Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2
Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng
200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh
tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm
và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không
như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có
độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu
Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu
Á, nên:
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh
tốt.
Câu 12: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất
năng động và
nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên
thế giới, thu hút
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát
A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc,
nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng,
mưa nhiều.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều
kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển,
đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài.
C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam
Trung Quốc.
Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng
vĩ độ:
Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn
kinh độ:
Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các
tỉnh:
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?
Câu 23: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau
giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải
đảo là do:
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai
sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:
C. bão và lũ lụt, hạn hán. D. tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là:
Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương. B. trên bán đảo Trung Ấn
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên
giới trên đất liền và trên biển với:
Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:
Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:
Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành
phố):
Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ :
Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta:
A. 25 B. 28 C. 29 D. 31
A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng,
mưa nhiều.
Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?
A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền
lợi nào dưới đây ?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất
cả các nguồn tài nguyên.
B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp
quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ
cho thăm dò, khảo sát
biển.
D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí
các tài nguyên thi6n
nhiên.
Câu 40. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa
Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu
vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều
kiện thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển
Đông, thềm lục địa và
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với
các nước trong khu vực
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng
(triệu km²):
Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần
tiếp tục đàm phán với
Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân
hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu
Á gió mùA.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh
khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của
các loài sinh vật.
Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc
Campuchia.
Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có
cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh
quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập
cư,...là vùng:
Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc
quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ
Việt Nam mang lại:
Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
Câu 2. Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước
ta là khoảng:
A. 1 % B. 2% C. 85 % D. 60 %
Câu 3. Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở
nước ta là khoảng
Câu 4. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc
điểm:
Câu 5. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của
vùng núi:
Câu 6. Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình:
Câu 7. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi
bật của vùng núi:
Câu 8. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
Câu 9. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
Câu 10. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?
C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi
Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên
các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc,
Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:
A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng
B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng
C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin
D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi
Đông Bắc lần lượt là các cánh cung:
Câu 14. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình
thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn
những vùng khác chủ yếu là do:
B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung
C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở
phía Nam
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu
vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..
C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
Câu 16: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:
Câu 17: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:
A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã
Câu 18: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền
Bắc nước ta?
C. Sơn La D. Di Linh
Câu 19: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:
B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành,
C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình
thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 20: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:
Câu 21: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:
A. Vùng núi Nam Trường Sơn. B. Vùng núi vùng Đông Bắc
C. Vùng núi vùng Tây Bắc. D. Vùng núi Bắc Trường Sơn
Câu 23: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
D. Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam.
Câu 24: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?
Câu 25: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.
Câu 26: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên
miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh:
Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:
A. Diện tích nhỏ hơn. B. Phù sa không bồi đắp hàng năm
Câu 28: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:
A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm. B. Có nhiều ô trũng ngập nước
C. Được canh tác nhiều nhất. D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.
Câu 29: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:
A. Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng. B. Đắp đê ở đồng bằng
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi
núi?
Câu 31 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4
cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao
nguyên nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao
nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là
A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên
B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh
A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu
B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ
D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người
Câu 36: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là
Câu 37: So với diện tích tự nhiên nước ta, địa hình đồi núi chiếm:
Câu 38: Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
Câu 39: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường
Sơn Bắc với là:
A. Địa hình cao hơn. B. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.
C. Hướng núi vòng cung. D. Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
Câu 40: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và
đồi là:
A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa
cổ.
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.
C. Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.
Câu 41: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của
vùng núi:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 42: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:
A. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
C. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông
nam.
D. Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng.
Câu 43: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là:
Câu 44: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và
Tây Bắc là:
A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. D. Có nhiều sơn nguyên,
cao nguyên
Câu 45: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Đồng bằng ven biển miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 47: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng
đối với sản xuất?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây
trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 48: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng
là:
A. Các bậc ruộng cao bạc màu. B. Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng
năm.
Câu 49: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có
các dạng địa hình:
A. Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng
bằng.
B. Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp
trũng.
C. Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng
bằng.
D. Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp
trũng.
Câu 50: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có
đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do:
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 51: Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh
làm một phần diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:
A. Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển. B. Có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Câu 52: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn
thường xuyên là do:
C. Khan hiếm nước. D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất). Câu 53:
Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội
của vùng đồi núi A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực
trở ngại cho giao thông
D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao
nguyên của vùng núi Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt
là:
A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc
Châu, Sơn La
C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải D. Mộc Châu, Sơn La, Sín
Chải, Tà Phình
Câu 55: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để
phát triển cây lương thực là: A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm B.
Đất ven biển
C. Đất bãi bồi ven sông D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi
núi:
D. Địa hình núi cao trên 2000 m chiếm 1% diện tích lãnh thổ
Câu 57: Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế:
Câu 58: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:
Câu 59: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực:
Câu 61: Ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc
là:
Câu 62: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:
Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào
Câu 64: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao
nguyên đá vôi vùng Tây Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam:
A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La,
Mộc Châu
C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc
Châu, Sơn La
Câu 65: Đặc điểm địa hình có các dãy núi song song và so le nhau theo
hướng tây bắc-đông nam là của vùng núi:
Câu 66: Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là:
A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. Phía Nam sông Cả tới dãy
hoành Sơn.
C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. Phía Nam sông Mã tới dãy
Bạch Mã.
Câu 67: Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của các tỉnh/thành phố nào:
Câu 68: Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Chủ yếu là núi thấp. B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.
C. Các dãy núi chạy song song so le.
D. Các dãy núi chạy song song so le, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.
C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 70: Hướng vòng cung là hướng chính của các dãy núi thuộc
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 71: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa đạng?
A. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
D. Đồi núi có sự phân bậc: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên,
sơn nguyên,...
Câu 72: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 73: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông
Nam
Câu 74: Phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là núi trung bình; ở giữa
là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Đây là đặc điểm
của vùng núi nào?
Câu 75. Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong
đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới
1000m là khoảng bao nhiêu km2?
Câu 76. Phần lớn là đồi núi thấp, đỉnh núi cao nhất là Tây Côn Lĩnh
(2419m); các dãy núi có hình cánh cung mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở
phía Nam, chịu ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. Các thông tin này
nói về vùng núi nào của nước ta?
C.Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam
Câu 77. Khối núi Kon Tum nằm trong vùng núi nào ở nước ta.
Câu 78. Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ
chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta
Câu 79: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung D. Đồng bằng Tuy Hòa
Câu 81: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
Câu 82: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là:
Câu 83:Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:
Câu 84: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để
phát triển:
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
Câu 85: Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát
triển kinh tế xã hội là:
A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.
C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn
Câu 87: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều cao nguyên rộng lớn cùng với
nhiều đồng cỏ là điều kiện thuận lợi cho việc:
A. Phát triển du lịch sinh thái B. Xây dựng các công trình thủy điện
C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp D. Phát triển lâm nghiệp
Câu 88: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa
khô là do:
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào
đất liền
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
Câu 89: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long là:
C. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi
đắp.
Câu 2: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 3: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt B. Dầu khí, cát, muối biển
Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên
nước ta:
D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ
Câu 5: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục
Câu 6: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:
Câu7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển
Vân Phong, Cam Ranh thuộc
Câu 8: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng
bằng ven biển nước ta:
Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch
biển.
Câu 11: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước
ta?
Câu 12: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình
Dương?
- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
A. 2 ý B. 3 ý C. 4 ý D. 5 ý
Câu 14: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?
Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc
trưng của bờ biển:
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí
C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng
bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
Câu 18: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm
muối ở nước ta nhờ có:
A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển B. Nhiều bãi cát rộng
C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu
Câu 19: Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kin của biển Đông
được thể hiện qua yếu tố:
- Diện tích.
A. 4 ý B. 5 ý C. 6 ý D. 7 ý
Câu 22: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông
là:
Câu 23: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
Câu 24: Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa
mưa.
B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
Câu 25: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là
C. các tam giác châu, bãi triều rộng. D. bờ biển mài mòn.
Câu 26: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển
Đông có đặc điểm:
C. Có đặc tính nhiệt đới. D. nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa
Câu 27: Những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:
Câu 28: Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:
C. Ít loài quý hiếm. D. Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển
Đông đối với khí hậu nước ta:
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây
dựng cảng biển?
Câu 31: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng
thủy hải sản?
C. Các rạn san hô. D. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
Câ 33: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ
đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:
Câu 35: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
Câu 37: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào
đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô
hạn).
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống D. Nhiều tài nguyên khoáng sản
và sinh vật
A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan. B. Phía Tây Phi-líp-pin và
phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin. D. Phía bắc của Xin-ga-po và
phía nam Malaysia
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 41. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Cửa Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
Câu 42. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của
nước ta là :
Câu 43. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng
trên đảo và rạn san hô
A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn
C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều D. Mang tính khắt
nghiệt
Câu 45. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển
nhằm
B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước
D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản
Câu 46. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa là:
C. Nhiều loài sinh vật phù du. D. Hơn 100 loài tôm
Câu 47. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp
biển
A. Cần Thơ B. TP.HCM C. Đà Nẵng D. Ninh Bình
Câu 48. Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp hoá chất cơ bản:
Câu 49. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu
tố:
Câu 50. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển
Đông đối với khí hậu nước
ta?
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 51. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
Câu 52. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa
rất lớn, vì các đảo là
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của
nước ta.
Câu 53: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước tacó đặc
điểm sau:
A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất
phèn
B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn
Câu 54. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là
do :
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và
từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng
ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 55. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng
chưa được chú ý đúng mức
Câu 56. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông
ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của :
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông
vận tải, du lịch.
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
Câu 57. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam:
A. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật
B. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển
Câu 59. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu
Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu
Á, nên:
Câu 60: Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:
Câu 61. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải
dài ven biển nước ta đó là: A. Cát trắng B. Muối D. Dầu mỏ D. Sa
khoáng ti tan
Câu 62. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức
là nhờ :
Câu 63. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). D. Quy Nhơn (Bình Định)
Câu 65. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là
Câu 66. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
Câu 67. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở
vùng biển nước ta?
Câu 68. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?