You are on page 1of 3

LUYỆN TẬP LẦN 2

Câu 1: Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ.


A. 23023 ‘B. B. 23024 ‘B. C. 23025’B. D.
23026’B
Câu 2: Khung hệ tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ.
A. 8035’B B. 8036’B C. 8034’B D. 8034’N
Câu 3: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong
A. múi giờ thứ 6 B. múi giờ thứ 7 C. múi giờ thứ 8 D. múi giờ thứ 9
Câu 4: Nội thủy là vùng:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 5: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho
các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài
được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy. B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 6: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng
ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được
gọi là:
A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 7: Vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta có diện tích
A. khoảng 1,0 triệu km2 B. gần 2,0 triệu km2 C. trên 0,5 triệu km2. D. trên 1,5
triệu km .
2

Câu 8: Vùng đất là:


A. Phân đất liền giáp biển. B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 9: Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?
A. Trung Quốc. B. Lào. C. Thái Lan. D.
Campuchia.
Câu 10: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở ?
A. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên. B. xã Apachả - Mường Tè – Lai
Châu.
C. xã Sín Thầu – Mường Tè – Lai Châu. D. xã Apachả - Mường Nhé – Điện
Biên.
Câu 11: Lãnh thổ của nước ta gồm
A. vùng đất liền, hải đảo và vùng trời B. Vùng đất và vùng biển, hải đảo
C. Vùng đất, vùng biển và vùng trời D. Hải đảo, vùng đất và vùng trời
Câu 12: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của
nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A.Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra D. Vùng có độ sâu 200
mét trở vào
Câu 13: Nơi có diện tích lớn nhất trong phần lãnh thổ ở biển của nước ta là vùng:
A. Nội thủy B. Lãnh hải
C. Tiếp giáp lãnh hải D. Đặc quyền kinh tế
Câu 14: Vùng trời là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên lãnh thổ
nước ta, được xác định bới
A. Các đường biên giới trên đất liền và không gian của các đảo
B. không gian phần đất liền và vùng biển.
C. Các đường biên giới trên đất liền và ranh giới bên ngoài lãnh hải
D. Các đường biên giới trên đất liền,.ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo
Câu 15. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 16: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:
A. lãnh hải B. đặc quyền kinh tế C. Nội thủy D. tiếp
giáp lãnh hải
* Mức độ thông hiểu
Câu 17:Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống C. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh
vật
Câu 18: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. tiếp giáp với Biển Đông.
B. trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.
D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 19: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước.
C. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy
cảm với những biến động chính trị thế giới.
D. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Câu 20: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi, thường được phân chia theo ranh giới tự
nhiên là các đường chia nước, các hẻm núi và các thung lũng sông.
B, Do đường bờ biển chạy dài theo đất nước nên nước ta có tới 30 tỉnh thành trong số 64
tỉnh thành có điều kiện trực tiếp khai thác tiềm năng to lớn của biển Đông.
C. Lãnh thổ Việt nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng trời và
vùng biển.
D. Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta.
Câu 22: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á
– Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá. B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Bão và lũ lụt. D. Vùng tự nhiên khác nhau trên
Câu 23: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 24. Ưu thế lớn nhất của VTĐL trong việc giao lưu buôn bán với nước ngoài là :
A. Cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương B. Nằm ở trung tâm Đông Nam Á
C. Nằm trên tuyến hàng hải quốc tế D. Cửa ngõ ra vào khu vực đông
dương
Câu 25. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô vì :
A. Lãnh thổ hẹp ngang và giáp biển B. Chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh
C. Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa D. Bán đảo có dòng biển nóng đi
qua.

You might also like