You are on page 1of 5

BÀI 2: 

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ


1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
-VN vừa gắn vào lục địa … Á - Âu…….., vừa tiếp giáp ……Biển đông…………. thông ra Thái
Bình Dương.
- Hệ toạ độ địa lí
+ Trên đất liền

 Cực Bắc: 230 23' B


Xã …Lũng Cú………… Huyện …Đồng Văn……
Tỉnh ………Hà  Giang……
 Cực Nam: 80 34' B
Xã ……Đất Mũi…… Huyện Ngọc Hiển……
Tỉnh………Cà  Mau……
 Cực Tây: 1020 09' Đ
Xã Sín Thầu Huyện …Mường Nhé……
Tỉnh……Điện Biên………
 Cực Đông:1090 24' Đ
 Xã ……Vạn Thạnh…… Huyện Vạn Ninh……
Tỉnh………Khánh Hòa……
+Trên biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050'B
và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến 1170Đ tại biển Đôn
Bản đồ tr4-5 sgk12
tr4-5
- Kinh tuyến 1050Đ chạy qua nên Việt nam nằm trong múi giờ thứ …7…..

2. Phạm vi lãnh thổ


Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
a. Vùng đất
- Toàn bộ đất liền và các đảo là : …… 331.212……..................km2.
- Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi, thông thương các nước qua cửa khẩu.
+ Phía Bắc giáp …………Trung Quốc……… với đường biên giới dài hơn 1400km.
+ Phía Tây giáp ………… Lào…… 2100km, giáp ……… Campuchia………….. hơn
1100km.
- Đường bờ biển cong hình chữ S.dài 3260 km từ …… Móng Cái (Quảng Ninh) …………….. đến
……………Hà Tiên (Kiên Giang)…….
- Có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài khơi xa : Hoàng Sa (thuộc tỉnh/tp? …
Quảng Nam - Đà Nẵn……).
Trường Sa ( thuộc tỉnh ...... Khánh Hòa................) Theo em nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp
biển? …28 …
-Việt Nam có mấy tỉnh giáp Trung Quốc?.......... 7........... (Atlat tr4-5)
-Kể tên 1 số cửa khẩu quốc tế trên đường biên giới Việt-Trung? (Atlat tr4-5 hoặc sgk
tr147) ………………..

1
b. Vùng biển: Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của các quốc gia nào? ……

……………………………Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái


Lan……………………………………………………………………………….

- Diện tích vùng biển khoảng ……1 triệu…… km2 Vùng biển gồm 5 bộ phận:

1.Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
2. Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lý. Ranh giới ngoài của
lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
3.vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lý - Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để
bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, nhập cư…
4.vùng đặc quyền kinh tế: Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được
đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và
hàng không …
5.vùng thềm lục địa: là phần ngầm nằm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển có độ sâu khoảng
200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác ...
Tìm hiểu trên hình?

c. Vùng trời
Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ không giới hạn độ cao,
trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển được xác định bằng ranh
giới của lãnh hải và không gian các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí.

a. Ý nghĩa về tự  nhiên


- Vị trí địa lí đã qui định thiên nhiên nước ta: ……… mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền
nhiệtẩm cao.
……………………………………….
Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như 1 số nước cùng vĩ độ?
……………………………  Nước ta còn nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc
( hoặc nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc) trong khu vực chịu ảnh hưởng
thường xuyên của gió Tín Phong của gió mùa châu Á, nên khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt

……………………………………………………………….

2
- Chứng tỏ vị trí địa lí làm cho nước ta giàu khoáng sản? ………………Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp
giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

……………………….

-Chứng tỏ vị trí địa lí làm cho nước ta có động thực vật phong phú? ………Nước ta nằm trên đường di
lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật

………………….
- ………………. và …………. tạo nên sự phân hoá da dạng của tự nhiên giữa các vùng miền.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa - xã  hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Nằm ở ngã tư hàng không hàng hải quốc tế.nên thuận lợi giao thương các nước..
Cửa ngỏ ra biển của Lào, đông bắc Campuchia, Thái lan.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển.
+Thuận lợi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút đầu tư.
+ Khó khăn: đương đầu với sự cạnh tranh.
- Về văn hoá – xã hội: Vị trí liền kề, nhiều nét tương đồng với các nước láng giềng, khu vực
nên thuận lợi chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị  và cùng phát triển nhưng cạnh
tranh.
- Về chính trị và quốc phòng: VN có vị trí đặc biệt quan trọng ở trong khu vực Đông Nam Á.
Biển Đông có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế và bảo vệ đất
nước.

3
Bài tập:TRẮC NGHIỆM (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B thuộc tỉnh
A. Lào Cai       B. Cao Bằng C. Hà Giang       D. Lạng Sơn
Câu 2. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8° 34' B thuộc tỉnh
A. Kiên Giang      B. Cà Mau C. An Giang       D. Bạc Liêu
Câu 3. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ thuộc tỉnh
A. Lai Châu       B. Điện Biên C. Sơn La       D. Hòa Bình
Câu 4. Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 109° 24'Đ thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh      B. Bình Định C. Phú Yên       D. Khánh Hòa
Câu 5: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước
A. Trung Quốc, Mianma, Lào B. Trung Quốc, Lào, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Campucia, Thái Lan
Câu 6: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với
A. Lào       B. Trung Quốc C. Campuchia       D. Thái Lan
Câu 7: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ
A. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Cà Mau B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang
Câu 8: Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh
A. Quảng Trị       B. Tp.Đà Nẵng C. Khánh Hòa       D. Quảng Ngãi
Câu 9: Huyện đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh/thành phố
A. Đà Nẵng       B.Quảng Nam C.Khánh Hòa       D.Quảng Ngãi
Câu 10: Thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
Câu 11: Các bộ phận vùng biển theo thứ tự từ đất liền ra biển là
A. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
C. Vùng đặc quyền về kinh tế, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế
Câu 12: Vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải       B. Lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế       D. Nội thủy
Câu 13: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven
biển gọi là vùng A. tiếp giáp lãnh hải       B. Nội thủy
C. đặc quyền về kinh tế       D. Lãnh hải
Câu 14: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ
đường cơ sở là A. Vùng tiếp giáp lãnh hải       B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế       D. Lãnh hải
Câu 15: Vùng biển mà ở đó nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được
gọi là :A. Nội thủy   B. Lãnh hải C. tiếp giáp lãnh hải       D. đặc quyền về kinh tế
Câu 16: Vùng biển mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được
gọi là: A. Nội thủy       B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải       D. Vùng đặc quyền về kinh tế
Câu 17: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. có khí hậu hai mùa rõ rệt D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 18: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta
đặc điểm nào dưới đây? A. Có nền nhiệt độ cao       B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt       D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 19: Nước Việt Nam nằm ở
A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió muà.

4
Câu 20: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm:
A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa B. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển
C. Vùng núi cao, núi thấp, đồng bằng D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 21: Căn cứ vào bảng số liệu trang 4 – 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc
trung ương có dân số lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội       B. Đà Nẵng C. Hải Phòng       D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là
A. Quảng Trị      B. Đồng Hới C. Đông Hà       D. Hội An
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
không giáp biển là: A. Bến Tre, Trà Vinh       B. Hậu Giang, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu       D. Cà Mau, Kiên Giang
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 hai tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ giáp với
Campuchia là A. Tây Ninh, Bình Dương       B. Bình Dương, Bình Phước
C. Bình Dương , Đồng Nai       D. Tây Ninh, Bình Phước
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tỉnh nào ở Tây Nguyên không giáp với Lào
hoặc Campuchia? A. Kom Tum      B. Đắk Lắk C. Gia Lai      D. Lâm Đồng
Câu 26. Nước ta nằm ở vị trí:
A.Bán đảo Trung Ấn, khu vực ôn đới.
B.phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
D. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
Câu 27.Nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu độ vĩ tuyến? A. 10. B.15. C. 18.D. 20.
Câu 28 Quốc gia không có chung đường biên giới vớị Việt Nam là:
A. Trung Quốc. B.Cam-pu-chia. C. Lào. D.Mi-an-ma.
Câu 29. Việt Nam có chung biên giới cả trên đất liền và trên biển với:
A.Trung Quốc B.Lào C. Campuchia D. Trung Quốc và Campuchia
Càu 30. Số tỉnh của nước ta giáp với Trung Quốc là A.5 . B. 6 C. 7 D. 8
Câu 31. Tỉnh có vị trí ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Trung Quốc là
A.Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La D. Lào Cai.
Câu 32. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:
A. Lãnh hải. B. đặc quyền kỉnh tế. C. Nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 33. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa:
A.Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng
B.Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian.
C. Phân biệt múi giờ với eác nước láng giêng
D. Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương
Câu 34. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia là
A. Lệ Thanh. B. Bờ Y. C. Tây Trang. D. Lao Bảo.
Câu 35. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển:
A.Thành phố Cần Thơ B.Tp Hồ Chí Minh
C. Quảng Ngãi D. Ninh Bình
Câu 36. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A.Cận nhiệt đới ẩm. B.Nhiệt đới khô
C.Cận xích đạo khô. D.Nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 37. Số lượng tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta là
A.25 B. 28 C. 29 D.31

You might also like