You are on page 1of 23

TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1. Điểm cực Bắc phận đất liền nước ta ở vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh
A. Lào cai. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 2. Điểm cực Tây phận đất liền nước ta ở kinh độ 102°09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Hòa Bình.
Câu 3. Điểm cực Nam của nước ta nằm ở vĩ độ 8°34’B, thuộc tỉnh
A. Bến Tre. B. Trà Vinh. C. Sóc Trăng. D. Cà Mau.
Câu 4. Điểm cực Đông phận đất liền nước ta ở kinh độ 109°24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc
tỉnh
A. Quảng Ninh. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 5. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí ?
A. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. B. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.C.
23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
Câu 6. Vùng biển nước ta nằm trong phạm vi kinh độ là
A. 1020 09’Đ – 109024’ T B. 1010 0’Đ – 117020’ Đ
C. 1020 09’Đ – 109024’ Đ D. 1010 0’Đ – 119020’ T.
Câu 7. Trên biển vĩ độ nước ta kéo dài đến bao nhiêu độ vĩ tuyến?
A. 8034’B. B. 23023’B. C. 8050’B. D. 6050’B.
Câu 8. Đường bờ biển nước ta từ Móng Cái ( Quảng Ninh) đến Hà Tiên ( Kiên Giang ) dài khoảng:
A. 2 360 km. B. 3 620 km. C. 2 630 km. D. 3 260 km.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết Biển Đông có bao nhiêu quốc gia ven biển?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 10. Có bao nhiêu tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương của nước ta tiếp giáp với biển ?
A. 27. B. 28. C. 29. D. 30
Câu 11. Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy dài từ
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau).
C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang).
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết biên giới đất liền nước ta tiếp giáp với các
quốc gia nào sau đây?
A. Phi lip pin, Thái Lan, Lào. B. Lào, In đô nê xia, Bru nây.
C. Trung Quốc, Lào, Căm pu chia. D. Trung Quốc, Thái Lan, Mi an ma.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết phía Tây của nước ta tiếp giáp với quốc gia
nào?
A. Thái lan, Lào. B. Lào, Trung Quốc.
C. Lào, Cam pu chia. D. Cam pu chia, Thái Lan.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp Trung
Quốc?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa tiếp giáp với Trung
Quốc vừa tiếp giáp với Lào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Lào Cai.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta ?
A. Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
B. Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương nên vừa gắn với lục địa, vừa tiếp giáp với Biển
Đông với đường bờ biển kéo dài.
C. Việt Nam nằm ở trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế giới.
1
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
D. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc.
Câu 17. Khung cơ bản của lãnh thổ nước ta được hình thành bởi ?
A. vùng đất liền với diện tích 331 212 km2 và vùng biển rộng trên 1 triệu km2.
B. đường biên giới trên đất liền dài 4 600 km và đường bờ biển dài 3 260 km
C. bốn điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây có tọa độ lần lượt là 23 023’B, 8034’B,
102009’Đ,109024’Đ.
D. bốn điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây có tọa độ lần lượt là 23 023’B, 6050’B, 102009’Đ,.
109024’Đ.
Câu 18. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta trải dài trên ?
A. 15 vĩ tuyến. B. gần 15 vĩ tuyến. C. hơn 17 vĩ tuyến. D. gần 17 vĩ tuyến.
Câu 19. Các quốc gia có đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là
A. Trung Quốc và Lào. B. Thái Lan và Campuchia.
C. Campuchia và Trung Quốc. D. Lào và Campuchia.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung
Quốc?
A. Lạng Sơn. B. Yên Bái. C. Cao Bằng. D. Lai Châu.
Câu 21. Các quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh/thành phố là
A. Khánh Hòa và TP. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa và Quảng Nam.
C.Thừa Thiên – Huế và Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Bà Rịa – Vũng Tàu và TP. Đà Nẵng.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 4-5 hãy cho biết, Việt Nam không có đường biên giới trên biển với ?
A. Lào B. Campuchia. C. Trung Quốc D. Thái Lan
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lý trang 4-5 hãy cho biết, cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt
Nam – Lào – Campuchia là:
A. Lệ Thanh. B. Bờ Y . C. Tây Trang D. Lao Bảo .
Câu 24. Việc thông thương giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở các cửa khẩu
vì?
A. phần lớn biên giới là vùng đồng bằng, sự phân định khó khăn.
B. phần lớn biên giới nằm ở miền núi, sự phân định khó khăn
C. đường biên giới quá dài.
D. có đường biên giới chung với quá nhiều nước..
Câu 25. Nằm trên biên giới Việt Nam – Campuchia là cửa khẩu ?
A. Mộc Bài. B. Lao Bảo. C. Lào Cai. D. Tây Trang.
Câu 26. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là
A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 27. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A. nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 28. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền được gọi là
A. nội thủy. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 29. Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển ta có thể xác định được
A. lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải. B. đường cơ sở và vùng nội thủy.
C. vùng thềm lục địa. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 30. Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển được gọi là
A. nội thủy. B. lãnh hải.
2
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 31. Vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là
A. nội thủy. B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 32. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan,
các quy định về y tế, môi trường nhập cư,..là vùng
A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế D. Thềm lục địa.
Câu 33. Tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không trong vùng?
A. Lãnh hải. B. Tiếp giáp lãnh hải. C. Đặc quyền kinh tế D. Thềm lục địa.
Câu 34. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở - được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất
liền là
A. nội thủy. B. lãnh hải. C. vùng tiếp giáp lãnh hải . D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 35. Để xác định vùng nội thủy của nước tra, cần phải dựa vào
A. đường cơ sở ven bờ biển. B. Công ước quốc tế về luật biển.
C. đường biên giới quốc gia trên biển. D. độ sâu của thềm lục địa.
Câu 36. Ranh giới được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là
A. đường cơ sở.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặ quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 37. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế biển . D. thềm lục địa.
Câu 38. Đối với vùng thềm lục địa :
A. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
B. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để các nước được tự do về hàng hải và
hàng không.
C. các nước có liên quan phải bàn bạc để phân định chủ quyền đối với các nguồn tài nguyên.
D. các nước hữu quan phải thực hiện việc cắm mốc phân định chủ quyền về các nguồn tài nguyên.
Câu 39. Vùng trời là vùng có đặc điểm?
A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
C. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
Câu 40. Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng nhờ
A. nằm ở rìa đông nam của lục địa châu Á.
B. nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
Câu 41. Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. D. bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 42. Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
Câu 43. Đặc điểm về vị trí khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là
A. nằm gần khu vực xích đạo.
B. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
3
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa và tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 44. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta có ý nghĩa về văn hóa – xã hội là
A. tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. tạo điều kiện để nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng
giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. tạo điều kiện để giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
D. tạo điều kiện để mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia...
Câu 45. Nước ta có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là
nhờ
A. có những điểm tương đồng về vị trí địa lí
B. có những điểm tương đồng về văn hóa – xã hội và có mối giao lưu lâu đời
C. Nước ta là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng
D. Nước ta và các nước đều nằm trong vùng có kinh tế phát triển năng động.
Câu 46. Nước ta có tài nguyên khoáng sản đa dạng là do vị trí địa lí nước ta
A. tiếp giáp với Biển Đông.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới .
Câu 47. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho sinh hoạt và quản lí xã hội nước ta là
A. tiếp giáp với biển, trên 3 260 km đường bờ biển
B. nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7
C. nằm ở vị trí ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
Câu 48. Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú là do
A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa..
B. lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài..
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
D. sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh.
Câu 49. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vị trí địa lí. B. vai trò của Biển Đông.
C. sự hiện diện của các khối khí. D. hướng các dãy núi.
Câu 50. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật tự nhiên ở Việt Nam là
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
Câu 51. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới là
A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân.
C. nằm trên các tuyến đường hàng hải, đường bộ và hàng không quan trọng của thế giới.
D. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
Câu 52. Đặc điểm vị trí địa lí tạo tiền đề để hình thành nền văn hóa phong phú và độc đáo của nước ta là
A. nằm ở nơi giao thoa các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.
B. nằm gần hai nền văn minh cổ đại lớn của nhân loại là Trung Quốc và Ấn Độ.
C. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới,
Câu 53. Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi
A. địa hình. B. địa chất. C. vị trí địa lí và gió mùa. D. thảm thực vật.
4
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
Câu 54. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc nên
A. có mùa đông lạnh. B. có nền nhiệt độ cao.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 55 .Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ
A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú . D. lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài.
Câu 56. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền
núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 57. Vì sao thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa và của biển.
D. Chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
Câu 58. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp

BÀI 6 + 7+ 13: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐÒI NÚI

Câu 1. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là
A. đồng bằng. B. đồi núi thấp. C. núi trung bình. D. núi cao.
Câu 2. So với toàn bộ lãnh thổ (phần đất liền), khu vực đồi núi của nước ta chiếm tới
A. ¾ diện tích. B. 2/3 diện tích. C. 4/5 diện tích. D. 3/5 diện tích.
Câu 3. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta là
A. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi cao.
B. cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. địa hình Việt Nam là địa hình của cùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. địa hình của Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 4. Phần lớn diện tích trên lãnh thổ (phần đất liền), của nước ta có độ cao
A. trên 2000m. B. từ 1000 – 2000m.
C. dưới 1000m. D. dưới 200m.
Câu 5. Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm
A. 0.1% diện tích lãnh thổ. B. 1% diện tích lãnh thổ.
C. 10% diện tích lãnh thổ. D. 2% diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên...
Câu 7. Địa hình núi nước ta được chia thành 4 vùng là
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B. Liên Hoàng Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc.
5
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Trường Sơn, cực Nam Trung Bộ.
Câu 8. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
B. hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
C. hướng vòng cung và hướng đông nam – tây bắc.
D. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
Câu 9. Địa hình cacxtơ ở nước ta là do tính nào quy định?
A. Tính biển. B. Tính phân hóa. C. Tính đồi núi. D. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. Hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng núi
A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 11. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí
A. Nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng. B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. Nằm từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. Nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.
Câu 12. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Có địa hình cao nhất nước ta
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 13. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. Có bốn cánh cung lớn D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 14. Địa hình nào sau đây ứng với tên của vùng núi có các bộ phận: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía
tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam
Câu 15. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là:
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng. C. Ngọc Linh. D. Bạch Mã
Câu 16. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là:
A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết dạng địa hình chính của vùng núi Trường Sơn
Nam là
A. đồi trung du . B. đồng bằng duyên hải.
C. bán bình nguyên. D. các khối núi và cao nguyên.
Câu 18. Hướng tây bắc – đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt trong khu vực
A. vùng núi Đông Bắc B. Nam Trung Bộ ( Trường Sơn Nam ).
C. từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. D. Đông Nam Bộ.
Câu 19. Các cánh cung: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm trong vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 20. Nhận định nào đúng về địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Hướng núi vòng cung. B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. Hướng núi Đông Bắc – Tây Nam. D. Địa hình núi cao chiếm ưu thế.
Câu 21. Vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. Nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng. B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. Nằm từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. Nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.
Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không phải là của địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với bốn cách cung núi chụm đầu vào khối núi Tam Đảo.
6
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. Hướng nghiêng chung là hướng tây bắc – đông nam.
D. Các sông trong khu vực như: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung .
Câu 23. Cấu trúc địa hình “ gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam “ là của
vùng núi
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?
A. Tà Phình. B. Sín Chải. C. Mộc Châu. D. Lâm Viên.
Câu 25. Vùng núi Đông Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.
Câu 26. Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
A. Đông Bắc. B.Tây Bắc. C.Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết dãy núi cao, đồ sộ Hoàng Liên Sơn nằm trong
vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D.Tây Bắc.
Câu 28. Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình nào dưới đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phía Bắc. B. Các dãy núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao. D. Các cao nguyên badan xếp tầng.
Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 , hãy cho biết đỉnh núi Ngọc Linh (2598 m) trong vùng núi
nào?
A. Đông Bắc. B.Tây Bắc. C.Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 , hãy cho biết đỉnh núi Tây Côn Lĩnh (2419 m) trong vùng núi
nào?
A. Đông Bắc. B.Tây Bắc. C.Trường Sơn Bắc. D.Trường Sơn Nam.
Câu 31. Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. thấp dần từ Bắc xuống Nam. B. thấp dần từ Tây sang Đông.
C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. D. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 32. Đặc điểm địa hình: “ gồm 3 dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam và cao nhất nước ta’’
là của vùng núi
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C.Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 33. Địa hình với bậc thềm phù sa cổ có độ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan có độ cao khoảng 200m

A. núi cao. B. núi thấp. C. bán bình nguyên. D. đồi trung du.
Câu 34. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Trung du Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết các cao nguyên ba dan ở nước ta phân bố chủ
yếu ở vùng núi nào?
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc.
Câu 36. Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên cơ
sở
A. vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. B. vịnh biển sâu, thềm lục địa mở rộng.
C. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp. D. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp.
Câu 37. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 38. Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là
A. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,
7
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 39. Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là
A. núi cao chiếm ưu thế. B. núi thấp chiếm ưu thế.
C. hướng núi vòng cung. D. hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
Câu 40. Phía đông của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình
A. núi cao, sườn dốc. B. dải đồi trung du rộng lớn.
C. cao nguyên bằng phẳng. D. bán bình nguyên, xen đồi.
Câu 41. Phái tây của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình
A. chủ yếu là đồng bằng khá bằng phẳng. B. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.
C. xen giữa các dãy núi là cao nguyên. D. các cao nguyên badan phân bậc, tương đối bằng phẳng.
Câu 42. Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa?
A. Sông ngồi khô hạn. B. Có đê ven sông ngăn lũ.
C. Nước sông không có phù sa. D. Chế độ nước sông thất thường.
Câu 43. Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ?
A. Hệ số sử dụng đất cao. B. Được bồi tụ phù sa hàng năm.
C. Thường xuyên bị ngập nước. D. Được bón nhiều phân hóa học.
Câu 44. Đất ở dải đồng bằng ven biển không phải là đất
A. lẫn nhiều cát. B. ít phù sa sông.
C. giàu chất dinh dưỡng. D. Nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 45. Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là
A. có nhiều sông ngồi. B. được phù sa sông bồi tụ.
C. địa hình thấp và bằng phẳng. D. bề mặt đồng bằng không có đê.
Câu 46. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Dài và hẹp ngang.
B. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá.
C. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông.
D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi.
Câu 47. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn thứ hai nước ta là
A. ĐBSCL. B. ĐBSH . C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 48. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ?
A. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. Có nhiều hệ thống sông lớn nhất nước ta.
C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
Câu 49. Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. Vùng thấp trũng – cồn cát, đầm phá – đồng bằng.
B. Cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng.
C. Cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng – đồng bằng.
D. Đồng bằng – cồn cát, đầm phá – vùng thấp trũng.
Câu 50. Đặc điểm địa hình nổi bật của đồng bằng sông Hồng là
A. được con người khai phá từ lâu đời và làm biến đổi mạnh.
B. cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển.
C. bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do hệ thống đê ngăn lũ.
D. bề mặt khá bằng phẳng.
Câu 51. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung là
A. có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. được hình thành và phát triển chủ yếu do phù sa sông bồi tụ.
C. bị chia cắt thành nhiều ô.
8
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
D. cao ở phía tây, thấp dần ra biển
Câu 52. Các đồng bằng tường đối lớn nằm dọc ven biển miền Trung, lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Nam, Tuy Hòa. B. Thanh Hóa, Nghệ An, Tuy Hòa, Quảng Nam .
C. Nghệ An ,Thanh Hóa, Tuy Hòa, Quảng Nam D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa.
Câu 53 Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của khu vực địa hình đồng bằng sông Hồng?
A. Có đê bao bọc và chia ô. B. Có lịch sử khai thác lâu đời .
C. Đất chủ yếu là đất phù sa. D. Rộng lớn, đất phù sa bồi đắp hàng năm.
Câu 54. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của khu vực địa hình đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất đang bị bạc màu. B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn .
C. Có lịch sử khai thác muộn D. Rộng lớn, đất phù sa bồi đắp hàng năm.
Câu 55 Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho khu vực địa hình đồng bằng ven biển của nước ta bị chia cắt
mạnh ?
A. Do ảnh hưởng của biển B. Do hẹp theo chiều Đông – Tây.
C. Do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa D. Do cấu trúc của khu vực địa hình đồi núi.
Câu 56. Đây là hậu quả của việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sông Hồng:
A. đất ở đồng bằng chủ yếu là đất bị bạc màu.
B. địa hình cao ở phía tây , tây bắc và thấp dần ra biển.
C. trên đồng bằng có các bậc ruộng cao bạc màu và có các ô trũng.
D. vào mùa cạn, nước triều lấn mạnh, nhiều diện tích bị nhiễm mặn.
Câu 57. Đồng bằng châu thổ sông Hồng đã bị biến đổi mạnh là do
A. thiên tai khắc nghiệt. B. tác động của biến đổi khí hậu.
C. con người khai phá lâu đời. D. phát triển công nghiệp khai thác.
Câu 58. Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do?
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền.
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào.
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền.

BÀI 8 :THIÊN NHIÊN ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1. Biển Đông là biển tương đối kín nhờ:


A. nằm giữa hai lục địa Á –Âu và Ỗtraylia
B. được bao bọc bởi hệ thống đảo và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vòng nội chí tuyến.
D. thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, băng qua các eo biển hẹp.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là của Biển Đông ?
A. Có diện tích rộng lớn. B. Mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Các yếu tố hải văn có tính phổ biến. D. Được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
Câu 3. Nhận định nào không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Gây ra nhiều bão. C. Tạo cho mùa hè mát mẻ.
B. Mang lại lượng mưa lớn. D. Làm cho mùa đông lạnh hơn.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
Câu 5. Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
9
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
D. sinh vật biển phong phú.
Câu 6. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là
A. Cát trắng B. Muối C. Dầu mỏ D. Sa khoáng ti tan
Câu 7. Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao đã mang lại cho nước ta
A. khí hậu khô hạn. B. có 2 mùa rõ rệt.
C. lượng mưa và độ ẩm lớn. D. một mùa đông lạnh giá.
Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay bị thu hẹp nhiều?
A. Do chiến tranh tàn phá. B. Do sóng biển tàn phá thường xuyên.
C. Do nuôi tôm, cá và cháy rừng. D. Do hậu quả của ô nhiễm môi trường.
Câu 9. Vùng ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển nghề muối là vì
A. lượng mưa lớn, độ ẩm cao, nhiều vịnh nước sâu.
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và ít sông đổ ra biển.
C. nhiều sông lớn đổ ra biển, ít thiên tai, lượng mưa thấp.
D. lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ven biển có nhiều cửa sông.
Câu 10. Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là
A. Sông Hồng và Cửu Long. B. Nam Côn Sơn và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng.
Câu 11. Đây là loại tài nguyên vô tận trên biển Đông mà nước ta đang khai thác
A. dầu khí B. muối biển. C. cát trắng D. titan.
Câu 12. Tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. dầu khí C. muối biển. B. cát trắng. D. titan.
Câu 13. Dạng địa hình nào sau đây của nước ta không do ảnh hưởng của Biển Đông ?
A. Đầm phá. C. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông. D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 14. Diện tích rừng ngập mặn ở Nam Bộ xếp thứ
A. thứ ba thế giới. C. thứ hai thế giới.
B. thứ nhất thế giới. D. thứ tư thế giới.
Câu 15. Hệ sinh thái nào sau đây do ảnh hưởng của Biển Đông ?
A. Hệ sinh thái trên trảng cỏ. C. Hệ sinh thái rừng thưa.
B. Hệ sinh thái rừng kín. D. Hệ sinh thái trên đất phèn.
Câu 16. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ. D. Đồng Bằng sông Cửu Long.
Câu 17. Biển có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do:
A. Biển Đông là một biển rộng.
B. hướng núi tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền..
C. bở biển có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
Câu 18. Căn cứ vào Atlát địa lý trang 4-5 hãy cho biết Vân Phong và Cam Ranh là 2 tỉnh thuộc tỉnh (thành) ?
A. Bình Thuận. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D.Quãng Ninh.
Câu 19. Sạt lở bờ biển đang đe dọa nhất đoạn bở biển nào của nước ta ?
A. Đoạn bờ biển Bắc Bộ. B. Đoạn bờ biển Nam Bộ.
C. Đoạn bờ biển Trung Bộ. D. Đoạn bờ biển Tây Nam Bộ.
Câu 20. Ở nước ta mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt nóng là do?
A. Địa hình 85% là núi thấp.. B. Tiếp giáp với biển Đông.
C. Nằm gần xích đạo, mưa nhiều D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
Câu 21. Đặc điểm của Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là ?
10
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
A. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km.
C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. D. Biển kín với các hải lưu chảy kép kín.
Câu 22. Hình dạng kép kín của Biển Đông đã làm cho:
A. có các dòng hải lưu có tính kép kín và chạy theo hướng gió mùa.
B. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn.
C. Biển Đông ít bị thiên tai.
D. Biển Đông nóng và ít chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 23. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là:
A. mang mưa đến cho các khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
B. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô.
C. làm giảm nền nhiệt độ.
D. làm tăng nền nhiệt độ.
Câu 24. Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một biển nhỏ trong các biển cuả Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.
D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 25. Bờ biển nước ta dài 3260 km bắt đầu từ Móng Cái ( Quảng Ninh) và chấm dứt ở
A. Đất Mũi (Cà Mau) B. Năm Căn (Cà Mau).
C. Rạch Giá (Kiên Giang). D. Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 26. Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất nước ta để xây dựng các cảng biển, cụ thể là
A. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Đông Bắc Cămpuchia, Thái Lan.
B. nằm ở vị trí trung chuyển của cả nước có thể thu hút hàng hóa từ hai miền.
C. núi lan ra sát biển tạo nên nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
D. thềm lục địa bị thu hẹp nên biển có độ sâu lớn.
Câu 27. Tài nguyên hải sản của nước ta phong phú – tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu hành
phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở vùng ven bờ là nhờ Biển Đông
A. là biển tương đối kín, được bao bọc bởi các đảo và vòng cung đảo.
B. biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. là một biển rộng.
D. phía đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 28. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông đối với nước ta là
A. hàng nằm có 3-5 cơn bão qua Biển Đông trực tiếp đổ bộ vào nước ta.
B. các cồn cát ven biển thường xuyên di chuyển vào đất liền.
C. nhiều nơi bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng.
D. thủy triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn ở nhiều nơi.
Câu 29. Vùng biển ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi các thiên tai chủ yếu từ Biển Đông là
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Miền Trung.
Câu 30. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển. D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 31. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông
C. Các đảo ven bờ. D. Các rạn san hô
Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước
ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn)
11
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng
Câu 33. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì
A. Gió mùa Đông Bắc. B. Mùa mưa C. Mùa khô. D. Gió mùa Tây Nam
Câu 34. Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A. Năng suất sinh vật cao. B. Ít loài quý hiếm
C. Nhiều loài đang cạn kiệt. D. Tập trung theo mùa

BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm:
A. có nền nhiệt độ cao. B. lượng mưa trong năm lớn.
C. độ ẩm không khí cao quanh năm. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 2. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành
phần tự nhiên là
A. địa hình. B. khí hậu. C. sông ngòi. D. sinh vật.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ nét.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm.
Câu 4. Yếu tố nào đã tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu ở nước ta?
A. Vị trí địa lí có hoàn lưu gió mùa hoạt động.
B. Vị trí địa lí của nước ta tiếp giáp với biển Đông.
C. Vị trí địa lí của nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ.
D. Vị trí địa lí của nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là nơi:
A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
Câu 6. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông. D. giữa mùa xuân.
Câu 7. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông. D. giữa mùa xuân.
Câu 8. Mưa phùn vào nửa cuối mùa đông là kiểu thời tiết đặc trưng của khu vưc
A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc. D. Nam Trung Bộ.
Câu 9 . Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
A. gió mùa mùa đông bị suy yếu nên tăng độ ẩm.
B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quảng đường xa trước khi ảnh hưởng tới nước ta..
C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ.
D. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi ảnh hưởng tới nước ta.
Câu 10. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. kéo dài liên tục trong 3 tháng.
B. kéo dài liên tục trong 2 tháng..
C. mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông.
D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt.
Câu 11. Từ vĩ tuyến 16oB xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là
A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
12
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam.
Câu 12. Nguyên nhân chính gây ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
A. thuộc khu vực cận xích đạo. B. hoạt động của gió mùa Tây Nam.
C. hoạt động của gió mùa Đông Bắc. D. hoạt động của Tín phong Bắc bán cầu.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hướng gió mùa hạ thịnh hành ở khu vực đồng
bằng Bắc Bộ ?
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Nam
Câu 14. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam của nước ta có nguồn gốc từ
A. áp cao Ha-oai. B. ap cao Bắc Ấn Độ Dương
C. áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu. D. áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu.
Câu 15. Vào nửa đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam của nước ta có nguồn gốc từ áp cao
A. Ôxtraylia. B. cận chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương. D. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
Câu 16. Nguyên nhân hình thành gió fơn ở Bắc Trung Bộ là do:
A. Gió mùa Tây Nam vượt qua Trường Sơn Bắc.
B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn..
C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.
D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn..
Câu 17. Vào nửa sau mùa đông, mưa phùn thường xuất hiện ở:
A. vùng ven biển Bắc Bộ và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
C. vùng ven biển Bắc Bộ và vùng núi Đông Bắc..
D. vùng núi Tây Bắc và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 18. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở:
A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương. B. lượng mưa hằng năm lớn.
C. trong năm có 2 mùa rõ rệt. D. nhiệt độ trung bình năm cao, số giờ nắng lớn.
Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam
Bộ phổ biến là:
A. từ 140C - 18 0C B. từ 180C - 20 0C C.từ 200C - 24 0C D. trên 240C .
Câu 20 Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng VII ở phía
Bắc (trừ vùng núi cao) phổ biến là:
A. từ 180C - 20 0C B. từ 200C - 24 0C C. trên 240C . D.từ 240C - 28 0C
Câu 21. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
( Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung
bình tháng I bình tháng VII bình tháng năm
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,1
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP.Hồ Chí 25,8 ( tháng XII) 28,9 ( tháng IV) 27,1
Minh
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch nhau ít hơn so với tháng I.
D. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào Nam càng lớn.
13
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
Câu 22. Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian:
A. giữa mùa gió Đông Bắc. B. giữa mùa gió Tây Nam.
C. giữa mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam D. chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
Câu 23. Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000mm/năm, nguyên nhân chính là
A. Tín phong mang mưa tới. B. nhiệt độ cao nên bốc hơi lớn..
C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền. D. địa hình cao đón gió gây mưa.
Câu 24. Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa Đông bắc hầu như bị chặn lại ở
A. sông Bến Hải C. Dãy Bạch Mã
B. dãy Hoành Sơn. D. Các cao nguyên Nam Trung Bộ.
Câu 25. Mưa vào mùa hạ ở nước ta ( trừ Trung Bộ), nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Tây Nam và Tín phong.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 26. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận lượng bức xạ mặt trời lớn là do
A. có góc nhập xạ lớn quanh năm và có 2 lần Mặt trời qua thiên đỉnh. .
B. phần lớn nước ta là đồi núi.
C. có nhiệt độ cao quanh năm..
D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng.
Câu 27. Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng . C. vùng núi Tây Bắc .
B. vùng núi Đông Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 28. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa
vào thu – đông tiêu biểu ở nước ta là
A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội C. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn
B. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.
Câu 29. Ở nước ta, nơi gió fơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là
A. vùng núi Tây Bắc C. phía đông Trường Sơn Bắc
B. Tây Nguyên D. cực Nam Trung Bộ.
Câu 30. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước
ta gây mưa lớn cho
A. Nam Bộ và Tây Nguyên C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. suốt dải đồng bằng miền Trung.
Câu 31. Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió fơn Tây Nam ( gió Lào) hoạt động mạnh là
A. khô, nóng. C. nhiệt độ cao, độ ẩm cao.
B. nóng khô với nhiệt độ cao, độ ẩm cao. D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.
Câu 32. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta xuất phát từ
A. áp cao Xibia C. áp cao Haoai
B. dải áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 33. Ở nước ta, nơi có mùa mưa và mùa khô rõ rệt là
A. Nam Bộ và ven biển Trung Bộ.. C. Nam Bộ và Tây Nguyên
B. vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên. D. Nam Bộ và và vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 34. Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng núi Bắc Trung Bộ
A. đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng. B. vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh.
C. chỉ làm ảnh hưởng tới khu vực ven biển. D. chỉ làm ảnh hưởng tới các khu vực núi cao.
Câu 35. Ở nước ta, nơi có lượng mưa lớn nhất là
A. các đồng bằng châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL) B. các đồng bằng ven biển miền Trung.
C. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.. D. các thung lũng giữa núi.
Câu 36. Ở nước ta có Tín phong hoạt động là do vị trí nước ta
A. thuộc châu Á. B. thuộc nửa cầu Bắc.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến. D. nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.
14
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
Câu 37. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đỉnh cách nhau xa nhất là
A. điểm cực Bắc C. điểm cực Nam
B. điểm cực Đông. D. điểm cực Tây.
Câu 38. Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta trong khoảng thời gian
A. từ thàng V đến tháng X. B. từ thàng VI đến tháng XII.
C. từ thàng XI đến tháng IV năm sau. D. từ thàng XII đến tháng VI năm sau.
Câu 39. Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng
thành:
A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Bắc D.Bắc.
Câu 40. Trong chế độ khí hậu, giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về
A. hướng gió. C. mùa mưa và mùa khô.
B. mùa nóng và mùa lạnh . D. tất cả các ý trên
Câu 41. Khu vực có mưa lớn tập trung vào thu – đông ở nước ta là
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. ven biển Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 42. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là
A. gió mùa Tây Nam C. gió Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam.
Câu 43. Về mùa đông, khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam có thời tiết đặc trưng là
A. lạnh và ẩm. B. lạnh và khô. C. nóng và khô. D. nóng và ẩm.
Câu 44. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. vị trí nằm trong vành đâi nội chí tuyến.
B. vị trí nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông
C. hướng của các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Câu 45. Nguyên nhân quan trọng nhất gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ vào nửa đầu mùa đông là do
A. tiếp giáp với biển Đông. B. hoạt động của Tín phong Bắc bán cầu.
C. hoạt động của gió mùa Tây Nam. D. hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 46. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình
A. cacxtơ đá vôi C. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
B. phong hóa vật lí. D. phong hóa hóa học.
Câu 47. Hai khu vực có địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 48. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta biểu hiện rõ rệt ở:
A. sự xâm thực mạnh mẽ ở các khu vực địa hình núi cao và bồi lắng phù sa ở các vùng trũng.
B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng..
C. sự phân hóa theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
D. cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.
Câu 49. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho các đồng bằng hạ lưu sông của nước ta ngày càng mở
rộng?
A. Tác động của biển. B. Địa hình được tân kiến tạo làm cho trẻ lại.
C. Tác động của con người. D. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi.
Câu 50. Nhóm đất chủ yếu ở vùng đồi núi thấp là:
A. đất cát C. đất phèn. B. đất mùn thô. D. đất feralit.
Câu 51. Chế độ nước sông theo mùa là hệ quả của
A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.
B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn.
C. 60% lượng nước sông ngòi là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa.
15
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
Câu 52. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. tổng lượng nước sông lớn.
C. chế độ nước sông hay đổi theo mùa D. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi..
Câu 53. Nhịp điệu dòng chảy trong năm của sông ngòi nước ta chủ yếu phụ thuộc vào
A. độ dài của sông. C. chế độ mưa mùa.
B. diện tích lưu vực sông. D. độ dốc của lòng sông.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy
theo hướng tây – đông ở nước ta là
A. vùng núi Đông Bắc. C. đồng bằng sông Hồng.
B. duyên hải miền Trung. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ
nước sang Trung Quốc là
A. sông Mê Kông. C. sông Kì Cùng – Bằng Giang.
B. sông Hồng. D. sông Thái Bình.
Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông chiêm diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung
Bộ là
A. sông Mã. C. sông Cả. B. sông Gianh. D. Sông Bến Hải.
Câu 57. Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá. D. rừng thưa khô rụng lá.
Câu 58. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất là tới hoạt động
A. sản xuất nông nghiệp. C. sản xuất công nghiệp.
B. thương mại. D. du lịch

BÀI 11 + 12: THIÊN NHIÊN NHIỆT PHÂN HÓA ĐA DẠNG

Câu 1. Ranh giới thực sự tạo ra sự khác biệt giữa tự nhiên giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là
A. dãy Hoành Sơn B. vĩ tuyến 12 0B C. dãy Bạch Mã D. đèo Cả
Câu 2. Nhân tố nào sau đây góp phần tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc Nam?
A. địa hình C. thảm thực vật
B. vị trí địa lí, gió mùa Đông Bắc D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 3. Nguyên nhân nào không ảnh hưởng đến tính phân hóa theo chiều Bắc Nam của thiên nhên nước ta?
A. Dãy Bạch Mã tạo ra bức chắn địa hình. B. Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
C. Tiếp giáp với biển Đông, đường bờ biển dài. D. Vị trí địa lí của nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ.
Câu 4. Nguyên nhân nào quan trọng nhất tạo cho thiên nhiên của nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam?
A. Vị trí kéo dài trên nhiều vĩ độ. B. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
C. Dãy Bạch Mã tạo ra bức chắn địa hình D. Hoạt động của gió Tín phong Đông Bắc.
Câu 5. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí
hậu phía Bắc phổ biến là:
A. dưới 14 0C B. dưới 18 0C C. từ 180C - 20 0C D. trên 24 0C
Câu 6. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) là
A. đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. đới rừng xích đạo.
B. đới rừng cận xích đạo gió mùa. D. đới rừng lá kim.
Câu 7. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) là
A. đới rừng xích đạo gió mùa. C. đới rừng xích đạo.
B. đới rừng cận xích đạo gió mùa. D. đới rừng lá kim
Câu 8 Đặc điểm về nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) là
A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
16
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
0
C. nhiệt độ trung bình năm trên 25 C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
Câu 9 . Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây là của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) ?
A. trong năm có 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 180C.
B. nhiệt độ quanh năm cao, trung bình năm trên 300C.
C. nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
D. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
Câu 10. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam là:
A. miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, miền Nam trên 200C
B. biên độ nhiệt của miền Bắc cao hơn miền Nam.
C. miền Bắc mưa nhiều vào mùa đông, miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ.
D. miền Nam có hai mùa mưa và khô, miền Bắc mưa quanh năm.
Câu 11. Bầu trời nhiều mây, tiết trời se lạnh , mưa ít, nhiều loại cây bị rụng lá. Đó là đặc đi ểm cảnh sắc thiên
nhiên của :
A. miền Bắc vào mùa chuyển tuyếp. C. miền Nam vào mùa thu đông .
B. miền Bắc vào mùa đông. D. cả nước ta vào mùa đông.
Câu 12. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta?
A. mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Nhiệt độ trung bình trên 200C .
B. Biên độ nhiệt nhỏ, tương đối điều hòa. D. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18 0C.
Câu 13. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm tự nhiên của phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta?
A. Kiểu khí hậu cận xích đạo. C. Rừng nhiệt đới gió mùa tiêu biểu .
B. mùa mưa và mùa khô sâu sắc. D. Các loài sinh vật có nguồn gốc phương Nam.
Câu 14. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta?
A. Có các loài thú lông dài. C. Có mùa đông và mùa hạ khác biệt .
B. Có nhiều loài cây chịu hạn. D. Đới rừng nhiệt đới gió mùa tiêu biểu.
Câu 15. Nhận định nào không phải là hệ quả của hoạt động gió mùa ở nước ta ?
A. Tạo ra sự đối lập về mùa giữa trường Sơn Đông và Tây Nguyên.
B. Miền Nam có hai mùa mưa và khô rõ rệt, mùa khô sâu sắc kéo dài.
C. Tạo cho khí hậu tương đối điều hòa và ổn định trên phạm vi cả nước.
D. Miền Bắc có mùa đông lạnh và khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Câu 16. Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo Đông –Tây chủ yếu do
A. độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.
B. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
C. độ dốc của địa hình theo hướng Tây Bắc –Đông Nam.
D. tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 17. Dãy núi góp phận tạo ra sự phân hóa Đông - Tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là
A. Trường Sơn Bắc. C. Bạch M ã.
B. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 18. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo ra sự khác biệt của cảnh quan tự nhiên giữa đông Trường Sơn và Tây
Nguyên ở nước ta?
A. Hướng của địa hình và chế độ gió mùa. C. Nhiệt độ trung bình trên 200C .
B. Cấu trúc địa hình nước ta thấp dần ra biển. D. lãnh thổ nước ta phân hóa sâu sắc Đông – Tây.
Câu 19. Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất là
A. vùng biển Bắc Bộ C. vùng biển Nam Trung Bộ.
B. vùng biển Bắc Trung Bộ D. vùng biển Nam Bộ.
Câu 20. Khác với đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, địa hình đồng bằng ven biển có đặc
điểm:
A. Mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng
B. Bị chia cắt bởi các đồng bằng nhỏ
17
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
C. Có các địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau.
D. Các dạng địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến.
Câu 21. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể lấn ra biển cả trăm mét là nhờ:
A. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá. B. ven biển có nhiều đảo nhỏ, lớn.
C. thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn. D. bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp.
Câu 22. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc có đặc điểm nào dưới đây ?
A. mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới D. có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
Câu 23. Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do
A. độ cao của địa hình. B. hướng núi và gió mùa.
C. có sự khác nhau về biên độ nhiệt D. hướng núi và dòng chảy sông ngòi.
Câu 24. Khi sườn Đông Trường Sơn nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông
thì ở Tây Nguyên
A. có mưa lớn C. là thời kì chuyển tuyếp
B. là mùa khô D. là mùa mưa.
Câu 25. Khi Tây Nguyên là mùa mưa thì Đông Trường Sơn :
A. chịu tác động của gió Tây khô nóng. B. cũng bắt đầu mùa mưa.
C. chịu tác động của gió Tín phong D. là thời kì chuyển tiếp.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở khu vực
nào của nước ta?
A. vùng cao nguyên Lâm Viên . C. vùng núi Phong Nha – Kẽ Bàng .
B. vùng núi Ngọc Linh. D. vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Câu 27. Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
A. mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
Câu 28. Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ
cao
A. từ 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m C. từ 2000 m đến 2600 m
B. từ 1600 -1700 đến 2000 m D. từ 2600 m trở lên.
Câu 29. Ở miền Nam, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
A. từ 600 – 700 m đến 2600 m C. từ 800 - 900m lên đến 2600 m
B. từ 700 - 800 lên đến 2600 m D. từ 900 – 1000m lên đến 2600 m.
Câu 30. Khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm là
A. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, nhiệt độ các tháng trung bình đều trên 250C.
B. khí hậu nhiệt đới biểu hiệu rõ rệt, mùa hạ nóng (trung bình tháng trên 250C).
C. khí hậu mát mẻ, không tháng nào nhiệt độ trên 250C.
D. khí hậu nóng ẩm, quanh năm nhiệt độ trên 250C.
Câu 31 . Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là
A. khí hậu có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C.
B. khí hậu nóng quanh năm, ít khi nhiệt độ xuống dưới 200C.
C. khí hậu mát mẻ, không tháng nào nhiệt độ trên 250C.
D. mùa hạ nóng trên 250C, có mùa đông lạnh dưới 150C.
Câu 32. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều
A. Bắc – Nam, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao.
B. Bắc – Nam, Đông - Tây và theo độ cao.
C. Bắc – Nam, Đông - Tây và Đông Bắc – Tây Nam.
D. Đông - Tây, Đông Bắc – Tây Nam và theo độ cao.
Câu 33. Cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
18
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa
C. rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.
Câu 34. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. khí hậu cận xích đạo gió mùa. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
B. trong năm chia thành mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đông lạnh.
D. vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động.
Câu 35. Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
A. gió mùa Đông Bắc đã bị biến tính và suy yếu.
B. không có gió mùa Đông Bắc hoạt động, nóng quanh năm.
C. gió mùa Đông Bắc đến sớm nhất và gây mưa vào mùa đông.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
Câu 36. Nhận định nào không đúng về tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ?
A. Có nhiều cồn cát, đầm phá và bãi tắm đẹp.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi vòng cung.
C. có các thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
D. có sự thất thường trong nhịp điệu mùa của khí hậu.
Câu 37. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình 600m.
B. núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế.
C. địa hình phức tạp gồm các khối núi cổ, cao nguyên, đồng bằng ven bi ển và châu thổ.
D. có đầy đủ các dạng địa hình.
Câu 38. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu
A. xích đạo ẩm C. cận xích đạo gió mùa.
B. cận nhiệt đới khô D. cận nhiệt đới gió mùa.

19
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu 1. Trong những năm qua, diện tích rừng của nước ta thay đổi theo xu hướng
A. diện tích rừng tự nhiên giảm, diện tích rừng trồng tăng.
B. diện tích rừng trồng giảm, diện tích rừng tự nhiên tăng.
C. diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều giảm.
D. diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều tăng.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm Tổng diện Diện tích Diện tích Độ che phủ
tích có rừng rừng tự nhiên rừng trồng rừng
(triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) ( %)
1942 14,3 14,3 0 43,0
1993 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
2010 13,4 10,3 3,1 39,5
2014 13,8 10,1 3,7 40,4
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu ?
A. Năm 1943, diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.
B. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng.
C. Giai đoạn 1943 – 1993, trồng rừng không bù lại được so với phá rừng
D. Độ che phủ rừng nước ta liên tục giảm.
Câu 3. Với bảng số liệu ở bài 2, để thể hiện được diện tích rừng của nước ta, trong đó có rừng tự nhiên và rừng
trồng, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột chồng D.Đường.
Câu 4. Với bảng số liệu ở bài 2, độ che phủ rừng của nước ta năm 1993 và năm 2014 là bao nhiêu %? Biết rằng
diện tích đất tự nhiên của nước tatrong các năm vào khoảng 33,1 triệu ha.
A. 20,7% và 44,7%. B. 21,7% và 45,7%.
C. 22,7% và 46,7% D.21,7% và 40,7 %.
Câu 5. Với bảng số liệu ở bài 2, để thể hiện độ che phủ rừng của nước ta, qua các nămbiểu đồ nào sau đây là
thích hợp nhất ?
A. Cột. B. Miền. C. Kết hợp. D.Đường.
Câu 6. Với bảng số liệu ở bài 2, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phần lớn diện tích rừng của nước ta là rừng trông.
B. Diện tích rừng của nước hoàn toàn là rừng tự nhiên.
C. Diện tích rừng của nước hoàn toàn là rừng trồng.
D. Năm 1943, diện tích rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên.
Câu 7. Để đảm bảo được vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm
bảo
A. độ che phủ rừng cả nước là 20% -30%, vùng núi dốc phải đạt 40% -50%.
B. độ che phủ rừng cả nước là 30% -40%, vùng núi dốc phải đạt 50% -60%.
C. độ che phủ rừng cả nước là 40% -45%, vùng núi dốc phải đạt 60% -70%.
D. độ che phủ rừng cả nước là 45% -50%, vùng núi dốc phải đạt 70% -80%.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. khai thác bừa bãi, quá mức C. sự tàn phá của chiến tranh.
B. nạn cháy rừng D.chủ tương, chính sách của Nhà nước
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng
sông Hồng
A. Cát Bà C. Ba Vì B. Xuân Thủy D. Ba Bể.
20
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
Câu 10. Vườn guốc gia Cát Bà thuộc:
A. Hải Phòng C. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu D. Tỉnh Cà Mau.
Câu 11. Năm 2005, độ che phủ rừng của nước ta là:
A. 43% B. 42% C. 41% D. 38%.
Câu 12. Đối với nước ta, độ che phủ rừng phải đạt trên 45% thì mới đảm bảo cân bằng sinh thái vì:
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có địa hình ¾ diện tích là đồi núi, mưa lại tập trung vào một mùa.
C. địa hình đồi núi của nước ta chiếm ¾ diện tích, phần lớn lại là núi thấp.
D. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng
Câu 13. Một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:
A. đóng cửa tất cả các rừng, nghiêm cấm khai thác.
B. trồng mới 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
C. đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng cho người dân.
D. nghiêm cấm việc xuất khẩu gỗ dưới mọi hình thức.
Câu 14. Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây ?
A. suy giảm về số lượng loài. B. suy giảm về thể trạng của các cá thể loài.
C. suy giảm về hệ sinh thái D. suy giảm về nguồn gen quý hiếm.
Câu 15. Đây là biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh vật:
A. mở rộng diện tích rừng các loại.
B. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
C. thực hiện chính sách định canh định cư cho dân cư miền núi.
D. cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp.
Câu 16. Mục đích chính của việc ban hành “Sách đỏ Việt Nam“ là:
A. để đánh giá nguồn tài nguyên thiên nhiên của cả nước.
B. để đánh giá tình hình suy giảm tài nguyên và môi trường.
C. để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quí hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
D. kêu gọi sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế trong việc bảo vệ tài nguyên.
Câu 17. Những năm gần đây diện tích đất hoang, đồi núi trọc ở nước ta giảm mạnh là do:
A. lực lượng lao động ở trung du và miền núi được tăng cường..
B. kinh tế ở miền núi phát triển.
C. chủ trương toàn dân trồng và bảo vệ rừng.
D. việc trồng cây lâu năm phát triển mạnh.
Câu 18. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là:
A. điều hòa nguồn nước giữa các vùng trong nước.
B. khai thác tối đa tiềm năng thủy điện ở các sông..
C. giải quyết tình trạng phân bố không đều trong năm và ô nhiễm nguồn nước.
D. sử dụng hợp lí và tiết kiệm trên cơ sở khai thác có mức độ.
Câu 19. Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là
A. nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.
B. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.
C. ô nhiễm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa giữa các vùng.
D. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
Câu 20. Đây là biện pháp để bảo vệ đất ở miền núi nước ta:
A. áp dụng các biện pháp cơ giới hóa.
B. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi trong canh tác nông – lâm.
C. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
D. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.

21
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023

BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

Câu 1. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật.
D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Câu 2. Bão ở Việt nam có đặc điểm nào dưới đây ?
A. mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. bão đổ bộ vào phía Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào phía Nam.
C. bão tập trung nhiều nhất vào các tháng 5,6,7.
D. trung bình mỗi năm có 8 -10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.
Câu 3. Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão trong năm khoảng thời gian
A. từ tháng III đến tháng X C. từ tháng V đến tháng XII
B. từ tháng VI đến tháng XI D. từ tháng V đến tháng X.
Câu 4. Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng:
A. VIII B. X C. IX D. XI
Câu 5. Những cơn bão đổ bộ vảo đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm:
A. thường có cường độ yếu, lượng mưa bão ít.
B. có diện mưa bão hẹp nhưng lượng mưa bão rất lớn.
C. có diện mưa bão rộng và lượng mưa bão rất lớn.
D. có diện mưa bão hẹp và lượng mưa bão rất ít.
Câu 6. Biện pháp phòng chống bão cần chú ý hàng đầu là
A. dự báo chính xác về hướng di chuyển và cấp độ bão để có phương án phòng bị.
B. củng cố các công trình đê biển.
C. tàu thuyền trên biển phải gấp rút về đất liền hoặc đến nơi trú ẩn an toàn.
D. khẩn trương sơ tán dân khỏi vùng có nguy cơ lớn.
Câu 7. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng ?
A. vùng ven biển cần cũng cố công trình đê biển.
B. nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân..
C. các tàu thuyền trên biển càng ra xa bờ càng tốt.
D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở miền núi chống lũ, xói mòn.
Câu 8. Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng 9-10 là do
A. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
B. mưa lớn kết hợp triều cường.
C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
D. mưa diện rông, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc.
Câu 9. Nguyên nhân góp phần làm cho ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng thêm nghiêm trọng là:
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô trũng.
B. bị hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
C. bị triều cường xâm nhập vào rất sâu.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng lớn.
Câu 10. Nguyên nhân ngập lụt ở Đồng bắng sông Cửu Long là:
A. đây là vùng có lượng mưa lớn nhất nước.
22
TRƯỜNG THPT NHS/ NHÓM ĐỊA LÍ TL TN MÔN ĐỊA LÍ 12 NH 2022-2023
B. là đồng bằng có địa hình thấp và bằng phẳng .
C. có mưa lớn và triều cường.
D. có nhiều sông lớn, mức độ đô thị hóa cao.
Câu 11. Lũ quét là hiện tượng thường xảy ra ở vùng:
A. lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.
B. có địa hình hiểm trở, chia cắt, mưa nhiều .
C. có mưa nhiều, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
D. có địa hình hiểm trở, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
Câu 12. Ở nước ta, vùng có hán hán nghiêm trọng nhất, kéo dài 6 – 7 tháng/năm là:
A. các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô.
C. Tây Nguyên với mùa khô sâu sắc. D. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
Câu 13. Những vùng chịu tác động khô hạn nhất ở nước ta vào mùa khô là
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ.
C. các vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc. D. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 14. Biện pháp hàng đầu để phòng chống hạn hán là:
A. trồng rừng đầu nguồn ở các con sông. B. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
C. quy hoạch các điểm dân cư.. D. bảo vệ nguồn nước trên các con sông
Câu 15. Để hạn chế lũ quét xảy ra cần phải:
A. trồng rừng đầu nguồn ở các con sông. B. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
C. thực hiện các kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc D. tất cả các ý trên.
Câu 15. Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là:
A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ C. Đông Bắc D. Nam Bộ.
Câu 16. Loại thiên tai bất thường và khó phòng tránh nhất của nước ta hiện nay là:
A. bão B. hạn hán C. lũ quét D. động đất.

23

You might also like