt và đường biển. B. Đường biển và đường hàng không.
C. Đường bộ và đường hàng không. D. Đường sắt và đường bộ.
Câu 4: Đại bộ phận lãnh thổ của nước ta nằm trong múi giờ số 7 là do
A. nước ta trải dài nhiều vĩ độ và địa hình phân hóa. B. lãnh thổ của nước ta trải dài theo
chiều Bắc-Nam.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến thuộc bán cầu Bắc. D. kinh tuyến 1050Đ chạy qua lãnh
thổ của nước ta.
Câu 5: Khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ vì
A. nước ta nằm liền kề với 2 vành đai sinh khoáng lớn.
B. ảnh hưởng của biển Đông và các khối khí di chuyển qua biển.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió Tín phong.
Câu 6: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều vĩ độ là do
A. hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang. B. có đường bờ biển dài, địa hình
phân hóa đa dạng.
C. có lãnh thổ mở rộng ở hai đầu, hẹp ngang ở giữa. D. địa hình phức tạp, lãnh thổ rộng và
hẹp ở hai đầu.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về lãnh thổ của nước ta?
A. Nhiều đảo ven bờ, vùng biển rộng hơn so với vùng đất.
B. Hẹp ngang ở Nam bộ và mở rộng vùng Bắc Trung Bộ.
C. Đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh cho đến Cà Mau.
D. Đường biên giới trên đất liền dài nhất với Trung Quốc.
Câu 8: Việt Nam không có khí hậu nhiệt đới khô như một số nước cùng vĩ độ là do
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. B. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí
tuyến.
C. tiếp giáp với Biển Đông và ảnh hưởng gió mùa. D. nằm ở trung tâm của vùng Đông
Nam Á.
Câu 9: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của của thiên nhiên nước ta là
A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.
C. Khí hậu có một mùa đông lạnh, ít mưa. D. Chịu ảnh hưởng chế dộ gió mùa châu á.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển có diện tích lớn gấp khoảng ba lần vùng đất liền.
B. Thềm lục địa nông, được mở rộng ở phía Bắc và phía Nam.
C. Độ nông - sâu của thềm lục địa đồng nhất từ Bắc vào Nam.
D. Thềm lục địa miền Trung hẹp, tiếp giáp với vùng biển sâu.
Câu 11: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
A. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn.
B. diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn.
10
D. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở :
A. Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
B. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
C. Rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
D. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:
A. 23°23'B. B. 23°24'B. C. 23°25'B D. 23°26'B
Câu 3. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ:
A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B
Câu 4. Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 5. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
B. Khí hậu phân hoá phức tạp
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
Câu 6. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):
A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214
Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn. D. Lao Bảo
Câu 8. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?
A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương
Câu 9. Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260. B. 3270. C. 2360. D. 3460
Câu 10. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 11: Căn cứ cào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 – 5 tỉnh nào ở nước ta giáp với hai nước Lào,
Campuchia.
A. Gia Lai B. Đăk Lăk C. Đăk Nông D. Kon Tum
Câu 12. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm :
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 13. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng
Câu 14. Nội thủy là:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
B. Có chiều rộng 12 hải lí
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 15. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho
11
các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự
do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy. B. Lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 16. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng
ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được
gọi là:
A. Lãnh hải B. Thềm lục địa
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 17. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²):
A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0
Câu 18. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Câu 19. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. Tiếp giáp với biển Đông
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương
C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 20. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút
vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước.
C. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và
nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21: Ý nghĩa văn hoá - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều
kiện:
A: Cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B: Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C: Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông
Nam Á.
D: Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc
Câu 22. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và
sông Mê Công với các nước có liên quan.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực
châu Á- Thái Bình Dương.
Câu 23. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.

12
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 24. Vùng đất là:
A. Phần đất liền giáp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Câu 25. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?
A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m
Câu 26. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):
A. 1400. B. 2100. C. 1100. D. 2300
Câu 27. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 28. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc :
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Tất cả các thuận lợi trên.
Câu 29: Hãy xác định đúng vị trí địa lý của Việt Nam:
A.Nằm ở Đông Nam Á, giáp biển Đông, giữa Trung Quốc với Lào và Cam-pu-chia.
B.Nằm trên quần đảo Mã Lai, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
C.Nằm trên con đường biển quốc tế đi từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
D.Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
Câu 30: Nước ta có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào sau đây:
A.Lào. B.Trung Quốc. C.Cam-pu-chia. D.Mi-an-ma.
Câu 31: Những thuận lợi của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta:
A. Có chung biển Đông giàu tiềm năng với các nước trong khu vực.
B. Mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
C. Tạo sự phân hóa đa dạng của tự nhiện giữa các vùng lãnh thổ.
D.Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để hiện đại hóa nền kinh tế.
Câu 32: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do:
A. Ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa đông. B.Lãnh thổ hẹp bề ngang và giáp biển.
C. Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa.
D.Vị trí vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương.
Câu 33: Nhân tố nào sau đây không quyết định đến sự đa dạng và phong phú của tài nguyên thiên
nhiên nước ta?
A.Vị trí địa lí B.Lịch sử hình thành lãnh thổ
C.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa D.Chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên
Câu 34. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận
lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.
B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 13
Câu 35. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 36. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 37. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu
biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển.
Câu 38. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 39. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
II. Vận dụng cao
Câu 1: Biên giới quốc gia trên biển của nước ta cách đường cơ sở bao nhiêu km?
A. 12,0. B. 22,2. C. 24,0. D. 44,2.
Câu 2: Theo chiều Bắc - Nam, chủ quyền lãnh thổ nước ta kéo dài khoảng
A. 15 vĩ độ. B. 15,5 vĩ độ. C. 16,55 vĩ độ. D. 18 vĩ độ.
Câu 3: Trong những địa điểm sau ở nước ta, địa điểm nào có thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh lần
một và lần hai trong năm xa nhau nhất?
A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Biên Hòa. D. Nha Trang.
Câu 4: Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây ra hạn chế nào sau đây?
A. Hoạt động giao thông vận tải. B. Bảo vệ an ninh, chủ quyền.
C. Khoáng sản có trữ lượng không lớn. D. Khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp.
Câu 5: Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú. D. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu 6: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 14
A. được xem là ranh giới trên biển của nước ta. B. khoảng cách 12 hải lí tính từ vùng lãnh hải.
C. tính từ mức nước thủy triều lúc lên cao nhất. D. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven
bờ.

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI


I. Vận dụng
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi trung du nước ta?
A. Chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. B. Thềm phù sa cổ bị chia cắt do dòng chảy.
C. Các bậc thềm phù sa cổ được phủ ba dan. D. Hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của địa hình nước ta gây khó khăn chủ yếu cho phát triển giao thông
vận tải?
A. Cấu trúc cổ được trẻ lại, phân hóa đa dạng. B. Hướng núi tây bắc - đông nam, vòng cung.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình nhiều đồi núi nhưng chủ yếu
núi thấp.
Câu 3: Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo mùn, nhiều cát, ít phù sa sông là do
A. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát từ sông.
C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
D. khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là
A. thường xuyên xảy ra thiên tai. B. địa hình bị chia cắt mạnh trở ngại cho giao thông.
C. sông ngòi ít có giá trị về giao thông đường thủy. D. khoáng sản phân bố phân tán theo
không gian.
Câu 5: Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. tác động của vận động Tân kiến tạo. B. sự xuất hiện khá sớm của con người.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. vị trí địa lí giáp Biển Đông.
Câu 6: Địa hình đồi trung du phần nhiều là các thềm phù sa cổ bị chia cắt chủ yếu do
A. tác động của dòng chảy. B. vận động tạo núi Himalaya.
C. tác động của con người. D. mưa lớn tập trung theo mùa.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?
A. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng. B. Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp
phủ thực vật.
C. Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật. D. Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có
lượng mưa lớn.

Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 15


Câu 8: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng
bằng này có
A. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
B. hệ thống đê sông chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt với nhiều kênh đào.
D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng.
Câu 9: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam.
C. có một số sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. D. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
Câu 10: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là
do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 11: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp ở nước ta đã
A. làm cho địa hình miền núi nước ta ít hiểm trở. B. bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu.
C. làm cho địa hình có tính phân bậc rõ rệt. D. tạo nên sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên.
Câu 12: Địa hình với các cánh cung núi mở ra về phía Bắc và phía Đông đã làm cho khí hậu vùng
Đông Bắc có
A. mưa nhiều vào mùa thu - đông. B. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
C. thời tiết biến động mạnh vào mùa đông. D. gió tây khô nóng hoạt động yếu vào mùa hạ.
Câu 13: Bề mặt địa hình đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. xây dựng hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
B. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.
C. có hệ thống kênh mương thủy lợi phát triển
D. con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
Câu 14: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những điểm nào
sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao nguyên và lòng chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đầy đủ ba đại cao.
Câu 15: Địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự phân bậc khác nhau chủ yếu do
A. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Cổ kiến tạo và tác động ngoại lực.
B. trải qua nhiều chu kì vận động khác nhau trong Tân kiến tạo và tác động ngoại lực.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 16
C. tác động nhân tố ngoại lực trên nền địa hình đã được hình thành trong Cổ kiến tạo.
D. sự sắp xếp các dạng địa hình từ tây sang đông và Tân kiến tạo vẫn còn hoạt động.
Câu 16: Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
A. phần lớn sông nhỏ thềm lục địa hẹp và sâu. B. xâm thực miền núi yếu, rừng ven biển giảm.
C. mạng lưới sông thưa thớt, thềm lục địa nông. D. lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông
theo mùa.
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là
A. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.
B. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.
D. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.
Câu 18: Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi nước ta rất lớn chủ yếu là do
A. địa hình đồi núi già trẻ lại, có tính phân bậc rõ rệt các khu vực.
B. lãnh thổ nước ta hẹp ngang, địa hình có nhiều hướng khác nhau .
C. địa hình nước ta có sự tương phản giữa đồng bằng và miền núi.
D. địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc lớn và xâm thực mạnh.
Câu 19: Vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, đường bờ biển khúc khuỷu và nhiều cát.
B. Đồng bằng mở rộng với bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông.
C. Tiếp giáp với vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp, đất ít chất dinh dưỡng.
D. Thiên nhiên khắc nghiệt, nhiều đồng bằng chia cắt, núi lan ra sát bờ biển.
Câu 20: Địa hình đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
A. Chịu tác động mạnh của sóng biển, lượng phù sa sông bồi tụ lớn.
B. Địa hình đồng bằng bị cắt xẻ bởi các nhánh núi ăn sát ra tới biền.
C. Có nhiều cồn cát ven biển, phù sa biển bồi tụ, nhiều đảo, bán đảo.
D. Ít cửa sông lớn đổ ra biển, biển đóng vai trò chính, sóng biển lớn.
Câu 21: Địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác với đồng bằng sông Hồng là
A. có quy mô diện tích nhỏ hơn. B. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ.
Câu 22: Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi
A. hướng của các mảng nền cổ. B. cường độ các vận động nâng lên.
C. vị trí địa lí của nước ta. D. hình dạng lãnh thổ đất nước.
Câu 23: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có nhiều dạng địa hình bồi tụ, mài mòn chủ yếu do
A. chịu ảnh hưởng của bão, sạt lở bờ biển, cát bay. B. các dòng biển ven bờ tác động lên các
khối núi.

Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 17


C. hoạt động của sóng biển, thủy triều và sông ngòi. D. có nhiều lần biển tiến và biến thoái
trong lịch sử.
Câu 24: Sự khác biệt giữa địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
tác động kết hợp của
A. dòng biển, thủy triều, khả năng bồi tụ. B. hoạt động kiến tạo, sông ngòi, con người.
C. các mảng và khối nền cổ, sông ngòi. D. cấu trúc địa chất, các vùng núi giáp biển.
II. Vận dụng cao
Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho địa hình khu vực đồi núi của nước ta bị xâm thực mạnh là
A. lượng mưa phân hóa theo mùa, địa hình có độ cao và độ dốc lớn.
B. thảm thực vật bị phá hủy, sông ngòi có nhiều nước và độ dốc lớn
C. mưa lớn tập trung trên nền địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
D. nền nhiệt ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không phải là cấu trúc địa hình nước ta?
A. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
B. Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
D. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.
Câu 3: Ờ đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do
A. mưa nhiều, dòng chảy chia cắt các thềm phù sa. B. việc đào đất và đắp đê ngăn lũ diễn ra
từ lâu đời.
C. địa hình còn đồi núi sót, thường xuyên bị lũ lụt. D. lịch sử kiến tạo và truyền thống canh
tác lâu đời.
Câu 4: Địa hình của nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động của con người.
B. vị trí địa lí, các nhân tố ngoại lực, hoạt động của con người.
C. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; hoạt động khai thác khoáng sản.
D. vận động nâng lên, hạ xuống; xâm thực, bồi tụ; vị trí địa lí.
Câu 5: Do nước ta nằm ở nơi giao nhau của nhiều đơn vị kiến tạo nên
A. khí hậu phân hóa đa dạng. B. có tài nguyên sinh vật phong phú.
C. địa hình có sự phân hóa mạnh. D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 6: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ thường xảy ra hiện tượng cát bay, cát chảy chủ yếu do
A. rừng phòng hộ ven biển bị tàn phá. B. hàng năm bão hoạt động mạnh.
C. địa hình vuông góc với gió mùa Đông Bắc. D. dãy Trường Sơn Bắc lùi sâu về phía Tây.
Câu 7: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu do tác động
của
A. Hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực mỗi vùng khác nhau.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 18
B. Vận động tạo núi, quá trình phong hóa các giai đoạn khác nhau.
C. Vận động kiến tạo nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi.
D. Quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ mỗi thời kì khác nhau.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của địa hình gây khó khăn nhất cho khai thác khoáng sản?
A. Địa hình thấp dần từ từ tây bắc xuống đông nam.
B. Hướng núi chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
C. Địa hình chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người.
D. Núi chiếm phần lớn diện tích và được làm trẻ lại.
Câu 9: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp do
A. trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn tân kiến tạo.
B. được hình thành sớm và nâng lên trong vận động tạo núi thuộc đại trung sinh.
C. chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn tân kiến tạo.
D. ảnh hưởng của vận động tạo núi AnPơ, Himalaya trong đại cổ sinh ở nước ta.
Câu 10: Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta là kết quả tác động
A. con người, vận động kiến tạo trong điều kiện lượng mưa lớn quanh năm.
B. giữa nội lực, ngoại lực trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. vận động nâng lên hạ xuống, ảnh hưởng của lượng mưa và con người.
D. của nội lực, con người, biển Đông và lượng mưa lớn diễn ra trong năm.
Câu 11: Hàng năm đồng bằng Nam Bộ vẫn mở rộng ra biển ở phía đông nam với tốc độ khá nhanh
chủ yếu là do
A. hoạt động canh tác của con người, lưu lượng dòng chay rất lớn.
B. lượng phù sa các sông mang theo lớn, thềm lục địa nông, thoải.
C. thềm lục địa bị thu hẹp, tác động mạnh thủy triều và sóng biển.
D. rừng ngập mặn ven biển tàn phá nhiều, chế độ sông thất thường.
Câu 12: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp của
A. phù sa sông bồi tụ, thảm thực vật biển, sóng biển, độ mặn của nước biển.
B. trầm tích phù sa sông bồi dần, sự thay đổi của mực nước biển, sóng biển.
C. sự thay đổi của mực nước biển, độ mặn của muối, dòng biển nóng, lạnh.
D. độ mặn của nước biển, sự thay đổi của mực nước biển, thực vật biến đổi.
Câu 13: Nguồn gốc chủ yếu để hình thành đồng bằng Nam Bộ ở nước ta là
A. hình thành trên vùng sụt lún có thềm lục địa rộng và nông.
B. hình thành trên nền địa chất phức tạp, tác động thủy triều.
C. hình thành do tác động của sóng biển, phù sa, hình tứ giác.
D. hình thành do tác động của thủy triều, phù sa sông và biển.
Câu 14: Ở vùng núi Trường Sơn Nam phía Tây và Tây nam hình thành các cao nguyên xếp tầng có
độ cao thấp hơn chủ yếu do
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 19
A. ảnh hưởng của khối nền cổ Đông Dương. B. tác động mạnh của vận động tân kiến tạo.
C. hoạt động của các đợt phun trào mắc ma. D. ảnh hưởng địa khối Kon Tum và địa máng.
Câu 15: Địa hình nước ta có hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam thấp dần ra biển nên tạo điều kiện
A. gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ. B. Tín phong tác động mạnh vào lãnh thổ nước
ta.
C. gió biển có thể tác động sâu vào trong lục địa. D. gió đông nam gây mưa lớn Miền Bắc nước ta.
Câu 16: Hướng vòng cung của các cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều do
A. khối núi vòm Sông Chảy và núi Kon Tum tác động mạnh ở vùng này.
B. sự nâng lên hạ xuống không đồng đều trong vận động tạo núi sinh ra.
C. trong quá trình hình thành chịu tác động của khối núi vòm Sông Chảy.
D. quá trình hình thành chịu tác động mạnh khối nền cổ Hoàng Liên Sơn.
Câu 17: Hướng núi của dãy Trường Sơn Nam của nước ta liên quan đến
A. vùng núi Tây Vân Nam và khối vòm Sông Chảy. B. địa mảng Đông Dương và khối nền cổ
Hoa Nam.
C. khối núi vòm Sông Chảy và khối núi Kon Tum. D. địa máng Đông Dương và khối nền cổ
Kon Tum.
Câu 18: Đặc điểm địa hình giống nhau giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. các dạng địa hình cùng hướng tây bắc-đông nam. B. địa hình cao nhất nước ta có hướng
vòng cung.
C. có các thung lũng sông cùng hướng với địa hình. D. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
lãnh thổ.
Câu 20: Đồi núi nước ta có tính phân bậc mạnh do
A. các quá trình phong hoá tác động mạnh yếu khác nhau theo từng thời.
B. trong giai đoạn Cổ sinh, có nhiều vận động tạo núi khác nhau.
C. trong giai đoạn Tân sinh, có nhiều lần biển tiến, biến thoái.
D. trong giai đoạn Tân sinh, vận động nâng sụt diễn ra theo từng đợt.

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. Vận dụng
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta. D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 2: Ven biển Nam Trung Bộ thuận lợi cho nghề làm muối chủ yếu do
A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, sông nhỏ. B. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh nước sâu.
C. mùa mưa kéo dài, nhiều vịnh cửa sông. D. có bãi triều rộng, nhiều đảo và quần đảo.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 20
Câu 3: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. nhiều bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn.
B. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dối dào, gió hoạt động theo mùa.
C. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng, phong phú.
D. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều vùng ngập mặn.
Câu 4: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. có các dòng hải lưu hoạt động theo mùa B. vùng biển có diện tích rộng 3,447 triệu km.
C. vùng biển có diện tích rộng và tương đối kín. D. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 5: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào
đặc điểm
A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. D. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối
kín.
Câu 6: Biểu hiện khép kín của Biển Đông là
A. vùng biển rộng, có nhiều đảo và quần đảo. B. hướng hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. biển nóng ẩm, độ mặn tương đối cao. D. vùng biển chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của giới sinh vật trong vùng biển nước ta?
A. Rất giàu có về thành phần loài. B. Tiêu biểu cho vùng nhiệt đới.
C. Chủ yếu là các loài di cư theo mùa. D. Có năng suất sinh học cao.
Câu 8: Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nước ta rộng và nông do
A. Tiếp giáp với vùng đồng bằng lớn. B. Tiếp giáp với vùng đồng bằng nhỏ.
C. Tiếp giáp với vùng núi cao phía tây. D. Tiếp giáp với vùng đồi thấp phía tây.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu do
A. nằm trong khu vực nhiệt đới, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
B. người dân hạn chế khai thác hải sản, ý thức bảo vệ sinh vật biển được nâng cao.
C. bảo vệ hệ thống rừng đặc dụng trên đảo, phát triển mạnh du lịch biển - đảo.
D. lai tạo thêm nhiều loài mới, đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Câu 10: Khí hậu trước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương chủ yếu là nhờ
A. có Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang kéo dài. B. nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật.
C. nằm trong khu vực nội chí tuyên bán cầu Bắc. D. nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 11: Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
A. tác động của các khối khí di chuyển qua biển. B. giáp Biển Đông và thông ra Thái Bình
Dương.
C. hoạt động của bão và khối khí hướng đông bắc. D. dải hội tụ nhiệt đới và khối khí hướng
tây nam.
Câu 12: Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 21
A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín.
B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm.
C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối ấm và khác nhau ở các nơi.
D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú.
Câu 13: Ở ven bờ biển nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo mùa chủ yếu do
A. chế độ nước sông và hoạt động của các khối khí. B. thay đổi địa hình ven bờ và mạng lưới
sông ngòi.
C. chế độ mưa phân hóa, hoạt động của các hải lưu. D. thềm lục địa thay đổi độ sâu, gió mùa
hoạt động.
Câu 14: Ở nước ta, độ muối của nước biển thay đổi theo từng đoạn bờ biển chủ yếu do
A. sự phân hóa chế độ mưa và mạng lưới sông ngòi. B. thay đổi biên độ nhiệt độ và mạng lưới
sông ngòi.
C. chế độ thủy triều và hoạt động của các dòng biển. D. thay đổi của thềm lục địa và hoàn lưu
khí quyển.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói đến vai trò của Biển Đông đối với khí hậu nước
ta?
A. Làm dịu bớt đi thời tiết nóng bức của nước ta trong mùa hè.
B. Làm cho khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều hòa.
C. Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
D. Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
Câu 16: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên
nhiên nước ta?
A. Làm cho thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật nước ta đa dạng bốn mùa xanh tốt.
D. Làm cho quá trình phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
Câu 17: Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương do tiếp giáp với vùng
A. biển rộng, nhiệt độ cao và hoạt động gió mùa. B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu theo
mùa.
C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. D. biển rộng, tương đối kín, nhiệt độ nước
biển cao.
Câu 18: Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của các nhân tố nào
sau đây?
A. Vị trí gần xích đạo, độ cao địa hình, gió đông bắc. B. Vị trí giáp biển, gió Tín phong, dải hội
tụ nhiệt đới.

Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 22


C. Vị trí giáp biển, gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới, bão. D. Vị trí gần chí tuyến, gió mùa, áp thấp
nhiệt đới, bão.
Câu 19: Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào và lượng mưa lớn cho nước ta do
A. biển Đông là một biển rộng lớn và có nhiều hệ sinh thái ven bờ.
B. biển Đông có đặc tính nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. biển Đông là một vùng biển kín, có dòng hải lưu chạy khép kín.
D. biển Đông có thềm lục địa mở rộng ở vịnh Bắc Bộ và Thái Lan.
Câu 20: Gió biển có thể tác động sâu vào trong lục địa của lãnh thổ nước ta chủ yếu là do
A. Cấu trúc của địa hình, địa hình thấp dần ra biển, các loại gió thịnh hành.
B. địa hình thấp dần ra biển, tác động của gió mùa, ảnh hưởng của gió Tây Nam.
C. địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động dòng biển nóng, hướng gió Đông Bắc.
D. hướng nghiêng của địa hình, tác động gió Tín phong và ảnh hưởng dòng biển.
Câu 21: Yếu tố hải văn nào sau đây không thể hiện tính chất nhiệt đới gió mùa và khép kín của
Biển Đông?
A. Nhiệt độ trung bình của nước biển cao. B. Các dòng hải lưu chảy theo mùa.
C. Độ muối của nước biển tương đối cao. D. Biển Đông có trữ lượng nước lớn.
II. Vận dụng cao
Câu 1: Biển Đông có tài nguyên hải sản phong phú chủ yếu do
A. rộng lớn, tương đối kín, vị trí giao nhau của nhiều dòng hải lưu.
B. rộng lớn, nhiệt độ cao quanh năm, nhiều đảo và quần đảo xa bờ.
C. tương đối kín, vị trí nội chí tuyến, nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. biển nóng, dòng biển theo mùa, nhiều cửa sông, đảo và quần đảo.
Câu 2: Tính chất hải dương của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố
A. nhiệt độ và lượng mưa. B. nhiệt độ, hải lưu.
C. chế độ gió và lượng mưa. D. lượng mưa và độ ẩm.
Câu 3: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.
B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.
C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.
D. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta. D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 5: Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do
A. phần lớn sông nhỏ, thềm lục địa hẹp và sâu. B. xâm thực miền núi yếu, rừng ven biển giảm.

Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 23


C. mạng lưới sông thưa thớt, thềm lục địa nông. D. lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông theo
mùa.
Câu 6. Hệ sinh thái ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do
A. có các bãi triều lớn, dạng địa hình và sinh vật phong phú.
B. tác động của con người, thềm lục địa sâu và địa hình độc đáo.
C. có nhiều rừng ngập mặn, tác động của nội lực và thủy triều.
D. khí hậu nóng ẩm, sinh vật phong phú, thiên nhiên phân hóa.
Câu 7: Duyên hải cực Nam Trung Bộ có chất lượng muối biển tốt bậc nhất nước ta chủ yếu do
A. nền nhiệt độ cao, điều kiện khí hậu nắng gió khắc nghiệt.
B. ít sông đổ ra biển, nhiều nơi biển ăn sâu vào trong đất liền.
C. nước biển trong, nhiều khoáng chất, độ mặn cao, khô nóng.
D. nền nhiệt độ cao quanh năm, nắng nhiều, thềm lục địa sâu.
Câu 8: Địa hình dải đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do tác động kết hợp
của
A. thủy triều, sóng biển, độ mặn của nước biển, vận động hạ xuống và con người.
B. hoạt động kiến tạo, các dãy núi lan ra sát biển, sông ngòi, trầm tích và sóng biển.
C. thủy triều, dòng biển nóng, tác động của con người vận động nâng lên, hạ xuống.
D. thủy triều, sóng biển, phù sa sông và biển, ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG

VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO


I. Vận dụng
Câu 1: Vấn đề đặt ra trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta là
A. hạn chế tối đa việc xuất khẩu dầu thô. B. tăng cường liên doanh với nước ngoài.
C. tránh để xảy ra các sự cố môi trường. D. xây dựng các nhà máy lọc - hóa dầu.
Câu 2: Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh
tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi
trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường. D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ
chế biến hiện đại.
Câu 3: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nuớc ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo. B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao
động.
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển. D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi
trường.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 24
Câu 4: Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 5: Vai trò chủ yếu về mặt kinh tế của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là
A. giúp bảo vệ vùng biển. B. tăng sản lượng khai thác.
C. bảo vệ được vùng trời. D. bảo vệ được vùng thềm lục địa.
Câu 6: Phát biểu sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo ở nước
ta?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. B. Nơi có thể tổ chức quần cư.
C. Nơi trú ngụ của tàu thuyền khi gặp thiên tai. D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
Câu 7: Nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển không phải do nguyên nhân nào
sau đây?
A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Hoạt động kimh tế biển rất đa dạng.
C. Môi trường biển là không chia cắt được. D. Môi đảo biển có tính biệt lập nhất định.
Câu 8: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải đường biển chủ yếu do
A. có vai trò kết nối giữa đất liền và các đảo, quần đảo.
B. có vị trí ngã tư đường hàng hải quốc tế quan trọng.
C. xu thế mở rộng quan hệ buôn bán quốc tế.
D. tự nhiên thuận lợi cho xây dựng nhiều cảng.
Câu 9: Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ở vùng biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhâp cho người dân.
B. Khôi phục và bảo tồn các làng nghề truyền thống ở ven biển.
C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế, môi trường và chủ quyền.
D. Phát triển kinh tế các vùng ven biển và bảo vệ chủ quyền.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò và ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta?
A. Là cơ sở để nước ta tiến ra biển và đại dương.
B. Tạo thành hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
C. Đẩy mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
D. Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển.
Câu 11: Để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế biển và vùng ven biển, mục tiêu của chiến lược
biển Việt Nam là
A. đẩy mạnh khai thác dầu khí xuất khẩu.
B. nâng cao sản lượng khai thác hải sản.
C. phát triển mạnh đội tàu vận tải, hiện đại hóa cảng biển.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển một cách khoa học.
Câu 12: Mỗi công dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước vì
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 25
A. Biển Đông là biển chung của nhiều nước. B. Nước ta có nhiều lợi ích ở biển Đông.
C. Tài nguyên biển của nước ta phong phú. D. Vùng biển của nước ta có nhiều đảo.
Câu 13: Kinh tế biển đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế nước ta vì
A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
B. biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
D. thuận lợi để phát triển giao thông vận tải, du lịch.
Câu 14: Đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa nào sau đây về mặt kinh tế?
A. Bảo vệ được vùng biển, vùng trời. B. Bảo vệ được vùng thềm lục địa.
C. Khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản. D. Hạn chế khai thác nguồn lợi ven bờ.
Câu 15: Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không
phải là
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. B. tránh khai thác quá mức.
C. cấm sử dụng phương tiện đánh bắt huỷ diệt. D. cấm khai thác nguồn lợi hải sản ở ven bờ.
Câu 16: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bãi triều thấp, phẳng. B. Các bờ biển mài mòn.
C. Các cửa sông, vịnh biển. D. Các đảo ven bờ.
Câu 17: Sinh vật ở vùng biển nước ta phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Biển nước ta có độ sâu trung bình. B. Độ muối trung bình khoảng 30 - 33‰.
C. Biển nhiệt đới ẩm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi. D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
Câu 18: Khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là do
A. hoạt động kinh tế biển đa dạng. B. vùng biển nước ta rất rộng lớn.
C. môi trường đảo nhạy cảm với các tác động. D. môi trường biển là không thể chia cắt được.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng
biển?
A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Đảm bảo sự phát triển bền vững.
C. Môi trường biển dễ bị chia cắt. D. Môi trường biển mang tính biệt lập.
Câu 20: Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo dù rất nhỏ có ý nghĩa chủ yếu nào
sau đây?
A. Cơ sở để mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh tế biển.
B. Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
C. Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu 21: Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
A. giữ vững an ninh quốc phòng đất nước. B. giải quyết việc làm, thu hút đầu tư mạnh.
C. thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu. D. phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 26
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng với sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phát triển mạnh ở tỉnh Quảng Ngãi và Ninh Thuận. B. Là ngành kinh tế mới xuất hiện ở nhiều
địa phương.
C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. D. Chỉ sản xuất muối hàng hóa ở
quy mô công nghiệp.
Câu 23: Vấn đề đặt ra trong việc thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí ở nước ta là
A. hạn chế tối đa việc xuất khẩu dầu thô. B. tránh để xảy ra các sự cố môi trường biển.
C. xây dựng nhiều nhà máy lọc, hóa dầu. D. tăng cường liên doanh với nhiều quốc gia.
Câu 24: Việc phát triển các tuyến vận tải nối liền với các huyện đảo mang lại ý nghĩa chủ yếu nào
sau đây?
A. Phát triển kinh tế, xã hội ở các huyện đảo. B. Giải quyết nhiều việc làm cho người dân.
C. Nâng cao đời sống ngư dân các huyện đảo. D. Cung cấp nhiều mặt hàng cho người dân.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu khiến tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị suy giảm nghiêm
trọng là
A. do khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước.
B. gia tăng nhiều thiên tai, biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. sử dụng phương tiện đánh bắt mang tính huỷ diệt.
D. biến đổi khí hậu, khai thác quá mức thủy hải sản.
Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về hoạt động kinh tế biển ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ là nơi thích hợp nhất cho việc sản xuất muối.
B. Các trung tâm du lịch biển chỉ tập trung ở phía Bắc nước ta.
C. Nam Bộ có thể phát triển du lịch biển thuận lợi quanh năm.
D. Các mỏ dầu khí tập trung nhiều nhất Đồng bằng Sông Hồng.
II. Vận dụng cao
Câu 1: Ý nghĩa của hệ thống các đảo và quần đảo của nước ta trong chiến lược phát triển kinh tế là
A. phát triển đánh bắt hải sản, công nghiệp chế biến hải sản, du lịch.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, thực hiện chủ quyền ven biển.
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người nhân các huyện đảo.
D. cơ sở khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và các đảo.
Câu 2: Ý nghĩa về mặt xã hội của hệ thống đảo và quần đảo ở nước ta là
A. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản, du lịch biển đảo.
B. cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng thềm lục địa.
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.
D. bảo vệ chủ quyền ở ven biển, căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi.
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển
Đông là
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 27
A. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước. B. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.
C. khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên biển. D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.
Câu 4: Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành ở nước ta đã mở ra bước phát
triển mới cho những ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, lọc - hóa dầu. B. Lọc - hóa dầu, khí hóa lỏng, sản xuất điện.
C. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, sản xuất điện. D. Sản xuất phân bón, sản xuất điện, lọc -
hóa dầu.
Câu 5: Để tạo thế mở cho các tỉnh duyên hải nước ta cần
A. đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu khí. B. phát triển mạnh mẽ du lịch.
C. xây dựng và cải tạo hệ thống cảng biển. D. tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 6: Để tài nguyên biển mang lại hiệu quả kinh tế cao, cần chú ý khai thác theo hướng
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển. B. mua sắm thêm trang thiết bị để khai thác.
C. xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển. D. tập trung đầu tư cho các ngành then chốt.
Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất để đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi hải sản ở vùng biển nước ta

A. hạn chế xuất khẩu hải sản chưa qua chế biến. B. đẩy mạnh các cơ sở chế biến hải sản.
C. đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ. D. cấm khai thác tận diệt nguồn lợi ven bờ.
Câu 8: Việc đánh bắt xa bờ hiện nay đang được khuyến khích chủ yếu vì
A. phương tiện đánh bắt đầy đủ và hiện đại. B. hạn chế vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
C. nguồn lợi hải sản ven bờ bị cạn kiệt. D. nâng cao hiệu quả kinh tế và khẳng định chủ
quyền.
Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây giúp nâng cao vị thế của ngành giao thông vận tải biển ở nước ta
những năm gần đây?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
B. Kinh tế trong nước ngày càng phát triển.
C. Xu thế mở cửa, tăng cường giao thương với các nước trên thế giới.
D. Có nhiều vịnh biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
Câu 10: Ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào
sau đây?
A. Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, có nhiều ngư trường lớn.
C. Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
D. Khoáng sản biển phong phú: dầu khí, muối biển, ô xit titan, cát trắng.
Câu 11: Ngành đánh bắt hải sản ở nước ta phát triển dựa trên những thuận lợi nào sau đây?
A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ.
B. Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn.
Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 28
C. Vùng biển ấm, hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn.
D. Vùng biển rộng, ấm quanh năm, hệ sinh thái phong phú.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển đảo ở
nước ta hiện nay?
A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. Tránh tình trạng khai thác quá mức các nguồn lợi ở ven bờ.
C. Cấm sử dụng các phương tiện có tính chất hủy diệt sinh vật.
D. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác khoáng sản biển ở nước ta?
A. Phần lớn sản lượng dầu khí để phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Nước ta đã mở rộng các dự án thăm dò và khai thác dầu và khí đốt.
C. Sản xuất muối công nghiệp có năng suất cao.
D. Đã liên doanh với nước ngoài trong khai thác.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện trang du lịch biển của nước ta?
A. Hoạt động du lịch biển được diễn ra thuận lợi quanh năm.
B. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung và Nam.
C. Nhiều trung tâm du lịch biển nước ta đã được nâng cấp lên.
D. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác gần đây.
Câu 15: Sự phát triển của ngành dầu khí ở nước ta hiện nay đã mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau
đây?
A. Bảo vệ chủ quyền ven biển, tăng thu nhập cho nhân dân.
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân trong quốc gia.
C. Nâng cao trình độ người lao động và thu hút vốn đầu tư.
D. Chủ động được nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
Tác giả: Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com

Nguyễn Địa Lý - SĐT: 0396752282 - Email: giaovienonthidiali@gmail.com 29

You might also like