You are on page 1of 18

Đạo hàm của hàm số

Vi phân của hàm số


Các định lý về giá trị trung bình Notes
Ứng dụng của đạo hàm
Ứng dụng trong kinh tế

Chương 2:
Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến

Ngày 29 tháng 1 năm 2023

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số
Các định lý về giá trị trung bình Notes
Ứng dụng của đạo hàm
Ứng dụng trong kinh tế
1 Đạo hàm của hàm số
Định nghĩa
Các công thức đạo hàm cơ bản
Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục
Đạo hàm cấp cao
2 Vi phân của hàm số
Khái niệm
Vi phân cấp cao
Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
3 Các định lý về giá trị trung bình
4 Ứng dụng của đạo hàm
Khai triển Taylor
Khai triển Maclaurin
Quy tắc L’Hospital
Sự biến thiên của hàm số
Cực trị của hàm số
5 Ứng dụng trong kinh tế
Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Độ co dãn (Elasticity)
Tối ưu trong kinh tế 2
Đạo hàm của hàm số Định nghĩa
Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x) xác định trong lân cận của x0 , x0 ∈ (a, b). Nếu giới hạn

∆y f(x0 + ∆x) − f(x0 ) f(x) − f(x0 )


lim = lim = lim .
∆x→0 ∆x ∆x→0 ∆x x→x0 x − x0

tồn tại hữu hạn thì giới hạn này được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại
x0 . Kí hiệu là f ′ (x0 ) hay y′ (x0 ).

Ý nghĩa của đạo hàm


∆y
biểu diễn tốc độ biến thiên trung bình của biến số y khi biến số x thay đổi
∆x
giá trị từ x0 đến x. Nếu tỉ số này có giới hạn khi ∆x → 0, tức là hàm f tồn tại
đạo hàm tại x0 thì đạo hàm cho biến tốc độ biến đổi nhanh hay chậm của
hàm số tại điểm x0 (còn gọi là vận tốc tức thời tại x0 ).

Ví dụ. Tính đạo hàm tại x0 = 2 của hàm số y = f(x) = x2 + 3x


3

Đạo hàm của hàm số Định nghĩa


Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Ví dụ: Tìm đạo hàm của các hàm số sau đây tại x0 :

sin 2x2


 x nếu x , 0
1 f(x) =  , x0 = 0
0
 nếu x = 0

1
x sin x nếu x , 0


2 f(x) =  , x0 = 0
0
 nếu x = 0

4
Đạo hàm của hàm số Định nghĩa
Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa

Hàm f(x) được gọi là có đạo hàm bên phải tại x0 , kí hiệu f+ (x0 ), nếu tồn
tại giới hạn

′ f(x0 + ∆x) − f(x0 ) f(x) − f(x0 )


f+ (x0 ) = lim + = lim+
∆x→0 ∆x x→x0 x − x0

Hàm f(x) được gọi là có đạo hàm bên trái tại x0 , kí hiệu f−′ (x0 ), nếu tồn
tại giới hạn

f(x0 + ∆x) − f(x0 ) f(x) − f(x0 )


f−′ (x0 ) = lim − = lim−
∆x→0 ∆x x→x0 x − x0

Định lý

Hàm f(x) có đạo hàm tại x0 khi và chỉ khi f+ (x0 ) = f−′ (x0 )
Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại x0 .
5

Đạo hàm của hàm số Định nghĩa


Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Các công thức đạo hàm của hàm sơ cấp


1) (k)′ = 0 , k là hằng số
6) (sinx)′ = cosx
2) (xα )′ = αxα−1
1
3) (ex )′ = ex 7) (tanx)′ =
cos2 x
1 1
4) (lnx)′ = 8) (cotgx)′ = − 2
x sin x
5) (cosx)′ = −sinx

Tính chất
1) (ku)′ = ku′ 3) (uv)′ = u′ v + uv′
′ ′ ′
u′ v − uv′
2) (u ± v) = u ± v  ′
u
4) = với v , 0
5) Đạo hàm hàm hợp yx′ = fu′ (u).u′x v v2

6
Đạo hàm của hàm số Định nghĩa
Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Các công thức đạo hàm của hàm hợp


1) (uα )′ = αuα−1 u′ 5) (sinu)′ = u′ cosu
u ′ u ′
2) (e ) = e u 1
6) (tanu)′ = u′
1 cos2 u
3) (lnu)′ = u′ 1
u 7) (cotgu)′ = − 2 u′
4) (cosu)′ = −u′ sinu sin u

Định lý
Giả sử f là một hàm số đơn điệu và f ′ (x0 ) , 0 . Khi đó, hàm ngược f −1 khả vi
′ 1
tại y0 = f(x0 ) và (f −1 ) (y0 ) = ′
f (x0 )

Các công thức đạo hàm của hàm ngược


′ 1 1
1) (arcsin x) = √ , x , ±1 ′
3) (arc tan x) =
1 − x2 1 + x2
′ 1 ′ 1
2) (arccos x) = − √ , x , ±1 4) (arccotgx) = −
1 − x2 1 + x2
7

Đạo hàm của hàm số Định nghĩa


Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Ví dụ
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = −8x4 + ln x
b) y = sin(13 − x − x4 )

c) y = ln2 x + 1 + cot 3x
r
2
4 1 + x
d) y = ln
1 − x3
2
x −1
e) y =
ln x
f) y = (x2 + 1)sin x

8
Đạo hàm của hàm số Định nghĩa
Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục


Nếu hàm số có đạo hàm tại x0 thì liên tục tại x0 .
Suy ra, nếu hàm số không liên tục tại x0 thì không có đạo hàm tại x0 .

Ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm số sau tại x = 0



e1/x nếu x , 0


f(x) = 
0
 nếu x = 0

Đạo hàm của hàm số Định nghĩa


Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa (Đạo hàm cấp cao)


- Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x thì ta nói f(x) có đạo hàm cấp 1 tại x. Kí
hiệu f ′ (x).
- Đạo hàm (nếu có) của đạo hàm cấp 1 được gọi là đạo hàm cấp 2 của f(x) tại
x. Kí hiệu f ′′ (x).
- Tương tự, đạo hàm của đạo hàm cấp n − 1 của f(x) được gọi là đạo hàm cấp
n của f(x). Kí hiệu f (n) (x)

f (n) (x) = (f (n−1) (x))′

Công thức Leibniz


Giả sử các hàm số u(x), v(x) có đạo hàm liên tiếp đến cấp n. Khi đó, ta có
n
X n!
(uv)(n) = Ckn u(n−k) .v(k) , trong đó Ckn = và u(0) = u, v(0) = v
k=0
k!(n − k)!

10
Đạo hàm của hàm số Định nghĩa
Vi phân của hàm số Các công thức đạo hàm cơ bản
Các định lý về giá trị trung bình Sự liên hệ giữa đạo hàm và liên tục Notes
Ứng dụng của đạo hàm Đạo hàm cấp cao
Ứng dụng trong kinh tế

Một số công thức tính đạo hàm cấp cao


α (n) α−n
 
1) (x + a) = α · (α − 1) · · · (α − n + 1) (x + a)
1 (n) 1
 
2) = (−1)n n!
x+a (x + a)n+1
(n)
3) (eax ) = an · eax
(n) (n − 1)!
4) (ln x) = (−1)n−1 ·
xn
5) (sin(ax)) = an · sin(ax + n π2 )
(n)

(n) π
6) (cos(ax)) = an · cos(ax + n )
2
α (n) α−n
 
7) (ax + b) = α · (α − 1) · · · (α − n + 1) (ax + b) · an
(n) (n − 1)!
8) (ln(ax + b)) = (−1)n−1 · · an
(ax + b)n
(n) π
9) (sin(ax + b)) = an · sin(ax + b + n )
2
(n) π
10) (cos(ax + b)) = an · cos(ax + b + n )
2
11

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Khái niệm
Các định lý về giá trị trung bình Vi phân cấp cao Notes
Ứng dụng của đạo hàm Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa (Hàm khả vi và vi phân của hàm số)

Hàm số y = f(x) được gọi khả vi tại x0 trong khoảng xác định (a,b) nếu
∆f(x0 ) = f(x0 + ∆x) − f(x0 ) có thể biểu diễn dưới dạng

∆f(x0 ) = A.∆x + 0(∆x)

với A là hằng số và 0(∆x) là VCB cấp cao hơn ∆x khi ∆x → 0.

Khi đó, A.∆x gọi là vi phân (cấp 1) của hàm số y = f(x) tại x0 . Ký hiệu
df(x0 ) hay dy(x0 ).

Ví dụ: Tìm biểu thức vi phân của hàm số


y = f(x) = x
y = f(x) = 4x2 − 5x + 1

12
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Khái niệm
Các định lý về giá trị trung bình Vi phân cấp cao Notes
Ứng dụng của đạo hàm Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
Ứng dụng trong kinh tế

Định lý: Quan hệ giữa đạo hàm và vi phân


Hàm số f(x) khả vi tại x khi và chỉ khi f(x) có đạo hàm tại x. Khi đó,
A = f ′ (x) và
df(x) = f ′ (x)dx.

Ví dụ. Tính vi phân của các hàm số và vi phân của các hàm tại điểm x = 2
a. y = 6x3
b. f(x) = 2ex

13

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Khái niệm
Các định lý về giá trị trung bình Vi phân cấp cao Notes
Ứng dụng của đạo hàm Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
Ứng dụng trong kinh tế

Tính chất (Vi phân của tổng, tích và thương)


Từ công thức tính đạo hàm tổng, tích và thương của hai hàm số, ta có:
1 dα = 0, ∀α ∈ R
2 d(ku) = kdu
3 d(u + v) = du + dv
4 d(u.v) = udv + vdu
u vdu − udv
5 d = , v,0
v v2

Ví dụ
a) d(x3 + ex ) = d(x3 ) + d(ex ) = 3x2 dx + ex dx = (3x2 + ex )dx;
b) d(x3 ex ) = ex d(x3 ) + x3 d(ex ) = 3x2 ex dx + x3 ex dx = x2 ex (x + 3)dx

14
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Khái niệm
Các định lý về giá trị trung bình Vi phân cấp cao Notes
Ứng dụng của đạo hàm Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa (Vi phân cấp cao)


Vi phân cấp n của hàm số y = f(x) là vi phân của vi phân cấp n − 1 của f(x),
kí hiệu là dn f(x).
dn y = d(dn−1 y) = y(n) dxn
=
Một số quy tắc tính vi phân cấp cao
1) dn (cu) = cdn u
2) dn (u + v) = dn u + dn v
n
3) dn (uv) = Ckn dn−k u.dk v (d0 u = u, d0 v = v)
P
k=0

15

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Khái niệm
Các định lý về giá trị trung bình Vi phân cấp cao Notes
Ứng dụng của đạo hàm Ứng dụng vi phân vào tính gần đúng
Ứng dụng trong kinh tế

Khi ∆x → 0 thì f(x0 + ∆x) − f(x0 ) và f ′ (x0 )∆x là 2 VCB tương đương. Do đó,
khi |∆x| khá nhỏ, ta có công thức gần đúng

∆f(x0 ) ≈ df(x0 ) ⇔ f(x0 + ∆x) ≈ f(x0 ) + f ′ (x0 )∆x



Ví dụ: Tính gần đúng 4 15,
√ 8
Giải. Xét hàm số f(x) = 4 x và x0 = 16, ∆x = −0, 2. Ta có

f(x0 + ∆x) ≈ f(x0 ) + f ′ (x0 )∆x = f(16) + f ′ (16)(−0, 2) = 1, 9938



4
Suy ra, 15, 8 ≈ 1, 9938

16
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số
Các định lý về giá trị trung bình Notes
Ứng dụng của đạo hàm
Ứng dụng trong kinh tế

Định lý Rolle
Nếu f(x) liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b) và f(a) = f(b) thì

∃c ∈ (a, b) : f ′ (c) = 0

Định lý Lagrange - Định lý giá trị trung bình


Nếu f(x) liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b) thì

f(b) − f(a)
∃c ∈ (a, b) : f ′ (c) = , a,b
b−a

Định lý Cauchy
Nếu f(x), g(x) liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b) và g′ (x) , 0, ∀x ∈ (a, b) thì

f(b) − f(a) f ′ (c)


∃c ∈ (a, b) : = ′
g(b) − g(a) g (c)
17

Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor


Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Định lý (Công thức khai triển Taylor tại x0 )


Giả f(x) xác định trong [a, b] và f(x) có đạo hàm cấp n + 1 trên (a, b). Khi đó,
với mọi x0 ∈ (a; b) thì ta có thể khai triển f(x) dưới dạng sau:
n
X f (k) (x0 )
f (x) = (x − x0 )k + Rn (x; x0 )
k=0
k!

Rn (x; x0 ) được gọi là phần dư bậc n của khai triển Taylor


Lưu ý.
1) Phần dư dạng Peano (khi không quan tâm đến sai số)
Rn (x; x0 ) = 0((x − x0 )n )

2) Phần dư dạng Lagrange (khi cần đánh giá sai số)


f (n+1) (c)
Rn (x; x0 ) = (x − x0 )n+1 với c nằm giữa x và x0 .
(n + 1)!
18
Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor
Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

(Khai triển Maclaurin)


Khai triển Taylor của hàm số tại x0 = 0 được gọi là khai triển Maclaurin.

1) Khai triển Maclaurin với phần dư Peano:


n
X f (k) (0)
f (x) = xk + 0(xn ).
k=0
k!

2) Khai triển Maclaurin với phần dư Lagrange:


n
X f (k) (0) f (n+1) (c) n+1
f (x) = xk + x
k=0
k! (n + 1)!

19

Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor


Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Khai triển Maclaurin của một số hàm sơ cấp


x2 x3 xn
1) ex = 1 + x + + + ··· + + 0(xn )
2! 3! n!
x2 x3 xn
2) ln(1 + x) = x − + − · · · + (−1)n−1 + 0(xn+1 )
2 3 n
x3 x5 x2n+1
3) sinx = x − + − · · · + (−1)n + 0(x2n+1 )
3! 5! (2n + 1)!
x2 x4 x2n
4) cosx = 1 − + − · · · + (−1)n + 0(x2n+2 )
2! 4! (2n)!

α α (α − 1) · · · (α − (n − 1)) n
5) (1 + x) = 1 + αx + · · · + x + 0(xn )
n!

20
Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor
Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

0 ∞
Khử dạng vô định và
0 ∞

Quy tắc L’Hospital


Cho các hàm số f(x) và g(x) khả vi trong lân cận của điểm x0 và g′ (x0 ) , 0.
Nếu:
f(x) 0 ∞
i) Giới hạn lim có dạng vô định hoặc .
x→x0 g(x) 0 ∞
f ′ (x) f(x) f ′ (x)
ii) Giới hạn lim ′
tồn tại thì lim = lim ′ .
x→x0 g (x) x→x0 g(x) x→x0 g (x)

Khử các dạng vô định khác :


0 ∞
1 Dạng 0.∞ đưa về dạng hoặc ;
0 ∞
0
2 Dạng ∞ − ∞ đưa về dạng ;
0
3 Dạng 00 , 1∞ , ∞0 đưa về dạng 0.∞.
21

Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor


Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Ví dụ
Tính giới hạn của hàm số sau
ex − e−x − 2 sin x
a. lim
x→0 x − sin x
x − sin x
b. lim
x→0 x3
1
 
c. lim 2 − cot2 x
x→0 x

d. lim+ xsin x
x→0

1
x 2
e. lim (1 + x )
x→0
tan x
1

f. lim+
x→0 5x

22
Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor
Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Định lý (Điều kiện cần)


Nếu hàm số f(x) không giảm (không tăng) và khả vi trên (a; b) thì
f ′ (x) ≥ 0 (f ′ (x) ≤ 0).

Định lý (Điều kiện đủ)


Cho hàm số f(x) khả vi trong khoảng (a; b).
Nếu tại mọi x ∈ (a; b) mà đạo hàm:
f ′ (x) > 0 thì f(x) tăng trong (a; b)
f ′ (x) < 0 thì f(x) giảm trong (a; b)
f ′ (x) = 0 thì f(x) là hàm hằng trong (a; b)

23

Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor


Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Định lý (Định lí Fermat - Điều kiện cần của cực trị)


Cho hàm số f(x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu f(x) đạt cực trị tại
x0 ∈ (a; b) và có đạo hàm tại x0 thì f ′ (x0 ) = 0.

Định lý (Điều kiện đủ có cực trị theo đạo hàm bậc nhất)
Giả sử x0 là điểm tới hạn của hàm số f(x) và hàm số có đạo hàm trong khoảng
(x0 − δ, x0 ), (x0 , x0 + δ) với δ > 0. Khi đó:
i) Nếu đạo hàm f ′ (x) đổi dấu từ dương (+) sang âm (-) khi qua x0 thì f(x)
đạt cực đại tại x0 .
ii) Nếu đạo hàm f ′ (x) đổi dấu từ âm (-) sang dương (+) khi qua x0 thì f(x)
đạt cực tiểu tại x0 .
iii) Nếu đạo hàm f ′ (x) không đổi dấu khi qua x0 thì x0 không là điểm cực trị
của f(x).

24
Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor
Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Định lý (Điều kiện đủ có cực trị theo đạo hàm cấp cao)
Giả sử hàm số có đạo hàm liên tục đến cấp n(n ≥ 2) trong một khoảng chứa
x0 và f ′ (x0 ) = f ′′ (x0 ) = . . . = f (n−1) (x0 ) = 0; f (n) (x0 ) , 0. Khi đó,
i) Nếu n là số chẵn thì
x0 là điểm cực đại nếu f (n) (x0 ) < 0.
x0 là điểm cực tiểu nếu f (n) (x0 ) > 0.
ii) Nếu n là số lẻ thì x0 không là điểm cực trị của x0 .

Trường hợp n = 2. Điều kiện đủ có cực trị theo đạo hàm cấp 2:
( ′
f (x0 ) = 0
⇒ x0 là điểm cực đại của f(x).
f ′′ (x0 ) < 0
( ′
f (x0 ) = 0
⇒ x0 là điểm cực tiểu của f(x).
f ′′ (x0 ) > 0

25

Đạo hàm của hàm số Khai triển Taylor


Vi phân của hàm số Khai triển Maclaurin
Các định lý về giá trị trung bình Quy tắc L’Hospital Notes
Ứng dụng của đạo hàm Sự biến thiên của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế Cực trị của hàm số

Ví dụ
Khảo sát sự biến thiên và tìm cực trị của hàm số:
x2 − 2x + 1
a) y =
x2 + 1

b) y = (x − 2) 3 x

Cực trị của hàm số trên một đoạn


Để tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của f(x) trên đoạn [a, b], ta tìm các
giá trị của hàm số tại các điểm cực trị sau đó so sánh chúng với f(a), f(b) để
tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất).

Ví dụ
Tìm GTLN và GTNN của hàm số:
a) y = x3 − 3x2 + 4 trên [−1; 4]
b) y = x2 .lnx trên [1; e]
26
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa (Giá trị biên tế)


Cho hàm số y = f(x). Giá trị biên tế của y theo x tại x0 , kí hiệu là Mx y(x0 ), là
lượng thay đổi tuyệt đối của biến phụ thuộc y khi biến độc lập x thay đổi 1
đơn vị.

∆y = f(x0 + ∆x) − f(x0 ) ≈ f ′ (x0 )∆x


khi ∆x rất nhỏ, ∆y chỉ lượng thay đổi tuyệt đối của y, ∆x chỉ lượng thay đổi
tuyệt đối của x.

Khi ∆x rất nhỏ (∆x → 0), giá trị biên tế được tính xấp xỉ là đạo hàm của y
theo x, tức là
Mx y(x0 ) ≈ f ′ (x0 )

27

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Sản lượng biên (Marginal quantity), kí hiệu là MQ, là đại lượng đo sự thay đổi
của sản lượng khi lao động hay vốn tăng thêm 1 đơn vị.

Ví dụ: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp là Q = f(L) = 5 L. Tìm MQ khi
L = 100 và nêu ý nghĩa.

Chi phí biên (Marginal cost), kí hiệu là MC(Q), là đại lượng đo sự thay đổi
của chi phí C khi Q tăng thêm 1 đơn vị.

Ví dụ: Hàm chi phí sản xuất của một sản phẩm là
TC = 0, 0001Q3 − 0, 02Q2 + 5Q + 100. Tìm MC khi Q = 50 và nêu ý nghĩa.

28
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Doanh thu biên (Marginal Revenue), kí hiệu là MR, là đại lượng đo sự thay
đổi của doanh thu khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.

Ví dụ: Một sản phẩm trên thị trường có hàm cầu là Q = 1000 − 14P. Tìm MR
khi P = 30 và P = 40.

Hàm lợi nhuận: π = TR − TC = PQ − (FC + VC).


Lợi nhuận biên là đại lượng đo sự thay đổi của lợi nhuận khi giá tăng thêm 1
đơn vị hay sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.

Ví dụ: Một doanh nghiệp đưa vào thị trường sản phẩm A, có thông tin sau:
- Hàm cầu là P = 600 − 2Q.
- Hàm chi phí là TC = 0, 2Q2 + 28Q + 200.
Tìm Mπ khi sản lượng Q = 150 và nêu ý nghĩa.

29

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Định nghĩa
Cho hàm số y = f(x). Hệ số co dãn của y theo x được kí hiệu là εyx , là

∆y/y
εyx =
∆x/x

trong đó, ∆y/y chỉ lượng thay đổi tương đối của y, ∆x/x chỉ lượng thay đổi
tương đối của x.

Ý nghĩa: Hệ số co dãn cho biết lượng thay đổi tương đối (%) của y khi x thay
đổi 1%.

Khi ∆x rất nhỏ (∆x → 0), giá trị biên tế được tính xấp xỉ là đạo hàm của y
theo x, tức là
dy/y x
εyx ≈ = f ′ (x)
dx/x y

30
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Độ co dãn của cầu theo giá, kí hiệu là ED , là đại lượng đo sự thay đổi tương
đối (%) của lượng cầu khi giá tăng 1%.

% lượng thay đổi của lượng cầu ∆QD /QD ∆QD P


ED = = = .
% lượng thay đổi của giá ∆P/P ∆P QD

P
ED ≈ f ′ (P). với QD = f(P)
QD
Trong trường hợp hàm cầu, QD = f(P) = aP + b với a < 0, b > 0, thì

P
ED = a
QD

Ví dụ: Hàm cầu của một sản phẩm là QD = f(P) = 30 − 4P − P2 .


P P
Hệ số co dãn của cầu theo giá là ED = f ′ (P) = (−4 − 2P) .
QD QD
Tại mức giá P = 3, ta có: ED = (−4 − 6) 39 = −3, 33
Điều này có nghĩa là: tại mức giá P = 3, nếu tăng giá lên 1% thì lượng cầu
giảm 3, 33%.
31

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Độ co dãn của cung theo giá, kí hiệu là ES , là đại lượng đo sự thay đổi tương
đối (%) của lượng cung khi giá tăng 1%.

% lượng thay đổi của lượng cung ∆QS /QS ∆QS P


ES = = = .
% lượng thay đổi của giá ∆P/P ∆P QS

P
ES ≈ f ′ (P). với QS = f(P)
QS
Trong trường hợp hàm cầu, QS = f(P) = cP + d với c > 0, d > 0, thì

P
ES = c
QS

Ví dụ: Hàm cung của một sản phẩm là QS = f(P) = 100P − 5.


P 100P
Hệ số co dãn của cầu theo giá là ED = f ′ (P) = .
QS 100P − 5
100.0, 9
Tại mức giá P = 0, 9, ta có: ED = = 1, 06
100.0, 9 − 5
Điều này có nghĩa là: tại mức giá P = 0, 9, nếu tăng giá lên 1% thì lượng cung
32
tăng 1, 06%.
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Các bài toán trong kinh tế thường với mục đích tối ưu hóa một hàm mục tiêu
y = f(x), tức là chọn x để y đạt giá trị lớn nhất hoặc đặt giá trị nhỏ nhất.

Lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận π = TR − TC đạt giá trị cực đại.

Ví dụ: Một doanh nghiệp đưa vào thị trường sản phẩm A, có thông tin sau:
- Hàm cầu là P = 600 − 2Q.
- Hàm chi phí là TC = 0, 2Q2 + 28Q + 200.
a) Tìm mức sản lượng Q để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa, khi ấy giá
bán và lợi nhuận đạt được là bao nhiêu?
b) Nếu mỗi đơn vị sản lượng Q, công ty phải nộp thuế 22 đơn vị tiền tệ thì
sản lượng và giá bán là bao nhiêu để công ty đạt lợi nhuận tối đa? Khi ấy
lợi nhuận là bao nhiêu?
Giải.
a) Ta có: TR = PQ = (600 − 2Q)Q = 600Q − 2Q2
Hàm chi phí là TC = 0, 2Q2 + 28Q + 200
Hàm lợi nhuận: π = TR − TC = −0, 2Q2 + 572Q − 200
π tối đa ⇔ MR = MC ⇔ 300 − P = 0, 4Q + 28 ⇔ Q = 130.
Khi đó, giá bán P = 600 − 2.130 = 340; π = 36.980.
33

Đạo hàm của hàm số


Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

b) Ta có: TR = PQ = (600 − 2Q)Q = 600Q − 2Q2


Hàm chi phí là TC = 0, 2Q2 + 28Q + 200 + 22Q = 0, 2Q2 + 50Q + 200
Hàm lợi nhuận: π = TR − TC = −0, 2Q2 + 594Q − 200 + 22Q
π tối đa ⇔ MR = MC ⇔ 300 − P = 0, 4Q + 50 ⇔ Q = 125.
Khi đó, giá bán P = 600 − 2.125 = 350; π = 34.175.
Nhận xét: Khi mỗi sản phẩm phải đóng thuế 22 đơn vị tiền tệ, thì giá tăng từ
340 đến 350 (tăng 3%), tức là người tiêu dùng phải chịu 10 còn nhà sản xuất
chịu 12 và lợi nhuận giảm từ 36.980 xuống 34.175 (giảm 7, 6%)

34
Đạo hàm của hàm số
Vi phân của hàm số Giá trị biên tế (Marginal quantity)
Các định lý về giá trị trung bình Độ co dãn (Elasticity) Notes
Ứng dụng của đạo hàm Tối ưu trong kinh tế
Ứng dụng trong kinh tế

Nội dung chương 2:


Tính đạo hàm
Giải bài toán tìm tham số để hàm số có đạo hàm tại một điểm, hoặc TXĐ
Công thức gần đúng (sử dụng vi phân)
Quy tắc L’hospital tìm các giới hạn vô định
Khai triển Taylor, khai triển Maclaurin.
Tìm cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số
Ứng dụng trong kinh tế

35

Notes

You might also like