You are on page 1of 270

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.

com/+DayKèmQuyNhơn

BỘ
Y TẾ
Chỉ đạo biên soạn:
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO — BỘ Y TẾ _

Chủ hiên:
PG8. 7S, TRƯƠNG PHƯƠNG
TS. TRẦ ÀÑH ĐẠO
`
z sỀ» biên soạn:

H ŨA DƯE0 2 @` PGS. TS. LÊ THỊ THIÊN HƯƠNG


- - ‹® PGS. TS. LÊ MINH TRÍ
'S. HUỲNH THỊ NGỌC PHƯƠNG
(DÙNG CHO ĐÀO TẠO ĐƯỢC SĨ ĐẠI HỌC) ° - -
MÃ SỐ: Ð30Z03 S` 'Th8. NGUYÊN THỊ THU HÀ

(Tái bản lân thứ nhất) Sẻ


\* , Tham gia tổ chức bản thảo:
ơS : h8. PHÍ VĂN THÂM
''§. NGUYÊN MANH PHA

© Bản quyền thuộc Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo)


` sự, 2 z - 19 - 2010/CXB/535 - 2244/GD
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM ã số ; _
Mã số ; 7B797y0 - DAI
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

LỜỒI NÓI ĐẦU


đi 9 t6 „ TId 'Trong vài thập kỷ gần đây, cùng với sự phát triển như vũ bão của các ngành khoa
học kỹ thuật nối chung, ngành Hóa Dược trên phạm vi toàn thế giới cũng đã có những
bước tiến mạnh mẽ, cung cấp cho ngành VY ~ Được nhiều thuếp mới, phục vụ ngày càng
tất hơn công tác phòng và chữa bệnh cho người đân. Điều này đời hỏi sách giảng dạy
môn Hóa Dược trong trường Đại học chuyên ngành Y ~ Dược cần cập nhật thường xuyên
LỜI GIỚI THIỆU hơn để phổ biến kịp thời kiến thức chuyên môn đến với sình viên và độc giả quan tâm,
Sách Hóa Dược được biên soạn dựa trên chương trình đào tạo Dược sĩ do Bộ
Giáo
dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số:12/2001/QU-BGD&ĐT, ngày 26 tháng 4
năm 2001. Năm 2008, sách đã được Hội đồng chuyên môn của Bộ Y tế thẩm định,
Thực hiện một số điểu của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế đã dùng làm tài liệu giảng dạy chính thức cho đối tượng sinh viên hệ đại học thuộc
ban hành chương trình khung đào tạo Được sĩ đại học. Bộ Y tế tổ chức biên
chuyên ngành Dược tại Đại h - Dược Thành phố Hổ Chí Minh. Nội dung sách
soạn tài được biên soạn bám sắt theo cầu về kiến thức cơ bản, cập nhật với tình hình
liệu dạy — học các môn ed sở và chuyên môn theo chương trình phát triển và sử dụng th
trên nhằm từng bước nước và thế giới để cung cấp cho sinh viên những
xây dựng bộ sách đạt chuẩn chuyên môn trong công tác đào bạo nhân lực y tế, kiến thức cơ bản, chí hoa học về chuyên môn Hóa - Dược như thiết kế phân
Sách HÓA DƯỢC
tử thuốc, tổng hợi tếm nghiệm các nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn sử dụng
3 được biên soạn dựa vào chương trình giáo dục của Đại học thuốc... Bên cại giúp cho sinh viên tiếp cận với sự phát triển của khoa học Hóa
Y - Dược TP Hổ Chí Minh trên cơ sở chương trình khung đã được phê duyệt. Dược thế
Sách lên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu liên quan mới nhất, mạnh
được các phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ là các nhà giáo giàu kinh nghiệm đạn đ ng nhiều nhóm thuốc mới, hoạt chất mới và lược bỏ các thuốc
và tâm huyết
của Đại học Y — Dược biên soạn theo phương châm: kiến thức cơ bản, khô: dụng trong điều trị, sách sẽ tiếp tục được chỉnh sửa, cập nhật và tái bản
hệ thống; nột
dung chính xác, khoa học; cập nhật các tiến bộ khoa học, kỹ thuật hiện + 1 gian từ 3 — 4 năm.
đại và thực
tiễn Việt Nam, ách Hóa Dược được thiết kế thành 2 cuốn:
“ * Hóa Dược † dùng eho sinh viên năm thứ 3 thuộc hệ 5 năm chính quy và cho sinh
Sách HÓA DƯỢC 3 đã được Hội đổng chuyên môn thẩm định sách và tài liệu v lên năm thứ 2 hệ 4 năm tập trung.
dạy — hẹc chuyên ngành Dược của Bộ Y tế thẩm định năm 2008. Bộ Y tế quyết ® Hóa Dược 3 dùng cho sinh viên năm thứ 4 hệ ð năm chính quy và cho sinh viên
sa CýÔ)
ban hành tài Hệu đạy — học đạt chuẩn chuyên môn của ngành trong giai ch s năm thứ 8 hệ 4 năm tập trung,
Ì
nay. Trong thời gian từ 3 đến ö năm, sách phải được chỉnh lý, bổ sung Sách Hóa Dược 2 này được biên soạn với các nhóm thuốc tác động lên cáo cơ quan,
và c§
BộY tế chân thành cắm ơn các tác giả và Hội đồng chuyên môn thẩm bao gồm:
giúp + Thuốc tác động lên hệ tím mạch
hoàn thành cuốn sách; cảm ơn PGS.TS. Trấn Đức Hậu, T8. Huỳnh N, lñ đọc và + Thuốc tác động lên máu và hệ tạo máu
phần biện để cuốn sách sớm hoàn thành, kịp thời phục vụ cho cên
0 tạo nhân s Thuốc tác động lên hệ tiêu hóa
lực y tế, Ị * + Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương
Lần đầu xuất bản, chúng tôi mong nhận được ý kiến * Thuốc tác động lên sự dẫn truyền thần kinh
p của đồng nghiệp, các
bạn sinh viên và các độc giả để lần xuất bản sau sách hiện hơn. « Thuốc tác động lên hệ hô hấp,...
s Thuốc tác động lên sự viêm và một. số rối loạn lâm sàng khác
sø Hormon và thuốc điểu trị rối loạn nội tiết
VỤ Qx HỌC VÀ ĐÀO TẠO — BỘ Y TẾ ® Vitamin và muối khoáng.
Mỗi chương sách có kèm theo phần tự lượng giá và đáp án để sinh viên có thể tự
kiểm tra kiến thức đã học.
Hy vọng sách sẽ có ích cho sinh viên trong các Đại học Dược, Y — Dược, sinh viên
các trường khác có liên quan, cũng như bạn đọc quan tâm đến nh vực Hóa Dược.
Vì lần đầu tiên xuất bắn nên sách không thể tránh khải những thiếu sót, ban biên
suạn rất mong nhận được những góp ý quý báu của quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, sinh
viên và bạn đọc để sách được hoàn thiện hơn trong lần xuất bản sau.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2009
CÁC TÁC GIÁ
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chương 1ã. THUỐC TÁO ĐỘNG LÊN HỆ MIỄN


Bài 48, Thuấc kháng viêm không
DỊCH
steroid (N:SAID)
huỳnh Thị Ngọc Phương, Lê Minh
Bài 80. Thuốt trị bệnh øout 7ví
Huỳnh Thị Ngọc Ph: HẠ
Bài 61. Thuốc kháng histamin Hị
Lê Minh Trí.. s cn
MỤC LỤC
Chương 16. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN
HỆ HÔHẤP 7yẻ Th
Bài 52, Thuốc kích thích hô hấp...
Lồi giới thiệu... Bài §8. Thuốc thay đổi bài tiết dịch phế n Hnh Đạo,
Tài nói đầu tài 54.
quần.
Thuốc giảm ho...
Chương 8.THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIM MẠCH Bài Bä. Thuốc giãn cơ trợn phế quản
.
Bài 28. Thuốc chống tăng huyết áp
Bài 27, Thuốc chống loạn nhịp..... Chương 17. HORMON VÀ ng
Bài 28. Thuốc trị đau thất ngực... CHỈNH RỔI LOẠN HORMON
Đài ñ8. Hormon tuyến yên g dưới đổi
Bài ð7, Hormon tụ Trương Phương...
T?n tương Phương,
Chương 10. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU Lê Minh Trí. Bài 58. Hormon t và thuốc hạ đường huyết
Bài 29, Các thuốc trị thiếu máu .. Bài 69, HN E thận
Trương Phương
Huỳnh Thị Ngọc Phương... 489
Bài 30. Thuốc tác động lên quá trình.h đông mẫu.
m
Bài 81. Thuốc hạ lipid máu............ ..e Đáp á n `
_Ñ HÁT cua,
Danh cứu (Indax).,
Chương 11. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Nguyễn Thị Thu Hà......... a9 xe ấm khảo.............
Bài 82. Vitamin
Bài 88. Khoáng chất,

Chương 13. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIỂU HÓA Nguyễn Thị Thu Hà....... 138
Bài 34. Thuốc trị loét dạ dày — tá trằng................................ .
Bài 8ð. Thuốc trị hổi lưu đạ đây -- thực quản....
Bài 36. Thuốc chống nôn — gây nôn „..........
Bài 87. Thuốc lợi mật — thuốc thông mật
Bài 88. Thuếc trị tiêu chảy.....
Bài 89, Thuốc trị táo bón.

Chương 18. THUỐC TÁC ĐỘNG 1ÊN HỆ THÂN KINH TRU


Bài 40. Thuốc gây mô Lê Minh Trí...............
Bài 41. Thuốc kích thích thần kinh trung ương.......
Lâ Thị Thiên 5 Trần Thành Đạo
Bài 43. Thuốc chống trầm cảm
Bài 48. Thuếc chống động kinh
Bài 44. Thuốc giảm đau gây ngủ L2 Thị Thiên. Hương, Tạ "Minh “Trí..
Bài 4ð. Thuốc an thần — gây ngô Lê Thị Thiên Hương, Trần Thành Đạo

Chương 14. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN SỰ DẪN TRUYỀN THÂN KINH
Bài 46. Thuốc tác động lên hệ cholinergie... -
XLê Thị Thiên Hương, "Huỳnh Thị
T hộ Ngạn Phương
Bài 47. Thuốc tác động lên hệ ndrenergic.... "m „887
Huỳnh Thị Ngọc Phương
Bài 48. Thuấc gây tê Lê Thị Thiên Hương, Trần Thành Đạo ............. 357
.
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bảng 26.1, Phần loại mức cao huyệt án theo ING~-2003


CHƯƠNG 8
"Phân loại huyết áp
HA, tâm thụ Immig) HA. tâm trưởng (
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIM MẠCH ảnh thường"
Cao huyết áp:
< 120 <ø0

~ Tiền cao huyết áp 120-138 80-.90


~ Gao HA, giai đoạn 1 140--1ã9 90-99
_ Cao HA. giai đoạn 2 2 188 5 1980

Bài 26 1.8. Điều trị huyết áp cao bằng thuốc


JKhi huyết áp cao trên mức bình thường có thể gây nguy biểm thì cần phải
THUỐC CHÔNG TĂNG HUYẾT ÁP dùng thuốc. Tuy só tác đing Hồ huyết áp nhưng để nhấn mạnh mục đích chính
là chống sự tăng C3 nên hiện nay các thuốc hạ huyết ấp còn dược gọi

các thuốc chốngst vết áp.
Việc dùng thuốc bần chú ý:
- Đù huồy Ì tư dài (có thể suốt đời).
hạ huyết áp từ từ tới huyết áp thích hợp cho từng
người.
tyệt đối không ngừng thuốc đột ngột mà giảm liểu từ
từ khi cẩn thiết thay
uốc để tránh hiện tượng nấy bật mà bản chất là tăng
hoạt tính giao cảm. Một.
số thuốc dễ gây ra hội chứng nêu trên, thí dụ nhữ:
các thuốc kháng giao cảm
(clonidin > methyldopa > guanaben); các thuốc chẹn giao cảm bêta (propranolol >
metoprolol > pidolel).
—~ Nên kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác nhau,

1. ĐẠI CƯƠNG S 3. CÁC NHÓM THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP


1.1. Định nghĩa
2.1. Nhóm ức chế men chuyển
Huyết áp là áp lực máu đo ở động mạch. Có hai KÀ\ máu khác nhau:
Cấu trúc chung
huyết áp tối đa hay huyết áp tâm thu và huyết áp 2G ay huyết ấp tâm
Hai chất đầu tiên của nhóm này là captoprH và enalapri
trương. l,
Trước kia người ¡a chia huyết áp thành các mú @ CH¿ HOỌQC - CHạ
SH N N
~ Huyết áp bình thường: khi huyết áp tối đa 1 mHg (giới hạn 90-140 mmHg) Ph N
và huyết áp tối thiểu 70 mmHg (giới hạn 50—90 mmHg). - . Ò Co0n ....
- Huyết ứp cao: khi buyết áp tối đa vượt quá 140 mmHg và huyết áp tối thiểu caiopril enalapril
vượt quá 90 ramHg là cao huyết áp. Từ hai chất này, người ta tổng hợp một loạt các chất
ức chế men chuyển (xem bảng 36.2), có cấu trúc
1.3. Phân loại cao huyết áp chung như sau:
Năm 2008 JNG VII (loint National Committee on Prevention Detection, Cấu trúc trên tương thích với cấu trúc mẹn chuyển
Evaluation and Treatment oŸ High Blood Pressure) đã quy định các mức độ cao nhờ thế cé thể gắn trên men chuyển và ức chế các men
huyết áp như bảng sau: này. Nhóm CH;— trans cho thuốc tác dụng tối đa:

8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Ngoài ra các thuốc ức chế men chuyển còn ức chế


một men chuyển khác tác dụng
_CHạ > chuyển hóa bradykinin (có tác dụng giãn mạch hạ huyết
ấp) do đó bradikynin sẽ
tên tại lâu và có tác dụng hạ huyết áp. Như
vậy các thuốc ức chế men chuyển cố
Ô CGOH Ö 00H tác dụng kép.
'
Trans Gis
Chỉ định
Bảng 26.2. Cấu trúc một số thuốc ức chế men chuyển Các thuốc ức chế men chuyển có hiệu quả
với mọi mức độ, mọi giai đoạn của cao
huyết áp và với hầu hết các tình huống bệnh
Tên thuốc R Ra R R, khác trữ thai nghén và cho con bú,
suy thận nặng.
` NH Tương tác thuốc
lapril
Enalapri ẤCạH
ehs c;H; CH; con
Khêng cố tương tác thuốc `: hợp với các thuốc hạ áp khác thường cho
quả tốt. kết
Lisinơpri CạH; H G,H,-NH; NH K
Tác dụng phụ
Một số tác dụng [nh là: ho khan, dị ứng, phù, nhất là phù

K5
vùng thanh đới
gây nguy HỆn 2M cảnh giác ở liều đầu tiên và khi dùng liều cao
Quinapril CạH;¿ CH; cH; Hooc cần sẵn adrenalin
để cấp
*
H Hi ác thuốc ức chế ren chuyển ngày càng được ưa chuộng
N S vì hiệu quả
Ramipril CạH; C;Hs CH; CT e dụng phụ ít, sử dụng đơn giản, dưng nạp tốt,
>-soœ
Ạ .
-3. Nhóm đối kháng receptor angiotensin
Ỷ N II
Parindopril CạH; C;H; CH; CX-s Sơ lược về các thuốc kháng receptor angiotensin II
+
Các thuốc kháng receptor angiotensin
II (AHRA¿) là nhóm thuốc trị cao huyết
Các thuốc ức chế men chuyển có tác dụng tốt trong điều trị huyết áp Ge tế ấp mới có triển vọng tốt: eơ quan DA
cho phép sử dụng losartan từ năm 1995,
26.3). Các thuốc này
ầy ức
ú chế một men chuyểnến hóa angiotensin
giot‹ :l ( valaartan từ năm 1996, candesartan từ năm 1897, irbesartan và telmiaartan từ
aoid amin) không hoạt tính thành angiotensin I1 (peptid có 8 2oidC, ) có hoạt năm 1998,
tính co mạch. Angiotenein II (tạo từ angiotensin I và được
xúc tác bởi men chuyển (ACE;
+ kininase I) là tác nhần co mạch, tăng huyết áp, kích
Bảng 26.3. Liều dùng của một số thuốc ức chế men ch © thích tổng hợp aldosteron,
tái hấp thu Na', kích thích tìm.
Tên thuốc Liều dùng ( Sð lần? ngày Các thuốc kháng receptor angiotanain
II (AHRAs) ức chế sự co mạch và hiệu
Gaptopril 12,5 - 150 _ =8 quả bài tiết aldosteron của angiotenain
II đo cản trở sự gắn angiotenamn II lên
Enalapril 28 - „Ô) Ị receptor AT1 (receptor agiotensin type 1),
Llsinopril 5 - 40 : ˆ
Receptor AT1 có ở nhiều mô (như cơ trưn thành
Perindopril 4 - 8 ; mạch, tuyến thượng thận). Cũng có
receptor AT2 ở nhiều mô, nhưng nó không
Alaoaprll 125 - 25 : liên quan tới điểu hòa tim mạch,
Các thuốc kháng agiotenain II tác động
Benazepril 5 - .B0 lên receptor AT1 mạnh hơn Yeoeptor
Gilazpril 28 — 5 ; AT2 nhiều lần (losartan—1000 lần; candesartan—10.000
lần; valsartan-90.000
Delapril 78 - 30 : lần; irbesartan—8500 lần; telmisartan—8000 lần),
,
Foshopil 10 - 40 Đa Ín uitro cho thấy sự gắn losartan là thuận nghịch, cạnh tranh
receptor trên
Quinapril 5 ~ 80 : ÁATL, Hoạt tính của chuyển hóa chất của
losartan mạnh hơn 10-40 lần losartan,
Ramiprit 125- 30 w Còn chuyển hóa chất valsartan kém hoạt tính
trên Yeteptor AT1.
Trandolapril : 2
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

„ - * laxypropanolamin có một nhóm thế vị trí para, với nhóm thế R như sau:
AIIRAs không ức chế men chuyển (Eininase IÏ, ensym chuyển angiofensin ï án ~ tp sau
thành angiotensin II và phân hủy bradykinin), cũng như không gắn hay khóa
mm . - ‡ s se __ÕÔW e- Nôi 0
hormen khác hoặc kênh tọn liên quan tới điểu hòa tím mạch.
aC
Chỉ định HạN S Kế»
Trị tăng huyết áp. alenolot metoprolol betaxolol
Dùng một mình hay phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác,
- . ©~ 0`
Chống chỉ định „ÉŸ _@ Ẵ 2
Mẫn n cảm,
cảm với thuốc và ở phụ
phụ nữ có thai. . HạCŒ HạC ~xo0
9 ' » HạC
2.8. Nhóm chẹn reeeptor 8-adrenergic o N
eemelol @ 3 bisopreiol . prateio
8d lược về receptor B-adrenergie - * Aryloxypropanolarâi hiểu nhóm thế trên nhân thơm benzen, với nhóm
Các thuốc chẹn bêta, có cấu trúc rất giống các thuốc cường giao cẩm (xem thế
R như sau:
chương 14). Re
Receptor R-adrenergic mà chủ yếu là B, khi kích thích sẽ làm tăng tần số, biên
3 *
độ tim, tốc độ dẫn truyền nhĩ thất, tăng tiết renin. Đ.. °
Receptor #~adrenergic còn kích thích adenyloyolase thông qua protein-Qs và Đ-s š Ầ X ¬
tăng AMP vòng, mổ“ kênh Ca*' cảm ứng với điện thế của eđ vẫn và cơ tim. Do đó ^ q@ ø :
;
khi dùng các thuốc chẹn receptor 3-adrenergie sẽ làm hạ huyết, áp. -
© # CH; F COG;H;
HạC”

`N1 COCH;H
Các thuốc chẹn receptor B-adrenergie được chia thành hai nhóm: phenylethanolamin melipranciol butofilolol aoslobotolol
và aryloxypropanolamin:
* Aryloxypropanolamin có khung là hai vồn, thơm, hoặc một dị vò:
$ Dấn chất phenylethanolamin à một
vòng thơm ngưng tụ, với nhóm thế: R như sau: : - _——
Rz
! “ H;COC, i °

+
sotalol labetatol ở
propranaiol pindabt befunolol tartatolol cartolol
$$ Các dẫn chất aryloxypropanolamin (N~—iso
Các dẫn chất aryloxypropanolamin @W-terbuty])
H @Ö : H. ,OHÍH HỆ
°“Ñ Ns O- 2€ L}N GCHạ HOa
R Y 5 s -Á hà H“ H „CHỈH
HỆ N HạC CHạ S4 N CH;
` t3
* Aryloxypropanolamin có một nhóm thế vị trí ortho, với nhóm thế R như sau: : )
tImolol ˆ nadolol
R=
° :
SỐ Cơ chế tác động
@ @Y*` . Các thuốc này khi dùng liều nhỏ có ái hịc mạnh với các receptor ñ—1 và B—2
So, on nằm
trên tế bào của các cơ quan nhận tác động của thắn kinh giao cảm. Do có cấu
alprenotol oxprenolol Bênbutoloi trúc giống norepinephrin các chất này tranh chấp với norepinephrin trên

2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

thất ngực tuy rằng hiệu quả tác dụng khác nhau. Các thuốc ứe chế Ca** cũng có
receptor 8~1 và j-3 (chủ yếu là B—1 có ở cơ kim) làm mất sự hoạt hóa trên các tác dụng với mọi mức độ eao huyết áp.
reoeptor này dấn tới giảm co bóp của tìm, hạ tần số tìm, kết quả làm hạ huyết áp.
R
Cần chú ý 8—2 cá nhiều ở các cơ trơn khác mà không có ở cơ tỉm nên thận trọng s OCHạ CN CH;
khi dùng cho những bệnh nhân bị cao huyết áp kêm theo hen phế quản. éX ` seo HạCO M. — ÈTenh
Bảng 26.4. Một số thuốc chống tăng huyết áp chẹn receptor B N HạGƠ HạC
HạCZ
NV / 8 l CHạ ”
Loại Thuốc Liều dùng (mg) Số lắn/ngày HaC
3 “gNM R = H: verpamil
Thuốc không Propranolol 10 - 1680 2-4 Ö ilttazem R = CH:: gallopamil
chọn lọc trên Pidolol §- 30 2 Cơ chế tác động
tim (B + Bz) Nadolol 20 ¬ 240 1 Các thuốc nhóm ức chế đồng _ chế chọn lọc những kênh vận chuyển các ion
Timolol 10 - 30 2 Ca'' ð màng cơ trơn tiểu ch và cơ tìm. Dòng Ca*' kích hoạt các protein co
Thuốc chọn lọc Metoprolol §0 — 400 2 bóp của sợi cơ trơn, ế dòng Ca"" dẫn đến giảm co thất, giãn mạch, hạ
trên tim Atenolol 25 — 500 1 huyết áp. Ngoài cơ chế hạ áp do tăng đào thải Na' qua nước tiểu.
(B, + ñz) Acebutolol 400 ¬ 1200 1~2
Esmoiol 500 ngíkg Tác dựng ngay dưới 5 phút Bảng 2 uốc ức chế Ca*' hạ huyết áp
Chẹn œ Labetalol 100 - 1200 2 lần (tác dựng ngay < 6 phút) Loại 2 Thuếc Liễu dùng (mg) Sẽ lấn/ ngày
và B Celiprotol 200 ~ 8000 4 * lụng ở Vaerapamil 80 (uống }; 5—10 (tiêm tĩnh mạch) 3
mạch Điltlazem 30-75 (uống)
Chỉ định 4
âu 0,25-0,3 (tiêm) tĩnh mạch điều trị nhịp
Cao huyết áp nhẹ và vừa nhất là khi có triệu chứng cường giao cảm (bứt rứt, nhanh
chuyển hóa cơ bản cao, mạch nhanh, độ chênh lệch tâm thu và tâm trương ` Tác dụng chủ Nifedipin 30 (uống trị đau thắt ngực} 1~2
có stress, thiếu máu cục bộ và nhất là có trải qua nhồi máu cơ tim. yếu ở mạch Nicardlpin 20 (uống); 10 (tiêm tĩnh mạch} 3
Chống chỉ định \* lsradipin
Nitredipin 20
s-20 1
1
Suy tim ứ đọng, hen phế quản, đái tháo đường... ® Feiodlpin 10 L
Lacldipin 4-68 1
Tác dụng phụ O Amiodipin §—-10 1
Suy tim, eo thất phế quần, rối loạn lipid huyết, trầm cả ân m. Niinodipin 60 4
Flunarizin 10 1
8.4. Thuốc chống tăng huyết áp ức chế dois€h (-Ca) Tác dụng phức _Urapidil 80 (uống) 2
Đại cương © tạp 25/20 giây (tiêm tĩnh mạch} 1~3
Bepridil +00 3
Verapamil là một điphenyl alkylamin «Á) + từ 1863 như một thuốc giãn
mạch vành, làm chậm nhịp. Verapamil có fếc dụng chẹn bêta và ức chế sự đi
Chỉ định
chuyển Ca?' đi vào tế bào, Hai chất tiếp theo của thế hệ đầu tiên ức chế dòng Tùy từng tình trạng bệnh mã chọn những thuốc kháo nhau, thí dụ:
Ca"? là pifedipin (1981) và diltiazem (1989) đã được tìm ra. Hai chất này có cơ — Veraparnil dùng cho những bệnh nhân cao huyết áp có nhịp tim nhanh.
chế tác động tương tự nhưng có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Nifedipin là dẫn - Diltiazem dùng cho những bệnh nhân cao huyết áp có kèm thiếu máu cục bộ.
chất dihydropyridin và diltiazem là một benzodiazepin. Sau đó nhiều dẫn chất — Nifedipin dùng cho những bệnh nhân cao huyết áp có nhịp tìm chậm.
giống nifedipin đã được tìm ra như Amilodipin, felodipin, iaradipin, nicardipin Tác dụng phụ
và nimodipin. Những chất này được gợi là các thuốc ức chế Ca?" thế hệ 2. Tụt huyết áp, suy tìm, đau đầu, cơn nóng bừng, đồ đa, phù, táo bón, suy gan...
Nói chung tất cả các thuốc ức chế Ca*! có hiệu quả hạ huyết áp và chống đau Tác dụng phụ tùy vào từng thuốc và bệnh nhận,

14
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tương tác thuốc


Bảng 26.8. Cấu tạo một số một số thuốc ức chế Ca” cấu trúc dihydropyridin Kết. hợp tốt với các thuốc hạ huyết áp khác, trữ một vài trưởng hợp đặc
biệt như
diltiazem không nên phối hợp với thuốc chẹn bêta vì có thể tụt huyết áp.

3.5. Các thuốc ức chế thần kinh giao cảm (ngoại trừ chẹn bêta)
Thần kinh giao cảm làm tăng huyết ấp do tác dụng: co mạch, tăng tần số
tìm,
tăng trương lực tĩnh mạch, tăng co sợi cơ tìm... Các thuốc ức chế thần
kinh giao
cảm đối kháng với các tác dụng trên.
Tên thuốc R, Hạ Rụ R, Rụ Rụ Chỉ định `
Niedipn ` CH; COOCH, COOCH, CH; NÓ; H
Nicardipin °H GOOGH; e; GHạ H NO; Huyết áp cao ở mức độ vừa và nhẹ.
Socx~Sx Tác dụng phụ dS
Mirenpidin CHạ GOOCH, COOG,H, CH¿ h NO, Hạ huyết áp thế đó ật là guanethidin.
Nmodpn CH; GOO(CHĐ cọc ¬v9CH nà n9 Bảng 28.7. Các chế giao cảm hạ huyết áp
Nisoldipin CH; COOCH, soc^x°% CH; NÓ, n Nhóm thuốc À. `) Tên thuốc Liểu dùng (mg) — Số lần/Ngày
CH; Thuốc kịh Ăíao cảm tác Methyldopa
Niguldpn 280 2-3
CHạ COOCH, đ) CH; —- - = tương Clonidin
“00C.
04-03 3
—. 2) ạn hạch giao cảm Trimethaphan 3-4/phút, tiêm iV
' Thuốc kìm giao cảm tác Guanethidim 10-80 tăng từ từ ‡
¿ 2 động ngoại vị Reserpin 0,5 1
Niwadpn CHạ COOCH COOCH(GHsy CN H N) ¬ — :
Franidipn CH; COOCH; : CH; H ‹ Thuốc chẹn aipha Phanoxybenzamin 10 1ˆ
coo NT N đt «\ Đoxazosin 1—8 1
Kĩ œ Terazosin †1¬8 1
G Phentolsmin 1-18, tiêm IV
Banidpin GHạ COỌGH, -oọc Xà ©, " Š 3.6. Các thuốc giãn mạch trực tiếp
©) Hydralasin và natri nitroprusid giãn cơ trơn mạch máu do tạo NÓ
Falodpln ẤCH, COOGH, trong các tế
COOC/H, ®) CH; Mà Gì bào cơ trơn,
Arilodpin CH; COOCH, GOOG,H,
:
Ò) ph 3 H Minoxidil tác dụng trực tiếp trên mạch máu qua cơ chế ức chế phoaphodiesterase dẫn
aoidipin CH, 0OOO,H, - COOC¿H, CH; CH=CH- —H đến làm chậm thủy phân adenosin monophosphat vòng gây giãn mạch.
Cooc,n, Diazoxid gây giãn mạch ngoại biên dẫn đến bạ huyết áp. Diazoxid cố tác
lssadipin CH COOCH, GOOCH(CH), nh xà dụng lên sự phân cực trên màng tế bào động mạch bởi sự hoạt hóa
N KATPase.
Daradpin ©Hyạ COOO¿H, GOOG¿H, CH; Xe Chỉ định
N

XS?
Cao huyết áp vừa và nặng.
Oscodipin CH, COOCH; COOC;H; CH; -N
N
l6
15
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
Bằng 26.8. Liều dùng các thuốc giãn mạch hạ huyết áp nhóm giãn mạch
CHạ CH 3
_ Nhóm thuốc Tân thuốc Liều dùng (mg } Số lắn/n gày
HOz SOCI
—.- HO.
_ÁHạ
H£Z~oooH —> ` CO@I
Hydralazin 1ữ —-76 4
Giãn động mạch. Minoxidil 2,5 - 80 2
Điazoxid 1 - 3/kq, tiêm tĩnh mạch ! -- Na-trthie CH
Giãn cả động mạch và Natriniiroprusid 0,Š - 8 ngík*g, tiêm tĩnh mạch ©Hạ carbonat SH 3 N
tĩnh mạch “.¬ằ
_ CÔOH caoaỀ CoOH .
“? 4 Hỗ coon
Chống chỉ định
Tỉnh chất
Bệnh mạch vành, suy tìm, đái tháo đường.
Bột kết tỉnh trắng, mùi và Dễ tan trong nước, methanol, ethanol và
Tác dụng phụ eloroform.
— Hydraiazin: nhịp nhanh, đau thất ngực, buồn nôn, tiêu chảy. Độ chảy: 104-110
— MinoxidiE: nhịp nhanh, giữ nước và muối, gây phù, 5 đến ~134
~ Na nitroprusid: buần nôn, đổ mỗ hôi, trường acid không cho cực đại trong vùng 930-360
nm,
— Miazoxid: tăng đường huyết, uric, giữ Na", nhịp nhanh. ¡trường kiểm cho cực đại hấp thu ở bước sóng 238nm.
c© đại đặc trưng ở 1589 cmˆ' (carboxamid),
2.7. Các thuốc lợi tiểu hạ huyết áp g với palađium clarid cho màu cam {tạo phức),
Cd chế tác động ha h ứng với natri nitroprusid cho màu tím (nhóm earbony]).

ah
Tăng bài tiết Na' đẫn đến giảm nước, giảm thể tích huyết tương, giảm cung Kiểm nghiệm
lượng tim, hạ huyết áp (Na" làm tăng độ cứng chắc của các tiểu động mạch).
Định tính
Tăng phần ứng thần kinh của các tiểu động mạch. Các phần ứng màu, phổ UV trong môi trường kiểm, phổ TR,
sắc ký lớp mồng.
Chỉ định Thử tỉnh khiết .
Cao huyết áp nhẹ và vừa. Huyết áp ở người già và người mập phì. sÑ Tro sulfat, kim loại nặng, giãm khối lượng do sấy khô.
Định lượng
Tác dụng phụ G
—~ Định lượng chức acid (phương pháp acid—basae).
Rối loạn nước và điện giải ŒC", Na”, Ca", Mẹ”). \© *
— Định lượng bằng phương nháp iodid~iodat (dựa vào
Rối loạn chuyển hóa lipid, urie, đường. tính khử của nhóm SH).
Tác dụng
Chống chỉ định
Captoprll là thuốc ức chế men chuyển dùng trong điều
Suy thận, đái tháo đường. trị huyết ấp cao, xung
huyết tỉm. Gần đây captopril mới trở thành thuốc hàng
đầu trị cao huyết áp. Do
tác dụng ngắn nền thường dùng 2—3 lần trong một ngày.
3. CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THÔNG DỤNG
Chỉ định
CAPTOPRIL Điều trị cao huyết áp.
CH; Dùng một mình hay phối hợp với thuốc lợi tiểu, suy
tìm.

2y oon Tác dụng phụ


Khoảng 12% trong đó có thể là: nôn, buẩn nôn, ho,
„ C,H,„NO,§ có thể tạo phức chelat với
Tân khoa học: (§ ~1-@-Meroapto-fngrHot-19280/89/596 5:oiin 2n°* gây sự thiếu Zn?*, đau đầu, giảm bạch cầu. Hiếm khi thấy
hạ huyết ấp quá

THƯ VIỆN ` 17
18
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Định lượng
mức. Nguy hiểm nhất là gây phù mạch dưới lưỡi, thanh quản gây nghẽn khí ~ Phẩ UV.
quản cần cấp cứu. ~ Bắc ký lỗng hiệu năng cao (HPLC).
Đang dùng ~ Nếu đạng tự do thì có thể định lượng bằng phương
pháp neld—base.
Viên nén 9ð; BÖ mg Tác dụng
Liều dùng Enalapril thuốc ức chế men chuyển đã được PDA
chấp thuận từ năm 1985,
Liểu đầu 96~ð0 mg/ ngày sau tăng dần có thể tới 150 mg/ngày. Chỉ định
Không dùng cho người có thai hoặc suy thận nặng. Cao huyết áp mọi thể, mọi giai đoạn,
Bảo quản: bằng B
Tác dụng phụ
ENALAPRIL MALEAT Hạ huyết áp, đau ngực, đái hăng ngực, tiêu chảy, nôn,
buền nôn...
Chống chỉ định Ổ
Mẫn cảm thuốc,

XzGÔ TẾ
I 1 T\.com „c0 €Qx (để non, hạ huyết áp bào thai).

Pene 2i)
Không dùng ` 6 em. Thận trọng với người bị bệnh thận.
O—$ HH CH; CO¿H
Hạ— ` .
Viê ð mg; 10 mg; 20 mg.
C„H„N,O,. C,HỤO, P.t.]: 493,52 ủng
Tiên khoa học: (8}-1-[ N— [1—(Ethoxycarbonyl)—3-phen yipropyl]-L-alanyl]—
1prolin maáleat ø 10-40 mg/ngày trước hay sau bữa ăn,

¬ a
Điều chế Bảo quản: bảng B

xS.mhĩ =5 nề
LOSARTAN
_

Ha Êí gan
®

sc
. HOOC cụ. c9
NẠCN, BH; v2 B—=\ lalapril naleat
0= H ð cocoH œ
Ne@
Tính chất . œ C,„H,;OIKN,ƠG
NN
P.t.]: 429,89
Bật kết tính trắng, dễ tan trong methanol F, ethanol, hơi tan trong nước, Tên khoa học: 2-butyl-4-eloro~1—[[2'—( 1i7-tetrazol~B-yl)(1,1—~biphenyT]~4—
tan trơng các dụng môi ít phân cực, tan trong các dung môi phân cực. yÏmethyl]—-LH—imiđazol—5—methanol
Kiểm nghiệm Tính chất
Định tính ` đột kết tính màu vàng sáng,
Nhiệt độ nông chấy: 1449 Nhiệt độ nóng chảy: 183,5~184,65 9G.
Năng suất quay cực: từ —419 đến —43,59%0
Tác dụng
Phổ HR: 1640 và 1720em-!
Losartan là thuốc đầu tiên trong nhóm kháng angiote
Thử tỉnh khiết nain II raeeptor, được FDA
cấp phép 1995.
im loại nặng, tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô.
20
19
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tên Ichoa học: 1-{d- methylethyl)argino]-8-(1


-naphthalenyloxy}~8-prop anoi hydroclorid.
Chỉ định
Trị huyết áp cao. Điều chế

Tác dụng phụ Z7 on * —


Ac©H, HBr

Losartan nói chung ít tác dụng phụ, tiêu chảy (2,4%), khó tiêu (1,3%) các phản 0 bu b con
ứng phụ ở cđ và xương như đau lưng, đau chân. Các phản ứng ở hệ thần kinh:
: :
hoa mắt, chồng mặt.
(CHaj;CHNH¿ 6X -
Liều dùng . lÀC —m——~ H H
Tùy tỉnh trạng bệnh nhân liều khởi đầu thường là 50 mg/ngày. Rr vÂ
© # 1
Bảo quản: bảng B €
cCHạ
VALSARTAN
HạC.. „CH: 3) trắng, tan trong nước và ethanol, hơi tan
-—Â X trong
HạC ong ether,
N COOH
: —1689%C,
Rísuà cực: từ ~1 đến +19,
(3 Ỗ 30, 306, 318 nm.
N íÀ 2." ứng với thuốc thử Marquis cho màu xanh,

&
N7NH sy vự
C„H„N,O; P.L]: 453,35 2 Định tính
Tên khoa học: N-(l-oxopentyl>N-[[#—(1—-H—tetrazol-5~y])[1,1-biphenyT]—4— s Bị hổ UY, ER, định tính ian ƠI,
methyl]-L-valin, Thử tỉnh khiết
Tính chất q@ Đăng mầu sắc, tạp liên quan, tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô.
Kết tỉnh từ diisopropyl ether, nhiệt độ nóng chảy: 116117 9C. : ch s
propy S - Phương pháp phổ UV đo ở bước sóng 280 nm,
Tác dụng ©: — Phương pháp acid—base.
Tương tự losartan, dược FDA cho phép sử dụng trơn; là g 1996.
Chỉ định Tác dụng
œ
Prapranolol là chất đầu tiên kháng receptor
"Trị huyết áp cao. Š E-adrenergic, không chọn lọc như
. nadolo].
Dạng dùng và liều dùng c Ộ
Propranolol là hợp chất có hoạt tính quang học và chỉ
. có đồng phân L có hoạt
Viên nang 80 mg, 160 mg. tính,
Người lớn: 80-820 mg/ngày. . Chỉ định
PROPRANOLOL ~ Trị cao huyết áp,
- #ropranolol có tác dụng trị đau nửa đầu
(3 ö- HH R ch (hội chứng migrain) do tác dụng ức
chế tiếtrenin, và cần trở entecholamin phân giải Hpid.
ÉỒ »⁄ k HƠI
_ Eropranolol có táo“ dụng trong điều
TÂN gu 1a
HẠC trị nhiễm độc tuyến. giáp. Tác dụng này
khác nhau giữa 2 đồng phần l~propranolol ức chế bêta
và có thể cải thiện tốt
C„H,,NO,. HƠI P.1: 205,81
3
21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dạng dùng
các triệu chứng kèm theo nhiễm độc tuyến giáp như tun, lo lắng, hổi hộp,
Viên 20 ng, 40 mg, 80 mg, 120 mg, 160 mg.
D-propranolol cần trở sự chuyển T; thành Tf„ nhưng biệu quả kém.
— Đau thất ngực, nhồi máu cơ tìm, loạn nhịp. Liễu dùng
Huyết áp cao: 80 mg/ngày
Tác dụng phụ
Đau thắt ngực: 80 mg/ngày
Ít và nhẹ có thể là buển nôn, nôn, tiêu chảy, dau dạ đây, mất ngủ, bất lực, chậm
Loạn nhịp: 40 — 80 mg/ngày
nhịp tim.
Bảo quần: bảng B
Chống chỉ định
Shock do tìm, nhịp chậm, hen suyễn. VERAPAMIL HYDROCLORID
Dạng dùng ỌCH;

`. “
HạCO. € OCH;
Viên 10, 20, 40, 60, 80, 120 mg. Ống tiêm 5 mgiõ raÌ
Liều dùng
Ì HC~{ bN
Cao huyết ấp: 40 mg/ngày. N H;ạC $ đà

Đau thắt ngực: 80-320 mg/ngày. ` C„H,,N,O,HCI P.tl: 491,07


Loạn nhịp: 10-30 mg/ngày. a học: a-{[3~[[3-(3,4+-Dimethoxyphenyl) ethy]]methylamino]propyl
]-3,4-
Nhỏi máu cơ tìm: 180-240 mg/ngày. hoxy-a-{1~methyl ethy])benzeneacetonitril hydroelorid.
Nhức nửa đầu: người lớn, 80 mg/ngày; trẻ em 2 — 4 mgingày. Tính chất
Bảo quân: bảng B Bột kết tỉnh trắng, dễ tan trong cloroform, tan trong nước, hơi tan trong
ethanol,
NADOLOL thực tế không tan trong ether.
Nhiệt độ chảy: khoảng 144 °C,
Ho. , Phân ứng dương tính với thuốc thử Läebermann (màu đen) và Marquis (màu
®
H” H ,OHH xám)
Phản ứng với dung dịch HgCl, ö% cho tủa trắng:
Phản ứng oxy hóa với KMnO/H,8O, cho tủa tím chuyển nhanh

chóng sang vàng.
G„H,NO, @
\G, Phổ UV có cực đại hấp thu ở 27Bam ( HƠI 0,01N),
Tên khoa học: 5—{3—J(1,1~dimethylethyl) da} ydroxypropoxy]-1, 3, 3, Kiểm nghiệm
4-tetrahydro-2,8-naphthalenediol. ˆ, Ỗ ˆ Định tính
Chỉ định Các phản ứng màu, phổ IR, phể UV, phản ứng CT, SKLM, nhiệt độ chảy.
Thử tỉnh khiết
Dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp, loạn nhịp.
Độ trong và màu sắc dung dịch, tạp chất lên quan, tro suifat,
giảm khối lượng
Chống chỉ định do sấy khô,
Hen suyễn, suy tim, xung huyết tim. Định lượng
Chú ý - — Phương pháp môi trường khan trong acid cetie khan
với sự có mặt của thủy
Nadolol cho phản ứng đương tính giả của doping. Không dừng thuốc đột ngột vì ngân acetat và chuẩn độ bằng HCIO, 0,1 N.
có thể bị loạn nhịp nặng, nhấi máu cơ tim, tử vọng đột ngột. — Đo LJV ở bước sóng 978 nm trong HCI 0,01 N hay trong hỗn hợp
methanol/HC] (9/1).

24
23
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm
Tác dụng
Định tính
— Verapamil là thuốc uống ức chế dòng calci. Phổ IR, phản ứng của Ơi”, sắc ký lớp mỏng đối chiếu chất chuẩn,
— Được dùng trong điều trị đau thắt ngực, huyết áp cao, và loạn nhịp thất.
Thử từnh bhiết
Chỉ định im
loại nặng, tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô,
~ Đau thất ngực.
Định lượng
—~ Loạn nhịp.
Phương pháp acid~base
— Cao huyết áp. Phương pháp định lượng môi trường khan.
Chống chỉ định Phương pháp sắc ký lồng.
Huyết áp thấp, suy tìm xung huyết,
Tác dụng
Đạng dùng Diltiasem là thuốc ú đì) có cấu trúc benzothiazepin
và giếng verapamil
— Viên 40 mg, 80 mg, 120 mg và 240 mg; viên tác dụng kéo đãi 240 mg. khi sử dụng tro. sàng. Diitiazem được FDA cho phép
sử đụng năm 1983,
— Ống tiêm ð mg/2 mì và LØ mg/4 mÌ. Điltiazem s` ấn tuyển qua nút nhĩ thất mạnh hơn nifed
ipin và tương
Liều dùng đương xp - Diltiazem kém hiệu quả trên mạch ngoại biên hơn nifed
ipin
và cái gà ất đihydropyridin. Diltiasem không ảnh hưởng đến sự
— Đau thất ngực: BÖ — 120 mg x 3 lắn/ngày. tiết insulin,
—~ Loạn nhịp; 60 —~80 mg x 3-4 lần/ngày. nh
— Huyết áp cao: 80 mg x 3 lắn/ngày. ©G m thất ngực.

2`
— Tiêm tĩnh mạch chậm ñ—10 mg trong 2 phút. ¬ Huyết áp cao.
Bảo quản: bảng B ~ Loạn nhịp tìm,
DILTIAZEM HYDROCLORID Chống chỉ định
- Rối loạn chức năng xoang, bloek nhĩ thất,
OCH;
= Suy gan, suy thận.

ế ~ Phụ nữ có thai và cho con bú.

SÁU teen
S
OCOCH¿ Dạng dùng

_.
Π. HCI
N2 $
- Viên nén 30, 60, 90, 120 mg.
ö
~ Viên nang: — 60, 90, 120, 300 ng,
©,;H„„N,O,8.HCI P.t.]; 450,9 - Bột pha tiêm: 25, 100 mg.

Tên khoa học: (2-B8-cis)-3-(acetyloxy)—B—[2—(dimethylamio}ethyl]—2,38-dihydro Liều dùng


~2-(4-methoxypheny])—1,B-benzothiazepin-4(86 H)-on, hydroclorid — Đau thất ngực: 30 mg x 4 lần /ngày có thể tăng tới 180--360 mg/ngày.
Tính chất ~ Huyết áp cao: 60 ~130 mữ x 2 lần/ngày có thể tăng tới 240-360 mgingày (viên
Bột kết tỉnh trắng, dễ tan trong oloroform, methanol, nước và aoid formic, hơi chậm). `
tan trong ethanol và không tan trong ether. - Nhịp tìm nhanh tiêm tĩnh mạch 0,35-0,3 mg/2phúi,
Năng suất quay cực: +110 đến +116 Bảo quản: bằng B
Nhiệt độ chây: 210 °C

26
25
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

NIFEDTPIN ° [HỊ NaNO,/ HCI


Nf ———-
H NH;
—>
—~N†#£ N CỊ"
HC. .N. ,CH; R Ỗ
: |] R R
H;CoOC COOCH; HạN““ÍCH¿) ;— NH
OạN

— ST
HạM—( GHạ] ;— NH Z“


+
C„,H,,N,O, P.t]: 346,34 TYˆ'NENỊGŒ +
Tân khoa học: 1,4-Dihydro-2,6~-dimethyl-4-(2-nitrophenyl)-3,5-pyridin R
R
đicarboxylie acid dimethyÌ ester Kiểm ngh lệm Q
Điều chế Tịnh tính

Phổ UV, 1R, sắc k X@œ ng diazo hóa.


. NÓ; Thử tính khiết

H c723o r cnH
NO; „ THPUĐOVACH
R 0H
Q0)
- HạQ
¬p chất lên
Địn Qùan, kim loại nặng, tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô.
: 9 Hạo C*o H P ấp oxy hóa khử, chuẩn độ nifedipin bằng cericamonisulfat:
^ R
- © [ÔX] y
NO; NÓ vụn, " “ Ô -3e ” ®
HạGOOC._ „C~H la HCOO0.„ CoocH, { @œ ụ N

/ 7 HạC“ 0 -Cs„ “Šo Hạ” ẰO Ệ 2Ce(§Oa)z(NH4);SO,


2Ce4' ——~ Cea(SO¿j, + CN
hóc “ạcex° + Hạ§O¿
Hạc zCs "Ÿo HạC” x 2z
() ‹\ Phương pháp UV (đo độ hấp thu ở bước
sóng 350 nm).
Phương pháp đị ¡ trườ ` : ¬

HạCOOC._
NO¿
H;COOC, e, $
G NO;
m Gian phấp định lượng môi trường khan dùng dung địch chuẩn độ acid peclorie/acid

› COOCH, tH §cooc COOCHa Tác dụng


Z _ z lo] Nifedipin là chất đầu tiên của dẫn chất
đihydropvridin ức chế dồng calei, tìm
H;G 3 PS 0H °s 0 HC
h o Hạc hNˆ *H lạ thấy năm 1873, nhưng đến năm 1981 mới được
HN „ FDA cho phép sử dụng, "
U
Chỉ định :
~ Đau thắt ngực
Tinh chất ~ Tăng huyết áp
Bột kết tính màu vàng để bị sẫm màu ngoài ánh sáng. Tác dụng phụ
Dễ tan trong aceton và oloroform hơi tan trong ethanol và thực Lế không tan Nhức đầu, buổn nôn, bốc hỏa, phù chân.
trong nước.
Chống chỉ định
Nhiệt độ nóng chảy: 171—1759%C.
~ Mẫn cảm thuốc,
Sau khi khử hóa nhóm nitro thành nhém ~NH; nifedipin cho phần ứng diazo
~ Phụ nữ có thai và cho con bú.
hóa và ngưng tụ với N-(1-naphtyl) ethylendiamin dihydrochlorid cho màu đồ,
28
27
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
Đạng dùng
Đau thất ngực, tăng huyết áp.
Viên 10, 30 mg
Tác dụng phụ
Liêu dùng
Nhức đầu, chóng mặt buển nôn, phù
— Đau thất ngực: dùng viên tác dụng chậm, 10-40 mg/lần x 2 lần/ngày. chân, đánh trống ngực,
— Tăng huyết áp: đùng viên tác dụng chậm, 10-40 mg/lần x 2 lần/ngày, Chống chỉ định
~ Mẫn cảm thuốc, cẩn thận cho người
— Đùng viên đặt dưới lưới: 1 viên sau 60 phút đặt thêm 1 viên nếu thấy chưa có suy gan vì thuốc tác động chậm,
tác dụng tốt. ~ Không nên dùng cho phụ nữ có thai,

Bảo quản: bảng B Dạng dùng

AMILODIPIN BESYLAT Viên nang 5 mg.

H Liều dùng
HạO».N: g8: Người lớn: 5—10 se~,
„Ð.
|
O-.CHạ
trạC ¡ SOaH Bảo quản: bà
ö :HgG :

Am
METHY1.DOPA

v ề 2%
œ
COOH
CH,;NO,. CạH;O;5 P.t1: 408,88

a
Tên khoa học: 2-|(2-aminoethoxy)methyl]-4-(2-clo rophenyl)—1,4-dihydro~
6-methyl-A,B-pyridinedicarboxylic acid 3-ethyl 5—-methyl ester, benzenesulfonat
O,H.;NO,. 1# HO P.L.]: 238,4
Điều chế
Tên khoa học: 3-Hydroxy~a—methy]-L
8y y9
Ng N 0H tyrosin

Š Ö
cm NạH Mvo^yvyeeh 9 ©
Chỉ định
Huyết áp cao
Tác dụng phụ
CHO
e Hở 2y © Rối loạn chức năng gan, thiếu máu (hiếm
gặp)
ú@ + ĐÔ NH; Chống chỉ định
Q

: © ỗ
Bệnh gan,
Mẫn cảm thuốc.
Dạng dùng
~ Viên: 135 mg, 250 mg,
Zn-HCI ! H,, Pd-C 500 mg.
~ Hỗn dịch uống: 2ã0 mg/5 mì.
~ Tiêm; 2ö0 mgi5 mì,
Liều dùng
~ Người lớn: 350 rnự x 2-3 lần/ngày
Tác dụng
~ Trẻ em: 10 mg/kg/ngày
Amiiodipin là thuốc chẹn đồng calci tương tự nifedipin. Amilodipin được FDA
Bảo quản: bảng B
cho phép sử dụng 1992 và năm 1995 được dùng trong các bệnh tim mạch.
30
29
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

GCLONIDIN HYDROCLORID ~ Hội chứng giống lupus bạn đỏ (đau


cơ, đau khóp, ban đẻ, thiếu mắu, tiêu
G1 huyết...)
~ Thận trọng với những người bị bệnh
c . HOI mạch vành vì tăng nhịp tim. tăng nhụ
cầu oxy tìm.
G,H,N,O1,, HƠI P.tl: 266.5 Chống chỉ định
Tên khoa học: Dicloropheny])~4,5~dihydro~L H— imidazol~-2-amin hydroelorid ~ lệnh thận.
—~ Bệnh mạch vành.
Chỉ định -
Huyết ấp cao. Dạng dùng
~ Viên nền: 10, 25, 50, 100 mm
Tác dụng phụ
— Thuốc tiêm: 20 mg/mi]
sơ ,
Buồn ngủ, khô miệng.
Liều dùng
Chống chỉ định
Uống: 25-50 m `
~ Trầm cắm. có.
Tiêm s9" ñ—20 mg trong 20 phút có thể lặp
~ Thận trọng cho người bệnh thận, xơ vữa động mạch, phụ nữ có thai và cho lại sau 30 phút,.

MINOXIDH,
TT Nớng ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây tăng huyết áp nhanh (hiện tượng
nấy bật).
Tạng dùng “
Ất tư
— Viên: ,1 mg; 0,1ð mg; 0,23 mg.
— Thuốc tiêm: 0,15 mg/ml,
2a + ..

NH; vo
Liều đùng G,H,;N,O P.t.1: 908,25
— Uống: 0,1~0,3 ng x 2 lần/ngày Tên khoa học: 6-{1-piperidinyl—2 ›4~pyrimidinediamin
3—~oxid
— Tiêm: 0,4-0,6 mgingày Chỉ định
— Vì có nhiều tác dụng phụ nên chỉ
HYDRALAZIN HYDROOLORADÁ CÔ, + dùng trị huyết áp cao nặng hay trong
hợp không chế dùng những thuếc hạ huyế trường
NHNH;


COtu@°
t áp khác.
— Không dàng cho eao huyết úp nhọ.

Tác dụng phụ


GC;H,N,, HƠI P.tL: 196,64 ~ Giữ muối, nước, chứng râm lông, phù ngoại biên,
Tên khoa học: 1(2 H )}-phthalazinon hydrazon; 1-hydrasinophthalazin. ~ Tăng tần số tim, hạ huyết âp thế đứng
(ít gặp).
Chỉ định Chấng chỉ định
Trị tăng huyết ấp vừa và nặng. Bệnh u tế bào ưa crom, cao huyết áp
phổi thứ cấp do hẹp van bai lá, nhỏi
cơ tìm. máu
Ít dùng để trị cdn huyết áp khẩn cấp vì tác dụng khá chậm.
Tác dụng phụ cu - Dạng dùng
~ Đỏ bừng, nhức đầu (giãn mạch quá), tìm nhanh, hồi hộp, đau thất ngực (phản - Viên: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.
xạ bù). ~ Thuốc mỹ: 2%—5%,

3] 32
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

tiêu dùng
— Người lên: b-4Ö ragingàw
— Tzê em dưới ¡2 tuổi: 0,2 nag/kg/ngày,

fỤ LLƯỢNG GIÁ
MỤC TIỂU ”
Chọn câu trả lời đứng nhất cho các câu san
3. Có thể định lượng captopril bằng phương phầp:
A. Môi trường khan. B. Acid—base
©. lodid~iodat D. 6o mầu
1. Đo bạc
. Enalaprllat là sản phẩm:
to

A., Qxy hóa của enalaprli B. Thủy phần enalapril


C. Aocetyi hóa enalapr)Ì Ð. Đacarboxyl enalapr
R. Mathyl hóa của enalaprH
` CƯƠNG
. Propranolol só tác dụng do:

A. Cấu trúc phù hợp với receptor angiotensin lÏ l © Nhịp tìm và loạn nhịp tim
B, Cấu trúc giống các catecholanmin Tioạn nhịp tím là bệnh
rất hay gặp trong các bệnh về tìm chiếm 25% bệnh
©. Cấu trúc phù hợp với receptor kinase lÍ nhân có dùng thuốc tìm mạch, 80% bệnh nhân nhồi
máu cø tim. Loạn nhịp tìm
D. Cấu trúc phù hợp reocepbkor bêta adrenergiz có thể là: nhịp quá nhanh hoặc nhịp quá chậm,
E. Có cấu trúc phù hựp với receptor angiotensin Í
Nhitp tin đều những thỉnh thoảng có nhịp phụ gọi là ngoại tâm thu,
4. ác thuốc thủ định tính propranolnl:
Nhịp loạn xạ không theo nhịp điệu nào gọi là loạn nhịp hoàn
À. Macquis 8. man
Natri toàn,
Nhịp tim và loạn nhịp đều liên quan tới quá trình
G. Hạ; Ð. Nước brom và khử cực và tái cực trên tàng
tế bào tim và động mạch mà bản chất là quá trình
Ð. EFeCl; `: đi chuyể ẩn của các ion qua
taàng tế bào,
5. Tác dụng phụ của các thuốc ức chế men phuyện @œ@
A. Gây ho Qó hai yếu tố chính sinh loạn nhịp:
C. Chây máu dạ đây @© gan — Hối loạn tính tự động của nút xoang hoặc những cấu
trúc sát đưới nút xoang
E. Dị ứng 8ây loạn nhịp chậm, nhịp xoang nhanh hay ngoại tâm thu. Một sổ tác nhân
6. Các thuốc hạ huyết áp và cơ chế tác dụng tương ứng: (thiếu máu tim) hay một số thuốc (digitalin, catechola min, atropin có thể gây
À. Verapamil — chẹn bêta adrenergic B. NỨedipin — ức chế men chuyển hiện tượng này).
Ơ. Methyldopa — kìm giao cẩm D. Hydralazin — chẹn calei - Rãi loạn dẫn truyền (do tắc nghẽn một chiểu dẫn truyền
của một hay nhiều
BE. Mioxidin — co mạch vùng của eø tim) dẫn đến hiện tượng tái nhập nghĩa
là xung sau khi phát ra lại
quay trổ lại điểm xuất phát gây xung tác mới. Cũng
có thể có nhữngổ trụ động
dẫn nhịp bất thường phóng ra những xung táác
với tốc độ khác nhau nên gây
loạn nhịp.

3xHÐĐÁti cr 33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Maxilatin (Ib) CH ˆ NHạ


1,8. Các nhóm thuốc chống loạn nhịp © 200 mẹ x 3 tần/ngày
"Theo cơ chế tác động có thể chia các thuốc chống loạn nhịp thành bếnnhóm:
CH¡
Nhóm ï: thuốc chẹn kênh Na*

C7
Meiicizin
Nhóm này còn gợi là nhóm ổn định màng tế bào. Các thuốc nhóm này có tác 200 mg x 3 lầnngày

huynh
đụng tăng ngưỡng kích thích, giảm tính tự động, giảm đẫn truyền. Nhóm này
chia thành ba nhóm phụ:
—~ Nhóm TA: làm suy nhược pha 0 giảm dẫn truyền nhĩ thất trung bình, kéo đài 8 Ỗ
tái cực. PhaenyHoin Xem thuốc chống động kinh 50~100 mg tiềm TM
— Nhám IB: làm suy nhược pha 0 giảm dẫn truyền nhĩ thất ít, rút ngắn tái cực. Procainamid Qn phần 27.2 50 mg/kg mg

` Ciw
— Nhém TC: làm suy nhược pha 0 giảm dẫn truyền nhĩ thất mạnh.
Nhóm TỊ: thuốc ức chế giao cắm
Nhóm này gồm các thuốc phong bế receptor B giảm dẫn truyền nút nhĩ thất,
150 mg x 3 lần/ngày
thường dùng cho bệnh loạn nhĩ thất do rối loạn giao cảm, gồm các thuốc như:
NKx%‹
atenolol, timolol, metoprolol, propranolol,...
©H
Nhóm TỊT: thuốc chẹn kênh K* ^ ‹®
tác dụng kéo đài thời kỳ trợ, kéo dài thi kỳ tái cực: aminodaron, bretylium. Quinidin Xem phần 27.2
9,1-0,2 gx 1-4 lần
Nhóm TV: thuốc ức chế kênh Ca'* h CHạ H_ NHạ
Tocainid N
Tác dụng ức chế nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất giảm dẫn truyền, tăng tính „S3 q) éY Ỹ CHạ
nút nhĩ thất (verapaml]). _v 1,2—1,B gfngày
CHạ

Bảng 27,1. Các nhóm thuốc chống loạn nhịp Acebutotol


200 mg x 2 lần/ngày
Atenolol
Nhóm 1 mqfkg/ngày
thuc Tân thuốc Cấu tạo " ứng NHÔN Esmolol
Š00 ngíkg tiêm TM
Metoprolot Xem thuốc chẹn bêta
Disopyramid (la) Xem phần 27.2 ` ƒng x 34 lần/ngày Nadolo]
100 mg/ngày
9,5 mư/kg/ngày
Encainid (le) F,CH;GO ©) 28 MG x 3 lắn/ngày Pindolol
NHÓM l H - Propranotol
10-30 mg/ngày
T0—30 mg x 3 lần/ngay
Timolol
10~B80 mg/ngày
DGHzGF,
Amiodaron
800-1600 mg/ngày
H NHÓM IH
Flecainid {Ic) FCH;CO CÓ) 100 mg x 2 lần/ngày
O
DCH,OF;
Lidocain (Ib) Xem thuốc gây tê

36
35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Quinidin là đồng phân của quinin

CC”
NHÓM 1H Bretylưm nh 8O; 5—1 mq tiêm TM

\
HạCO
Br CH
CH›

- €CH; quinin quinidin


Ibutiid 9 HN
ì Điều chế
5 /Ố
HạC”ỀN (CH2b| 1 mgmg tiêmêm TM
SH CH; Chiết suất từ canhkina
COCH Ngoài ra có thể đồng piệndfu ng thành quinidin;
12[Ê
COOH Ọ
ụN [ox TRVỆN Q. 1H
CHOH CO nh > C
Đen; AT ợ P07 TẤN —“HOYN
Sotalol
N So
80 mẹ x 2 lần/ngày

9 9 H H
ceton enol ceton qunidm

Ñ._cH «@ chất.
Hơ^x y2
CHạ
Bột kết tỉnh trắng vị rất đắng tan trong ethanol, eloroform, hơi tan trong nước

NHÓM IV Dlltiazem Xem thuốc chẹn dòng calci 0,25 mg/kg tiêm TM ca thực tế không tan trong ether.
Giác quay cực: 275—2009
Verapamil 240-480 menght 2X
Phản ứng Thaleo-erythroguinin
Phân loại theo tác dụng điều trị
Tác dụng trên loạn nhịp nhĩ:
Quinidin; amiodaron, verapamil, thuốc chẹn receptor j adrenerfie7
Tác dụng trên loạn nhịp thất: ` $
Procanamid; ajimalin, Hdocain, bretyllitosylat ©)

3, CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP THÔ ÙNG


QUINIDIN S§U

quìngn qulnon dũmin (xanh}


Phân ứng phát huỳnh quang
Chế phẩm trong dung dịch H;8O, cho huỳnh quang xanh.
(G;:sH„, N;O,),H,SO,. HạO P.t.]l: 782,95
Tên khoa học: (98)-6—methoxyeinebonan~-9-ol, sulfat.

38
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Một số tác dụng phụ khác: kích thích niêm mạc tiên
Kiểm nghiệm hóa, buồn nôn, dị ứng, sốt,
chóng mặt, mẩn ngứa. Nếu nặng hơn có thể Bặp trụy
Định tính tim mạch, ngoại tâm thụ,
nhịp thất nhanh, ngừng tìm.
— Phần ứng thaleo-erythroquinin.
Chống chỉ định
¬ Phần ứng tạo huỳnh quang.
~ Ton 80,2, Nghẽn nhĩ thất, rối loạn đẫn truyền.
~ Phổ UV, IR. Tương tác thuốc
Thủ tính khiết Ácetazolamid hay natriearbonat có thể tăng tái hấp
thu quinidin ở ống thận.
Các alkaloid khác (phương pháp sắc ký lớp mỏng), tro sulfat, giảm khối lượng Không phối hợp với amilorid vì có thể gây nhịp thất
nhanh.
do sấy khô,
Quinidin có tác dụng khá cholinergic nên có thể làm mất tác dụng của
Định lượng neostigmin ẹ
~ Phương pháp định hrợng môi trường khan. Quinidin làm tăngtnề ỹ tối đa của haloperidol trong huyết. tương.
— Phương phập định hượng aAcid—base.
Qumidin ức chế xom P¡;ạ 2D6 ở gan trong khi codein và thimolol chuyển
¬ Phương pháp định lượng sắc ký trao đổi ion. hóa theo co: bản này. -
Tác đụng Ketoi c Chế CYP3A4 isoenzym ở gan mà quinidin được chuyển hóa bởi
Quinidin được sử dụng làm thuốc trị sốt rét từ thế kỷ 18, đến năm 1918 người . Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc trên,
ta đã thấy quinidin có tác dụng trên cơ tâm nhĩ và đến năm 1838 được FDA cho ipin làm giảm nềng độ quinidin trong huyết tương,
phép sử dụng. . erapamil ức chế gự chuyển hóa quinidin. -
Quinidin làm thay đối các tính chất cđ bản của cd tìm: kéo dài thời gian trơ, Quiniđin giảm sự thải trừ digoxin nên khi phối hợp có thể
. giảm tính kích thích nhờ đó loại được những xung tác phụ ở cơ nhĩ nhất là loại gây ngộ độc.
Quinidin có tác dụng trực tiếp hay gián tiếp (chẹn
được hiện tượng tái nhập, giảm tốc độ dẫn truyền liều cao, làm chậm nhịp HA) $ œ~adrenergic) trên mạch
ngoại biên dẫn tới hạ hưyết áp. Thận trọng khi dùng
Khi dùng liễu cao có thể làm giảm co bóp tim, giảm cung lượng tím, gan mật chung với các thuốc hạ
huyết ấp.
ngoại biên và hạ huyết áp. Có tác dụng hủy đối giao cẩm nên có E ăn
tốc độ dẫn truyền ở nút nhĩ thất khi dùng liểu cao, Quinidin chuyển hóa ở gan bởi CVP3A4 isoensym,
rifampyein, phenytoin,
Quinidin tác động trên quá trình vận chuyển tích cực của sá‹Gp) a màng tế phenobacbital và các barbiturie khác kích thích ensym
này nên làm giảm nồng
bào làm giảm tính thấm của màng, làm giảm lượng N \Z*}A bào trong pha độ quindin trong huyết tương. Ngược lại cimetidin, erythro
mycin ức chế chuyển
0, giảm lượng K” ra khỏi tế bào trong pha 3 thườn ` tác dụng bền vững hóa quiniđin có thể gây ngộ độc.
màng tế bào. Tác dụng này được giải thích là q sg cù điện dương nên đẩy Dạng dùng
các lon dương không cho qua màng tế bào. Ngoà)rẾ quinidin còn hút phần điện
Quinidin được sử dụng ở đưới ba dạng muối: sulfat, glueonat
tích âm của lưỡng cực nước tạo màng n3 sần màng tế bào các ion khé đi qửa, và polygalacturonat,
Quinidin còn có khả năng gắp Ca* phong tả ư trao đổi qua màng. Quinidin gluconat được dùng dưới đang thuốc tiêm.
Quinidin sulfat được bào chế dưới dạng viên 0,3 g
Chỉ định hoặc ống tiêm 0,5 g (tiêm
tĩnh mạch)
— Nhịp nhĩ nhanh (tốt nhất).
— Nhịp thất nhanh. . tiểu đùng
Uống: người lớn uống 0,1-0,2 g x 1-4 lần/ngày, tối đa 0,5 g/lần
Tác dụng nhụ và 1,5 gngày.
Người ta còn dùng hydroguinidin cho tác dụng nhanh hơn.
Thường gặp là tiêu chảy (30-50%) xây ra vào những ngày đầu dùng thuốc, cơ
chế chưa rõ. Các phản ứng miễn dịch cũng có thể gặp như giảm tiểu cầu, suy
tuỷ, suy gan.
40
39
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác dụng
Procainamid là thế hệ đầu tiên các thuốc chống loạn
nhịp và được FDA chấp
thuận năm 1950 và được dòng trong y học từ năm 1951.
Giống như quinidin, procainamid kéo đài thời gian
trở, giảm tính tự động do
làm giảm khử cực ở thời kỳ tâm trương.
,
Làm giảm tính kích thích trệp tâm thất mạnh hơn
trên tâm nhĩ nên hiệu quả
trên nhịp nhĩ nhanh kém quinidin.
2.H;8O,H,O
Ngoài ra procainamid cùng làm giảm dẫn truyển và hạ huyết
hydroquinidin áp. Procainamid
cũng có tác dụng ức chế cholinergie hưng kém quinidin
và đisopyramid.
PROCATNAMID HYDROGIORI)
Tác dụng phụ - VÀ)
€H.
9 ữ 3 Nôn, chắn ăn, rối loạn thếnb ảo giác, dị ứng: ban đồ, giảm bạch cầu, suy tìm
N
H
SN» .CHà , HƠI Chỉ định `
HựN Loạn nhịp thế n
GiaH,N.O.HCI P.t]: 271,18 Chối xà
Tân khoa học: 4~amino~-N-|2—-(diethylamino)ethyl]benzamid hydroelorid N lớ hơi loạn nhịp kèm theo phù phổi cấp, suy tím trăng.

No
~
Điều chế ©zH; g tác thuốc
N- miodaren làm tăng nồng độ của procainamid do làm giảm
chuyển hóa ở gan.
on TC —————~ HN~—~0y20zHp Procainamid đối kháng hiệu quả ức chế cholinesterase

tị
°
H HỆ }-Ê
f
GCạH; œ neost1gmin.
của pyridostigmin và

«@“
Procainnamid làm bạ huyết áp nên thận trọng khi dùng chung với
>> , thuốc hạ
HN—- S0 ⁄C¿H§ huyết áp.

Các thuốc ức chế Hạ như eimetidin và ranitidin làm giảm
sự đào thải procainamid
ủ ông thận dẫn tới tăng nống độ trong huyết tương.
Tinh chất " c9 Pamotidin không có tác dụng nÀy.
Bột kết tỉnh trắng hay hơi vàng rất dễ tan trong nước, “hà ỳ man trong aceton
và eloroform thực tế không tan trong ether, Ofloxacin cũng giảm thải trừ procainamid,
`
Nhiệt độ chảy: 166—170 9G Trimetgprim và procainamid cùng thải trừ qua ống thận và
có ảnh hưởng đến
Do có nhóm NH; thơm nên cho phản ứng so sự thái trừ của nhau,
Cho phần úng của ƠI, Dạng dùng
Kiểm nghiệm — Viên 2B0 mg, 375 mg.

Định tính — Thuốc tiêm 100 mg/mi.


Phổ UV, phổ IR, phản ứng điazo hóa. Liều dùng
Thử tính khiết Tiêm tĩnh mạch khi cấp cứu: 100 mpgiphút.
Giới hạn acid, độ trong và màu sắc của dung dịch, kìm loại nặng, Lạp chất hiên Tổng liểu không quá 1,0 g và cẨn theo đãi huyết áp và điện
tim.
quan, tro sulfat, giảm khối lượng do sấy khô. Uống: õ0 mg/kg chia liều 3 giờ/lần.
Định lượng
Phương pháp diazo hóa
42
4I
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thận trọng khi phối hợp vôi glyeo


ĐISOPYRAMID thất và tăng nhịp thất,
szid tím vì có thể tăng đẫn truyề
n äả nút nhĩ
HạG Erythromiein làm tăng nồng độ
CONH; }>ch, disonyramid trong huyết tương,
Tác đụng phụ
đ
Chủ yếu là tác dụng kháng choli
CHạ nergie, biểu hiện : khô miệng,
_Ñ 2+ đái dất, khô niêm mạc mắt, tiểu nhiều lần,
mũi, họng.
Ø¿H,„yON, P.tl: 389,4? Phù, tăng cân, đau thất ngực, khó
thở. Nôn buồn nôn, hồi hộp, ïa chảy.
Tên khỏa học: a—[2-[Bis(1-methylerhy) amino]ethyl-a-phenyL-2_-pyridineacetamid Dạng dùng
Điều chế — Viên ã0, 100 mg.
` Hạ ~ Thuốc tiêm: 500 mg/5 ¡ €
— Sẽ
NaNH, HạC HạSO, Liều dùng ö
H _ , IR ——
-
Disopyramid - Uống: 100 nzcồ bồn tống 1 lần,
4 H
- Tiêm tĩnh sẻ 1,B mgikg,
CN. = “VY Bảo quảïÊ b B
CHạ
Tỉnh chất ‹q ADENOSIN
Bột kết tỉnh trắng ít tan trong nước đễ tan trong các dung môi hữu cơ.
NH;
Nhiệt độ nóng chảy: 94—95 °C,
Tác đụng
Diaopyramid là thuốc chống loạn nhịp nhóm I. Tác dụng được lý của nó TU
-P-
Gà nG)
N)
tự quinidin và procainamid nhưng do tác dụng kháng cholinergic nê S“òn
trong sử dụng. Disopyramid cũng có tác dụng co cơ, điểu này ẻ HO OH
bệnh nhân có chức năng thất trái không bình thường. Disop
|
cho phép dùng năm 197?. C.H,N;O, P.t.l: 267,74
Tên khoa học: 9-B-ID~Ribofuranosy]~9
s H-purin~6~amin
Chỉ định : , ở
Loạn nhịp thất, loạn nhịp do nhiễm độc dipgitalia và
Chỉ định
loạn nhịp đo nhổi máu ¬ Loạn thất trên,
cơ tim, ®) ¬ — Loạn nhịp nhĩ thất,
Chống chỉ định Ò) Tác dụng phụ
Glaucom, sheck tim, bệnh gan, phụ nữ có thai. .
Trên tìm mạch: đỏ mặt (1834), dau
Tương tác thuốc đầu (2%), hạ huyết ấp (< 1%) ngoài
. triệu chứng khác như: đau ngực Réo ra còn những
dài. tâm thu, rung thất, nhịp thất
Các thuốc kích thích enzym ở gan như phenytoin, ~ Thần nhanh.
rifampiein, barbiturie làm kinh trung ương: hoa mất, mở mắt,
tăng tốc độ chuyển hóa và làm giảm hoạt tính disopyramid. đau hrng, cổ,
- Đường tiêu hóa: nôn (3) vị kim
loại, khô họng.
TDiaopyramid tăng tác dụng kháng cholinergic của atropin, đỉsyclomin, glycopyrrolat.... ~ Hô hấp: khó thở (12%), tức ngực
(7%).
Khi phối bợp với các thuốc chống loạn nhịp khác có thể tăng hay Eiảm
tác dụng. Chống chỉ định
Với 1iđocain có thể gây rối loạn dẫn truyền, Không dùng cho cho bệnh nhân có các triệu chứng bệnh
nút xoang hay là bloek
44
43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tương tác thuốc


nhĩ thất độ hai và ba (zừ bệnh nhân có chức năng dẫn nhịp nhân Lạo), cuồng Cần thận trọng khi phối hợp amiodaron với các thuốc có táo dụng trên điện
nhĩ, rung nhĩ và tăng nhịp thất (thuốc không có tác dụng làm thay đổi nhịp
sinh học.
xoang bình thường). :
Thi dùng chung với các thuốc chẹn calei và chẹn bêta làm tăng tác dụng điện
Không có những báo cáo về tác dụng phụ Lrên phụ nữ só thai nhưng đã có những
sinh học làm chậm nhịp tim, ngừng nút xoang, block nhĩ thất,
đấu hiệu ảnh hưởng tới bào chai động vật nghiên cứu vì thế truổc khi dùng cần
Amiodaron làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
cân nhắc.
Amiodaron làm tăng nồng đệ flecanid tới 60%.
Rhông có sự đảm bảo an toàn chắc chắn cho trẻ em dưới 18 tháng.
Na ọn giảm chuyển hóa phehytoin nên có thể tăng độc tính phenytoin lên
Tránh đùng cafein, theophyllin và amiodaron trước khi dùng thuốc ít nhất 24 giã. 3-3 lần.
Tương tác thuốc Khi dùng chung amiodaron với những thuốc an thần 3 vòng, phenothiazin, hay
Adenosin làm giảm dẫn truyền do đó khi có mặt carbamazin sẽ làm tăng bloek tim. bất kỳ thuốc nào kéo dài t tien sóng QT có thể kéo đài hơn sóng QT.
Dipyridamel tăng tác dụng thuốc. Không có tác dụng phụ trên lâm sàng khi dùng Dạng dùng Ổ
phối hợp với những thuốc tìm mạch khác digitalis, quinidin, chẹn œ-adyenergic, Viên 200 mg. CN
chẹn calci, ức chế men chuyển.
Liều đùn
Cafein và theophyllin đối kháng tác dụng của adenosin,
:Mì mg/ ngày dùng l-4 tuần cho tới khi đạt biệu quả
Liều dùng aÿ là bắt đầu xuất hiện tác dụng phụ sau đó giảm liểu xuống
Tiêm tĩnh mạch nhanh: liều đầu 6 mg, nếu sau liểu dầu không có tác dụng thì 400 mgingày.
cho 12 mg tiếp cũng tiêm tĩnh mạch nhanh và có thể thêm 12 mg nữa nhưng pm 10-20 mg/kg/ngày trong 7-10 ngày sau đó giảm xuống B—10 mg/ngày.
liểu không quá 12 mg. \*t quản: bảng R
AMIODARON

O—~N ch, ` + TỰ LƯỢNG GIÁ


L x Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau
1. Đặc điểm cần chú ý nhất trong cấu trúc của nmiodaron là
A. Trong phân tử có nhiều Ï B. Trong phân tử cá C bất đối
©,„H„IL,NO, Pt pế C. Trong phân tử có nhiều F D. Trong phân tử có nhóm NO,
Tên khoa học: hố athoxy]~8,B—diiodo E. Trong phân tử có nhóm SH
phenyl]=methanon œ€ 2. Quinidin có tác dụng
A. Kháng P— ndrenergic
Chỉ định . ®) Ö. Kích thích œ— adrenergic
Ð. Kháng cholinergic
D. Xích thích cholinergic
Loạn nhịp trên thất và loạn nhịp thất. Ò) BE. Kháng ơ— adrenergic
Tác dụng nhụ 3. Quiniđin khác quinin ở nhóm
— Chậm nhịp tim, suy tìm. A. CHạO B.—CH,- G, N bậc 3
~— Lắng đọng thuốc trên giác mạc, giảm thị lực. Đ.OH E.. Nhóm thế trên nhận
~ Lắng đọng thuốc trên đa.
4. Nguyên liệu để tổng hợp procainamid:
Á. Aniin B. Acid p-aminobenzoie
~ Dị ứng, run mất điều hòa, nhức đầu. ˆ
Ơ. Acid p-mitrobenzoic D. Phenol E. Acid malonic
~— Táo bón hoại tử gan, viêm phổi.
5. Tác dụng phụ thường gặp của quinidin là:
— Rối loạn ehỨc năng giáp. A. Dị ứng B, Tiêu chảy C.Buổnnôn D Nhức đầu E. Ho

45 46
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Catet của aGid HÌL-Ø vũ nitríe


so nội tiề
TH _T
—.Đ + _—T”

——h NÓ @T
'
GuanvlaL eyclase hoạt hóa — m==sS——~—===—— Quanylate

GTP-.—.. T———~*———————-———-——~-——-—- 1. GÀIP vàng


mÌGE hoạt hóa

Myosin = LŨ » Sa — TC ĐỢ co
Ỷ Myosin — TỮ — Õ, ———
.
Myosin— l,C
Gìmách Giãn mạch
Sơ để xem giãn mạch của các nitrit hay nitrat hữu cơ
Sự
Sự tạo thả
tạ hàt rốn, Ø tựtì do có'ó thể
thế dodo sựsự chuyển
chuyển hóabéa trong nộiäi bào
bần hoặc
† do dòng thuốc
(xeniusơ đề 98. 3}.

NHÓH NÓ
ko, :

¬^
1, ĐẠI CƯƠNG HN“ NÍb ng ÖNN
Khi các eđ tìm bị thiếu oxy sẽ phát sinh ra cơn đau thất ngực.
Nguyên nhân cụ thể là do:
~ Xơ vữa động mạch vành đẫn đến làm hẹp hay tắc lòng mạch. HN L— €0O: Hạ NƯYC007
~ Giảm nỗng độ oxygen trong máu đo thiếu mầu !~ Arginii
- #9 Đ
Đo đó để tăng lượng oxygen cùng cấn cho sở tin có thể dùng các cách; À H
CN& HH 3 _ Hj4
ˆ CN £ENH tại Z NHà
2Ö]
— Tăng mức cụng cấp oxygen cho cơ tìm: dùng thuốc giãn mạch
- Giảm mức tiêu thụ exvgen: dùng thuếc ức chế mm — ức chế ì ——x>
kênh call.
HN. Coo" À
c Ôn HN PTC00' — HN T€00 -

Công thức chung: 1z Citrulin


Sơ đồ 28.2. Sơ đổ tạo NO trong nội bảo
THNÓ; R-O-NO œ
agid ritre ester của aci +0 H,
HNO, R-O-NO, 2 R-O-NO¿~——~>39[ H-Q~-N=O] + 3SROH
aøid nitrle egter cửa acid nitrie 2 R-SH ị
(giut¿tion reduotase }
1.1. Cơ chế tác động 2NO + 2H,O+R-S-S~R
Các chất trên khi vào cơ thể sẽ bị chuyển hóa thành gốc tự do NÓ có tác Sơ đổ 28.3. Sơ đổ tạo NO từ ester nitric
dụng hoạt hóa guanylat cyclase, xúc tác chuyển ŒTP thành GMP dẫn đến sự Tác dụng phụ
đephosphory1! hóa của myosin LỠ. Phosphoryl hóa của myosin LŨ duy trì sự cö
Hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vì, giãn mạch
não dẫn đến tăng áp suất hộp sọ.
cơ trơn («em sơ đổ 28.1). Kết quả làm giãn động mạch và tĩnh mạch.

47 4§
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác đụng
2. MỘT SỐ THUỐC TRỊ ĐAU THẮT NGỰC CHÍNH Nitroglycerin là nitrat hữu cơ với nhiều dạng dùng để điều trị
đau thắt ngực.
Nitroglycerin được dùng trong điều trị cao huyết áp bệnh tim kèm
NITROGLYCERIN nhềi raâu
cơ tim.
ONO,
¿NO L___ONO, Được tổng hợp năm 1846, nitroglycerin gây đau đầu khi đặt trên lưỡi, Sau đó
C;H,N,O, thấy tác dụng giãn mạch giống amyl nitrit, nhưng Ít tác dụng
P.t.b 227,08 phụ và hiệu quả
Tên khoa học: hơn, Năm 1879 người ta phát hiện tác dụng cắt cơn đau
1,2,3-Propanetriol trinitrat thắt ngực cấp của
nitroglycerin đặt dưới lưỡi. Vì giá thành rẻ và táo dụng
_ Điều chế nhanh dạng đặt đưới.
lưỡi của nitroglycerin cho đến nay vẫn còn được chọn lựa để trị
ĐH 0H 0H đau thất ngực.
H;ạgO, - ONOZONOXONO¿ Nitroglycerin được FDA cho phép dùng từ 1988.
ÈH- da."
CHCH-CH; 2HNG CH-CH~CH
¿" 2 “Tương tự các nitrit và nidz tụ cơ, nitroglycerin chuyển thành gốc tự do nitrio
oxid (NO) Nitrie oxid 'C} hân chỉnh có tắc dụng như tất cả các thuốc nhóm,
'Tính chất. hoạt hóa guanyl e e, kích thích tổng hợp GMP vòng. GMP vòng kích
Chất lỏng không mầu sánh như dầu, đễ tan trong nước, slcol, Dễ cháy nể.
a chuỗi myosin ngắn (MLC) trên cơ trơn và cuối cùng đẩy
Khi thủy phân nitroglycerin cho glycerin và ion NO;- có thể định tính: lon calei d Ì šự giãn mạch. Sự co cơ trợn bình thường được đuy trì bởi sự
Phân ứng của NO;: tác dụng với diphenylamin trong H,§O, cho MLC và được kích thích bởi sự tăng ion calei (xem phần đại
màu xanh
đa trời. G

O+tO ^^ OtO-O+O
Elycerin có thể dùng đường uống, nhun mù, đặt dưới

2
lưỡi, dùng tại chỗ,
ay đường tĩnh mạch...
Nitroglyeerin hấp thu tốt qua niêm mạc miệng, bất
kể đường dùng thuếc.

T— O=O-O+O xà. vê
Nitrat hữu cơ bị chuyển hóa bởi #Ìutathion nitrat reductase và vì thế sự
chuyển hóa ở gan quyết định tác dụng sinh học và thời
gian tác dụng của các
chế phẩm.
Glycerin có thể định tính bằng phần ứng tạo aerolein: ® Bắng 28.1. Thời gian tác dụng của một số chế phẩm chứa nltroglyc
erin
180-.185°C c9
Dạng dùng Thời gian xuất hiện tác dụng
CH;OH-CHOH-CH,OH CH;= CH-CHO Thờt gian tác dụng
© + Tỉnh mạch
KH&O, ` Tác dụng ngay vài phút

Niên
Kiểm nghiệ
Phản ứng màu với diphenylamin
_ Ko © Qua lưỡi
Viên nang hay viên nén tác
đụng chậm
2-4 phút
20-45 phút
(phụ thuộc liều)
30-60 phút
8-12 già

Bắc ký lớp mỏng Dưới lưỡi 1—~3 phút 30 phút


Thử tỉnh khiết `
Viên kéo dài 2-3 phút 5 giờ
Nitrat về ed (chiết nitrpglycerin bằng toluen và nước, phát hiện bằng điphenylamin), Dùng qua niêm mạc miệng
` :
tạp chất liên quan.
Qua đa
Định lượng Thuốc mỡ
40-80 phút 18-24 giờ
— Thủy phân với sự có mặt chất oxy hóa là H,O, 20-60 phút 4-8 giờ
`_ ĐgH,(ONOj),+ NaOH —› NaNO; + NaNO; + CH;COONa + HCOONa + sH,Q Nitroglyeerin khuếch tán rộng đến các mô và xấp xỉ 60% gắn protein
huyết tương,
¬ Sắcký khí Sản phẩm chuyển hóa của nitroglycerin là 1,3 và 1,8~glycerin
dinitrat, tác dụng

30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

kém hơn nhiều chất đầu và thời gian bán hủy khoảng 40 phút, so với chất ban đầu TSOSORBID DINITRAT
là 1~8 phút. H
Hs LÕ~NG;
Sản phẩm chuyển hóa thải trừ qua thận,
Chỉ định
ĐạM..
Nitroglycerin là mật thuốc chống đau thắt ngực rất phổ biến hiện nay. ö H H

Được sử dụng trong phòng cơn đau thất ngực, trị suy tỉm trái, S,HO,N, Ptl:286,14
Phối hợp với các thuốc khác trong phù phổi eấp. Tên khoa học: 1,4+3,6-dianhydre-D-glucitol dinirat
Lưu ý: liểu hữu hiệu cần tăng từ từ vì có nguy cơ hạ huyết áp và gây nhức đầu ở
Điều chế
một số người.
Tác dụng phụ aoid p-toluen-
sulfonis
Tăng nhậy cảm thuốc, xanh xao, chảy mổ hồi, loạn nhịp, nhịp nhanh.
q)
Tối loạn tiêu hóa. ` - HạO
Khô miệng, bông lưỡi cũng có thể gặp.
sorbital (!}
Methemoglobin: xanh tím da và môi, nôn, buổn nôn, shock.
Gây nhức đậu dữ đội. H -
Hạ huyết áp. O,NO..Ƒ o
Tương tác thuốc v°}—SSONO;
Một số thuốc cường giao cắm như epinephrin, phenylephrin, sphedrin làm giảm S H*ó H
tác dụng giãn mạch của nitreglycerin. l$osorbid địnltrat
Nitrogiycerin cũng đối kháng tác dụng của acetylcholin, biata min,
Aspirin dùng ở liển cao có thể ức chế sự hấp thu của nitroglyeerin q Tính chất
Àếu
lưỡi. , và Bột kết tỉnh trắng mịn, không mùi hay gần như không mùi. Rất dễ tan trong
aceton, đễ tan trong cloroform, ethanol Đõ%, ít tan trong nước.
Đang dùng O
Viên ngậm dưới lưỡi: 0,15 và 0,3 mg; viên nén: 1, 3 ^Ñ capsul: 2,5; 6,B và
Kiểm nghiệm
9 mỹ. Định tính
"Thuốc dán; thuốc tiêm 5 mg/ml; thuốc mã 2%; us SỒ mù Phổ hồng ngoại
Đung địch õ mg/10 ml. Bắc ký lớp mỏng
Phản ứng với diphenylamin trong acid sụluric 50% cho màu xanh
Liều dàng
Thủ tỉnh khiết
` Trị đau thất ngực cấp: 0,15-0,6 mgilần (đặt dưới lưỡi) có thể lặp lại sau 6 phát
Nitrat vô cơ, kim loại nặng, tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô.
nếu cẩn. Nếu sau 3 liểu không thấy có tác dụng phải đưa bệnh nhân đi bệnh
viện. Định lượng
Cho phản ứng màu với aoid phenoldisulfonic và đo màu ở bước sống 4õ0 nm.
Dạng phun mù: 400—800 mpg/lần và cũng không quá 3 liều.
Trị đau thất ngực mạn tính: 9,5—9 mgilẫn (viên tác dụng chậm). Tác dụng

Có thể tăng liều sau 8 giờ Tương tự các nitrìt và nitrat hữu cơ, isosorbid dinitrat giải phóng nitric oxid (NƠI,
hoạt hóa guanylat cyclase, kích thích tổng hợp guanosin 3,B-monophosphat vòng
TRẢo quảm: bảng Á (cGMP) dẫn đến sự dephosphoryi hóa của myosin lâm giãn mạch, `

31 32
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Chỉ định Chống chỉ định -


Phòng và cắt cơn đau thắt ngực.
Glaueom, giảm dịch, huyết áp thấp, thiếu máu, suy tim nặng, các bệnh ở đầu,
Phù phối cấp.
xuất huyết não.
Trị suy tim trái nặng.
Tương tác thuốc
Ethanol: hạ huyết áp, suy động mạch tim.
Tác dụng phụ
Aspirin: tăng nổng độ thuốc.
Gây nhức đầu dữ đội, hạ huyết áp, giãn mạch nổi
¡ ban đỏ.
Thuốc chẹn. calci tăng hạ buyết áp.
Chống chỉ định Táo dụng phụ
Suy tìm ` Nôn, buổn nên, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, nhịp xoang nhanh, hồi hộp, hạ huyết
Đạng dùng `
ấn, nóng(ngứa lưỡi.
Viên ngậm dưới lưỡi, viên nén, viên kéo dài, thuốc tiêm 1 mg/1 ml, Liểu dùng
Người lớn: ñ—1 ` đặt dưới lưỡi trước bữa ăn hay trước những tình
Liều đùng

GỀU m
huống gây
Đặt dưới lưỡi, uống 5ð~10 mg/ngày. 05) 6 thai,
Truyền dịch 2 mgigiờ. '

Bảo quần: bằng B TRIMWTAZIDIN HYDROCLORID


ERYTHRITYI, TETRANITRAT
HạC—ONO; 59 S^w
HỆ~0NO, œ8 2HCI
HỆC—O0NO; Hạco SN.
I
H;C—~ONO¿ \* C,H,N,O,
1829 2 HƠI P.t.Ì: 388,3
'Tên thơa học: 1- (2,3 ;& trimethexyhenzyDpiperasin đihydroelorid
G.HạN,O;; P.t.1: 254,0 ca
Tên khoa học: (R*,8*)—1,2,đ,4-butantetrol tetranitrat Điều chế

Điều chế + c—~on HạC—ONO¿ *©“ CHạ CH; f“NH


Hệ —on HNO; HỆ— ON © ÔGHg (CH;O}k GI OGHy OHC
„M

” ————— (Ù
HC—CH 'H€ —
OCH; HŒI OGH;
HạC —OH H;ạSO 94 H Oz

Tính chất CHạ ỌCH;


Kết tỉnh từ aleol. Tan trong alcol, ether, glyeerol, không tan trong nước, HạCO: w^ NaOH Hạ
H;ycCO

Nhiệt độ nóng chảy: 61°C, CUN . 2HCI


HạCO CHO
'Tñc dụng
Tỉnh chất
Erythrityl tetranitrat là dẫn chất nitrat hữu cơ dùng phòng điểu trị đau thất ngực.
Bột kết tỉnh trắng hay gần như trắng, dễ tan trong nước, hơi tan trong aicol,
Thuốc gây giãn cơ trơn, giảm tiền gánh. Có ảnh hưởng tốt trên nhu cầu oxy,
Kiểm nghiệm
Chỉ định
Định tính
Phòng và trị dau thất ngực
Phổ IR

33 34
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

2. Nguyên liệu điểu chế isosorbid dinitrat


Phần ứng của OT
A. Adid nacobic, HNQ, B. 8orbitol, H,SO,, HNO,
Thử tỉnh khiết
€. Borbitol, acid E-toluensulfonie, HNO,
Độ trong, tạp chất liên quan (phương pháp sắc ký lông hiệu năng eao và sắc ký D. Acid agso©obic, p—toluensulfonic
E. Acid ascobie, HNO; acid p-toluensu
lớp mông), giảm khối lượng do sấy khô, tro guifat, ffanie
3. Tác dụng phụ của sác thuốc chống đau thất ngực
Định lượng nitrat hữu ed
Phương pháp bạc (định lượng HO A. Gây suy tim B. Tăng huyết áp
C. Loạn nhịp tim D. Rối loạn thần kinh
Tác dụng
E., Gây nhức đầu
Trumetazidin là chất đầu tiền trong nhóm thuốc chống đau thất ngực thế hệ
mới là nhóm fïe chế 3—ketoacy1 coenzym A thiolase (38-KAT). 4. Định lượng nitroglycerin bằng phương pháp:
Trimetazidin điều chỉnh quá trình chuyển hóa năng lượng cơ tìm trong bệnh Á. Môi trường khan _sÝ ` B. lod
đau thắt ngực, nhờ đó nó góp phần quan trọng trong việc bảo vệ cơ tim, C. Thủy phần với mặt H,O, Ð. Acid~base
Khác với những thuốc chống dau thất ngực cổ điển như chẹn bêta, chẹn Ca”, E. Đo bạc `
nitrat tác dụng bằng cơø chế động học mạch máu (hemodinamic) do đó thường 5, Thời giai hị lện tác dụng các chế phẩm nitroglycerin theo thứ tự từ
gây nhiều tác đụng phụ như hạ huyết áp, đau đầu, loạn nhịp tim, trimetazidin nha: m
chỉ điều chỉnh lại sự mất cân bằng trong chuyển hóa năng lượng cơ tim vì thế
> viên > qua đa > dưới lưỡi
không gây những tác dụng phụ trên.
Có) fan > qua da > dưới lưỡi> viên
Chỉ định C. Thuốc mỡ > qua đa > dưới lưỡi >viên
Trị và dự phòng cơn đau thất ngực, suy mạch vành.
Ð. Tiêm > đưới lưỡi > viên > qua da
Hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt ù tai,
b. Qua da > Thuốc mỡ > đưới lưỡi >viên
Trị tẩn thương võng mạc. œ
6. Cáo thuốc giãn mạch vành có tác dụng:
Điều trị chứng chóng mặt do nguyên nhân vận mạch.
A, Hoạt hóa Quanylecyclase gây giãn
Tác dụng phụ À mạch
Rối loạn tiêu hóa, buôn nôn. S B. Ức chế guanylcyelase gây giãn mạch
C. Cần trở sự chuyển GTP thành GMP vòng
Chống chỉ định G
Ð. Cân trở phogphoryl Mioain-LC-PO,
Không dùng cho cơn đau thắt ngực cấp hay nhổi máu © +
RE. Các câu trên đều sai
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Nguyên Hệu điểu chế trimetazidin:
Bệnh nhân mẫn cảm. ©)
Đạng dùng ` @€ " Họ Hạ Hạ CH; .
Viên 20 mg
Hạco. H;eO Hạ ề 0CH;

Liều dùng
Người lún: 40—-ô0 mgíngày tương đương 3-3 viên/ngày.
8.
R B e. D. E.
Trimetazidin có tác dụng
A. Giãn mạch vành
TỰ LƯỢNG GIÁ . B. Giảm hấp thu oxy cơ tim
€. Tăng gức co bóp cơ tìm
1, Thuốc thử trong định tính nitrogliyoerin: D. Chậm nhịp tìm
E. Điểu chỉnh quá trình chuyển hóa năng
A. Diphenylamin / NaOH B. Diphenylamin/H,SO, lượng cơ tìm
©. Natri nitroprusid D. AgNO; 1. PDAB

$6
35
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CHƯƠNG 1A Căyanocobalamin dược tổng hợp bởi các vì khuẩn, ŸYiamin này hiện điện trong
"uột giả, tuy V ấy nó không thể hấp thầu được, Nguồn cùng cấp chính là từ thực

THUẾP. TÁP. BẰNG LÊN MIÁU VÀ HỆ T80 Máu phẩm


thiểu
như gan,
là khoảng
thịt, cá, trứng, các sản phẩm từ sữa. Nhu cầu hàng
1 tự. Sự vận chuy mì VịI, T3,, từ Puột nón VÀo r
ngày tối

một "yếu tố nội tại" được sẵn sinh bài cáo tế


tceproteinLạo phức dược với Bụ Sau để
transcobalamin để đến cơ quan dự trở là gan và các tế bào.
Bài 28sẽ Sự thiếu hụt Hị„ phần lớn là đo bất thường trong sự hấp thu
đo nguyên nhân
sưy' yếu của đa dày kéo theo sự thiếu "yêu tô nội tại”, Đến cạnh
CÁC THUỐC TRỊ THIẾU MÁU còn có các biểu hiên tổn w,
sự thiếu máu
các măng nhảy sà sự bự bồng thân kinh do
không thành lập được nầyelin (hiểu máu ác tính), Sự diều trị tốt nhất là
tiêm ceyanoeaba lân ( hwvdroxecobalamin tuột đẫn chất của Bị; thay nhém
CN bằng GÀ rent chương TT).

Đạn

hồ đấy uống: mỗi ống có 100 ng hay 1000 1 f6yanoeobalamim


ĐÑg tiêm: mỗi ông có 1000 trợ ví Bạ¿ hay hvdyeoxoeobalamin,

ông dụng
©en trị thiếu mầu nhược sắc (bệnh Biermer), cắt bỏ dạ dày hoàn toàn.
Chống chỉ định
1. ĐẠI CƯƠNG
Mẫn cảm với vitamin 13,¿, các trưởng hợp bị n ác tỉnh,
Thiếu máu nghĩa là có sự suy giảm thể tích máu tính bằng hồng cầu \x
hemoglobin (b) trong hồng câu. Khi đó, khả năng vận chuyển oxy fvo AGHI) FOLIC
bị giảm gút, (Vitamin l„)
Sự sinh hồng cầu: bểng cầu được sản xuất bởi sự nhân lên nhiều lân bào gốc, Aeid fole (vitamin B¿) là tiến chất bạn đầu để có thể tổng hợp dihydrofolat >
tetrahydrefolat 3 base purin 3 ADN. Trong quá trình tổng hợp
sau đó là tổng hợp Hb và cuối cùng là nhân tế bào gốc tống hộữg câ ra ngoài. Sự này, B„; là
tổng hợp này được bích thích bởi một kích tố là erythropoi XE hai glycoprotein toønZym của tetrahydrofolat redueLaso
được tiết ra từ thận khi áp lực từng phần của oxy Ở các lau cải xanh và gan có nhiều
seid folie, vitamin này rất đễ bị hủy bởi nrhhiệt,
Nhu cầu hàng ngày là khoảng 50 ng. Thông thường aøid folie ở dưới
Có khi sự sản xuất erythropoietia đủ, nhưn đài sự trục trặc lên việc sẵn dạng
polyglutamat, nó được biến đối thành monog|lutamat trước khi hấp
xuất hồng cầu là đo hai nguyên nhân chính n 8U: thu.
Sự thiếu hụt acid folie thường do bệnh lý đường ruột, nhu cầu tầng
- Có sự ức chế nhân đôi của tế bào liện quan đến sự thiếu hụt tổng bợp ADN. eao trong
lúc mang thai Các loại thuốc chống động kinh như pheønytoin,
Điều này liên quan đến sự thiếu hụt vitamin Ba¿. primiđon,
phenobarbital và các thuốc ngữa thai dùng uống có thể làm cản trở
— Sự tổng hợp Hb bị rối loạn, điều này thường xây ra khi thiếu sắt hấp thu
folHe do ức chế sự tạo thành dạng raonogiutamat, Các chất
ức chế enzym
tetrahydrofolat reduetase như sulñumid hay methotrexat cũng
#, MỘT SỐ THUỐC TRỊ THIẾU MÁU trình tổng hợp dạng hoạt dộng là tetrahydrofolat. Các triệu chúng
làm chậm quá
thiếu hụt
VITAMIN B„; folie là thiếu máu đại thể và tẩn thương màng nhầy,
Vitamin Є; là tên gọi chung của nhiều dẫn chất có cấu trúc hóa học và hoạt tính Gần đây người ta cùng chứng mình sự thiếu hụt acid folie trong thai kỳ cũng

tương tự nhau, dạng sử đụng phể biến là cyanocobalamin và hydroxocobalamin. nguyên nhân gây dị tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh, vì vậy việc bổ sung aeid

37 58
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

fohe Ÿ,
oủc cho các phụ BÙ h mang thai với liển “TP
0,76 mg ¬raỗi ngày# cử
cử tháng
tháng thử
thủ 22 trong
rong Đai 36
Ấn thiết, THU
TÁCỐC
ĐÔNG L M QUÁ TRÌN
ĐÔNG H
MẪU
Chế phẩm
Đang n bền Š mg seid fole, viên 0.75 mg là thành phần trong viên rauHivitamin,
viên dưỡng thai...
MỤC Tiêu-
SÁT VÀ CÁC DẪN CHẤT
Sắt chứa trong thực phẩm được hấn thu bằng nhiều cách khác nhau Dạng tu °
)
hực tế gân như không th ồ hấp thu được do pH trung tính ở ruột non, Tại đây,\ l
Eeh được hiếp dị dễ dàng nhất. Trong tế bào biểu mê của xuột, sắt bị oxy béa 4: 20 hp nh.
hoặc đượe dự trữ dưới dạng ferriltin, hoặc găn với một proLein vận chuyế p c
một loại gÌycoprotein, transferitin. Hầm lượng sắt cần cho cơ thê nam giới mồi ®
ày khoảng 1 mg và phụ nữ là 3 mg tương ứng với 1095 sắt có mật trong thực v
phẩm, sắt cần thiết cho sự tổng hợp heroglobin. Các Hù chứa khoảng TÔ?o 1 G
lượng gắt trong cơ thế tức khoảng õ gø nằm trong hồng cầu.
1 có tổn thương mạch máu, ngay lập bức hệ thống đông máu của cø thể
Nguyên nhân thiếu sắt Lhường là do mất máu mạn tính như trong trường hợp -
tục kích hoạt nhờ sự hiện diện của tiểu cầu và của fbrin
loét dạ đày tá tràng, ¡ng bướu. 'Phiếu sắt là nguyên nhân cần trẻ sự tổng hợp l © nhằm mục đích bít
vệt thương và giúp cho sự tuần hoàn trổ lại bình thưởng.
Hồ, gây nên bệnh thiếu mầu đo SÁI. ộ Tuy vậy, sự thành lập
mội cục máu đông không cần thiết trong mạch mầu,
tức là bệnh huyết khối
2
“Ai.
Chế phâm ¬. che (thrombose) có thể là nguyên nhân chết người, nếu huyết
khối được thành lập
1
Tạng uống: Ty
nscorbal—Fe”, ¬ 21 sulfat-†Fe”,
Rumarat-Fe”", c1 ¡ la x„.3t sueeinat—lfe"',
Inat_-le" glucona hen, từ tốn thương trong xơ vữa động mạch của động mạch vành
có thể dẫn đến
Dạng tiêm: phức hợp bydroxvd forrie polymaltose 1,79 mmol, bệnh nhồi máu cơ tìm. Nếu huyết khối ở các tĩnh mạch
sâu ở chân có thể phải
bị cắt bỏ chỉ đưới, nến ở động mạch phổi có thể gây ra chứng
EBIYTHROPOLETIN nghẽn mạch phẩi.
- Sự phòng ngừa và điểu trị chứng huyết khối có thể thực
Được sử dụng cho các bệnh 1 đang hiện bằng các thuốc
nhân thiếu máu không thiếu sắt N. JN G _ làm giảm sự đông máu như dẫn chất của coumarin, heparin. Bên cạnh đó người
dùng hóa Hệu pháp điều trị ung thứ với các thuốc uY nan, các ta cũng tìm thấy bác động chống kết tập tiểu cầu của acid aoetylsalieylie
bệnh nhân thiếu máu vừa phải, . (aspirim), đó là nguyên nhân gây nên chứng huyết khối nhất là ở các động
Chó ý khi sử dụng cho các vận động viên, vì ngày tàu ta xem thuốc này mạch. Để điểu trị chứng huyết khối, người ta thường sử dụng các chất ly giải
như là một kích thích tố thuộc loại doping ®) fibrin nhằm phá hủy “lưới fibrin”, đó là các chất lý giải
fñhrin.

3. CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU


2.1. Các thuốc phòng và điều trị chứng huyết khối
3.1.1. Các thuốc chống đông dùng đường uống
Các thuốc này có cấu trúc tưởng tự như vitamin R và dẫn chất,
là các đẫn chất
của 4-hydroxycoumarin, nguyên tắc sử dụng giống nhau, đùng để ngừa và trị
các chứng huyết khối. Bổ sung trong các trường hợp điều trị bằng
heparin.
Chống chỉ định: các bệnh nhân cơ địa đễ chấy máu, tiển sử loét đạ đây, tá

9 60
tn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

tràng hay đang tiến triển, phình hay giãn thực quần. Các bệnh nhân mới Điều chế
phẫu thuật mắt hay thần kinh. Cao huyết áp ác tính. Các tổn thương tai biến Đo é) ° 8
mạch máu não (trừ trường hợp do huyết khối), Bệnh nhân suy gan và suy $ 0í + C pyridin
thận nặng. ; bu GHạ ĐH €Hạ
®$ Coumarin và dẫn chất
ö ö
TIOCLOMAROL, Tính chất
Bột trắng, rất tan trong nước và ethanol, aeeton, khó
tan trong ether và methylen
clorid
Kiểm nghiệm
Định tính
Chuyển lại dạng độ đo nhiệt độ nóng chây ổ 159—163 °C
Chuyển lại tp hi tỉnh chế và đo phổ hềng ngoại.
C„;H,,0l;O,8 PL): 447.84 mnevý Kê
Tên khoa học: 8-†3~(4—-clorophenyl)1~-(ð-cloro-2-thienyl)—~3-hydroxypropyl] ~4-
ước, thên HNO;. Lọc, thêm vào địch lọc dung định 1,Cr,O;,
hydroxy~2f1~1~benzopyran—2—on tạo
lam

XR
Điều chế e lọc của phần ứng định tính trên cho phản ứng của Na",
eị CHO Non ¿nh lượng
Phương pháp quang phổ UV ở bước sóng 308nm
"voi + sồ su Ó
at

Chỉ định
GI HO, EIOH =
0 GI Xx Chống đông máu
o.,O _Ố .Ð Z3 € À Chế phẩm: viên nén 2 mg, 10 mg.

“ sÒH A[OCH(€H);]csềOMAROL _ACENOCOUMARIN


i§opropanol
0o NO,
SXX@
———-
8+ đloxan, piperidin

Đạng dùng: viên nén 4 mg, bê được chia làm 4 ph ch DH CHạ

WARFARIN N '0„H„NO, ° P.t.Ì: 863,38


(COoumadi Tên khoa học: 4-hydroxy~3~[ 1~(4-nitrophenyl)_-8-oxobuty
]]-3H—1-benzopyran—
2-on.
Ó- DO

9® 6$ Điều chế
8. so NO; . É) ©- xo đ) NO;
QH CH4
@XX + = pyrdin Z
ö ỒH CH: OH CGHạ
Ø¡yH,NaO, Pt.]: 380
ö Ồ
Tên khoa học: sodium (R8)-2-oxo-3—(3—oxo-1—phenylbuty])—2H—chromen~4-olat, Dạng dùng: viên 4 mg.

đỉ 62
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Định lượng .
$@ Dần chất indanedion
thương pháp brom kế và định lượng thừa trừ iod giải nhóng
bằng Na,B,O,
PHENINDION - Chỉ định
Phenindion và fñuindion được dùng trong phòng ngừa và
điều trị huyết khối
Dạng dùng : :
Phenindion viên nến ð rng và fluinđion viên nến 20 mg

phenindion {luindion 2.1.3. Các thuốc chống đông dùng đường tiêm

©¡sH,pO; P.t.ì: 222,2


HERPARIN
Tên khoa học:
~ Phenindien: 2—-phenylindane—1,3-dion
H;O§O,- OƠ CH;OSO,- Tzo50x
— thiinđien: {(4-fluoro)~2—phenylindan]—1,8—dione)
ọ bỏ
Điều chế NHeO NH§Ogˆ 08Ơ- NH§O;
N-aoawt XÀ Ñ-sulfat Add
gluoa: N-sulfat
glucuronie giucosamin iduronic glucosamin
K\ 3.68-O-sulfat SuIfa† -O-sulfat
Œ$- + — O ` Tin
ng, dạng ruuối Na tan hoàn toàn trong nước,
parin sử dụng trong trị liệu được chiết xuất tử ruột của

` có SỆP vÒ
lợn hay từ phổi của bê,
| GHỊCOƠNa* đó là một chuỗi của các phân tử đường có gốc amin miang
các nhóm COO- và SO*-
có từ 10-20 đơn vị như hình vẽ (phân tử lượng trung
bình khoảng 20.000). Tác
động chống đông máu tùy thuộc vào độ dài của phân tử,
để chuẩn hóa tác dụng
này, người ta biểu diễn bằng đơn vị quốc tế (UD sơ sánh với chất
chuẩn. 'Hepnrin
Na đạt tiêu chuẩn dùng trong phải chứa không đưới 150
UEmg chế phẩm,
Kiểm nghiệm
1= H: phenindion; R = F: fuindion œ
Định tính
Tỉnh chất G
Chống đông trên máu toàn phần -
Tình thể trắng hay màu kem, không màu, không mùi. Để tần trọng nước, khó -
Năng suất quay cực: không dưới -38°; Sắc ký điện di;
tan trong ethanol và ether, tan tự do trong P2 œ dung địch có màu Vô cơ hóa và định
tính Na*
vàng đến đỏ. Q
Thủ tỉnh khiết
Kiểm nghiệm ˆ Ò)
Độ trong và mầu sắc dung dịch, pH, protein, tạp nucleoti
Định tính d, nitơ, caleium, kim
loại nặng, mất khối lượng đo sấy khô, tro sulfat, nội
Quang phổ hấp thu hổng ngoại. độc tố của vi khuẩn,
Định lượng
Quang phổ UƯV/NaOH, 1„„. = 330 nm, hấp thu cực đại là 0,32 `
Đo hoạt lực theo phương pháp vi sinh vật (xem chuyên
Hoà tan/EtOH, thêm anilin, đun hồi lưu 3 giờ, làm lạnh. Tách lấy tỉnh thể sau hiện heparin nati,.BP
2008)
khi kết tỉnh lại trong EtOH và CHƠI;, đo điểm chảy 23B 9C,
Tác dụng dược lý
Nhiệt độ nóng chây :; 141-148 9C
Heparin có thể tạo phức hợp với antithrombin
Thử tính khiết III (AT HT) do gắn với các đầu
cực dương của phân tử lysin tạo thành chất chống đẳng
“Tạp chất liên quan, mất khối lượng do sấy khô, tro sulfat trong cơ thể,

64
63
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Sự ly giải (trong cơ thể) một cục máu


đông trong mạch máu được đảm bảo hỏi
Heparin cũng gắn được với proEamin (một loại protein đa cationic chiết từ tỉnh một men protea se tên là plasmin, chất này được tạo thành từ blasminogen. Hệ
dịch của cá hổi). Ứng dụng này được dùng để giải độc khi quá liểu heparin gáy thống này có thể bị ngăn chặn bởi các yếu
tố sau :
chảy máu nặng (tác động antidote). — Các chất ức chế thành lập plasminoge
n.
Đang dùng — Các chất ức chế plasmin.
= Heparin không qua được màng tế bào khi dùng uống, vì vậy phải dùng dạng — Các chất hoạt hóa plasminogen,
tiêm, ~ Các chất hoạt hóa sinh lý.
— Heparin tiêm dưới da: thường tiêm ở dưới da vùng bụng, muối sử dụng là — Các chất hoạt hóa â mô.
heparin caici dạng ống 1SC 25000 Uml, liều thường là 1500 UW10hkg.
— Các chất urokinase (chiết xuất từ sự nuôi
~ Heparin tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền l cấy tế bào thận của người),
streptokinase (từ sự TA vi khuẩn Syebiocoeeus} và từ cáo kỹ thuật
Chỉ định ˆ truyền (ADN tái tổ hợ đi
alteplase, anistreplaae, zetenlase.
Trọng các bệnh huyết khối và các bệnh sinh huyết khối, Cũng có thể dùn, ° tiễp các plasminogen chiết xuất từ người,
HEPARIN PHÂN TỬ LƯỢNG THẤP Chỉ định
Tính chất . : ,
1N ấu cơ tìm cấp, nghẽn mạch xaáu phổi cấp tính.
Heparin này có trọng lượng phân tủ trung bình dưới 8000. Hoạt lực không được Sirdbtokinðfe: nhễi máu cơ tìm cấp
dưới 70 UUƯmg của yếu tố chống đồng Xa và tỷ số của hoạt tính chống đông yếu đplœsc: ly giải huyết khối trong trường hợp
nhồi máu cơ tim cấp ở các
tố Xa và yếu tố 11a không được dưới 1,5. Bột trắng, tan trong nước. h nhân dưới 7B tuổi trong 6 giờ đầu tiên.
Kiểm nghiệm `. ly giải huyết khối trong trưởng hợp nhối máu
eø tỉm cấp trong 12 giờ
Định tính . sau triệu chứng đầu tiên.
Bằng NMR; Phản ứng Na', tỷ số hoạt lực chống đông giữa yếu tố Xa và yếu tố l1a œ Drokinose: huyết khối và chứng nghẽn các
động mạch, tĩnh mạch.
Thử tỉnh khiết \* Chống chỉ định
Độ trong và màu sắc của dung dịch, Na, tỷ lệ giữa SO,* và CO,*- ® — Tai biến mạch máu não hay những
tổn thương thần kinh trung ương nặng
Định lượng Q ~ Chảy máu đạng tiến triển hay có nguy
cơ xuất huyết,
Đo hoạt lực chống đông bằng phương pháp vì sinh vật - Bối loạn các yếu tổ đông máu.
Chỉ định + ~ Cao huyết áp động mạch không kiểm soát được,
Các thuốc này cũng có chỉ định giống như heparin, la và trị các chứng ~ Chấn thương nặng hay đang phẫu thuật
(nhất là sọ và tùy sống),
huyết khối. ' ¬
Chống chỉ định . Ạ ộ 3.3, Các thuốc gây đồng máu
Trong các trường hợp có biểu hiện xuất sờ ae những rối loạn của sự đông
mắu. Viêm màng trong tìm nhiễm khuẩn e g (trừ trường hợp do đặt dụng cụ APROTIMIN
Là một polypeptid gồm một chuỗi 58
giả cơ học), Buy thận nặng, cao huyết áp không kiểm soát được, tai biến mạch acid amin, chứa không dưới 8 đơn vị/mg
hoạt tínhtheo được điển châu Âu. Aprotimin được chiết
mầu não xuất huyết. . xuất từ các động vật
khoẻ mạnh và tình chế. :
Các heparin phân tử lượng thấp hiện đang được sử dụng tại bệnh viện:
reviparin Na, dalteparin Na, nadroparin Ơa, tínzaparih
Tác dụng và chỉ định
Na, enowaparin Na,
danaparoid Na Điều trị các chứng chẩy máu do ly giải
ñbrin.
Không dùng cho trường hợp mẫn cảm với thuốc
9.8. Các thuốc ly giải huyết khối rãi rác.
hay đông máu trong lòng mạch
,
Cáo thuốc: streptokinase, alteplase, anistreplase, reteplase, urokinase

66
65
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Giảm prothrombin do hậu quả của việc dùng thuếc chống đông đường uống hay
ACID TRANEXAMIG dùng các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa của vitamin :
H.,COOH Chủ ý khi sử dụng
Trong những nghiên cứu gần đây về vitamin XÃ cho thấy có Ảnh hưởng đến sự
HẠN. _ < phát triển của thai nhỉ (bất thường và độc đối với thai nhị) vào tháng cuối
H +
của
thai kỳ. Do vậy, chỉ định vitamin K trong 8 tháng đầu cho thai phụ phải thận
O,H„NO, P.tl: 167,2 trọng và chống chỉ định tuyệt đối vào tháng cuối của thai kỳ.
Tên khoa học: #rans~4~(aminomethy)oyclohexane carboxylie acid.
Chế phẩm ˆ : ,
Tính chất ` z ì
Vitamin K¡ viên nhai 10 mg và ống tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và tiêm truyền,
Tan tự do trong nước và acid acetic băng, không tan trong alcooÌ và aceton Vitamin K; và Kạ còn dùn: chữa ngộ độc thuốc diệt chuột.
MNiểm nghiệm
Định tính
3.4. Các thuốc cổ
Quang phổ bấp thu hỗng ngoại so với chất chuẩn Các thuốc này ` cắc trường hợp câm máu tại chỗ hay trong phẫu thuật,
Định lượng Gạc hay bãi lêu: có chứa collngen với chất kết dính là methyIpolymethacrylat.
Thương pháp môi trường khan với HC1O, 0,1N
Keo(nuậ, gè; thành phần gêm có fibrinogen, fibronectin, yếu tế XI, aprotinin,
thị ealei clorid,
Chỉ định
Chỉ định trong các tai biến xuất huyết do: - -4.1: Các thuốc cầm máu tại chỗ
~ Lư giải ñbrin. ~ Adrenalon bydroclorid
¬ Öalei alginat
— Đang điều trị bởi các thuốc ly giải fibrin. 2
— Pectin
— Rong kinh, băng huyết đo rối loạn chức năng nội tiết hoặc hậu phát do các
s — Etamsylat
chấn thương nhiễm trùng, thoái hóa tử cưng. X
~ Hydrogen peroxyd
~ Xuất huyết tiêu hóa
~ Hemocoagulase
~ Tiểu ra máu ở các bệnh nhân u tuyển tiền liệt, bằng quang, hay cá: Kuàu
bị can thiệp phẫu thuật tuyến tiển liệt hay đường tiết niệu. Các chất này được dùng trong các trường hợp chảy máu ngoài đa hay ở màng
ở nhầy, khi chữa trị nha khoa (trám, nhể răng,..).
— Chây máu trong các trường hợp phẫu thuật răng hàm mặt, ắt ¿ dan.
Chống chỉ định 3.4.2. Các thuốc cẩm máu toàn thân
Etamasylat 250 mự dạng viên nén và tiêm. Sử dụng trong trường hợp chảy máu
— Tiển sử bị huyết khối động mạch hay tĩnh mạch. c©
do gièn mao mạch, chảy máu không xác định được nguyên nhân. Giảm mất
— Đông máu rải rác trong lòng mạch máu. ®) ¬ mâu khi phẫu thuật, bệnh do sử dụng chất đồng máu. %
— Buy thận nặng. _ Ò) ' Hemocoagulase cầm máu trong phẫu thuật, hậu phẫu, các triệu chứng xuất huyết
— Tiển sử bị co giật. không liên quan đến các yếu tế đông máu.
Không dùng tiêm trong não thất, trong não đo nguy cơ phù não và co giật.
2.5. Các thuốc chống kết tập tiểu cầu
VITAMIN Kạ ASPIRIN
Trong nhóm này chỉ sử dụng vitamin K, (phytomenadion}) COOH
Chỉ định mm
Phòng ngừa và trị chứng chảy máu do thiếu vitamin K;
Do sử dụng lâu dài các kháng sinh phổ rộng (diệt các tạp khuẩn tổng hợp QCgHẠO, P.t1: 180,2
vitamin ở ruột),
Tên khoa học: acetylsalieyHc acid
Phòng ngừa chứng xuất huyết ở trẻ sơ sinh.
68
67
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
Tính chất
Bột tính thể trắng, vị chua, khó tan trong nước lạnh, đễ tan trong nước nóng,

“5
F MgBr
ethanol, methanol và các dung môi hữu cơ
Điều chế
COOH
G9:
® Mỹ /THE
SỀ
Coon
0H (CH;CO);O, H* OCCCH; SY ;
T + CH;COOH
70°C add . coows
« .Pdyphoaphoie
Kiểm nghiệm (xem chương thuốt hạ nhiệt, giằm đau) _ Hai

Tác dụng được lý .


Aspirin ức chế cả hai men cyclooxygenase 1 và 2? (COX: và COX,) tại vị trí B16 và Tính chất
530 của serin nên ngăn chặn thành lập các eieosanoid là prostaglandin và Bột tịnh thể, tr Q trắng kem. Khó tan trong nước, không tan trong
thromboxan A, (TA, một yếu tổ làm kết tập tiểu cầu) từ acid arachidonic. Sự ức đicloromethan, ta rong aÌlcol,
chế này không thuận nghịch ủà xẩy ra ở liểu rất nhỏ 30—300 mg (liểu thông dụng
ĐOch)
của aapirin để ức chế kết tập tiểu cầu hiện đang bản trên thị trường là 81 mg).
8o với các thuốc NSAID khác thì tính ức chế kết tập tiểu cầu của aspirin là

`
mạnh nhất. - - qàa phổ hấp thu hồng ngoại so với phổ chất đối chiếu.
^
Chỉ định ô cơ hồa, định tính Na?
- = Các trường bợp tắc tĩnh mạch sâu ở phối, các cdn thiếu máu cục bộ thoáng Thủ tính khiết
qua (TIA= transcient ischemie attacks), ngăn ngừa nhềi máu cơ tim, giảm tỷ lệ sS Độ trong và màu sắc của dung dịch, năng suất quay
cực, tạp chất liên quan,
tử vong 35% trên các bệnh nhân đau thất ngực ổn định và không ổn định. ‹ + kim loại nặng, mất khối lượng do sấy khô, tro sulfat,
— Ngoài ra ngày nay người ta cũng đã chứng mình được tác dụng phòng Định lượng
ung thư tuyến tiển liệt và ung thư ruột kết của aapirin.
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HELC-_UV 354nm)
+“

Chống chỉ định O


Chỉ định
~ Các trường hợp liên quan đến các bệnh lý xuất huyết,
— Loét dạ dày và tá tràng đang tiến triển. Dùng phòng ngừa tiếp sau cơn nhổi máu cơ tim, đau
thất ngực khi bệnh nhân
~ Ba tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ vì có vạt AI đóng ống động không sử dụng được aspirin
mạch sớm đ bào thai và gây chảy máu kéo đài khi g như sinh giã do tác Chế phẩm: viên nén 50 mg
động ức chế thành lập prostaglandin nên làm G tử cung.
— Suyễn có thể bị nặng hơn khi đùng các Ni lung và aspirin nói riêng dos sự.
thành lập leucotrien khi bị ức chế thành lập TICLOPIDIN HYDROCLORID
landin của aeid arachidonic.

TLURBIPROFEN
N. ỞI
[ Ï
S
C;„H.„CINS.HCI P.t,]: 300,2
Tên khoa học: 9—(3-echlorobenzyD—4,ð,6,7—tetrahyd xothieno[3,9~e]pvridin
C,,H„?NaO, F.LI: 303,8 hydroclorid
Tên khoa học: sodium (ES}-2-(2-fiuorobiphenyl-4-y]l)propionat dihydrat,
70 ;
69
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế l
ĐIPYRIDAMOI,
CH;ồ
Œ) J @H
CH;OH CHạBr - NH ft . :
1.s .x.....
s
SIẾN . Hạ N xy.
B NT GH
bĂcạy ¿
\
,
H ` Ôn
Ầ ® Hs, [LÝ W LIRJH„/AICIs N
N
G;;H„¿N,O

| j - GI 5Ð, An An 5ì P.t.l: 504,6
So
g Ẳ —> bi | eI Tên khoa học: 2,2,3 ;2”~-
¬ vn SỐ
4,8~di(piperidin~1¬y])pyrimido[B,4—đ]pyrimidine-
ö 3,6- diyl]đimitrilo]tetraeti
_~ ch ì
.
Tính chất
Tỉnh chất ` Bột kết tình v › tan tự do trong aceton, tan trong alcool.
Bột kết tỉnh trắng, tan chậm trong nước và ethanoi, khó tan trong ethy] acetat, Kiểm nghỉ
Định tín Ä
không tan trong ether.
Đo dán các 163—168 %Q
Kiểm nghiệm
Định tính ~ @ hổ UV từ 200-800 nmm. Tỷ số độ hấp thu của 2 bước
, 'z> phi nằm trong khoảng 1,25—1,45.
sóng 284 nm và 289 nm
~ Phổ UV: phổ UV của dd B (2 mg/100 ml ) từ 200-350 nm
sẽ có À„... = 314 và :\- tan phổ hấp thu IR (dập viên KBr) so sánh chất chuẩn.
382 nm. Phổ UV của dd Á (40 mg/100 mÌ) từ 250-880 nm sẽ có À„„ = 288 và
\ Phần ứng với HNO, và FI,8O, tạo màu tím
375 nm..Tỷ số của độ hấp thu giữa 268 nm và 275 nm phải là 1,1-1,9.
Thử tính khiết
- Phể IR
` $ Tạp chất liên quan, Cl", mất khối lượng do sấy
Hoà tan ö mg chế phẩm trong 6 mg aoid oitric và 0,3 mì anhydrid „.\G khô, tro sulfat
œ Định lượng
cách thủy ở 80°C sẽ xuất hiện mâu đỏ.
Định tính CI- ® Môi trường khan, dùng HUIO, trong acid acetie băng.
œ -
"Táo dụng và chỉ định
Thủ tỉnh khiết
Độ trong và màu sắc của dung dịch, pH, tạp chất- Phòng ngữa các tai biến do huyết khối, kết hợp với cáo chất Antivitamin Kế
liên đun đômmaldehyd, kim
nh nhân mang van giả) hay với aspirin trong các
loại nặng, mất khối lượng do sấy khô, nước, tro " trường hợp tai biến mạch
Định lượng .
; ®)
Phương pháp môi trường khan với HƠIO, Ò) DLOPIDOGREL
` H_ " Ô.GHạ

Lâm
Làm tay
thay đổi cấu trúc của glycoprotein tiểu cầu. Šu cả LÍs Y . XS-eo
HaSO¿
Chỉ định
ác bì ú h mốu não. nhổ: á
ết khối ở động mạch C;¡;H,;CINO,8.H,SO,
Ngừa a6 biến n TH bênh mạch máu) sau(tai biến mạch mầu não, nhi - -
419,90 P.t1:
mầu cơ tim, các tử vong cơn thiểu máu cục bộ não do Là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu thể hệ mới, không
Ỷ ` , tác dụng phụ trên đạ đày
. xơ vữa động mạch. như aspirin. Clopidogrel ức chế trực tiếp ADP
- ˆ iêm đã h man é gắn trên receptor của tiểu cầu và
Ngừa các tai biến cục bộ chính ở mạch vành, bệnh các thử nghiệm cho thấy có tác dụng giảm tỷ lệ tử vong
nhân viêm lộng mạch mạ. động mạch, nhềi mầu cơ tỉm và đột quy do bệnh trên bệnh nhân xơ vữa
chi đưới. tim mạch.

72
71
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ
2.6. Các chất thay thế huyết tương
Yêu cầu của các chất thay thế huyết tương:
1. Tác động ức chế kết tập tiểu cầu của
— Có cùng pH với máu. , aspirin là do cơ chế
A. Ức chế prnstaglandin
— Lưu hành trong cơ thể đủ trong một thời gian để cứu sống bệnh nhân. B. Ứe chế acid arachidonic
— Không gây sốc. C, Ức chế ©@yclooxygenase
D. Ức chế thành lập thromboxan Â;
~ Tiệt trùng được và bảo quản được lâu. È. Tất cả đều đúng
— Đó độ nhút nhất định. 2. Công thức sau đây là của chất
Dễ sẵn xuất, giá thành hạ.

`%X7^@
GI
DEXTRAN
Điều chế : Á. Dipyridamao `
B. Aspirin
Bằng phương pháp sinh tổng hợp, nuôi cấy vi khuẩn Teueonostoc mesenteroides hay C. —
D. Flurbiprofen
X.. dextranicm trong môi trường có gldcose và saocharose, Sau đó chiết lấy dụng E. Warfá
dịch và tỉnh chế trong cễn, tẩy màu bằng than hoạt, 8.C thức sau đầy là của chất
Dextran này có phân tử lượng rất lớn, phải thủy phân thành những phân tử -
nhỏ hơn (40.000-—70,000) để làm chất thay thế huyết tương.
“Tinh chất
No
e® SXX@
Bật xốp nhẹ, vô định hình, trắng, không mùi vị, tan trong nước, không tan trong ĐH CH;
cần, œp = 180-1959, không có tính khử.

x9°
9
Kiểm nghiệm A. Gemfibrozil
B. Warfarin
Tạp chất, đường khú, độc tố, protein lạ À ©. Tielopidin . D. Phenindion
Xác định phân tử lượng trung bình ®
E. Dipyridamol
]atri clorid dùng đẳng trương hóa phải < 0,6% œ 4. Nên uống các statin vào lúc
Táo dụng và công dụng G
Á. Đáng sớm bụng đói
Tăng thể tích mầu trong các trường hợp sốc do mất máu Àá hông, nhiễm độc, B. 5au khi ăn
bồng, nhiễm trùng. Không ảnh hưởng bởi các nhớ C. Giữa bữa ăn
Ð. Trước khi ăn
Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm, giả lông mầu, nhất là nguyện E, Tất trước khi ngủ
nhân có liên quan đến tiểu cầu, bệnh mạ không ổn định, thiểu năng ñ. Heparin chỉ dùng dạng tiêm vì
tim nặng. A. Tạo phức với men ở Tuột
B. Bị hủy bổi dịch vị
Chế phẩm: đextran 60, dextran 40. C. Bị hủy bởi dịch ruột Ð. Bị hủy bởi men ptyalin
E. Không hấp thu qua màng tế bào
HYDROXYMETHYLAMIDON
6. Dextran thường dùng có trọng lượng
Là dẫn chất của tính bột. Được sử dụng trong các trường hợp sốc đo giảm thể phân tử trong khoảng
Á. 40.000--60.000
tích máu, giảm thể tích hồng cẩu, chấn thương, bồng điện rộng, nhiễm trùng, B. 40.000-70.000
nhiễm độc. €, 40.000—80.000
D. 30.000-70.000
E. 39.000-60.000

?4
73
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bái ã1
T7. Công thức sau đây là của chất não

A, CloBbrat B. Ciprolhbrat
6. Simvastatbin Đ. Gemffrozil
b, Pravastatin
8, Công thứe sau đây là của chất nào

Gl, = + | tự LÝ Hạ
GHạ

xế-- TẢ ~ HạG CHạ


=4

«@
Á, demlibrozll 1, Ciprofbrat
cáo trigiycerid và cholesterol là thành phần chủ yếu của lipid
©, Simvasbatin Ð. Fenothrat trong cơ thể,

`
~ trigliyeerid được dự trữ như là một dạng năng lượng của cơ thể, Cholesterol
E. BezaBbrat thành phần cấu tạo của màng sinh học, đố cũng là cd chất
để tổng hợp acid
9. Công thức sau đây là của chất nào mật, hormon steroid, vitamin D. CÁ hai chất này đều được
hấp thu trực tiếp từ

È
thức ăn (thịt, sữa, trứng) và tổng hợp từ gan.
Cả hai chất Hpid này đếu không
tan trong nước, do vậy để eó thể được vận chuyển
trong máu và bạch huyết,
chúng được bao phủ bởi lớp phosphohpid. Trong
x lipoprotem chylamicron, VUDI, L1, HDL để được
đó có chứa đựng protem là các
chuyên chổ từ xuột bay gan
đến các mô.

+
Ñ Các tế bào biểu mô của ruột phóng thích lọid được hấp
huyết
vòng tuần
đưới dạng
hoàn,
chylomieron
chúng sẽ cưng
giàu
thụ chủ yếu ở hệ bạch
triglycerid. Các chất này đi vào gan, đi vào
cấp cho các mô khác nhau dưới đạng các acid
À. Bimvastatin B. Atorvas à©
béo dưới tác đệng của men lipoprotein lipase trong
Ö, Pravastatin D, ru-c®vÖ) tế bào nội mạc. Cáo phần
còn lại đi về gan và cung cấp cho gan cholesterol.
B. Gemiibrozil ®) Gan là nơi chứa đựng nhiều cholesterol (khoảng 60% do sự tổng hợp từ acetyl—
10. Sắp xếp thứ tị các cholesterol sau theo uonẤ»y phân tử nhỏ dân
CoÀ., Tốc độ của sự tổng hợp này được kiểm soát bổi sự biến
À., Ghylomieron, VL2L,, VDI, HDI, đổi hydroxy~
methyl¬glutaryl-CoA (HMG~CoA) thành acid mevalonic đưới tác động của
B, Chyloraieron, HD, VLDL, VDL enzyra HMG--CoA reductase.
©. VLDL, VDIL, HỒL, Chylomicron Gan cần có cholesterol để thành lập các VLDL và tổng hợp nên
Ð. HDI,, VDI, VLDL,, Chylomicron.
các acid mật, Các
VILDL rất giầu triglyeerid được giải phóng và cũng cấp
acid béo cho các mô khác.
l. VLDL, Chylomieron, VÕI, HDL, Các phân tử lipoprotein só cấu trúc hình cẫu bao gồm:
— l.ỗi ky nước có chứa glycerid và cholesterol ester hóa.
Xung quanh là vỏ ái nước
gồm phospholipid, apoprotein và cholesterol tự
do.

76
th
~
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Các bệnh nhân béo phì thường có lượng HDL giảm nhiều dưới 36 mg%, tăng
Các apoprotein được tổng hợp từ gan, ruột và có 6 loại chính được gợi tên từ A đến F, oxy hóa tạo LDL do vậy có nguy cở xơ vữa nhiều hơn, nhất là các bệnh nhân cớ
Các lipoprotein được phân loại theo tỷ trọng siêu ly tâm, thành phân triglycerid tụ mỡ ở vùng bụng, ở cơ quan có liên quan đến bệnh lý tìm mạch,
càng nhiều thì tỷ trạng càng nhẹ (chylomicron < VLBIL < LDL < HDL),
Các lipoprotein được chuyển hóa theo hai đường: : 3. CÁC THUỐC LÀM GIẢM LIPID MÁU
— Ngoại sinh: là các chylomicron (có chứa nhiều triglycerid) só nhiệm vụ mang
Các thuốc này thường được chỉ định để phòng thứ phát (đau -thất ngực hay
aeid héo đến mô và cholesterol đến gan.. - ` sau nhi mầu eø tìm) khi lượng cholesterol/máu > ð,õmmol (210 mg3⁄) ở những
— Nội sinh: là WLDL có triglyeerid được tổng hợp từ gan để cung cấp aeid béo tự phụ nữ hay người hơn 60 tuổi. Để phòng ngừa tiên khổi, dường như thuốc có
do và cholesterol cho các mô ngoại vi. Các VLDIL mất dân triglycerid để trẻ
ích ở đàn ông có lượng cholesterol tăng nhiều (cholesterol tổng cộng > 8,5mmol
thành cáp LĐL là yếu tổ quan trọng nhất vì có chứa đến 1⁄4 tổng số choleaterol
hay 350 mg%) và LDT~e sberol > 4,Bmmol hay 175 rag% mà cải thiện bằng
của huyết tướng và có khả năng gây xơ vữa động mạch, đồ là lHpoprotein duy
chế độ ăn uống kh sở. quả. Uác chỉ định điều trị l thường ít ở phụ : nữ và
nhất cung cấp cholesterol cho các mô ngoại vi, nội mạc mạch máu. Do vậy sự người eao tuổi. \ẹ '
lắng đọng cholesterol có thể sẽ tạo thành mắng xơ vữa.
Mật lipoprotein khác cũng có khả năng gây xơ vữa là lipoprotein a (Lp,). Chất 3.L. Nhóm ve HMG-~CoA reductase (nhóm statin)
này só số lượng ít, được tổng hợp bối gan, có cấu trúc tương tự LDL nhưng có
Nhỏ 0 tác dụng giảm cholesterol mạnh.
thêm một protein gắn vào apoprotein b nên có cấu tạo giống như plasminogen CS - 2 bà M.o .
và cốthể sắn với Rhyin ngăn by giải fibrin, tạo điểu kiệncho sự tác mạch, tạo “^ " cua nhóm này để phòng sau nhối máu có tim và ngừa tiên phát.
- mằng xơ vữa từ Bñbrim lắng đọng ở các vị trí tẩn thương mạch máu. Theo các “ n sử dụng thuốc vào buổi chiều vì sự tổng hợn cholesterol trong cơ thể đạt tối
nghiên cứu hiện nay Lp, có thể là yếu tố nguy cơ độc lặp của bệnh mạch vành đa từ nửa dêm đến khoảng 8 giờ sáng.
nếu nông độ lăn hơn 26 mg%. Nêng độ Lp, của bệnh nhân được quyết định bải sS ác statin ức chế enzym HMG-CoA reductase, ngăn chặn quá trình tổng hợp
yếu tế di truyển có lẽ theo gen thường và trội. $ choleaterol trong cơ thể do các thuốc này bị biến đổi sinh học trong cơ thể
HĐIL được tổng hợp từ gan và ruột, có chứa nhiều apoprotein A1. HDL \uấ thành dạng tác dụng có cấu trúc tương tự chất ban đầu tổng hợp cholasterol là
khoảng 1⁄4 tổng số cholesterol huyết tương và có tác dụng ngược với LÐ nồ HMG-GoA.
chuyên chổ cholesterol từ thành mạch đến gan do đó làm giảm Š năng gây xơ ATORVASTATTN
vữa. Do vậy, người ta gọi HDL là "loại lipid tốt”.
'Thực tế trên lâm sàng, để đánh giá chuyển hóa lipid NG thể, người ta. đo
cholesterol toàn phần và tất cả các thông số lipid G
Các trị số sau cho biết nguy cơ bệnh tỉm mạch

Bảng 31.1. Các trị số lipid máu (mg%) ca”


Trị số Cholesterol HDL, LDL Triglyesrid
Bình thường «200 >40 < 130 - <200
Nguy cơ >240 <36 > 160 > 400

Quá trình sinh tổng bợp cholesterol: ?


M no Me CayH„EN,O, P.L.: 558,65
~ on HMG CoA Cooœ
lỌN ———~ chulasterot ê
Tên khoa học: [R—(R*,R*)]-3-(4-fluorophenyl)—B-dihydroxy~6—{1—methylethyl)
reductase 8-3phenyl—4-[(phenylamino}earbonylJ—1H~pyrrole—L-heptanoic acid, muốt calcium
SGGA acid mevalonic

78
T7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tính chất

Binh
Niểm nghiệm Bột vô định: hình, trắng hay vàng nhạt. DV,„„„
- (trong MeOH) = 280, 237 và 945 nm

Quang phổ hếp thu hẳng ngoại


Kiểm nghiệm
Định tính,
Định Tượng Năng suất quay cực: từ +158 đến +189
Phương :pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ŒIPLC)
. HN hunn thu hồng ngoại.
Chỉ định : lết
-hàm giảm cholesterol toàn phần, giảm LDLL-Ơ, giảm triglycerid và apaprotein B
tin c..
; Cảm quan dung dịch, pH, năng suất quay cực, tạp chất liên quan, ethanol, nước,
-. Pác dụng phụ c. tro suHat -
Đnh
“ Nhức đẩu, nôn, buôn nôn; chứng cd-niệu (habdomyolysis) thấp hơn các statin Phụ Tung - &
khác (0,08%), có thể gây tăng hay hạ đường huyết. cớng áp
thê phẩm: viên nén 10 mg, : 20 nủg, nm
“Chế ï địn
Tăng cholestetoÌ) nên kèm theo chế độ
ELUVABTATIN dinh dưỡng .
Ngừa-ti nhôt máu cơ tìm
Ni phát nhổi miều cơ tim ở người bệnh mạch
vành có kèm tăng chalestevol
_ nặng hay cholesterol bình thường sau
nhồi máu,
hống nhỉ định so
N Thiểu năng thận hay suy thận nặng (Cl,
< 30 ml/phút)

. Hế, œ Ho CTMYA
'8IMVASTATIN
C;,H„PNO, P.t.): 411,47 \x tý
Thường sử dụng dạng muối Na
- ` Chỉ định X T H
sẽ 19 Ÿ Kế
¬ Dũng eho các người có nguy cơ bệnh tìm nạch cao (tiển sử sec) nghiện.
thuốc Ì4, tăng huyết áp động mạch, đái tháo đường, thiể @ tmặth vành). LÀN CHỤ
.Phòng ngừa tiên phát, thứ phát bệnh nhôi mầu cơ SÓÀ G„H„O PE 418/88
: PRAVASTATIN - Tên khoa học; (15:8R,76,85,8aÏ)-8~|2~[(2R,4R}_ 4—hydroxy~—6~oxotetrahydro-
2H-pyran-2-yllethyl]-3,T~dimethy]~1,8,3,
7, 8,B8a-hexahydronaphthalen~1~y19,3
đimethylbutanoat.
_ Điều chế
H©^Y GHỈ _ xy "8o °

ị cự CuyjHggNaO, -: P.t1: 446,52 HạC.


k :) H
Ẩ ve
ch, LIOH
1.
y9
`
..
. H@—Ƒ—§—ol
HạCTH hC CHạ ø
: khoa.“ học: sodium
Tên (3R,BR)-8,E-dihydrox
i L
y—7—|(19,2 8,6S,8S,8af)—6-hydroxy
Hạc. , -
~2-methyi-8-[[(35)~3-methy†butanoy]]oxv]—1,3,6,7,8,8a-hexnhydvena phthalen-
CH;
1-yl]heptanoat. CHạ
30
79
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tên khoa học: (18,t,75,88,8aN)


-8-[2-[(AR,4R)-4~hydroxy—6-xotet
raluydra-
HạG G ng ạn 2 yÌ]ethyi]~8,7-dimethyl~1
,8,8,7,8,8a~hexahydronaphtha
(28)-9-methylbutanoat. len.-1_ yì
HO CHỈ Ủ Gi CH ch ỒN Ÿ
>> =....1.... Tính chất
®
"
TH x9 Tỉnh thể trắng hay gần như trắng, thực
H 7 .
tế không tan trong nước, tau trong aceto
HÀ X}C)
Hạ.
cỗ
g ĐH;
khó tan trong aleool. n,
(0 GCH;
GH; Kiểm nghiệm
\
ý Định tính
ọ Năng suất quay cực: +325 đến +340
dụ ——h— Quang phổ hấp thu Ko so với chất chuẩn.
` Tụ 2 CHạ
HạC- Thủ tính khiết
v CHạ
Độ trong và qmà ắc của dụng dịch, pH, năng suất quay cực, tạp chất liên
GHạ quan, nướ, tufat, mất khối lượng đo sấy khô,
Tinh chất
Địn, `
Tính thể, độ chảy 135-138 °C, thực tế không tan trong nước, tan tốt trong Sá ông hiệu năng cao, phát hiện ở bước
CH;OI;, aleol. sống 288 nm
Kiểm nghiệm định
holesterol trong máu cao, kèm chế
Định tính ¬ - độ ăn kiêng.
Nàng suất quay cực: +28ö đến +300;, Quang phổ hấp thu hồng ngoại.
ROSUVASTATIN
Thử tỉnh kbit ¬ . ` ¬ CHạ
Cảm quan dung dịch, năng suất quay cực, tạp chất Hên quan, nước, tro `
mất khối lượng do sấy khô. @
Định lượng lo
Sắc ký lồng hiệu năng cao ŒIPLO-UV 238 nmỳ
Chỉ định . © 2
Cholesterol toàn phần cao, làm giảm LDL, triglyeerid, à
CaH,FN,O,S : P.Ll: 481,17
Là thuốc hạ lipid huyết mới nghiê
Ngừa thứ phái nguy cơ tại biến mạch vành ở những nguy cơ do cholesterol n cứu và đừa ra thị trường. losu
tác dụng hạ cholesterol khá tết (36—4 vastatin có
cao hay vừa. Phải ăn theo chế độ ăn kiêng œ 0%, 41—B50% và 51-ðð% với liều
hàng tương ứng
Chống chỉ định: suy thận nặng ngày là B tng, 10 mg và 20 mg). Ngoài ra rosuvastat
in cũng được chứng
minh làm giảm thể tích mắng xơ vữa
LOVASTAT động mạch làm lòng động mạch vành
hơn trong các thử nghiệm. rộng

32.2. Nhóm fibrat


Nhóm này chủ yếu dùng hạ trigl
ycerid, chỉ có tác dụng hạ cholestero
Cơ chế tác dụng hiện nay chưa được l vừa phải,
biết rõ rằng.
Nhóm fñibrat được chỉ định cho bệnh
nhân có cholesterol cao và triglyceri
sinh cao sau khi áp dụng chế độ ăn d nội
kiêng khẳng hiệu quả.
6,,H„O; P;L]: 404,5
82
8=HOÁ q2 81
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
BEZAFIBRAT Nhóm fibrat được chỉ định chung cho bệnh tăng lipid
CH; trong máu
nhưng ưu
. O._ coon tiên tăng trigiyeerid và vẫn phải kèm chế độ ăn kiêng, luyện
tập thể chất. Nhóm
này giúp tăng HĐL~-C tốt hơn nhóm statin nhưng làm
ấWNï CH giảm LDL.-C kém hơn
^.ÊY £ nhóm stalin. Cơ chế tác động chung cả nhóm
H hiện nay chưa biết được rõ rằng
nhưng in øioo người ta cũng nhận thấy nhóm
Cl fibrat cũng ức chế HMG-CoA
reducbase.
C„;H,,CINO, P.l: 361,83
Tên khoa học: acid 3-|4-[2-[(4-chlorobenzoyDaminolethyl]iphenoxy]-2—- PENOFIBRAT
rethylptopanoic oọ CH;
GI Ô Ấ) SG
Điều chế
eì ` Ö Ố% CH;
8,
CỊ "`éa pwidin Ỗ
"¬%œ
1» « SH Ö soi ŸS% P.1: 860,84
Tên Hôn thề mengcdyl ^-|4-{4-chlorobenzoyl)phenoxy]-2—met

®
ọ ® c¡ị hylpropanoat e
° Đi
HS
DO 2c, ©

KOQn = H HạỂ
h CH D ^©
‹® AlGis l
h e HBr
40-50°C N
T "15 NaOCH; —. + —T —
N CỊ OCH; I OCH;

5
' ° H
ϡ _ Q

(CH;}2O, CHCI,
Đ

SĨ soon

SâuTW.
Hạ \* : :

Ci
HạC

H =1 ng mà OH NaOH GI Ø CH
Hạ ö @ ũ)

Tính chất G Hạ
Bột kết tỉnh trắng hay gần trắng, tỉnh thể (kết tỉnh ),* chây" ở. 186 90. HạG H. SH;
g + ểợ)h —~ 1 2%
Tan trong dimethylforraamid, thực tế không tan troi khó tan trong alcool ÔH
và noceton. Tan trong dung dịch hydroxyd kiểm. ö

Kiểm nghiệm Ò) Tính chất


Định tính Bật kết tình trắng hay gần như trắng, tỉnh thể
(kết tỉnh từ isopropanol), độ
chảy 80-81 °C. Tan trong ether, aceton, benzen,
Điểm chảy: 181—185 %C l s clarofarm, dieloromethan thực
tế không tan trong nước
Quang phổ hấp thu IR so sánh với chất chuẩn; Sắc ký lớp mỏng với silicagel Fy,,
Kiểm nghiệm
Thử tính khiết ¬
Định tính -
Độ trong và màu sắc của đụng dịch, năng suất quay cực, tạp chất liên quan,
Độ chảy: 78-82 °C, Quang phổ hấp thu IR
nước, tro sulfat, mất khối lượng do sấy khô
Thủ tỉnh khiết
Định lượng Năng suất quay cực, tạp chất liên quan, nước,
tro sulfat, mất khối lượng đo
Phương pháp chuẩn độ acid-base NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolphthalein sấy khô.

84
83
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CLOFIBRAT
Định lượng ọ
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLO-UV, bước sống phát hiện ở 2n %
286 nm) e HạC CHạ
Chỉ định C,,H,„0IO,
Các trường hợp tăng lipid trong máu P.1Ì: 942,70
Tên khoa học: ethvl 3~(4-chlorophenoxy)~
2mekhylpropionat
Điều chế
CIPROFIBRAT
CHạ H HạG.. .COOH
0.J,0oon HạC. „CHạ SH

CHạ
„ ừ ụ EiOH ỐC, xÂ^
+ Hg8O, ếi HạC Cñạ :
GI €I C `
©I GI .
Tỉnh chất
G.;H,„,01,Ð, P.tl: 250,34
Dạng đầu, " 48—1850 50,
Tận khoa học: acid 2-[4-{(1R8)~2,2-Dichlorocyelopropyl]phenoxy]-2—
ôđp È ` nước, hỗn hòa với ethanol, ether, elorof
methylpropanoie. orm, aceton.
ghiệm
Tính chất
Bột kết tỉnh trắng hay vàng nhạt (kết tình từ hexsn), độ nóng chảy 114-116 5. ` © Quang phổ hấp thu IR so sánh với chất chuẩn,
Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol tuyệt đối, toluen,
` Quang phổ hếp thu UV trong MeOH.
Điều chế
. Thử tinh khiết `
NHạ Chỉ số khúc xạ, tỷ trọng, tạp chất liên
GHob HNO,, H;5O, \* quan bay hơi, giới hạn acid-kiểm,
3 Ñ á—-eclorophenol.
3 xen s Hạ, Ni Ransy © ®
Định lượng
è œ Chỉ xác định các tạp chất có liên quan bằng sắc
kỹ khí
0H Ø. ễ H
l
GEMEFIBROZIL
NANO, CHỊCOOH H0 ch
J—ÿg e NaOH CHạ
Hạc ơ^~^%
: © CH;
Kiểm nghiệm Ò)
Định tín CụH,,0, ` P.t.];: 250,34
Tên khoa học: acid 3,3-dimethyl-5-(2,5-xylyloxy)valerie.
Quang phổ hấp thu TR so sánh với chất chuẩn,
Thử tỉnh khiết Tính chất
Độ trong và màu sắc của dung dịch, năng suất quay cực, tạp chất liên quan, Thể chất dểo như sắp, trắng hay gần như
trắng, tỉnh thể kết tỉnh từ hexan có
độ chảy 63-64 °Ơ. Không tan trong nước, tan
nước, tro sulfat, CỲ, mất khối lượng do sấy khô. nhiều trong MeOH và ELOH.
Định lượng Kiểm nghiệm
Phương pháp acid-base, xác định điểm tương đương bằng điện thế, Định tính
Quang phổ hấp thu FR so sánh với phổ chuẩn,
%6
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Cho đến hiện nay chưa rõ cơ chế tác dụng.


Thử tỉnh khiết
— Aøeid đocosahexaenoie 1230 mg
Tạp chất liên quan, nước, tro sulfat, kim loại nặng.
— Âcid eicosapentaenoie 180 mg
Định lượng l
Thường được gọi chưng là œ—3, chiết xuất
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC-UV 276 nmỳ từ thịt của cá biển.
Các chất khác
3.3. Nhôm resin ~ Vitamin RE
GOELESTVRAMIN — Tiadenol
HH Hạ ¬ Benffluorex hydroelorid
—È G
— Aeiđ nieotinie (Niaein)
fh

Hạ 2<⁄ZZ
® f”” -QwehHgserla TỰ LƯỢNG GIÁ 30)
Tên khoa học: poly(trimethyÌammonio methylstyrolchlorid-co-divinylbenzol)
Là nhựa trao đổi anion kiểm ở dạng muối clorid có cấu trúc là oopolymer của
styren-divinylbenzen có chứa nhóm ammoni bậc IV.
Kiểm nghiệm
Định tính
Quang phể hấp thu IR
Định tính ion ƠI”
Định lượng
Xác định khả năng trao đổi ion bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu nă: đang
(HPLCO) dùng detector UV 214 nrn.
Tác dụng được lý @
Nhựa tạo phức với muối mật có tác dụng giảm cholestarol ai 46) ng được
ứng dụng hạn chế do khó dung nạp đường tiêu hóa. Colestyramln còn “(6 tác
dụng làm một số thuốc nhóm oxicam như meloxieam th, hụHÁC nhanh hơn.
Chỉ định Š
Cholesterol cao khi cải thiện bằng chế độ ăn uối lệu quả. „
Ngữừa tiên phát: trang một số nghiên cứu tt m giới, người ta nhận thấy có
giảm cắc yếu tố nguy cơ gây bệnh nhưng khôn. m giảm tỷ lệ tử vong chung.
Chống chỉ định ,
Suy gan, có thể phá hủy hoàn toàn ống mật.
Thận trọng ở những bệnh nhân táo bón mạn tính,

3.4. Các chất giảm lipid khác


Acid béo đa bất bão hòa
Các chất này hiện nay đang được sử dụng trong các trường hợp tăng triglycerid
nội sinh, giảm tỷ lệ tử vong sau nhềi máu cơ tim.
88
$7
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CHƯƠNG 1L phải dược củng


cận Lờ thực pÏ

VITRWIIM ƯÀ KHOẢNG PHẤT 'Pừ ”viinrntn" nồi lên bản chất hữu cơ khác với vẽ eø Của CC ñgu3
Vitamin và enswm
n tố vì lượng

tấu trúc của ensym


— Apoenaywm cô bắn chế 6tnin, quyết định tính đặchí
—Œ 0enzym không phải là protein nêu không
œ yết định dược ¡
Coenzym gồm một chất xúc tác gắn với HỆ
hoặc kim loại nhưng { & là vitamin
Miễn thiếu vitamin tdng ứng không được hình thành
»ấi loạn, vớ"
Thí dụ: viraime + TC 1a các 8H2WTmB sSR8EU

_ HH yãi : decarboxyl hóa frvptophan thành tyramin, histidin thành


Me
_ mà?S2 tryptophan từ serin

Ban pháp
Có thể gọi tân vitamin theo nhiều cách; -
®_ Dựa theo Lác động được lý: gọi theo bệnh do thiếu vitamia
đó gây ra, thí đụ:
— Vitamin E: được gọi là toconherol hay vitamin nang lại
sự sinh để (Lọco
1. ĐẠI CƯƠNG tiếng Hy lạp số nghĩa là sinh đề, pherein là trang lại).
— Vitamin Á: được gọi là sxerophtol do chữa được bệnh khô mắt
(xeropht 3Ì mie).
1,1, Định nghĩa và các khái niệm Hiện quam sÑ — Vi(amin PP: được gọi là pollagre Ðrếventive do phòng
được bệnh pellagra.
Vitamin „c9 Tuy nhiên, đa lượng vilamin ngày công được tìm
ra càng nhiều, có khi thiếu
Vitamin là những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học khí thể thiếu một vitamin lại không liên quan đến xmmột bệnh đặc hiệu
nào nên cách gọt lên
ú £ trong chuyển Tiày có nhiều nhược điểm.
được đối với cơ thể người cũng như động vật, có vai trò qu,
hóa các chất và đảm báo cho cơ thể hoạt động bình thư $ Dựa theo chữ eãi latin: các vitamin được gọi theo chữ cái
latin, như: Ấ, B,€,
Ð; nếu trong nhóm có nhiều loại thì đánh số tiếp theo như
Trừ vitamin Ð và E, tất cả các vitamin còn lại để, cũng cấp từ thức ăn với vitamin B., B,...
ếu có chỉ với một lượng rất %® Đựa theo tên hóa học: các vitamin được gọi theo tên hóa
số lượng nhỏ vì cơ thể không tự tổng hợp đượ. họce, thí dụ:
— Vitanin Dị; được gọi là cholecalciferol,
nhỏ không đủ cho nhụ cầu hàng ngày.
- Vitamin l1 được gọi là phytonadion,
Vitamin và thực phẩm
được xếp vào nhóm thực ~ Mitamin B¡ được gọi là thiamin.
Tuy có nguồn gốc từ thực phẩm nhưng vitamin không
— Vitamin B¿ được gọi là riboflavin,
phẩm vì lượng cân thiết hàng ngày của các loại vitamin khoảng 1 ~1.000 mg, thấp
hơn lượng thực phẩm (protid, lipid, giueid) đến hàng ngàn lần.
1.3. Phân loại
Vitamin và các khoáng chất vi hiợng ộ
Vitamin được phân loại dựa theo tính hòa tan:
Cũng như các nguyên tế vi lượng (Fe, l Mn, Zn..), vitamin là những chất
Vilamin tan trong đầu: vitamin A, D, E và K thiên nhiên
không có giá trị về mặt năng lượng nhưng cần thiết cho cơ thể và cho sự phát Vitamin lan trang nước: vitamin nhóm B, vitamin É...

89 90
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

giai đoạn nhất định. Thí dụ: đẫn xuất dieoumarin là chất đối kháng với
1.4. Chức năng sinh học vitamin K,
Các chức năng sinh học có liên quan đến vitamin chưa được làm sáng tổ hoàn * Các kháng vitamin thường được dùng trong nghiên
cứu
toàn nhưng có thể hiết rằng: — Gây bệnh tê phù trên chuột bằng pyriLhiamin (kháng vitamin
BỊ).
— Vitamin Tà thành phần của các coenszym. (phần lồn vitamin nhóm B) nền góp ~ Gây bệnh Scorbut trên chuột, bằng glueo~aseorbie
(kháng vitamin C).
phần vào nhiều phản. ứng của enzym để tổng hợp hay phân hủy các chất glucid, * Các kháng vitamin eũng được đùng trong trị liệu
protid, lipid được hấp thu từ thức ăn để biến chúng thành năng lượng cần thiết
~ Dùng dicoumarin để chống đông máu (kháng vitamin K).
cho hoạt động tế bào, tăng trưởng, dự trữ năng lượng và duy,trì cấu trúc cd thể.
~ Dùng methotrexat để chấng ung thư (kháng acid folic).
—~ Vitamin nà các nguyên tố 0í lượng giữ oai trò xúc tác phản ứng trong cơ thể.
Điều này giải thích cho nhú cầu hàng ngày về các chất này là không đáng kế 1.8. Tình trạng thiếu i@hin
nhưng không thể thiếu được để chuyển đổi và tái tạo không ngừng các tế bào Trong thời gi. ¬ vội được cung cấp từ thức ăn, cơ thể sử dụng phần
sống (xem chức năng của các vitamin liệt kê trong bảng 32.1. ; vitamin dự trữelú có thể nhận thấy được ở tế bào sự rối loạn có liên quai
đến sự về hoạt vải enzym.
Bảng 32.1. Chức năng của các vitamin Ộ
Các bị Ï sàng xuất hiện sau một thời gian dài bị thiếu, có thể thấy
Vitamin “Chức năng các

"
biểu âm sàng không đặc hiệu đưới dạng suy nhược không giải
thích được
A Dạng alool: phân chia tổ bào. Dạng nldehyd: phối hợp opsin thành sắc tổ nhậy -\không thích ăn, sụt cân, mất ngủ hoặc bị kích thích
sáng cửa tế bào gậy ở võng mạc. Dạng acid; có vai trò trong sự sừng hóa.
mà không đặc trưng
œ sự tiểu một vitamin cụ thể nào.
Làm tăng Ga huyết, với hóa xương. Nghiên cứu ở những người tình nguyện và khoẻ mạnh theo


chế độ ăn thiếu
Tác nhân chống oxy hóa, chống lão hóa. viamin B, thì trong 10 ngày đầu cơ thể dùng lượng vitamin
dự trữ, sau đó các
K Tạo prothrombin tà yẩu tổ (II) của quá trình đông máu. rối loạn tế bào xuất hiện nhưng đến 6 tháng sau thì mới
thấy các đấu hiệu lầm
sàng của sự thiếu vitamin. l
B, Coenzym thăm gia chuyển hóa giueld, hô hấp tế bào, dẫn truyền thần kinh.
Bệnh đo không có một hoặc nhiều vitamin gọi là avitamino
Ba Cosnzym của FAD, vai trò oxy hóa sinh học, vận chuyển e” trong chuỗi hô se, bệnh do thiếu
vitamin một cách tương đối, kết hợp với nhiều chất kháo
B Coenzym của NAD, vận chuyển electron, cần thiết cho sự hỗ bưu : gợi là hypovitaminose,
Nguyễn nhân:
B Là thành phần coenzym A, vận chuyển nhóm bicarbỏi tổ lợp triglycerid,
, phospholipid, cholesterol nên có liên quan đến hoạt tí 'thượng thận. ~ Mất cân bằng dinh dưỡng.
B Coønzym cho nhiều phản ứng có liên quan đến ae ~ Hấp thu bị cần trở.
— Rối loạn hấp thu.
8, Coanzym trong phần ứng chuyển carbox .
lạ Cô vai trò trang việc tổng hợp purin, ao: lelo cần thiết để tạo máu. 1.7. Tình trạng thừa vitamin
Cùng với acid tetrahydrofolie trong việc tạo nên ADN, tạo thuận lợi oho sinh tổng Bệnh do "thừa vitamin gọi là hypervitaminose, eó thể
Bụ
hợp methionin. do ăn uống nhựng ít
gặp vì cơd thê cố cơ chế tự điều chỉnh trong quá trình hấp
C Tạo collagen, chuyển aoid folic thành tetrahydrofolio, tạo feriin. ˆ thu qua đường tiêu
hóa, hoặc do lạm dụng thuốc.
Các vitamin tan trong nước khi thừa thì ít gây độc cho
1.5. Kháng vitamin (anti—vitamin) cơ thể, Tuy nhiên, các
vitamin tan trong dầu như vitamin Á khi thừa Bây tăng áp
Là các chất có cấu trúc hóa học tương tự như vitamin nhưng có thể ức chế lực hộp sọ, vitamin
È có thể gây sỏi thận, B, làm rối loạn thần kinh cẩm giác, Bụy
tác động của vitamin do phá hủy cấu trúc phân tử của vitamin, cạnh tranh gây thừa Øo làm
tăng sản tuyến giáp, tăng hồng cầu quá mức.
ở các phần ứng mà vitamin tham gia xúc tác, làm ngừng chuyển hóa ở một

92
9
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Vitamin € cân cho vitamin B,„ chuyển thành dạng hoạt động, thiếu C sẽ gây
1.8. Tương tác thuốc thiếu Bạ. Vitamin Bạ cần thiết cho tổng hợp vitamin Bạ từ tryptophan, thiếu
Bạ
sẽ làm thiếu B, .
$ Ảnh hưởng của vitamin đến tác dụng của thuốc
Vitamin D làm tăng Ca huyết nên có thể gây loạn nhịp tim nếu dùng chung với
đigitalin.
3. CÁC VITAMIN THÔNG DỤNG
Vitamin D và vitamin K bị tăng chuyển hóa bởi phenytoin và phenobarbital khi VITAMIN A
dùng lâu đài để chữa bệnh động kinh. Vitamin Ạ là tên chung của một số chất số cấu trúc hóa học và hoạt tính
tương
Vitamin K làm giảm tác dụng của thuốc chống đông máu do đối kháng tự nhau,
tác dụng. Vitamin À chứa một dạng retinol thích hợp (CaoH,¿O, vitamin A aleol)
và có
Vitamin PP có tác dụng giãn raach ngoại biên nên có thể gây hạ huyết áp thế hoạt tính vitamin Á tưa với không dưới 95% chất ghi trên nhãn.
đứng khi dùng chung với thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế adrenergie. Nó có thể bao gỗ ay ester retinol tạo thành từ các aoid béo ăn được
Vitamin Bạ là coenzym vận chuyển nhóm amin và decarboxyl hóa acid amin chủ yếu là acid ai ay palmitic.
nên khi phối hợp với levodopa là thuốc trị Parkinson sẽ làm thuốc này mất hoạt Netinal là SN, tương ứng với các retinol, 11-cis-retinal phối hợp với -
tính nhanh. opsine ebà) để tạo nên rhadopsin là chất nhậy cẩm với ánh sắng của tế bào
$© mắt, giúp nhìn rõ khi cường độ ánh sáng yếu.
Vitamin C là acid nên làm giảm nhanh hoạt tính các kháng sinh không bền

No e
g rếfinoieicó hoạt tính hữu hiệu trong các chỉ định trị liệu về đa, các chất
trong môi trường acid như PNC, ampieillin, erythromyecin, làm tăng hấp thu
ìy
dễ dung nạp hơn ao với vitamin A, được dùng để chữa rối loạn sừng hóa.
thuếc có bản chất acid và làm tăng thải trừ thuốc có bẵn chất kiểm (alkaloid) đo
Tretinoin hay acid retinoic: chữa mụn trứng eá ,
làm nước tiểu trổ nên acid. :
lsotreiinoin: là đồng phân 18—eis của soid vetinoic trang hoàn toàn được
dùng
® Ảnh hưởng của thuốc đến vitamin để chữa mụn trứng cá thể nặng như dạng hòn (nodulaire), u nang (kystique) và
Kháng sinh phổ rộng làm mất cân bằng hệ vi khuẩn ruột, giảm lượng “gều) ; đạng để kháng với các trị liệu kháo
tạo thành ở ruột,
Các ion kim loại hồa trị II và IH tạo phức với vitamin Á. @
Thuốc nhuận tràng theo cơ chế gây kích ứng niễm mạc tiêu hóa ` phtalein
khi dùng lâu gây biến đổi cấu trúc niêm mạc ruột làm A\⁄⁄5 ng bấp thu.
Thuốc nhuận tràng dạng dầu (paralin) là một de SỐ n cần sự tiếp xúc tratinoin iaotretinoin
của vitamin tan trong nước với niêm mạc ruột, cả nhũ hóa và hòa tan Các retinoid thơm (arotinoid): vòng hexenyl của acid retinoic trans hoàn toàn
của vitamin tan trong đầu. Ũ được thay bằng nhân benzen. Các retinoid thơm (arotinoid) được dùng để chữa
Golchicin chữa Gout, chống viêm gây sa Q», niêm mạc ruột non, ức chế bệnh váy nến (psoriasis), có khả năng gây quái thai nên cÂn có biện pháp phòng
men ở thành ruột làm giảm hấp thu vitamin Bụ¿. tránh thai khi dùng thuếc,
Sulfasalazin trị viêm đại tràng ức chế hấp thu folat ở ruật vào rnầu.
Các chất cường đối giao cẩm (cholinergic) làm tăng như động ruột khiến cho các
vitamin di chuyển quá nhanh khỏi vị trí hấp thu nên làm giảm hấp thu.
"Tương tác giữa các vitamin
gtretinat acitretin
Vitamin Á nhiều gây loãng xương ở cừu mặc dù lượng vitamin D được cung cấp (TIGASOM) {SORIATANE)
đây đủ.

94
93
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Mạch nhánh:
T.ETINOL
~ Bố nguyện tử C: phải có ít nhất là 9, gắn vào
vị trí 1 của nhân B— ianan. Ở vị
trí 9 và 18 mang nhóm —©H¡.
~ Các liên kết đôi liên hợp của mạch nhánh cũng liên hợp với liên kết đôi của
nhần,
— Sự chuyển dịch các liên kết đôi (vẫn cồn
liên hợp) làm mất hoạt tính.
©;2H„¿O P.t.]: 286,5 ~— Bỏ các liên kết đôiở dây nhánh: không
còn hoạt tính.
~ Chuyển liên kết đôi thành liên kết ba cũng làm
Tên khoa bọc: 9,13-đimethyi—1—{2,16,17-trimethylcyclohex—l1—eny])nona— mất hoạt tính.
n alcol bậc nhất: khi ẹ hóa đến — COOH thì phân
#,4,8,B-tetraen—~1~ol, tử vẫn giữ được hoạt
tín
Nguồn gốc
Điều chế ơS
Trong thiên nhiên thường ở đạng sste của acid béo trong gan cá, trứng, bơ sữa... Š
Tổng hợp theo Ts sờ offmann— LaRoche.
Provitamin Á (tiền vitamin Á) hay carotenoid thường có ở phần xanh của cây,
vỗ quả có màu da eam: cà rốt, cà chua, gấc.... N Cỉ
Nx
+ CE-H,C-COOGH, ———+ =
~Caroten có các dạng o, B8, y, dạng -caroten phán hủy thành hai phân tử Ỗ
GH;ONg COOC,H,
vitamin A. l

2\VỆcbn “¬ ă
)
Cấu trúc
Vitamin Á có cấu trúc của diterpen gồm 4 đơn vị isopren (~Ö;H,) ghép lại, trong
phân tử có 4 liên kết đôi liên bợp ở mạch nhánh và một ở nhân B —ionon,

_ĐỨNH _ xát
CHECH
ác + Sky
\* @ ĐH ungvị 0)

nhắn B -ionon
cac ~ `.
+
vẻ.
2GH;MgEr
BMGQA ˆ. ,CH OWgBr
Vitamin À, hay retinol có trong gan cá nước mặn, On-
Vitamin A; hay 3-dehydroretinol có trong gan cá hy lợ, hoạt tính @ (CD)
khoảng 1/8 vitamin À,
. 1 EM Ả, on,I;OMgBr
Owger ZZ *v..CH:QH
OH
Am) mm
Hạ0* www.ư (AB) (CD)
vitamin À; , - vitamin A¿
xe <2S⁄\.0H,0H CH,COCI
Liên quan cấu trúc - tác dụng ÔH
Nhân З ionon: là phần cần thiết để có tác dụng. (AB) (CD)
Nhôm mebL ở nhân /Ø-ionon: nếu thay H cho nhóm metyl, Chì hoạt tính giảm
rõ rệt.

%6
95
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm
y -Ằs\.CHOAc ® ) xẢ3).,CHaOAc Định tính
tön ` tà H TT Phổ UV, phản ứng tạo màu.
Thủ tính khiết
H SN ảNG x4. .CH,OÁo pH:> 9, peroxyd (phương pháp thể tích).
Š`Š` `... %
Hỗ POCI¿! Định lượng
toluan-pyridin Phương pháp đo phổ UV.
.Chỉ định
Naon xe Dự phòng và trị liệu ` vitamin Á do suy dinh dưỡng hoặc bấp thụ
kém.
Tác dụng phụ Ồ
fetinol :
Cấp tính: "ớt so UI ở trẻ em và 1000000 UI ở người lớn có thể gây rối
Tỉnh chất
Ất: ngủ, tăng áp lực nội sọ, cơ giật, khô da, ngứa, rụng tóc, Cần
Tinh thể màu hơi vàng, thực tế không tan trong nước, đễ tan trong aleol
, ốc và dùng corticoid nếu cần thiết.
cloroform, ether, ether dầu hỏa, đầu béo, l : trẻ sơ sinh: liểu > 10000 TƯ/ngày, 1-8 tháng; trẻ em: 10000 —30000
— Nhóm aicol bậc nhất: có thế được ete hóa, este hóa, dưới dạng este thì chế gày, ?—6 tháng, người lớn: B0000-100000 TỮ/ngày, 6-12 tháng gây ngưng
phẩm bền vững hơn. Khi oxy hóa thành sldehyd thì retinal tham gia vào chức
năng thị giác hoặc thành acid retinoic tham gia quá trình biệt hóa tế bào, _ e hát triển, xơ gan,
Thận trọng khi dùng
— Hệ thống liên kết đôi liên hợp: làm cho phân từ có khả năng oxy hóa rất lớn và
không bến, đặc biệt là khi tiếp xúc với ánh sáng, không khí, ` Không dùng quá Hểu và thời gian chỉ định điều trị.
Phụ nữ có thai: có khả năng gây quái thai ở liểu trên 20000 TU/ngày và sử dụng

_
~:Hệ thông liên hợp gắn uối nhóm aicol bậc nhất: đễ cho điện tÙ, vitamin lâu. Việc cung cấp vitamin trong thời kỳ này khoảng 6000 1U/ngày, có thể nhờ
thể cho phản ứng cộng với halogenid kim loại, chất ái điện tử để tạo thực phẩm.
màu: . Phụ nữ cho con bú: nguy cơ ngộ độc cho trẻ khi mẹ dùng liều cao.
Phần ứng Carr uà Price (1996): retinol trong cloroforma phản eo vu clorid Đạng dùng
(antimoin clorid) trọng môi trường cloroform không có vết.ethano áo sản phẩm Viên nang mềm: bổ sung vitamin, chữa khô mắt.
có mầu xanh. Phản ứng này được dùng để định tính vitamd eo phương pháp
đo quang ở bước sóng ð87nm, tuy nhiên định lư Viên nang cứng, crem, gel: điều trị mụn trứng cá.
hông đặc trưng vì
vitamin D và sắn phẩm phân hủy của vitamin Á Liều dùng
0 phần ứng này.
SbCi Liống: chữa khô mắt: 96000—60000 TU! ngày trong 6 ngày; để làm biến mất các
triệu chứng thiếu vitamin: 10000~25000 TU/ ngày trong 2—3 tuần. Có thể dùng
x>***zs ng, NNỞNG NG, L, '—. đến 200000 IU.

-—HI
Bồi tại chỗ: trong trường hợp vảy nến, mụn trứng cá,
©xoniưn
VTITAMIND
Định nghĩa
+“ _— >**» SbCI;
Vitamin D là tên được dùng để chỉ các chất có cấu trúc tương tự nhau, bao gồm:
+ OH:
~ Tiên 0txmin. D: ergosterol; dehydro—7—cholesterol; dihydro-22,23—~ergosterol
và dehydro—7—sbigmasterol

`?~ NOÁ HỌ-- - 9?


98
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Vitamin D: vitamin D, (ergocalciferol); vitamin Dạ (choleeal — Cúc 0itamin D không còn cấu trúc sterol nữa
ciferol); vitamin do vòng B mở và có thêm Hên
Ð, (đihydroergoealciferol) và vitamin D; (sitoealeiferol). kết đôi ở 10--19 nên trỏ thành hệ thống 8 liên
kết đôi liên hợp (trien) ở ð—6, 7-8,
Nguồn gốc 10-18.

Thực oột: vitamin D; hay ergocalciférol được điểu chế bằng — Mạch nhánh ở vị trí carbon 17 là kháe nhau.
cách chiếu tia tủ
ngoại vào ergosterol có nguồn gốc thực vật như men bia, nấm. Liên quan cấu trúc - tác dụng
Động uội: vitamin D; hay cholécaleciferol có trong đầu gan cá, ở người Nhân sterol: tác dụng của vitamin D; và D;
chất này phụ thuộc vào cấu trúc steroid đặc
được tạo thành bằng cách chiếu tia tử ngoại từ ánh biệt của nhân:
sáng mặt trời chất
7-dehydrocholesterol ở trong da. Sau đó chất này được hydroxy] ~ Vòng B phải mỡ,
hóa ở vị trí 3ö tại gan
rối hydroxyl hóa một lần nữa ở vị trí 1 tại thận tạo thành 1,2B-dihydroxyealeifrol — Nhóm - OH ở vị trí 3 phải có vị trí B (phía
là trên mặt phẳng) và tự do,
dạng có hoạt tính, — Phải có nhóm metylen ở ftrí 10.
Cấu trúc — Hệ thống 3 nối đôi li N. 7-8, 10-19,
Tiền oitamin D có cấu trúc sterol gầm. Mạch nhánh — R:hệ ng đến cường độ tác dụng, nếu tạch C ngắn
đài hơn hay hơn hoặc
i ết đôi đều làm giảm hoạt tính,
Điều chế A
virn bài lết từ nguyên liệu thiên nhiên,

+e
Vì ;: bán tổng hợp từ Đrovitamin D,
xạ provitamin D; (ergosterol), nhận B mổ
vòng để tạo ra precaleiferol rồi
alciferol (ergoca lciferol).
provitamin D (sterol) Ẻ vitamin D `
R
Bằng 32,2. Cấu trúc của các vitamin D

S x
Tiền vitamin D Vitamin D +
R ‹ x
Ergostero! Vitamin D; (ergocalciferol} 2o 22
HO
erqgosterol (provitamin)
Dahiydto —?~cholegterol Vitamin D; (choiecalciferol} cÐ
Dihydro-22,23-ergosterol Vitamin Dạ (dihydroergocalelferol) SÀ ©: ` +

€ 2

Dehydro-7-stlgmaslerol Vitamin D, Eloesele6Ì)) „


x~€ 5 .
calciferol (cis)
. caltilerol (trans}
~ Nhân cyclopentanoperhydrophenatren: có 17 csrbon chia
thành 4 vòng A, B, "Tính chất
Ø,Ð. .
Tỉnh thể hình kim không màu, không
— Nhân có thể bão hòa hoặc mang nối đôi ở 5—6 và 7-8, nhồm tan trong nước, tan trong alcol, nceton,
-OH gắn ở vị trí ethber, eloroform.
3; 2 nhóm metyl CH,„) gắn ở vị trí 10 và 13, Nhiệt độ nóng chảy chậm: 115—118 ®, tức thời:
190 9C,
— Để sterel trở thành provitamin, nhân B cần có hệ thống nối đôi liên Bến trong môi trường kiểm, trung tính ngay
hợp ở B—6, khi đun nóng đến 100 °%C, Kháng bên
7-8. trong môi trường aeid, ánh sáng.

100
99
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thận trọng khi đùng


— Nhóm -OH ả vị trí 8: có thể tham gia phản ứng este hóa.
Do thường được phối hợp với ealoi để chữa bệnh còi xương cho trễ em nên cần
~ Phản ứng Liebermann do -OH ở vị trí B: tác dụng với acid suifuric đậm đặc
theo dõi calci huyết và niệu định kỷ hàng tuần.
cho màu đồ, khi có thêm anhydrid aeetic trong cloroform thì màu đỏ chuyển Kháng dùng liều cao cho những người nằm bất động lâu ngày.
đân sang tím rồi xanh lø.
Đối với phụ nữ có thai: liểu thường dùng khoảng 400-800 TU, do nếu dùng liều
— Hệ thống Hên kết đôi liên hợp: cho phản ứng màu với SbCl, trong cloroform
tạo sẵn phẩm có mầu hồng, hấp thu ánh sáng ỦV nên oó thể định tỉnh và định
cao hơn có thể gây dị dạng bào thai,
Liều dùng
lượng.
Dự phòng còi xương
~ Phân ứng đặc trưng của nhân steroi: phản ứng Pesez dùng để phân biệt vitamin
D với các sterol khá: hòa trong acid tricloacetie thêm dụng dịch furfurol: Dùng hàng ngày: 1200-2400 TỤ cho trẻ sơ sinh và trệ em; 600—1800 TU cho
người lớn; 600 TU cho phụ nữ-có thai và cho con bú.
+ Caleiferol: cho màu hồng,
Dùng định kỳ 6 tháng: JÚ cho trẻ em và người lớn.
* Vitamin D„: cho mâu đồ tím,
dùng định kỳ hơn là dùng hàng ngày để tránh tình
+ Vitamin Dạ: cho màu vàng cam,
lêu hoặc không dùng thuốc liên tục do quên.
+ Các sterol khác: không phần Ứng. Điều trị chứng tòi xương, nhuyễn xương, loãng xưởng
Kiểm nghiệm vitamin Ð, Liểu TỦ cho trẻ em trong 3 tuần, liễu 4.000—20000 TU cho người lớn
Định tính đến lối bệnh.
Nhiệt đệ nóng chảy (83-87°C), phổ 1R, sắc ký lắp mắng.
Thử tỉnh khiết œr itamin D¿ (ergoealeiferol).
Năng suất quay cực, độ hấp thu UV, tạp chất lên quan (T-dehydrocholesterol). —:Vitamin Ð; (choleesleifereb, phối hợp với vitamin Á.
Định lượng sS ~ Alfaealeidol (1ø— OH_—D;: là đạng dùng cho người bị suy thận.
Phương pháp sắc ký lỏng. xà
\ $ — Calcifediol (25-OH--D,): là dạng dùng cho người bị suy gan.
Tác dụng . ~ Caleitriel (1,25—-(OH);_D,): là dạng dùng cho người bị suy thận, gan.
Vitamin Ð duy trì hầm lượng ion ealei trong máu bằng cách:
VITAMIN E
Tạo đễ dàng che sự hấp thu ion caloi ở ruột cũng như sự cố đị Ô xương Vitamin E là nhóm {4 chất) dẫn chất của tocol, trong đó đạng ơ~tocopherol
do đó nó là chất phòng ngừa chứng dồi xương ö trễ em.
(O;H,O,), có hoạt tính mạnh nhất.
Chỉ định © s
Cấu trúc chung
Dự phòng thiếu vitamin D: cho người già, phụ nữ đà, cho con bú, người hấp
thu vitamin ở ruột kém, bị nghẽn đường mật, R; Ra ° ẤCH¡
gan, dùng thuốc chống
co giật. R
Dự phòng còi xương: cho đến 18 tháng á> với trẻ bú sữa không quá 500 Họ
ml/ngày, ⁄ R
không phơi nắng. Bảng 32.3. Các tocopheroi
Điều trị chứng cồi xương, nhuyễn xương, loãng xương.
R0, RựC, R„C, Tên hợp chất
Tác dụng phụ H H H Tacol
Quá liêu: biểu hiện là cường calei huyết, calei niệu, tiểu nhiều, mất nước, lo âu, CH; CH; CH; œ — tocopherol (trirnetyl¬5,7,8 1ocol) hay vitamin E
nôn mửa. Cần ngừng ngay các nguễn cung cấp vitamin D và calci, uống nhiều CH; H CH; B—toeopherdl (đimetyi~6,8 tocol)
nước để bù mất nước, nếu cần làm hạ calei huyết bằng thuốc lợi tiểu farosemid, GHạ CHạ H + — tocopherol (dimety—8,7 tocol)
CH; H
corticoid, calcitonin, thẩm phân. H Š ~ ocopherol (metyi-8 1ocol)

102
lôt
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

+ 13 carbon: hoạt tính mạnh nhất.


Nguần gốc + 17 earbon: hoạt bính giảm đi
1Q lần.
Thực oật: mẫm của lúa mỉ, đậu nành, bắp, xà lách, hạt hướng đương, dầu thực + Thêm một hay hai nhóm isopr
en: không còn tác dụng.
vật... ~ Dây không phần nhánh, chỉ gồm
toàn nhóm -CH,- và tận càng bằng
Động uột: sữa, trứng, thịt bò, lợn, cá... CH¡; thì không có hoạt tính. nhóm -
Cấn trúc ~— Thay dây nhánh bằng vòng hoặc
bằng nhóm ~0H; thì phân tử không
Vitamin E dẫn xuất từ nhân chroman. tính. có hoạt
Nhân chroman gắn các nhóm thế tạo
thành tocol. Điều chế œ - toeopherol

Ò- Ò - Ồ „X3
: Chiết suất: từ dầu của các hạt
o O : öO„R đ ang mọc mầm nhưng khó khăn đo hiệu
thấp. suất
. HG Tiổng hợp: từ 1938 thọ ftàng pháp
benzen dihydro pyran Karrer
phraman toeol CH, «`
Dây nhánh cố 16 carbon dạng terpen. ._ CHị H
CagHà; #n€I
HạC ở
œ-TOCOPHEROI,
b HƠ —

„HO, P.tl: 480


Tên khoa học: B52 seinsurð-(Gh#h 4A1£ imsef-kdteml CV)
chroman6-ol.
Liên quan cấu trúc - tác dụng Tỉnh chất của œ-tocopherol
\*
*® Nhân chroman: Dầu nhờn, màu vàng sáng, khôn
@ g tan trong nước, acid loãng
trong ether, alcol tuyệt đối, benz và kiểm loãng, tan
~ Thay oxy bằng lưu huỳnh ð nhân byran tạo thành thiotoo là chất en, eloroform,
không có hoạt tính vitamin nhưng cũng không là chất kháng Bền với acid, kiểm, chịu nhiệt đến
vịt, . 405,
~ Nhóm -OH ở vị trí 6 là không thể thiếu được, Nhóm thể ở đạng tự đo Bị tia UV phá hủy, đễ bị oxy hóa
mất hoạt tính.
hoặc được este hóa, este acetat có hoạt tính cao hơi *+ Nhân chraman: hấp thu UV nên
có thể đi ịnh tính, định lượng dựa vào
¬ Các nhóm metyl cẩn thiết cho hoạt tính vit * Nhóm ~ OH phổ này.
ì nhóm metyl càng nhiều ởvị trí 6 :
thì hoạt tính càng eno: ~ Có thể este hóa với acid aoeti
e, palmitic (đạng bến nhất).
+ Ba nhóm gắn ở vị trí 5, 7, 8 có hoạt tính `» (dạng œ). — Phần ứng oxy hóa
+ Hai nhóm gắn ở vị trí 5, 7 hoặc õ, 8 vẫn còn hoạt tính (đạng B và ). ~ Phần ứng với TeCly HOI: tạo thành p-benzoquinon hay
+ Mật nhóm gắn ở vị trí õ thì không còn boạt tính (dạng ð). œ-tocopherylquinon
(vàng đậm)
— Thay nhân chroman bằng nhân cumarin hay thiochroman thì tác đụng không
đáng kể,
* Dây nhánh:
¬ Số nguyên tử carbon ở mạch chính
+ từ ñ—9 carbon: không có hoạt tính.

104
102
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
~ Phần ứng với HNO;: tạo ortho benzoquinen hay tocopherol đỏ, chất này Điều trị và phòng ngửa chứng thiếu vitamin E
lại do hấp thu qua hệ tiêu hóa kém,
phần ứng với o-phenylendiamin thành hợp chất azo.
Tác dụng phụ
0H: Khi tiêm có thể bị phản ứng phản vệ do tá được là
dầu thầu đầu.
HNO; Liểu cao có thể gây rối loạn tiêu hóa và kháng
với vitamin K (tăng thời gian
đông máu).
Liều dùng
100-500 mg ngày.
Dạng dùng
Uống: viên nén, capsu]
vT 200 mg; B00 mg.
Tiêm: 100 mgi vì

VITAMIN K
— Tỉnh khử: vitamin Các vitamin ¬ trúc _
R là chất khử mạnh, bảo vệ tốt các chất dễ bị oxy hóa 2~ metyl napPtoguinon-1, 4
khác.

Hạ
HạC OHten,
R
naphthoauinen- 14 2-maWl naphihoquinon- 1,4 (vit K+)
HỜ
CH; Vitamin K thiên nhiên
* Nguồn gốc thực vật: vitamin E, là phytom
vitamin E (red) vitamin E (ox) enndion hay œ-phyHoquinon, với R
là dây phy1y1 (C;¿)
Kiểm nghiệm
O
Định tính «‹
Phể IR, năng suất quay cực, phổ hấp thu UV, sắc ký lớp mồng. c9
Thử tỉnh khiết
= " ` `à
Q 3
Độ hấp thu ÚV, pH, kim loại nặng, tro sulfat, *©“ * Nguồn gốc động vật: vitamin X; là farnoq
uinon với R. là dây farneayl Cạạ: ›
Định lượng c©
Phương pháp sắc ký khí.
Tác dụng Q°
Phùng ngừa được sự oxy hóa các thành phẩy tế bào, tác động như tác nhân
chống oxy hóa, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sự nguyên vẹn của màng Vitamin K tổng hợp: R là H
tế bào đặc biệt là hồng cầu, nếu thiếu vitamin E thì màng hồng cầu dễ bị * Menadion (vitamin K;) và các dẫn chất
vũ. hòa tan trong nước
Chống lão hóa (giảm xd vữa động mạch, nhìn kém), nhanh liên sẹo các vết thương,
bồng. ọ ọ
CH; CH, CH
Biểu hiện của thiếu vitamin E ,
ÉX ÿ : SO¿Na
Thất điểu, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, sấy thai.
'Fhiếu máu hoặc tan hồng cẫu ô trẻ sinh non. ề
trenadion
” M COONH,
dạng biauffit dạng oxim
Nhu cầu hãng ngày: 12~15 mg cho trẻ em và người lớn; 3~7 mg cho trẻ sơ sinh.
106
105
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Dây nhánh dài làm cho vitamin tan trong đầu,


Menadion tan trong đầu, dạng bieulfit tan rong nước, dạng oxim lan trong nước. — Dây nhánh phải đủ dài, ít nhất 8 carbon, geranyl (C,uH,
;) và [arnesyl (C,;H¿„)
* Menadiol (vitamin K„) và các dẫn chất ester: có hoạt tính bằng các vitamin K thiên nhiên, nhưng
khi đến C1, thì hoạt tính
© kém vitamin K,,
(0H cH ọR eH
Ô tì CHỊ ủnU X3 3
~ Dây nhánh bão hòa và không gắn nhám
#88all0n 6x Ỷ metyl làm cho hoạt tính kém đây phylyl,
oxh ~ Rhi vitamin R„ mang nhóm ~SQ;Nh
n là Vikasol thì Lan dược trọng nước
có tác (cũng
Ỏ k ÔH dụng cẩm máu) nên có thể pha dung dịch tiêm
\adion see mendiol đưới da.
(vitamin, diol (Vitamin Điều chế vitamin #¿ và vitamin
Phonadton (vhamin Ko) Thenadiol (viamin Kạ) R Rị
. . sạc. -
Tổng hợp menadion (vitamin J và menadiol
0R ° Đ
CH;
X3
lon RA
>
G $O,Na .CH CH
3 _Grọ 3 Znft† 1)Ả CHạH
ÒR Menadiol phosphat Menadio° lacatai Menadiol rmetasulfobenzoal
#-meyl mạ menadiöon
s
* Các amin tương tự với raenadio] menedei
Tù enthuà „ kết hợp bisulfit để tạo vitamin Ñ;¿ dạng bisulfi
t

s»ộ

©
CHạ 3
.” €H,
3
cS\Gx”—
@) ï
CH¡ ï

=9
~CHạ SO,Na
ĩ
c"
Ny $
NH„ NH; : “ Ö
vitamin Ks ö `. Ỗ
Vitamin Kẹ `
†-hydroxy-2methyLd-aminophtalen menadion
2-melhyL-1,4-diaminophtalen ò
hykinon
Nguồn gốc Từ menadiol, gắn mạch nhánh để tạo vitamin
K; (phytomenadion)
Xx 0H
Thực uật: bông cải xanh, xà-lách xon, rau xanh...
chứa vitamin R„. À
0H
- (19
Động uật: bột cá, gan, sữa, thịt- chứav.vvitamin: K„, CHạ . ˆ EIOH x3 CHạ iØI
S —.
Ho 5 ha———
Liên quan cấu trúc - tác dụng CuHy Am2 vitamin K; ¡
G ĐH "
* Nhân menadion:
2 menadiol
ˆ— Nếu có 3 vòng thì trổ thành antraquinon phylinnadiol
không có sà<
Tính chất
~ Nhân Á không được thế bất cứ nhóm nào (~OH, ` „ =Br) — Vitamin K„: đầu lông sánh, màu vàng
— Nhân B: oxy phải phân cực để tạo hỗ biến ce sóng tươi, d = 0,976, kết tình ở—30%G,
+
— Vitamin K: tình thể màu vàng tươi, nhiệt độ nồng chảy §3—54
ỶC...R bạ xe- R
{ ) H 9C,
~ Viiamin K;: bột kết tỉnh màu vàng sáng,
mài thạnh,
( h — " 105~-102 %C.
vị nóng, nóng chảy ở

Phân ứng do cấu trúc quinon: phần


caton enol ứng oxy hóa—khủ,
— Thay dị tếO bằng S hay N hoặc vòng 5 cạnh: không có hoạt tính. ~ Phản ứng bhử:
~ Vị trí 2 phải có nhám —CH; thì mới có hoạt tính, nếu thay bằng —H, —ƠI, hoặc Hydrogen có thể khử vitamin K, (naph
toquinơon}) eó màu thành vitam
(naphtohydro-quinol) không màu, trong in K
đây có nhiều carbon thì có hoạt tính khẳng vitamin K. không khí ẩm thì chất này chuyển
lại
thành quinon có màu.
Dây nhánh ở vị trí 3
— Vitamin K; không có dây nhánh vẫn có tác dụng.
108
107
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định .
9 OH Điều trị tà phòng ngừa xuất huyết do thiếu vitamin
GCHạ IHỊ
ä trê sơ sinh, trẻ sinh
% CHạ non có mẹ dùng thuốc kháng vitamin R, thuốc chống động kinh; phenytoin
,
cephaloaporin só chứa nhám tetrazonnyl trong cấu trúc như laetaraoxef, cefarmando
[Ơi
| zZZ l,
cefoperazon.
Ó ĐH :
Cung cấp uitamin trong trường hợp hấp thu qua đường tiêu hóa kém
vitamin K; cô màu vitamin K¿ không mâu do nghẽn
mật, viêm gan, thiếu do dùng các thuốc kháng vitamin K, thuốc chống động
— Phần ứng oxy hóa: - kinh. Chỉ cần dùng một liểu duy nhất là đồ nhưng cũng có thể lặp lại nếu
dùng
Vitamin K¿ bị oxy hóa dưới ảnh hưởng của ánh sáng, không khí và ngưng nhiều kháng vitamin K, ngộ độc thuếc diệt chuột có chứa kháng vitamin TẢ,
tụ
thành dimer mất tác dụng cầm máu. Phần ứng xây ra do liên kết đôi ở giữa hai Tác dụng phụ .
nhóm ceton nên rất linh động. Do đó cần bảo quản vitamin K tránh ánh gắng Phần ứng phản vệ: dùng đường tiêm bắp có nguy cơ tạo bọc máu tại chỗ đối với
và không khi, người đã đùng kháng vitẩmïh R do đó tiêm tĩnh mạch tốt hơn, rất hiếm
khi bị
cứng da nơi tiêm.
Vitamin K,:
Thận trọng kh
O ọ CHạ o
mạch khí đường tiêm bắp bị chống chỉ định (người đã
CHạ ảnh sáng . s stamin, nhược prothrombin huyết).
X} không khí ZZ kháng vitamin K nếu muốn dùng vitamin K thì phải cách khoảng
Ị ò HỆ Ð 8
“me dùng :
Ð O
CHạ lên nến, dung dịch uống, dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch
Q(X” CzpHa; zm*+
dioxan-H;O 5
€anHao
Liều dùng
» Điều trị và phòng ngừa xuất huyết
© ống: 1~2 mg.
vitamin Kạy _ oxyd vitamin K, Tiêm bấp: 5 mg hoặc 1—2 mg nếu điều trị kéo đài,
Kiểm nghiệm vitamin H, «‹ * Cung cấp vitamin
Định tính Uống: trẻ em 5—10 mg, người lớn 10—80 mg.
O
Phể ỦV, sắc ký lớp mẻng, phân ứng tạo mâu. Tiêm: ð-20 mg bằng đường tiêm bắp, có thể tiêm tính mạch chậm nếu
bị xuất huyết.
Thủ tỉnh khiết G + CÁC CHẤT KHÁNG VITAMIN K
Cắm quan dung dịch, pH, menadion và tạp chất liên qu sulfat, Cấu trúc
Định lượng @® QH
Phương pháp sắc ký lỏng. ệ ®)
Tác dụng ` Q No

Vai trò như coenzym trong phản ứng sinh tổng hợp các yếu tố của Có ít nhất một nhân hydroxy-4 coumarin trong phân
phức chất tử, tùy theo -R mà có
prothrombin $yếu tố II, VII, EX và X), dâm bảo nồng độ prothrombin trong máu. Taonocoumarin hay dicoumarin. -
Dược động học * Monocoumarin:
Hấp thu hoàn toàn qua đường Liêu hóa với sự hiện diện của muối mật, Chỉ có một nhân coumarin, R có cấu trúc benzen, đẫn chất của warfarin,
Chuyển hóa chưa được biết rõ, thải trừ dưới dạng không hoạt tính qua mật,
nước tiểu.
Thời gian tác động khoảng 6~8 giữ sau khi tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp và
12 giờ
bằng đường uống.

li0
109
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Các protein bất thường không có khả năng cố định ien Ca** nên prothrombhinase
Bảng 32.4. Các dẫn chất monoeourmarin không được hoạt hóa.
X Tên quốc tế Tên biệt dược Thời gian tác dụng
_H watfarin Coumafen, poumadin (muổi Na} Tác động xuất hiện nhanh uà ngắn: bắt đầu có tác động sau 18-94 giờ, kéo dài
_NQ, ˆ 8cenocoumarol Sintrom đến 48 giờ: monocouniarin, dicoumarin
¬ lodowarfarin Diacoumin
Tủúc động trung gian: bắt đầu có tác động sau 36-48 giờ, kéo dài 3~4 ngày: dieouraarin,
- Cl 0aumaolor - Tomorin
indan—dion .
* Dieoumarin: gồm hai nhân ceoumarin đối xứng nhau ⁄
Tác động xuất hiện trễ à kén dài: bắt đầu có tác động san 48-79 giờ, kéo dài 6-10
Tigày: monoeoumarin, diesumazin, indan-dion.
Chỉ định €
Dự phòng huyết khối @. sau khi bị nhổi máu cơ tìm,
Tác dụng p `
Bảng 32.5. Các clicourmarin
Xuất huy ` ng quá liều hoặc do tương tác thuốc.
R Tên quốc tế Tân biệt dược
Dã arin: nôn, tiêu chảy, dị ứng da, rụng tóc,
~H địcoumarol Anathrombase (muối Li
- EOOG,H,- blscoumacetat etyl 'Tromexan indan-dion: ngứa đa, tiêu cháy, sốt.
~ 0H;OCH; courmetarol Dlcoumoxyl nợ chỉ định
-H;CH;„$-CHy thioxycoumarin Thipcoumarthioporan tối loạn đông máu, xuất huyết đo tổn thương, phụ nữ só thai, cho con bú,
người
* Các indan-dion bị suy gan thận, xg gan và viêm gan cấp. .
H 9H Tương tác thuốc

"on, Cx — “Y \*
4
b R -Ð R R Thuốc làm giảm tác dụng của vitamin K,
Ød z? %o ® VITAMIN B,
1 cato
HạC N Nụ c
Bảng 32.6. Các indan-dion " ữ
R vX kệ 0n
R; Tân quốc tế Tăn biệt-được
~sH; CH; CH;
-H phønindlon Nay
~Q;H„CI -H clorindlon
O¿¿ H„N,OSCI, F.t.]: 387,97
c°h liton
~CaH,Br -H Tên khoa học: ä-[(4+amino-2—-metylpyrimidin-õ-yl)mety]]~6-{2-hydroxyetyl)
bromidion © Fluldane —
~C.H,F -H fluphenindi oi Právisoan 4-methyl-thiazolinm hydroclorid.
-OsH,OCHaP -H anisindion Unidone Tên khác: thiamin
Tác dụng Nguồn gốc
Tác động chống đông máu của các chất kháng vitamin K là do cấu trúc của Thực uật: trong men, mầm lúa mì, cám gạo, đậu nành, đậu phông...
chúng tưởng tự như vitamin K do đó có sự tương tranh nên làm giảm sự sinh Động uật: trong gan, thận, thịt lợn, lòng đỏ trứng, sữa...
tổng hợp ở gan, các yếu tố của phức chất prothrombin, Cấu trúc
Các chất kháng vitamin K tạo nên những protein bất thường tương ứng với Phân tử vitamin B, gồm nhân pyrimidin và nhân thiazol nối với nhau bằng cầu
từng yếu tố của phức chất prothrombin: PTVKA Œrotein Induced by vitamin metylen ở Ê; của pyrimidin và Ở; của thiazol.
K
Absence} gồm PIVEA VII, PIVEA IX, PIVRA X, PIVKA II.
112
IH
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

w* OH PCI, Hạc 2N GI NH, HP N NH bo HC VN NH,


N
N
+
S
3
N4
+
s N.J CH,OEt NV th N mm...
f
®
# * zÍ
` ˆ
zỰ
=. CH;OEt CH;OEt CH;Br
1N. Z &) :N z9 N2 1H
HS TẾY:
IÕi
"ng
: H
4 8 # “y8 S HƠI sự”
pyrimidin thiazol khung vitamin B,
NH don, THỊ. HƠ h
điên quan cấu trúc - tác đụng ceton halogen.
CH;
enol
* Nhân pyrimidin:
— Vị trí 2: nhóm —CH¡; hoặc ~C,„H, thì có hoạt tính, nhóm butyl cho hoạt tính đối HO. VN. _NH § QH Hạc. _N, „NH6 OH
kháng ®⁄“CH,Br s. NV SG” tr —GH,
— Vị trí 4: nhóm —NH, ở đạng tự do là cần thiết, nếu dạng thế (metylamino —NH ` CHạ H;
CH,) thì gần như hoạt tính bị hủy bổ, nếu thay NHạ bằng nhóm ¬OH thì có Tỉnh chất Ồ
hoạt tính kháng vitamin. Tỉnh thể không À bột kết tỉnh trắng, hơi đắng. Dễ tan trong nướe, tan
— Nếu đổi ngược lại: 5-metvl, 4~amino (cấu trúc của vitamin) thành 2~amino. được trong gì hồ tan trong aleol, thực tế không tan trong ether.
4—metyl thì phân tử không có hoạt tính. ¬ Thiami tỉnh chất của aleol do mang các nhóm #8-hydr
oxyetyl ä nhân
» Nhân thiazol: thị ó6 thể sste hóa với aoid palmitie, stearie.
— Vị trí 2: carbon phải ở trạng thái tự do, nếu gắn —CH,, ~C;H,; phân tử sẽ mất ~ g với tác nhân mang tính kiểm: thiamin chuyển thành dạng base với
hoạt tính. ^~ phân pseudo-base rồi mở vòng thiazol không còn hoạt tính,
— VỊ trí 4: phải có dây carbon ngắn, khi nhiều hơn 8C thì phân tử mất hoạt tính é © NHạ
nhưng không chuyển thành kháng vitamin. HS NG S OH nó\ 0H
` TN. SN &) NaOH
=> _A ừx — gHo ` 0H
¬ Vị trí B: phải là dạng B-hydroxyetyì, aleol bậc I để dễ ete hóa hoặc eate hóa
S CH¿ CỊ- CH: NaOH: CH§ CHạ SouzA thụ
tạo thành dạng palmitat, stearat... nhưng quan trọng nhất là phosphat hay
`Q© $ Pseudo base
gọi là cocarboxylsse là coenzym của nhiều loại enzym xúc tác các quá LY ~ Ôxy hóa trong môi trường kiểm: chuyể
chuyển hóa trong cơ thể. Nếu là dạng œ về alcol bậc I1 thi tạo thần) n sang đạng pseudo~base rồi khử nước
ất và đồng vòng tạo thành thiocrom không
không có tác dụng, còn tác dụng sinh học
— Thay nhân thiagøl bằng nhân pyridin thì được pyrithiamin ha, pÿlaneurin là HạC..N. NHạ 6 0H HạC.. .N Nguồn
chất kháng vitamin B,,
— Hydro hóa nhân thiazol thành thiazolin thì nhântu
© * X 6“
§cr SH; —¬»*. cx”
AHạ;
9 OH
ề cổ tác dụng, Hạ Hạ
— Các este đễ bị thủy phần và có tác dụng như thị ưng vững bến và kéo

9
thiazolfum hydroxyd pseudo base ,
đãi hơn,
* Cầu nối metylen:
HạC
Nếu hai nhân thiazol và pyrimidin nối trực tiếp với nhau không qua nhóm
này
——_—_ YOSYP
N
- -
@o "SP xeenm
N.. N
hay cầu nổi gầm 2 nhóm metylen thì phân tử cũng không có tác dụng. "
c” CHạ ;
Điều chế Hạ

HịC HạG-, .
YN.zZX39
Nữ, o} „8
HạC. N. ,O N. 0H -
YN2 Y3)
OH HạC-.M. ~N. „8 QH
“=——.
N
»“
ZCHuoEt sa ( Ns
CH;OBEI KT GH;OEt
Nsy ca” 0Hạ. le
S~N
CH; .
Hạ : Hạ
aoelamidin œ-ÍomyLp-etoxy propionat etyl (enolat) thipcrom

I14
#« HOÁ Lọc + y 113
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chống chỉ định


Thiocrom phát huỳnh quang nên phản ứng này được dùng để định tính và định Không dung nạp vitamin B, thường xảy ra
sốc khi tiêm tĩnh mạch do đó nên
lượng. Tác dụng của chất khử: phẩn ứng xảy ra được là do nitơ của thiazol trong tiêm bắp nếu cân, liểu 100500 mmg/ngày.
thiamin ở dạng amoni bậc TV (nhân thiazol có nitơ hóa trị [II không cho phần ứng). 1iểu dùng
Các chất khử có thể chuyển thiamin thành đihydrothiamin không còn tác dụng Dự phòng: 950—500 mg/ngày.
của vitamin nữa. Điều này giải thích tại sao những thực phẩm đóng hộp và bảo
quản bằng chất khử hóa lại giảm tỷ lệ vitamin rất nhanh. Do đó cũng cần thận VITAMIN
trọng khi chọn chất bảo quản cho ống tiêm vitamin B, là các tác nhân khử hóa i N: .CHạ CH; GHạ
tương tự như natri hydrosulfit. ` Z
xe VY "vẻ

"YY QC
_°%

se. “ÔN tyY


HạC.. .N._NHạ x8 OH HạC...N NH, 28 OH CHạOH CHO CHạNH;
pyridoxo €
Ñ-zZ^e~
C CHạ Z g CHạ
pyridoxel Dyridoxamin
Hạ z G;H\ § P.1: 208,64
dìhydrathiamin Tên khoa họ yridoxol = (Ề5-hydroxy~6-metylpyriđin—3,4-diy)
Kiểm nghiệm dimethanol
'Tên khác:
Định tính
Ng
Phổ IR, phản ứng xác định ion CE, phần ứng tạo thioerom.
1 ? trong mm ngũ cốc, rau cải xanh, trái cây.
Thử tính khiết
tật: thịt, sữa, gan, thận, lòng đỏ trững.
Độ trong — mâu sắc, pH, nitrat, sulfat, kim loại nặng, nước, tro sulfat % © Cấu trúc
Định lượng
Vitamin B; có cấu trúc pyridoxin là dẫn xuất
Phương pháp môi trường khan. sS từ pyridin.
Cả ba dạng pyridoxol, pyridoxal và byridoxamin
Tương ky lý, hóa hợc ` + có tác dụng tương đương.
Điều chế
Thiamin.HCI bển trong dung địch acid (pH 2,5—4) nhưng không bền trong du
dịch kiểm. Điều này giải thích sự tương ky khi thiamin ở dạng dun đi HạPd — , HỢI
các chất có tính kiểm: Na phenobarbital, bicarbonat, araoni bậc ÏV. œ HOH¿C—CŠC ~CHzOH —— , Ồ _-H© „ <}
Tác dụng LHQ
butyt-dio | bulen-diol dihydrofuran
Vitarain B, có vai trò trong sự chuyển hóa glucid, dẫn t uống thần kinh, H
G; .N_..CH ~
là coenzym
œ-cetoglutaric.
của sự decarboxyl hóa các acid œ-ceto acid pyruvie và t°Y°® no, eZ”Yy CHạ
-HO_ (`
CHỊ
SỞ mm...
0 `oẽi t.... HO ””^OEt
Aeid pyruvic là chất độc cho tế bào thần ThẾn ra viêm đa dây thần kinh, ©“ "gEi '
vitamin B, deearboxyl hóa acid này tạo thài taldehyd và CƠ¿. @ CH; h ĐH _TTr
THOI N: .DHà
Triệu chứng thiếu vitamin B, ————~ Ñ 1. HÀ
@ OEt OEL
BH)
Bệnh béri-béri xảy ra ở người nghiện rượu, ăn ngũ cốc được xay xát quá kỹ nên HÓH;© . ƠHỊ
mất phần lớn vitamin ở cầm. b Ơ CH¿DH
Nhu cầu hàng ngày: 0,8 —1 mg ở trẻ em; 1,3—1,B mỹ ở người lớn; 1,5 —1,8 mg ở phụ
nữ có thai và cho con bú.
Chỉ định -8HrO
— MOÊHỰ ÁN _—
Điều trị chứng thiếu vitamin Bịạ HOỌCHg r⁄ vn
Viêm đa thần kinh. CH;OH ,
Dự phòng chứng thiếu vitamin Bị do thiếu dinh dưỡng, chế độ ăn, hấp thu kém.
116

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Do nhóm -OH ở vị trí 3 và nhóm hydroxymetyl ở vị trí 4: chỉ có pyridoxol


tạo
Tổng hợp các dẫn xuất khác Œ =~ CHO, — CH,NHp) este vững bền với acid borie, pyridoxal và pyridoxamin thì không, Phần
ứng này
được dùng để phân biệt pyridoxol với hai chất kịa,
T.MnO
PYRIDOXOL++——————— m CHị HẠC zN
~-*+—————+PYRIDOXAL
HQ ` N; .CHạ
1/ điacetyl hóa NaHCO, BT0H + 2 L —— HocHZ” ` N.- x
HạCOH
9! NH,CH.OH NH,DOH / HƠI HQ HOCH; QH HzOS B TorEu
CH;OH :
TẠAIH,
PYRIDOXAMIN PYRIDOXAUL ~ De nhóm hydroxymetyl ở vị trí ö: este hóa với acid phosphoric tạo ta
~ ALDOXIM coenzym
của các men chuyển vận nitơ: transaminase,

Š :
Tỉnh chất _
~ Do cổ H ở vị trí 6: tác đ với 3,6-dicloroquinon clorimid cho màu xanh.
Bột kết tỉnh trắng. Dễ tan trong nước, tan được trong alcol, thực tế
không tan
trong ether.
C " _
*+ Nhân pyridin: `... Ò= =N-~N. CHạ
Làm cho vitamin có tính base, tính chất này được ứng dụng trong sản xuất 0= —N4M‡Ok `È___ t;ịÌ „ - HC Ị T
nguyên liệu, kiểm nghiệm: HOCH;g OH CÍ HoHaC on
— Có thể tạo muối với các soid: với aeid hydroolorie tạo muối hydroclorid ` *® CHạOH CH;OH
dễ tan
là dạng dược dụng, với aoid siHco-vonfamic, phosphovonframie, sulfurie
ghiệm
tạo
kết tủa có thể áp dụng để định lượng. ¡+h tính
— 0ó thể định lượng bằng acid trong môi trường khan. Phổ IR, phản ứng của ion clorid, phổ LIV, sắc ký lớp mồng, phần ứng của ion clorid,
* Nhóm ~OH ở vị trí 8: Thử tỉnh khiết
Tác dụng với các muối điazoni tạo phẩm màu azoic, tuy nhiên màu pH, tạp chết liên quan, kim loại nặng, giảm khối lượng do sấy, tro
không bền sulfst.
nên chỉ được dùng để định tính, còn nếu muốn định lượng thì phải
cho thêm % Định lượng
ion kim loại thích hợp để tạo ra phức chất kim loại có màu vững bển,
Thị Phương pháp môi trường khan ˆ
tác dụng với muối điazoni của sulfathiazol trong môi trường ethanol~n
ước) Tương ky lý hóa
8,ỗ—7 có thêm kẽm cldrid:
cÐ Khoảng bền vững: pH: 8-4. Tương ky với các đung dịch tiêm: kiểm, trung tính,
— peyridoxol cho màu đồ tím,
Tác dụng .
~ pyridoxal cho màu vàng da cam,
¬ pyridoxamin cho màu đỏ vững bền. `: Pyridoxol là yếu tố chống đau dây thần kinh đầu chỉ (anti~ acrodynie),
Đyridoxal ảnh hưởng đến da và màng nhảy: chống tăng sừng, tiết bã nhờn.
Phản ứng này có thể dùng để định tính, phân bạ ỐC mau, định lượng Pyridoxamin là coensym trong nhiều phản ng và có liên quan đến acid amin có
bằng phương pháp đo màu, lựu
huỳnh và có nhóm hydroxy] như decarboxyl hóa, transamin hóa, racemic hóa,
X
CHạ Thiếu vitamin thường kéo theo thiếu máu tiểu hồng cầu, các rối loạn về thần
ty Mo_ }—w5u + HOCHZ `Ý `OH kinh (eo giật, viêm đa thần kinh).
N Nhu cầu hàng ngày: 0,6~1,6 mg ở trổ em; 2 mẹ ở người lớn; 2,5 mg ở phụ
CH:OH nữ có
thai và cho con bú. .
Ị”a Chỉ định
Điều trị chứng thiếu vitamin nhóm B: người nghiện rượu, suy thận phải thẩm phân,
§ Tương táo thuốc .
€ }MsoÊ }—n= — Vitamin ức chế tác động của levodopa cho nên không được phối hợp với thuốc này
— Các chất làm gia tăng nhu cầu về vitamin Bạ: LN.H., dihydralazin, thuốc ngừa
thai, eyeloserin.

118
117
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tỉnh chất
Đạng dùng Bật kết tỉnh vàng nhạt hoặc cam, thị tực
tế không tan trong nước và phần lớn các
Viên nén 250 mg, ống tiêm 350 mg/ 5 ml. dung môi hữu cơ. Acid folic tan trong acid
loãng và trong các dung dịch kiểm.
Liều dàng Dạng kết tỉnh bền với nhiệt, không khí trong
môi trường trung tính hay kiểm
không bển trong môi trường aeid, ánh sáng :
— Uống: 10-10 mgi ngày cho trẻ sơ sinh, 600 mg/ngày cho người lớn, và tia UV,
— Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 100-2750 mg/ ngày, Phổ hấp thu đặc trưng phụ thuộc 0H của
dung dịch và có cực đại trong vùng UV,
VITAMIN B, Miếm nghiệm
Ø H con Định tính -
° KY**x Năng suất quay cực, phổ UV, sắc ký lớp mảng
Thử tỉnh khiết

XXWYY -
N
N À G0;H
Amin tự đo, nước, tro `
HyM TR“N Định lượng XÃ
Phương nhá
Ô;2H;sO¿N; P,t1: 441,4
'Tên khoa học: (29)-3-{[4—[[(2-amino—-4-oxo-1,4-đihydropteridin-6-y]) methyl] Tác d .
aminoj]—-benzoy]]amino]pentanedioc acid. Acid đe nÀ trò như một enzym trong quá trình tổng hợp
acid tucleic, purin
Tên khác: acid folic, hay pteroylglutamie € hăng cầu.
~
:
Liên quan cấu trúc - tác dụng . Q© ï định
Acid folie gồm: một phân tử sơid pteroic (gồm hai vòng tương ứng với ptein gắn
tự

Thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic.

Sa
với acid para aminobenzoic) nối với chức amin của aoid giutamic bằng liên kết
Cung cấp acid folie khi điều trị bằng các thuốc
paptid -RCO.NH -_ R (xem hình 32.1). làm giảm acid folie như pyrimothamin,
trimethoprim, phenytoin, barbituric, triamt
eren, sulfasalazim...
Tương tác thuốc
té Ử— Ôn Acid folie làm giảm nền g độ của barbiturie
và phenytoin trong máu khi dùng
QH ' HH—Á ÈTC: đông thời.
+. Nề 8) \ ý Ị
"N5 So ; Liều dùng
xẮ Z TỦ ; : Người lồn: ã—1B mg/ ngày, trẻ em 5—10 mp/ ngày,
HạN“?`N“ `N ' ; (@) trẻ sở sinh 3,B-õ mp/ ngày.
+ 8 ỉ lo †
Thận trọng khi dùng
xanthoptain : Đang : S
Không được dùng acid folic riêng rẽ khi bị thiểu
máu do bị thiếu viLamin
By,
Acid pteroic ^.glutamie ©) {A.glutamic}n A.glulamic hoặc do thiếu cả folic lẫn Bạ, vì aoid folie sẽ làm
thiểu hụt trầm trọng vitamin
Hình 32.1, Cấu trúc của vitamin E; Bụ đự trữ trong cơ thể, trong trường hợp này
người ta dùng đồng thời acid fotie
và B;¿ hoặc cho bệnh nhân dùng Bị; trước
Ö trạng thái thiên nhiên hay trong môi trường sinh học, acid folic hiện điện dưới vài ngày. :
dạng polyghatamat trong đó acid pteroie liên kết với nhiều phân tử acid glutamic.
Do đồ có thể nói rằng acid glutamic là cần thiết cho hoạt tính vitamin, VITAMIN H„,
Trong các polygiutamat thì dạng có 3 aoid glatamic (aeid pteroyl—triglutamic) -Vitamin B,; là tên chung của một số chất
s6 cấu trúc hóa học và hoạt tính tương tự
và 7 aeid glutamie (acid pteroyl-heptaglutamie) là đạng có hoạt tính sinh học nhau. Dẫn chất thông dụng nhất là cyanoc
obala.a:.t và hydroxocobalamim.
nhưng phải được thủy phân trước khi được hấp thu, Cấu trúc (cvanocobalamin)
Nếu thay acid ghutamic bằng acid aspartic (cố ít hơn acid gÌutamic 1 nhóm — GHzr)
thì được antivitamin..
20
119
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thử tỉnh khiết


Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy.
Định lượng
Phương pháp phổ UV, đo ở 360 nam,
Tác dụng
Chống thiểu máu: vitamin Bụ; là yếu tố căn bắn cho sự
kích thích tạo máu cho
xiên thiếu vitamin này sẽ dẫn đến thiếu máu.
Tác động lên sự lăng trưởng: là yếu tố tăng trưởng và
đồng hóa protein, tổng
hợp ADN ở các mô phân chia nhanh (ruột non, mô tạo
máu).
Tác động hưởng thôn bình: có vai trò trong sự chuyển hóa ngưọn
được myêlin), nếu thiếu sẽ (không tạo
xuất hiện các rối loạn về thần kinh,
ug, người lớn 3 ng, phụ nữ có thai và cho con bú 4 H8.

° Trị thiếu má iếu vitamin B.; do không được cung cấn đây đủ, thiếu
hồng cầu t p thu kém do thiếu yếu tế nội tại để hấp thu
máu
HO”
(bệnh thiếu mâu
CunHzuNị,0,,Po P.t.l: 1887.44 Biermer À
Đonà tu hiệu hơn đường uống ð0 lần. Chỉ được tiêm bắp.
"Tên khoan học: cyanocobalnmin = œ ¬ (6.8-dimetylbennzimidazol_—!—yl) cobalamin cyanid.
áè-dụng phụ l
Nguồn gốc :
Phản ứng dị ứng: ngứa, đỏ đa, mây đay.
Chỉ có ở động vật trong thịt, sữa, fromage.
Đau nơi tiêm, nước tiểu có màu đỏ do thải qua đường này
khi dùng liều cao, ˆ
Điều chế Chống chỉ định
Cyanneobalamin: lên men ví khuẩn Streptomyces griseus với các chất để hướng Bị dị ứng với cobalamin, khối u ác tính (do vitamin
quá trình tổng hợp ra vitamin Hụa như muối Co, muối phoaphat, KCN. Kết tủa Bụy có ảnh hưởng đến sự
phân chia tế bào và phát triển của mô).
vitamin Bụ; thô rỗi tình chế bằng cách sắc kế.
Dạng dùng
Hydroxocobalann: chuyển đổi giữa hydroxocobalamin và —
Viên nén 2ð0 mcg, ống tiêm 1 rng, 1Ô mg,
OH ẸN

(© =—” (8) x©:


ÔN: trong tối c9 VITAMIN C
QH
H,O, hy \ ~ xe
Tính chất
Tỉnh thể hoặc bột kết tính màu đó đậm, rất An, có thể đến 19% khốt HƠ DH `
lượng nếu để tiếp xúc với không khí. Phân h Tl ên 300 2C, Tan trong nước, 'Tên khoa học: Œ)-3,4-dihydroxy—6~((6)—1,2-dihydroxyethyljfuran—2(5H)-one
ether và aleol, thực tế không tan trong aceton và-cÌoroform.
Tên khác: acid ascorbic
Do sự biện điện của Co: vô cơ hóa bằng Ñ„SO, tạo thành CoSO, cho màu xanh
Nguồn gốc .
Ìơ với amoni cyanat. .
Chủ yếu ở thực vật: trái xanh, xà lách, chanh, cam,
Do base dimethyk-B,6-benzimidazol: cho sản phẩm phân hủy là đimety! ortophenylen chuối, đậu ve, sữa, yaourt...
diamin, chất này ngưng tụ với aceLvlaceton tạo màu đỗ tía. Liên quan cấu trúc — tác dụng
Do hệ thống nối dôi Hên hợp, có chứa Co: vitamin 13,„ hấp thu mạnh bức xạ UV Cấu trúc:
và khả kiến, só thể áp dụng tính chất này để định tính và định lượng. *+ Nhân furan, vòng 5 cạnh có dị tố oxy
Kiểm nghiệm * Cầu oxyd giữa earbon 1 với 4;
Định tính * Nhóm endiol ở vị trí 2 và 8
Phổ UV, sắc ký lớp mỏng,
122
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Giai đoạn 3: chuyển thành aeid aseorbie


» Dây nhánh mang nhóm aleol ở vị trí 5 và alcol bậc I ở vị trí 6 ....
+ %
o
GCH: Ÿ X*e=———
+ Hai earbon bất đối xứng „ và Ö; -QH
S"%
HOT tị HT.
H
nọ
eftol hoá
hơi lỊ

tổ mè TỔ
ậ1
° HO OH! — lactonhoá p cm. cồnJ
H 5 2S {J :
Ho Ho
4 CH;OH CH;OH * CH;OH

furan dihydrofuran acid ascorbic acid L~eato-gulonic
lạcton
Liên quan cấu tráe~-tác đụng: acid ascorbie
+ Tổng hợp bằng phương pháp vi sinh
* Dạng đồng phân: vitamin Ở là đạng acid L— ascorbic, dạng D không có hoạt tính. HO SOOH OGH
+ Nhân furan cô gắn nhóm thế thì bị giảm hoặc mất tác động. m le On On
G@GH
°
HO-
+ Dây nhánh: thay 1 trong 2 nhóm alcol bậc 1 (vị trí 6) hoặc bậc II (vị trí 5) bằng ụ - HO-: HH HQ
Ẹơ —on On
nhóm methyl, vẫn giữ được hoạt tính. , oi OH
ọ HQ HO
* Nhóm dienol cần thiết để có hoạt tính nhưng không phải là quan trọng nhất. w% CHạOH CH;GŒH CHạOH
Điều chế tdEfcr subDoAydtetnti l1: HP: tị, PP, tecfolbeeter (hoặc Ð, acrobactar),
H*,
* Tổng hợp hóa học
Giai đoạn 1: biến đổi D—glucose thành L-sorbose © lih thể không màu hoặc bột kết tỉnh thắng, màu sẫm dần khi để ngoài
No âm. TẺ trút trong nước, tan trong alcol, thực tế không không khí
° H;ạOH H;OH H;ÖH HO,CH;0H tan trong ether.
0H +zƑƑOH 0=: Nhiệt độ nóng chảy là 180 ?Ơ kêm theo sự
on HO HO HO Ho~
sò phân hủy.
on TH eH 9h#% , on +
¬ * Hấp thu bức xạ UV
0H —* † — + Do nhóm endiol liên hợp với nhóm carbon
oH HZ100% |#oH - vsv so HOT] ? \ yl nên aoid ascorbie có thể được định
CHẠOH CHạOH tính bằng cách đo dung dịch này ở nổng
„e CHạ CH;OH CH;OH H độ 0,001% trong acid hydroeloric
Dguoos L-sorbitel . 9,01N, cực đại hấp thu ở 243 nm với Á (1%,
L-sorboae c nose lem) từ 546 đến 585 nm.
* Tính acid
Giai đoạn. 2: chuyển TTsorbose thành acid LT—eetogulonie
Aeid ascorbic được xem như acid mạnh
€e Š © + mặc dù không chứa nhóm —COOH. Kim
loại Na có thể thế vào hydro ở vị trí 8 (nhóm
endiol) rồi hỗ biến,
HQ TT KMnO¿
HQ d" — Br, œn- - 0= NaO .
?£ Ị 0H Ỗ Lụ Ö
3 đ
cn ạ 3 F-ONa => EO
CHuOH 4
- hose diacatan-sorbose
I 5 COH —0H
' thenisoenh (diacetorid) s CH:OH CH;OH
* Tính khử
COOH
` ŠooH

Oxy hóa-khủ thuận nghịch: tính chất này rất
quan trọng đối với tác dụng sinh
_— _- HƠ học của acid ascorbic, nó có thể cho
3 nguyên tử hydra để trở thành aoid
OH dchydroascorbic, đ dạng này nó có thể nhận lại 3 hydro để trở
An , HO-—| z lại acid ascorbie,
Như vậy acid aseorbie
`
ÔHuố Chì CH,OH tham gia vận chuyển hydro, tức là tham gia vào các hệ
xúc tác quá trình oxy hóu-khử xảy ra trong
cơ thể,
acid diaceton-L+elo-gulonic acid L-ceto-gulonic
124
123
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tăng sức để kháng cho cơ thể


N gười lớn 500-2000 mngingày,
Oxy hóa khử không thuận nghịch tạo ra acid 3,3-dicetogulonic, furfurol, Tnagingày. trẻ em 350-1000
CÓ, nước. `
Nấu không só chất oxy hóa thì aoid aseorbie bên vững. Ổ dạng dung Thận trọng khi dùng
dịch, khi có
mặt không lebí thì acid ascorbid đễ bị oxy hóa. Các tác nhân xúc tác Phụ nữ có thai không dùng
sự oxy hóa quá 1 g/ngày.
là ánh sáng, nhiệt độ, chất kiểm, vết dễng, sắt, các enzym. Bệnh sỏi thận, người bị suy
yếu G,DP: không dùng quá
Acid asoarbic có thể khử thuốc thử Fehling, bạc mitrat, 2,6-dielorophenol tndophenol 1 øingày.
,
làm mất màu iod.
H H
HO s + AgNG TỰ LƯỢNG GIÁ
HO ©..~
Ở ¿ 2Ang + HNO;
—. 3
1, Cấu trúc của đây nhán
Hö oH ọ ° tong phần tử vitamin A

H ĐỊ CHạOH B. XÈŠ NL. CH;OH
XiaminC + o=Á È=w 0H —rhae + =©-+t+ Cá

GỊ ^€ S>Svxk\ .CHIOH
3/8-didorophenol indophenol ởd o0 œ Ð. À4 ÀCHsoH

Kiểm nghiệm
C> 2L ~CHiOH
Định tính c" trúc nào sau đây là của vit
amin D
Phể IR, pH, phổ UV, phần ứng với bạc nỉtrat.
Thủ tính khiết
“ ĩ
. Năng suất quay cực, acid oxalie, đẳng, kim loại tiặng, tro suifat.
œ
Định lượng s A, B.
Phương pháp iod.
H Ỉ
Tương ky lý hóa «‹ HO ,
R
Aeid nscorbic là chất có tính khử mạnh. Khoảng pH bền vững:
Á—: œ
Tương ky với các dụng dịch tiêm: có tính kiểm, đextran, NG,
rotein.
Tưởng ky với các thuốc khác: aminophyllin, epinaphrin, : sorÊison, penieillin,
Vịt.
` r Đ,
Tác đụng H H H
Tham gia quá trình oxy hóa khử, tạo eollage QC được dùng để tăng sức để 3. Công thức nào sau đây
kháng của cơ thể khi bị nhiễm khuẩn, sau ki Mậnh nặng. cho hoạt tính vitamin D m
anh nhất:
R
Tác dụng phụ
Khi dùng liểu cao > 1000 mg/ngày: tiêu chảy, mất ngủ, đau dạ đày, nguy cơ
huyết giải ở người bị suy yếu GDP. Giây bệnh seorbut cho trẻ sơ sinh
khi mẹ
dùng quá nhiều vitamin trong thời kỳ mang thai.
HO g HO n
Liều > 5000 mgingày: có nguy cơ bị sối thận.
Chỉ định - Hiểu dùng
p © 1¬ "-
Trị bệnh scorbut: người lớn: 500—1000 tmg/ ngày, trẻ em 250-500
mg/ngày, chia
làm 3 lần HQ „A1
Dự phòng bệnh seorbut: 10~50 mngíngày
126

125
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

10. Cấu trúc của phần nhân Pyri
midin trong phân tử vitamin
B,
4. Nguyên nhân của chứng thiếu máu tiêu huyết là do thiếu: sự NH; Ỷ. ì Hà HạC v* NHCHạ
A. Vitamin A B. Vitamin E

©. Vitamin K D. Vitamin B, N % €. LÝ

8. Vitamm B;; SỐ bi NH
" TY"
HC xN LNHạ
5. Chạn các nhôm R,, R¿, R; để phân tử có hoạt tính mạnh nhất của vitamin E

A.
l,
CHạ
R, Ăụ R
11. Cấu trúc của vitamin Bạ
Vy N
ŒH¿ CH, R
3
0 dạng pyridoxol
B GH H CH; rẻ" NC ~CH:OH
Œ H CH CHị A. LỆN A
D.H HỌCH; Ỉ
HH Rị 0H
H. ƠH, Hạ H CHạOH
6. Dạng có hoạt tính mạnh nhất của vitamin E H;OH ZNvCh

“sàng
A. Dạng œ
B. Đang B C. Dạng y
D, Ị E
S xCHạDh
D. Dạng5 . Dạng Ca H H;OH H CH¡
#7. ấu trúc nhân menadion của vitamin K @ H CH;OH
củ 2. Dung địch vitamin
CH;OH

x 2 v°
Bụ được dùng để chuẩn máy:
A. Đo phổ ƯV

toà noicopbe
GH, - B. Đo phổ IR ©. Sắc ký lồng
D. Bác ký khí E. Đo huỳnh quang
R 18, Có thể dùng phản ứng tạo
t hiocrom để định lượng vitamin BI không:
Á. Được, bằng cách đo mật độ
quang.
B, Được, bằng cách đo cườn
g độ huỳnh quang.
C. Được, bằng cách đo màu.
ÐD. Không được, vì thioeror
a không bến.
5. Không được, vì thiacrom
chọ màu không rõ.
14. Có thể dùng pyridin để làm
đun g môi trong định lượng vita
8. Chọn các nhóm Rạị, Rạ, . để phân tử có hoạt tín| Á. Được, vì pyridin lạ dung min Bạ
môi thường được dùng tron
Rị Rạ so trường khan. g chuẩn độ “môi
0H ẳn ơn B. Được, vì pyridin cũng làn
tảng tính acid của vitamin
CH; 0H C. Được, vì pyridin cũng làm H,
2p?

tăng tính kiểm của vitamin


0H CH; on D. Không, vì pyridin độc Đ,
nên hạn chế sử dụng
CH; SH OH E. Không, vì pyridin không
làm tăng tính kiểm của vita
15. Vitamin A dạng ncid được min B,
CH; CH CH chỉ định tr ö0ng trường hợp:
9 Có thể định lượng vitamin Đ sau khi chuyển thành thiocrom bằng cách: Á. Khô mắt, quảng gà B. Da khô, tróc vẫy
.À. Đo màu Ð. Đục thủy tính thể
C. Bổ sung vitamin
B.Đo quang E, Mụn trứng cá
©. Đo huỳnh quang D. Đo độ dẫn điện
E. Đo độ quay cực
128
127
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

lai SG ⁄.d. tiên đụng của khoảng chất


Các khoáng chất được dùng không
đủ để gây ta ngệ độc vì vậy Ì thông cần
KHOÁNG GHẤT theo đối lãi thật hặt
chặt chẽ
chẽ hầm hày 1
lượng của>3
chúng
1
trong máu Ậ
(ngoại trừ La).
nhủ
0ng cân phải

¿ng các nguyên tô vô cơ dạng vết


này không thể thay thế được
tê, | h ñL Võ cũ nó tác đụng đạc hiệu. hướng
về ed quan và œ năng đặc
biệtệti n hư tỉ choe cácÁ nh về
bệnh tậ ẩ
về tâm thần, kali ì dểdể tăng kab huyết,
h Ai để trang hòa
MỤC TIỂU aeld địch vị... vì

Äne các cbẤt se ú. lượng
"ng lan cẩn thiết để
Vi lon Tà ng t8 các chất vô dd. Da đó ¬việc sử :
1. Trình bày được 1 T Hệ ,
dụng các 1gunyên tố
tØng là đặc lập với các trị Hậu bằng
8, 8¿ dặng ở lC các hợp chất vô cơ

1:4. Thừa khoáng chế
Hậu
lậu quảquả nghiê
nghiêm m trongtrọ thừaa vitami
viamin n vì vì phạm
¬ pÏ vị ¡ điểnđiể tr của các chất này hẹp
Thừa Fe8 gây gây ngỏ3à ø g trỏ- đưới¬...<ö tuổi khá „ phổ ¬- biến đó trống quá
1, ĐẠI CƯƠNG liễu đẫn đệ
tử vong.
Cũng nhĩ vitamin, các khoáng chất là những yếu tế cần thiết chơ sức khoẻ Thừa ì v»> tàng liền trên 6 mg / ngày gây ức chế hoạt
còn người. Các khoáng chất được đùng dưới dạng dược phẩm nhằm bể sung cho động của tuyến giáp
ặi E giáp trạng,
Người mẹ mang thai bổ sung
cơ thể khi không được cung cấp đầy đủ bởi thức ăn. iod không hợp )ý gây thừa
Chíhậu ngư ọ guá xây
cấy raY đổi vớvới
i thai
4 nhị: anhưde năng giáp, sinh ra trẻ

No
Khoáng chất cõ nhu cầu lượng > 100 mgingày như Ôa, Fe, P, ƠI,... gọi là khoáng ~
nầu khi thiếu chất này, phì đại bị đần đến
tuyến giáp bẩm sinh,
đa lượng. Khoáng chất có nhu cầu < 100 mg/ngày như 8e, 2n, MÍn,... gọi là
khoáng vì lượng hay vị chất định dưỡng. 1.5, Đang hợp chất thường được sử

„W2
dụng
1,1. Nguyên nhân thiếu khoảng chất Muối gluoonat, hỗn hợp các muối, keo CAu keø tr hối hơn với đã
Chế độ ăn: nghèo nàn, người bị suy đỉnh đưỡng, chế độ ăn không cân đối, ăn kiên — Mn glueonaU. tong phối hợp với đồng gliuoonat
- Rối loạn hấp thu ở đường tiêu hóa: tiêu chảy, tắc má loét dạ đày — Lá tràng,
1:6. Dạng chế phẩm thường dùng
- Do nguồn nước và đất của địa phương: vùng núi đá vôi gây thừa caleci
Tên án h2 bẠ cac
lại thiếu iod do chất này bị cần trổ hấp thu khi đưa cùng calöi. Đất tòd và Viên tiền
hôm gluconat), s `
viên đặt dưới lưới ( đồng gluconat), cấm (kah gluconat)
fluar thấp gây bệnh bướu cổ địa phương, đễ bị sâu răng. dụng dịch uống (niken gluconat
— coban glueonaÐ), tiêm bắp (đồng
gluconat) :
- Người cao tuổi chức năng bệ tiêu hóa giảm: giảm tiết ồich tụy, cơ chế
hấp thu tích cực qua niêm mạc ruột nên thiếu khoáng ch †7, Ôơ quan có ái lực với các khoáng
chất
~ Nhu cầu cø thể tăng nhưng không được cung cấi €)a Ø có thai, cho cön Các khoáng chất cũng dó sự ưu liên hướng vào các cơ quan và chức năng
bú,bệnh nhân trong thời kỳ mới ốm dạy... 6 nhau, cũng cần có sự kết hợp để đạt khắc
được kết quả tnong muốn
- Bệnh nhân được nuôi dưỡng nhân tạo hoàn t bằng đường tiêm truyển nên ~ Đa: 8, Se, Zm,
các chất đỉnh dưỡng được đưa vào chỉ đơn thuần là hợp phần cung cấp protid, ~ Tiêu hóa: Ni — Co
gucid, lipid có đệ tình khiết cao do đời hồi của đường đưa thuốc nên không có
— Ôd có giật: R, Ca, Mpg
khoáng chất. Trong trường hợp này phải đưa vào cả vitamin và khoáng chất.
~ Hệ thần hinh thực vật: loạn trươn
~ Thiếu do tương tác thuốc: thừa Mo gây thải Êu; thừa Zn gây cần trở hấp thu g lực, co giật: P Mg, Mn ~ Œo
và sử dụng Cu và Fe.
1,8, Chức năng khoáng chất
1.9. Vai trò của khoáng chất * Các khoáng chất cũng có ưu tiên
ảnh hưởng đến các quá trình xảy ra
Khoáng chất cụng cấp giúp điều chỉnh các rối loạn do thiếu yếu tố xúc tác các - Chuyển
trong cơ thể:
hóa ghucid, protein: Ởr
phần ứng chuyển hóa, từ đó điểu chỉnh thể trạng của cơ thể, chức năng.

129
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

chặt - Khổi lượng


trong cơ thể Nguồn °
Vai trẻ Nhu cầu/ngày cung cấp Triệu chứng thiếu
~ Chống oxy hóa: Cu, S%e, Zn Giữ cần bằng lon nội
Mg - Calion nội bào - ngoại bào, chống Sữa, ngũ cốc
~ Cân bằng acid ¬ base: Cl, E, Na lão hóa 350 m nguyê Rối loạn thần kinh
g xảnh n vạn, rau S€đ, yếu œđ, co nạch
* Khoáng chất giúp cải thiện các tình trạng của cø thể 100 g Duy trì áp suất thẩm "
~ Buy nhược: Cu — Âu — Ag NTcalionng”ngoại - thấu của dịch ngoại
bào pH máu, dẫn Gia vị, thú
800-2000 mg nguồn gốc từ biểnó Nỗn, tiêu chây
- Thiếu máu: Co, Cu, Fe trọng ñhất truyền thần kinh
- Nhiễm trùng: Bi, Cu, Cu — Áu — Ag, Mn ~ Ơu, Mn — Cu — Co 700 g Đự trữ, vận chuyển
~ Dị ứng: Mn P— xương, cơ, năng lượng, hoạt 800 mg Sữa, trứng, thịt, — Côi xương, chậm
thần kinh động cơ, thần kinh cả, gà vịt, ngũ cốc phát triển
1,8. Tafn ý khi sử dụng Giệp phẩn.lạo tỉnh:
$ — Da tóc móng prolel Sglgen Mới - 13-14mg - Hải sản, rau, cải,
củ, quả thị, sữa, Dễ_› bị lổn l thương do
Các công thức có chức iod nên tránh dùng cho những đổi tượng đã được tiêm xương `
dầu iod hoặc bổ sung iod thường xuyên qua thực phẩm (muối ioä).
lòng đỗ vạm
a miễn dịch,
êm trong những chế phẩm dùng điều trị các bệnh tổn thương đa (viêm da, Se láng viêm, chống 55g Thịt, gật, cá biển,
xy hóa legưme, men bia
trứng cũ...) nhờ tác dụng kích thích tổng hợp protein, tăng Hiển sẹo. Không nên `
dùng lần dạng chế phẩm này vì dễ gây thừa kẽm, hậu quả không chỉ là các tác Tham gia chuyển hóa, Thịt, cá, hạt,
chống oxy hóa Châm phảt triển, co
15 mg mầm, men, sò
dụng phụ do ấn gây ra mà còn ảnh hưởng đến Cu và Êe: Zn cần trổ hấp thu 2 giật
nguyên tố này dẫn đến thiếu máu.
Đo phạm öí điều trị của các nguyên tố uì lượng rất hẹp nên phải tuân theo
ca SỐ KHOÁNG CHẤT THÔNG DỤNG
nguyên tắc: chỉ chọn những công thức có khoáng chất khi thực sự có bằng
chứng thiếu. Khi cần bổ sung những lượng khoáng chất lớn thì nên dùng dạng SẮT (Fe
đơn độc để tránh thừa các chất khác. Nguồn cung cấp
Thực uật: rau cải xanh
Bảng 33.1. Chức năng và nhu cầu khoảng chất
Động uậi: gan, thịt, hải sản, cá, lòng đỗ
trứng,
Khếi lượng
Chất trong cơ thể, Vai trò Nhu cầắu/ngày Tác dụng
Chiếm 66% là thành phần của hem
1000-1800 g_ T89 xướng, răng oglobin để đâm
vận chuyển oxy từ phổi đến các mô và chiếm khoản bảo các chức năng hô hấp:
Sửa, đậu nành,
đông rnáu, dẫn truyền
Ca 906 0wUƠPG vn tạng, hoạt hôa 800-1000 sữa chua, trái
răng. anz tươi Xương
g 38% dự trữ ở hệ thống lưới
ym -.. niội mô và gan.
Giữ áp suấi thẩm ` Khoảng 0,2-0,41% tham
GI /086PhHÃ9 trợ,
tủy, dịch vị
bass
cặn bằng aoid- 80g —N Nôn, bo cơ gia vào thành phần enzym có vai trò chuyển hóa
^^ . tổng hợp tibosom, ADN. và

76-100 mg Tổng hợi


namoopbin, ` T— Nếu thiếu sắt sẽ dẫn đến bệnh thiếu máu
` Bến, hải sản, ngũ do thiếu gắt.
Cu tim, gan, não, nor-adrenalin, 3-3m cốc tàn phần. , Hiếm gặp Sắt được hấp thu ở ruệt L0—~20% dưới
tiên kết protein chuỗi hồ hế) rau, cải, củ, quả dạng hóa trị H, aoid aseorbic bạo thuận
cho hấp thu này, lợi _
£ - 29.chỉcóử - Ngăn sâu căng 1,5-4 mg Nước, trà, kem
Xương, răng — Ngừa loãng xương , đánh răng Chỉ định
Fe 3540.23 T ham Han —thị ắ
10mg - Ôam thị hải sẵn, _
- Chữa thiếu máu do thiếu chất sắt
hemoglobin ủa enz m vận ©á, lông đỏ trứng, Mệt mỗi, đa xanh Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai
(Hh} chuyển lê ‡5 mg rau, cải, củ, quả
¡ - 18-20mg _ Điều hòa chuyển hóa 015m
Liều dùng
Cá, dầu gan cá, - Đần độn, dễ sẩy
tuyến giáp — tế bảo ' 1Ð nải sản, thai, bướu cổ Chữa thiếu máu do thiếu chất sắt trong thời gian
tối thiểu từ 4 đến 6 tháng,
K 140 g Giữ cân bằng ion nội Trái cây khô, chuối, Yấu sơ, nôn
catlon nội bào — ngoại bào rau, cải, củ, quả
132

H1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bảng 33.3. Dạng bào chế có chứa magnesi


Người lớn 100-200 mg/ngày, trẻ em 6 —10 mg/kg/ngày, trẻ sơ sinh 8 ~10 mgicghngày
chia làm 2 lần lúc đói cho đến khi không cồn thiểu sắt nữa. Muốt Mẹ"* Biệt dược ~ dạng thuốc Liều dùngngày
{người tớn)
Dự phòng thiếu máu ủ phụ nữ có thai khoảng tuần lễ 24, người mang dụng cụ
lonimag viên nén 100 mg 2-3 viên
tử cung, người bị cắt một phần dạ dày: 0,5~1 mg/kgíngày trong 1 lần,
Spasmag viên nang 69 mg 4-6 viên
Đạng đùng — Biệt dược Lactat Spasmag ống uống 118 mg 2~3 ống
Sulfat Solưmag gói 180 mg
Bảng 33.2. Dạng bảo chế có chứa sắt 2~3 gói
ban ` Mag 2 njeolable dụng dịch tiêm 95 mg nh là! huai tiêm
Muối chứa.
lon Fe (1) Biệt dược Trình bày
Bromid, clorid Mag 2 Buvable dd uống 122 mg/ ống 3 ống
Fero-grad lp Viên nén 105 mg + acid ascorbic 500 mg Magnẻs; cổm 50 mg/thìa café 3—86 thia café
sulfat 'Tardyferon Viên nén 80 mựg + acid ascorbioc 30 mg Magndgene dd uống 75 mg/thìa café 2-3 thìa café
Tardyferon B, Viên nền 50 mạ + †olic 350 nợ + ascorbic 30 mg

fumarat
Fumafar Viên nén 86 mg
- Ộ NN FLUOR (RE)
Fumafer poudre orals Bột pha loãng đố uống 33 mgz liều
Nguề p «
gluconat Tothema Ống uống 50 mg + Mn 1,33 mg + Cu 0,7 mg
Thé vụ
ascorbat Ascofer Viên nang 33 mg + acid ascorbic 30 mg
«@ ệt: cá biển, thịt, trứng, sữa,
elorid Far ueb Ống uống B0 mg * acid ascorbic 100 mg

© ác dụng
Tà chất ức chế enzym lipase, phosphoryl oxy hóa,
MAGNESI (Mẹg”)
Làm giảm sự hòa tan của men răng trong acid tạo bởi sự chuyển hóa glucid
Nguồn cung cấp của
vi khuẩn trên mắng cao răng.

* ai
Thực uội: có trong clovophy], cacao, choeolat, sữa, dừa, ngũ cốc nguyên vẹn. ích thích tạo xương do làm tăng khối lượng xương,
Động uột: thịt động vật ăn có, hải sản.
Chỉ định
Tác dụng _ ® Trị loãng xương.
~ Tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng (ATP, GTP, Q chất vận Phòng sâu răng.
chuyển hydzro, diện tử (NAD, NADP, FAP), các en đyển hóa giueid Liều dùng
(glueo-f-phosphat), chuyển hóa lipid (cholinesterase ên hóa probd (ARN Trị loãng xương phối hợp với Ca: dạng gói hoặc viên sủi bọt có 13,2
mg F + 500
poÌlymerase). Ổ mg Ca. Uống 3 gói hoặc 2 viên ngày trong bữa ăn,
~ Duy trì sự phân cực của màng tế bào: t
sự vẫn của Mg' và Ca** cho phép Phòng sâu răng: dạng viên nang, 25 mg hoặc dung dịch uống Na fiuorid 0,25
R? trở vào và Na" ra khổi tế bào. mgí 4 giọt.
— Là chất đối kháng với Ca**: ức chế kênh cation Na” và nhất là Ca** Trẻ em > 3 tuổi: 0,5 mgingày, (0,35 mg/ngày nếu dùng kem đánh tăng có chứa F).
— Thiếu Mg”” kéo theo sự thiếu K". Trẻ em > 6 tuổi: 0,B—1 mg/ngày,
Liễu độc của fluor là 4—5 mg ngày, rất gần với liều uống.
~ Hiện đồng cộng với vitamin Bạ, vitamin là chất đẫn (vectd) cho Mg".
Biểu hiện thừa fluor: men răng có đốm màu nâu.
Chỉ định
Phàng sỏi thận do ngăn sự phát triển các tỉnh thể calei oxalat, tình trạng mất
Biệt dược
trương lực thuộc về bệ thân kinh thực vật. Bổ sung fluor
Phòng sâu răng.
Dạng đùng — Biệt dược - Liều dùng
134
135
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác đụng
TOD () là thành phần của nhiều enzym như thymidine kinase trong tổng hợp protein,
Nguồn cung cấp can thiệp vào chuyển hóa calci, phoạpho của cơ thể, chuyển hóa glucid do trong
Insulin có Zn"”, có hoại tính kích thích miễn dịch.
Động vật: cá biển, đầu gan cá, trứng, sữa.
Zn”" trong máu giảm trong trường hợp bị bệnh nhiễm khuẩn, nhỗi máu cơ tìm
Tác dụng *
điều trị bằng eortieoid, éthambutol, thuốc tránh thai, vô sinh nam,
Tổng hợp thyroxiín, điểu hòa chuyển hóa tế bào,
Chỉ định
Chỉ định Trị viêm da đầu chí, mụn trứng cá viêm nang..
Bệnh bướu cổ
Điều hòa chuyển hóa căn bản của cơ thể, chuyển hóa tế bào.
Dạng dùng ~ Biệt được ~ Liểu dùng
Dạng dùng - Biệt dược - Liều dùng: iod 34 uug/2 m]: đùng trong trưởng họp Ống uống kẽm glucon le lỗ mg/ ống, viên nang 15 mg/viền, chữa mụn
rối loạn tuyến giáp thể nhẹ. trứng cá 80 mg/ngà đến ào buổi sáng lúc đói trong 3 tháng rổi sau đó giảm
còn 1ð mg/ngà:
BELEN (8e) Ống tiêm 1 chữa kẽm gÌuconat 1 íng/mi, cũng cấp kẽm, người lớn 3~—15 mgingày
Nguồn cung cấp tiêm tũ h.

cốt
Thực uậi: ngũ cốc nguyễn vẹn, mầm lúa mì, men bia, tôi, rau cải xanh, nấm, carot.
Động uật: thịt, gan, cật, cá biển, trứng.
Tác dụng.
Kết hợp nào sau đây cải thiện tình trạng thiếu máu
Bảo vệ tế bào chống lại sự oxy hóa, là thành phẩn chủ yếu của giutathion.-
A. Fe —~ Se B. Fe - Mn C.Te-Zn
peroxydase can thiệp vào sự hô hấp tế bào.
Làm chậm sự lão hóa can thiệp vào sự phân chia tế bào như là chất cho ADN xế D. Fe— Cu ` BE. Fe—Mg
ARN, nhóm metyl dưới đạng selenomethionin. \ 2. Khoáng chất nào sau đây ảnh hưởng đến sự eo giật của cơ:
Hiệp đồng với vitamin B để bảo vệ lipid của màng tế bào: glutathion~p lai sẽ AK B. Ca GP
khử hydro peroxyd thành lpid hydro peroxyd trong khi vitamin E h: j sản D. Avà B đúng E, Bvà C đúng
xuất các gốc tự do và tạo thuận lợi cho tính ổn định của TƯ 3. Khoáng chất có khả năng chống oxy hóa, thường được phối hợp với vitamin
Như chất giải độc đo có thể tạo phức với ion kim loại như Á¡ © và vitamin E:
Thiếu Se gây ra vữa động mạch, các bệnh về tìm mại Cận mầu cơ tìm, A.Mn B.Mg 6. 8a
chết hoại mô.
D,N¡ E.Co
Chỉ định œ 4. Da có ãi lực với khoáng chất nào sau đây:
Tùng để thay đổi thể trạng khi bị nhiễm khí), Ấ, cơ, A. Lưu huỳnh B. Belen G, Kẽm
"Tác dụng phụ 1. Á và C đúng BE, A, B và C đúng
-_ Khi quá liều sẽ bị suy nhược, buẩn nôn, rụng tóc, hư móng tay, móng chân. õ. Chất nào sau đây tạo thuận lợi cho hấp thu của chất sắt: -
Dạng dùng ~ Biệt được — Liều dùng A. Acid n'cotinic 8. Acid folie 6. Acid 'pantothenio
Na selenit ống tiêm 10 ml có 1ug/1 mÌ, tiêm tĩnh mạch, người lớn 30-150 ng/ngày. : Ð, Acid aseorbic E. Aeid gìutamie
6. Tác dụng của magneai: -
KẼM (2n*) Á. Tổng hợp các chất có liên kết giàu năng lượng như ATP
Nguồn cung cấp B. Tiếng hợp các chất vận chuyển hydro, điện tử như NAD, FAD
Chủ yếu từ động vật: thịt, cá, sò, động vật nhuyễn thể, làng đỗ trứng.

136
135
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

†p các enzvm eh uyển hóa giueid như gluco- 6—]


1đ như chotinesteraso

mg cộng với cho Mg””


-

1 VHaram Dự €. VWammm TỤ
Ek. VHaimm Ô
ga

ö chống lại sự oxy hóa Bãài đá


g với vitamin th để bảo vệ Hpid cảa màng tế bào
G. Giải độc do có thể bạo phức với ion kim loại như Ag, Hg, Đa
TH ỐC SN oér ĐÁ DẠY -- TÁ TRĂNG
Ö, băm chậm sự lão hóa
E. Tất cả đều đúng
Rhoáng chất nào sau đây cổ Vai Lrò rong sự chuyển hóa giueid đo là thành
phần của insulin:
trừng
A. Ca B.P G.Mg D. Fe .Zn y được Hồi gquan, giữa cấu Trúc: Đã, đáo vung của +
. Vai trò tủa kẽm trong cơ Lhể 5 Fleiœ Äsft màn cử g ệ
A. Lầ thành phần của nhiều enzym trong tổng hợp proLein 3. Trinh bảy được tức đứng: lác dụng phụ sử đụng củu
é cốc ¿huy l6 tế "it kè ũ ca
B. Can thiệp vào chuyển hóa calci, phospho du của dịch vị thuốc: ức chế, bưm, Đro em, chất JÄhgc “HN, ếụ ĐốV : sau
Œ. Có boạt tính kích thích miễn dịch
1. Có vai trò trong sự chuyển hóa giueid là do thành phần trong Ingulin

1. Tất cá đến đúng


1, ĐẠI CƯỜNG
Vại trà của natri lrong cơ thể:
Á, Duy trì ấp suất thẩm thấn của địch ngoại bào 1.1. Nguyên nhãm loét dạ dày — tá
tràng
B. Giữ pH máu ổn dịnh
- Mất cân bằng giữa yếu tế gây loét
ŒIỚI, pepsin) và y ấu tố chống loét
G. Dẫn truyền thần kinh nhầy (chất
niêm Thạc và sự tái sinh của tế bào biểu
mô). Đây là giả huyết về sinh lý
ĐA và B đúng bệnh học được đ a số chấp nhận và từ
đó để ra những phương pháp thăm dò,
3V.A, B và C đúng điều trị,
. Vai trò của phospho trong ed thể: Nhiễm vị khuẩn Hoiiaobaeter Đyiort, vị khuẩn làm tốn thương màng nhảy
A. Vận chuyển năng lượng B. Dự trữ năng lượng
€. Giúp cho hoạt động của cơ Ð. Giúp cho hoạt động của thần kinh có 1.3. Cơ sở của cách điều trị
E. Tất cá đếu đúng Gải thiện cân bằng giữa yếu tố tấn công
và hảo vệ bằng cách:
Hạn chế yếu tế gây loét bằng cách giảm nắng độ ion H*: lắm tiết HỲ, H”, trung
hòa FÏ" giảm tiết
3ia tăng sự bảo vệ nhờ vào các chất bảo vệ
màng nhầy,
troại trừ vì khuẩn #Welieobecter Đwiori.

138
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.4. Phân loại thuốc trị loát đạ dày — tá tràng


1.8. Tác động của các thuốc được dùng trong điều trị 1.4.1. Các thuốc hạn chế yếu tổ gây loát
~ Làm giảm đau Thuốc khúng tiết aeid tác động tổng quát
~ Gia tăng sự lành sẹo ~ Thuếc đối kháng cholin.
~ Phòng ngừa biến chứng Gồm có atropin, và các chất có tác động tương tự như pirenzep
in, pipenzola(, hiện
~ Giảm khả năng tái phát. nay không dùng do có nhiều tác dụng phụ.
— Thuốc đối kháng tại thụ thể Hạ của histamin.
TIẾT ACID DỊCH Vị TIẾT CHẤT NHẦY Histamin có tác động trên tế bào viền,
Sự tiết histamin được khởi động bởi đây thần linh vague (thụ thể M,)
Kích Kích thích: Kich thích và gastrin,
thích thần kinh thể dịch Thuộc về nhóm này gầm ác thuốc ghi trong bảng 34.1.
Tác dụng phụ của nhó Là YNG: ít gặp khi điểu trị, tuy
Dây thần kinh Tế bào nhiên có thể gặp các
triệu chứng như £ (1~83⁄), nhức đầu (2-3), một môi (2%), táo bón (19).
- „ m6BOOVEE
Chất " N
trung " MU, Bảng 34.1 NÀ đối kháng tại thụ thể histamin-H,
gian acelylcholin .“” — hlstamin gastrin _
hóa ạt chất và tác dụng Công thức
hạc p7 nợ nearexen | | re=—~——— ¬ dịn: ở ñều điều trị, ức chế cytoerom P450 +N
¡ t Thuốc ¡ | |I 2.Thuếp Ị Nế
; kháng cholin ! | kháng H; n ảnh hưởng đến nhiều thuốc khác khí trị liệu
Ta m————--——— phối hợp với diazepam, watfarin, phenytoln, Làn N hy
theophylin.
xu:

HạC cìmetidin

Ranitidin: số ái - lực với „ cytocrom P450 kém HạỂ O sg^-Ñ


H H
NGG
cimetidin 4 lần nên nguy cơ tương tác thước /Xy^ M 3
rất thấp; không làm thay đổi nỗng độ của
indometacin trong máu khi trị liệu đồng thời. 3 xà `NO,
ranitidin

Í
Famotidin: - thực tế không giao
: thoa với ; ©ytoero
1 3. Thuốc ức ! Tế bào viền PB... . HạN S ,Đ
Ị chế bdm I m
Hạ,“2 »zZ
—N. ( ỳS
_N L5. T”NH,
P450 `YN
{ proton : Bơm proton NH; Š
PL
ma... |.H
†amotidin t

LỎNG DẠ ĐÀY
GI
HC” 14 Thuấct
.....
`. `
lơã acid Ị

Nlzatidin
HạC..
`.
Ch;
§

nizatidin
5N
-CH
—NG,
—- liiergie HCL ~—~ ~— : thụ thể H; của histamin
P: thụ thể prastaglaadin G ~¬— -; thự thể gaslin
(+) : kích thích tiết H" (ì- -— —: ức chế tiết H * Thuốc ức chế bơm proton: dẫn xuất sủa benaimidazol
Cấu trúc da vòng gồm nhân benzimidazol mang cầu
Sơ đổ 34.1. Tác dụng của các nhóm thuốc trị loét dạ dày — tá tràng nối sulfoxyd với nhân
Ðyridin thế.

140
139
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Các chất này có tính kiểm, không có tác động kháng


acid khi tiếp xúc với HƠI, Thường tiết mà chỉ làm giảm độ
Bằng 34.2, Các thuốc ức chế bơm proten được dùng sau bữa ăn khoảng 1 giờ
protein của thức ăn làm giảm khả (vì
năng trung hòa acid) hoặc khi có
Hoạt chất và cấu tạo Công thức thời gian tác động ngắn 30-60 phút. cdn đau,
Để tránh tương tác với các thuốc
Ñ o_ NZ CH; kháe thì nên dùng cách khoảng
Natri hydrocarbonat (NaHCO,) 3 giờ.
Omaprazol: nhân benzymidazol bị thể ở vị trí số KX N „ : có tác động nhanh, các tác
khuyên không nên dùng vì ion này giả gần đây
5 bởi nhóm meloxy. Nhân pyridin bị thể bởi HạCO N lÑ kg đễ bị tái hấp thu để gây rối loạn
metoxy ở vị trí 4', dimelyt ở vị trí 3' và 5 omeprazol 4 Các phản ứng trung hỗa xảy ra chuyển hóa,
ở dạ dày sau khi uống làm dịu ngay
(nên trước đây được sử dụng rất cơn đau
nhiều) nhưng khi ngững điểu trị
Ñ ọ Nể ì tăng tiết aoid do gia tăng sự tạo thành sẽ làm gia
L.anzoprazol: nhân pyridin bị thế bởi triiluoetoxy Crz
HỊ
N ơ^œr, gastrin (hiệu ứng dội ngược).
Nhôm hydroxyd (AI
ở vị trí 4', metyl ở vị trí 3' ĐH : có tác
động chậm, Al(OH); không hấp
AI*” chỉ tồn tại ở dạf£\Joầ trong thu, eation
môi trường acid, Khi đến ruột non
lansoprazoi các ion này
đo tụy tạng tiết ra, cuối cùng kết hợp
với các nhóm base
QCHạ ải dưới dạng AIPO;.
Pantoprazol: : nhân benzy-midazoi
mi bị j thế Mu
ở vị trí F Ñ HạCO 4
số 5 bởi nhóm đifuorameloxy. Nhân pyridin bị kL ( Ê ẦN
thế bởi meloxy ở vị trí 3` và 4" Fˆ ở Ổ Phosnhat (AIPO,): dùng lâu không bị mất PO của cơ thể. Tác dụng
pantopraaol - -

Tác dụng phụ: các chất ức chế bơm proton được dung nạp tết. Có thể xây ra TỐI
loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bán, buổn nôn, đau ở vùng thượng vj, chóng mặt,
+Щ ~ Giảm hấp thu các thuấc dùng
— Táo bón.
đẳng thời.

ngứa da không đáng kê,Š, CácCác triệu


triệ chứng
ú thuốc.ím
thuốc Các
này sẽ chấm dứtdứt khi khi ngưng ° sS ) Trong điều trị, thường phối hợp với
Mg(OH), và CaCO,.
bất thường về máu có thể xảy ra: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm Magnesi hydroxyd (Mg(OH);}: có
tác động vừa phải, còn có tác dụng
tiểu cầu. có hà d " tràng do khả năng thẩm thấu và tác nhuận
động trên sự tiết cholecystokinin làm
vận động hệ tiêu hóa nên được dùng tăng
Thuốc kháng aoid dịch vị tác động tại chỗ do trung hòa aecl chung hoặc xen kẽ với hợp chất nhôm,
dịch vị O Calci carhonat (CaGOQ,): tốc độ
trung hỏa phụ thuộc vào kích thước
phân, phóng thích CÔ; nên gây cảm các tiểu
Các chất này được chia thành 2 nhóm theo thành phần có hoạt tiểh; â giác căng và ở hơi.
— Phần anionic: Ca carbonat, Na bicarbonat, Mg carbonat, nha lá, triailieat 14.3. Các thuốc tăng cường yếu tố
bảo oệ
— Phần cationic: Mg*'', AI??? Ơ 'Thuốc làm gia tăng tưới máu đạ đày,
tăng tiết chất nhầy và biearbonat
Miso prosto];
aO
đây là prostaglandin tượng tự như PGE;
Bảng 34.3. Các thuốc kháng acid được
bán tổng hợp nên
bền bơn loại tự nhiên có trong cơ
thể. Thuốc có tác dụng kích thích
Dạ dày Tương tắc chất nhẫy, ức chế tiết aeid sự tạo ra
nhưng yếu hơn loại đối kháng H;. Được
Hoạt chất + HGI "Tả tràng Hỗng tràng Ruột gà — thuốc phòng loót dạ dày do dùng thuếc dùng để dự
AINS. Do gây co thất cơ trơn nên
NaHGO, Tạo NaCl Tái hấp thu NaÖ1 dụng cho phụ nữ có thai, hạn chế sử
hấp thu nguy cø nhiễm kiếm.
thuốc có thể gây tiêu chây.
Tạo CaCI 90% CaCO; không
caco, . } tan. 10% CaGCl; tái —S<-Â
hấp thụ "
Al(OHk Tạo AICI; nguy cơ nhiễm kiểm Xà phòng
N2 n AI, ÏNH, tetra ZZ CH;
Mg(©H); Tạo Mg©Il; ' Xà phông
phòng Mg MqCO,
tnn misoprostol

142
l4]
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thử tỉnh khiết


Thuốc có tác dựng bảo vệ niêm rnạc Tập chất kiểm, khả năng trung
hòa acid, clorid, suÏfat, arsenic,
đệ nhiễm vi khuẩn. kim loại nặng,
_SucralFat: là nhôm saccarose sulfat, có khả năng gây ra sự phóng thích
prostaglandin, phân tử chứa nhiều nhóm nhôm hydroxyd. Không kháng acid do Định lượng
trung hòa mà có khả năng tạo hợp chất keo ở pH <4, vì mang nhiều điện tích Phương pháp chuẩn độ Na EDTA,
âm nên tạo được liên kết với protein ở miệng và bở của vết loét, bảo vệ màng Tác dụng
nhầy tránh được táo động tấn công của acid, pepsin, acid mật. Kháng acid đo tiếp xúc, làm thay đổi
Nên dùng thuốc lúc dạ dày rỗng (trước bữa ăn 1 giờ hoặc vào ban đêm). Hiệu nhanh pH dịch vị (80% hiệu lực xuất
sau 10 phút), tác động ngắn hiện
từ 30-60 phút.
quả tương đương với các thuốc đối kháng tại thụ thể Hạ. De có AI nên khi dùng
Giắn lên glyeoprotein của màng
thuốc lâu ngày có thể bị táo bón và giảm phoapho huyết. nhảy nên làm chậm sự tháo sạch
Không kháng tiết acid Sàn, đạ dày,
ROHạG ngừng thuốc có thể kéo theo sự
o CHéOR tăng tiết gastrin (hiệ tăng tiết acid do
ỉ ngược),

OR
0R
o
ØR.
R

CHạOR
Chỉ định
` có thể dùng 4 đến 8 lần mỗi ngày (cách nhau
mỗi 2-3 giờ),
R =§0zjAIz(CH)x(HzO3y)]
sucralfat \ th u các thuốc dùng đồng thời
do bị hấp phụ (urosemid, indometaei
1.4.8. Thuốc trị nhiễm khuẩn Helicobucter pylori clin, đigoxin, isoniazid), n
Có nhiều phác đỗ điều trị: Tu.
— Phối hợp hai kháng sinh với một chất có tác dụng làm lành vết loét: tetraeyclin, — Dùng lâu đài có nguy cơ bị mất PO„-
của cơ thể,

È
amoxioiin, metronidazol, bismut subsalieylat.... Dạng dùng
— Phối hợp hai kháng sinh với một chất kháng tiết aoid: clarythromyein, tinidazol, Thuôe gói, viên nén
lansoprazol... Liểu dùng
\*
36~70 mmol mỗi lần.
8, MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG

AIOH);
NHÔM HYDROXYD
P.‹t]1;
cốt
+
CIMETIDIN

Nˆ Nụ
HN <2 _.
Điều chế . =N H H-
Từ phèn nhôm với natri earbonat H;C
Al,(8O,); + 8Na,CO,= Al,(CO,), + 3Na,SO, G;ạH,,N s P.1]: 258.3
Nhôm carhonat thủy phân trong dung dịch © phóng thích khí CƠ, Tên khoa học: 2—-Dyano-l~-metyl~8— {2-[Í(5~metyl—L/†~imida2ol~4—yI)
Al,(CO,) + HO = 2A1(OH), + 3CO, sulfanyljety]] guanidin, metyl]
.
Tính chất l Điều chế
Bột trắng, không vị. Tan trong acid, NaOH và KOH.
Hạc N
Kiểm nghiệm .. HạC U
+ HạN-CHO — " ? - HGI
Định tính Ễ 3 HOT Ôn
Phần ứng của ion nhôm.
144
143
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

H
H N
NG_ N th II NH
se. _Ñ ï .CHg
Hạ. À2 ÍL2-h
Quanidin
Sen NT ý4Wu
SH ;1CI 3
nuỆt?
ọ VY "-.ˆ xe — 6) histamin
2 istamii
an hlann
HạN \ — Kéo đài mạch carbon thì hoạt tính tăng lên: được đẫn xuất homo-guanyl~
H histamin.
.CM Hạc N
HạC...
BÓN N>” S N —-~ SN H NÑñ HNẦ ^^ ¬NH, HN?cy x9 „NH
( c n
Liên quan cầu trúc - táo dụng
gquanyl bo homo-guanyi histamin M
~ Thay nhóm guani ø nhóm thioure tạo ra burinamid, chất. này có hoạt
Higtamib có bai dạng: dạng rộng và dạng gọn. „
Thụ thể của histamin: có các loại thụ thể histamin như H,, Hạ, Hạ, H, tính mạnh, nh không dùng được bằng đường uống.
Thụ thể Hạ của hiatamin. nằm trên thành của tế bào viền (bò) thuộc phần đáy - Lục -
HNTS §
XÌ 2H,
dạ dày, nơi đảm nhận sự tiết H* cho dịch vị. œ N —- \_ N N
Dạng rộng cố định lên thụ thể H; còn dạng gọn sẽ cố định lên thụ thể Hạ, N
, homo-quanyl hietamin bưinamid (1872)
ñ in d tíon có 2 kiểu hỗ biến ^ ‹@® mi
HHistamin dạng ca - ề
- — Thêm nhóm mety] vào vị trí số 5 ở nhân imidazol tạo ra
N dẫn chất có hoạt tính
: ` cao hơn, nhưng vẫn không thể dùng bằng đường uống
É
1 CH;CHạNH)" S §
HN ~~ NÀy-CH HN NỀN CÀ H 20H
x^
koN H H ———~ HạC

burinamid (1972)
— Đưa nguyên tử lưu huỳnh vào mạch earbon làm tăng tính thấm qua màng
của phân tử nên có thể uống được
Ỹ §
HỆN + /S/CH, HN s^w+ -CHs ‹
È=N H " À=N Ñ R
HạC H;C
~ Tuy nhiên nhóm thioamid ở đây gây ra độc tính trên
Đạng rộng (étendue), gắn vào H, thận và máu nên người
Dạng gọn (eompaote), gắn vào Hạ ta thay nhóm này bằng cyanoguanidin để được cimetidin
Để có thể đối khóng tại thụ thể H, của histamin, thuốc cần có cấu trúc tưởng tự
s ˆ ve N
histamin. '
Quá trình nghiên cứu dựa theo cấu trúc của hiatamin để được thuốc đối kháng s À s^ySy® HN €g^y y/
tại thụ thể histamin~H,: : H HC
— Trước tiên là thế nhóm guanidin vào phân tử histamin” được dẫn xuất
l guanyl-histamin.

146
40-H0Á Học 145
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Đang dùng
Tính chất Viên nén 200 mg, 400 mg, 800 mg.
Bột kết tính, hút Ẩm, tan trong aoid. Thuốc tiêm 200 mg/2 m.
Khi thủy phân sẽ tạo dẫn chất guanidin - NH-CO-NH-CH¡ có tác động trên
thụ thể Hụ * : Liểu dùng
Người lớn: BOO mẹg/ ngày vào buổi tối trong 4-8 tuần.
Xiểm nghiệm
Trẻ em: 20—95 mg/ kg/ ngày chia thành 4-6 lần trong
Định tính 4—8 tuần.
Phổ hấp thu IR, điểm chảy, phản ứng màu. OMEPRAZDL
Thử tình khiết
Tạp chất liên quan, kim loại nặng, giảm khối lượng đo sấy, tro sulfat HạCO NỘ HỆỸ OOH-`
Định lượng . GXx> tr;
Phương pháp môi trường khan, dùng dung dịch chuẩn độ HƠIO,, xác định điểm
kết thúc bằng điện thế kế. hy
G` os` N N
P.t.]: 354,4
Tác dụng Tên khoa họ: Iethoxy-2-((+amethoxy~8,5-dimethylpyriđin-2—v)) methylsu
lưu
lfiny]_-
Thuốc ức chế sự tiết acid bằng cách tương tranh một cách chọn lọc tại các thụ nh 0| iđazol
thể H, của histamin ở màng tế bào viển. Do đó dây chuyển chuyển hóa và sự
tiết acid bị ngăn chặn.
Sự ức chế chủ yếu về nông độ acid chứ không về thể tích. Mức độ ức chế tùy
©;H;OK + C8;
thuộc vào liễu được sử dụng.

sà CX}Ñ
Đây là chất kháng androgen và ứe chế cytocrom P450 nên tương tác với nhiều ` vx” s Hạ6O. Ũ
/ Ồ +
thuốc khác khi dùng chung. ° SK
NH ca. C;HOH
Chỉ định \* @®
Loét dạ dày — tá tràng tiến triển, dự phòng tái phát.
ỌCH,
cS _
Viêm thực quản đo hồi lưu dạ dày—- thực quản.
+# ry® H;CO NỌ HạC —_ OCH;
Chống chỉ định
Nhậy cảm với thuốc. $ CIH„C” ^NZ I R
>§ `.N
@ _ưả
Tương tác thuốc ©) _ 2í oxy haá HO; omeprazol l ;
Ở liêu điểu trị cimetiđin ức chế cytoorom P 0nền nh hưởng đến nhiều thuốc
Kiểm nghiệm
khác khi trị liệu phối hợp:
.Định tính
— Cimetidin làm giảm pH acid nên nống độ kếẾoconazol trong máu giảm
Phổ hấp thu IR,
— Warfarin: thải gian bán hủy của thuốc trong huyết tương kếo dài,
Phổ hấp thu UV,
— Benzodiazepin (clordiazepoxid, diazepam, medazepam, medazepam, nordazepam):
sự chuyển hóa thuốc ở gan bị chậm lại, T1⁄ của thuốc trong huyết tương kéo dài, Đắc ký lớp mảng
tác động kéo dài. . Thử tỉnh khiết
~ Theophyllin, phenytoin, carbamazepin: thời gian bán hủy của thuốc trang Đạng dung dịch, độ hấp thụ, tạp chất của omepraz
Aw ⁄- ol, chất tương tự, cặn dun;
huyết tương kéo dài, tác động kéo dài. môi, giảm khối lượng do sấy, tro sulfat (<01%, 1g). g
— Thuếc chẹn bêta (propranolol, labẽtalol, metoprolol): tăng tiểm lực.
148
147
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dạng dùng
tịnh lượng Viên nang kháng tác động của dịch vị 20 mg.
Phương pháp acid — base, dung mồi cồn - nước, chuẩn độ bằng NaOH 0,5M, xác Liễu đùng
định điểm kết thúc bằng điện thế kế.
Người lớn: dùng 1 lần 20 mg/ ngày trong 4-B tuần,
Tác dụng
Ức chế chọn lọc trên H'/K' ATPase, men này ổ tế bào viên giúp cho sự vận TỰ LƯỢNG GIÁ
chuyển ion H* được tiết ra từ bên trong tế bào đi ra dạ đày để kết hợp với ion
CI tạo nên HHỚI. Cấu trúc chung của các thuốc đối kháng tại thụ thể H; như sau:
. :
Sự ức chế đo tác động vào nhóm —SH của enzym. H
s^~-*vy®
Thời gian tác động rất đài (> 24 h} cho phép dùng thuốc 1 lần mỗi ngày nên hữu
s lạ
hiệu hơn loại đối kháng với thụ thể H, của hiatamin.
1. Sự hiện điện đủ ng mạch carbon có tác dụng:
GH;
A. Tăng sanh tua phân tử
À\„v .OCHa nh
Ị %; ,ĐCH; B.Tị hấm qua màng để có thể uống
“+ N.z CH; =——— +© N ì “su, hệ m sự đảo thải
S I1 ọ mn giảm độc tính trên gan
. 1 Š § ^~ œ Làm giảm độc tính trên thận
§-omaprazol R-omeprazol © ._ Nhân nào sau đây là thành phần trong phần tử cimetidi
n
À. Pyridin 8. Pyrimidin €. Imidazol
Hạco, NỀ ` D. Furan E. Thiazolin
ÂN CH; ` + 3. Cơ chế tác động của cimetidin:
h N | Gch, \* A. Đối kháng tương tranh với histamin tại thụ thể H,
+ H§-enzyme | ` B. Đối kháng tương tranh với histamin tại thụ thể H;
ca
Ơ. Ức chế hoạt động của men ÁTPase H*/K*
D. Làm lành vết loét
$—enzyme © +

@
H;€0. „5 E. Kích thích tiết chất nhầy
4. Sắp xếp theo thứ tự giảm đản về mặt tương tác thuốc của
NN CH, cimetidin.(),
PO Hạ :
ranitidin (), famotidin 1H:
A,I> 1> B.I>II>II €.II>I>III
D.II>IiI>1 E.II>lI>I
Chỉ định ä.. Thuốc trụng hòa acid nào sau đây được hấp thu vào máu
- hơn 20%
Loét dạ dày, loét tá tràng tiến triển. Viêm thực quản do hỗi lưu đạ đày~- thực A. NaHCO, B. CaCO, Œ. ANOH),
quản. D. AHTO, E. Mg(OH),
Tác dụng phụ 6. Ởmeprazol thuộc nhóm thuốc nào sau đây:
Hiếm gặp, buồn nên (4%), đầy hơi (4%), chóng mặt nhức đầu (3,6%), tiêu chây. Á. Trung hoà aoid B, Kháng histamin H,
Chống chỉ định ©. Kháng tiết cholin D. Ức chế bơm proton
E. Tăng tiết chất nhậy
Phụ nữ cho con bú (do chưa có kết quả nghiên cứu).
lão
149
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

th

THUỐC TRỊ HỒI LƯU ĐA DẠY ~. THỰC QUẦN


G, Khi ¡ Hên
hêến kết
kLiết vớivới prolein huyel
øweroLern huyết sương
tương,

T2, đau khi được 0 thích khôi pụ:


MỤC TIÊU:
®. Sau khi tổđược tiết
Št vao
vào vũng
vũng ốiông cũ ¿a tế bào viên.
` _R Nhận dựng được
8. Œd chế tác động của omepra2ol
A. Ức chế luồng Na! B. Ứcnn chế K dòng
tÀmœ (*a3!
Ca ;
...... guản:
¿ ; aH
€, ƯuỸ chế YHJU/N'AUPas
H7! ATTPase Ð. Gần vào nhóm - SH

— X `
9. MÍisoprostol có tác đụ âo 9 piêrn ưạcmạc
vệvệ piêrn dạ
dạ dàyđầy ddo: ‡., ĐẠI CỤC
không gây dị ứ Hạ Ta, ". tHuà,
mm Á. Tà H thiên nhiên nên
prostaglandin
+ nhiên nên không gây dị ứng
13, Kích ý +
thíehb Lạo chất Ÿ1a Si h Ñự
nhấy ca ầ Ẩy R 3
©. Gây giảm có thất nên ranu quản có nhiệm vụ đưa thức
lành sẹo ăn xuống dạ dày,
43, Trung hàa seid dư ~ @ tiếp giáp thực guản và đạ
. Gia tăng sự tưới máu đây có cơ vòng dưới thực quản
nhiệm vụ của cø vòng này , eø vòng tâm vị,
10. Tác dụng phụ của nhôm là ngăn tigữa sự trảo ngượ
c từ dạ dày vào thực quản
bydroxyd ˆ 2ˆ mà chất chứa trong dạ dày thưở ,
Ä_ Táo bén của có thể ng rất acid và chứa nhiều man
B. Mật PO,
2 Hãi lưu là một hiện tiêu hóa Đrotoïn,
cụ x tượng sinh lý bình thườ
€. Mất Ca?' của cơ thể ` _ bệnh ng sau khi ăn, nó chỉ
lý khi có sự lặp lại, kéo trở thành
D. A và B đúng dài gây ra loét thực quần
.
E. A và Ở đúng Đây không phải là bệnh do sự tiết
\* aoid mà do rối loạn về
quần và tâm vị, vận động
21 của thựcỤ
S
1-3, Phân loại thuấc
Kích thích chức năng vận
© * động thực quần ~ dạ đây
* Rích thích nhụ động thực
` quần, tăng trương lực ed vòng
vận động thực quản — dạ dưới thực quản, tăng
©) dày — tá tràng và thúc
đẩy sự tháo sạch đạ dày.
®) thích sự phóng thích acetylch Kích
olin nhưng không tác động
muscarinie hay nicotinic nên trực tiếp lên thụ thể
Ò) không làm tăng tiết dịch vị,
thụ thể topaminergie cũng không đối kháng với
như không kháng với cholines
terase.
Nhóm này có: Cisaprid (cấu trúc
benzamid)
* Đối kháng với thụ thể đo

chỉ có Lác động chống hồi lưu


Nhóm này có:
— Metoelopryamid (cấu trúc
benzamid),
— Dơmperiđon (cấu trúc buty
ropbeno]).
153i 152
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Định lượng
Môi trường khan (aeid
acetie bần g với methyl ethyl ceton)
Nhóm kháng acid " , đùng dung địch
chuẩn độ bằng acid perelorie 0,1M › phát hiện
Alginat: là các polyaaccarid, trung tính, không được cơ thể hấp thu đo kích thước điểm kết thúc bằng phương pháp
lớn mà kết tủa thành gel nhầy dưới tác dụng của acid, do nhẹ nên phổng lên
điện thế,
phía trên mặt các chất chứa trong đạ đày, : Tác dụng
Hàng rào sinh lý này khi xảy ra hồi lưu sẽ bị trào lên trước tiên, do là gel trung Gia tăng sự phóng thích acetyJcholin thể hiện bởi sự gia
tăng làn sóng ngoại
tính nên bảo vệ được niêm mạc thực quản tránh tác động kích ứng và ăn mồn biên và sự co thắt của cơ vòng dưới thực
quản, Kích thích chức năng vận động
của acid dạ đày và các men tiêu hóa. dạ dày-tá tràng bằng cách làm đã đằng sự tháo sạch dạ
dày,
Chỉ định
9. MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG Hỗi lưu dạ đày—thực " thực quản do hồi lưu đạ đày- thực quản.
GISAPRID ĐIHYDRAT
Tác dụng phụ
HạCO đối loạn tiêu‹hó
H› 0), nên giảm liễu khi bị tiêu chảy. Nhức
đầu, chóng mặt,
— c—o- t buồn ngủ, x
Ñ ^ Á È
ÓCHg Chố ôh 1đị
Mi h
Ấhlyế, nghẽn hoặc thủng ở hệ tiêu hóa,

hH h 4®
Gi “
.HạO ng tác thuốc
Z
ó thể bị xoắn đỉnh khi phối hợp với các thuốc là m
CuyH„GIFN,O,, 2H,O P.t.Ì: 484,0 ` cisaprid:
ˆ
chậm sự chuyểnư* hóa của
_
flueonazol, ketoconazol, itraconazol, miconazol, macrolid ngoại trừ
Tên khoa học: 4-amino-B-cloro—N-[(R8,45R)-1]-|3—(4-fuorophenoxy} propyl] spiramyein.
—8-metoxy benzamid.
e s
Phối hợp thận trọng vái thuốc kháng cholin
ergic, benzodiazepin, rượu do đối kháng
Điều chế tác động trên sự vận động dạ dày,
«‹
0s
H Đạng dùng
.OCH; HạCO H
0CHạ œ Viên nén, hỗn dịch uống
„CS mm.
+ HạN N-E” t0
GI 2 2 *
Liều dùng
NHCOCH, ` Người lớn: Uống 5—10 mg, 3-4 lắn/ngày,
©) có thể trước bữa ăn 15 phút và trước
H khi đi ngủ.
HạCO H;
n c keg*e-o~€
Trỗ em: 0,2 mg/ kg, 3~4 lần/ngày, có thể
trước bữa ăn 15 phút và trước khi đi ngủ.
o._Ñ N-C””^œ—o F
H; 2
Hạ H,
ĐOMPEBRIDON
ÓCH¿ ©CH;

H+r G

IÀ xí
@I — 2. HO
NHạ
NHCOCH; :
Ð N G
Tiểm nghiệm domperidon H

Định tính ©„H,,GIN,O, P.t]: 425,9


Phổ IR Tên khoa
học: ð~clero~1-[1-{3~(3~oxo-8,8~dih
ydrơ~1—benzimidazol~1~y])
Thử tính khiết . preopyl] piperidin —4-yl]-L,3~dihydro--32H—
benzimidazol--2—on.
Năng suất quay cực, chất tương tự, độ ẩm, tro sulfat
154
153
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tương tác thuốc


Kháng cholinergie do đấi khán
Điều chế g tác động trên sự vận độn
g dạ dày.
Hạn g thuốc
C;HOOC-N NH BrHa)C | C;H;OOG-Nˆ
Ầ `N—(CHạ)¿CI Viên nón 10 mg, hỗn dịch uống 200 m] (1 mg/m
]) với tauỗng lường 2,5 mỊ,

C lÙ)
TỰ LƯỢNG GIÁ
1-8. Lựa chọn câu tương
ứng
GI NO; _ €;HgQ0C~ Á
` 8 œ
GH,Ø0G-M_ È—MH, *
s mm
Thuốc - Cơ chế
1. Cisaprid 3 | A. Gel nhầy nên bảo Vệ
niêm mạc
CỊ (HH) eỊ 8. Làm đễ dàng sự tháo Sạc
h đạ dày

—~ “Cu
C. Kich thích chức. năng
=——— vận Công
động thực
thực quản
quản —- dạ
dạ dịdày
vu sau đây được chỉ định tron
HN NH¿ Gal/o0C~N— È-— g trường hạp:

`
qđ ——— C
H,CO
@` 9Ñ
" ở
N-C” tre
tị (II) \ị }+r
Hạ H;
(b + (U) ————*“ˆ domperdon OCH,
Kiểm nghiệm
GI
Định tính NH, 2. HạO
3 2 “. ốc thử,
Nhiệt độ nóng chảy, phổ ER, sắc ký lớp mông, phản ứng màu với thuốc A. Hồi lưu đạ dày ~ thực quản.
Thủ tỉnh khiết
Màu U 8 sắc và đạng
ọ ị
dung dịch, chất tương tự, kim loại nặng, giảm "GÀ
ng sân khe sz\X 8. Viêm thực quản do hếi
€. Giảm nhụ động ruột
lưu dạ dày ~ thực quản,
sấy khô, tro sulfat, Đ. A và DB đúng
5. Do eisaprid làm tăng nhu E. A và C đúng
động nên:
Định lượng À. Chống chỉ định trong trườ
Môi trường khan c9 ng hợp xuất huyết tiêu hóa
© B. Chống chỉ định trong trườ
Tác dụng + ng hợp thủng ở hệ tiêu hóa
C. Chống chỉ định trong trường
Domperidon qua hàng rào mấu- não yếu niên n dụng Côn 4
về vớitrên các thụ thể
donamin. hợp nghẽn ở hệ tiêu hóa
D. Cần giảm liều khi bị tiêu chảy
ngoại biên dopaminergic của ống tiêu hóa, tác E. Tất cả đều đúng -
ổi ¡ chứcchú năng vận động
ộ dạ dây-ruộtỘ L g.eự trởớ (đ), hổi lưu thực quân~ 6. Chất nào sau đây có cấu
trúc tươn
an An viêm thực quản do hổi lưu, chậm tiê ng bụng hàng rào máu — não ít nên ái g tự như các thu: ốc an thần, nhưng đo qua
ï định - Liều đùng - - - lên, sinh lực trên thụ thể dopaminergic
cao, có tác động chống hồi ở ngoại biên
lưu.
nÖng, hội lưu thựcụ quản-dạ ạ dày, viêm thực quản do hồi lưu, chậm
Q nóng tiêu, gin _Á, Cisaprid
B. Domperidon C, Metoclopramid
hơi, nôn. . ` D. A và B đúng
E. Bvà C đúng
Người lớn: 10-20 mg mỗi 8 giờ. Ộ 7. Chất nào sau đây kích
thích sự phóng thích acet
Trẻ em và trẻ sơ sinh: 0,75 mg/kgingày động trực tiếp lên thụ thể ylcholin nhưng không tác
muscarinic hay nicotinie nên
dịch vị mà chỉ kích thính nhụ không làm tăng tiết
Tác dụng phụ ” vi động ống tiêu hóa:
Rối loạn ngoài tháp nhưng hiểm (1 phần triệu), A. Cisnprid 1B. Domperidon C. Metoelopramid
D.AvàB đúng
Chống chỉ định - ®.BvàC đúng
Xuất huyết, nghẽn hoặc thủng dạ đày-ruột.
156
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài 8G

ị Vỏ não
~ ——— Ị

MỤC TIỂU `
1. Nhận. dụng được pứng thúc các thuốc chấng nữã — gây nên. _— — T mien
2..frình bảy được lác dựng, tác dụng Phục! chứ định của: các, thuốc chống HỆN. Tiểu |— "¬ Trung tâm nên Tn
gây TÔ. : . náo " cử hoá học
@S F1 TỐ ị

1, ĐẠI CƯƠNG “
` co]
rÍ ¬ »
%% T

ị \ + 7 N _ ¬¬1
+ - cờ? mâu - não| ; Í — AREAPOSTREMA }
1.1. Phần xạ nôn TT 4 3
ôn là sự tháo sạch đạ đây theo chiều ngược: môn vị đồng trong khi tâm vị Giáo quan: ; Ị :
Và ch quốn
và thực quan giãn ra, như
a8 bị
vậy kỳ BÌ ĐÔ sự có cơ hoành
° Tài ”
trạng Thị giác - :
thì các chất chứa trong dạ @\ Khửu giác H Ị Dây thần kinh :
đây sẽ qua miệ

TT j
ra ngoài,

CVỔ)
Vị giác , Ỉ Vague j :

tan đưng se Sơ se sang semretnrdnisa


Nôn là một phản ứng tốt của cơ thể nhằm đẩy các chất không thích bợp với ca thể
ñ ngoài nhất là khi ngộ độc. Tuy nhiên, nôn cũng gây xa cảm giác khó chịu do đó
tủy theo trưởng hợp mà sử dụng thuốc gây nôn hoặc thuốc chống nôn. Xx
`
_
Cơ vòng, môn vị,

;

R

Hoành
cách mô
+:

-
;

L
Dược
phẩm,
tiểm
Môn làTẠ raột
mật cưng
ôm hệ xạ có“đàn
phản #
trung Lâm ðở hành
hà 8
não. tâm vị ' —¬. Dạ dày ị 7Ì thuếc
-
: li ì chồng
1.1.1, Đường truyền nào œ NG W Ung thư
Sự kích thích trục tiếp G NNG Nôn y - -
Kích thích hấu, GuSO,
— Từ các giác quan nh mắt, mũi, lưới, N2 *
8ø đề 46.1. Cơ chế nên
— Từ đầu mút cẩm giác trong màng nhầy ống tiêu hóa. c©
Biểu biện ban đầu là trương lực đạ dày giảm, nhụ động chậm lại trong khi
— Trạng thái tâm lý như khi đi tầu xe, có thai, SG hãi, xúc động,
trương lực tá tràng -hỗng tràng tăng lên, cd vòng môn vị mở ra, cø hoành co
Các kích thích được truyền đến vỏ não rỗi từ -€ành m trung târa nôn, thất nân đẩy các chất ra ngoài.
Sự kích thích gián tiếp uì trung tâm nôn nằm sưuSfàng rào máu
1.1.3. Các chất trung gian hóa học có liên quan đến nhân xạ nôn
Não chỉ bị kích thích thông qua sự kích thích eø quan cẩm thụ bóa học (ehemo- ~ Dopamin có thụ thể Ð; làm giảm tính vận động của dạ dày.
receptive trigger zone, ỢTZ): cơ quan này bị kích thích bởi các chất hóa học như dược — Berotonin hay õ-hydroxytryptamin có thụ thể 5-HT; trên đường truyền vào
phẩm, nhất là các thuốc chống ung thư, bromoerIipin, Edopa, đigoxm.... thông qua cảm thụ quan hóa học.
1.1.9, Đường truyền ra — Histamin cũng có thụ thể H, nằm trên đường truyền vào.
~ Acetylcholin có thụ thể M; ảnh hưởng đến đường truyền vào trung tâm nôn.
th: kích thích vượt quá ngưỡng, trung tâm nôn che tín hiệu phát động sự nôn và
Vì vậy, các thuốc chống nôn ức chế đường truyền vào thông qua việc ức chế các
được truyền ra theo nhiều đường: dây thần kinh cơ hoành, hoành cách mô.
chất trung gian hóa học này.

157 158
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn
Ức chế dẫn truyền kích thíc
h đến trưng tâm gây nôn
Bcopolamin đạng băng đán,
hoạt e hất được hấp thu
1.2. Phân loại thuốc chống nôn tác động khoảng 6 đến 8 giỏ qua đa, thời gian xuất hiện
vÀ tác động kéo đài khoảng
1.8.1. Thuấc chống nôn đối kháng uới thụ thểD; của dopamin 79 giờ.
Lưu ý
— Có cấu trúc butyrophenol: domperidon, Xem phần thuốc trị hồi lưu dạ dày~ Đo thuốc chống nôn là thuố
c ức chế thần kinh viện:
thực quản. ~ Không dùng chưng với
thuốc ngủ, Tê, tê, thức uống
- Gó cấu trúc benzamid: alizaprid, raetoclopramid: Xem phần thuốc trị hỗi lưu có rượ
~ Không dùng cho người
đạ dày —- thực quản. : lÁi xe,
¬ Thận trọng với phụ nữ si
—~ Ôó cấu trúc phenothiazin: metopimazin tắc động mạnh trên trung ương. có thai, cho con, bú.
1.3.6.6. Thuậc ( chố
67ng nôn
Ỗ do gâyñy têtê
° NHCH,~C } ö ngọn thần kinh cảm giác tại
Nhóm này gầm cá: natk#\\ da dày
Ọ O - i š PFocain, benzodiazepin,
À, << X .. Š ng
HN N N N NH Í
N' HạO
N-Ñ, H do kích thích thụ thể của
H dopamin.
domperidon œ alizaprid à chất tổng hợp dẫn xuất
của mor| phin, hoàn toàn
; đấu nhựng có tác độn không có tác
1.9.8. Thuốc chống nôn kháng thụ thể 6—HT của serotonir g kích thíc h thụ thể
Ở trung tâm nôn, nên đùn của đopamin rất mạnh
g làm thuốc gây nôn,

e
Các hợp chất setron chỉ được dùng trong bệnh viện để chữa tác động gây nôn do
53.5. Cao lỏng lpecœ cua
thuốc chống ung thư. nha
CHạ “ 1.8.3. Thuốc gây nôn do
tác động bích thíc ng
Sườt Lư] sả Œ 2É” \ È
Đồng suHfat, : kẽm su]f at. Khi
i kích thích ed học
h
cả
oại biên

họng, dạ đây hoặc dùn Ũ thần kinh đưới lưỡi,


g các ch, ất như Cu8O
thích luỗng thần kinh truy 0,8 g%, Zngi
5 ; 0,8-1% thì sẽ kích
CH - KCH
ền đến trung tâm gây nôn
Ondansetron Granisetron Tropisetran ~>
8. MỘT SỐ THUỐC CHỐNG
1.8.8. Thuấc chống nôn đối kháng oới thụ thể H, của histami œ NÔN - GÂY NÔN THÔNG DỰN
Tác dụng làm dịu thần kinh, thời gian xuất hiện tác đội ở 1 giờ và tác G
động kéo dài từ 6 đến 8 giờ. Nhóm này gỗm có: METOCLOPRAMID
— Dimenhydrinat, c©
NH;
— Diphenhydramin. ®) Ci
1.9.4. Thuốc chống nôn do kích thích chức @ uận. động thực quản ¬ dạ dày H;CO
Thuốc không tác động trực tiếp lên thụ thể muscarinie hay nícotinic nên không CONH(CH,).N(C;H.),
làm tăng tiết địch vị, không kháng với cholinesterase. C,.H¿,CIN,O,
Thuấc làm tăng áp suất của cơ vòng dưới thực quản nên nhanh chóng đẩy các Tên khoa học: %Caimino-B~c
loro..N— [2-(dietylaming)
chất xuống dạ dày: cisaprid. Do
ety l]2-me
,toxvbensamid,

1.8.8. Thuốc chống nôn kháng acetylcholin Điều chế


`
Đối kháng với thụ thể M, của acetylcholin tạo dễ dàng cho vận động thực Từ 2-rmetoxy_4 nitrobenz
oylclorid theo sơ đồ sau
quản—- dạ dày- tá tràng mà không kích thích thụ thể M; nên không gây tăng
tiết aoid. lớô

159
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

APOMORPHIN


NÓ;
HẠN(CH,UN(C,HỤ,
NO;
H/ÍNI Raney
NHạ
Ho
H,CO HạÈỜ
g
ae CoGI : CONH(CH,,NH(C Họ; CONH(CH.,N(C;Hg);
CHạ
| 1, (CHCO),O uHNO,
2. CŨ,
Tên
P.t.]: 267.39
khoa học: 6-methyl—5,6,6a,7~tetrah
NH; NHGOCH, 10,11-điol
ydro~4H- dibenzo[de,g]
quinoline—~
@ Hè G
Điều chế
H,CƠ/ HyCO
OONH(CH,),N(G,Hạ), ONH(CH.N(G,H,,

" — "ẴN
G† OH
Kiểm nghiệm
Định tính
Phổ IE, điểm chảy, chất tương tự - ụ
N mọorphin

Tếdìn
Thủ tỉnh khiết e
8pomorphin k
Màu sắc và dạng của dung dịch, tạp chất liên quan, kim loại nặng, nước, tro
sulfat. (Áthmornhin có một
phần cấu trúc phân tử tương
ch thích thụ thể của dopamin D, tự như dopamin, có tác động
Định lượng rất mạnh nhất là ở trung tâm nôn,
với thụ
thể D; thì yếu hơn, thời gian tác động
Phương pháp acid—base. ngấn khoảng 45—~90 phút.
Khi dùng thường gặp nguy cơ bị suy
hỗ hấp, chất đối kháng để giải
Tác dụng , - - hợp này là naloxon. độc trong trường
'Tác động đối kháng với dopamin, kích thích vận động của thực quản— dạ di
Đang dùng
tá tràng nên chống lại hổi lưu, tác động lên thần kinh yếu. NO
Thuốc tiêm dưới đa nông độ 1%, 1
Chỉ định gulñït,
ml tương đương 10 ng apomorph
in, có chứa
Chống nôn, hổi lưu đạ đày~thực quản, viêm thực quần do hôi lưu
Liều đùng
Tác dụng phụ
Buên ngủ, rối loạn nội tiết như tăng prolactin huyết,
©-
Quyến huyết thuận
Người lớn 5 mg, tối đa 10 mg
_ Trễ em 0,05~0,1 mg7 kg
nghịch ở trẻ sơ sinh. O
Tương tác thuốc ¬
CAO LỎNG IPECA CUANHA
Hoạt chất emetin có tác động
kém Apomorphin nên có thể dùng
Tránh đùng chung với thuốc kháng cholinergic do đối kháng về tác động trên vận 30 thắng. cho trẻ em dưới
động của ống tiêu hóa. ưu $
Dạng dùng = Chỉ đùng để sơ eứu khi ngộ độc
qua đường tiêu hóa,
Viên nền 10 mg, dung dịch uống 200 mÌ (1 ragím)). ~ Không dùng khi bệnh nhân bị
hồn mê do phản xạ báo vệ đường
hô hấp kém,
Liều dùng ộ ¬ Không đùng khi bệnh nhần bị
nhiễm chất độc ăn da
Người lớn: ð—10 mg x 3 lần/ ngày, Đạng dùng
Trẻ em: 0,3—0,4 mg/ kg/ ngày chia thành 3 lần. Sira 15 ml có 30 8
‹ Ũ 162
44-HOÁ l6]
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

liêu đu Đài 87
Người lớn 20 g
Trẻ em 1 g/ kg, khãng dùng quá 320 g.
THUỐC LỢI MẬT ~ THUỐC THÔNG MẬT
Tả em đưới 30 thái n 1Ôg
Thể em dưới 12
"MỤC TIỂU-
TỰ LƯỢNG GIÁ 1, Nhận dựng đệ công|
TỐC 3. #8: hày chốc tác đựngcã
1~ã. Lựa chọn cầu tương ứng tu : si `.
Thuếc ị Cơ chế
1. A¿aioclpramid A, Đối kháng với serotanin %Ð
2. Diphenhydramin. B. Đối kháng với dopamin — - 1 ĐẠI cươxS\
3. Scopolamim dạng dân | €. Đối kh ang với histamin
4#, Ondanseiron D. Đối kháng với acetylcholin - 141, đgồ v chức nẵng gan, mật
5. Na cirai E, Gây tê ở ngọn thần kinh cẩm: giác tại dạ dày
bào gan tiết ra mật, mật được bài tiết đổ vào các vi ống dẫn mật
6. Hãy cho biết tác dụng của chất có công thức sau đây: ^~. ta lớn đôi tế bào của các dãy tế bào gan) rồi chây vào các ống dẫn mật bận
NH¿ ^ l O©x% trong vách các tiểu thủy gan. Các ống dân mật ngày càng lớn và cuối cùng
%y .CỈ đến các ống mật gan để đổ vào ống mật chủ rãi đi thẳng vào tá tràng bay
đi vào
xe | X 2 túi mật, Khi ăn, mật được phóng thích từ túi mật vào tá tràng.
Hạng CONH(CH)N(02H2) + Mật là chất lòng có tính kiểm nhẹ, chứa cholasterol, các sắc tế, aeid raật và muối
00 x tật. Muối mật là chất điện hoạt, nhũ hóa các chất béc trong thức ăn để giúp
". ¿ men lipase tiêu hóa chúng.
A, Gây nôn B, Chống nên Ø. Ức chế bơm &
Ð. Giảm nhụ động ruột B, Giảm tiết acid dịch vị l@) 1.8. thuốc lợi naật (choleretique)
7. Chất được đùng để giải độc apomorphin là
:+ Thuấc lợi mật là thuốc làm cho tế bào gan tăng tiết mật,
Á. Naloxon
sỌH. 8.
B Carbenoxolol
SEsvohni S rinol
Thuốc lợi mật kích thích tạo mật nhiều hơn nhưng loãng hơn
Ð. Barbiturie ». 5Èryohnin đo hút nước vào
ống mật,
Ò) Tác dụng phụ: đau bụng, tiêu chảy.
Chỉ định: chứng khó tiêu do gan,
Chống chỉ định: nghẽn đường mật.
Phần loại
Về cơ
— NaSOQ,
—~ MgSO,
— Một số nước khoáng,

163 Jé4
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Muối mật có tác dụng nhũ tươn


g hóa các vitamin tan trọn, E dầu và
vào nước để lipase của tụy tiêu hòa tan hgid
Thực uật
hóa tồi hấp thu.
Khi mật có tỷ lệ các thành phần
— Artichaut là muối mật 64%, leucithin 28%,
8% thì cholesterol không kết tủa nghĩa là cholesterol
— Boldo không Có Nguy cơ có sổi mật
khi nỗng độ cholesterol tảng nhưng
hoặc muôi mật giảm, khi nước
— Nghệ khác cần thiết cho sự hòa tan của hoặc một số thất
cholesterol bị hấp thu quá mức
Sinh bạc cô thể kết tủa thành sỗi mật, thì chelesterol
~ Tất cả những dẫn xuất natri của aoid mật như natri dehydrocholat. Các acii mật tái lập cân bằng
giữa các thành phẩn của mật để cholesterol
Trồng hợp — không kết tủa thành sỏi, các
acid eñng hòa tan từ từ các
T0% trường hợp, sỗi đã hình thành trong
~ Đẫn xuất của ceton: cyelavalon
~ Dẫn xuất của lưu huỳnh: anetholtrithion, viên nén 25 mg. Người lớn 3 viên/ngày. Aoid ursodesoxycholie Co
n, acid chenodesoxycholi
e (chenodioi)
~ Dẫn xuất của acid ethylenie: acid cinametie, viên nén 25 mg. Người lớn 2—8viên/ Hai chất này là dẫn : a acid cholänie, aoid UuUrsodeso xye h olie là đ lên Ế
80XYV phân
ngày. 10,

1.8. Thuốc thông mật (cholagogue) x


` ạC
ọÑ" °
CoOn
Thuốc thông mật gây ra sự eo thắt túi mật, tháo sạch túi mật và các đường khác
ngoài gan, kích thích eự tiết choleeystokinin bay cồn gợi là panoreatozinin ở tả
-

No
tràng gây co thất và gia tăng tiết ensym tiêu hóa của tụy, -
Tác dụng phụ: đau bụng, tiêu chảy œ® ackl cholanic. . w
Phân loại acid chenodesoxycholi
c
Arcid chenodesoxyeholic; hydroxyl
Triglycerit thiên nhiên ` ; Acid ursodesoxyeholie: hydroxyl
ở vị trí 7œ
— Ảcid oleic: capsul 92 mg. Người lớn 2 capsul x 3 lần/ngày. ð vị trí 7B
x Thời gian dùng thuếc từ 6 đến
98th áng đổi với sơid traodesoxych
Dẫn xuất hydroxzi (alcol, phenol) «‹ tháng với acid chenodesoxvcholi olic và 9 đến 18
e.
— Mannitol, gói 5 g. Người lồn ð—20 g/ngày, trẻ em 9,B—10 ging: Tác dụng phụ: tiệu chây,
— 8orbitol, gói B g. Người lớn: 5~15 g/ngày, trẻ em: 2,B—5 gin

1.4. Thuốc làm tan sỏi mật `: 3. MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG
Mật chứa khoảng 90% nước, phần còn lại là nụ Già 3 thành phần: muối ACID CHENODESOXYCHOLIC
mật, leueithin và cholesterol
AMuôđi một là đạng liên hợp của acid mật với tà (2/3) hoặc taurin (1⁄8). ows©
: COOH
Các acid một gôm có hai dạng sơ cấp và thứ cấp. Acid mật sơ cấp gầm acid cholie
Và chénodésoxycholie được gan tổng hợp từ cholesterol, sau đó được liên hợp trong
gan với gÌycocol và taurin để thành muối mật sơ cấp là glycocholat, glycochénat,
taurocholat, taurochénat. Ở hồi tràng (léon) các chất HƠ `*ON
này được hệ vi khuẩn ruột
chuyển hóa thành acid mật thứ cấp là desoxyeholie, G,,H,O,
lithoeholie rồi hếp thu và P.t]: 382,6
tham gia vào chủ kỳ gan-ruột, Tên khoa học; 3œ, Tư-dihyd
roxy—5cholan—94—gic
Tác động sinh lý của các aoid mật
Các acid mật cảm ứng sự tiết mật, điểu hòa sự tiết cholesterol.
l66

165
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liễu dùng
Điều chế Acid chenodesoxyeholie là 14—16 mgí
kg / ngày
Ácid ursodesoxyehole là 8—10 mgi
kgí ngày.
coccCH;
Khi dàng chất này để điểu trị cần có nh ững
điểu kiện sau: túi mật vẫn hoạt
động, đường kính của sổi < 1015mm,
1/ eạter hoá Tỷ lệ khếi bệnh từ 40_60% nếu sôi < 1mm,
2! acetyl hoá 70~80% nếu sỏi < 5mm,
“———-—————tr Tỷ lệ tái nhiễm từ 10—15% trường hợp mỗi năm.

TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Để có tác động nhóm thế tại carbon nào trong công thức của acid
ursodesoxyc To có vị trí
4/ Hạ (Pd/O) „
2/ deaoelyl hoa `) SH COOH
®“————

«© mi 0ÿ
CHạ
Hy©CCOOT
acid chenodesoxycholic

Kiểm nghiệm
Định tính HƠ 0H
Phổ IR, sắc ký lớp mông, phần ứng màu với formaldehyd.
Thử tính khiết @ Á. Ủạ Cục, ca B. Ổ;, Cu ¿ Ô. Cụy, Oj;, C,;

\
D. Cụ, Ơịạ đồ, Cịa, ga
Năng suất quay cực, chất tương tự, kim loại nặng, giảm khối lượng do sấy,
9. Muối mật có vai trò trong sự tiêu hóa chất
gulfat. báo do:
Định lượng A. Tạo muối với acid béo
Phương pháp actd—baae. - c9 B. Öá chứa men thủy phân chất béo
s
C. Nhũ tượng hóa chất báo
Tác dụng N Ð. Nghiễn nhỏ chất béo thành cá tiểu phân
Ursodesoxycholie ức chế sự sinh tổng hợp don uận lợi cho sự hòa E. Giúp sự hấp thu monoglyeerid qua màng
tan của cholesterol trong mật tại túi mật. œ ruột
3. Chất nào sau đây có tác dụng làm tan
gối mật
Chỉ định O co Á. Acid cholic B. Acid glyoeocholic
Lâm tan rã si mật do làm thay đổi thành phẩ của mật, tránh sự kết tủa của ©, Acid glyeocholie
Ð. Acid taurocholie E. Acid chenodesoxyecholic
cholesterol. ˆ 4, Acid ursodesoxycholie làm tan sỏi mật
do :
Tương tác thuốc A. Tạo thuận lợi cho sự hòa tan của choles
terol trong mật
Chống chỉ định phối hợp với colestyramin do cố định các acid mật, các chất độc B. Ức chế sự sinh tổng hợp cholesterol
với gan như đantrolen, ñibrat, IMAO, ketoconazol... Ở. Gây co thất và tháo sạch túi mật
Dạng dùng Đ.A và Bdúng
Acid chenodesoxyecholie: viên nén 250 mg E. A, Bvà C đúng
Aoid uraodesoxycholic: viên nang 300 mg
168
167
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3Aš tR


2 TEỊ TIỂU CHẢY củc nguyên nhân kháu,

1.3. Nguyễn tác điều trị


~ Ngăn chân sự mất mướt 5
~ Giảm số lần đi cầu,
MỤC TIÊU
: + Nhận dạ 1.3. Các thuốc trị tiêu chây
Là những thuếc có tác động thuần túy trên triệu chứng
ạ Ệ 8 cho nên khi dùng thuốc
vẫn phải chẩn doán và

mà.
CN
-8.4. Dung dịch hàn búa
Gồm có các muếi khoán natri clor;d (NaÖÙ). natz?
Ÿ, ĐẠI CƯƠNG cixat, kaH elorid (Œ©)), ghueose,
Bù nước gần trọng nhất để trị tiêu chảy khi không phải là dạng
dịch tả
1.1. Nguyên nhân và xử lý bệnh tiên chảy (cbol
Nhiễm vi khuẩn, virus tiác giảm nh động muật
Vì khuẩn hoặc virus xâm nhập vào thành ruột phát động sự viêm hùng với huốc phiện (opiai):
làm giảm nhu độn ø ruội và giảm tiết đị ch ruột,
gia lăng tiết địch vào ruột. Hệ thống cơ ở ruột phần ứng lại bằng cách gia tăng Sự
kích thích các thụ thể opiat ä đám rối thần kinh nơi thành
nhu động,
ruột sẽ ức chế hoạt
động đẩy tới các chất chứa trong ruật và làm gia tăng hoạt động đao động.
Nhiễm vị khuẩn: bệnh sốt thương hàn; viêm ruột cấp tính hay thứ cấp ảo Salmonelia, Thường được cbÏ định trong trường hợp tiêu chảy kềm theo
eo thắt và đau bụng
nhiều. Dùng liễu cao có thể gây Láo bón, quen thuốc,
eo thất phế quản và suy
hô hấp,
dác tế vì khuẩn: ngệ độc thức ăn thường
Trước đây người ta dùng cỗn thuốc phiện nhưng do những
khi dùng các thức ăn như thịt, cá, sữa, nấm, để hộp... không được SN tác động trung tâm
như suy hô hấp, gây nghiên nên ngày nay không
quản tốt. Các vị khuẩn phóng thích độc tế gây tiêu chảy: Samoneln, © 0 còn sử dụng, thay vào đó có
khuynh hướng sử dụng các chất có tác động ngoại
đặc hiệt là Batulis, biêr
Loperamid: cấu trúc piperidin, tác động mạnh hơn morphin
Nhiễm khuẩn: điều trị bằng kháng sinh, sulfamid kháng L\Ế hông ruột và đi vàn não rất ít.
Có thể đùng xiêng hoặc phối hợp với trimcthoprim, bactrim,
Nhiễm virus: chỉ có thể điều trị triệu chứng. œ fiuoroguinolol,
Điphenoxylat: cấu trúc Piperidin, là chuyển hóa chất
Nhiễm ký sinh trùng ®) có hoạt tính mạnh hơn
mnorphin,
Amib ruột, Giardia là các ký sinh trùng thuờn GẦN trong các trường hợp nhiễm
khuẩn ruột, do ký sinh trùng có thể gây tiêu chảy 1.3.3. Chất kháng tiết dịch ruột
Tiểu trị nguyên nhân bằng: các thuốc điệ( ký sinh trùng. Acetorphan, raceeađdotril là tiền chất của aeetorphan.
Đo dùng thuốc Tây là các chất ức chế cakephalinase.
Dùng kháng sinh uống phổ rộng Enkephaline nội sinh e6 ở não và thành Tuột, có vai trò trong sự điều tiết vận
Colchiein trong điểu trị Gout, khi ngừng thuốc sẽ hết. động, sự trao đổi nước và chất điện giải qua màng ruật.
Ủng thư đường tiêu hóa Enkephahnase là enzym phân hủy enkephalin nội sinh.
Ủng thư đạ dày, tụy, ruột,... thường xảy ra ở những người trên 50 tuổi và không cố Thuốc ức chế enkephalinase nên chống lại sự tiết dịch ruột quá mức bởi cáo đệc
tố, viêm... nên làm giảm sự mất nước.
nguyên nhân rõ ràng, có thể chẩn đoán bằng cách siêu âm, chụp 5 quang.

169 170
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

—————————-—..SS—.SBS3
ni tồn: 5 mg, rồi
1.8.4. Sản phẩm từ uí khuẩn Viên nén „3 718 x 1~3 lẫn/ngày,
Vi khuẩn ruột có thể tổng hợp một số ít acid amin, các vitamin nhóm B và ức Diphenoxylat 2,5 mg tối đa 0,2 mg/kg/ngày,
chế sự phát triển của andida albicans cũng như các mẫm bệnh khác đặc biệt n. em > 30 tháng;
9 ng/kg/ngày
là các mầm phức tạp trong bệnh tiêu chảy do dùng kháng sinh. ng tiết dịch — Acethorphan Viên nang Người lớn:100 mạ x 3 lắn?
Sản phẩm là vi khuẩn không gây bệnh được dùng để cung cấp bổ sung cho vị khuẩn " — 100 mg ngày. Dùng tối đa 7 ngày
ruột bị mất khi tiêu chảy, gồm có: boAlardj PC " Người lôn: 2~4 viên/ngày
- Saceharomyces boulardiii Cung cấp vị sinh ang cứng - Tư : ~3 viên/ngày
_Luctobueillus acidophilus vật ruột L aolobacHu 8 Người m TH -
acidophilu. › tẻ em:
1.3.5. Chất hếp phụ Plus Viên nang, gói 2-6 viên (1-3 góiy ngày
“.
Pectin, lactoprotein metyl, attapulgite, kaolin. Sở sinh: 1~—.2 gólngày
Psciƒn. Celiutese Người lôn: 15-20 g/100 mi!
Các chất này làm tăng độ nhớt của phân, hấp phụ các độc tố của vi khuẩn,
Bột 120 g pha với ngày
thường được dùng trong trường hợp tiêu chây mạn. Hấp phụ độc \ nước khi uống Trễ em : 10-20 gingay
chất và vị khí
độc h Sơ sinh: 4-8 gJ ngày
1.8.6. Chất che chỉ niêm mọc ruột La€toprotein methy!
Cốm pha với nước Người lớn: 2—6 gítgày
Diosmectit Trễ em: 1,5~2 gíngày
khi uống

e
Khi vào ruột, thuốc tạo thành lớp gel trên niêm mạc ruột, có sự tương tác giữa S0 sinh: 0,8~1 g/ ngày
Hydroxyquinolain +

\C
thuốc với glyeoproteip của chất nhầy làm tầng sức chịu đựng của lốp gel nên tlliquinol + tibroquinol
Viên nang cứng Người lớn: 4-6 Viên/ngày
bảo vệ được niêm mạc. 100 mạ, Trẻ em: : 3~4 vị ngày,
3-4 viên/
Kháng khuẩn
kháng sinh Nift foxazld
1.8.7. Kháng bhuẩn đường ruột H nang cứng
Viên _-_ lồn: 800 mg/ng
Người ày
Thường dùng các kháng sinh hấp thu vào máu rất ft để eó nồng độ trong ruột oao. ` + T 200 mg chia làm 4 lần, 5~7 ngày
nhan na IáIy +
— Hydroryquinolein: tiliquinol + tilbroquinol x Người tôn: 8 _12 viên/ngà
Im salicylat Viên nén
— Nitrofuran: nifuroxazid Trễ em > 30 tháng:
50 mg 1 viÊnf6 kg/ ngày chia 2-3.y
— Bulfamid: sulfaguanidin lần, 6—7 ngày
N . -
— Aminosid: neomycin Người lớn: 12 g/ngà
gingày
leomyoin Viên nén
Kb lăng nh Trỗ em: 25—50 mmg/kg/ngày
— Polypeptid: colisatin m 250 mg chia làm 4 lần, trong 4 ngày
— Dẫn chất salicylie: acid B-aminoaalicylic Colstn
Người lớn: 150 000
Bảng 38.1. Tóm tắt các thuốc dùng trị tiêu © Viên nén
1.8 M.UL U.lkgingày
Trẻ am: 250 000 U.I/ngày
Tác dụng. Hoạt chất Dạng G Liều dùng chia làm 3~4 lần, tối đa
7 ngày
Nabl,
Bù nước và KCI, Gói pha với nước “liỂn Ế Viêm đại tràng xuất huyết
khoáng Na oltrat, thành + lí Không cớ liều tối đa Không viêm một Acid 8. -amini osalieyll°
lieyli Viện nẹn ~ˆ Tấn
Tấn công
ŠI (mesalazin) côn 4-8 tuần: 2_—4
Glucoss 500 mg ngày chia làm 3~4 lần, _ 5
Người lớn: 4 mg rồi 2 mg x
_ Duy trì: 0,75—†,5 gingày
1~A lần/ngày, tối đa
chía làm 3 tần, dùng trong
Giảm nhu động — Loperamid Viên nang cứng 0,2 mgikg/ngày bữa ăn
ruật 32mg Trễ em >8 tuổi: 2 mg x 1-2
lần/ngày, tối đa 0,2 mg/kg!
ngày
172
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Ỉ Thủ tỉnh khiết


| Đạng đụng địch, chất tưởng tự, giảm
3. MỘT SỐ THUỐC HÔNG DỤNG khối lượng do sấy, tro suWfat,
có Định lượng
- ORESOL
Phương pháp chuẩn độ acid-base, dùng
Thành phần một gói điện thế kế xác định điểm tương đươn
g,
. Giucose Tác dụng phụ
20g
- NaCl 35g
hô miệng, buẩn ngủ, liểu cao gây
táo bón, nôn mửa, nhức đầu, ngứa,
(hiếm). mày đạy
—Nacirat 2,5 g
—KƠI . 1,ỗg Quá liễu: suy hồ hấp nặng với triệu
chứng của atropin xôi hôn mê.
Cách sử dụng Điều trị quá liều bằng naloxon và
kèm thao thông khí,
Pha với nước uống để được 1 lít, uếng càng nhiều càng tết, không có Hiểu tối đa. Thận trọng khi Xo)
: Sự hấp thu glucose- kéo theo sự hấp thu dễ dàng của các ion và nước. Bằng cách Không dùng vài ới 30 tháng, phụ nữ có thai hoặc
này tụy không làm giảm được số lần đi đại tiện hung có thể phục hếi mị mất cho con bú, ly cấp tính
phân có m + cao, tiêu chảy do dùng khán
. nước và các chất điện giải. g sinh (e6 khả nẵng viêm ruột
màng _ cố atropin nên có thể gây glauc
om cấp.
ĐIPHENOXYLAT HYDROCLORID c thuốc
sỊ
Ị r-
phối hợp: rượu vì nguy cơ gây ngủ.
`

'© Dạng dùng ˆ

x1)
C24 H€I Viên nền 2,5 mg
ị liều dùng
C„H,C1N,O, P.1]: 489,1 L. Người lớn: lần đầu tiên 5 mg rồi sau
đó 3,ð mg x 1 đến 3 lắn/ngày. Tối đa
mgikg/ng 0,2
Tên khoa học: 1-{3-cyanơœ-3,3-diphenylpropyl)-4-phenylpiperidin-4-ei lat ày
ethyl Trẻ em trên 30 tháng: 2,5 mg x 1
đến 3 lẳn/ngày,
Điều chế œ
LOPRRAMID HYDRO anh
NH

GOOG;H;
(3 N_ 8rCH,OHsBr
G H HĐr H8r

S
Su a~ Mu diphenoxylai hydroclorid CyH,,CIN ` : Ð.t.l: 531,5
ö Tên khoa học: 4-[4-(4~eloropheny]4-hydroxypiperidin1—yl)_
—W,MTdimety]—
3,2-diphenyl butanamid hydroelorid.
Kiểm nghiệm
Điền chế
Định tính
Phổ bấp thu IR, phản ứng của CI.
174
173
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liều dùng
~ Người lớn: lần đầu tiên 4 m g tôi sau đó 2 mg x 1-8
0,2 mg/kgingày, lần/ngày, tối đa
.
~ Trẻ êm> 8 tuổi: lần đầu tiên 3
mg, sau đó Ø2 mg x 1~5 lần/ngày,
9,2 mg/kg/ngày. tối đã

@ð©)—
——
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Cho biết tác dụng của À
cổ công thức sau:

và" 8SEO,
Kiểm nghiệm
Định tính
Phổ hấp thu ER, phản ứng của ƠI, sắc ký lớp mỏng. xa Trị tảo bán B. Trị tiêu chảy
Thử tỉnh bhiết É. Trị sổi mật
@_ Trị bệnh não ~ gan
Dạng dung dịch, chất tương tự, giảm khối lượng do sấy, tro sulfat đ, Trị hếi lưu đạ đày— thực quản.
3. - Cho biết tác dụng của chất có
công thức sau:

œO
Định lượng
Phương pháp chuẩn độ acid—base, xác định điểm tưởng đương bằng điện thế kế, cai cNẾ }
Chỉ định
Được để nghị để dự phòng tiêu chảy do sử dụng kháng sinh, kết hợp với bị C,H,OO TY :
nước. `
Do không có tác động trên hệ thần kinh trung ương ở liều điều Sa: sữa mẹ
không đúng kể nên được phép dùng cho phụ nữ đang ở hàm 2t on bú. Á, Trị táo bón : B. Trị tiêu chảy ©, Trị sỏi mật
Tác dụng phụ c©
D. Trị bệnh não — gan ®. Trị hội lưu dạ đây— thực quản.
Táo bón, ngứa. 3. Thuốc nào được ưu tiên chị
định khi bị tiêu chả: y do nhiễ
m khuẩn
Quá liều có thể gây tắc liệt ruột và suy naCba trung ương có thể chữa A. Đù nước _. Cung cấp vị sinh vật CƠ.- Hấp phụ độc tế
bằng naloxon. D. Che chổ niêm mạc ruột E.
Làm giảm nhu động ruộ
4. Thành phần công thức của DIAS
Thận trọng khi dùng ED gồm:
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi, bị ly cấp tính phân có máu và sốt cao, tiêu Á. Diphenoxylat + atropin
chảy do kháng sinh (có khả năng viêm ruột màng giả), B. Loperamid + atropn
Thận trọng đối với người bị suy gan. C. Diphenoxylat + acetylcholin
Phụ nữ vào 3 tháng đầu của thai kỳ chỉ dùng khi cần thiết. D. Loperamid + acety]cholin
Đạng dùng E. Cao Opium + atropin
Viên nang cứng 2 mg; Dung dịch uống: chai 90 ml, ống 0,2 mg/ml
176
H75
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

T3)
đai 1€
g8
5-8. lựa chọn tương ứng trong các câu
"Thuốc Có chế tác
đệ
THUỐC TRỊ TẠO BÓN
5. boperamid ¬"
8. Oresol có B, Làm gì nhu đệng ruột -
La, Điphenoxylat C, Kháng tiết địch ruột
MỤC TIỂU
8. Acetornhan Ð. Che chủ niêm mạc ruột
1: Nhận dạng duge công thúc các thuộc nhuận trùng,
8. Diosmeotit
3. Trình bày đưgô-tứa thùng: tác dụng phú, chỉ định sữa, 'ẳ ò thuùc nhuận trồng
10. Peetin, eellulose thủy phân là thuốc chữa tiêu chảy theo cơ chế
Á. Bò nước và khoáng chất B. Lâm giảm nhụ động ruột
G. Kháng tiết dịch ruột Ð. Cung eấp vị sinh vật ruột
E. Hấp phụ độc chất và vì khuẩn độc hại
4, ĐẠI CƯỢP
. esol _
ÁA, Có giacose để tạo sự hấp thụ nước và các lon dễ đàng 1.1, Me» AbÀo gây táo bóm
B. Khêng có liều tối đa cà Ô chồng phải là bệnh mà là một triện chứng có thế là hậu quả của
VI ì '
©. hông giảm được số lần đi đại tiện 1141) mù,

D. Phục hồi được sự mất nước g m nhân của táo bồn:

Ko
E. Tất cả đểu đúng c Do bẩm sinh.
19. Laetobncilhus acidophillus được đùng khi bị tiên chây nhằm mục đích: — 3o tư thế bất động lâu ngày.
A. Ức chế sự phát triển của Candida aibicans — Bo rối loạn horraon và chuyển hóa: có thai, thiểu năng
giấp trạng, cưỡng phó
giáp trang, cường caloi huyết, nhược kali huyết,
B. Ức chế sự phát triển của các mẫm phức tạp do dùng kháng sinh.
~ lo tấn thương về thần kinh: la âu.
€. Cung cấp bổ sung vị khuẩn không gây bệnh cho ruột bị mất khi
— Đo tổn thương ruột và trực tràng: chức năng đổ đầy và tống
Đ, Á và C đúng xuất của trực
tràng,
1 Tất cả đểu đúng G
1o dùng thuốc: opiace, kháng cholinergic, chống trâm cẩm,

1.3, Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ


Thuốc nhuận tràng, thuốc xổ được dùng để trị táo bón do lâm gia
Lăng và đễ
dàng sự bài xuất phân bằng cách gia tăng tác động tại chỗ
nhu động ruột
và/hoặc làm mễm chất chứa trong ruột. Các thuốc này được phân
biệt với nhau
đo cường độ tác dụng và liều dùng.
Tác động của thuốc nhuận tràng êm dịu hơn thuốc xổ vì cho phân
có đạng như
bình thường còn thuốc xổ thì đôi khi làm tiêu chảy.
Trường hợp sử dụng:
Rối loạn sự vận chuyển ở ruột già do dùng thuốc (opiace), bất động
lâu ngày,
tuổi già.
Cần gia tăng sự tống xuất chất độc, chuẩn bị cho nội sơi, X quang
chẩn đoán
hoặc phẫu thuật.

177 178
12 « HOÁ'!
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

® Thuốc nhuận tràng thẩm thấu dạng đường


1,8. Phần loại thuốc Các loại đường polyol do có cấu trúc
phức tạp nên không được cơ thể hấp
qua ruột, thu
Có thể phân loại theo nhiều cách
* Laotulose hay Ífructose—-galaeto
se.
1.3.1, Theo bản chối của thuốc
— Ngoài được chỉ định chính làm thuốc
~ Chất xơ nhuận tràng, lactnulose còn được
dùng
trong bệnh não gan Thạn (enoáphalo
— Muối: magnesi sulfat, natri sulfat pathie hépatique chronique) đo
làm giảm sự
hấp thu amoniac vào máu.
~ Đường: sorbitol,
* Laotitol hay sorbitol-galaetos
— Dầu: đầu parafin, dầu thầu dầu.
Tác dụng tương tự laetulase
1.3.9. Theo cấu trúc Dạng thuốc gói: 10se lu lớn: 10~80 g/ngày, trẻ em: 0,96 g/kg/
— Dác polysaccarid như pectin, gôm, glycoprotein œ6 trong rau quả, ngũ cốc sinh; 2,5 my ngày, trẻ sơ
lần vào buổi tối.
nguyên vẹn, là những sợi không tan trong nước gồm những chuỗi carbon không
* 8orbitol
bị tấn công bởi các men tiêu hóa, không được hấp thu Hiên kết với nước và các
Có thể hà) ng cách uống hoặc qua

°
on trong ruột nên phổng lên. đường trực tràng.
— Bi thức ăn: cắm lúa mì kuàt hung với natri sulfonat polystyren
trong trường hợp tăng kali
yết, ồi than hoạt trong trường hợp
~ Cám cô acid phytic nên tạo tủa với ion Zn và Ca trong ruột đưới dạng phytat ngộ độc thuốc để tránh táo bón do
‡ này gây ra,
các
đo đồ không nên phối hợp với thuốc có Zn và Ca,
- Chất nhầy: agar-agar Liểu dùng từ 5—15 Eingày.
— ôm: nhựa trôm + Polyetylenglyeol 4000 hay macrogoi
4000
~ Hạt lanh ~ Thuốc bút nước nên làm mềm phân.
Tác dụng phụ của nhóm là do sợi làm tầng khối lượng phân cũng tạo ¬ Không dùng cho bệnh nhân bị nghẽn
tuột.
kiện cho vị khuẩn phát triển dễ đàng nên có thể tạo một số chất làm sin: — Người lớn: 1~2 gói/ngày. Qói chứa
ruột, 10 g macrogol 4000.
đau bụng ở người viêm ruột do đó nên tránh dùng trong trườn
® Thuốc nhuận tràng kích thích
tiêu, viêm ruột cấp, viêm trực tràng xuất huyết. G
Gia tăng nhu động ruột: đầu thầu đầu,
antraquinon,
1.3.3. Theo cơ chế tác động © +
~ Gia tăng khối lượng phân: chất xơ, chất nhầy. Bằng 38.1. Thuốc nhuận trằng kích
thích
- Thẩm thấu: do giữ nước tại ruột nên làm =án Ác sáo magnesi sulfat, Dạng thuốc ˆ Tắc dụng
natri sulfat, sorbitol, œ ì Công thức
®$ Thuốc nhuận tràng thẩm thấu dạng muối Không được hấp thụ, chỉ có tác dụng
làm mềm và giúp cho nhân được di
Các muối chứa Na, Mg có tác động nhuận trẵng là do khổ nàng giữ nước lại chuyển dễ đàng. .
trong ruột.
Ngăn cần sự hấp thư các vitamin tan
Thường được dùng để chuẩn bị cho phẫu thuật ống tiêu hóa, nội soi ruột, ngộ Đầu parafin trong đầu khi dùng lâu dài,
độc, loại trừ ký sinh trùng ở ruột kèm theo thuốc diệt giun sán. hay dấu Vaselin: Có nguy cơ hit vào khí quản do vô ý
— Các muối chứa natri: natri citrat, natri laurylaulfoacetat, natri tartrat, natri
lọ 250 g nên cần thận trọng ở người bệnh liệt ˆ
giường, trẻ em, người bị nưốt khó,
sulfat tác đụng rất mạnh, không nên đùng cho người guy thận, suy tìm
Người lớn: 1~2 thia cafó/ngày.
~ Thuốc muối magnesi hydrat hóa: nhũ tương hóa với đầu parafin có tác dụng
Trẻ em: 0,5 thìa cafó/ ngày.
nhuận tràng. Chất này kích thích tiết chalecystokinin làm tăng nhu động ruột.
hông nên đùng thuốc này cho người suy thận,
180
179
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dạng thuốc Tác dụng Công thức


Dạng thuốc Tác đụng Công thức Trong ruột non được các enzym thủy
- aoid rioinoleie O H
Tác dụng phụ: nhược kali huyết, rối "Vì ĐH phần thành glycerol và aold rieinolele - aotd
ricinoleic o-Ƒn fitin oil
loạn nhịp tim, mày đay, có khi làm tố hoạt lính. Màng nhẩy tá tràng soid ñeinoleic O—E—H
tăng aldasteron thứ cấp và nhuyễn phóng thích vào máu hormeon ruột là
Phenolphialein: cholecystokinin kích thích như động

CS
xương nên hiện giờ không còn được | vk ruột
Viên nén để ngậm dùng nữa.
H Dầu thầu dầu (ricin) ruột.
260 mg Người lớn. 1⁄4 -1 viên/ngày, có tác là triglycerid của acid Được dùng để ngăn cần hấp thu chất acid ricinoleic
dụng sau 6-8 giờ tÍcinoleic.. độc trong trưởng hợp ngộ độc (ngoại

trừ chất độc thân đầu).
Câùu trúc diphenylmetan
Liểu 1630 mi/ngày, có tác dụng sau

Khi tiếp xúc trực tiếp với ruột thì



Ó
o
°% Q
CH; 3 KẠO


Bisacodyl: gây tăng tiết dịnh,
- —— —
$ Thuốc ảng dùng qua đường trực tràng
Viên nên 8 mg Người lớn: uống là 1~2 viên/ngày
Phân tá hân ở trực tràng: gelatin, Elycerin.
Thuốc đạn 10 mg hoặc 1 viên thuốc đạn/ ngày vào Sáu
buổi tối. +N
8.2. Thuốc nhuận trằng dùng qua đường trực tràng
Cấu trúc diphenyimetan
Dạng thuốc
Tác dụng " :
ỀoaNa NaOaS Dạng thuốc đạn
ˆ Ma picosulfat: Nhuận tràng đo tạo hơi.
Natrí blcarbonat + kall bltartrat


Viên nén để ngậm 5 Người lớn: 1 viên thuốc đạn ƒ ngày
mg Người lớn: 1-2 viên/ ngày vào buổi Trễ em: 1 viên thuốc đạn / ngày
tối. Dạng thụt rửa làm nhỡn hoặc làm lỏng phân gây phản
H xạ bài
Sorbitol: Gelatin + giycerin xuất phân sau khi dùng 5—20 phút.
ZN
Thận trọng khi dùng
Cấu trúc địphenyi
— Có thể viêm hậu môn khi đùng lâu
— Không nên dùng cho bệnh nhân bị viêm tuột già xuất
huyết,
Lạm dụng thuấc nhuận tràng
Dạng thiên nhiên Đối với người có tổng trạng tốt thì thuốc nhuận tràng
“ntraquinon: Phân tử»glycosid antraquinon là lưu ý thứ hai sau việc
e 'ose chỉ định chế độ ăn nhiều chất xơ, uống nhiều, hoạt
Glucosid thiên nhiên: nhóm hydroxyl mà † nhóm A0” động thể lực hợp lý. Khi
| vk ruội phải dùng thuốc thì nên dùng liểu hữu hiệu nhưng thấp
Đourdain, với đường (gluco, ramno). nhất, càng ít dùng

SX x3
lô hội {aloe), Cần được vi khuẩn ruột thủy phârf mới càng tốt và ngưng thuốc ngay khi cần thiết. Nếu
bị táo bón do sử dụng được
lá muỗng trâu có tác dụng, tác động yếu hơn dạng phẩm thì nên thay đối thuốc điều trị:
(séné) tổng hợp nhưng không bị tẩn thương Sau khi tống xuất toàn bộ chất chứa trong ruột thì phải
ruột. . ©HÓỎÖ Ơn cần nhiều ngày để có lại
việc đi đại tiện bình thường, trong những ngày này bệnh
Người lớn: 1-2 viên/ ngày vào buổi nhân lại nghĩ rằng mình
bị táo bón nên lại đùng thuốc, sau một thời gian như thể Lhì
tối sự vận chuyến qua
ruột bị rối loạn hoàn toàn và bệnh nhân sẽ phải lệ thuộc vào
việc dùng thuốc.
Có thể gây ra tiêu chảy, rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, mất
kali nên suy nhược.
Mất cân bằng kali có ảnh hưởng đến thần kinh eø và cơ tim,

182
181
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế

3. MỘT SỐ THUỐC THÔNG ĐỤNG nhọn,

MAGNESI
án Bao, 0n
5ULFAT
Mg(OR),.7TH,O P.t1: 246,5 Some
ilsome hóa

Điều chế - bonat


Từ acid sulÍuric loãng với magne carbona: Lactose
H,SO, +MgCO, = MgSO,+-H,CO, ¬ - Kiể ¬ lactulose
. - - ĐÀ nghiệm
Dung dịch được cô để kết tỉnh. Tỉnh chế sản phẩm bằng cách tái kết tình trong
}_h tỉnh
nưướp. :
Wiểm nghiệm Sắc ký lớp mỗng, phân hà tủa với Cu tartrat, phân Ứng màu với amoniac,
năng suất quay cực,
Định tính
Phần ứng của ion Mg", SO,—~ Thử tính khiết
Thử tỉnh khiết
Độ trong và =>
m ng dịch, pH, năng suất quay cực, chất
tương tự là galactoae,
Dạng đụng dịch, giới hạn acid-kiểm, clorid, arsenic, kim loại nặng, sắt, giảm ‡agalose và fructose, methanol, bor, chì,
CẢv se hàm lượng nước, trọ
khối lượng do sấy khô.
Định lượng
Phương pháp complexon “

Tác dụng
3 R , “
lon SƠ,” không được hấp thu nên giữ lại các cation .
lon Mg?! còn có thể kích thích màng để có sự cân bằng điện tích. 2a Là đisaocarid tổng hợp không bị thủy phân bởi
nhầy tá tràng tiết ra choleeystokinin hay các men tiêu hóa, có tác động
bancreatozymin làm lăng nhu động ruột. như thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
,
"Thuốc này còn được gọi là thuốc xổ xo Tắc động kéo dài 24-48 giờ, dễ dung nạp ngay
muối, gây ra cả ở phụ nữ có thai và trẻ Con,
uống 1~8 giờ nên có thể đùng để tháo sạch ruột khisự bịbàingộxuất phân lỗng ^\ Không tái hấp thu ở ống tiêu hóa
độc. A acetic, thải qua phân. mà chuyển đạngỞ ruột già thành acid
Chỉ định lactie, b
Táo bón, thời gian dùng thuốc không quá 8~-10 ngày. Khi vào ống tiêu hóa được thủy
phân bởi hệ vị khuẩn ruột tạo
và acid acetic, kích thích nhụ động ruột, thành acid laetie
Chống chỉ định .
Không nên dùng MgSO, cho người
`©” M Chỉ định
suy thận do có ẲG e
8. "n
Liêu dùng Trị táo bón ngay cả, cho phụ nữ có
co œ thai và trẻ con. Có tác động sau 80
Người lồn: 2 thìa cà phê/nghày vào buổi tối. O
8 giờ. phút đến
Chống chỉ định
LACTULOS
Chế độ ăn kiêng lactose, viêm
ruột.
HỘ, 2o. 9H . Dạng dùng
nọ X HP
Thuốc bột 10 g; Dung địch uống 300 ml, 10 g/thìa
HỌ —o 0 8
canh,
on Liễu dùng

To ae
đ. — Người lớn: 10—30 g/ ngày.
~ Trẻ em: 0,35 mg/kg/ngày,
G,H„O,, P.tl: 342,8 Trẻ sơ sinh: 3,5~3 g/ngày
vào buổi tấi,
Tên khoa học: 4-O-(_-D-galactopyranosy])—D-arabino
~hex—- 3—ulofurariose. I§4

183
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ
BISACODVU 1. Chất nào sau đây kích thích tiết hormon cholecystokinin
HạGOG0. Ấ Ê} OCOCH; động ruột:
làm tảng nhụ
-
A. MgSO, B. Dầu thầu đầu È, Dầu olive
D. Acid oloie E. Tất cả đều đúng
ZN
c J 2. Các hợp chất polyol dược dùng làm thuốc nhuận
tràng do:
A. Cung cấp chất xơ B. Có tính thẩm thấu
C„H,,NO, - Ptl: 861,4
Ô. Do kích thích ruột non D. Do hích thích Tuột giả
Tên khoa bạc: đdiacetat 4,4 >44pyridin~2—ylmetylan)điphenyl
E, De làm trơn lòng ruột
Điều chế
3. MgSO, có tác dụng r án tràng do:
HạCOOO. OCOCH: ˆ
HO. h 4. HaSO,
S1) &) A. Kích ứng k
Ð. Lâm 2Ì Àng
B. Lâm trơn thành ruột
E. Tạo điểu kiện cho vi khuẩn ruột phát triển
C. Thẩm thấu

3. 1% + Hn Z^N 4, HN tác dụng nhuận tràng do:


H PA) 2. (CH:CO);O SỐ
Ứng ruội. B. Làm trơn thành ruột. C. Thẩm thấu
Kiểm nghiệm
KQ> đàm sinh hơi ở ruột E. Tạo điểu kiện cho vi khuẩn ruật phát triển
Định tính ộ ho các công thức nhrỉ sau:

Phổ hấp thu IR, điểm chảy, phổ hấp thu UV, sắc ký lớp mồng.
Thủ tính khiết o Ọ ỌCHOR chốn cH 3 -

^———~© OCH @ORQ RÒ ©. H„C O Ơi
Giới hạn acid—base, chất tương tự, giảm khối lượng do sấy, tro sul£at ` ¿% r =—_
Định lượng \* CS RO `... —= N- \_ ¿0
H) OR ÓR
Phương pháp môi trường khan. S R = §O/[AI(OHjx(H;Owy

Tác dụng
OCH,OH CH,OH nọ o, ỌH
Gia tăng nhụ động ruột và sự bài tiết nước, các chất điện \© © HQ 0 0O x-Ệ~

t05l-
OHOH
Chỉ định c© —
He
'OH
Táo bón, dùng không quá 8—10 ngày. œ
H HẠOH ng 0
IV 0H
Chống chỉ định Ộ
no)
Phụ nữ có thai, cho con bú, trể ern dưới 15 tuổi, đau bụng không rõ nguyên v
nhân. ö.. Công thức I là của -
Tương tác thuốc Á. Buecralfat B. Lactulose €. Lactitol
Ð. Miaoprostol 1ó, lLoaperamid
Không phối hợp với các thuốc gây xoắn đỉnh.
6. Công thức II là của
Dạng dùng - liều dùng A. Bueralfat B, Lactulose ©. Lactitol
Viên nến ö mg. Người lớn: 1-3 viên/ngày vào buổi tối D. Miaoprostol E. Loperamid

186
185
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

©. luaetitol

C. lactHal
‡}. AãisorrowLol t1,
9 Căng thức V là của
n1 B, baetulose œ, Bài 40ñ

‹Ố
Ù. Misoprostol 1š, Loperamid
- Dâu vaselin ft được dũng lâm thuốc nhuận trăng đo: IUỐC GẦY MÊ
Á, Mùi vị khó chịu
Tì. Đã bị hít vào khí quân
©. Ngãn cần hấp thứ vitamin tan trong dầu
9. Á và C đúng
E. A, Bvà Ổ đúng
1 Phenolphtalsin hiện nay không côn dược dùng làm thuốc nhuận tẩy vì:
Á. Gây nhược kali huyết
R, Gây rối loạn nhịp tìm
C. Làm tăng aldosteron thứ cấp
+
DI Đầm nhuyễn xưởng
E. Tất eä đếu đúng 1. ĐẠI CƯƠNG

cớ s
. bô hột là thuốn nhuận tràng theo cơ chế:
tây mê là công việc đầu tiên và cần thiết đết với
A., Thấm thấu dạng muốt _B, Thẩm thấu dạng dưỡng các ca phẫu thuật trung
bình và lớn. Cơn mê giúp các bệnh nhân không đau đớn khi mổ, các cơ vận động
cụnh
Ð. Kích thích ruột nón
thíc nhật ao
- Đầu thầu đầu là thuốc nhuận
l. Kích thích ruột già
trăng theo cơ chế;
Đo ly» bị giãn hoàn toàn, bệnh nhân mất khả năng vận động, chống đối
Thuốc mê thể hiện tác động
tự nhiên,
trên toàn bộ cơ thể, bệnh nhân ở trong tình trang
A, Thẩm thấu đạng muối . Thẩm thấu dạng © G. Chất xợ mất hết ý thức cắm nhận và bất lực hoàn toàn. Các thuốc mê ức chế trên
thần
D. Kính thích ruột nón — HL Rích thêhr Cà kinh trung ương theo thứ tự: vỏ não — đưới vỏ não — tủy sống.
Quá trình ức chế
14. "Thuốc nhuận tràng dùng qua dưỡng trực SẺ được dùng khi: thần kính trung ương nhanh chậm khác nhau ở từng người bệnh,
tùy thuộc vào
A. Chế đệ ăn bị thiến chất xơ hai yếu tế:
B. Muốn kích thích nhu động ruột non — Mức độ nhậy cảm của neuron thần kinh với thuốc mê.
€. Muốn cố sự húi nước vào ruột. = Liểu lượng thuốc mê sử dụng.
Ð. Muốn kích thích nhụ động ruột già Có thể diễn đạu trạng thái bệnh nhân khi vào cơn mê: an thần,
suy giảm ý thức,
giảm tuần hoàn và hô hấp, giãn cơ vận động, mất dân phản
E. Muốn tạo hơi, làm phần để phân tán khối xạ, vô cảm tạm
thời.
Tiêu chuẩn một thuốc mê lý tưởng
— Khởi mê nhanh, nhẹ nhàng, hết phục nhanh.

187 188
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

— Đễ điểu chỉnh liều lượng. ọ và-t


~ Tác dụng giãn cơ vận động hoàn toàn. NẤU
¬ Không ảnh hưởng đến tuần hoàn và hô bấp. _HaÊTNO,_ ~ Hạ, NÌ raney
———— có
~ Không độc, không gây tác dụng phụ.
- Khê áy nổ, giá thành hạ.
Trên th tế không có loại thuốc mê nào đáp ứng được tất cả các yêu cầu Sạn (II)
Do vậy, để hạn chế nhược điểm của các thuốc mê người ta thường sử dụng phối HạC ⁄H về ỳ
hợp các thuốc mê hay thuốc tiền mê trong phẫu thuật.

¬
qt)

€ )
ovphosphoric ae
aci @ MnO, %
3. CÁC THUỐC GÂY MẼ CHÍNH
Gi F
%.1. Thuốc mê dùng đường tiêm

MIDAZOLAM Tỉnh ¬
Bật ` ng hay vàng nhạt, thực tế không
tan trong nước, tan trong aceton,
và ethanal.
Xiếm nghiệm
O2 tính
~ Nhiệt độ nóng chảy: 161164 °Œ
~ Sắc ký lớp mồng, so sánh vết chuẩn, phát hiện ở 254nm
.
©ụNH,;CIÊN; P.t.k 325,77 ÀX ~ Quang phổ hấp thu hồngr ngoại so sánh
với phổ của chất chuẩn
Tên khoa học: 8-cloro-6-(2-fluorophenyl)—-1-methyl-4ÏÏ—imidazol[o — Vô cơ hóa bằng Na;CO; khan, hòa
tan tro với HNO; loãng, địch lọc dùng
tính ion CI", dịch lạc thêm thuổe thử định
benzodiazepin mới pha là hỗn hợp alizarin và øireon
nitrat. 8o sánh màu với mẫu trắng yÌ
Điều chế trong cùng điều kiện, màu của mẫu
là màu vàng, mẫu trắng là màu độ, thử phải
~ Định tính CI” với dịch lọc trên.
NH; n
pyridi Thử tính khiết
eị 63 -
0 + HN Y ©-.CH; +HCI cỒ
ằ Cảm quan dung dịch, tạp chất liên
quan, giảm khối lượng đo sấy khô,
sulfat. tro
“Y b Định lượng
Thương pháp môi trường khan với HGIO,
.
Chỉ định
Thường sử đụng dạng tiêm ở người lần
và đặt trực tràngở trẻ em,
~ Dùng như thuốc mê và tiển mê ở người
lớn: liểu khởi đầu 0,15-0,30 mgíkg,
tiêm tĩnh mạch 15-30 giây trước phẫu thuật,
sau 3 phút tiêm tiếp 1⁄2 liêu ban
đầu. Để duy trì mê, sử dụng 1⁄4 lểu ban đầu. Liều này giảm 20-80%
trên người
cao tuổi.

190
189 ¬
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

EALI OLORAZEPAT
Dạng bật đông khả, dung môi hòa tan là dung địch kali dihydrogenphosphat.
- Thuốc ngủ: trong các trường hợp thăm khám như nội soi, đặt caLether tim,
sinh thiết. H O
N
~ Tiền mê ở trẻ em: đường trực tràng 15 phút trước khi phẫu thuật D,30-0,40 CÝ CÁ soœ KOH
mgikg. MÑ

Caiv
GI
EFLUNITRA2ZEPAM
HC
dikali clorazepat
CH,,CIR,N,O, P.t.l: 408,78
O,N <3 F Tên khoøa học: ?—-cloro—2, để hy do 9 gø-6 pheny-TH~1,4-bensodiaøepine-ô~
carboxylie acid monopotẾSbitm, kết hợp với kali hydrozid.
Tính chất `
G,„,H,,PN,O, P.t.l: 313,39 Bột kết tỉnh tà: vàng sáng, tan trong nước và tan chân trong ethanol
Tên khoa học: 5—-(2-fluoropheny)—1,3-dinydro—1-methyl—-7-nitro-2H—1,4—
Kiểm n Đà :
benzodiazepin-2-on
Tính chất Đi
- ‹® an 10 mg chế phẩm với dd 0,3 g/1 K,CO; (dd Á). Quét phổ hấp thu ở bước
Bột tỉnh thể trắng hay hơi vàng, thực tế không tan trong nước, tan chậm trong
© g từ 280-850 nm. DD A sẽ có phổ hấp thu cực đại ở 315 nm,. độ hấp thu
ethanol và ether, cực
“ đại sẽ ở khoắng 49-56. Pha loãng 10 m] dd A thành 100 mÌ với đđ 0,3 gi K,CO,
Kiểm nghiệm ` (da B). Quét phổ hấp thu dd B ở bước sóng từ 230-280 nm. DD B gẽ hấp
Định tính thu cực
sS đại ở 280 nm, độ hấp thu cực đại sẽ ở khoảng 800-870,
— Nhiệt độ nóng chảy: 168 ~172 ° s
— Quang phổ hấp thu hồng ngoại.
~ Quang phể hấp thu hồng ngoại (so sánh phổ chuẩn chất đối chiếu), «
— Định tính ion kali sau khi vô cơ hóa,
~ Bắc kỹ lớp mỏng so sánh chất đối chiếu, phát hiện ở 264 nm
Thử tính khiết
— Hoà tan trong MeOH, đun nóng, thêm NaOH loãng, xuất hiện tủa Gà ,
Cẩm quan của dung dịch, tạp chất liên quan, giảm khối lượng
— Vô cơ hóa 5 mg chế phẩm bằng MgO nặng, hòa tan tro với nữớ và 0,05 mì đo sấy lchô,
1)ịnh lượng
dung dịch phenolphtalein và 1 m] dụng dịch HƠI loãn đit sẽ không có
mầu, lọc, dịch lọc thêm thuốc thử mới điểu chế là hỗ alizarin và zireonyl Phương pháp môi trường khan trong methylen clorid, định
lượng bằng HƠIO,,
nitrat. 8o sãnh màu với mẫu trắng trong cùng di bá hàn 5 phút, màu của xác định 2 điểm nhảy thế bằng điện cục. Tỷ số thể tích của HCIO, lần
sau và
mẫu thử sẽ chuyển từ đồ sang vàng. lần đầu phải trong khoảng 1,48-1,ð3. Kết quả xác định trên điểm tương
đương
Thử tỉnh khiết lần thứ hai. `
Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô, tro su]fat. Chỉ định
Định lượng Tiển dược: trong vài thăm khám chức năng 20-ã0 mg, tĩnh
mạch (15-80 phút
Phương pháp môi trường khan với HGK),. trước khi khám) bay EM (⁄—1 giờ trước khi khám)..
Tác dụng và chỉ định Tiền mê: nếu phẫu thuật kéo dài < 1 giờ 50-100 mg, tĩnh mạch 10 phút
trước
Thường bảo quản trong alcol benzylie và ethanol, khi dùng thuốc mê. Nếu phẫu thuật > 1 giờ 100 mg, tĩnh mạch 10 phút
trước
Tiền mê: thường sử dụng dạng tiêm bắp 0,015—0,030 mgfkg. khi dùng thuốc mã,
“Thuốc mê: 0,015-—0,050 mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm. Uốn ván (tetanos} lành tính: 500 mgingày, tiêm truyền tĩnh mạch.
Giảm liễu trên các bệnh nhân suy gan, thận và cao tuổi.
192
191
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm
Uiến vấn nặng có kèm mỗ khí quản: 0,5—8,0 g/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch, Định tính
Người suy thận, gan và lớn tuổi: 1⁄4 liểu người lồn. ~ Quang phổ hấp thu hồng ngoại so sánh với phổ
của chất chuẩn _
MBPROBAMAT
- Bắc ký lớp mông
~ Tác dụng với acid ĐÐicric, tạo dẫn chất
có điểm chấy xác định
~ Định tính CE
Thử tỉnh khiết
Cảm quan của dung dịch, năng suất quay
cực, tạp chất liên quan, giảm khối
C,H„N,O, P.1]: 218,85 lượng do sấy khô, tro sulfat,
Tên khoa học: 2-methyl-2—-propyl-1,3—-propane~diol đicavbamate, carbamic Định lượng
acid 2—rmethyÌl~2—propyltrimethylen. , Phương pháp môi sưng áyà với HƠIO,.
Tính chất Chỉ định
Tinh thể hay bột vô định hình trắng, tan chậm trong nước và ether, tan trong Tỉnh giải lo â In các dẫn chất benzodiazepin, thường
ethanoi. được sử dụng do có
ưu điểm giả , chống nôn, kháng tiết, giãn phế quản,
kháng dị ứng, Thường
Kiểm nghiệm đi nhóm benzodiazepin,
Định tính
NATRI THIOPENTAI,
- Nhiệt độ nóng chảy: 104~108 %C
H
- Quang phổ hấp thu hồng ngoại - © 9Q, N\y Š Nể

`

Thủ tỉnh khiết - HạC N
Cảm quan của đụng địch, tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfa1, HạC
kim loại nặng. CHạO
Định lượng \* ©,;H„N;NaO,§
Tên khoa học: ð—Ethy1—~5~methylbutyl-th
P.t.k 264,35
io~9—barbiturie aơid natri.
Phương pháp Ejeldahl.
Tên khác: Thiopenton natri.
Chỉ định Nà Điều chế
Dạng viên 400 mg hay tiêm 400 mg/õ ml. Tiêm ] ống trước ⁄— i thăm
khám chức năng, phẫu thuật nhỏ. N2 + Tương tự các barbituric nhưng thay bằng thiour
ea 8G(NH@,.
Tỉnh chất
HYDROXY2IN ©)
Bột kết tỉnh màu trắng nhạt, hoặc màu
vàng nhạt ánh xanh,

SA.eTSS
G1 ~~°Œi hút nước mạnh, có
N mùi khó chịu. Dung dịch nước có pH kiểm và
để lân bị phân hủy, kết tủa. Khí co,
cũng làm kết tủa dụng dịch. Do vậy chỉ khi sử
dụng mới pha.
Tan trong nước và cồn, không tan trong
dung môi hữu cd.
Kiểm nghiệm
Oz¡H;;CIN,O; P.t.l: 874,81 Định tính
Tên khoa học: ~ Hòa tan B mg chất thử vào methanol, thêm
0,1 ml đụng dịch hỗn hợp gồm
Co(NO2); 10% và CaC!; 10%, Trộn lẫn, vừa láo vừa
2-13-14~[(4—cloropheny])phenyl]methyl]~1—piperazinyl]ethoxy]ethanol thêm 0,1 mÌ NaOH 9 M,
Xuất hiện màu xanh tím và tủa xanh tím.
Tính chất có s. ,
— Dung dịch 10%, thêm HCI 2 M đến khi xuất
Thường sử dụng dạng muối hydroclorid, bột tình thể trắng, tan trong nước và hiện kết tủa, Lắc với ether, gạn
ethanol, tan chậm trong aceton, không tan trong ether.
194
†3« HOÁ hút 193
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Độ chảy: 67 9G

riêng lớp ether, rửa với 10 ml nước, làm khan bằng Na sulfat khan. Lọc, bốc hơi Dễ tan trong các dung môi hữu cơ: cloroform,
raethanol, aeeton, propylen glyool,
đuổi ether. Làm khô cấn ở 100—105 °Ợ, Đo điểm nóng chảy của cắn và so sánh Điều chế
với hỗn hợp bằng nhau của cắn và thiopental chuẩn. Độ chây của hỗn hợp và
của cần không chênh lệch nhau quá 3 °C (khoảng 180 9C),
Hạ Hạ ^y 9⁄Cf
— Phổ IR của cắn phải tương ứng như phổ của thiopnental đối chiếu dạng aơid. NH „ e^~e N(C;H2);, DMF (y xš
Thử tỉnh khiết
Độ trong
và màu sắc dung dịch chế phẩm trong nước, cáo tạp có liên quan (bằng ,(Ụ
SKLM), tạp: clorid.
: ` ÔHG. N O. — _CH 3
HCGOH, Yy
:
- ue„
Định lượng xylan co NaÖC;H;, HCOOG;H,,
(_ ———> 5 —————— ^^ Ñ
— Phần Na: bằng HƠI 0,1M, chỉ thị đồ methyl @S THF,KSCN,HO Ô PHẾ O XẾ Ờ
— Phần aeid: bằng mỗi trường khan dimethylformamiảd với lithi methoxid 0,1 M,
chỉ thị xanh thymol trong methanol,
Kiểm nghiệ
Định tính
Chỉ định
UV„„„ ( opropanol): 240 nm,
Gây mê, không có tác dụng giảm đau.
Tùng độc lập cho phẫu thuật ngắn (15 phút), tác dụng nhanh sau 15—30 giây,
Dùng hiệp đồng với các thuốc mê hiệu lực thấp như N,O. ^
trong và màu sắc của dung dịch, năng suất
Tác dụng phụ . quay cực, tạp chất liên quan, giảm
khối lượng do sấy khô, tro sulfat.
Giảm hoạt động tìm và phế quản, co thất thanh, phế quản, buồn ngủ kéo dài.
Định lượng
Chống chỉ định
Phương pháp môi trường khan với HỮIO,
Trên các bệnh nhân mẫu cảm với barbiturio, hen phế quản. xà 0,1 N chỉ thị naphtobenzein
$
Liều đùng: thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch Tác dụng dược lý
Người lớn: khổi mê 8—ð mg/kg; duy trì mê: tiêm liểu tăng dân cho Là thuốp ngủ không barbituric, không có tác
ïny u đụng giảm đau,
trung bình là 0,7B—1 g (cho gây mê 40-60 phú). ®) Đảng độc lập có tác đụng gây mê trong các ca phẫu
thuật ngắn như nong, nạo,
Trẻ em: Hiểu 4-õ mg/kg. Tổng liều trung bình là 0,1~0,B g, G mổ cổ tử cung.
Bảo quản ở $ Dùng phối hợp làm tăng hiệu lực của các thuốc mê
khí hay bay hơi.
Tránh ánh sắng ~ Độc bảng B.

ETOMID, ©
cœ Btomidat có thể gây ra các phần ứng kích thích, đo vậy khi
thuốc mê thường dùng trước một liều tiền mê
morphi
sử dụng làm
nhóm benzodiazepin hay nhóm
n hay tiêm đồng thời với thuốc giãn cơ thuộc
nhóm tác động nhanh nhự
suecinyleholin.
lạ. Ít tác động đến tim mạch và hô hấp, có thể gây đau chỗ
Ñ
tiêm.
Không dùng cho trẻ em đưới 2 tuổi và thận trọng
HạC. O0 \ ỳ trên phụ nữ mang thai.
N Liều dùng

G.,H,N,O, P.t.k 244,99 Khổi mê: 0,25—0,4 mgfkg trong 30—60 giây.
Duy trì mê: 0,25—1,8 mgfkgigiờ hoặc truyền

HH... h HH.
Tên khoa học: (+}-1—(œ-methyl benzy}) imidazol~5—earboxylat ethyl. tĩnh mạch 0,1 mg/kg/phút trong
_ð phút cho phẫu thuật 1 giờ, truyền tĩnh
Tỉnh chất mạch chậm 0,01 mg/kg/phút trong
suốt thời gian phẫu thuật.
Bột kết tính hoặc vô định hình, trắng hay trắng ngà.
1%
185
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

— Liều khỏi mê: tiêm tĩnh raạch


1—4,6 mg/kg trong 60 giây hoặc
mgikg bắp tay 6,5~18
Dạng dùng
— Duy trì mê: 1⁄2 liều khỏi mê, nhắc
Ống tiêm 2 mg/ml, ống 10 ml hay 185 mg/ml dùng cho đung địch tiêm truyền lại nếu cần thiết.
Nếu đùng đường tiêm truyền tĩnh
mạch hoà tan 500 mg ketamin trong
' ETAMIN đụng dịch tiêm truyền NaCl hay glueose đẳng trương,
500 mì
of „
~ Liễu khổi mê: truyền 3—5 mỹg/kg hoặc
120-150 giọt/phút.
~ Duy trì mê: tùy thuộc vào từng
NH bệnh nhân, căn cứ vào các dấu hiệu
tỉnh hay mệ,
Ẻn, Tác dụng phụ
©,H„CINO.HƠI P.kl: 974,9 Các tác dạng phụ hiếm hơn; hạ
huyết áp, loạn nhịp.
"Tên khoa học: ()-23-Œ-cloropheny})_—2—~2-(methylamino) cyclohexanon hydroclorid Suy hô hấp vừa phải và vi
nhất là sau khi tiêm tĩnh mạch
cao, khó thả. nhanh và liều
Tỉnh chất
Tinh thể (kết tỉnh trong pentan-ether) ng song thị (diplopie), rung giật
. phản ứng đ lồ nhãn cầu (nystagmus),
Độ chẩy: 92-83 °%. Dạng thường dùng là bydroelorid: 262-863 %C. Tan trong nước nơi tiêm, ban dạng gởi (hiếm).
(20 mg/109 mì), Mè công ĐI, rối loạn chức năng thần
kinh vận động.
LD;o: 224 + 4 mg/kg (tiêm phúc mạc) Snè định
ống chỉ định tuyệt đối trên các bênh
Điều chế nhân mẫn cảm với ketamin, tương
đối trên .
äc bệnh nhân cao huyết ấp động
mạch, các bệnh nhân có tiền sử
tai biển mạch
„© ;: œ—
mầu não hay suy tim nặng.

BiMg Ø
GỊI
TT ö Sĩ ` 2 +
Có thể gây nhịp tim nhanh, tăng
sau đó khoả
huyết áp, thường xảy ra ở giai đoạn
ng 1õ phút sẽ trộ lại bình thường, đầu khởi mê,
Xx
FENTANYL.
rò) cà CÓ
NH À

.
———w-

HạC- đe
——-—>

ễGi ( ;
se Â
Kiểm nghiệm SÀ
Định tính €
Quang phổ hấp thu hồng ngoại, định tính Cl- ®)
Thử tỉnh khiết . .
C;H„N,O,C,H,O, P.LI: 886,48
Cẩm quan của dụng dịch, pH, năng suất quay Ếe, tạp chất lên quan, kim loại 'Tên khoa học: ÁN phenyL-N-[I~-phe
nylethy]}~4_piperidinyl]propanam
đùng dạng muối citrat. id, thường
nặng, tro sulfat.
Định lượng Điều chế
Phương pháp acid~base, xác định điểm tương đương bằng điện cực. Xem chương thuốc giảm nu gây nghiện
Chỉ định Tỉnh chất
Gây mê trong các phẫu thuật ngắn, các phẫu thuật sẵn khoa. Bột trắng hay hơi trắng, thực tế khôn
g tan trong nước, tan trong nước,
khó tan trong ethanol. Chảy và bị methanol,
Làm thuốc khởi mê trong các phẫu thuật đài, phối hợp các thuếc mê có hiệu lực phân hủy ở 158 9Q,
kém như N,O.
198
197
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Khi sử đụng các thuếc này phải


thông khí phòng thật tốt.
Kiếm nghiệm Liên quan cấu trúc và tác động dược
lực: tác dụng gây mê của các dẫn
Định tính halogen thay đổi nhiều, tùy thuộc chất
vào các yếu tố sau;
Quang phổ hấp thu hông ngoại so sánh với phổ của chất chuẩn — Bản chất của halogen. gắn nào hạn chất
Thử tính khiết
hữu cơ :
* Với Fvà CI làm tăng khả năng
gây mê (thí dụ halothan, eloroform),
Tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô, * Với Br làm tăng khả năng trị ho
và an thần (thí dụ bromoform).
Định lượng * Với I làm tăng khả năng sát khuẩ
n (thí dụ iodoferm).
Hàa tan 0,3 g trong 50 ml trong hỗn hợp acid acetic băng và meihyl ethyl caton * Số lượng halogen gắn vào: nhiều
halogen làm tăng tác dụng nhưng
(1:7). Định lượng bằng HƠIO, 0,1 N chỉ thị naphtobenzein. tăng độc tính, thí dụ:Ụ CH;Gl I - ƠH,CI cũng
, ¬ CHCI, — CƠI, khả nš n
Chỉ định dần nhưng độc tính cũng tăng theo,
' Ỉ Ạ
ñ
T6 gáy mô tạng
Sử dụng giảm đau thần kinh, gây mê, gây mê-giảm đau ở liều cao, giảm đau ~ VỊ trí gắn của haÌoge €
sau mổ. * Dạng trang ít 9e
thà cia.
Khi sử dụng trong sẵn khoa phải thắt chặt cuống rốn trước để phòng tại biến
suy bô hấp ở trẻ sơ sinh. Không sử dụng được cho phụ nữ có thai. S HALOTHAN
Liều dùng tự ,Br
eo gi CF;
Đường tiêm bắp: trước phẫu thuật 30 ~ 60 phút 50 —100 uợ,
©;HErCIF;s
Đường tiêm tĩnh mạch: liểu khởi mê 20 —100 ng/kg, tiêm tĩnh mạch chậm. Liểu P.t.]: 197,4
khoa học: (ŒS)-2-bromo-~-ð—cloro-1,
duy trì 6-10 ug/kg, lặp lại nếu cẩn thiết hoặc tiêm truyển liên tục 0,3-0,B 1,1-triluoroethan và 0,01% (Œl⁄/kÙ thymol.
Hgikgiphút. Trên khác: Narcotan, Tluothana.
Gây mê ở trẻ em: khởi mê liểu 1~8 ngíkg, tiếm tĩnh mạch trực tiếp. Duy trì mê: Tính chất
tiêm mỗi lần 1~2 ng/kg, lặp lại nếu cần thiết. Chất lỏng, trong suốt, không màu,
linh động, nặng, không cháy nổ. Khó
Giảm đau sau mổ: B0~100 ng. x nước, hỗn hòa trong sthanal, ethey, tan trong
trieloroethylen,
Dạng thuốc dán qua đa: dùng cho các cơn đau mạn tính như ung thư «‹
Điều chế
32.3. Các thuốc mê đùng bằng đường hô hấp
a <4 /TT hay,
si» sho,, sợ
ShO, li0tC Re~Ÿtel
Các chất gây mê bay hơi, thông thường kèm thêm tác dụng giảm 4G S0, gây mê Br;, 50C° he—C”
bằng đường bít và sự hấp thu cũng như thải trừ chủ yếu là W6Bồng khí. €Ị H. H
Br
Nẵng độ thuốc trong phế nang phản ánh chính xác nổ ộ tÉuếc trong não, do Kiểm nghiệm
vậy phải chỉnh liều lượng thật chính xác khi gây 5
Định tính
- f đánh giá hiệu lực gây mê của các thuốc này, ấỹ a thường dùng khái niệm
nổng độ phế nang tối thiểu CAM (concentrai Iorlalýéolaire minimale), đó là nẵng Chưng cất và phổ IR.
độ mà 60% bệnh nhân không nhúc nhích khi raềi: đường dao mổ đầu tiên. Thử tỉnh bhiết
Các thuốc này thường được sử dụng chủ yếu để duy trì mẽ, sự khởi mê thường Giới hạn acid kiểm, tỷ trọng (1,872—1,877
), chưng cất (49,0-51,0 °C với 85% phải
đùng với các thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch. Halothan và sevofluran không qua hết trong khoảng cách 1 °C), tạp
có liên quan, bromid và clorid, Br; và
gây kích ứng khí quản, có thể dùng như thuốc khổi mê được. thymol, Cl
hi sử dụng các thuốc này phải thông khí phòng thật tốt. l n
Chỉ định
3.3.1. Các thuấc mê dẫn chốt halogen boy hơi Khối mê: người lớn dùng hỗn hợp với NạO và oxy, nông độ 3-3%.
Các thuốc này thường được sử dụng chủ yếu để duy trì mê, sự khỏi mê thường với oxy hay không khí liễu 4—B%. Trẻ em Nếu chị dùng
đùng với các thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch. Halothan và sevofluran không gử dụng nông độ 1,5~9%,
Tuy trì mê: cho người lớn và trẻ ema
gây kích ứng khí quản, có thể dùng như thuốc khỏi mê được. liểu 0,5 —19%,

200
198
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
Tác dụng gây mê yếu hơn cãc dẫn chất trên,
Tác dụng phụ - Chống chỉ định
Khải mê: 4—11%.
Có thể gây loạn nhịp tìm, hiểm khi gặp viêm gan hoại tử (ở người lớn tuổi hay
Duy trì mễ: 3,6~8,5W trong oxy. Trong hỗn hợp oxy và NO 2
sử dụng lặp lại halothan). Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử sốt hay — 6%. Trễ em chỉ
vàng da không võ nguyên nhân, sau khi sử dụng balothan dưới 3 tháng. sử dụng duy trì mê trong hỗn hợp oxy và N,O 2 — 6%,
"Thận trọng Với các bệnh nhân suy gan, thận: sử dụng chung với oxy và N,O nỗng
độ 1— 4%.
Đo tác động làm giãn tử cụng, nên giảm liểu trong các phẫu thuật sản khoa, kiểm
1SOFLURAN
soát chặt chẽ sự thông khí phổi ở các bệnh nhân phẫu thuật thân kính, Nên phối
hợp với thuốc tiền mê như atropin.
ENFLURAN

lu ƒÿ
He0e—e=H
Ố2N;OIF,oO
$L Á vÀ„

|] P.t.!: 184,49
Ẹ F Tên SN —eloro-2~(difluoyomethoxy}—1,1,1—trifluoroethane
Điểề
G,Ñ;GIEF,O P.t.1: 198,52 €i
Tên khoa học: 2-cloro—1—(difluoromethoxy)—1,1,2—-irifluoroethan ^ lÍ CHỊ KQH CH CỊ 2
Chỉ định “ OØH +
He? ì 0S”
-—§—QOZ => he ^o?”
.—S~kHà he" eị
Khởi mê: dùng chung với oxy hay hỗn hợp oxy và N,O, bất đầu với nẵng dộ 0,6%, ` Ƒ Œ r
Sau đề tăng dần lên mỗi lần 0,5% mỗi 2 hay 3 nhịp thở cho đến khi đạt nổng độ sS q) HzF;,§bO; se^e + ch ,. "3.
vối đa 4%. + . Ũ
Duy trì mê: 0,5—2%. x Kiểm nghiệm
Tỉnh giấc: khi chấm dứt phẫu thuật, đưa nồng độ về 0,5%. Ngưng keQk âu Định tính .
đồng da. Oœ Quang phổ bấp thụ IR so sánh với phổ của chất chuẩn
DESFLURAN
G Thử tình, khiết
Giới hạn acid-kiểm, tạp chất liên quan bằng phương pháp sắc ký
khí, giới hạn
elorid, fuorid, tạp chất không bay hơi.
4 tự Ƒ SỀ“
`+œ Chỉ định
Tác dụng gây mê mạnh. Chỉ sử dụng trên người lớn ở nỗng độ
dưới 1,15% (trong
oxy) và trong hỗn hợp oxy~N,O 60% với nống độ dưới 0,88%,
C;H„t, P.£]: 168,04
Tên khoa học: 2-(difluoromethoxy}~1,L,1,2—-tetrafiuoroethan
SEVOFLURAN
Riểm nghiệm
Định tính ° Đ O_ CF§
Quang phổ hấp thu IR so sánh với chất chuẩn CFa
Thử tỉnh khiết ˆ
C.H;F,O P.t.1: 200,08
Tạp chất liên quan, giới hạn cắn không bay hơi, giái hạn 6b, giới hạn lon E.
Tên khoa học: 1,1,1,3,8,3— hexafluoro—3—2(fluoramethoxy)propane
Định lượng :
Phương pháp sắc ký khí
202
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bảo quản
Trong bình thép sơn xanh,
Điều chế
3.88. Nhóm gây mồ có tác dụng giãn
me mm... ... .. KEO Rxs O VCP cơ kiểu cung (xem chương thuốc giãn
Đó là các chất phong bế thần kinh cơ ed)
——~- ———> thường dùng làm thuốc tiển mê khi thông
li CF) CF; khí quản và duy trì mệ trong các phẫu thuật
cần cô sự giãn cd, đẳng thời thuốc
Chỉ định cũng chẹn sự dẫn truyền thần kinh cơ.
Thuốc giãn cơ kiểu này chia lam hai loại
theo cách tác động:
Khổi mê: nẵng độ 5 —7%.
Nhóm khử cực: đại điện là suxameth
Duy trì raê: 0,5 —39%. onium iodiđ thười ng sử dụng để làm
ngoại biên hoàn toàn và liệt ed trong giãn cơ
Trên các bệnh nhân suy gan thận liều 0,4-2,3% kết hợp với axy và N,O. các phẫu thuật tai mũi họng, đạ dày,
gản khoa, mắt,
9.8.8. Các thuốc gây mê qua dường hồ hấp khác (không chứa halogen)
nhóm không khử e X ng hỗ trợ cho các thuốc gây mê, làm
NITEOGEN PROTOXYD thuận tiện hơn
tọng thủ thuật hí quản và giãn cơ trong các phẫu thuật..
NO) a BC
Gồm các thuốc:
\ curium; mivscuritim; panecuronium; rocuro
'Tên khác: khí cười (langhing gaa). niura; Vêcuronium.

Điều chế
NHÀNO, 17000 N,O + H,Ô
e
8au đó nén khí N,O
————

thành lỏng và chứa trong các bình kim loại.


c@
© ~
Tính chấc
Khí không mẫu, không mùi, khối lượng riêng 1,53. 1 L ở 0 °C, 760 mmHg
1,97 g, Ở 80 ĐC, một thể tích khí tan trong 1,4 thể tích nước. Dễ tan trong cổn e
m Á)
ad
ah x \© ö ~xxử>x@

8acurium
ather, đầu béo.
`
Kiểm nghiệm S ọ

Định tính

3
Lắc với pyrogalo/OH_- khí không bị hấp phụ và dung dị {2 c chuyển
thành màu nâu (phân biệt với oxy). X
Bằng quang phổ ÏR so sánh với phổ của chất chuẩn. ©)
Thử tỉnh khiết ®)
Các tạp chất quan trọng N,O là: CO; < 300 ppm, 6š ppm, NÓ và NO; < 2 ppm.
Định lượng
Bằng phương pháp sắc ký khí.
Chỉ định
Là thuốc mê yếu, có tác dụng giảm đau, giãn cơ vận động yếu. Thường dùng
phối hợp với các thuốc mê khác như halothan. isofluran, enfuran hay thiopental
Na. Khi gây mê bệnh nhân có triệu chứng như bị bệnh hysteri (cười).
N;O còn dùng trong các phẫu thuật răng đo khả năng hổi phục nhanh, trong sẵn
khoa do có tác dụng giảm đau. Thường sử dụng chung với oxy (60% + 40% O/).
NạO được đào thải khá nhanh sau 1—2 phút khi ngừng sử dụng.
204
203
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ
Chọn câu đừng nhất trong các câu sau:
1, Bản chất các halogen gắn vào thuốc mê
À, Bà có Lác dụng gây mê niạnh nhất
8B. ƠI số tác đụng gây mê yếu nhất
Ở. load chỉ có tác dụng sắt trùng
Ö. F có lắc dụng gây mê mạnh nhất
Đ. Br còn có tác dụng sát khuẩn
Cho công thức của thuốc mẽ sau

. Công thức của balethan là :


A, R=R,=Rj= H, R)=E=R= E ‹@ ƯƠNG
B. R,=Dl, R Hy, H,zH, R,=R,=R,=E
£. R,=H, R„= Br, R„= Ci, R„= CL, R,=R„= F 1 -1, Định nghĩa thuốc kích thícb thần kinh trung ương
D. R,=H, R,=Br, R,=Ol, R,=R.=R,=F Khi thần kinh trung ương bị ức chế, nhiều eø năng hoạt
động của cơ thể bị
Ñ. Rị= C1, R,=R,= H, R,=R,=R„= By suy giảm, như cẩm giác, vận động, tiêu hóa, tuần hoàn,
hô hấp, trao đổi chất...
. Đính chất não sau đây là không dúng với halothan Thuốc hích thích thần kinh trung ương là các chất có
tác dụng gây sự hưng phấn,
củ

Á. Đà chất lỏng bay bơi nhanh B. Œó thể gây hoại tử gan hồi phục lại các chức năng đã suy giảm do hệ thần kinh trung
ương bị ức chế,
Ở, Gây cháy nổ nguy hiểm JD. Gây giãn tử cụng Thuốc kích thích thân kinh trung ương có thể chia thành
nhiều nhóm. Danh từ
1. Ngày nay vẫn cồn sử dụng chất kích thích (tinulant) đùng để gọi cho các chất
có tác động kích thích trên
. Các thuốc gây mê bay hơi có thể định lượng bằng phương phá G thần kinh trung ương, các tác động này biểu thị chủ yếu
kh

về hoạt động thần kinh


Ấ, Aoid kiểm B. Môi trưởi q vận động. Danh từ các chất hãi sức (analeptie) đùng
để gọi các chất có tác động
€. Sắc ký lắng hiệu năng cao D. Sác chủ yếu trên các khu trưng tâm tự động, liên quan đến
hô hấp và tuần hoàn,

So
E. Chuẩn độ điện thế Ranh giới giữa tác động kích thích và tác động hồi sức không rõ ràng, thí dụ
. Các phát biểu não là sai với fentanyl cafe được xếp vào nhóm hồi sức, nhưng ở liều cao có
en\

tác dụng kích thích.


Á, Là dẫn chất của morphin Các thuốc kích thích thần kinh trung ương có thể có
ảnh hưởng đến nhiều bộ
B. Chỉ dùng đường tiêm phận, nhiều vùng khác nhau của hệ thần kinh trung
ương, tuy nhiên, ở liểu
©. Có tác dụng giảm đau > 100 lẫn morphin lượng thích hợp mỗi nhóm thuốc thường cố tác đụng
ưu tiên trên một vùng nhất
D, Gây nghiện định, thí dụ tác đụng ưu tiên trên não, trên hành não, hoặc
tru tiên trên tủy sống.
1i. Có cấu trúc xương sống giảm đau
1.2. Phân loại thuốc kích thích thần kinh trung ương
Đựa vào tác dụng dược lý chọn lọc của các thuốc kích
thích thần kinh trung
ương, có thể chia thành các nhóm š>au:

205 206
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

H H Ẳ H
® Thuốc kích thích thần kinh trung ương tu tiên trên hành não
v2YÄ "x®
Nhốm này có tác dụng kích thích trung tâm hệ hấp, và tuần hoàn, bao gồm:
HoŸw N⁄ ——~~ G^n NZ
niketamid, caraphor và các dẫn chất camphor, pentylentetrazol (xem chương thuốc
. xanthin (enol) xanthin (ceton)
hích thích hệ hô hấn) Nhóm xanthin này có ba chất chính: cafein
(1/8,7=trimethyl xanthin), theophylln
® Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên vỏ não (18-di methy1l xanthin} và theobromin (3,7-đimethyl xanthin).
Thuốc có tác dụng chống mệt mỗi, ngũ gà, gỗm có: cafein, ephedrin,... CHạ H
® Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưa tiên trên tủy sống sat HỒN,
. ỳ ì N
` HạG
ì Ẻ
Thuốc có tác đụng tăng phần xạ, hoạt động thần kinh cơ: strychnin H^N “ẦN GẦN N s^w £
®' Thuốc kích thích tâm thần kinh (trí tuệ và hành vị) CHạ — Hạ CH;
Thuốc cổ tác đụng làm tăng vận động và hoạt động trí tuệ, gồm cố: amphetamin, theobromin € theophylin cefein
dexiro-amnheta
mim, fenflurarnin,... Nguồn gếc và ¿{ko
®$ Các thuốc chống trầm sắm * Chiết xuất `
Thuốc có tác dụng tăng lượng catecholamin (đặc biệt là nor~adrenalin) ở khe Cafein, ««)À) in có trong lá trà, hạt
cafe (1—3% cafein), Theobromin có trong
sinap giao cảm trung ương (xem chương các thuốt chống trâm cảm). qu %4). Có thể thu được các chất trên từ
nguồn nguyên liệu thiên nhiên
g pháp chiết xuất với nước hoặc dung
1.3. Chỉ định thuốc kích thích thần kinh trung ương môi hữu cg (eloroform, benzen,...),
bán tổng hợp (nhân xanthin} hoặc tổng hợp
~
To có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, cáo thuốc này được chỉ định toàn phần (từ aơid uric, đẫn
lất urea...).
trong các trường hợp: ộ * Tổng hợp toàn phần theophyllin gà cafbin
từ dimethylurea
(22
— Giải độc thuốc ngủ, thuếc gây ức chế thần kinh trung ương: pentylentetrazol, Tổng hợp theophyHin
đoxapram,..
¬ Hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn trong trường hợp hồi sức cấp cứu: cafeim, mu Hạc... ọ
NH Hạc. CN `
camphor và dẫn chất natri camphorsulfonat tan trong nước,.... + ^^ (CHạCO);O SN MoH_- P *N
©Z`NH H6 Ơ " 2 —— a- |
— Chống ngủ gà: cafein, amphetamin,... œ ĐH CN 9“ NH dỐ `Nf `MH:
CHạ
CHạ CHạ q9
— Chống quy nhược cơ: stryehnin,...
Ngoài ra một số thuốc kích thích thần kinh trung ương bịA\ như là những
chất ma túy, gây áo giác, sắng khoái: cocain, amphetami: HạC- NO Hạc. NH, ? HạCah
nmphetamin,... ® HNC, 2 M
+ NaaS;O, 3 A. ] CHƠ-NH, N Ì
h

Một số thuốc khác đùng trị béo phì do ức chế trun c ăn như: fenfluramin, G“ `Mf NH; GOM Hạ S wố
dextro-amphetamim,... N
CHạ CH; CH;
- theophytlin
3. MỘT SỐ NHÓM THUỐC THÔNG DỤNG Tổng hợp cafein:

32,1. Thuốc kích thích thần kinh trung ương trên vỏ não và hành não ° .
HạCạC- HN
N MesSO,ˆ HạCae, N N ph
.ALKALDID XANTHIN -~ CAFEIN
Ø 2 W | N2 - 2 1.2
Cấu trúc ö ụ N
Các alkaloid xanthin có khung chính purin, được tạo thành từ sự ngưng tụ hai CHạ CH;
vòng pyrnmidin và imidazol. Xanthin tên tại dưới hai dạng đồng phân enol và theophyllin cafeain

ceton, dạng enol biểu hiện tính acid của cáe dẫn chất,
208
297
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

: le)
Tính chất chung hại „CH, `
tý tính Hưểng ì N HạO; HN Ễ Hạ© là
2 — 3»
Bột kết tỉnh trắng, không màu, không mnùi, vị đắng. Dễ thăng hoa. d2 N dˆM, S“`N 3o
CHạ
C ạ
0H
Độ tan: íL tan trong nước lạnh, tan trong nước sôi (eafein tan nhiều nhất trong theophylin mẹthyure 1.3-dimethyluric aoid
ba chất), tan trọng cên, cloroform, ít tan trong ether, benzen.
Nhiệt độ nóng chấy: HạC. OH „CH, HạC.. N -GCHạ
— _—
~ Cafein: ở 934-287 9Q, S“ `N bo o“`w “3% ØW 0 dø Wo
— Theobromin: 349-343 %0, CH; GH; CHạ +NHÉẸH;
— TheœphyHin: 370-274 °C. tetramethyl alloxanihi+ DU va TC nỢ ng
Hóa tính,
Ồ CAFEIN
Theobromin và theophylHin là những chất iưỡng tính, có khả năng tạo muối với
cắc acid và kiểm. Cafein không còn H linh động, chỉ có tính kiểm yếu. Tính chất
` ch;
này được dùng để phân biệt cafein với theophyllin và theobromin.
Theophylin và theobromin phẩn ứng với muếi kim loại trong môi trường kiểm,
CH:
cafein không cho phản ứng này. Trong môi trường kiểm, cafein không bển chuyển @ CạH,,N,O,, P.:.l: 188,8
thành caffeidin không có tác dụng được lý nhưng có độc tính có thể gây ung thư ở
ên khoa học: 1,8,7-trimethyl~Lil—purine—2,6(3H,TH)—
người. Caffeidin có thể bị nitroso hóa trong cơ thể tạo dẫn chất mononitrosd dien
Tên khác: 1,3,7-trimethylxanthin
caffeidin, một chất gây ung thư mạnh.
Kiểm nghiệm
HạQ Định tính
NH
N Hạ \Xx — Phần ứng Murexid: đun nóng chế phẩm với nước brom (hay
chất oxy hóa H,O,/HCI
hoặc acid HNO,), thêm vài Elot amoniac vào sắn sẽ xuất hiện
màu đỏ tía.
À ` ° sÑ — Phần ứng với thuốc thử chung nlkaloid:
caffaidin + Cafain cho các phản ứng chung của alkaloid (ngoại trừ
+
thuốc thử Mayer).
Bảng 40.1. Tóm tắt các phản ứng định tính của các rà + Cafein không cho phản ứng với Co]; trong môi trường
kiểm
Thuê tỉnh khiết
Chất AgNO, ¬ÁC CoGI, — Tìm alkaloid lạ: không được cho tủa với thuốc thử
Thaophyllin Tủa tính thể trắng ở nhiệt độ tường Mayer (tạp chất xanthin
Tủa trắng ánh hồng khác)

ỐC
Theaobromin Tạo khối keo gelaun khi đun Tủa kanh lá cây ~ Tìm giới hạn theophyllin và theobromin: dung địch chất
thử không được só phần
Cafein Không phần ứng l Không phản ứng ứng acid với thymolphtalein (màu xanh xuất hiện khi
thêm không quá 0,1 mì

SN G55: TU 2 H0 VD T QUẦY TC Quà


dung dịch NaOH 0,05 N).
Định lượng
Các xanthin cho phản ứng chung với các thuốc thử chung của alkaloid. Ngoại lệ,
Phương pháp đo iod: định lượng cafein bằng iod chuẩn
cafein không cho phản ứng với thuốc thử Mayer (potassiurn mereurie iodid), trong môi trường acid:
cha dung dịch cafein tác dụng với một lượng thừa dung
Các xanthina co phần ứng đặc trưng Murexide dịch iod trong môi
(phẩn ứng chung của nhân trường acid (có KỊ), tạo thành tủa periodid, Lọc loại bỗ tủa,
pưrin): khi đun nồng các chế phẩm với các chất oxy hóa (Œrom, H,O/HOI, định lượng iod thừa
bằng dung dịch natri thiosulfat, đùng chỉ thị hề tỉnh bột,
HNQ/), thêm vài giọt ammonie thu được muối ammoniurn purpurie màu đỗ tía:

210

à SH
ẻ - "UÄ, DƯỢC 2 209

Ôn
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tính chất
Amphetamin được sử dụng đưới dạng hữu triển
9 en, ra na. hoặc dạng raeemie:
Ha ì Nú 2b HC,2x Ä N * đi Amnhelamin
A„L2
CN HI d À2 .mị, Chất lông linh động, hãng, vị đắng, bay hơi
chậm ở nhiệt độ phòng
Tỷ trọng 0,918
CHạ CH;
Điểm sôi ở 760mmHg: 200-203 9C,
Na§O; + lạ —u 2Na - + Na,S,Oạ Fan nhẹ trong nước, tan trong aicol, ether,
đễ tan trong acid,
Táo dụng * di Amphetamin suifut
Liều thấp (60-150 mg) gây hưng phấn vẻ não, đặc biệt trung khu hô hấp và vận — Tỉnh thể, vị đắng nhẹ tiếp theo là cảm giác
tê lưỡi,
mạch. ~ Điểm nồng chấy trên 800 °G (kèm sự phân hủy)
Liễu cao (> 400 mg) kích thích trung tâm hô hấp, trung tâm vận mạch. * d Amphetamin suifut(càtro drnphetqmina
suÌfot)
Do tác dụng kích thích hoạt động:của:thân kinh trung ương, thuốc làm giảm Tỉnh thể hình đ ình que
cảm giác mệt mỗi, tăng lao động trí óc, giảm chứng ngủ gà. Năng suất ;* 21,89
Do kích thích trung tâm hệ hấp và vận mạch, thuốc có tác dụng trợ tìm, trợ hô Điểm chả 0 9%
hấp, kích thích tim (làm tăng nhịp, tăng sức có bóp và tăng lưu lượng tim). Tan N nước, khó tan trong alcol.
Liểu độc: 3—30 g: có thể gây chết người.
Chỉ định , nh "
Phục hỗi sự suy bô hấp, suy tuần hoàn có tính chất trung ương, J IR
— Chế phẩm phải đạt yêu cầu của thử nghiệm năng

2,
Tác dụng phụ và độc tính suất quay cực
Liễu eao gây mất ngủ, nhức đầu, hồi hộp, tim đập nhanh và ngoại tâm thu, — Âmphetamin tác dụng với benzoyl clorid/NaOH tạo tủa
là dẫn chất bénzoy),
Cafein là chất độc nhất trọng nhóm alkaloid xanthin. Liểu 8-50 g: có thể gây có điểm chấy trong khoảng 131—135 9C.
chết. \ Định lượng
Chế phẩm @ Phương pháp định lượng môi trường khan với
đụng môi aøid acetic băng, dung dịch
Dạng tiêm: cafein ~ natribenzoat (0,4 g/1 mÌÙ); eafein — treeelokkfÐ chuẩn độ acid pereloric, điểm tương đương được
1m) phát hiện bằng cách đo thế,
Liều đùng Tác dụng
Tiêm dưới đa 0,26—~0,50 gần, tối da 0,8 gilản, 3 g!24 giờ. N2 * Do trong cấu trúc không chứa nhóm OH alcol và phenol
so với ephedrin, tính thân
dầu của amphetamin tăng lên nên dã đàng đi vào thần
kinh trung ương,
AMPHETAMIN œ Tác động kích thích thần kinh trung ương
gây ra đổ mật môi, hết buẩn ngủ,
tăng trí nhú và tăng khả năng tổng hợp.

G;H,N T tạ P,t.]: 135,20


Tác động gây chán ăn do làm suy nhược trụng
Chỉ định
khu em giác đói.

— Trị bậnh hay buồn ngủ hoặc gia tăng khả năng
Tên khoa học: œ-methylphenethylamin. cố gắng về thể chất hoặc tỉnh
thần.
Điều chế
— Trị hôn mê đo ngộ độc barbiturie (tiêm
(WY HGONH; (@X HzSO„/HOI loãng (` K bắp hoặc tĩnh mạch).
Chú ý
HN..⁄Ð NH
0
180-190°C X 90-125° 2 — Lạm dụng amphetamin sẽ đưa đến suy
kiệt vì cơ thể luôn ở trạng thái kích
thích.
Ầ ` NH;OH K LIAIH, K
— C6 sự dung nạp và lệ thuộc với araphetamin.
z0 20-170 9C NHạ
1-30 atm. 212

21
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
Chiết elkaloid base từ hạt S0rychnoe
® Liên quan cấu trúc và tác dụng của các chất có tác dụng giống sp, bằng dung môi hữu cơ (như
sau khi đã kiểm hóa bột được liệu đầu hoäả),
amphetamin bằng nước vôi. Chuyển sang dạng
bằng acid sulfurie loãng. muối suifat
Thường dùng các dạng muối: strychnin
NHạ NHạ NHC¿H, Việt Nam), stryehnin gulat (Phầp,
Tâm @ðX CY nitrat (Nga, Mỹ), hoặc strychnin
Trung Quốc) hydroclorid (Hungari,
HạC CH CH;
, € # Năm 1954, Woodward đã tổng hợp toàn phần strychnin,
GP chủ yếu chứng mỉnh
S(+)amphetamin p-cloroamphetamin fenfluramin cấu trúc,
Liên quan giữa cấu trúc các đẫn chất nhóm phenylisopropylamin và tác động Tỉnh chất
giống amphetamin của chúng được tóm tắt trong (Bảng 41.2) sau: Strychnin sulfat là những tính thể
hình kim, không màu hoặc bột
trắng, không mùi, vị ¬_ kết. tỉnh
(dung địch 1/500000 vẫn còn vị đắng).
Bảng 41.2. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các phenylisopropylamin Nhiệt độ nóng chây ( han) khoảng 200°0 kèm theo sự phân
Cấu trúc VỊ trí Tác động giống amphetamin Tan hủy.
trong nước 0 tan trong cloroform, không tan trong
D A A: An cuối mạch N—methyl > NH; > NHR > NR,R; ether.
Hóa tính
tỊ1 B: Garbon bất đối Sứ) > (3> RC) * Tính lo N19, có thể tạo muối với các aeid,
NHạ €: Nhóm a~rmethyl Gó ảnh hưởng quan trọng đến tác động
_
* "* phản ứng thế trên nhân thơm vái HNO¡
Thay bằng H làm giảm tác động 20% tạo dẫn chất nitro có
‹Ñ ng; với clor tạo dẫn chất Tnono, di hoặc
f° 9p D: Tại vị trí ~OH: .OH: giảm
giảm hiệuhiệu q quả ~
tricl oro-stryohnin tủa trắng,

\
‡ | = ©. duy trỉ tác động và hiệu quả hân indol: đun sôi dung dịch strychnin với dung dịch vanilin 1% trong
E 8 E: Thế trên nhân thơm — Không thế trên nhân thơm ưu thế hơn BÌyeerin, khi cá mặt acid sulfuzie, tạo
màu tím hồng,
* Phản ứng hydrogen hóa có xúc
® Dẫn chất của amphetamin có tác dụng gây chắn ăn s2 tác: strychnin chuyển thành đihyd
do bão hoà liên kết đi 21 ở vòng rostrychnin
Ö (vòng ï cạnh).
H ‹ ) s
* Phản ứng với thuốc thử đặc hiệu
( 3 ữ CHạ NH, 3 \* của alkaloid:
— Với thuốc thử Otto (:alibicromat
/ aeid sulfUric đđ.): tạo mầu tím, chuyể
FạC3 ` CHỊ, (%%% GI CH; xanh, sau đó mất màu, n sang
fenffuramin phentermin mxe®) — Vôi acid HNO; để không cho màu
đỗ (phẩn ứng phần. biệt với brucin),
Các chất này được dùng trong điểu trị thừa cân, do cơ chế gây nần/ Tuy vậy, cần * Chức lactam: phản ứng xà phòng
hóa
thay đổi chế độ dinh dưỡng hợp lý, tập thể dục đểu đặn h g thuốc,
X7 , N
3.8, Chất kích thích thần kinh tủy sống œ Nã alcolạt
1 CH;COOH N
STRYCHNIN 8 T 9 ö - Hi °

- 8tycminn ö styctninle
acid
— Khử hóa .
Bruxin R = OCH;
H;8Òx, 5HaO Strychnin R = H _ N Ƒ F——^

2
x2 N
K.. N
N
co N
N

(C„H„O,N,),.H,SO,.5H,O P.+]: 867,0 Ơ °o


n¡ H;SO,
ma. 0Á ö
Stychnia HƠ
Năm 1818, Pelletier và Caventou lần đầu tiên, đã chiết được strychnin và brucin Strychnidin
vừ hạt Strycbnos nux uomica ~Loganiaoeae
214

213
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

* Phản ứng ở N¡;


TỰ LƯỢNG GIÁ
Tạo genostryehnin (alkaloid N-oxyd): để phân ứng này xây ra, alkaloid phải có 1. Cấu trúc đúng của cafein:
N trong vòng no, có mang nhóm thế trên N (amin TĨÏ vòng no). A. 1,8-Dimethylxanthin B. 1/7-Dimethylxanthin
F=—x Z9
C. 1,õñ-Dimethylxanthin D, 1,8,õ-Trimethylxanthin
E. 1,8,7-Trimethyixanthin
N 3. Phương pháp được áp dụng định lượng cafein nguyên
liệu:
Ò Ơ
A. Phương pháp môi trường khan B. Phương pháp chuẩn độ iod
C. Tạo kết tủa với T'T Mayer, sấy, cân D. Đo quang (thuếc thử Mayer)
genostrychnin
E. Phương pháp sắc lý Âu năng cao (HPLC)
* Tạo atrychnal:
3. Phát biểu nào sau đ ứng với tác dụng được lý (xếp theo chiểu giảm dần)
Chuyển stryehnin thành stryehnal (giảm độc 10 lần)
của các dẫn ch: :
INGHs A. Lợi tiểu: eobromin > theophyllin
sueemie 1Ôh „ qhản: theophyllin > theobromin > eafein
Họ h d HO thích TKTW: cafein > theophyHin > theobromin

8trycnnal (belain)
Q . Đánh số cấu trúc stryehnin
Tác dụng
Kích thích thần kinh trung ương, nhưng có tác dụng chọn lọc trên tuỷ sống. s R
Kích thích phần xạ, tăng hoạt động cd, kích thích sự trao đối chất trong cơ thể,
kích thích tiêu hóa, tăng tiết địch tiêu hóa làm ăn ngon. Xx
Liêu điều trị: làm tăng đình dưỡng cơ, trị tê liệt, đái dầm,
kiểu cao: kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch ở hành não, n6ố »ng . Tác dụng được lý của strychnin

en
trường hợp các trung tâm này bị ức chế. Ổ A. Liều điển trị: làm tăng cường kiện và đỉnh
dưỡng ed, trị tê liệt, đái đầm.
Liễu độc: gây kích thích mạnh tuỷ sống làm tăng phản xạ và sắc giật mạnh 8. Liểu cao hơn: kích thích trung tâm hô hấp và vận
mạch ở hành não. ¬
kiểu tetani. Kiểu cơ giật đo strychin xây ra có tính phả Í bị tác động bởi ©. Liểu độc: gây co giật mạnh kiểu tetami
các tắc nhân bên ngoài như tiếng động, ánh sáng. D 1 bị ngộ độc strychin D. A và B đúng
phải để bệnh nhân trong buông tối, tránh tiếng dùấg thuốc chống co giật,
E. A, Bvà C đều đúng
thuốc ngủ,...
. Tóm tắt lên quan cấu trúc các phenylisoprapylamin
Chỉ định

be)
và tác dụng giống
amphetamin của chúng. -
Trị suy nhược và viêm nhiều dây thần kinh, đau thần kinh, mệt mỏi, đái đầm. . Viết cơ chế phần ứng định tính amphetamin
_ với benzoyl clorid:
Một môi, mới ấm dậy, kém ăn
Viết cd chế phản ứng định lượng amphetamin trong
Liểu đùng môi trường khan,
Phương pháp khác để định lượng amphetamin,
G

Uống 1 mg/lẫn, 5 mg/34 giờ, tối đa: 6 mg"lần; 18 mg/!34 giồ


Tiêm dưới da 1 mg/lần, 3 rmg/24 giò, tối đa: 2 mgiiần; 10 mg/24 giờ.
Bảo quản
Bảng A, tránh ánh sáng

216
215
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài 42 — Thiểu hy serotonin


— Thiểu bụt dopasnin: nhiều người bị E iếu dopaimin) bị trâu: cÂm,
THUỐC CHỐNG TRẦM CÁM ~ Thiếu hụt pho ny‡ethyl: nrai chất ến thần của các eatecholamin. Tzoag nước
tiểu người bị trầm n, lượng p Phong] tethy lanmin 8

các nmím
8 đân truyển thÂn
Rình
:MC.TIỀU
1.2. Các nhóm thuốc chống trầm cản
—= Nhóm thuốc chống trầm cảm 5 vòng
— Các thuốc chống trải Nà học seroLonin
3. Hướng dẫn: sử dụng
dựng phú, Tường tổ — Các thuốc ức chế m ! àinoxydase
xưdi H
TMAO)
— Cặc thuốc kh Thuộc các nhóm trên: naŸazodan, buproplan

1,3, Nhỏ xhốc chống trầm cảm: 3 vòng


1, ĐẠI CƯƠNG

es
uấc 3 vàng hiện nay vẫn chiếm một số lượng lớn nhất
1.1. Giới thiện sơ lược về bệnh trẩm cảm tr ơng oắu Lhuốc
ống trầm cảm. Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng lại
só thể chia thành nhiều
là một trong những bệnh tâm thần phố biến nhất. Có khoảng 5-86% dân sẽ nhóm nhả.

ò
đangb m cảm và khoảng 10% người có nguy cơ mắc bệnh. Triệu chứng Lhường — Đần chất đibanzoasepin và dihydrodibenzoazepin
không rẽ rệt, khó phát hiện có thể là những biểu hiện suy nhược tính khí, giản ~ Đẫn chất đibenzoeyeloheptadien và gibenzecyelohept
atrien
hững thú trong hoạt động chấn ăn, mệt mỗi mất ngủ, giảm tính tập trung, giảm
~ Dân chất dibenzoxepm và dibensothiepin
khả năng tình dục thâm trí có thể có ý định tự tử...
sát ~ Đân chất dibenzooxa»epin và benzodiazenin
Nguyên nhân của bệnh trầm cắm $ Đẫn chất đibenzoazepnin (1} và đihyđrodiboenzơasepin (2)

“ýXà
Thuyết qmin
'Pừ những năm 50 người ta đã dùng reserpin sáp
trong điểu sả các
Ấ§Öc§erpin
thầr
là nhá TU

N</
C}
phân liệt kích động. Sau đó người ta tìm ra cơ chế tác độn:
hảy các bạt dự trữ ở tận cùng thần kinh làm cho t^) Ne truyền thần R

kinh như serotonin, norepinephrin tạo ra TC ⁄ dự trữ và bị phân ø)


hủy nhanh chóng: dẫn tới hủy tác động dẫn
nÓO" ân
kệ x h
lmipramim (1) Hị ~(CHj;—-N(CH,);
Desipramin (1) H -(CH,),_NHCH,
có TỢY”" tự” Nà, Clomipramin
Trimipramin
(1)
(1?)
G1
H
=(GH,);~N(CH„),
CH
nạr-epinephrin dapamn $erotonin phenylethylamin Hạ | *u
——€ ~Ê—G —NH(CHạ,
Ö liểu cao resorpin gây ra trâm cảm. Từ cơ chế tác động của reserpin hiện nay
Obpipnmol (2) #
người ta giải thích nguyên nhân của trầm cảm. 4CHA TẾ È—(pHayon
~ Thiếu hụt nor-adrenalin tại sắc synap thần kinh trung ương.

217 218
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

23» đo
HạC Án HC~NH HạC 9a

® Đẫn chất đibenzocyclsheptadien và (8) đihenzocyclaheptatrien (4)

«mm THanaenn Tmelapramin


HN
tianepin
^ „CcooHIN *——ssø
amineptin
@) 4) Tác dụng
Thuốc R * jlệ thân kinh trung tiUng
_Nortriphylin (3} =CH-(CH,)x-NH-CH; Thi dùng với liểu điều trị
imipramin trên người bình
Amitriphylin () =N-O-(CH,);,~„N(CH,), giảm đau đầu và hơi bạ huyết thường có thể gây ngủ,
áp cùng tác dụng anitieholinergic
Noxiptylin (3} =CH-(CH,;-N(CH,); mắt). Đối tượng cảm (khả miệng, mờ
thất t mỗi, khó tập trung suy nghĩ, bền
Cyproheptadin (8) => CHạ Ngược lại nếu chồn,
dù ốC trên những bệnh nhân trầm
khởi sẽ tạo ra. cẩm tâm trạng phấn
tuần dùng thuốc tác dụng trị liệu mới rõ
Protriptylin =(CH;„r-NH-CH, * Tác dụn, rệt.
šn. não
®$ Dẫn chất đibenzoxepin (5) và dibenzothiepin (6) Các `: ng trầm cảm 8 vòng làm tăng tác dụng của các amin nhờ ức chế
ö q ận chuyển và thu hải vào tận
cùng thần kinh. Imipramin và
n ng nhóm với amin bậc 3 cần những
trổ sự thu serotonin và nore
iệu quả trên sự thu hồi dopamin. pinaphrin, ít có
* Tác dụng trên hệ thần binh
tự động
G6) Hiệu quả chính của thuốc chống
trầm cầm 3 vàng trên chức nặng của hệ thần
Thuốc h kinh tự động là ức chế sự vận
chuyển horepinephrin vào tận
adrenergie và kháng musearin cùng thần kinh
Doxepin (ð) =CH-(GH,),-N(CH;),
Dothiepin (8) =CH-(CH,),_-N(CH,);
\* ic, cholinergic, dị-adrenergi
miệng, táo bón, bí tiểu xuất hiện c. Mờ mắt khô
ngay trong liều điểu trị là do tác
‹ cholinergie. AmitripntyHn gây dụng kháng
$ Dẫn chất đibenzooxazepin và benzodiazepin những tại biến cao trong khi desi
+ Tác dụng trên hệ tìm trạch prarnin ít hơn.

Ö liểu điểu trị các thuốc chốn


g trầm cảm 3 Vòng có tắc dựng
Rị Trên người biểu hiện thông thườ trên hệ tim mạch.

Cuờn
N=— ng là hạ huyết ấp thể đứng
adrenergic. Quá do ức chế thụ thể
Hểu có thể nguy hiếm tính mạng,
G Chỉ định
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng
được dùng trị trầm cảm người lớn.
Một số thuốc chống trầm

œG lo — Tivn
cảm có tác dụng rộng
trong nhiều bệnh tâm thần
° khác. Những ứng dụng hiện nay
là trị chứng đái dầm trẻ emn Và ngườ
fhị Rạ Cụ `1 chế không rõ rằng. Với liều 9g mg
trước khi ngủ của imipramin là an
i già, cơ
hiệu quả. toàn và
Tác dụng phụ
pIoptepin
F ` đi — Các tác dụng phụ của các thuốc
$ Các thuốc chống trầm cảm 8 vòng m SỐ. ộ chống trầm cẩm 3 vòng tương đối
(5%). Hầu hết các phản ứng phổ biến
phụ là tác dụng kháng musecari
Được tìm ra vào những năm 80 và được sử dụng phổ biến ô Mỹ. Các thuốc này nie và nhiễm độc
cũng không khác lắm với các thuốt thuộc thế hệ trước: 220
219
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

2. CÁC THUỐC CHỐNG TRẦM CÁM CHÍN


H
não. Tác động độc tím và hạ huyết áp thế đứng cũng nghiêm trọng. Hiệu quả
3.1. Nhóm thuốc chống trầm cảm 8
kháng musearinie bao gồm khô miệng, có vị kim loại, đau thượng vị, táo bốn vòng
chồng mặt, mạch nhanh, hổi hộp, mờ mắt và bí tiểu. Một điểu trái ngược là IMIPRAMIN HYDROCLORID
tăng tiết mức mổ hôi cũng thường gặp nhưng cơ chế chưa biết,
— Đặc biệt thận trọng cho những bệnh nhân phì đại tuyến tiền Hột.
N2 XN/EH - gối
~ Yếu và mệt mỗi có thể là tác dụng phụ của thuốc. 1
— Một tác dụng không mong muốn của các thuốc chống trầm cảm là chuyến tiếp
CHụ
từ trầm cảm sang hưng cảm hay hỗn hợp trầm cắm và hưng cẩm.
— Các thuốc 3 vòng làm tăng nguy cơ động kinh, C,;H,,N„HGI
P1:
.£.l: 8
— Giảm điều tiết là tác dụng phụ về thị giác của thuốc 3 vòng. Tên khoa học: «

ð—({3-dimethyla
—~ Làm nặng thêm gl]aucom. Điều chế N`` )~10,11-dihydro-BH-dibenz[b,fla»epin hydro elorid.
~ Các rối loạn tim mạch cũng là vấn để cần quan tâm,
~ Trẻ em đặc biệt nhậy cảm với tác dụng độc trên tim và động kính khi đùng
ỘY”GHạC! =Ale NO; ON
Hểu cao thuốc 8 vòng, Trẻ em có thể chết sau những tai biến hay quá liểu chỉ
T.

v\e® "—
CH; 1
vài trăm mg thuốc. `
— Tăng trọng lượng cơ thể thường gặp với hầu hết các thuốc chống trầm cảm trừ # |

GÈ0
bupropion.
~ Sự chậm trễ khoái cảm tình đục có thể gặp với thuốc 3 vòng.
œ8
_——

— Sự an toàn cho phụ nữ có thai hay trẻ nhỏ là không ổn định.


— Táo bón cũng thường xảy ra. Xx 4)

=
— Các triệu chứng khác: nôn, buồn nôn, tiêu chảy. À

— " ©
áp c2 XS H/NGHgĐI CA
{CH¿);~N(CH
ÂU
Chống chỉ định S
Không dùng cho những bệnh nhân sau: G
Suy giảm như động đường tiêu hóa. N2 *
Bệnh nhãn glaucom góc đóng, bí tiểu, phì đại tiển liệ Gòn . Tính chất
Bột kết tỉnh trắng, không môi, dễ
'_ Bệnh nhân đang dùng kính sát tròng (contact Ha tan trong nước côn aoeton. Không tan
ethar, benzen trong
Bệnh nhân nghiện rượu hay đang uống rượi
Nhiệt độ nóng chảy: 170_1745G
Bệnh nhân có tiền sử động kinh vì có thể ỒN m ngưỡng co giật. UW: 3B1nm và một vai phụ ở 270 nm
Bệnh nhân Parkinson vì làm xấu những triệu chứng của bệnh.
Hiểm nghiệm
Dùng hết sức thận trọng nhất là đốt với trẻ em mắc bệnh tim.
Định tính
Thuốc có thể làm trầm trọng hơn bệnh tâm thần phân liệt.
~ Phần ứng với acid pieric.
Bệnh nhân hen suyễn.
- Phổ UV (HCI 0,01M) cho cực đại ở 21nm
Bệnh nhân mẫn cẵm. và một vai ở 970 nạ,
Bệnh nhân bị bệnh gan.
- Hồa chế phẩm trong HNO, cho màu xanh.
Bệnh nhân cường giáp hay đang dùng nội tiết tố tuyến giáp.
32
221
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

DESIPRAMIN HYDROCHLORID
- Hòa chế phẩm trong quinhydron/methanol không cho màu đỗ trong vòng 15
phút.
- Phần ứng của clorid.
Thử tỉnh khiết
Độ trong CuH,,N,,HƠI P.(.k: 309,8
pH (dung dịch trong nước có pH = ð), tạp chất liên quan (sắc ký), kim loại nặng, Tên khoa học:
giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfat. 10,1 †-dlhydro"õ--(-methylsmi
nopropy])-5H— dibonzlb
Định lượng - ,/[azepin— hydroelorid,
Chỉ định
Hoà tan chế phẩm trong clozoform và thêm dung dịch thủy ngân acetat. Chuẩn Trị trầm cảm, bị ám ả
độ với acid pacloric 0,1M, dùng metanil vàng làm chỉ thị.
Trị chứng thiếu tạ nữ bay giảm vận động.
Tác dụng
Trị bệnh thần nh thần kinh do đái tháo đườn
imipramin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng đibenzoazepin. Imipramin gây ức Trị đáivà
g).
chế thu hổi chất đẫn truyền thân kinh ở màng tế bào thần kinh. Điều này làm
tăng lượng chất dẫn
bậc 8, ức chế thu hổi
truyền thần kinh tự do tại synap. Imipramin là một amin
serotonin hơn amin bậc 2. Imipramin bị chuyển hóa thành vien by 10, 25, b0, 7B, 100, 150
mg desipramin hydroclo
amin bậc 2 (desipramin). rid.
cu dùng
{CHạ);—NICHạ); {CH;);—NHCH; *
Trị trầm cảm
demethylatlon Người lớn 18 ~6ã tuổi 50 _;g
mg/ngày chia nhiều lần
mgingày. Liểu tối đa 3000 và có thể tăng tới 200
mgingày.
> 8ñ tuổi 20 mg/ngày.
Chỉ định Trả em 6 ~12 tuổi : 1-3 mgik
Trị trầm cảm, trị đái dầm trẻ em và người già. g/ngày tối đa 6 mgingày,
. * Trị dám ảnh, hoẳảng
Tác dụng phụ (Xem phần đại cương) sợ
Người lớn: #35 mg/lẩn x 3 l n
Mất ngủ hạ ngưỡng động kinh. € trtg/ngày. "gày có thể tăng đến 200 mng/hgày tối đa 300
Khô miệng, mờ mắt, mệt mỏi, khó tập trung và suy nghĩ, bổn chân * Trị chứng thiếu tập trung
hay giằm oận động
Tmipramin làm kéo dài thời gian QT và PR nên đôi khi Người
ng à,lớn: 25 mgilẩn x 3 lấn
lá ngày, có thể ể tăng đến
Chống chỉ định và tương tác thuốc (Xem phần đè 200 mg/ngày tối da 300
Đạng dùng * TrịTôibệnh thân binh (bệnh
thần kinh
kì đo đái i tháo đườ
Viên nén 10, 25, 50 mg. Ò) Người lớn: 7E —150 mgingà
y,
Đung dịch tiêm 2B mg trong 2 ml. —
:
Liều đùng , DOXEPIN HYDROCLORID
Chống trầm cảm: 18— 65 tuổi bắt đầu với 25 mg và tăng đến 200 mpg/ngày. z x0
Ễ Trên 65 tuổi 25 mg/ngầy uống vào lúc ngủ. Ông
„ HƠI
Trẻ em 1,5 mg/kg/ngày.
Đ
Tiêm bắp 30 ~80 mg/ngày.
Trị đái dầm: Trên 6 tuổi 10 -25 mg. ©u;H„NO,HCI
P.L]: 315,8
224
223
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

hydrazin và có độc tính cao với gan. Isoearborazid là đẫn chất hydrazid, chất
Tên khoa học: (M}-3-(dibenzo[B,eloxepin—11(6H)-yliden)—-iN,N~dimethylpropan-- 1— này có thể phải chuyển thành hydrazin tương ứng cho tác dụng ức chế MAO
amin hydroelorid. kéo dài. Sau này nhiều hợp chất không liên quan tới hydrazin đã được tìm thấy
Chỉ định và có tác dụng ức chế MAO mạnh.
Chống trầm cảm. Mệt vài chất có cấu trúc liên quan tới arnphetamin được tổng hợp để kích thích
Mất ngủ. thần kính trưng ương. Sự đóng vòng của mạch nhánh amphetamin dẫn tới tạo
Phòng đau nửa đầu. thành tranyleypromin. 8elegilin và một vài IMAO là dẫn chất của propargylamin
Trị ngửa, eezerna. chứa taạch acetylenie. Ỷ
Liểu dùng ` CH; „ ^^ cH b
* Chống trâm cảm:
Người lớn trên 18 tuổi và dưới 65 tuổi, 50-7 mgí ngày chia 3 lần. H € HạC
Trên 66 tuổi: 26-50 mg/ngày. Tối đa 160 mginghy, amphatamu tranylcypromin seleginil

Trẻ em trên 12 tuổi: 25—50 mpingày có thể tăng đến 100 mgingày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không có chỉ định chính xác. `) Hổ
`NKV Yậ2 À
).-.
* Mất ngủ:
Người lớn: 10—B0 rag/ngày trước khi ngủ, @` iaocaroxazid CHạ phenelzin FÍ

* Phòng đau nửa đầu.

No ©
^ & dụng
Người lồn: 10—150 mg/ngày. Táo dụng dược lý của các thuốc IMAO gần giống như tác dụng của các thuốc 8
* Trị HgÚg, eczema: vòng vì làm kéo dài tác dụng của các amin thần kinh. Tuy nhiên do eø chế khác
Người lớn: dùng ngoài dạng kem ð%, 3 lần ngày mỗi lần cách nhau nên cũng có thể có những khác biệt:
khoảng 3—4 œ
BiỜ, trong 8 ngày, Trẻ em chưa có thông báo về tính an toàn và hiệu quả. — Hệ thần kinh trung ương: các IMAO có thể có tác dụng kích thích thần kinh
\*
trung ương.
3.2. Thuốc ức chế raonoamin oxydase — Tác dụng trên amin não: các FYMAO làm tăng hoạt lực của monoamin
bằng
Lịch sử cách làm giảm sự chuyển hóa bởi MAO, MAO rất quan trọng trong
điểu hòa
Vào năm 18õ1, isoniazid và các dẫn chấtisopropyl, iproni chuyển hóa catecholamin và serotonin ở thần kinh hay tế bào đích.
ồ Ô« chống
lao tốt và người ta thấy rằng iproniazid có tác dụng — Khi sử dụng IMAO chung với các amin như tyramin (có trong phomat)
n khích ở bệnh hay
nhân lao. serotonin (cớ trong chuối) thì có thể làm tăng các amin thần kinh (đo các
amin

. t2 $° ©
này không kịp chuyển hóa) dẫn đến tăng hoạt tính giao cảm dẫn đến tăng
huyết áp kịch phát),
Khi sử dụng IMAO (không đùng chung với các amin) có thể dẫn đến hạ huyết
g wÑ CH; áp do hai cơ chế:
CH¡
H TY
— Dưới tác dụng của [MAO lượng nor~adrenalin ở đầu tận cùng đây giao cảm
iproniazki tăng sẽ dẫn đến tác dụng điểu hòa ngược là ức chế hoạt tính của tyrosin
` Năm 18B2, Zeller và cộng sự thấy xằng iproniazid trái ngược với isoniazid, hydroxylase làm giảm tổng hợp nor-adrenalin,
lại
tc chế enzym MAO. Những nghiên cứu sau này của Khne và Crane cho thấy - Ö gan MAO có tác dụng khử amin của tyramin, Khi MAO bị ức chế tyramin
iproniazid đã được dùng làm thuốc trị trầm cảm. IMAO đã đồng vai trò quan không bị khử sẽ vào máu tập trung ở mút dây thần kinh giao cảm. Ở đó tyramin
trọng trong sự phát triển của tâm thần học hiện đại, bị dopamin oxydase oxy hóa thành octopamin một chất dẫn truyền thần kinh
giả
Những thuốc IMAO đầu tiên được dùng trong điểu trị trầm cảm có cấu trúc cạnh tranh với nor-adrenalin và không có tác dụng tăng huyết áp. ˆ
226
18-HOÁ tr. ` ì 22
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dùng thận trọng với người uống rượu


vì làm tăng trầm cảm.
llin gã lược dùng trong điểu trị Parkinson, có tác dụng thay trì làm giảm sinh khả đụng của levod
opa vì làm giảm hoạt động đường tiều
Aanenin Tấn = n các [VAO không chỉ ức chế MAO “mà cồn ức chế những Lâm tăng tác dụng của các thuốc hóa,
cường giao cảm,
enzym khác và chúng ảnh hưởng đến chuyển hóa ở gan đối với nhiều thuốc. Không dùng với các thuốc chứa Spiat
vì tăng sự hoảng so,
Chỉ định Tác dụng của các amin giao cảm được
tăng bởi sự làm chậm phân hủy cáo
TMAO có hiệu quả trong chứng sợ hãi. _ cắm ngoại sinh như tyzamin và tăng amin giao
dự trữ catecholamin ở cuối thần kính.
Các thuốc này cũng có hiệu quả trong kiểm soát siross gây ra bởi những lo lắng, Tăng huyết áp cũng thấy khi
dùng chung ÏMAO với các amin
giật mình, hỗi ức đau khổ của những sự kiện gây chấn thương và rối loạn giấc methyldopa, dopamin, Khi muốn giao cảm,
chuyển từ một TMAO sang IMAO
ngủ. - sang thuốc 8 vòng cần khác hay
một thời gian 9 tuần.
Có thể dùng trị hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với tyramin. Các thuốc tác dụng bloek —adre
nergic (phentolamin 3-5 mg, tiêm
Tác dụng phụ tĩnh mạch)
hay chẹn Cz””, như nỉ n` được dùng trị cơn cao huyết áp
các amin giao cẢm, do dùng IMAO với
Phần ứng độc khi quá liều IMAO xuất hiện sau vài giờ. .
Hậu quả của quá liều là kích động, ảo giác tăng hay giảm phân xa và co giật. : 1MAO cũngsa bắn) sợ hóa
các thuốc khác, Chúng kéo dài
thuấc ức chếthần hiệu quả của các
Ngộ độc TMAO phức tạp và nguy hiểm hơn các thuốc khác trị bệnh cảm th m, Bình trung ương như các thuốc mê,
giảm đau, kháng histamin,
nguy hiểm nhất là tác dụng lên hệ thống gan, não, và tìm. Độc tỉnh gan alcol vì áng cholinergic, thuốc trị Parki
đường nson, các thuốc trầm cảm khác
như không liên quan tới liều hay thời gian điểu trị và tai biến khi dùng đặ pramin và amitriptylin,
AC

No e
thường thấp. Tuy nhiên khi ngộ độc xảy ra thì thường nặng vì các hợp chất thuốc gây tê chứa các amin giao
cắm như ephedrin cũng dùng
hydrszin gây phá hủy tế bào gan. Cần phải ngừng thuốc TMAO. ¡ chung chỉ đồng các thuốc này cẩn thận.
¬ sau khi ngừng IMAO 14 ngày,
Sự kích thích thần kinh quá mức dẫn đến co giật, mất ngủ, tăng tiết mề hôi, Cafein cũng có thể gây tăng huyế
t áp và loạn nhịp khi dùng chun
Tình trạng chậm nhịp tim có thể g với IMAO,
kích động áo giác nhằm lẫn. gặp khi dùng IMAO với thuốc
Tùng reserpin, guanethidin đ chẹn bêta.
Hạ huyết áp thế đứng cũng là độc tính của IMAO. bệnh nhân đùng TMAO có thể

_
ấp do tăng giải phóng catechol đẫn đến tăng huyết
Chống chỉ định amin, Ÿì thế nên ngừng một nhóm
nhất 2 tuần khi thuốn dùng nhóm thuốc trên ft
Không nên dùng cho bệnh nhân đang dùng kính áp tròng (eontact lens) kia.
'Tranyleypromin kích thích tiết
Ehông dùng cho bệnh nhân nghiện rượn hay đang uống rượu, bìa. Insuln nên cần theo đối đường
Meperidin không được dùng khi đang huyết,
Không dùng cho bệnh nhân có tiển sử động kinh vì có thể làm GÉ se» co dùng FMAO vì có thể gây kích động,
m hồi, tăng huyết áp, hôn mê, để
giật. suy tim, Nên tránh dùng chung
„ \© + Các thuốc chứa opi khác cũng tương ít nhất 3 tuần.
Dùng hết sức thận trọng nhất là đối với trẻ em mắc bệ tự.
Khi dùng chung với tryptophan có
Thuốc có thể làm trầm trọng hơn bệnh tâm thần thể gây: kích động, bổn chỗn, mất
tập trung, đau đầu, tiêu chẩy. ngủ, thiếu
..
Không dùng cho bệnh nhân hen suyễn. , c—
Ngừng thuốc vài ngày truốc khi phẫu thuật suà% có thể làm tăng huyết áp. TRANYLCYPROMIN SULFAT
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cẩm,
si
Không dùng cho bệnh nhân bị hệnh gan. ¬ ,
Không dùng cho bệnh nhân cường giấp hay đang dùng nội tiết tổ tuyến Hiếp. .H;S0, ˆ

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết, vì đã thấy
(G;H,.N);,,H;5O, P.LI: 864,5
Tên khoa học: (1185, 29NR}. I92—
những ảnh hưởng trên trẻ sợ sinh làm chậm lớn, có những triệu chứng bất thường, phenyleyclopropylamin sulfat,
Tính chất
Tương tác thuốc ˆ “ Tột kết tỉnh trắng hay gần như
Barbituric và cabamazepin kích thích hệ enzym ở gan làm tăng chuyến hóa trắng không mùi hay có mùi quế
nước hơi tan trong alcol, ether, khôn nhẹ tan trong
thuốc. g tan trong cloroforrmm,
228
227
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

+ Không dùng cho bệnh nhân suy


gan thận.
+ Những người có tiển sử động kinh,
REiểm nghiệm
+ Những người hen suyễn.
Định tính
Đái tháo đường vì có thể làm thay đổi
Phổ IR, gốc sulfat nhu
cầu insulin hay các thuốc hạ đường huyết
Cường giáp vì ở những bệnh nhân
Thủ tỉnh khiết này nhậy cảm với các amin sinh
Parkinso học,
n vì thuốc có thể SÂy run, eo thất
Tạp chất liên quan (sắc ký kh, giảm khối lượng do sấy khó, tro sulfat. cơ,
Tương tác thuốc
Định lượng
Tranyleypromin kích thích tiết im
Phương pháp môi trường khan (HŒ1O,). sulin nên cần theo đội đường huyế
dùng các thuốc hạ đường huyết với t khi đang
Tác đụng ` tranyleypromin.
Đạng dùng
Tranylcypromin gấn thuận nghịch trên monoamine oxidase (MAO). Trong khi
Viên nén chứa Gia
phenelzin và isocarboxazid ức chế MAO bằng dự gắn không thuận nghịch. Sự sulfat tương đương 10 mg tran
ylcypromin
hủy tác dụng của MAO dẫn đến làm tăng nếng độ các chất dẫn truyền thần Liều dùng
kinh như epinephrin, nor-epinephrin, và dopamin trên hệ thần kinh trung ương Trị i trầm set gìn
g mg 6 ung
trống sáng
sả và chiểu
ỉ trong 3 tuần.
À Nếu
cũng như thần kinh thực vật, dụng tà: thể tăng thêm mỗi ngày 10 mg, thấy tá
:Trị n
Khù .ha thu áp p thế đứng
_
Chỉ định đứ (phối ] hợp vớiố{ tyramin)
in):
: 40-60 mg/ngày tăng thức
Chống trầm cảm amin. ăn

Chống hạ huyết áp thế đứng phối hợp với tyramin. huốc chống trầm cắm chọn
- lọc serotonin
Táo dụng phụ
cm chất điển hình của nhữn g chất
tíc chế sự bất hoạt thần kinh bởi
tính thụ hổi serotonin. Các chất hoạt

a
Không có bằng chứng về sự làm tăng huyết áp của tranyleypyornin hơn các thuốc khác bao gồm trazodon, nefazodo
là những chất không điển hình, n và bupropion,
khác trong nhóm. Tuy nhiên không dùng tranylcypromin cho bệnh nhân quá 60
tuổi hay có bệnh tim, cao huyết áp hay có nguy cơ đột quy.
FạC Ñ
Loạn nhịp, đau đầu, nôn, buồn nôn, sốt, đau thất ngực. \* CHạ ⁄ 1à
Hạ huyết áp thế đứng cũng thường gặp nhất là khi bất đầu dùng #s%ŒCN HạŒ” N
°
'
2 OH °
Phù ngoại biên như chân hay tay. °
Tác dụng kháng cholinergic cũng có thể gặp như: ngủ gà, táo tốn Đà mắt, lẫn, H;CƠ + « Hư
giãn đồng tử, bí tiểu. N2 +
venlafaxin
l
Tluoxentin Đaroxentin
Rối loạn chức năng sinh dục, chức năng gan. ©) F

Biếng ăn, @ Tác dụng


Các triệu chứng khác có thể gặp: run, m›ì o rút chân tay, mệt mỏi, mất * Tức dụng chống trầm cảm
ngủ...
Các tắc dụng phụ trên máu: thiếu bạch cầu, thiếu bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Khi ngừng thuốc đột ngột có thể gây những tác dụng phụ: bến chỗn, lo lắng, trầm
cảm, nhầm lẫn, tiêu chảy, ảo giác, yếu ed,
Chống chỉ định dược lý không khác các nhóm thuế
c chống trầm cảm khác nhiều
Người nghiện rượu đặc biệt những người dùng bia ho go thuốc E) vòng, hiệu quả
chống trầm cảm của nhóm
Các thực phẩm chữa nhiều tyramin như trứng gà, đậu nành, phomat... nên tránh u hỗi cả serotonin và nor~-epi này là ức chế sư
nephrin ức chế yếu thu hếi dopa
dùng khi: min nhưng
+ Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch vì thuốc có thể làm tăng huyết áp. 230

229
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tên khoa học:


Œ}_-1-2-{Dirnethylamine}-1~{4-methoxyphe
không giống các thuốc 3 vòng nó không có hoạt tính trên hệ histaminergic,
nyl)ethyl] Jeyolohexanol hydroclorid
Tác dụng
mausearinic, hay adrenergic receptor. Ngoài ra cấc thuốc nhóm này ít có tắc
Venlafaxin là thuốc chống trầm cắm
đụng anticholinergie, gây ngủ và những tác dụng phụ trên tìm mạch như thường có cấu trúc đặc biệt không liên quan
các nhóm chống tới
gặp ở các thuốc chống trầm cảm, trầm cảm khác. Venlafaxin e6 hiệu quả trong
nhân HC điểu trị cho bệnh
u sầu một dạng
ạng của trầm na cảm,
cả Không dùng cho bệnh nhân đã dùng
+ Tác dụng trên min não TMAO
fluoxetin và các thuếc ức chế vận chuyển serotonin có hiệu quả chọn lọc trên
thu hếi inđoleamin, serotonin, và tác dụng trực tiếp trên hệ cholinergie và các
Chỉ định
Chống trầm cảm.
receptor dẫn truyền
Venlafaxin có thể làm giảm thể trọng nên
+ Túc dụng trên hệ từm mạch khôn, g dùng cho những người gây
yếu.
Ít nguy cơ hạ huyết áp và khá an toàn khi quả liều.
Dạng dùng
Venlafaxin có thể hơi tăng huyết áp.
;ÐTng, ð0 mg, 7B mg,
Chỉ định 100 mg venlafaxin hydroelorid.
› 7ð mg, 1ð0 mg venlafaxin hydroelorid.
Chuyên dùng để trị trầm cảm tương tự như các thuốc nhóm khác.
Tác dụng phụ y chia 2-3 lần, tối đa 37B mgingày,
Các thuốc chọn lọc serotonin eó nguy cơ cao gây buồn nôn đau đầu, rối loạn tình
dục, giảm tỉnh địch, mờ mắt, chảy mê hôi, mất ngủ...
TỰ LƯỢNG GIÁ
Chống chỉ định

si
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng khi thật cần thiết. 1. Tác dụng của các thuốc chống trầm cảm
ba vòng
Suy gan, suy thận. A. Kéo dài tác dụng các chất dẫn truyền thần
+ kinh.
Thận trọng trong các trường hợp sau 8. Cạnh tranh với các chất đẫn truyền
thần kinh.
Người huyết áp cao. ©. Giảm tác dụng chất dẫn truyền thần
kinh,
Người có tiền sử tâm thần, động kinh. D. Tăng sựH nhậy cắm của các rece ptor với
i các chất dẫn truyền thần kinh.
Không dùng cho những người gây yếu vì có thể làm giảm thể troẾg.? E. Kích thích thần kinh trung ương.
/ mẻ
2. Tác dụng chống trầm cẩm thường xuất hiện
Tương tác thuốc À© $ tối đa sau.
Á, 1~2 giờ B. 1-2 ngày
Các thuốc chọn lọc serotonin ức chế enzym oytocro Gì 'YP2D6, CYP3A4 là
những enzym chuyển hóa thuốc 3 vòng làm Ang âu hững thuốc này, €. 1-2 tuần D. 1-2 tháng
Loạn nhịp khi dùng chung thuốc 3 vòng và z E. Tất cả trên đều đúng vì thời gian táo dụng
của thuốc tùy vào từng thuốc
Với ethanol làm tăng trầm cảm. 3. Cấu trúc nào thuộc thuốc chống trầm cảm
3 vòng
VENLAFAXIN HYDROCLORID - KỲ
§h
VN
H bì
Hạc QH

H;CO .Hồ
Cu;H„NO, HCI P.LI: 277,41

231
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

4. Các thuốc chống trâm cảm 3 vòng có tác dụng: Hải 48


4. Kích thịch cholinergie B. Kháng chobnergic
ÔNG EỘNG INH
©. Hích thích thắp hình trung ương Ð, Kích thích adrenerg
E, Không iác dụng trên thân kinh thực vật
5. yến hóa nào của cáo thuốc chống trấm cẩm 3 vòng vẫn còn
tác dụng: MỤC TIỂU : nà
Á. Acebyl hóa H, Oxy hóa 1::.Sơ lược vễ Đệnh động Đinh.
€. Khủ hóa D. Đemerhyl hóa
E, Thủy phân
6. Định lượng tranylcypromin bằng phương pháp:
A. lođ B. Môi trường khan
€ Ôxy héa . Đo quang
E.íR . Ộ
7. Tránh dùng các thuốc IMAO với các thực phẩm giầu:
A. Tryptophan B. Serm
ở lược sẽ động kinh
C. Tyvramin D. Methionin
Cách đây hơn một thế kỷ#, John HughHngs
b. Chất béo Jaekeson , cha đỏ của thuyết động

at
kinh biện đại đã để xuất tảng động
8. Venlafaxin có thể gây: kin R gây ra bởi "sự phóng bực thỉnh
thoảng,
bất thỉnh lình, quá mức, nhanh chóng
A. Giữ nước B, Giảm cân của tế na chất xám",
C, Béo phi Ð. Tăng đường huyết Nguyên nhân của động kinh rất
khác nhau và bao gồm nhiều yếu
tế, Cơn
động kinh là ì biểu \ì rối loạn sinh lý thầu kinh và bất Kỷ

ga
ti. Ho những nguyên
nhân nào ảnh bưởng tới hoạt động
9. Các thuốc chẹn lọc serotonin có tu thế hơn các thuốc chống trâm tế bào ¡ thần kinh đến có thể BÂY ra
cơn
khác: động kính.
Á. Rẻ B. Hấp thu nhanh Theo quy định của hiệp hội quốc tế chống
động kinh được chia thành nhóm:
€. Tác động kéo đài D. Ít tác Q -: Động kinh cục bộ
E. Đào thải nhanh ~ Động kinh toàn bộ
19, Desipramin là:
Động kinh cơn lớn
A. Sản phẩm oxy hóa imipramin
B. Sản phẩm khử hóa imipramin Động kinh cơn nhỏ
€. Sản phẩm thủy phân imipramin Động kinh không xác định được

Ð, Sản phẩm demethyl hoá imipramin Động kinh đặc biệt


B. Sản phẩm liên hợp protein của imipramin
1.3. Phân loại các thuốc chữa động hình
$®_ Dựa vào tác dụng trị liệu

234l
233
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Lịch sử
TH đã được Bi)tz tìm ra (1908), nhưng
Bảng 42.1. Phân loại thuốc dựa theo tác dụng trị liệu tác dụng chống động kinh chỉ được
p ái Nà vào năm 1838 (Merritt và Putnam).
Loại động kinh Thuốc ưu tiên Có thểthaythế Có thể dùng Phenytoin là kết quả nghiên cứu
n m nị ng chất tương tự phenobarbital nhưng
Thuốc chống động kinh cục bộ — Carbamazepin Phenobarbital Clorazepal không gây ngủ có tác đụng chống
lộng kinh do shoek điện trên động
Phenytoin Acid valbrolc Clohna2epam vật thử nghiệm. Từ chất này nhóm
chống động kinh không gây ngủ ra đời, thuết
Primidon

Thuốc chống động kinh toàn bộ - Carbamazepin Phenebarbitat Glonazepam Liên quan cẩu trúc và táo dụng được
Aoid valproic Primidon
lực
Thế phenyl ở vị trí cho
tác dụng chống động kinh còn thế
Phenytoin alky] cho tác đụng gây
ngủ mộtM tác dụng
ụ không có ở phenytoi
ytoin. Carbon vị † trí trí 5 bấtt đố đ
Thuốc chống động kinh cơn nhỏ Aoid valproic Clonazepam Acetazolamid ối
Ethosuximid thấy tác dựng kháng nhau giữa các đẳng phân.
__
$ Dựa vào cơ chế tác động
Chẹn kênh Na”: acid valproic, phenytoin, carbamazepin.
Ồ PHENYTOIN
Chẹn kênh Ca*': ethosuximid, acid valproie.
` CạH, _ R_ +0
Tác dụng lên kênh GABA: phenobarbital, benzodiazepin.
CạHgƒ ý
Tác dụng lên kênh glutamat: phenobarbital.
® Dựa vào hiệu lực thuốc eo g CÔN
Đầu hạng: phenobarbital, phenytoin, acid valproie, carbamazepin.
q&
C„H,„N,O, P.+]:259,3
thứ hạng: ethosuximid, benzodiazepin, primidon. khoa học: ð5,õ~diphenylimidazoliđin
—2,4— đion
$ Dựa và cấu trúc Tỉnh chất
Các thuốc có cấu trúc barbituric nà tưởng tự barbituric Bột kết tỉnh trắng hay gần trắng
không tan trong nước hơi tan trong
ft tan trong methylen elorid, Tan trong alcol, rất
Rc xo sỐ hydroxyd kiểm.
Điều chế
x
: da ộNG q@
©eH;
X=CN- Barbiturie c9 NHạ HO. Cang CaH và
X=#=C-N-, CH Desoxybarbituric + { — cay TY
xX=oO Oxazolidindion N2 *
NH HỢ“ *o ì sa Ñ
X=-N- Hydantoin Rạ
X=-C- 8uccinimid c© Kiểm nghiệm
Các nhóm có cấu trúc khác ®) Định tính
Benzodinzepin Ò) IR, sắc ký lớp mỏng
Carbamazepin Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 1 mÌ nước và 0,05 ml amoniae. Đưn
Acid valproic đầu sôi thêm 0,05 mì của
mn nóng tới bất ˆ
của d dụng dịch
ị 50 g/L đồng
ồ suHat và lắc. Tủa hồng tạo
8. CÁC NHÓM THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH Thủ tỉnh khiết
9.1. Các dẫn chất hydantoin Mầu sắc và độ trong, giới h td kì " -
sulfat, t 8, giới hạn acid kiểm, tạp chất liên quan, kim loại nặng, tro
R7 X..VO
Giảm khối lượng do sấy khô
Rạ T
W4 .ÌN
Rạ 236
235
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tiêm ống 5 m] chứa 950 ng phen


ytoin natri
Định lượng Thuốc tiêm truyền đậm đặc 50
m] chứa 7B0 mg
Hồa tan 0,2 ø chế phẩm trong 50 mÌ đimethylformamid. Chuẩn độ với natri Tượng tác thuốc
methoxid 0,1M. Xác định điểm kết thúc bằng đo thế,
Phenylbutazon, sulfamid, benzo
diazepin, thuốc chống đông cạnh
Táo dụng trên sự gắn probein làm tăng tranh với phenytoi
nồng độ thuốc tự đo Ộ
Phenytoin là thuốc chuyên dùng để trị động kinh đặc biệt dùng phòng cơn động h
Liều đùng
kinh mạn tính với những triệu chứng phức tạp. Có thể dùng một mình hay phối
*+ Trị động kính
hợp với phenobarbital hoặc các thuốc chống động kinh khác. Phenytoin cũng dùng
10-15 mg/kg (tiêm IV)
phòng cơn co giật khi phẫu thuật nhưng không dùng cho cơn vắng ý thức.
ống 4-7 mg/kg
Phenytoin cũng được đùng điểu trị bệnh thần kinh do đái tháo đường loạn nhịp
mặc dù hiệu quả còn là câu hỏi. Phenytoin được FDA cho dùng 1939. Fosphenytoin * Trị các biến chúng+
h do đái tháo đường
một dạng phân liểu mới của phenytoin đã được cho dùng 1996, 300 mg/ngày
* Phòng da sò
Phenytain ít gây ngủ hơn phenobarbital. Ở liều độc phenytoin gây kích thích và
200-300 y
có thể gây co giật, Phenytoin cũng có tác dụng chống loạn nhịp yếu. Tác đụng
chống loạn nhịp cũng thông qua kênh Na! ở sợi Purkinje. *+ Thị lạnh nhịp .
gà hệ (tiêm FV)
Phenytoin dùng dạng uống đưới dạng aeid hay muối natri. Khi đùng phenytoin
‹« ydantoin khác:
đạng hỗn địch uống cần chú ý rằng thức ăn có thể làm giảm sinh khá dụng ~
thuốc. ephetoin độc hơn phenytoi
n
_ Bthetoin ít đậc
Chỉ định
Cáo thể động kinh trừ động kinh cơn nhỗ
sS ._ 3.3. Dấn chất suoocintrnid
‹ ) s
Đầu dây thần kinh vô căn R,
1
Tác dụng phụ
9à . -
Nôn, buổn nôn, chóng mặt rối loạn thị giác, mất điểu hòa vận đânế"y miện 2.
Rạ
chứng thường do quá Hểu hay rối loạn chuyển hóa gan. G Rạ _
i dẫn chất
Các h h id là kết quổquả quá trình nghi
suceinim
Biến chứng máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt, thiếu P * các chất trị động kinh. Ethosuxi ên
Ỉ cứu một cách có ối _|
mid là chất đầu tiên thuộc nhóm
Da: có thể gây phát ban, chứng rậm lông Ơœ này, _
'Vàng da, ứ mật œ
Tăng glueose huyết
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hydantoin ETHOSUXIMID
H
:Dạng dùng
ĐÓ; .N. .O
Viên nén 100 mg +n02Hg
Viên nang. 30, 100 mg
th;
Viên cho trẻ em 50 mg G,H,,NO, P.tl: 141,5
1a hỗn địch 240 mÌ có 125 mg/ð mÌ. Tên khoa học: (S)~8-ethyl--3— methylpyrrol
idin~9,B—đion,

238
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
Điều chế Ethosuximid kiếm soát các cdn độn
trưởng lực), 8 kinh nhỏ (vắng ý thức vung giật ed, cơn mất
HạC GN piperidin CN
¬ -. -ẳằ~.--
acela `
— Tác dụng phụ
HạC2 27s Hg, - COOGzH; án ăn,
Chắn ăn, buổn nôn, › nên đa w thượng vị ị
hay đau bụng, tiêu chảy, gầy ốm có thể
Methylethylketon Ethylcyanoketon thấy ở vài người trong thời gìnn đầu
điểu trị. Ộ _
HP H HƠI bo NHạ CH 6 bu bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu
bất sản, tặng bạch sầu ưa acid
Q OQG2H CH¿——COOH —————> CạHs áuh giận, ngủ lịm, › mậtMộ nhọc, mất điểu
ỌC, hòa
vậnậ độ ữ nổii mày › đ
H, SON CN C720 HzCf Goon cế`N“Ào chứng Stevens-dohnson, lupus ban
để rãi rác.
á Ỉ
, Vay, phật bạn, hội
Tương tác thuốc €
Tỉnh chất Carbamazepin Ì 4@ òn valproic làm tăng nẵng độ ethosuximid
Bột trắng hay gần như trắng hay rắn như sáp. Dễ tan trong nước, ethanol, ether, Liều dùng `
đichlorormethan. Trẻ ern ( ô1): 250 mg/ngày
Nhiệt độ nóng chảy: 45-50 °C, Trẻ gười lớn 500 mg/ngày chía 2 lần/ngày.
Tăng dần 250 mg/tuần
UV: 348nm
„Dân chất oxazolidindton
Kiểm nghiệm
Định tính
~ Phể 1R
RỊ „LÔ. z9

No _ CN
— Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml methanol. Thêm 0,05 mì của dung địc „=⁄ TRạ
cobalt elorid 100 g/1 và 9,05 m1 của dung dịch calci clorid 100 g/1 và thêm 0,1 K $ 1à chất duy nhất Sun nhóm này và đã được
sử dụng từ lâu nhưng hiện nay
dung dịch natri hydroxyd loãng, Màu tím hồng xuất hiện và không có tủa. x trimethadion vẫn ược coi như là thuốc
có hiệu quả trong điểu trị cơn vắng
— 10 mg chế phẩm thêm 10 mg regoreinol và 0,5 ml acid sulfuric. Đufˆn ý thức,
1409 trong ð phút và làm lạnh. Thêm 6 mÌ nước và 2 mÌ amoni đặc, Trimetadion được tìm ra bởi Perlst
ein, Nó là thuốc đầu tiên chỉ ra rằn,
Mu nâu xuết hiện. Thêm 100 mÌ nước. Huỳnh quang xanh su tiệm? thể chọn lọc trên những dạng động thuốc có
kinh khác nhau và tạo cở sở cho việc
Thử tình khiết © * cơ chế sinh lý bệnh của cơn vắng ý à an
thức mà trước đó không giải thích được
Độ trong của dung dịch, eyanid, tạp chất liên quan (sắc xù ước, tro guilfät Nhóm alkyl ở vị trí 5 đồng vai trò "
quan trọng trong tác dụng chống
Định lượng œ€ do pentylenetetrazol trên độn E vậtvà và à tro tị E điểu
động kinh
trị ‡ cơn vắn, gý th ức, tươ: ng tự
30 ml Dung dịch dimethylformamid thêm lang dịch thymolphthalein 5
gñ trong đimethylformamid và chuẩn độ b, ung dịch tetrabutylammonium
hydroxyd 0,1M cho tới khi xuất hiện màu xanh. Thêm 0,12 g chế phẩm và TRIMETHADION
chuẩn độ với đụng địch tetrabutylammonium hydroxyd 0,1M cho tới khi màu
HạC
xanh xuất hiện trể lại. :
"ề bà
"Tác dụng
Ø N
Ethosuximid là thuếc chống động kinh đẫn chất succinimid. Thuốc chọn lọc CHạ
trên động kinh cơn nhỏ vắng ý thức. Ethosuximid nói chung ít hiệu quả trên C,H,NQ, P.T.L: 143,14
những cơn động kinh phức tạp. Thuốc cũng được chọn dùng cho phụ nữ có thai Tên khoa học: 3.5,B—Trimethyl—9,4—oxazolidindion,
3 tháng đầu. Ethosuximid được FDA cho sử dụng từ 1980.
Ethozuximid ít có tác dụng trong co giật kiểu uốn ván
240
239
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
Tác dụng
H - O..CH.
Được sử dụng để chống động kinh từ năm 1946. ẹ» + HO. ,CH¡ HO - x3
Chỉ định 9

Tác động trên động kinh nhỏ. banzvi cyanid (I) sthanol Acid phenyiacetic ethyl ester (H)
Tác dụng phụ: tác dụng phụ chủ yếu của trimethadion là gây ngủ và quảng gà.
._ Đen;
Trế em ít nhậy cẩm hơn so với người lớn,
Ạ ö €0. CH
Dị ứng, viêm gan thận
8, NaOC,H; O-_.CHạ 180 - 170%G 0. CHạ
Đạng đùng "¿+ _ —* V. . Y
Viện 150, 800 rag,
Thuốc nước: 40 mg/ mì
diethyl oxalat , _ diethyl phanyloxalacetat diethyt phenyImalonal (IIf)
Liều dùng H
Người
gười
lồn: Ca TẦn SN O-_.CH¡ ọ 1% NO
lớn:
300—600 mg x 8—4 lần/ngày H Ó.__CH 3
Trẻ em: 0,3-0,0 g/ngày +S
HạG `
li $ “Hà
HN {vịNHạ Ễ RH
3.4. Nhóm barbiturie :
GỀ. lÙ 4) diethy! ehyiphenylmalonat phenobarbital
R¿ N cm h chất.
R xã o Tinh thể không mâu, không mùi, vị đắng, tan trong aleol, ether, cloryoform,
đ khó
tan trang nước.
Đại cương
2a * Cho phần ứng với eobal nitrat trong amoniac cho màu tím
Nhóm barbituric là một nhóm thuốc lớn gầm nhiều dẫn chất được sử dụng "C ö
thuốc an thần gây ngủ ( xem phần thuốc an thần gây ngủ).
Một số chất trong nhóm này mà điển hình là phenobarbital được sử
Là °
trị
động kinh, Phenobarbital là chất đầu tiên được sử dụng trị động cỔ í NH +
Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng được lý
Tác dụng chống động kinh tối đa khi nhóm thế ở vị N © nhóm pheny| 9 An
như ở phenobarbital. ©;H; N.
Đẫn chất ñ,5-dipheny!l tác dụng kém hơn phenob hưng tránh được tác
2 + AgNO; xo Ỷ
dụng gây ngủ. — MH
đ
Ngược lại, acìd B,B-dibensyl barbiturie gây
Si - Ta,
* Với Với f fermaldehyd trong ]H,SO, cho màu nâu đỏ:ổ: (phản ứng phân biệt)
-
Các barbiturat chống động kinh ¡
PHENOBARBITAL, SỐ HCHO - _ H
° : ;R-< . H50,
R-C: À- CC) 9. R~C À -c=( “ ¬n
H
GạH; N Với Cu8O//pyridicho
n màu tím:
Fei Ỷ

ở ụ pyridin C;H; 02H,


le) Ổ, Xứ Ð Ò
C,H,,N,O,
- “
P.tl:.382,3 3. HN. NH HÀ, LNH
Tên khoa học: 5-ethyl-5—-phanyl-1H, 3H, 5H pyrimidin~2,4,6-trion. lỗ Ỗ
242
18 - HOÁ. 241
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liều đùng
Uống: 2 3 mng/kg/ngày
Kiểm nghiệm
Tiêm đưới da hay tiêm bắp:
Định tính - 200-.400 mgingày,
Bảo quản: bảng B
Các phản ứng màu, phổ IR
Thử tỉnh khiết TỐ DẪN CHẤT DEOXYBARBITURIC
Các tạp chất liên quan, giới hạn acid, độ trong và màu sắc
PRIMIDON
Định lượng
Phương pháp acid-base k°)
C;Hg NH
"NH
Gề tá dụng an thần và gây ngủ mạnh hơn barbital. Ngoài ra côn có tác dụng
ó
chống eo giật dùng cho bệnh động kinh. Được dùng lần đầu tiên từ năm 1918,
0,;H P.1]: 218,3
Chỉ định Tên khoa học:
ở : „3-dihydro—5- phenyl~4, 6(1
H,B1 } —pyrimidin.
Chống động kinh, làm êm dịu gây ngủ 1
Tác dụng -
Tác dụng phụ ¬ - ¬ Primidon chất của phenobarbital,
Tá a Ðrimidon yếu hơn phenobarbita
Buận lệ thường gặp nhất nhưng sự nhậy cảm sẽ thay đổi trong khi dùng thuốc l.
lâu đài.
ú
Chứng lật cầu
giật cÄÑ mắtắ và mấtXt điiđiểu hòa cũng
ng cócí thể gặp. . - . - ~- cÔvàuee chống những cơn động kinh

\
tụng trong cơn vắng ý thức, đơa giản và phức tạp nhưng
Đôi khi gây kích động tăng nhậy cắm ở trẻ em, gây xúc động, rối loạn ở người Đôi khi được dùng trong múi không có tác
dùng phối hợp với phenobar a giật ở người trả. Không
bital.
già. .* ˆ ^
Chứng tỉnh hông nhiệt hay phát ban, dị ứng gặp ở 1— 2 bệnh nhân, ò Tác dụng phụ
Giảm prothrombin huyết thấy ở trễ em mới sinh đo người mẹ đùng phongbe vi, Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt,
buổn nôn, nôn, mất điều hòa,
khi mang thai. vitamin E có tác dụng phòng và trị tác đụng phụ trên, «‹ cầu mất. Bệnh nhân có thể bị chứng nhìn đôi, giật
say thuốc,
Tác dụng phụ nguy hiểm ít
Chống chỉ định gặp nhưng có thể là thiếu bạch
nổi ban. cầu, nghẽn mạch,
Suy hô hấp, mẫn cẩm thuốc. Sóc
"Tương tác thuốc
Phụ nữ có thai vì có thể gây dị dạng thai nhi. Phụ nữ cho eohbế. Phenytoin làm t; ng chuyển hóa primidon thành phen
Trả sơ sinh có thể gây xuất huyết. - u obarbital.
Liểu dùng ˆ
Lưu ý: không ngừng thuốc đột ngột c6 thể dẫn tới K®) ạt,
Tö0-1500 mg, chia 2~8 lần/ngày.
Tương tác thuốc Trẻ em dưới 8 tuổi: 10~2g mỹgïh
g,
Ttượu làm tăng tác dụng của phenobarbital.
3.5. Các thuốc chống động
Ttifampicin và eyelosporin làm giảm tác dụng ng kinh kháo
enobarbital
Ì làm giảm
lả tác đụng chống loạn nhịp , của quinidin, ộ ộ Si ADID VALPROIC
Phongheobiol làm giảm tác dụng của theophyllin và những chất có cấu trúc
tương tự. . H2 soon
Làm giảm nỗng độ của carbamazepin trong huyết tương. HạC. /H
Tăng tác dụng các thuốc chống trầm cảm. C,H„0, P.L]: 144,3
CaH,;O,Na (dạng muối)
Dạng dùng Tên khoa học: acid 2-propyl P.t.l: 166,3
pentanoic; natzi 2-propyl
Viên: 0,0B g; Ô,1 g. pentanoat (dạng muối)
244
243
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dạng dùng
Tỉnh chất Viên nang 150 mg, 300 mg, B00 mg,
Chất lỏng không màu hơi vàng hơi nhớt, Dung địch uống 800 mgira), dung dịch uống
200 mg/ml,
Ttất ít tan trong nước, hỗn hòa với alcol và rethylen elorid. Hòa tan trong hydroxyd Siro ð0 mgml,
:
kiểm loãng. Dạng muối natri vaÌproat viên 200 mg và
400 mg.
Đạng muối natri là bột kết tỉnh trắng, dễ tan trong nước, Bật nha tiêm tĩnh mạch 400 mg,

Ñiểm nghiệm Liểu dùng


Định tính Ô Uống 1ö mgfkg/ngày và tăng dẫn mỗi tuần ~10 mg/kgí
ngày tái liểu tối 60 mgfkg.
Phổ IR,
CARBAMAZEFIN
'Tỷ trọng: 1,422—1,425
Thử Hinh bhiết
Độ trong, tạp chất liên quan (phương pháp sắc ký kh0, kìm loại nặng, tro sulfat,
Địmh lượng N
VÑ CONH,
Hồa tan 0,100 g trong 35 mÌ alcol thêm 9 m] nước. Chuẩn độ với natri hydroxyd * €C,;HN,O P.t1: 236,37
0,1M. Xác định điểm tưởng đương bằng chuẩn độ thế. 1 ml natrihydroxyd 0,LM Tên hồ ọc: õ—--dibenzfb,f 8zepin-B-earboxamid
tương đương 14,42 mg O,H,„O,. - đñà
ịnh
Tác dụng . \ l CN: dụng trên động kinh lớn và nhỏ.
Aecid valprole gián tiếp kéo dài sự phục hổi hoạt tính kênh Na† từ dạng bất Tác dụng phụ
hoạt. ÁAcidvalproic không làm thay đổi đáp ứng với GABA nhưng né làm 3 Ngộ độc cấp: hôn mê, co giật.
lượng GABA có thể là đo phục hổi GABA từ não khi uống thuốc. s
Ngộ độc mạn: buồn ngủ chóng mặt, loạn thị, buẩn
nôn ói mửa.
Chỉ định
“Tương tác thuốc
Động kinh toàn bộ nguyên phát: cơn lớn, cơn nhỏ, cdn giật cơ.
Không kết hợp với TMAO, rượu, thuốc tránh thai,
Động kinh cục bộ, động kinh phức hợp. c9 một số maerolid.
Thận trọng khi phối hợp với chống trầm cảm, kháng vitamin
Ôn giật do nóng sốt ở trẻ em, chứng máy cơ ở trẻ am. \© + K, INH, thuế ngủ, thuốc
ho morphin, quinidin, theophyllin, verapamil,
diltiazem, phenytoin, phenobarbital,
Chống chỉ định terimidon,
Viêm gan cấp tính hay mạn tính hay có tiển sử vi ong gia đình, Dạng dùng Hiểu dùng
Mẫn cảm với acid vaÌproic, © Viên 200 mg, hỗn địch uống 2%
Tác dụng phụ Người lớn: 200 rag/ngày
Lo lắng, nôn, buôn nôn (16%), rụng tóc, run.
Kinh nguyệt không đều. Lú lẫn, sững sử, co giật. TỰ LƯỢNG GIÁ
“Tăng amoniac huyết, giảm tiểu cầu.
1. Cấu trúc các thuốc chống động kinh tương
"Viêm gan, suy gan, gây quái thai. tự barbiturie
Tương tác thuốc Rị xC VÀ. c=o
'Thận trọng khi phối hợp với các thuốc kháng động kinh khác (barbituric, phenytoin, R¿ j ]
O=Cf——N-—Rạ
progabid) các thuốc an thần, gây ngủ, thuốc chống trầm cảm,
1
246
345
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Â. XmỐ=N tiyvdantomn
B. XzG.RE-, ©¿H Jesoxybarbiturie
&. X=Ð Succinimid
Db_ Xz~N-. Olwxazohdindion
to XeTcÊ— Đarbiturie
Nai tác dụng của các thuốc chống động kinh:
ha

A. Barbiturie -kênh ©a” B. Ethosuximid — kênh Na”


Ø. Phenytoin — Kênh Ca” Ð. arbamazepmn-~ kênh ghitamat
Ð. Aoid valproic—- Kônh Ca?"
Tác dụng chống động kính bối đo khi:

1. bẠÌ í S
Á, R là mạch thẳng no 3-8 C R.Blà phenyl Ø. R là dị vòng
Ð. mạch thẳng không no E, Mạch chữa 5 1¿ Tổng quan về cảm giác đau
"Thuốc ưa tiên chống động kinh Khái niệm về cảm giáo đau
A. Pthosuximid - chống động kinh cục bộ Đau là một trong những lý do thông thường nhất khiến người ta phải đi
B. Aeid valproic—- chống động kinh cục bộ khám bệnh. Đó là một triệu chứng cđ nrăng thể hiện sự đau đớn ở một ed quan.
Ơ, Phenytoin - chống động kinh toàn bộ nào đó và thường giúp thầy thuốc phát hiện được nhiều loại bệnh tật.
Ð. Garbamazepim— chống động kinh cơn nhỏ Cương độ đáp ứng đau thay đổi theo từng người, Lùy theo hoàn cảnh không
thấy
E. Benzodiasepin- chống động kinh cơn nhỏ đau nhất
thời trong lúc bị thương trong chiến tranh), tình trạng tâm lý (không
thấy dau từ Lư tưởng được giải thoát, cảm giác đau hơn khi phải chịu
Các thuốc thử cho phenobarbital đựng cơn đau
œt

cho là bất công).


Á, Eehlinh A và B B. Ca(NOj, mo, LAN
Đó là kết quả từ sự quá mức của kích thích nhận cảm giác đau hoặc
Ơ. Thuốc thử nesle D. NaNO; AgNO; 4à sự mất khả
năng điểu tiết, kiểm soát, ngăn chặn.
E. Formaldehyd và HƠI
Cấu tạo các đường dẩn truyền cắm giác
Phenobarbital tác dụng chống động kinh t Sứ)
Các đường dân truyền thần kinh cảm giác đau được cấu tạo bởi các nguyon nằm
A. Chẹn kênh Na” B. Chẹn k
ở các hạch của rễ sau, bất đầu từ các thụ cảm ngoại biên của da, cơ xương khúp
C. Chẹn kênh Ca”" Ð. Chẹn. kênh bêta hay nội tạng, Các nenron này cấu tạo bởi hail loại sợi, dẫn truyền các tín hiệu
E, Chẹn kênh glutamat đau về sừng sau tủy sống bằng hai2 con đường riêng biệt:
Các sợi dày và nhanh (A,), có tốc độ dẫn truyền TÔ—-100 m/giây, sợi này
có nhiều myelin, đảm nhận sự dẫn truyền tín hiệu nhanh về sừng sau của
tủy sống,

Các sợi mảnh và chậm (A; và C), có tốc độ dẫn truyển 0,6--3 m/giây,
cấu tạo
không có hay có ít myelin, đảm nhận vai trỏ dẫn các tín hiệu đau chậm
về sừng
sau của tủy sống.

247 248
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

tối các thụụ thể tạiú synap và làm n


gưng sự giải
lãi phóng chấtt đã
dẫn truyền thần kỉ
tại synap là chất Ở. Điều này làm Tyetrr
œn tiếp nhận ở sừng sau tủyy sống nhận
Tại sừng sau của tủy sống này đường dẫn truyền tiếp tục có sự phân chia: đi xung động đau và dẫn truyền các xung hàn nít
động đau này ít đi về não. Sóc
— 3/4 cñc sợi tận cùng tại tủy gai ở trong sừng sau và tiếp nối với neuron thứ hai Mộtệ số dượcg phẩm tác đôn.
thông qua một synap với chất dẫn truyền thần kinh là chất P (substanoe P).
lai đoạn tiền
ông lên giai lể: synap này bằng ằ cách
sự Ị thành
chất thuộc lập ặ
các NGA
chao chất ,gây đau, gây viêm như prost prost: aglan
Neuron thứ 2 này bắt chéo tại tủy gai và chạy lên trên trong cột trước phía bên ` din.ỉ * Đó ó làÔN
là đa nosốỐ cáocá
đối điện và đi trực tiếp lên vùng đổi thị trong não. Tiếp theo là neuron thứ 3
* Xiểm soắt đau ở tầng tây sống
(neuron đổi thị-võ não). Đây là đường dẫn truyển chậm tủy gai - đổi thị.
Cẻ chế kiểm soát cửa
Đường nầy dẫn truyển 90% xung động đau và tất cá các xung động thô về nhiệt
- Khi tác nhân kích thích với cường
và xúc giác: độ nhẹ, yếu sẽ kích thích các sợi thần
tà (sợi đày và nhanh) đến tủy sống kinh
— 1/4 cÁc sợi còn lại đi lên trực tiếp trong các sợi sau cùng bên để lên tới nhân kích hoạt các tế bào interneuron làm
Ỉlên trườnva
han một
g âm đượcgc tạotạ ừ sừn, § sau củaủa tùytủy y sốngsối sông là làm ứcứ chế dẫn truyền
thon và nhân chêm ở hành não, tại đây chúng tiếp nối với neuron thứ 2, Neuron
thứ 3 này bất chéo ngay để gặp nhóm kia của các sợi đã bắt chéo từ tủy gai và
~ Ngược lại TA kích thích có cường độ lớn, sẽ gây kích
cùng đi lên đổi thị trong não. Neuron thứ 3 cũng là neuron đổi thị - võ não. Đây thích các đây A;
và C (dây mã và hậm) đến tủy sống làm ức chế các tế bào
là đường dẫn truyền nhanh tủy gai-bành não-đổi thị, dường này dẫn truyền
nên
interneuron tạo
mật xương dương làm “mổ
10% xung động đau và cảm giác xúc giác tỉnh tế, cảm giác sâu. cửa” tạo điểu kiện thuận lợi cho dẫn
truy lác đau,

a` e
Các od quan trong cơ thể như da, cơ, xương, khớp, và các tạng dưới tác dụng của @ uốp giảm đau ở tầng tủy sống này là các thuếc
các tác nhân kích thích như: cơ học (chèn ép, xoắn vặn, dụng giập...), nhiệt học gây tô.
tâm soút đau ở tổng trên. tủy sống
(nóng, lạnh...), hóa học (H,O;,, ong đết, côn trùng đốt...) sẽ làm tổn thương các :
Tầng trên tủy sống là hệ thống chống đau
mô gây phóng thích các enzym proteolytie và sinh ra các chất gây đau như tự động của cơ thể, Hệ thống giảm
đau này rất phức tạp, bao gầm 3 thành phần chủ
bradikynin, serotonin, prostaglandin, subatance P, H°, K', leueotrien... Chín yếu sau:
— Vùng chất xám quanh cống não: tiết
các chất này tác động lên các thụ cảm cảm giác dẫn đến sự biến đổi năng lượng ra enkephalin.
- Nhân Raphe Magnus: nằm ở phần dưới
hóa lý, nhiệt thành một loạt thế nšng hoạt đệng (tức là có sự kh cực ta z của cầu não và phần trên của tủy
sống, cũng có nhiều sợi thần kinh tiết ra enkephalin
đầu đây thần kinh) tạo ra các xung động thần kinh và được dẫn — các .
Khi kích thích điện lên 8 vũng này
đây thần kinh và neuron như đã trình bày ở trên đến tủy gai h ão, sau có thể tiêu hủy toàn bộ xung động
đau dù là
đó đi lên qua đồi thị đến vỏ não. Khi đến điểm tận cùng ổ vẻ não thì cảm giác mạnh đi lên từ rễ sau của tủy sống, do
đó làm võ cẩm hoàn toàn cơn đau.
đau mới xuất hiện (chính các chất này cũng là các tá "xế đà viêm và làm Phức hợp chống đau ở vùng sừng sau
của tủy sống: các sợi thần kinh xuất
uất thăng bằng tại trung tâm điều hòa nhiệt đi k
A 3
1 nên thông thưởng da phát từ nhân Raphe Magnus và tận
cùng ở sừng sau của tủy sống tiết
nhiều serotonin, chính chất này tham rất
số cặc thuốc kháng viêm NSAIDs đều có tính aU và hạ nhiệt kèm theo gia vào cd chế ức chế tiền 8ynap như
phần trên, ở
tùy theo mức độ ít hay nhiều do cấu trúc hó ủn chúng).
* Kiểm soát dau ở tầng trưng ddng
Kiểm soát đau
Hiệnệ nay người ta đã tìm ra được 19 chất
Các tín hiệu đau trong quá trình dẫn truyển thần kinh lên đến hệ thần kinh onioi
pioid nội 1 sinh
gi trong cơ thể Ì co Ồi
trong đồ có bốn chất quan trọng nhất là :
trung ướng có thể được can thiệp và điểu tiết bằng các cơ chế kiểm soát sự dẫn mà,
truyền này ở các tầng khác nhau bằng nhiều cơ chế tự kiểm soát của cd thể ~ Endorphin: tìm thấy ở vùng dưới đổi và
tuyến não thùy.
cũng như các loại thuốc và bằng nhiều phương pháp. _ Met-Enkephalin và Leu-Enkepbalin:
tìm thấy ở hệ thống chống đau.
+ Kiểm soát dau ở tầng ngoại biên ~ Dynorphin: tìm thấy trong mô thần kính của8 não,
não, giảm
giả đa
morphin. - š u mạnh gấpT 200 lần
Ca chế ức chế tiền synap
— Berotonin kích thích các interneuron ở tủy sống làm tiết ra các enkephalin đi
250

249
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.3.1. Morphin

Các chất này được giải phóng thường xuyên và đặc biệt khi có sự kích thích,
đến các receptor của morphin hiện diện rất nhiều trong hệ thống chống đau và
tác động trực tiếp lên phẩn sừng sau của tủy sống,
Nhờ vào tác dụng ngăn chặn của các chất opioid nội sinh này mà cố sự giảm ởi
của cáo thông điệp đau trước khi được tiếp nhận ở vỗ não.
Điều trị đau
"Theo khuyến cáo của WHO (Tổ chức Y tế Thế giớp, đau được chia làm ba mức dụng trị liệu nhiều nhất. Opi
và việc điều trị đau cũng theo 3 cấp độ này thuốc giảm đau nhưng kém
hơi
rất mạnh nên
— Mức ï: chiếm đa số các trường hợp, chỉ đùng các thuốc giảm đau thông thường Q
như paracetamol, floctafenin, các NSATDs....
~ Mức 9: thường gặp trong các trường hợp tiểu phẫu, đau do gãy xương... các
thuấc thường sử dụng là NSAIDa hoặc aspirin, paraeetarnol có thêm codein hay
dextropropoxyphen.
~ Mức 3: tà các cơn đau do ung thư giai đoạn cuối, đau sau phẫu thuật nội tạng,
đau đo bổng nặng..., các củn đau này được chỉ định dùng các thuốc giảm đau
gây nghiện như morphin và các dẫn chất bán tổng hợp của morphin. & 3 ~
ân ^",
chất nhâF1n phengntre
n
norphin

và benzylisoguitnoil
n
HạGO.
1.3. Phân loại các thuốc giảm đau § RO

Thuốc giảm đau thuần tủy HạCO zÑ


Floctafenin (xem chả tiết chương thuốc kháng uiêm không steroid).
xThuốc hạ nhiệt giảm đau và kháng viêm không steroid
Giảm đau, hạ nhiệt: paraoetamol, thuốc này dù đã có mặt trên thị £ 40
ÔI- OCHạ
S

RoOZ
nh
ÔCH;
năm nhưng hiện nay người ta chưa biết rõ ràng cơ chế tác động. hông có Đenzylisoquinol
. (papaverin) Phanantran,
tác dụng kháng viêm, (morphin, R=R'=H)
Thuốc hạ nhiệt, giảm đau và kháng viêm không steroi \G- từng chất mà VỀ mặt dược lý, tác động của hai nhóm chấi là tự:
ơng tự nhau.
chất trên Cá
các tắc dụng trên mạnh hay yếu, các thuốc này cOÀ chế tác động là ức en tác độ
chủ yếu trêu
3
hệ
uy
thần kinh trụng ương và các chất
chế pxosataglandin thông qua ức chế mẹn le m4 1 và 2 (COX-1 và sylieoquinoli
3nolin tắc động chống co thất cơ trơn hanh hơi c© chất
COX-~?) (xem chí tiết chương thuốc kháng uiê ông steroid). 1.8.8. Các dẫn chất tổng hợp v m.
từ morphin
Các thuốc giảm đau gây ngủ
Gêm có nhóm morphin và các dẫn chất bán tổng hợp.

1.8, Các thuốc giảm dau gây ngủ


Đặc điểm chung của các thuốc này là giảm đau khá mạnh, gây sảng khoái, an
thần, gây ngủ, ức chế trung tâm hô bấp, ức chế trung tâm ho, gây cö đồng tử,
dễ gây táo bón, tăng trương lực có, gây nôn và buổn nôn và một bất tiện lớn
nhất của nhóm thuốc này là gây nghiện.
232
251
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bắng 44.2. Liên quan cấu trúc và tác dụng giảm đau
Bảng 44.1. Cấu trúc và chỉ định của các dẫn chất morphin
Gác nhóm Nhóm thay thể Tác dựng giảm đau
= " chức {morphin hay các chất khác = 100)
¬ - : OH phenol ~ OCH; (codein)
R 123 Ị Chỉ định ~ OC,H, (athyImorphin)
15
IỒR C....... Ị
10
Z
Morphin
p H 12 Giảm đau —07^—N Ð 1
ÀX—Z (pholoodin)
HG : OHalcool — OCH; (heterocodein)
Codain CH¡; L2 Giảm đau, ức chế phần xạ ho Bữ0
+
` —ỂOO,H, 240
HO ~OCOCH,
Ethyimorphin
420
ch; A Gây tê, chống xung huyết trong ~O (kston}
Dionin Hơ Z nhãn khoa ofphihon) 37
Diacetyl morphin CH;CO k Giảm đau fh 2 800 (dlhydromorphin se với
Heroin HạCOCO “Z (Đã bị cấm) loFphinon) dinydromorphinon)
Hydromorphon H A_} Giảm đau , y ihydrornorphin > 1000 (dihydromorphin so với
(Difydrorsorphinon) O
ihydrodesoxymorphin-D} dìhydradssoxymorphin~D)
Dilaudid nhà h ~=0(OH)GH„—
Hydrocodone CH; +) Giảm đau. ức chế phần xạ ho ^ xi (dihydrodesoxymorphin
{Dihydrocodainon) Ø
-D => 13 (dinydrodesaxymorphin-D so với
© ‡etrahydrodssoxymorphin) tetrahydredesexymorphin)
Dicodid
Nổi đôi ~~CH;CH„-
Oxymorphon H À_) Giảm đau ` -CH=CH- (morphin *> dihydromorphin) 120
Ơ ò —~CH;CH„—
Oxycodon CH; 4_] Giảm đau, ức chế phần xạ ho (codein + dihydrocodein) 116 (codein so với dihydrocodein)
(Dihydro~ ơ \* N (bậc IH) — vN-H (nar-morphin}
thydroxycodginon} 5
S —vN-CH„-CH;-C;H; 1400
Dihydrocodein CH; TL) Ức chế nhân xạ €Œ ~ VN-R (R = propyl, isobutyi, đối kháng morphin (morphin antagonism)
HƠ NHạ allyt, methaliyl}
Đihydromorphin H tƠ k) Giảm đa ` e9 ~ vNGRp); † (+ giãn cơ kiểu eura mạnh)
— Mở vòng N bậc 3 Giảm mạnh tác dụng
Methyldlhydro- H HạG Gi Thể trong ~ NH; (C-2) Giảm tác dụng
mœphinon € nhân ~ Cl/ Br (G—1} 50
G n
— OH (C~14 / đihydromorphinon) 250 (dihydromorphinon so với
oxymorphon}
1.8.4. Các chất biển dối có liên quan đến cấn trúc của morphin ~ OH (C~14 / dihydrocodelnon)__ 580 (dihydrocodeinon so với oxyoodon)
Í #
~۩H;
H phan HO smmn t
3 (C—8)
~ GH; (C~8 ƒ dihydrgmorphin).
280.
38 (cihydromorphin so với
«t6 đ ấn 8—methyldilhydremerphin),
—€H; (C-B / dihydro— 490 (dihydrodesoxymorphin-D sơ
N3 desoxymorphin-D) 8~methyidihydrodesoxyrnorphin}
©@H atcol —————> — =CH¡; (C—8 7 dihydro— 800 (dihydrodesoxymorphin-D so 6—
HO“ § ` ÔzQ
desoxymorphin-D) methylenedihydrodesoxymorphin)}
Các vị trí trong cấu trúc của morphin có thể biến đổi
2⁄4
233
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.8.ð. Các chất có cấu trúc liên quan mmeneridin


Mặc dù vẫn cồn gây nghiện nhưng các hợp chất nghiên cứu đã cải thiện đáng kể n”PCHà
các tắc dạng phụ khác của morphin như nôn mửa và ảnh hưởng đến tâm thần. Rạ Rụ g
Các hợp chất cùng loại morphin cũng có tác dụng giảm đau khá mạnh nhất _..
là các chất đã được bão hoà nối đôi và methyl hóa ở OH vị trí 6 như chất ? R" HạC-N COOC¿H;
. 3 R
6-methyldihydromorphin và sản phẩm dehydrat hóa của nó là ô-methyl—A°~ , RỔ ø
rneperidin
desoxymorphin hay methyldesorphin có hoạt tính rất mạnh.
(R, = H trừ trường hợp duy nhất với trimeperidin là CH„)
Cũng như vậy, các chất morphinon, G—rmmethylmorphin và 6—methyì~7~hydroxy,
8—methylen-dihydrodesoxyraorphin. Thử nghiệm trên chuột cho thấy tác dụng Đẳng 44.3. 3o sánh tác dụng giảm đau các chất có cấu trúc liên quan meperidin
giảm đau của các chất sau cùng mạnh gấp 82 lần morphin. Sh
Liên quan giữa cấu trúc và tác động của các dẫn chất 14-hydroxymorphin đã a® R R Tên đan `
dẫn đến việc tông hợp hàng loạt cáo chất này. Tương tự các dân chất của ~0,H; ` “GH.-CH- -aHg Mependn :
đihydrodesoxy hay ester của các dẫn chất của 14-hydroxyeodein cho thấy tác ~€H,m-OH CH-GH—
dụng rất mạnh, trên chuột chất. 14-cinnamyloxycodeinon mạnh gấp 177 lần cự 7n -CH; Bemidon 1,5
morphin. -€.H,o chích) -CHz CH¿- ~CH¿ Propaidin — 1,5
Năm 1968, Bently và Hardy đã tổng hợp thêm hàng loạt chất mới có tác dụng ˆ CocH CH.~©H
giảm đau rất mạnh gấp hàng ngàn lần morphin từ cấu trúc của thebain ~ a2 2i T€HjrkHi= -CH, 0,8
Q gHumÉOH COG,H, -CH„-CH„~ -CH; Kelobemidon §,2
NH -0,H; OCOC,H, -CHz-CH;~ -CH; 5

nn 2 -CuH, 0COC,H, mm ~CH; Alphaprodin 5


bh xà $ =CH;CH— Bêtaprodin 14
` l R:Ỡ ƠØ ĐCH; À - cm”; ĐCOC,H; ch ~CH; Trimeperidin 7.5
Trong đó: S —CH;CH— (R,=CH,)
Rị = H, R; = ÔHạ, R¿ = isoamyl
R, = OOCH,, R„ = CHạ, Rạ = n~C,H„ © -2h COOCH, -CHr-CHe ~CH;CH¡C#, Pheneridin 2,8
"
Các chất N~eyelopropytmethy l có : hoạt tính đối kháng iắ mạnh. Khí thay ~C;H,
“ COoc,H
21 ~GH„-CHạ—
CHz-CH; ~
CH;CH,C,H—NH, — Anlleiidin; — 3,8
thế nhóm N—methyl bằng các dây alkyl dài R.
hơn Si h giảm đau sẽ giảm 8h COOc,n, ~CH;-CH;- ~(GH;)aCH~O¿H; Piminodin 55
nhiều nhưng tác động đối kháng (antagonist nh lên nhiều như trường -GH; Ococ,H, -GHz-CH;~ —CH;CH;CHC,H; 1.880
hợp của nalorpbin. Các chất này thường đ xs là nhiều trong điểu trị cắt ÓCOC¿H
cơn nghiện của morphin. +5
~Q;H -CH,-CH.~
Năm 1988 Eisleb và Schaumann tổng hợp được một dẫn chất của piperidin là .. CoOC,H, CH;~CH; —CH¡CHạK(C¿Ho; Diphenoxylat 0
meperidin với ý định làm thuốc chống co thất nhưng khi thử nghiệm dược lý lại CN
thấy có hiện tượng dựng đuôi giống như phần ứng Straub là phân ứng thường
thấy của morphin và các dẫn chất, meperidin sau đó được thử nghiệm giảm đau -9Hp-el GH -CHr-CGHạ~ —CH;CH;C(CHạ, 8PSramid
và cho thấy có tác đụng gấp ö lần morphin trên thú thử nghiệm. Khám phá này O=CX(CH)
đã làm bùng nổ các nghiên cứu tổng hợp các chất giảm đau khác vốn dĩ đã bị lãi
ngưng cho đến 1988.
256
255
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

N-methytmorphan khắc với nhân


morphin không có cầu nối
m Ở; và cũng có tác dụng giảm pther ở vị trí Œ
đau mạnh. Điều này chứng tỏ
Rụ R, — Rụ R, Tên Giảm nh phải chủ yếu có tác dụng trong cầu nếi ether
phân tử morphin. Dẫn chất 8-hy
methylmorphan (rac droxy
emorphan) eó tác dụng giảm đau tốt
~OgHg Cooc,H, -CHạ-CH,-CH, —CH; Elhoheptazin 1 hơn morphin đã được đưa ra thị và kéo dài thời gian
trường đầu tiên đưới đạng muối
~-G¿H; OCOC,H; —CH— -CH; Prodilidin 93 Facemic (dì) và sau đồ là dạng hydrobromid và
/euo đưới dạng muối tartrat (evo
khi đạng dextro lại có tác dụng rphanol) trong
Èm giảm ho vất mạnh (dextrom
ethorphan).
Cáo dẫn chất ether và acy] hóa của 3-hydroxy] cũng
-H ĩ =CHz~-CHz~ -CH;CH;-C,H; Fentanyl 940
các chất 2 và 4~hydroxyl isomer lại có táo dụng tốt trong khi
không có tác dụng giảm đau. Ngượ
'ỶNSCC¿2H; chất N-ethyl lại hoàn c lại dẫn
h toàn khôn
HỒNG E: lâm đau , hợpợ P chất
lä N RHV'
allyl Ì le vallorphan
bạn, lại

-COOCH; ĩ ẹn —CH;CH;~Q;H; Lofentanyl 8400 1.3.6. Cúc hợp chất ch vien


đến cẩu trúc methadon
. TW-ẾCH —chCH— (R 34996) Các hợp chất có ñ đến cấu trẻ : -
bằng 44.4): ` n cấu trúc methadon có công thức chung sau {xem
CạH;

Trong số các chất đã nghiên cứu này, có nhiều chất đã rút khỏi thị trường hay
œ R„.Rg
Rạ Nụ
không được sử dụng do tính gây nghiện quá mạnh dù tác dụng giảm đau rất
^ 4
tốt, có thể gấp hàng trăm lần morphin, Một trong các chất đó là fentanyl chất | ta này tuy không
có cầu ather và các nhóm thế
morphin nhưng tác động giảm đau ngoại vi khác của phân tử
này tnạnh gấp 60 lần morphin trên người và có ít tác dụng phụ. Fentanyl có. vẫn không bị ảnh hưởng,
thời gian tác dụng rất ngắn nên có thể đùng gây mê nhự một thuếc tiền mê. Tiếpnre
ben tụcnhe
nghiên cứu M Ay vàồ cộng sự đã
Dạng cis-(—)8-methyl với một nhóm ester ổ vị trí 4 là Jofentanyl có tác củ)
ñ tổng
tối hợp hàng loạt dẫn ẫ chất của
giảm đau gấp 8.400 lần nhưng do hoạt tính quá mạnh nên cũng khậng được % s
no bi ĐỀ thyi Œ, = R¿ = CH;) mạnh hơn dẫn chất dimethyl 3 lần (R,
dụng do tỷ lệ tử vong quá cao. : 3 = H
2). Nhóm thế N-phenethyl (Rạ = CH,,
Khi mở vòng nitd của morphin để thành lập morphimethin, tác dụng R„ = CH,CH,C,H,) mạnh gấp
u lần nhóm N~methyi , đạn
dạng lô:
20
lá đ ng hi
phân ieu, øơ của chất nà Ỳ gi lắm
giảm rất nhiều gần như không côn nữa. Methadơn là chết đầu tỉ “. hi Ả Ì ộ . đau m ạ nh hơn 20
cứu cho thấy có tác dụng giảm đau yếu và có cả tính chống co G
nghiệm của công ty Hoeecbst ở Đức đã nghiên cứu tổng hị hiểu các chất có
sấu trúc tương tự methadon trong thế chiến thứ II. lên cứu của Eddy,
Touchberry và Laiebermann đã phân tích rất rõ an giữa cấu trúc và
tác dụng của methadon và nhiều hợp chất mớ tắc dụng giảm đau tuy yếu
nhưng ít gáy nghiện bơn đã được khám nh CÔ
Năm 1946, Grewe đã tổng hợp hợp chất có bổn vòng và đặt tên là morphan và Hn HH nghiện cửu tác dụng loại giảm
sau đó biến đổi thành N-methylmorphan. đau đối kháng morphin. Trong
đ = 0n pn hở m = ØH, R, = CH,CH số đó
nh = C(CHg¿)' và cyclazocin
ĐI ề 2 ng „eyci opropyl) dược chú ý nhiểu nhất.
( à E8 giảm dau ñng M maorphin Pentazocin có tác
nhưng có ít tác dụng phụ và
rất ít gây nghiện
N Ñ SG _ TH HH
điển tr vân nh Nà
¬ sử dụng dạng viên và đạng
tiêm. Cyelazocin là chất
› — đau gấp 10 lần morphin, được
m dụng nhủ gây ân cm nhá man sử dụng trong
nhưng không có mặt trên thị trườ
N¬methylmorphan ng do

258
257
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Với các kết quả nghiên cứu trên, khí thay thế nhóm N-methyl trong
marphin
Bảng 44.4, Tóm tắt cấu trúc và tác dụng giảm đau của cáo chất liên quan đến bằng một nhóm alkyl lần hơn thì tác dụng giảm đau sẽ yếu hơn
mathadon : nhưng tác động
đối kháng morphin tăng lên và các chất này gọi chung là
narcortie GiifOgoriLSES,
Tác động đảo ngược này tăng đần từ ethyl đến propyl, allyl
và tối đa khi là
Tác
R; R R; R, Tên Dạng dụng cyclopropylmethy. M-allylnoarmorphin (nalorphin) 1A chất đầu tiên được đưa
vào sử dụng trị liệu nhưng do tác dụng phụ quá nhiều nên
Hạ - CzH; ~€0O-alkyl GH;GH;N(CH¡); 01? đã được rút khổi thị
CH CH, — -COC,H, -C#ycmM(CH/ Melhadon (+)HƠI 10 trường, chỉ cồn levallorphan với nhóm thế ally] tưởng tự levorpha
nol, naÌoxen
(N-allylnoroxymorpbon) và naltrexon €N-—cyclopropyl
CH noroxymorphon) còn đang
sử dụng. Các chất này là đối kháng thật sự với nạarcotic,
CaHạ - OGạHy -CcoOG;H; ~CH;CHNM(CH); — Levanon tC) {,8 dùng để phòng
ngừa, giảm bớt hay loại bỗ tác dụng phụ của các thuốc giảm
bn, Bilartrat - đau nhóm narcotie,
Tuy vậy các chất này đ tác dụng phụ như ức chế hô hấp, tuần hoàn,
OgH, - O,H; ~COG;H¿ —CHCHmN(CHạ, laomethadon (+)HƠI 0,85
buổn ngủ, hưng Ñ nhức và tăng đường huyết. Cơ chế chung là cạnh
Cụ tranh với cực cần otic và khóa các receptor M của các thuốc này.
Cại; ÔạH; -ÿ0G;H; „OH;GH;N(CHj); Nơr—- H€I 09.44 N-cyclopr hy] là chất giảm đau mạnh nhưng lại gây độc thần kinh nên
mathadon đã ử ¿dụng làm thuốc giảm đau, Một trong số các chất
Cạn, - OsH; -GCOG;H; —eheMM Dipanon
đó là
(@+).HGIL 0.80 b tphin đầu tiên được sử dụng tại châu Âu và Mỹ làm thuốc
giảm đau và
nay được sử dụng làm thuốc cai nghiện và cũng được cơ quan
CHạ trị liệu Hoa
Cạg — OgH, -coc,H, 3 (office based opioid treatment = OBOT) khuyến cáo các báo sĩ tư nhân chính
CÀ Haxalgon HBr 0,50

xw 2
~—CHCH:N thức đưa vào sử dụng.
Ngày nay rất nhiều công trình nghiên cứu đang được tiến hành nhằm
OgH; OạH; ~cOC;H; ~cHenNV— Ðb Pheønadoxon (+)|HƠI 1⁄4 tìm ra
các chất đối kháng narcotic hiệu quả hơn để điều trị cai nghiện heroin. Các
CHạ À thuốc này cần là giảm tác dụng khoái cẩm của heroin, bằng cách đó
có thể phục
CịH, CQH, —CHOH; —CHACHNCHU» Alphaeel — (+)HCI @ hếi và dứt bổ ma tuý của người nghiện. Các dẫn chất cyelopropyl
của naloxon,

C
Ô—CCH; bạ, methadon œ nalrexon đã được đưa vào sử dụng nhằm mục đích này. Với liều 100-150
mg
dùng đường uống 3 lẫn một tuần có thể giảm tối đa liễu heroin sử
n &ụ
dụng. Thuốc
CaáH - COsH; mem — CHCHN(CHọ; n Ắ ` #}HCL 2,3
có tác dựng kéo dài đang được nghiên cứu.
Ó—0CH: CHỳ mg
1,4. Liên quan giữa cấu trúc và tác động được lực

Cựu - CứuH -COG,HMu r yếmloxaphetyl — HCI 0,25 Qua rất nhiễu nghiên cứu về các chất giảm đau gây nghiện của Ủy
Hoa
ban quốc gia
Kỳ (United Nations Commission .on Narcotics), năm 1955 Eraenden và
cộng sự đã kết luận các chất giảm đau tương tự morphin phải
GH, OsH; , *e Racemoramid (+) Base 3,8 có các nhóm chức
—CcC—N —CHCHN Ơ - sau đây trong phần tử:
Ï Ộ Nghe,
0 CH¡ = N bậc 8 với các nhóm thế trên N phải nhỏ (CH,, O,H,).

—TTN | TPSSỆ PP mưame


CạH OạH; “TN Daxto ) Base 13
~ Nguyên tử C trung tâm không nối với hydrogen,
0 CHa - Một nhóm phenyl nối với C trung tâm,
©aH CH;C¿H; —-OCOOC;H; —CRCH,NGCHj, Propoxyphen (+})HCI - 0,21 ~ Một chuỗi 2 Ở nối giữa Ở trung tâm và N bậc 3 sẽ có tác dụng mạnh nhất.
CHụ
260
259
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơïn: -

là metenkephalin, từ 61-76 là œ-endorphin và chất có lẽ quan trọng nhất là


B-endorphin ở vị trí từ 61—91,
5 10 15
HF-Gle Leu-Thr-Giy-Gm- Arg-Leu- Arg-Gin-Giy- Asp-Pro- Asn- Ala
30
Leu-Ser- Hi-Giu-Leu-Ala-Asn-Pro-Giy-Glu-Giy- Asp- Asn- Ala-Gly

Leu-Alä- Asp-Leu-Vat-Ab-Ala-Giu-Ls-Lys- Asp-Giu: Giy- : Pro-Tyr 45


Xưởng sống giảm đau của nhân morphin
Lý thuyết Ö trung tâm dã bền vững trong vài thập niên, đã có nhiều 60
áp dụng Arg-Lye- Asp-Lys-Pra-Pro-Ser-Gly-Trp- Asg- Phe-His-Glu-Met-Arg,
trong nghiên cứu tổng hợp và bán tổng hợp các dẫn chất dựa trên "xương
sống s
giảm đau này”. Tuy vậy, có nhiều trường hợp ngoại lệ đã được công bố, khỏi Tự
đầu
là nghiên cứu của Eddy trên normorphin trên người cho thấy chất
dụng giảm đau bằng 1⁄4 morphin khi đùng đường tiêm bắp nhưng mạnh hơn
này có tác Methionin
Enkephalin Ó
morphin khi tiêm vào túi màng nhện. Để giải thích điều này, Beckstt
và cộng hệ
sự đã nhận định có phản ứng N~dealkyl hóa tại não của morphin, tuy vậy
lý Ỉ 70
thuyết này cho đến nay vẫn chưa được chứng minh rõ rằng nhưng
cũng thấy Thr-Ser-Gk-Lys-Ser
nhóm thế nh trên N bậc 8 là không cần thiết.
Ngoại lệ thứ 2 được nhận thấy với các chất tổng hợp với cấu trúc tưởng tự như Vak-L.eu-Pro-Thr-Gia B~ Endorphin
methadon, trong đó nguyên tử C trung 80
tâm được thay bằng N bậc 3 như =Leu-Phe-Ls-Asn
điampromid và etonitazen,
85
Asn-Lys-Ik-Ib-Ab
Ị kải
la-Tyr-Lys- Lys-Giy-GizOH
HệN GVN xưng, ou-C § VN
Ì
C;H
5G!
ÈHạ CH¡; N-©zHe
2. MỘT SỐ THUỐC GIẢM ĐAU THÔNG DỤNG
GạH;
Điampromid có cấn trúc anilid và có hoạt tính giảm đau tương t 9.1. Morphin và dẫn chất
orphin,
cũng gây nghiện mạnh (không đưa ra thị trường). Chất có cấu t tương tự là MORPHIN HYDROCLORID
fentanyl đã được sử dụng trong phẫu thuật (mạnh 50—
orphin) và đau
do ung thự (thuốc dán ngoài da).
Từ các nhận định trên, nhiều nhà nghiên cứu se tỳ thuyết receptor
của các
chất narocotic mà ngày nay còn đang tranh SN ực tế có rất nhiều chất hoàn
toàn không có cấu trúc xương sống giảm đad y có cấu trúc hóa học gần với
cấu trúc các chất đã biết,
Hughes khi nghiên cứu các chế phẩm trên ruột lợn, hỗng tràng chuột đã là Ou;H,¿NO;,HCI,3H,O P.tl: 376,8.
người đầu tiên khám phá vai trô của các chất nội sinh có tác Tên khoa học: 4,Bq~epoxy—17-methylmorphin—~7—en—3,6œ—dio1 hydroclorid
dựng như
morphin từ não của lợn và có các tính chất như là eáe opiat và
endogen hay endorphin (morphin nội sinh có tắc dụng làm giảm
gọi đó là các Điều chế :
đau của cơ Bằng phương pháp chiết suất phần trên mặt đất của cây thuốc phiện Papauer
thể tự tiết ra). Chất này có tên là enkepbalin bao gồm hai pentapeptid nối
aomniftrum họ Papaueraceae với dung môi là nước hay nước soid.:5au
ì
nhau là methonin hay metenkephalin và leucin hay leuenhaphalin. đó tách
Hai chất lấy morphin bằng amrmoniae và tỉnh chế.
3
này được tìm thấy ở hầu hết các động vật và ở người và về cấu trúc là một
phân mảnh của hormon tuyến yên là 81-amino B-hpotropin. Từ vị trí 61~.6B
262
261
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

“Tính chất
Tính chất uật lý
Morphin hydroelorid trihydrat ở dạng kết tỉnh hình kim hay bột tỉnh thể trắng,
vị đắng. Mất nước kết tỉnh ở 100 °C và trở nên vàng nhạt, bị sẫm màu dưới tác
động của ãnh sáng và không khí, Thăng hoa trong không khí khê.
Nhiệt độ nóng chây : 200 °Ở (kèm phân hủy), [x] = -118,5°
Một gam chế phẩm hoà tan trong 17,5 mì nước, 0,B ral nước sôi, 52 rnl nÌcol, 6 mÌ
aleol ở 60 °Ơ, tan chậm trong gÌycerol, thực tế không tan trong cloroform và eke.
Dụng dịch 2% trong nước có pH khoảng õ.
Tính chất hóa học :
— Cho tủa với các thuốc thử alkaloid:
Thuốc thử Dragendorff: tủa màu đỏ cam g định lượng và định tính morphin. Thuốc thử thường dùng
© azo hóa, Sự kết hợp với thuốc thử xây ra ở vị trí ortbo của
Thuốc thủ Frohde (amonimolybdat/H,SO,): tím chuyển sang xanh
enol. Morphin dihydroelorid cho sản phẩm azoic có màu đỏ da cam
Thuốc thử Marquis (FormoV H,SO,đđ): đỏ tía chuyển sang tím ốt trường kiểm.
~ Với kiểm và carbonat kiểm:
Trong dung dịch kiểna mạnh morphin sẽ hoà tan do có nhóm H phenol nhưng
với các dụng dịch earbonat kiểm sẽ tủa morphin base
— Phản ứng tạo ester và ether:
Methyl hóa morphin ——> methylmorphin (codein} \*
Ethyl hóa morphin ———+ codethylin (dionin)
THacetyl hóa morphin ——.diaeetylmorphin (heroin) S Sản phẩm azo hóa của mmorphin
~ Phản ứng khử oxy (do OH phenol): — Phản ứng định tính của CI;
Với AgNO; trong môi trường acid nitrie cho tủa lổn nhổn màu trắng,
Khử FeGl; ——— pseudomorphin (màu xanh tím) N2 $
Khử KIO,/H' giải phóng iod ©) Kiểm nghiệm
Khử knliferrycyanid/H! ——> ferrocyanid ( c5 xanh phổ) Định tính
Với thuốc thử Frohde cho màu tím chuyển sang xanh.
HO HỚ.
xy.ÐH Với thuốc thử Marquis cho màu để tía chuyển sang ¿ím
Đun nồng với scid vô cơ đậm đặc (HƠI, HNO,, H,SO,, HạPO,) thêm
NÔHy KHÍFe(ONjÿHOI d NCH: HịC,
Z
HNO, đẻ
Đ morphin sẽ cho màu đổ máu. Phần ứng do spomorphin tạo mầu đỏ máu
với
HNO,đđ, Ộ
HO HO Với kaliferricyanid/H,BO, và sự có mặt của FeOl, morphin bị
on oxy hóa tạo
Dehydrodimorphin 'oxydirmorphin (dehydrodimorphin) và sẽ tạo mành xanh Phể. Codein không
cho
SH,|[Fe(CNxX] + 4FeClạ ———> Fe,[Fe(CN)ạ] -+ 12KCI
phân ứng này do không có nhóm OH phenol.
Dung dịch morphin hydroelorid cho phản ứng với đủ H,O, và amoniac loãng
— Phản ứng khử nước (tạo aporaorphin} có
thêm đẳng sulfat sẽ xuất hiện màu đỏ.

264
263
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chống chỉ định


Trẻ em <5 tuổi (đo tác đựng ức chế hê hấp mạnh dù ở liểu nhỏ do qua hàng rào
Phản ứng định tính CT.
máu não nhiều hơn người lớn).
Đừng dịch 0,01% trong nước sẽ có hấp thu cực đại ở 285 nm và A(1%, 1em) =
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi, suy gan trầm trọng,
DD 0,01% trong kiểm loãng sẽ có hấp thu cực đại ở 298nm và À(1%, em) = 70.
bệnh nhân bị tâm phế mạn.
Thủ tỉnh khiết
Tạp chất chính: codein, pseudomorphin (2,3-bimorphin), morphin N-oxyd Liều lượng và cách dùng ì
(genomorphin) và acid mneconic, Liểu tối đa 20 mg /lần, tối đa 50 mg/24 giồ. Liểu giảm đau có hiệu lực là
Meconad - 5—200 mg tuỷ bệnh nhân. Liểu khởi đầu ã-10 mg/lân cách quảng 4 giờ. Người
trên 60 tuổi và xơ gan cần chỉnh liễu nhỏ hơn và khoảng cách dùng thuốc xa bơn.
Các tạp chất liên quan: xác định bằng SKLM với chất đối chiếu chuẩn là codein
phoaphat. Nên sử dụng đường uốngvà trực tràng trước, nếu không dung nạp được hay
thất bại mới dùng đườn,
Định lượng
Đường uống: sirop‡ {ch morphin 10 mg/10 mì. Các dạng uống trị tiêu
— Phương pháp môi trường khan: với HCIO, 0,1 N/seid acetie báng chỉ thị tím
tỉnh thể, chảy chứa cao nuật lện đã bị cấm trên toàn thế giới.
Viên: mor: fat phóng thích chậm 10 mg, 30 mg, 60 ng, 100 mg. Không
— Phương pháp bạc kế: Volblard, Mohr định lương HCI tổ hợp.
giới VN các trường hợp đau đo ung thư.
~ Phương pháp trung hoà: chiết morphin dạng morphinat với NaOH loãng (do
Đưà trằng
có nhém ƠH phenol, các chất khác không tan loại bằng CHƠI,), Tủa lại bằng
(NH.;85O,, Hoà cắn trong H;SO, 0,1 N dư. Định lượng aeid thừa bằng NaOH tiêm: tiêm dưới da hay tĩnh mạch.
0,1N chỉ thị đỏ methyl. Q© Ệ c chế phẩm giảm đau gây ngủ ít gây ức chế hô hấp hay gây nghiện trên cáp

ca
~ Phương pháp so màu: tạo ?-nitrosomorphin/kiểm cho màu đỗ nâu bền, đo bệnh nhân đau do ung thự, Do vậy có thể dùng liểu cao hơn và liểu đuy trì
quang ở bước sóng 450 nm, nhằm để phòng các cơn đau. Liểu dùng căn cứ vào đáp ứng của bệnh nhân và có
thể dùng liều cao bơn liểu bình thường, không có giới hạn tối đa.
— Phương phắp quang phổ tử ngoại: trong dd nước đo ở bước sóng 285 nm.
Tác dụng dược lý Bảo quản
“Thuốc giảm đau mạnh do ức chế trung tâm đau ở thần kinh trung \ ọn Tránh ánh sắng, bằng Á nghiện
lọc trên trung tâm đau). Ở Hểu cao rột số trung tâm khác cũn, phịo chế gây
CODEIN PHOSPHAT
suy hô hếp, suy tuần hoàn, có thể tử vong.
Chuyển hóa chính của morphin ổ gan (Hên hợp gìucuron) huyển hóa chính
là morphin~-6-glucuronid (Mồ6 g), morphin-3-glueui g) hay N-demethyl
hóa (normorphin) trong đó M6 g có tác “iến mạnh hơn morpbin 4~õ
lần khi tiêm (chiếm 5% lượng chất chuyển ng uống chất này cũng tích N
luỹ nên gây giảm đau mạnh. CH: _H;PO,, 1 H,O

Chỉ định Codein phosphat khan (C;;H„;NO¿.H,PO,) P.t1: 397,4


Morphin được chỉ định trong các trường hợp đau do ung thư, hậu phẫu, sỏi Codein phoaphat hemihydrat (CgHạ;NO,H,PO,. tý; H,O) P,t.1. 406,4
thận, sối mật, chấn thương, bỏng nặng. €Codein phosphat sesquihydrat (OsH„NO¿.H,PO,. 1„ HO) P.t1;: 424,4
Tác dụng phụ Điều chế
Gây táo bón do làm liệt nhu động ruột và giảm tiết dịch tiêu hóa. Do vậy, nên Thiên nhiên: chiết từ nhựa cây thuốc phiện (0,39%)
dùng thêm thuốc nhuận tràng khi sử dụng đài ngày trong trường hợp đau do
Bán tổng hợp từ morphin với sự cố mặt của trinethylphenylamonium clorid
ung thư. Gây nôn do kích thích trung tâm nôn ở não, có thể dùng thêm thuốc
chống nôn,
266
265
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liểu dùng
Đạng viên 10-100 ng / 24 giờ. Liểu
tối đa 50 ng lần, 200 mg/24 gì
Ổ liểu điều trị codem ít khi
gây nghiện nhưi ó thể có `.
ẹ ( nhân nghiện ma tuý, de vậy codeing n ngày nay ng cóchủ thếyếusố sự lạm dụng ở các bệnh
Họ cấp 2 (phối hợpợp thuốc dùng dđiểu trị giảm đau
thuốc giảm
giả đau khác)
â khôn
ô g dùng ù để Ể trị ho nữa v à có
hướng thay thế bằng thuốc trị ho
khác như dextromethorphan. Y3
8 Ehunh
Tỉnh chất
T hận trọng
Người lớntuổi, hen suyễn, suy hô hấp nặng.
Tính chất uật lý „
Thông đùng chung với rượu và các thuốc
Tỉnh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tỉnh trắng không mùi. an thần.
Bảo quản: kín, tránh án sáng, độc B
Dễ tan trong nước, khó tan trong cẩn, gần như không tan trong cloroform, thực
tế không tan trong ether ethylic. 2.3. Dẫn chất aoctýTù OH phenol và OH aleool
Tĩnh chốt hóa học
HEROIN
— Codein không có các phần ứng của nhóm Of phenol (khác với morphin) NS
~ Không phần ứng tạo màu với FeCl; `) HaCOOC.
~— Tủa eodein baae đưới tác dụng của kiểm mạnh (không tủa được bằng amoniae)
~ Không phản ứng tạo xanh phổ d
— Codein cho các phản ứng của alkaloid ^ ‹® NZCH:
— Cho phần ứng phosphat. l © tuocoo>Z

Kiểm nghiệm Tên khác: Diacetylmorphin


Định tính . sS Thường E sửsử
dụng dạng muốiđi hydroclerid có tá rổ . `
— Đun cách thuỷ dd chế phẩm với H,BO, và FeC]; sẽ xuất hiện màu xanh kg $ morphin nhưng khả năng gây nghiện rít mạnh. VÀ nhanh vi Mà m sp 2-a mn
Thêm vài giọt HNO; sẽ chuyển thành mầu đỏ. Ỳ nên đã bị cấm ở nhiều
` - „ nước kế cả Việt Nam, chỉ còn I tru hành ở một vải quốc gia ch h
— Tách codein base bằng kiểm mạnh (NaOH), rửa tủa, nấy khô. ĐoxCN 80 nhân ung thư giai đoạn cuối. Do khả năng lạ trong Sn châu Âu cho các bệnh _
sánh chất chuẩn đối chiếu hay so sánh phổ trong được điển. œ thu rất nhanh, heroin có tính khả dụng lớn hơn mọc, kề a nhà mạnh nên hấp _
~ Đo phổ UV đả nước codain phosphat hấp thu cực đại ở 284 nm. cũng lâu hơn, l pm và thời gian tác động
— Godein cho màu xanh với TT Marquis formol/H;83O,) \G *
— DD nước cho tủa vàng với dd AgNO;, tủa tan HN miac đđ 3.3. Các dẫn chất hydrogen hóa A7-8, OH alcool — ceton
- Thê tính khiết
HYDROMORPHON
— Giới hạn morphin: không quá 0,0025% thử vị „/THCI só mặt araoniac.
— Alkaloid lạ: phương pháp SKLM.
—pH: dd codein phoaphat 4% trong nước phải có pH 4-5
Định lượng
Mỗi trường khan với acid percloric 0,1 N trong môi trưởng acid acetic băng
Chỉ định Hydramorphon {dihydromorphinon)
Giảm đau mạnh nhưng kém morphin.
Oi;H,;NO;, HCI P,t.]: 321.8
Tác dụng giảm đau mạnh và kéo dài hơn khi kết hợp paracetamol hay aspirin
theo tỷ lệ 30 mg / B00 mg. - Được điểu chế bằng cách hydrogen hóa morphin dưới xúc tác của Pt hay Pđ và
Dịu bo do ức chế trung tâm hô hấp. 268

267
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Được điều chế từ dẫn chất của codein năm 1969,


thường sử dụng dạng muối
dehydrogen hóa có mặt của acid. Đây là hợp chất được nghiên cứu ở Đức năm hydroclorid. Tác dụng giảm đau gấp 8-10 lần morphin
và thời gian tác dụng
1926, có táo dụng giảm đau mạnh gấp 5 lần morphin và khả năng gây nghiện kéc dài hơn, ít tác dụng phụ hơn nhưng khả năng
gây nghiện rất cao.
tương đương. Dạng thường sử dụng là muối hydroelorid với nhiều dạng chế phẩm Ôxymorphon được sử dụng trong các trường hợp
đau do ung thư, sau phẫu
uống, tiêm, đặt trực tràng, sirop. Liều dùng = 1/15 của morphin (L-8 mg). thuật và các loại đau đáp ứng với raorphin. Không
dùng trong các trường hợp
HYĐROCODOM đau vừa và nhẹ (thay bằng codein hay d-popoxyphen).
CH; Dạng thường gử dụng là viên (uống), tiêm, đặt trực tràng,

OXYCODON

RE `œHb
tydrocodan (đihnydrocodeinon)

SN
Tiên khoa học: 4,5a-epoxy~3-methoxy~17—-methylmorphinan-6—one. HOI

Điều chế từ codein hay thủy phân đỉhydrothebain, thường sử dụng dạng muối
bitartrat, Tác dụng giảm đau của hydrocodon ở giữa morphin và cođein (15 mg N ©;aH,;OINO, P.t.l: 851.8
dihydrooodon tương đương với 10 mg morphin), Tác động gây nghiện tuy lớn
hơn codein nhưng tương đối ít, Các tác dụng phụ khác cũng ít hơn morphin nên TấẤ kằnš học:
thường sử dụng trị ho. poxy~14hydroxy~8—methoxy~17-methylmorphinan-6-on
hydroelorid.
Có rất nhiều dạng chế phẩm trị ho như viên, tiêm, Hydrocodon cũng được phối ên khác:'14-hydroxycodeinon
hợp với nhựa trao đổi ion để cho sản phẩm phóng thích chậm có tác dụng trong
Điều chế
10-12 giờ. Thuốc này cũng thường được phối bợp với paracetamol trị cẩm hơ và s
Bằng sự khử hóa có xúc tác hydroxycodeinon với
với homatropin trị ho, , H;O,/aeid aeetic hoặc từ sự
oxy
‹ ) s
hóa của thebain. Thường sử dụng dạng muối hydroclorid,
Dù được sử dụng rộng rãi nhưng hydroeodon vẫn được quản lý theo me dung địch trong nước
thuốc narcotic.
rất bền.
Chỉ định
3,4. Các dẫn chất hydrogen hóa A7-8, thêm OH ở Cụ, Mặc dù khả năng gây nghiện cũng tương đương với morphin
nhưng vẫn được lưu
hành ở Hoa Kỳ dưới nhiều dạng chế phẩm kết hợp với paracet
amol hay aspirin.
Oxycodon được sử đụng điều trị đau nhức, an thần,
trị ho,
' biểu dùng
tiểu trị ho 8—õ mg, trị đau nhức ã5--10 mng và trong những cơn
đau đữ dội có thể
tiêm dưới da 30 mg.
Trên thị trường có đạng viên giải phóng hoạt chất
chậm 10-160 mg dùng cho
các cơn đau mạn tính.

HH... ĐH...
3.ö. Các dẩn chất do thay đổi nhóm N-CH;
Tạo ra các chất đối kháng hay vừa đổi kháng vừa giảm đau
(agonist—antagonist).
Các chất này không mang nhóm thế ÔHạ trên N bậc 3
và gọi chung là nor.
Nhóm này cồn có normorphin, nhưng ngày nay không
G;aH„Ø, P.t.1: 300.35 còn sử dựng nữa.
Tên khác: 14-hydroxy dihydromorphinon
270
209

¬
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3.8. Các chất bán tổng hợp và tổng hợp không nhân raorphinan
NALBUPHIN Các chất này được bán tổng hợp và tổng hợp đựa vào nghiên cứu sự liên
quan giữa
cơ chế tác động và cấu trúc của raorphin. Ngoài ra cồn một số chất không
theo quy
tắc xương sống giảm đau của morphin nhưng vẫn có tác dụng tương tự.

TRAMADOI,
Hạc. Na

C„H„NO, P+l: 871,48


Tên khoa học.
N—~cyelobutylmethy]l—14-hydroxy-N-nerdihydromeorphinon hydroelorid
Tên khác: N~—ecyclobuty]methy]noroxymorpheon can ốc
Pve)
Sa Di

P.t.l: 963,88
Điều chế Tên khoa học:
(cia)+~2-{(đi ino)methy])~1—(3-methoxyphenyl)cyelohexanol
”@
tHạ

° @ Đ

CH;
o.
CH;
H„cŸ
Ò
-
H;O...CH.
3N 3

Mạ/THE
H;CO. H2
LiÍAIH¿/THF Br MgBr l 13 ĐH
0)
“Tác dụng và chỉ định
Đây là chất có cấu trúc như một mảnh của codein. Chất này
có các tính chất
Tác dụng và chỉ định giảm đau giống như các opiat nhưng không bị đối kháng bởi naloxon.
Tác động
Thường sử dụng dạng muối hydroelorid. + chính là de trong ed thể bị chuyển hóa mất nhóm O—methyl.
Nalbuphin, được tổng hợp năm 1978 là chất giảm đ \G¿ tác động chủ - Tramadol có tác động giảm đau mạnh và ít có các tác
dụng phụ như các opiat
vận — đối kháng opiat (agonist—-nntagoniat), ít gần n xềÀ Eây lệ thuộc thuốc. khác.

Nalbuphin có tác dụng giảm đau yếu hơn o; hon nhưng tác động nhanh Dạng đùng và Hiểu dùng
hơn và kếo dài đến 6 giờ. Do tác động Ì ệc thuốc yếu bơn cÁ codein Thường sử dụng dạng hydroclorid dạng viên nén Hiểu 50—100 mg mỗi
và d-propoxyphen nên nalbuphin đạng tiêm không phải quản lý như thuốc 4-6 giờ để
điều trị các cơn đau vừa và nặng. Tramadol cũng thường phối
niarcotic khắc. hợp với aspirin và
paracetamol để trị eác cơn đau cấp và ngắn hạn.
Tác dụng phụ
An thần do ức chế thần kinh trung ương. Cần thận trọng khi vận hành máy MEPERIDIN
mốc hay lÃi xe.
Dạng dùng và liền dùng HạC-N
Dạng thuốc tiêm (10 và 20 mg / raÌ) dùng tiêm bắp, tĩnh mạch hay dưới da. Liểu GOOG¿Hg
thông thường là 10 rag mỗi 3—6 giờ, liều tối đa là 160 mg mỗi ngày.
32
271
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác dụng và chỉ định Đây là dẫn chất anilid có tác dụng mạnh gấp 50 lần tmorphin trên người cố tác
Thường sư đụng dạng muối hydroclorid, Là chất bột mii: hay bột kết tình trắng dụng sực nhanh {4 phút) nhưng rất ngắn.
không mùi, tan nhiều trong nước, aleool. Bền vững 'rong không khí ở nhiệt độ Tác dụng phụ giống như các thuốc opiat khác, đặc biệt ức chế hô hấp và chậm
thường, dung dịch nước bến ngay cả khi đụn sốt nhịp tìm.
Meperidin đầu tiên dược tổng hợp nhằm làm thuốc chống cơ thất do có tác động Fentanyl được sử dụng hỗ trợ gây mê khi phẫu thuật (có thể phối hợp vái droperidol}
giống như papaverin ức chế trực tiếp cơ trơn nhưng sau đó được dùng để điểu
và dùng ngoài đạng thuốc dân để điều trị đau mạn tính,
trị đau do tác động giảm đau của nó giữa codvin và morphin,
Meperidin được chỉ định trong tất cả các cơn đau nhưng đặc biệt trong các cơn đau Fentanyl gây nghiện rất mạnh.
do co thắt ruột, tử cung, bàng quang, phế quần. Trong sản khoa cũng thường hay
đùng phối hợp với barbiturat hay các chất an thần khác trong lúe sinh đẻ. ALFENTANYL
Meperidin cũng gây nghiện nhưng nhẹ hơn morphin, do vậy được dùng thay thế
maorphin trong các trường hợp cai nghiện.
Dạng bào chế: viên, dạng lỏng, tiêm, Kà
` <

GÓI,
~_.!
FENTANYL

"`. CaiH¿NaO; P.t]: 416,653


Tên khoa học: N-Ị- ~{2-(4-athyl~-4, ð~dihydro~B-oxo-1H—-tetrazol—1—y])

'S
ethyl]
—4~-(methoxy-methy))—4-piperidinyl]-)—N-phenylpropanamid. Thường dùng dạng
muối hydroelerid.
G„H,N,O P.+]: 386,48
Tên khoa học: N~phenyl—N~[1—(2-phenylethyÐ~4—piperidinyl]propanamid \X Tác dụng và chỉ định
Thường dùng dạng muối citrat. Công dụng tương tự như fentanyl, đạng thuếc sử dụng tiêm 0,5 mg/m],

Điều chế
EEMIEFRNTANYL

"%Ø Ô— (Ye
œ6
l8 hy _É)

Ø
nhepian-3,5-dion S

—. 1
_

&)
JPd ạụ
XY CH¡

LÊN,
CạpH,„N,O, P.11: 376,46
Ẹ "^Y 'Tên khoa học: 4-(methoxycarbonyl)—4-[(1-oxopropy)) phenylamino}
piperidine:
propanoic acid methy1 ester. Thường dùng đạng muối hydroelorid.
Me Y X He y %Đ# “Tác dụng và chỉ định
NazCOa
m Công dựng tương tự như fentanyl, dạng thuốc sử dụng tiêm 1 mg/mi.

18-HOÀ, 373 274


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

IDEXTROMORAMID
SUFENTANYI

®)
N ' ⁄

d2.
CHạ C;2H,N,O; P.t1: 392,54
ơ Tên khoa học: (8}~1~[8~methyl~4~(4—-mer
pholinyl)-.1~oxo-2,2 —diphenylbu tyl}
CH; pyrrolidin. Thường sử dụng dạng mướối tartrat.
: :
QO„H,,N,O,5 P.11: 386,56 Tác dụng và chỉ định
Tên khoa học: N-[4-(methoxymethyЗ1-—[2~-(2~thienyl)ethy]]—4-piperidinyl- Giảm đau mạnh bơn ñù, Ít tác dụng phụ trên tâm thân
nghiện khi dùng nhưng vẫn gây
N-Phenylpropanonamid. Thường dùng dạng muối citrat. extromoramid chỉ định trong các trường
nặng như ng Ệ 1\đoạn cuối. hợp đau
Tác dụng và chỉ định Ộ
Š mg, toạ dược 10 mg, tiêm bắp 5—10 mg/ml
Công dụng tưởng tự như fentanyl, đạng thuốc sử dụng tiêm 0,05 mg/ml. Không x©\ gười < 16 tuổi.
METHADON @Ϩ PROPOXYPHEN
\ộ y225
HạC
q c3ị
N
DHạ \Š Ộ PHạ CHạ

C,,H„NO
HạC Ủé À
P.tl: 308,45
„2 ` na iu
`
¬%

Tên khoa học: 6-(dimethylamina)~4,4~diphenyl—-8-heptanon. G;;H,NO, P.t.}: 375,94


Tên khoa học: [S-(R* ; 8*]—{2-(dimeth:
Thường dùng dạng muối hydzoclorid, dạng tác dụng mạnh là (—). S ylamil no}~1—methylethy]]—ph:
9thanol propanoat (ester), -
Tác dụng và chỉ định G T_—_—
Tên khác: Dextropropoxy phen,
~D~Propoxyphen
Dung dịch nước rất bển có thể đun sôi tiệt trùng. Do là muốfcủ in nên methadon
tương ky với các chất kiểm và muối của các kim loại n
Điều chế
Methađon o6 thể gây kích ứng khi tiêm dưới da, CHị ©H;
CH¡ 9 N
Methadon có độc tính cao gấp 3-10 lần mor ưng hoạt tính chống đau gấp ch CH; ClMg
2 morphin và gấp 10 lần meneridin. mg nh gây nghiện mạnh, +-HCHO + HNÈH, “3
qU
Methadon sử dụng điều trị đau do nhiễu nguyên nhân và rất hiệu quả với
các đau do co thất ở đường tiết niệu, bàng quang và cắt các phản xạ ho rất : eo
mạnh. CH ch; 4 HO ÂU ÓC 0H,
Đạng đồng phần /euo (evanon) không có tắc dụng phụ gây sắng khoái và các N pyrifn
ño giấc như nhóm morphin nên thường sử dụng phối hợp trong điểu trị cai
® 3. camfosulfunic acid
nghiện được FDA chấp thuận dùng liều cao để phong bế các tác dụng của
heroin.
Bảo quản: bảng A nghiện

275
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác dụng và chỉ định


Tỉnh chất. 1/evorphanol được sử dụng nhiều ở châu Âu dưới dạng
muối tartrat, hoạt tính
Bột kết tỉnh trắng hay gắn như trắng, dễ tan trong nước, tan tự do trong alcol. gắm đau mạnh hơn morphin gấp 6-Ê lần và có
các tính chất khác tương tự
Đệ chây: 165 °C morphin kế cả gây nghiện.
Naloxon là anti-dot của levorphanol khi quá liểu
Niểm nghiệm
Sử dụng: điều trị đau nặng do nhiều nguyên nhân
Định tính khác nhau như ang thư,
chấn thương nặng, phẫu thuậi, sỏi thận và sỏi mật.
— Năng suất quay cực: ©52 đến +57"
~ Quang phổ UV: trong dụng địch HƠI 0,1 N cho 8 đỉnh hấp thu cực đại là 289, Dạng dùng: viên 2 mg
257, 263 nm và 2 vai ở 240, 246 nm. Tỷ số của đệ hấp thuŠgiữa 3 đỉnh 257 và Bảo quần: bảng A, thuốc nghiện
282 nm là 1,22—1,28.
— Phổ hấp thu IR. so sánh với phổ của chất chuẩn. BUTORPHANOI,
— Định tính phản ứng của Cl"
Thủ tỉnh khiết
Độ trong và màu sắc của dụng dịch, giới hạn scid-kiểm, năng suất quay cực,

o3 „`—Ò
tạp chất liên quan, hàm lượng nước, tro sulfat, kim loại nặng.
Định lượng
Phương pháp định lượng môi trường khan vái HCIO, 0,1 N trong acid aoetic © G;,H„NO, P.t.]: 397,47
băng l Á ên khoa học: 17~(eyelobutylmethy])merphinan~3,14—diolL
Tác dụng và chỉ định Thường sử dụng dạng muối tartrat.
Thường sử dụng hai dạng muối là hydroelorid và napgylat được đưa vào sử
dụng từ năm 19657. Dạng
Tác dụng và chỉ định:
đẳng phân sử dụng điều trị đau là —(+) propoxyph
trong khi dạng —(-) tức là /ego—propoxyphen lại có tác dụng giảm ho nhiều Hoạt tính và thời gian tác dụng tương đương
s với morphin nhưng có ưu điểm
hơn là ức chế hô hấp và lệ thuộc thuốc ở mức rất
Đropoxyphen có tác dụng giảm đau bằng với codein nhưng có ít tác dụn hơn thấp.
nhiều, không có tác dụng trị tiêu chấy, ho, hạ nhiệt như phần lớn các ch Butorphanol cũng được dùng bất hợp pháp như
. là doping trong các cuộc đua
Öó thể dùng propoxyphen để cai morphin dược nhưng có thếệc6 Sý lệ thuộc ngựa.
thuốc ở mức độ thấp, Không có tác dụng tốt trên nhữn, Dạng tiêm trên thị trường không phải quản lý
đau gâu và không theo quy chế thuốc nghiện.
hơn aspirin trên những cơn dau nhẹ và thường hay ø khi đau răng khi Butorphanol có các tác dụng làm thay đổi huyết
động như pentazocin do làm
asnirin không hiệu quả. Propoxyphen có thể gâ n ái khi dùng liều cao tăng ấp suất động mạch và trên công năng của
tỉm nên sử dụng thận trọng ở
và gây lệ thuộc. Do vậy, thuốc này vẫn an ý như các narcotic khác. các bệnh nhân nhậy cảm với morphin trong điểu trị bệnh nhổi mầu cơ tim hay
Thông thường hay kết hợp với aspirin hay vị acetamol. các bệnh tìm khác,

I,BVORPHANOI, Tác dụng phụ


HO. % Các tác động không mong muến khác thường gặp
là an thần, ít gặp hơn là nôn,
buần ngủ, nhức đầu, chồng mặt.
| K.
Ì Dạng dùng
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp liễu 1—8 mg mỗi 3 ~ 4 giờ,
H N liểu duy nhất tối đa 4 mg.
CH . Ngoài ra còn có đạng phun mũi.
€C„H„NÓO P.t.]: 267,88
Tên khoa học: 17—methylmorphinan-ä3-al
278
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

thuốc này. Tác dụng giảm đau và thời


gian tác dụng giống như meorphin. Dezoe
BUPRENORPHIN ít gây nghiện, dùng điều trị đau vữa in
và nặng dạng tiêm bắp hay tĩnh mạch
ð—20 mg mỗi 3—8 già. liều

PENTAZOCIN

G¡;H„NO P,t.]: 285,43


Tên khoa học: (2,6.11* s2.3,4,5,6-hexahydro~6,11~dimethyl~
C„H,,NO, P.tl: 467,6B 2-butenyD—2,6-metha Ổ #azocin—8--ol,
8~-{3-butyl-

Tên khoa học: |E.7()1-17-(cyelepropyimethy])-~(1, 1-đimethylethyD~4,5~epoxy~ Tác dụng và chỉ lớn


18, 19-đihydyo->—hydroxy—6-methoxy-—methyl-6, 14-ethenomorphinan—7-methanol. Thường dùng ng 50 mg (hydroclorid} hay dạng tiêm
(lactat) 30 mg có
Tác dụng và chỉ định ; s dng với 10 mg morphin.
Buprenorphin tác động rất nhanh và kéo dài, Chất này vừa có tác động Làế: ntazocin là đồng phân (—). Đó cũng là chất
agoniat~antagonist,
morphin và kháng morphin (ngonist-antagonist), mạnh hơn morphin đến § @ pentazocin có thể loại bỏ các triệu chứng đo nhồm nareotie BÂY ta,
lần. ộ - ây, pentazocin vẫn còn gây ức chế hô
hấp và gây lệ thuộc nên vẫn còn
Sử dụng điều trị đau vừa và nặng trong các trưởng hạp đau do ung thự, ph 0c sử dụng dưới sự kiểm soát,
,

S“ò
thuật đau do nhấi máu cơ tìm, đo phống nặng, chấn thương... dạng tiêm sắp Levallorphan không thể dùng để chữa
ngộ độc pentasocin nhưng naloxon có
hay tĩnh mạch liểu 0,3 mg mỗi 6 giờ, ngoài ra còn có dạng ngậm dưới lưỡi viên trung hòa các triệu chứng gây ra bởi thể
thuốc này, Khi ngộ độc dùng chất giải
9,2 mg. taethylphenidat. độc
Khả năng gây nghiện yếu hớn morphin nên thường được dùng đơn trị . Dạng tiêm 30 mg/mì trong dd đệm
pH 4~-ä (không dùng chưng với barbitura,
hợp với naloxon trong việc cai nghiện. uống viên 50 mg (dùng chung với naloxo dạng
n để tránh lệ thuộc thuốc).
Tác dụng phụ Ộ - Pentasocin cũng được dùng chung :


với aspirin và ncetaminophen,
Buẩn ngũ, buổn nôn, chống mặt, và mề hôi,

cô .
Bảo quản: bằng À nghiện © + METHOTRIMEPRA⁄IN

ĐEZOGIN
É 3 CH¡
HạG ` N x X Nˆ

HO s4” Ơn Ông — - HỢ
SNJ ch,
Tên khoa học:
2H, NO P.Ll: 345,87 - C)-10-[3-(dimethylamine)~2~methylpropyl|~9~methoxyphenothinsin,
Tên khoa học: [BR-{5,11,139*)]-13-amino-B,6,7,8,9,10,11,12-octahydrơ~-ð—=methyl Thường dùng dưới đạng muối hydroclorid,
~B,11-methanobenzocyclodecen—-ä-o]
Tác dụng và chỉ định
Táo dụng và chỉ định . ¬ Là dẫn chất của phenothiazin có cấu
trúc tươi ng tự như elopromazin có tác
là thuốc giảm đau tổng hợp có tác dụng chủ vận-đối kháng (agonist— giảm đau rất mạnh với liều 10 ~20 mg dụng
tiêm bắp tương đương với 10 mự morphi
antagonist) với cấu trúc hoàn toàn lạ so với các cấu trúc thường gặp trong nhóm n,
280
279
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

NALOXON
Methotrimeprazin không gây lệ thuộc thuốc và không gây ức chế hô hấp, HO
Phần lớn các tác dụng phụ giống như của nhóm thuốc phenothiazin là an thần,
hạ huyết áp tư thế đứng.
d L^⁄
Tác dụng phụ an thần và gây ngất xỉu nên sử dụng bạn chế trên các bệnh nhân
H OH
không di chuyển được (nằm tại chỗ. ơ
Sử dụng thận trọng khi kết hợp các thuốc điểu trị cao huyết Ấp. atropin và các
C,,H;,NO, P.t1: 363,84
thuốc an thần. : Tên khoa học:
(ð)~4,õ~diepoxy—8,14-dihydroxy—17-(8—propen yDmorphinan~6-on,
3.1. Các chất có tác dụng đối kháng morphin
Tên khác: N-ally-14-hydroxynordihydromorphinon
NA!ORPHIN
HO, Tỉnh chất `
+
Bột kết tỉnh “s`eth trong nước, ban trong alcol, thực tế không tan trong
g toluen,
~#Z Z
H L jH
HO"
HO Ầ 7 tecoo
Ø.,H.,NO, P1:311.38
Tân khóa học:
HBt ơ
—~ ỐØ BICN G .
(5,6)~7,8-didehydra~4,B—enoxy—17~(2-propenyDmorphinan—3.6-dial N—CH; N—CH NỈ
Tên khác: N-allylmorphin
H OH Ẻ H OH”
9 ơ Ø
Tác dụng và chỉ định ò
Nalorphin có tác động đối kháng với morphi, meperidin, levorphanol. methad
HQ Ho. tb

và có tác dụng đối kháng nhẹ với các barbiturat và các thuốc mê khác. Tựa Ân
malorpbin vẫn có tác dụng giảm dau rất mạnh nhưng có quá nh Ông
HCI d r7 G
() NH
không mong muốn trên tâm thần nên đã được rút khỏi thị tường nấtÈ nước, H OH NaHCO, H oH^ ý
LEVALILORPITIAN +
bộ Ø

m S°
Kiểm nghiệm
Định tính
— Quang phổ hấp thư IR so sánh với phổ của chất chuẩn
N - Sắc ký lớp mỏng so sánh với chất chuẩn. Thuốc thử phát hiện: kalỎi ferrycyanid
H `
n
trong dung dịch FeOl; ị
:

C,,H,,NO P.:.1: 383,42 ~ Định tính GE


Thử tính khiết
Tên khoa học: L7~(2—sropenyDmorphinan-ä-ol
Độ trong và màu sắc của dung dịch, giới hạn acid-kiểm, năng suất quay cực, tạp
Tác dụng và chỉ định chất liên quan, hàm lượng nước, tro sulfat.
Levaltorphan có tác dụng giống như nalorphin nhưng mạnh hơn gấp õ lần. Định lượng
Thông thường sử đụng dưới dạng muối tartrat và kết hợp với meperidin hay
Chuẩn độ acid-base, phát hiện điểm kết thúc bằng phương pháp điện thế.
aiphaprodin và levorphanol để phòng ngừa ức chế hồ hấp củn các thuốc này,

282
281
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Định lượng
Táo dụng và chỉ định Chuẩn độ điện thế với NaOH 01N
Là chất dùng để đối kháng khi dùng quá liểu các narcotic. CC
Tác dụng và chỉ định
Naloxon gần như không cố tác dụng giảm đau cũng như tất cả các tác động
Naltrexon tương tự như naloxon dùng
khác của nhóm narcotic. - TỐ để cai nghiện. Dùng uống liểu B0 mg
ngày hay 100 mg 3 lần mỗi tuần đủ để mỗi
Tác động đối kháng trên morphin mạnh gấp 7 lần nalorphin và gần như không bảo vệ bệnh nhân không còn chịu các
dụng của heroin nữa, Tất cả các thông tác
có tác động dược lý khi dùng trong thời gian dài. số về được động học, lãm sàng,, , được
nghiên cứu rất chỉ tiết vì đây là thuốc
“Thối gian tác dụng kéo đài khoảng 4 giờ. : ộ ¬ hứa hẹn được sử dụng cai nghiện rất tốt,
Naltrexon với liều 50 mg dùng tiến, ø cũng
Khi dùng lượng tương dương với heroin, người nghiện không còn thấy bất cứ tác loại bỏ được cảm giác thèm Yượu trên
các bệnh nhân nghiện rượu.
đụng nào của heroin nữa,
NALTREXON NALMEBFEN
HO

đ
N
H ©n `—<l
O HÀ <{
Ø

Tên khoa học:


G;oH,NO,

(B)-17—(cyelopropylmethy1)~4,B—-epoxy~3,14-dihydroxymorphinan-¬on.
P.tk 341,41
e& Ên khoa học:
G,H„NO,

(ỗ)~1 #-Âeyelopropylmethyl)—4,B
P.t]: 339,44

-epox y~6-methvlenmorphinan--3, 14-diol.


Tên khác: N-cyclopropylmethylhoroxymorphon ` Tương tự như natrexon, nalmefen là
chất đối khẳng opioid mạnh, có tác dụng
đài hơn nalirexon và đ ược sử dụng kéo
sỸ chế với cùng công dụng cai nghiện. Nalme
HQ thường sử dụng dạng muối hydroclarid fen
tiêm liều 0,1 và 1 mgimÏ tiêm
Ngoài ra còn rất nhiều chất đối khán
g với opioid đang được nghiên
tiprenorphin, cứu như
oxilophan. Người La hy vị ọng nêu thành công sẽ có
thêm rất nhiều
chất mới.

Tính chất œ€ -
Bột kết :uš trắng hay gắn trlng: Nhag Ms ực: ~187 đến —195 TỰ LƯỢNG GIÁ

Xiểm nghiệm 1. Câu trả lời nào sau đây là sai với fentanyl
Định tính có ¬ AÁ. Là dẫn chất của marphin
~ Quang phổ hấp thu IR: hòa tan 20 mg chế phẩm trong B mÌ nước. Kiểm hóa B. Chỉ dùng đường tiêm
bằng dung dịch ammoniac loãng, chiết bằng CH,CI,, bay hơi đến khô, dùng cắn ©. Tác dụng giảm đau > ö0 lần morphin
này đo HR. D. Gây nghiện
~ Phản ứng định tính lon CE. E. Có cấu trúc xương sống giảm đau
Thử tính khiết SỐ ¬ l Cấu trúc xương sống giảm đau của các
chất tương tự morphin cần phải có
Độ trong và màu sắc của dung dịch, giới hạn aeid-kiểm, năng suất quay cực,
tạp chất liên quản, hàm lượng nước, ethanol,
284
283
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

.MN bậc lÍ với các nhóm Chết (phái n Bãi 4

St
b5

,N bậc T với cốc nhêm thể trên N phải lớn


Ø.N bác TÍ với các nhầm thế trên N phải lấn
THUỐC AN THÂN ~ GÂY NGỦ
Đ.N bàe HT với các nhém thê trên Ñ phải nhỏ
1. Không cần thiể có N bậc H
¬. ˆ nở
3. Á, Nguyên tử rung lầm phải ä earbona bäe MỤC TIỂU
Rä. „+Nguyên tử trungbà tâm C* phải là earbon bậc F1
g Hi * ị 1. Nhận diện đượccấu, trúc cửa bongodiazebin, tá "gmát,' mideajpipyndini
7, Nguyên tử trung tầm C* phải là carbon bạc Ï barbhiitrie. : : Sun NP tạ
¬

_ ;
L1. Nguyên tử trung tâm C* phải là earbon không nổi với H . Trình Bay được sự T ¿

®
E. Nguyên tử trung tâm * phải là carbon bậc Ï
4. Tác dụng giảm đau sẽ mạnh nhất khi
Á, Ởó nhóm benzvi nối với C* và chuỗi 2 Ổ nối Ở* và ÑN
Đ. Có nhóm phenyl nổi với C# và chuỗi 2 € nối ©* và N
Œ. Ủó nhóm HO-pheny! nối với C# và chuối 2 C nối C? và N
D, Có nhóm phanv] nối với Ơ* và chuối 3 Ô nối C* và N
E. Có nhóm HO-benzy! nối với C* và chuối 2 € nổi C* và M
5. Methyl hóa morphin sẽ tạo đân chất
À. CodeImn . DĐionin €.Heroim 1.1. Giới thiệu tổng quát
D. Dicodid . Nalorphim
Sự lo âu, bổn chốn có thể được xác định như là trạng thái cảm xúc
Vẽ cấu trúc của xương sống giảm đau của rmorphin thể hiện sư
¿ ˆ 2 XE đốt Trn“ so ông dựng của các © dẻ, sợ hãi, Trong một số #t trường hợp, cảm xúc lo âu đôi khi
œ& xìœ

Ca chế tác động của các chất đối lháng morphin. Công dụng của cá hât có ý nghĩa tốt, hữu
{ch (thí dụ, lọ âu trước một kỹ thí có tác dụng làm cho sinh

viên biết xếp đặt một,


Kể tên các dạng muối thường sử đụng của mornhin kế hoạch ôn tập chư đáo hơn). Nhưng thực Lế, đa số các trư;
ồng hợp lo âu dũng
Kế tên dạng muối Lhường sử dụng của codeia thẳng sẽ có thể gây nhiều tác hại. Sự la âu, căng thắng được
(@

xem như là một bệnh


10. Để nghị các phương pháp định lượng morphin TH N© . lý. Các chất đẫn truyền thần thần kinh, các chất điểu hòa
chúc năng thần kinh
(thí dụ adenosin), các chất meuropeptlid (thí dụ choleeyst
okinin, Cortieotropin—
releasing Íaclor và neuropeptid Y} được cho là có liên
quan đến bệnh 1ÿ lo âu, căng
thẳng. Hiện nay, chứng cứ mạnh mẽ nhất thể hiện trong các tài
liệu là có sự liên quan
của các chất dẫn truyền thần kinh như GABA fÿ-aminobutyric
acid), norepinephrin
và serotonin đối với bệnh lý lo âu, căng thẳng thần kinh,
Định nghĩa: thuốc an thần và giải lo âu là các thuốc giảm
kích thích thần kinh
trung ương, giảm quá trình hưng phấn vỏ não.

* Thuốc an thần mạnh (major


tranguilisers}
Nhám này còn được gọi là thuốc liệt thần, an thần chủ yếu.
Thuốc gây trạng
thái thỏ ở lãnh đạm, cải thiện được triệu chứng của bệnh
thần kinh phân liệt,
đùng trong khaa tâm thần, trị loạn thần,

286
họ

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.2. Các nhám thuốc an thần


- giải lo âu
* Thuốc an thần nhẹ (minor tranguilizers) 1.3.1. Benzodiazepin

Thuốc này còn gọi là an thần thứ yếu, giải lo âu, có tác dụng giảm kích thích, Cấu trúc
giảm xúc cảm, mất cảm giác Ìo âu, hồi hộp và căng thẳng tình thần,
Thuốc an thần và gây ngủ là những thuốc có tắc dụng khắc phục chứng mất
ngủ, lo'lắng, căng thẳng tạm thời hay mạn tính do rối loạn thần kinh trung
ương, Nhóm này còn gọi là nhóm thuốc ức chế thần kinh trụng ương.
* Thuốc ngủ
œ
3/2-Benzo[e]f1 ,3jdiazepin
Thuốc cõ tác dụng ức chế thần kinh trung ương tạo trạng thải buẩn ngủ, đưa
dần đến giấc ngủ gần như giấc ngủ sinh lý. Khi dùng liểu thấp, thuốc có tác Đây là nhóm thuốc đầu tiên dùng điểu
dụng an thần kinh, liểu cao hơn có thể tạo trạng thái mê. Liểu rất cao có thế trị chứng lo âu. Clodiazep
đầu tiên của nhóm nà v^Ä đề sử dụn oxid lạ chất
gây tử vong do ức chế hô hấp mạnh. g trong lâm sàng từ 18960.
h ệ
liệu qua và an toà roi IØ sự dụng
Ưu điểm về tính
khiến `
cho ¬
thuế ,
Về phương diện hóa học, thuốc ức chế thần kinh trung ương gồm các dẫn chất Trây tYƠ tiên đu thế hơn
nhóm khác t Ệ N các
c6 cấu trúc khác nhau, phổ biến hiện nay là các benzodiazepin. kế đến các
barbituric. Một số ít là dẫn chất có cấu trúc piparidindion, carbamat, aldehyd.... km chất benzodiazepin
mái được phát hiện, và các
ếm
¿m nổinổitrội
trội soso với chấtt cũ. cũ. Các tiêu chất mới
Thuốc an thần — gây ngủ và thuốc giải lo âu khó phân định. Thông thuờng với : ly Ẫ c độ và mức độ chí để h tựa chọn thuốcx tốt
hấp
Hểu nhỏ, đa số các thuốc có tác dụng an thần, liểu cao hơn gây ngủ. Khi quá Hnn hu S lắc dụng, và (3) là mức
thu, (2) là có hay không
sự tạo
Hều gây ngộ độc thuốc có thể tử vong do ức chế hô hấp mạnh. ^- : mộ
độ thân đầu (ipophiRcity)thàncủah
ấp thu nhanh, phân bố mạnh tron
Trong lâm sàng, việc sử dụng thuốc an thần ~ gây ngủ khá là phổ biến. Các trường tổ chất chuyển hóa eó Lão g lắp hpid, và khẳng
d tụng, sẽ là thuốc có hiệu
hợp bị mất ngủ có nguyên nhân bị căng thẳng xây ra trong thời hạn ngắn thường nhưng sẽ kém hiệu quả nết quả cao khi dùng gây ngủ
đấp ứng tốt khi điều trị với thuốc an thần — gây ngủ. thuốc hấp thu chậm, chất ính. Ngược lại, một
Các thuốc ngủ sử dụng hiện nay tác dụng khá hiệu quả, tuy vậy nhụ cầu về loại hợp để điều trị chứng lo
thuốc ngủ mới, an toàn và hiệu quả hơn vẫn đang được mong đợi. Thuốc ng Đến nay đã có hàng nghì
n dẫn - chất Ì benzodiazepi
tác dụng được lý. Trong n được tổn, E hợp và sà
tưởng nên bao gồm các đặc điểm sau: (1) ức chế trong thời gian ngắn tr số đó, có khoảng vài chục ,
ý thức thuận lợi cho việc tạo ra giấc ngủ mà không có tác dụng cấp phép lưu hành trong dẫn eh ất benzodinaze pin ' dướ
được
điểu trị,

= =
ngủ, ld mơ sau khi tỉnh giấc), (2) không có tác dụng phụ suy giả. HạG
XN0N

C1 „0Ÿ,
khi ở liều cao) và (3) không gây nghiện, quen thuốc.
=... Ha ° °
`:
H
tỂ
* Phức hợp thụ thể GABA ~ Benzodiazepin (3 0OOK
GABA là chất dẫn truyền thần kinh ức chế uc nà hệ thần kinh trung
Q
CN KOH
ương. Hiện nay đã xác định được hai nhóm t+
vai trò của thụ thể GABA¿ chưa được biết rõ
BAa và GABAI, trong đó
älprazolam
Q
clordiazepoxi
poxid
QÔ cm
clobazam
dion,laz@pam
Phức hợp thụ thể GABA, chứa một số vị trí kế clorazepat
ợp riêng biệt đối với các thuấc
tác động trên hệ thần kinh. Hạc
N
í O M(CsHa); CH;CT:
Benzodiazepin, chất phổ biến nhất trong nhóm thuốc điểu trị lơ âu, tưởng tác hó | hó o ST
tổ Lở n..n.
với các vị trí kết hợp (tiểu thể ) trong phức hợp thụ thể GABA,. Trước khi phát
GI v =N CŨ HN
biện thụ thể GABA,, vị trí để tương tác giữa benzodiazepin kết đính được gợi C v r=N CI 4 =N ŒI + S

&) °
Q

S
tên là thụ thể benzodiazepin (BZR).
ác chất đồng vận kết dính với thụ thể GABA, (BZR) và gia tăng tác động của diazepam demaxepam e8†8Zclem
sạwc
GABA (an thần, chống co giật). Đốt ngược lại, các chất đổi vận, khi kết hợp thụ Turazepam halazepam.
thể GABA, sẽ kích thích tác động ngược lại (tăng sự lo âu, khối đầu co giật). 288

287
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

HO lam Ẫ.

Ót +.
v*

s s.
NaNOa;
N ———+x 8zZ0iG
JJN-{1-naphtyl)-


ĐI =N GI ` CỊ N 2 øthylendiamin)

lDraZepam
- Clodiazepoxid: để earmin
madazotam. G⁄32enarm nimelazepam pinazepam
~ Nitrazepam: màu đỏ
— Öxazepam: đồ tím
Ho Ngược lại, các chất có nhóm thế alky] (thí dụ: nhóm thế -CH, ở N¡ của điazepam,

sư =NW _" =N QI © medazepam...),


ứng tạo phẩm `.
bị nhân ö N-methylaminobenzophenon không cho phản

HạC
NH
prazapam quazepam "° = triazolam HCI <3 HNO,
Cấu trúc một số dẫn chất bonzerliazepin có trần thị trường GI O x<
100 9 {†N-{1-naphty)-
Tính chất lý hóa <) ethylendiamin)
Bột kết tỉnh trắng hoặc hơi vàng, Dạng base tan trong dung môi hữu cơ (alcol,
eloroform...) không tan, hoặc thực tế không tan trong nước.
Tác dụng
Tất cá đều có hấp thu cực đại ở vùng tử ngoại (đặc điểm định tính của benzodiazepin). `
Benzodiasepin có tác động tăng cường tác động của GABA (aoid y~ aminobutyric),
Nhậy cảm với ánh sáng hoặc nhiệt, đặc biệt elodiazepoxid,
chất dẫn truyền thần kinh ức chế. Chất này khi kết hợp với phức hợp thụ thể
> NH CHạ ... x GABA, — kênh ƠI, làm kênh này được mở ra, dẫn đến sự tăng phân cực màng tế
bào. Kết quả tạo sự giảm áp trên hệ thần kinh trung ương — tác dụng an thần,
e <}) PA Ảnh sảng, I2 G N ` hoặc gây ngủ,

@„Ẻ
Bình thường một protein nội sinh chiếm giữ các receptor này làm cho GABA
không gắn được vào receptor GABA,, khi đó kênh ƠI" bị khép lại.
* Tính kiểm: Do có ái lực mạnh hơn protein nội sinh, benzodiazepin sẽ chiếm chỗ protein nội ginh
Do có 2 N trong nhân, các benzodiazepin tạo điểu hiện cho GABA gắn được vào receptor của nó và làm mổ kênh CE,
chứa) tính kiểm, trong số đó
clođiazepoxid có: tính kiểm khá mạnh (do cện nhóm NH-CH,). Do vậy Liên quan giữa cấu trúc và tác dựng

thể phản ứng tạo muếi với acid (HC) và được dụng để định lượng trong môi Liên quan cấu trúc và tác dụng an thần — giải lo âu của 6-phenyl-l,4_
trường khan (HG1O,, CH;COOH khan, chỉ thị lục malachit). benzodinzepin~2~on được mô tả trong các tài liệu nghiên cứu củn n 8ternbach,
* Phản ứng phân hủy vòng điazepin: , Tóm tắt như sau:
,

v .ÓU
Dưới tác đụng của HCI ở 100 °C, vồng điazepin bị phá võ tạo ra orthoamino-
R Ð ÑH O
benzophenon:
Nếu dẫn chất không thế ở N—1 (thí đụ: clodiazepoxid, nitrazepam, oxazepam...),
7 2N † z=N
chất tạo thành có nhóm amin bậc nhất, có thể định tính bằng phản ứng diazo 4. 4
hóa, sau kết hợp với amin [N--naphtyl)atylendiamin] tạo các dẫn chất phẩm
màu azoie.

290
18 - HOÁ. 289
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Ngững tụ nối 1,2 của vòng B với một vòng "giàu điện tử" (nghĩa là
có khả năng
Vòng A (nhân benzen) nhận profon), thí đụ vòng s-triazol hoặc imiđazol cũng tạo được hiệu
quả được
Vòng benzen hay dị vòng thơm _ ]ý tưởng tự, do các chất này có ái lực tốt với các thụ thể benzodia
zepin,
Vòng thơm benzen, khi được thế bằng nhóm hút điện tử ở vị trí 7 làm tăng hoạt Các chất s-triazolo-benzodiazepim (triazolam, alprazolam và estazolam
) và
tính, ngược lại sự thế vào các vị trí khác (6, 8, 9) nói chung làm giảm tác dụng midaso-benzodiazepin (midazolam) được sử dụng rất phổ biến trong
lâm sàng.
an thân — giải lo âu. Các dẫn xuất 1,4-diazepin khác, vòng Á thay bằng nhân
thơm đị vồng, nói chung có tác dụng yếu bơn nếu so với dẫn chất só vòng Á là
phenyl,
Vòng B
Nhóm nhận điện tử (thí dụ nhóm carbonyl) khi gắn vào vị trí 2 của vòng B là
e
cần thiết để thuốc kết hợp với thụ thể. Các eleetron của nhóm caybonyl phải ở
cùng chung mặt phẳng của vòng A, và tốt nhất là 9 nhám nhận điện tử phải €)
cùng ở trong một mặt phẳng không gian mới có tác đụng. .Jjbenzodiazepin Imidazo[ Ša1,4]benzodiazepin
Sự thay thế nguyên tố sulfuv (8) cho oxygen (O) ä vị trí số 9 (hí dụ quazepam)
có thể tạo ra sự tương tác chuyên biệt hơn với thụ thể sub-benzodiazepin, Hóa lập th A ` _

nhưng vẫn giữ nguyên tác dụng giải lo âu. Hầu ẫ chất benzodiazepin dùng trong lâm sàng đều không chứa C bất
Một sự thay thế tại nhóm methylen ở vị trí số 38 hoặc N imin của vòng B, làm đối ấu trúc, tuy vậy, vòng B có 7 cạnh có thể tạo ra một hoặc hai cấu trúc
mất tác dụng đồng vận (agoniat), aug`thuyển (a và b, các ảnh đối xứng qua gương), trong đó cấu dạng
nhưng không tạo được tác dụng đối vận
-
a có hoạt
(antagonisÐ), thí dụ trường hợp của clobazam, # h mạnh hơn,
.
Các dẫn chất thế với nhóm 8-hydroxy có nhiều tiểm năng hơn và cho tác động Các dẫn chất thế 8-hydroxy (lorazepam, 0xazepam) sử dụng hiện thời là hỗn
nhanh hơn so với các dẫn chất không có nhóm thế hydroxy ở vị trí này. sS hợp racemic.
Ester hóa nhóm 8-hydroxy có thể làm giảm tác đụng. $ l
) Hạ€
H
H G
Mặc dù độ dài dây nhánh của N-alky! không ảnh hưởng nhiều đến tư XŠ N—/
„Xs
N—~
giữa thuốc và thụ thể, nhưng các nhóm cổng kênh không gian (ert— m
giảm đáng kể tác dụng.
N
Tn oitro, các dẫn chất không có nối đôi ổ vị trí 4,5 hoặc nitd ở ¡&

&)
khả năng
kết hợp với thụ thể vẫn không bị giảm, nhưng in ubo t “giải lo âu giảm
đáng kể nếu cấu trúc C=N biến đổi thành CN. n chất có cấu trúc
C-N có thể bị tác động của quá trình oxy hóa để bí a
lại nhóm C=N.
Vòng © (ð—Phenyi) © Chỉ định
Vòng phenyl () không cần thiết cho sự kết Nhóm benzodiazepin gồm các chất có tác dụng thay đổi từ an thần, giải lo âu,
với thụ thể benzodiazepin, tuy
vậy vòng thơm này đồng gốp phẩn quan trọng tạo ra tính chất thân dầu (ky thư giãn ed đến gây ngủ, chỉ định các thuốc hãy cũng rất khác nhau như: an
nước) của dẫn chất, hoặc cho các tương tác không gian với thụ thể. Nhóm này thần và giải lo âu, gây ngũ, thư giãn cơ, chống co giật.
nếu ở cùng mặt phẳng với vòng A sẽ có thể có ảnh hưởng nhiều đến tác dụng * An thần nhẹ (tác dụng trấn an thần kinh, nhất là giải lo âu):
dược lý. . Oxazepam, lorazepam (tác dụng ngắn bạn).
Sự thay nhóm thế ở vị trí 4' (para của vồng Œ) không tạo ra hiệu quả nào cho Clodiazepoxid, đỉazepam, lorazepam ngoài dạng viên uống, còn có bột pha
tiêm
tính chất đẳng vận, nhưng nếu thay thế ở vị trí 8' (ortlo) cũng không làm giảm dùng khi cần tác dụng nhanh (nguy hiểm).
đi tính chất đồng vận. Điểu này cho thấy ảnh hưởng về không gian quan trọng Các thuốc an thân dùng liều cao cũng có hiện tượng gây ngủ.
hơn là ảnh hưởng về điện tích,
292
29,1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.8.8. Nhóm dẫn chất Non-benz


odiazepin
* Gây ngủ: Nhóm dẫn chất tuy có cấu trúc khác
với benzo điazepin, nhưng tương
với BZR gây tác dụng tương tự tác được
— Nitrasepam, flunitrazepam: có tác dụng kéo dài. benzodiase pm. Dựa vào cấu trúc
thành các nhóm sau: hóa học, chia
— Loprazolam, lormetazepam, temazepam, triazolam: tác dụng ngắn hạn.
— Carbamat
Các chất này tạo giấc ngủ dễ đàng, sâu rộng, yên tĩnh, tỉnh táo khi thức dậy.
— Imiđazopyridin
* Chống co giật: clonasepam, địazepam, tetrazepam
* Trị động kinh: điazepam - Phenothiazin
* Dẫn chất carbamat
* Thư giãn e0: tetrazepam

Tác dụng phụ


Độc tính thấp, ít tai biến
"- Âu,
Liểu cao: đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, suy hô hấp, hạ huyết áp (dạng tiêm) b
tarbamat HạC
Thận trọng À
ttteprobamat
~ Ngưới bị tâm thần, trầm cảm, có khuynh hướng tự tủ. w "yờn aZopvridin
~ Người có bệnh đường hô hấp, nhược cơ.
— Phụ nữ có thai, nuôi con bú, dị ứng benzodiazepin. Z<N cxÑ-£ CỊ
~ Giảm liễu ð người già, người suy nhược (lú lẫn, ngủ lim, kiệt sức) Ñy ".2
°
- Nhận định chung: nhóm benzodiazepin có nhiều ưu điểm: lmidazof1 ,2-a|pyridin HạC ' CH,
+ Tác dụng chọn lọc và an toàn œ alpilem
3

+ Ít tác dụng trên hồ hấp À * Dẫn chất phenothiazin

+ Ít tưởng tác khi phối hợp thuốc. ® Thuếc tiêu biểu: doxylamin, hydroxyzin
, Đromazin, prometazim,.... (xem chươ
+ Mức độ quen thuốc Ít hơn các thuốc khác. œ
18 bài 51 Thuốc khúng —11,) ng

1.2.9. Chất đốt uận benzodiazepin ©


HD» .DHạ Hạ
Mật thành công có ý nghĩa trong lĩnh vực Ẫ
năm 1981 với việc tìm được dẫn chất RO-l5~1
HÀ SG. đã xây ra vào
zenil). Chất này kết
co (` CHạ
_
hợp mạnh với BZR và phong bế tác dụng d cu các benzodiazepin truyền “Bhangtisi . éxX K3 éX%)
thống cả in oitro và ín uioo. Sự kết hợp này hay đổi cấu dạng của BZR, gây
bất lợi cho tương tác kết hợp của GABA trên thụ thể của nó, và kết quả cho tác promethazin promazin
đụng đối vận (benzodiazepin antagonists). 1.8.4. Dẫn chất pyrừmnidinylbutylpiperasi
n
ẹA = 9

ĐOÁ CÁ) me
Q

& )
`#.. R—(CH;)„— - =.—
đ ¬d Xh H
CH; c2
CH;
ö buspiron gepiron lbsapiron
Flumazenil
394
293
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

GHạ +

+$
ÑỊ O
Nhóm hộp chất này tuy có tác động giải lo âu, nhưng không cùng cơ chế tác
động kiểu benzodiazepin, các chất này được biết đến như là những lígand tốt
nhất tương tác với thụ thể B—-HT ở não.
GẠN =N „ OạN ST r=N ớt se
Buspiron (BUSPAR) đang được cho phép sử dụng ở Mỹ. Chất này cũng có bác
động trên thụ thể dopamin, do vậy có thể gây ra một sự phức tạp do sự tương
tác với B-HT receptkor. tirazepam
Ấy
flunirazepbam

#
Tất cả các chất trên đều có tác dụng an thần, giải lo. Nhựng tác dụng này chỉ CF,

Ca
N(CH,CH;);
xảy ra sau nhiều ngày sử dụng thuốc.
Sà@
1.8. Phần loại các nhóm thuốc ngủ e s € Œ 2
r2N C¡
ÔY =N}- QH

Thuốc gây ngủ không có được một cấu trúc đặc trưng chung cho tác dụng dược
lý đặc biệt này, Thay vào đó, có rất nhiều chất với các cấu trúc khác nhau được
ˆ
rỔ lnn
sử dụng làm thuốc gây ngủ. Phân loại dựa vào cấu trúc hóa học như sau:
fiưazepam lormelazepam
~ Dẫn chất benzodiazepin, % G6 4-benzodiazepin: estazolam, triaz
— Imidazopyridin và cyclopyrrolon o lam, alprazolam,...
~ Pyrazolopirimidin

{° Sơ -Sg a
— Barbituric @ tổ » “ỒN THỐNG
~ Gloral hydrat
~ Aleol acetylenic bậc 4 : `

éY” Š)
— Ureid œ
ˆ —Piperidindion \x 98tzZolam
triazolam alprazolam
1.8.1. Henzodiazepín cac * Dẫn chất imidazo—1 1,4-benzodiazepi
n: loprazolam
Cấu trúc * Đẫn chất 1 ;4+-thienodiasepin: clotiazepam
Benzodinzepin được dùng nhiều vì ít gây quen thuốc, và ít Ốc tàS
e phụ * Dẫn chất 1,6-|-benzodiazepin: clobazam
không mong muốn, Benzodiazepin ngày nay, được chỉđ ñẳn—~ giải lo âu, * Dẫn chất 3,3-benzodiazepin
gây ngủ, gây mê, chống co giật và thư giãn cd. HỒ bensodiazepin làm
thuếc ngủ cần cứ chủ yếu trên tính chất dược ALÀ biệt của chúng:
.` (1: đo đưng nạp ngày càng tăng của kongiuhhai với hệ thần kinh trung
. ơng làm giảm hiệu quả nhanh chống trên kinh trung ương trước khi bị
loại bổ khỏi cơ thể;
(3): sự tái phân bố benzodiazepin từ thần kinh trung ương đến. mô xẩy ra rất
nhanh;
tioflazepam. €lobazam
(8): chất chuyển hóa cũng có tác dụng ức chế thần kinh trung ương như các chất
mẹ. Cơ chế tác động
Các chất benzodiazepin được sử dụng phể biến làm thuốc ngủ gồm có: Các nghiên cứu ban đầu cho rằng có s tự liên
quan giữa benzodiazepin và GABA
tạo ra tácdụng dược lý của thuốc,
* Dẫn chất 1,4benzodiazepin: nitrazepam, fñunitrazepam, temazepam, quazepam,...

296
295
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CH CH; H
Các benzodiazepin có khả nắng kết hợp vào vị trí receptor GABA,, liên quan
đến sự điểu hòa đồng -mở kênh clor, và do đó tất cả các benzodiazepin có ảnh N.Ch, N Nưch
hưởng đến các giai đoạn ngũ tự nhiên, Ỗ Ỗ Đ
Chỉ định của benzođiazepin gây ngủ ZZw=Ñ Z2 ~N Z NN
NÀ N Ầ
~ Chống mất ngủ. `. Ø v> ỀN »
~ Giảm trạng thái căng thăng của thần kinh. CN CN CN
— Tăng tác dụng của thuốc giảm đau, thuốc mê. zaleplon 5-oxozaleplon daethylzaleplon
~ Chống ngộ độc do thuốc kích thích thần kinh trung tương.
1.8.4. Các barbiturie
Mặc dù có một số bất lợi khi sử dụng benzodiazepin làm thuốc ngủ, chúng vẫn
tổ ra ưu điểm nhiều hơn khi so với các thuốc ngủ cấu trúc khác. Ưu điểm nổi
Các barbituric có nhữn Xe dược lý học khác với benzodiazepin. Các chất
này ức chế thần kinh tương do tác động trên trục não — tủy sống
trội của nhóm này là tính an toàn tương đối của chúng. Tai biến gây chết người hoạt động thân và ức chế
›\ctrfg như cứ xưởng, cơ trơn, và cơ tỉm. Tùy thuộc
chất, liều dù vào từng
khi quá liểu benzodiazepin hiếm khi xảy ra. Hơn nữa, chúng không gây ra tác ưởng dùng, các barbiturat thể hiện khả năng ức chế
động cảm ứng men gan ở người, do vậy xu hướng tương tác với các thuốc khác thần kinh tưững
trên
với nhiều mức đệ khác nháu: an thần, gây ngủ,
chống co
khi đàng chung ít hơn sơ với các nhóm thuấc ngủ khác (thí dụ barbiturat). ê.
" ` sử dụng cho mục đích an thần, gây ngủ ở mức độ hạn
1.8.3. Dẫn. chất tmidazopyridir 0à cyelopyrrolon nh eao của chúng (đặc biệt khi so sánh với
chế,
các benzodiazepin).
Zolpidem và zolpiclon không có cấu trúc của benzodiazepin, nhưng là các thuốc ~ tính đáng kế nhất là ức chếmạnh trên thần kinh trung vững, tác động gây
ngủ được sử dụng nhiều ở Mỹ và các nước châu Âu. ầm Ứng enzym chuyển hóa cáo thuốc khác ở
gan. Ngoài ra các barbiturie cồn
BÂY ra sự quen thuổc và nghiện,
CHỊ 2 Tác động gây mê và chống co giật là chỉ định
^¿ z.2N N khác còn được sử dụng với mức độ -
€ ) s
phổ biến hơn của nhóm dẫn chất bày,
HN SN LÀN O Đ O °
HạC ĐỂ \*
N(CH,); HN HN R,
) =4 o=< .- HN—Á R1
Ñ nh MÀ nạ
zoipidem : zopiclon li
NCỆ Tụ
R Ọ R
Zolpidem (phân loại thuộc nhóm imidazopyridin) kết h nh tại receptor ackl barbRuric barbiturat thiobarbiturat
GABA, phía trên receptor GABA;, trong khi đó, zopieloffp loại thuộc nhóm Cấu trúc
cyelopyrrolon) kết hợp ở các vị trí khác trong phức ấp ứ thể GABA,.. Adid barbiturie không có tác dụng an thân gây ngủ, nhưng
Các chất này thể hiện một số khác biệt so với 1a2epin trên vài thủ nghiệm sự thay thế thích hợp tạo
các dẫn chất barbituric đem lại các tác dụng dược lý quan
dược lý mặc dù trên lâm sàng không có khác nào. Chúng có đặc điểm giảm trọng của chúng:
— Khi ít nhất một nguyên tố hydrogen trên nitg được
khả năng gây ra sự lệ thuộc vào thể chất sau khi tùng liểu cao ở thú vật. thay bằng một gốc alkyl
thích hợp sẽ tạo thành được nhiều dẫn chất barbiturat
Zolpidem (STINOX3: viên nén 10 mg. Gây ngủ nhanh, dùng 1 viên trước khi ngủ, cho tác dụng an thần
gây ngủ mạnh.
Zopielon (MOVANE):; trị chứng mất ngủ và khó ngủ ở người lớn, tăng thời gian ;
~ Khi một nguyên tử exygen thay bằng 8, tạo
và cải thiện chất lượng giấc ngủ. thành dẫn chất thiobarbital, với
các dẫn chất chính: pentiabarbital, thiobarbita],...
1.8.8. Pyrazoliopyrtmidin Các dẫn chất barbiturie có tác dụng gây ngủ thường
dùng trong điểu trị như;
2aleplon, và các dẫn chất pyrazolopyrimidin, là một thuốc an thần và gây ngủ barbital, phenobarbital, taephobarbital, butobarbital,
amobarbital, heptabarbita],
có cấu trúc không liên quan đến benzodiazepin và các thuốc an thần — gây ngủ viny]barbital, allobarbital, secobarbital, pentobarbitaL,
hexobarbita],.... Í
khác. Dược lực học và dược động học của nó tương tự zolpidem.

298
297
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

O
SH o Ry. O
HN— HN R¿ HN R,
ĐN-R, Đ NaOEt N~Ÿ R
© = + Rị = °= 1
°= 0= x= NH. ° Rạ EIOH HN— R,
HN N R; N R;
O Rạ ÔÖ Rạ ©H °
Tỉnh chất lý hóa
acid barbfturic barbiturat thiobarbiturat
Tính thể không màu, hay bột tỉnh thể trắng.
Tạ, Rạ: alky! (thẳng, no, chưa no, aryl, vòng...); Rạ: mathyl, Hị X: O hoặc 5
Dạng acid bển vững ngoài không khí. Dạng
"Thường dạng enol có H linh động, tạo muối tan trong nước với các chất kiểm muối (Na, Ẩ) dễ bị phân hủy (do
carbonie) tạo barbiturie acid,
Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng Đạng neid ít tan hoặc không tan trong
acid, dễ tan trong môi trường kiếm,
Nhóm thế R, & R; trong dung môi hữu
tan
cơ orrn, ethyÏ acetat), thăng hoa.
— Nhóm thế R, và R¿ phải là các chuỗi hydrocarbon: Dạng muối đễ tan
trong nước, dùng pha Dạng muối dễ hút nước, thường đồng
— Mạch từ 1B C: có tác dụng tăng hoạt rính ống dạng bột,
pha trước khi đ
— Mạch = ð C: tác dụng gây ngũ giảm (có thể gây co giật) Dung dịch dễ ị hủy bởi nhiệt, do vậy dung dịch chỉ dùng trong
~ Mạch chưa no: hoạt tính tăng thời gian ngắn.
Hầu hế mùi, riêng thiobarbituric có mùi khó
~ Gốc phenyl: mất tác động gây ngủ chịu đặc trưng.
hung
- Nhóm thế R, hoặc R„ là phenyl: tăng tác động chống cơ giật m chức diimid đã bị thủy phân
Nhóm thế R3
can” trong kiểm: phản ứng phân
~ Nhóm —CH;: gây ngủ mạnh hủy kèm theo giải phóng amoniae
— Tính acid: tạo muối với kiểm mạnh,
Nhóm thế trên Như s tan trong nước
~ Phản ứng với kim loại màu (Cu””,
` `
— Nếu thế trên cả 2 N bằng nhóm methyl gây co giật, không dùng trị liệu Ag', Co°) tạo tủa có màu
~ Với dung địch CuSO, tạo tủa màu
uyên tố X tím hoa cà
Chú ý: trong cùng điều kiện:
TT thế nguyên tốỞ bằng §: tác động mạnh và cực ngắn, dùng gây cQ\
~ Thiobarbiturat tạo tủa màu lục
Điều chế c9
— Hydantoin tạo tủa màu xanh
* Dẫn chất barbituric
CH co ~ Dẫn chất carbamat không cho mầu
-êU + Rị NaOEL í ~ Với dung dịch AgNO; trong Na,CO;
tạo tủa trắng bạc barbiturie
ö ¬ Với dụng địch muối eobalt / amoni
NH; 0 F ac, ethanol hay methanol tuyệt đối
EIOH O Rạ màu tín không bẩn (phần ứng PARRI) tạo phức
CaH D 5
* Phần ứng phân biệt của các barbilurie
v Dân. chất thioborbiturie ©)
- Xác định nhóm thế riêng biệt bằng
Tương tự như điều chế các dẫn chất barbiturie nhưng thay ure bằng thioure các phản ứng đặc trưng:
Thí dụ phenobarbita] cho phản ứng
GH o ° của phenyl: nitro hóa (KNO/H,SO/)
phẩm màu vàng cam hoặc brom hóa Lạo sản
-»® Š Rị NaOEt Ýớ (nước brom) tạo tủa vàng; với pentobarbi
sS xác định 8 bằng phản ứng oxy hóa tal:
(H;O; hay Br,) tạo gốc sulfat, gốc này
NHạ p$_ R: EIOH HN—Á Rạ với thuốc thử BaCl,. tạo tủa
GH; b ò ~ Phản ứng vi tỉnh thể của Deniges: mỗi
* Dẫn chất barbiturat có nhóm. thế trên N dị uòng barbiturie ở dạng acid vừa mới kết
tỉnh có hình thể đặc biệt khi soi đưới kính
hiển vì,
Dùng ure thế trên N., ngưng tụ với ester của aoid malonic, hoặc thực hiện phản ứng
thế amin với các đẫn chất halo-anhy], nhựng thường không chọn lọc sắn phẩm.
300
299
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bảng 45.1. Chỉ định của sác barbituric


Kiểm nghiệm
Định tính
Thuốc R, Rụ R, X Chỉ định
Thuốc tác động kéo dải
Các phản ứng màu xem phần tính chất hóa lý.
Barbital -cny Tem, H— O Anthân ngõ
Ngoài ra còn dùng các phương pháp IR, UV để định tính.
Phenobarhilal -,H, -CgH, H ©_ Ngủ, giãn cơ
Định lượng ộ
— Phương pháp đo acid. Mephobarbilal ~C,H, ¬Q¿H;
Butobsrbital
CH; O_ Ngủ, giãn cơ
-eH -CH . m
~ Phương pháp môi trường khan. 2g n-©àng H O_ An thần, ngõ, giảm đau
~ Phương pháp đo bạc. Thuốc tác động trung bình (sau 30 phúi và kéo dài 6-8 giỡj S
- Phương pháp đo brơm.
Amobarbilal Gạr, -CH;CH;CH-(CH), HO Ngũ, giãn cơ
Tác dụng
Heptabarbital -C„H, 'clohexenyl H Ø Ngũ, giãn cơ
* Gây ngủ, an thân Vinylbarbital 6 ~CH(CH,)C;H;) HO Ngủ giãn cơ
Dùng cho các trường hợp mất ngủ đầu giấc, mất ngủ cuối giấc, mất ngủ hoàn
Allobarbital H; -CH;CHECH; HO Ngũ giãn cứ
toàn.
Tác dụng n 10 phút và kéo dài 2¬4 giờ) ,
Các thuốc thông dụng: barbital, nentobarbital, butobarb
ital,... Sa
* Chống eo giật trong động kinh SỐ CH;CH=CH; ~CH(CH;)~(C;H,) H O_ An thần, ngủ, giãn cơ
- PỊ lai
Metharbital, phenobarbital chống động kinh ở liều gây ngủ -C,H, ~CHÍGH;)~(C,H;} HO Ngủ, giãn cơ
: 5 ư ˆ ˆ >
Mephobarbital chống động kinh ở liều không gây ngủ... + Xöbarbital -CH; ©yclohexenyl CHy .O
© `
Các thuốc secobarbital, amobarbital dùng trong chống co giật cấp.
* Giâm đau Táo động cực ngắn: tác dụng ngay, kéo dài 30 phát ¬ 1 giờ (thuốc mà)
` Pentobarbllai G,H, -CH(CH,(C;H,)
Thuốc thông dụng: butobarbital H 8 An thần, ngủ
œ Thiobarbital CH;CH=CH,
* Gây mê ~Cyclohexen-.1 H 8 An thần, ngủ
Xx Thỉamilat ~CHCH=CH; ~CH(CH;J(C;H,} H S_ An thần, ngủ
Các thuốc có tác dụng cực ngắn được dùng trong gây mê.
À Methohexital CHCH=zCH; -CH(CH,;)G-C(C,H)
Tiển mê: pentobarbital. H O_ An thần, ngủ ,
.
Khởi mê và gây mê ngắn hạn (tiêm tỉnh mạch): methohexit cài mylai,
thíopent
al (đạng muối natrj). 1.8.ð, Nhóm dẫn chất Ureid uòng mổ
ở Các chất tiêu biểu: bromisoval, earbromail,
aeetylcarbomal
Độc tính N2 $
Độc tính cấp ọ .
O n HN Hệ - O=c HẠ aH§
Liểu 6—10 lần liễu gây ngủ: gây mất phần xạ, bạ hết) n mê, ngạt thổ, O=G R 0=G MÃ Ẳ. NH`l
GạHz LAI]
Độc tính mạn
NHạ; NHạ Đừ CH; NHạ gy HC
Gây quen thuốc, nghiện thuốc ở các bệnh nhâi dụng lâu đải. ureid bromisoval carbromai a eetyearbomal
Thận trọng: người già, người bệnh gan, thận nặng, không dùng các barbiturat, đo
các thuốc này thải trừ chậm (thí dụ phenobarbital), . 1.8.6. Dẫn chất œidehjyd
Phenobarbital không dùng cho các chỉ định thông thường, chỉ dùng mỗi trường
Clora! hydrat
hợp động kinh, -
Ngộ độc barbiturat xảy ra khi dùng quá liều điểu trị, với các triệu chứng ngủ SH
li Cục—{
bì bất thường, suy bô hấp và tuần hoàn. Trường hợp nặng có thể tử vong do liệt
hô hấp. ĐH
Điểu trị ngộ độc barbiturat, trước đây dùng strychnin để trị triệu chứng, ngày cloral hydrat
nay dùng chất đối vận là flumazeni]. _
302
301
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1.3.8. Chất kháng histamin uà kháng


cholinergic
Vào những thập niên 60 và 60, cloral hydrat được sử dụng làm thuốc ngủ khá Một số chất kháng histarmin H ạ có thể
xâm nhập qua hàng rào máu não, được
phổ biến, do ảnh hưởng không đáng kế đến giấc ngủ thời kỳ REM. Hiện nay còn sử dụng làm thuốc gây ngủ.
tiếp tục được chỉ định an thần cho trễ em, Chất kháng histamin chủ yếu dùng cho mục đích này là điphenhydramin
Cloral hydrat gây ngủ, giảm đau, chống co giật (do ngộ độc thuốc), chất chuyển và
doxylamin. Chúng thuộc nhóm kháng histami n có cấu trúc ethanolami
hóa của tricloethanol cũng gây ngủ như cloral hydrat. n (xem
chương thuốc kháng histamin).
Giấc ngủ do cloral hydrat xây ra ngay sau 1 giờ sử dụng thuốc và kéo dài trong 4—
Các thuốc ngủ này không quản lý theo quy chế thuốc
8 giờ. Tuy nhiên sau 3 tuần đùng thuốc, hiệu quả gây ngủ có thể giảm. kê đơn.
Cloral hydrat không có tác động giảm đau, hoặc gây mê và không có ảnh hưởng
lên hệ hô hấp khi dùng liểu điểu trị.
H;G
Q \" Chạ Là CH;
1.8.7. Dẫn chất piperidindion

simhydramin doxylamin
tquên bài N Một. số xà áng histamin H, nhóm
ơ S Ñ o
chốn: NO giải lo (khi các thuốc khác không có hiệu
còn dùng phenothiazin gây ngủ,
lực).
methyprylon glutethlmid thalidornid
_C HạC CH¡
SÌN V273
Sau những thành công của nhóm barbiturat, các nhà nghiên cứu quan tâm rất
nhiều đến các dẫn chất amid nội (lactam). h
CO H@” CH;
Methyprylon, thalidomid và glutethimid được đưa vào sử đụng như là thuốc an

2a Cty
N
thần từ những năm giữa thập niên 50. Đến nay, còn đại diện duy nhất làẮ%
gtutethimid còn được sử dụng. SXXÐ = 8
Tác dụng an thần, gây ngủ như các barbiturat trung bình, Giutethimid làn ACE-promazin ACE-prometazin
trong những chất có tác động tốt nhất trong số các chất non—barbitar:
trúc khá giống với barbiturat, Giutethimid an toàn hơn so với e turab 8. MỘT SỐ THUỐC AN THẦN - GÂY NGỦ 'THÔNG
khi dùng liều 500 mg để gây ngủ, do chất này không gây ảnh hgBạ tân hệ hô
DỤNG
hấp và huyết áp, 2OLPIDEM TARTRAT
s
Thuốc này hếp thu không đều qua ống tiêu hóa, làm ch. à&t đến nhanh chậm
thất thường tùy người.
Thatdcrai4 đo gâytác dụng quái thai, nêm đã r thị trường.
N _ H CH
ì# ° , C ,CO¿H
N“ l§ HO;C c ,
1.8.7. Dẫn chất qualon hoặc quinazolon ““ XN~ GHà H Ọn
Methagualon (TRRAELON): gây ngủ (100-200 ⁄ ị
mg), liều cao gây ảo giác hoặc HạC HạC ¿
loạn thần.
GuHU NO, P.t.1: 764,0
Meoloqualon: tác dụng như methagualơn, có gây nghiện
Tên khoa học: bịs N,N-dimethyl-2~(6-methyl
pheny)) imidazolo [1,2,a] pyridin—

Tư 3 cự ¬ 8-yl]aceta-miä] (2R,3R}-2,8—-dihydroxybutanedi
muối tartrat.
oat, Dược dụng sử đụng dưới dạng

Điều chế
mehoaslo nedoaualon
304
30
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liểu dùng
". Nên uống zolpidem vào lúc đi ngủ, không cùng để ăn để gây ngủ nhanh.
X `% ' CHạ —„&& Zolpidem được chuyển hóa ở gan và cần giảm liễu ở bệnh nhân bị rối loạn chức
H;G”¬Z Br _~x o nẵng gan (viêm gan),
Nên dùng liều thấp ở người già vì khá năng chuyển hóa thuốc giảm.
cH ZzN 3. HƠI, AcOH
3 2 CH; 2.POC Người lớn < 65 tuổi: 10 mg/lần trước khi đi ngủ.
H„g 1 SH L Hy bài 3. dịmeÑhylanin Người lớn > 65 tuổi uống 5 mg/lần. Không quá 10 mag/ngày.
bà SA 2. NHỄN_ 5 cN Zolpdem
Bảo quản: thuốc kê đơn
by :
Xử lý với aoid tartric thu được muối tartret được dụng. DIAZEPAM

Tính chất
Bột kết tỉnh màu trắng, nóng chảy ở 196 °Ở, Tan ít trọng nước, rất khó tan trong
methanol, thực tế không tan trong dicloromethan.
Tác đụng
Thuốc có tác dụng gần với nhóm benzodiazepin, gắn chọn lọc trên recepkor H7,
nên tác đụng chống co giật và gây giãn cơ yếu.
Zolpidem có tính chọn lọc gây ngủ Ất có tác đụng giãn cơ và chống co giật) và có C„H,;CIN,O P.t.: 284.7
hiệu quả giảm đau mạnh hơn. Do đó, thuốc được dùng làm thuốc ngủ. cfau khoa học: 7~eloro--1-imethyl-ð—-phenyl-2, 8_dihydro—1H~1, 4-benzodiazepm —3~-on
Dạng dùng 2Ì lều chế
Viên nén õ mg, 10 mg. O.CH; lên
Chỉ định x0~eH `
' NHạ N¿` GỊ Ỳ ậ
Zolpiđem được dùng để điều trị mất ngủ, Thuốc giúp bệnh nhân ngủ nhanh dù @ ,NgNQ;, HƠI _ O_.CH;
và ngủ được lầu hơn. @
- ` athylaiphabangy).
alphabenzyl ọ
Nói chung thuốc ngủ không được kê đơn quá 10 ngày và thường vốế àe 4-chioroanilin + slonhenee aoatoacetst
diazonium diorid
quãng khi cần thiết để tránh nghiện, giảm hiệu quả và phụ thuộ Ồ
Tác dụng phụ °
Tác dụng phụ hay gặp nhất của zolpidem là lơ mơ, ngây À
ˆ Những tác đụng phụ khác bao gồm lú lẫn, mất ngủ,sử?“
sản nôn, nhức đầu.
mất. thăng bằng “.ЇS, _ Sệt: =
và thay đổi thị lực.
Tương tác thuốc s°
TRượu có tác dụng bổ sung cho zolpidem và do đó khống dùng hai chất này cùng nhau.
Hạ -
Cần thận trọng khi dùng zolpidem ở những bệnh nhân bị bệnh hô hấp vì thuốc “... h GrƠ
gây ức chế hô hấp. —- Diazepam ˆ
6X. ⁄ NH; chromium oxid
Zolpidem ít tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng kbi phối
hợp thuốc với các thuốc an thần khác.
Dùng zolgidem liều cao gây triệu chứng cai (chuột rút, đổ mê hôi, run và co giật
khi ngừng thuốc đột ngột. 2-aminometiyl-
Zolpidem có thể gây hành vị bất thường với lú lẫn và mất ngủ, cần ngừng thuốc - 5-chiofo-1-methy!-
3-phenylindob
nếu những triệu chứng này xuất hiện.
306
305
10 -HOÁ
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

của thầy thuốc hơn là bỏ thuốc đột ngột. Oimetidin có thể kéo dài thời gian tác
Tính chất
dụng của điazepam và cần giảm liễu khi dùng đồng thời hai thuốc này.
Bột kết tỉnh màu trắng ánh vàng nhạt, không mùi. Dễ tan trong các dụng môi hữu.
ed, khó tan trong nước. Nóng chảy ở 131—135 °Ỡ, Liễu đùng
Hiểm nghiệm An thần gây ngủ: người lớn 5—15 mgingày, người giả giảm 2,B-7,õ mg/ngày
Định tính Bảo quản
~ Dung dịch pha trong acid sulfuric đậm đặc cho huỳnh quang xanh ~ lục — vàng Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín.
khi soi dưới đèn UY 365 am.
~ Hấp thu UV: dụng địch diazepam pha trong H,§O, 0,6%/ methanol, có 3 cực ALPRAZOLAM
đại hấp thu ở 242, 258 và 366 nm, HC. N,
Định lượng
Phương pháp acid base trong môi trường khan acid acetic, chất chuẩn độ aeid “
percloric.
ve GI ° r2N
Tác dụng và chỉ định
Diazepam là thuốc thuộc nhóm benzodiazepin, có tác dụng an thần gây ức chế
hệ thần kinh trang ương tùy theo liều.

x «
Nhóm thuốc này được dùng điểu trị lo âu, mất ngủ, động kinh và co thất cơ, œ €C;H,OIN, P.LI: 308.8
Diarepam được dùng để làm giảm triệu chứng của rối loạn lo âu, hổi hộp.
Điazepam cũng được dùng điều trị hếi hộp, run, sảng, co giật và ảo giác ảo cai rượu.
© prazolam là thuốc thuộc nhóm benzodiazepin, Henzodiazepin là những
Điểu trị giảm co thắt cơ trong một số bệnh thần kinh, Dùng đập tắt cơn có giật thuốc
và có thể phối hợp với một số thuốc khác để điều trị co giật tái diễn. nặng. an thần gây ức chế hệ thần kinh trung ương tùy thuộc liểu. Các thuốc này
được
dùng điều trị chứng lo hãi, mất ngủ và oo thắt cơ.
Chống chỉ định
Các benzodiazepin như diazepam có thể gây ra những vấn để ở thai nhị
nuỐ” Điều chế
nên đùng trong thời gian có thai (3 tháng đầu),
Không dùng cho bệnh nhân nhược cơ, gÌaucoma góc hẹp, trễ < 6 tuổi.
Thận trọng cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bá, người lái see)
N ~G CHz-C(O-CH;CHạ);

s
vn
N
Tác dụng phụ ? trislhyl 0rthoaoetat
z7 HạN-NHạ,HạO,
HN k
Những tác dụng phụ hay gặp nhất của điazepam là ngủ g. Ývà lão đảo.
"hydrazIn tydrat
tydre
Diazepam hiếm khi có phần ứng ngược gây hưng thất cd, mất ngử và
cầu gắt.
1ú lẫn, trầm cắm, rối loạn ngôn ngũ và ..~ là những tác dụng phụ
hiếm gặp của diazepam. NaIO¿,RuO; sac _ NH
Tương tác thuốc acelon, Hư ° 2PErạCHI
2 PEne CRĐHTÌ P -
Alprazolam
Bệnh nhân đang dùng diazepam cần tránh n rượu.
Diazepam có thể dẫn đến nghiện (phụ thuộc), đặc biệt khi đùng liều cao kéo đài.
Vì khả năng gây nghiện của diazepam, bệnh nhân không bao giờ được tự ý tăng liểu.
Ở bệnh nhân. nghiện điazepam, ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các triệu
Chỉ định
chứng cai (mất ngủ, đau đầu, buẩn nôn, nân, kém minh mẫn, ra mỗ hôi, lo âu
và mệt mỗi). Ơo giật có thể xây ra ở những ca có hội chứng cai nặng. Do đó bệnh Alprazolam được dùng điểu trị các rối loạn lo hãi và cơn hoảng
loạn.
nhân dùng điazepam trong thời gian dài nên giảm liễu từ từ đưới sự theo đối
308
307
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3. Đặc điểm chưng giữa 9 nhóm thuốc: nhóm an thân và giải lo và nhóm gây
Các rối loạn lo hãi đặc trưng bởi cẫm giác lo âu và sợ hãi vô nguyễn cớ, gây ra
ngủ:
A. Cá hai nhóm đều có tác dụng ức chế thần kinh trung ương,
các triệu chứng căng thẳng, đau nhức, run, thể gấp, cảm giác ngột ngạt, hồi B. Cả hai đều gây nghiện
hộp, để mổ hôi, bàn tay lạnh và ẩm, kém minh mẫn, bốc hỏa, giật mình hoảng
C. Tất cả đều gây ức chế mạnh hô hấp ở liều điều trị
hất, mất tập trung và mất ngủ.
Ð. Liều thấp có tác dụng an thần giải lo, liễu cao hơn gầy ngủ
Alprazelam được chuyển hóa ở gan và bài xuất chủ yếu qua thận.
E. À và D đều đúng
Cần giảm liễu alprazolam ở bệnh nhân có bất thường ở thận,
3 - õ. Phân loại dựa vào cấu trúc các thuốc an thần giải lọ:
Tác dụng phụ (đánh đấu Á: các dẫn chất carbamat, B: các dẫn chất benzodiazepin, C:
Những tác dụng phụ hay gặp nhất của alprazolam khi dùng liểu thấp là đồ đẫn các
dẫn chất kháng histamin H,, D: các dẫn chất imidazopyridin)
hoặc thiếu minh mẫn. Tác dụng phụ của liều cao hơn (dùng điểu trị cơn hoảng
loạn) bao gầm mệt mỗi, rối loạn trí nhớ, rối loạn ngôn ngữ, táo bón, thay đổi sự Meprobamat D Doxvlamin ñ Hydroxyzin [ Promazin
thềm ăn dẫn đến thay đổi trọng lượng. DAlpidem Kem [Prometazin D Prazepam
Chống chỉ định tỉ Diasepam ` romazepam DI Difebarbamat [ Ôxa2epam
Các benzodiasepin như alprazolam có thể gây dị tật thai nhi không nên dùng ở
phụ nữ có thai (3 tháng đầu).
Thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú, người vận hành máy móc, lái trúc — tác dụng an thần gây ngủ của benzodiazepin. Các yếu tố
tàu xe. ñơ dụng của thuốc.
Tương tác thuốc ần ứng hoá học của benzodiazepin có thể ứng dụng trong định
tính và
lượng '
hông nên dùng alpnrazolam cùng với ketoconazol hoặc itraconazol,
Bệnh nhân đang uống cáo benzodiazepin nên tránh dùng rượu,
No
e . Cáo tác dựng phụ của benzodiazepin
:

Alprazolam cô thể dẫn đến nghiện (phụ thuộc), đặc biệt khi dùng liều cao kéo 9. Liên quan cấu trúc tác dụng gây ngủ, chốn độ
g ng kinh barbitrat
dài. Do khả năng gây nghiện của alprazolam, bệnh nhân không bao giờ được tự 10. Độc tính của barbiturat
ý tăng liều. Ấ $
Ở bệnh nhân đã nghiện alprazolam, ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đế a*C
triệu chứng cai thuốc (mất ngủ, đau đầu, buổn nôn, nên, đờ đẫn, để lo
âu và mệt mỗi).
o giật có thể xây ra ở những trường hợp có hội chứng cai nạng tt Do đó,
bệnh nhân dùng alprazolam trong thời gian dài cẩn giảm © ừ đưới sự theo
dõi của bác sĩ hơn là ngừng thuốc đột ngột. ` s

Dạng dùng
Viên nén 0,35 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
Bảo quản: bảng B hướng thần (thuốc kê “b9

TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Định nghĩa thuốc an thần và gây ngủ là những thuếc:
A, Có tác dụng khắc phục chững mất ngũ,
B. Giảm io lắng, căng thẳng tạm thời hay mạn tính do rối loạn thần kinh
trung trong.
C. Khi dùng liều cao có thể ức chế hô hấp dẫn đến tử vong.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
E. A và B đúng
310
309
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

GHƯƠNG 14 Sy1ãp \
HỆ giao nâu
HỆ giao cẩm
“4
GŒ—= ————tư>rkieiiii- ¬. ~ | cơ đơn ì

THUẾC TÁC ĐÔNG LÊN SỰ DÂN TRUYỀN THÂN KINH


`“ S \ | eữ tìm,
Ach NoyAd\ //- luyến

synap “Ầ
Hệ dối giao căm Œ——~—————————ý@--=————c | |
é NI j
Bài 46 Ach AchN.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ CHOLINERGIC Đác chất trung gian hó Mưc tổng hợp ngay tại tế bào thần kinh, sau đó
được lứu trữ dưới o hợp trong các hại đặc biệt nằm ngọn thần kinh để
tránh sự phâ -Nưới tác dụng của luông xung động thần kinh, các hạt sẽ
phóng thí đề, chất trung gian hồa học, có hoạt tính đến tác động trên các
ree ; Các đáp ứng đặc hiệu. Sau đó, những chất trung gian hóa
học này
oi dội ôi lại vào chính các hạt vừa phóng thích chúng, hoặc
bị chuyển hóa
ở: Trúnh buổi điệệp philine phái tết nành chóng bởi các men phân hủy.
: 'edc.thulc chỉnh tá nà HÊN hệ

3. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ CHOLINERGITC


3.1. Đại cương về hệ cholinergie
1. GIỚI PHIỆU VỀ HỆ THÂN KINH THỰC VẬT \x 3.1.1. Sinh tổng hợp oà chuyển hóa acelyleholin
ÀAcetylcholin được sinh tổng hợp trong các neuron
hệ th về cholinergic
Hệ thân kinh thực vật cồn được gọi là thần kinh tự trị hay
+ 3 & ễ ầ 1
bằng Sự chuyển
nhóm aeetyÌ từ acety] coanzym A đến cholin. Enzym
các hoạt động ngoài ý muốn, có vi rối ứng nây xúc tác phản
dinh dưỡng, chuyên điểu khiển
(cheln acetyltransferase) cũng
được sản sinh trong neuron cholinergic. Một số
và "Eục trước
liên
bầu hết các hoạt động của sự sống, đắp ứng nhanh chóng cholin được sinh tổng hợp từ serin, nhưng đa số cholin
lực vật gồm hệ dùng để tạo acetyleholin
những rối loạn đe doạ sự hằng định của nội môi. Hệ thần được lấy từ sự tái sinh tiếp sau sự thủy phân aeetylcholin trong không gian
trực giao cảm (còn gọi là giao cảm hay adrenergic) và
synap.
ầ tuyến.
phố giao căm hay cholinergic), phân bố tại các l\©)

Sự dẫn truyền thần kinh thực vật nhữ các Bề) Ø gian hóa học:
à đối giao
LH IAn KỂ cả Ho^yP99H Serfn deoarboxylase (2
Mr Qiố - -NHẹ
kế cả trực và đối gi
~ Chất trung gian hóa hẹc ở nơi tiếp hợp hạch ffgoại biên NH; `
cảm là acetyleholin (Ach).
Cholir N-methyl
giao cảm là noradrenalin
— Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch trực transferase

Đo ca + x leholi Q +
giao cảm là acetylcholin. Acetyi-CoA
~ Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch đối "`...
pNerae
~_-Ñ(CHạ»
HO
Cholin N-methyl transferase
(ChAT) Tái sinh
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Quan hệ cấu trúc-hoạt tính


nhóm -
Các acetylcholin tự do (không kết hợp với thụ thể) bị thủy phân bởi acetyl- acyloxyo : ' nhóm amoni
cholineaterase. Sự thủy phân này là cơ chế sinh lý của sự kết thúc tác động của
"` ' t+ :
acetylcholin. RẾ `O!CH¿CH;N(CH), GỊ”
+ Acetyicholinastarse
ý HhÓM ¡
————_~- '_ chhylen
HạC Â.*e Hạn Hữ SxM€H3š + ch;coon
Sự biến đối nhóm qmoni bộc 4
Choin (tải sinh) — Chỉ những hợp chất có điện tích đương trên nguyên
tử ở vị trí Ñ mới có tác
dụng musearinic đáng kể.
3.1.8, Thụ thể aoetylcholin , - Những hợp chất trong ba nhóm methyl thế trên N được thay thế bằng
- Thụ thể acetylcholin được phân chia thành hai nhóm chính (muscarinie và những nhóm alkyl lớn #3 hồng có hoạt tính chủ vận cholinorgic.
nicotinic), dựa trên sự đáp ứng chọn lọc của chúng trên hai alkaloid: muacarin
~ Khi ba nhóm ợc thay bằng ba nhóm ethyl sẽ thu được những chất đối
và nieotin.
— Thụ thể loại muscorin: tìm thấy ở ngoại vị tại những vị trí sau synap đối giao
cắm trên những tuyến và cơ trơn (không có ở cơ vân); những hạch tự trị cũng
chứa thụ thể musearinie. Tương tác giữa chất chủ vận cholinergic với thụ thể 6 nhiều hơn ö nguyên tử giữa N và nguyên tử H tận cùng
musearinie đấn đến những đáp ứng được lý được xác định rõ tùy thuộc vào mô và để có
ơng độ muscarinie tối đa,
cơ quan mà ở đó các receptor được định vị. Những đáp ứng này bao gồm sự co l
hí đưa một nhóm methyì vào carbon có được acetyl methylc
thất cơ tran, sự giãn mạch của hệ mạch máu, gia tăng sự tiết của các tuyến ngoại holin (methacholin).
Methacholin có tác dụng loại muscarin
tiết, sự thu hẹp đồng tử, và sự giảm nhịp tìm và lực co thất của tim. : hầu nhự tương đương với acetyieholin; :
chất này chọn lọc hơn trên receptor musearinie. Methach
— Thụ thể loại nicotin ngoại biên: được tìm thấy sau synap trên màng sợi cơ vân olin được đùng bằng
dường hít để chẩn đoán bệnh suyễn. Sự co thắt phế
và ở tất cÁ các hạch tự trị (giao cảm cũng như đối giao cảm). Trên bản vận. s2 quản sẽ được làm giảm bồi
ed xương, táo động loại nicotin làm khủ cực và gây co thất eơ xương. những chất giãn phế quản.

9.3, Các chất tác động giống acetylcholin (AcetyIcholine =mst)


Chất chủ vận musca+zinio
_
HạC” STisu c `O~Ả.NGHg; Gì
3.8.1. Acetyicholin uà các chất tương đồng G Methacholin dorid
Acetylcholin, chất dẫn truyền hóa học thiên nhiên, là thbá Ÿận muscarinio Sự biến đổi trên nhám aeyloxy
(và nicotinic) đầu tiên. Tuy nhiên chất này ít don đến) trị do bởi tính chất - Cholin ester của những acid có phân tử lượng cao hơn aoid acetic có hoạt tính
sinh hóa và hỏa học gắn liền với nhóm amoni bá © egter, đối vận cholinergie. -
— Acetylcholin bền ở dạng kết tình rắn, như lgb ủy phân nhanh chóng trong
~ Tác dụng ngắn hạn của acetylcholin là do sự thủy phân
dung địch nước. Sự thủy phân này gia tăng đưới sự hiện diện của acid hoặc nhanh chóng của nó
vì vậy một trong những cách có được những tác nhân
baae. Do đó nó không thể dùng uống vì bị phân hủy trong dạ đày ruột; ngay cà musearinie tết hơn là +hay
thể nhóm chức soetyloxy bằng những nhóm để kháng với sự
khi dùng bằng đường tiêm, tác dụng của acetylcholin rất ngắn do bị thủy phân thủy phân. Điều
này đẫn đến sự tạo ester của acid carbamie với cholin (earbachol
bởi eaterase trong mô và huyết thanh. ), đây là một
chất chủ vận cholinergic mạnh có tác dụng muscarinie lẫn niecotinic. Carbachol
— Nhóm amoni bậc 4 mang lại tính tan tốt trong nước nhưng muối amoni bậc 4 ít bị thủy phân trong hệ dạ dày ruột và bởi acetyicholinesterase hơn
hấp thụ kém qua màng lipid. là
acetylcholin và có thể dùng bằng đường uống. Tuy nhiên do
~ Tác động của acetylcholin thì không chọn lọc, chất này tác động như nhau sự hấp thu thất
thường và có tấc động nieotinic đáng kể nên công dụng của nó bị
trên thụ thể musearinic và nieotinie. giới hạn chỉ để
điều trị glaucom,
—~ Nghiên cứu quan hệ cấu trúc ~ hoạt tính (SAR) đã giúp thiết kế hầu hết tất cả Ộ -
_ các chất chủ vận muscarinic sử dụng trong điều trị hiện tại.
314
33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
- Tương tự ester carbamat của acetyl methylebolin (bethanechol) được tổng CH¡
GI CHạ
hợp. Đây là chất chủ vận musearinie mạnh, biệu quả khi dùng uống. Khi điểu L

trị chất này hầu nhự không có hoạt tính nicotinie. Chất này được dùng trong HC on,
lại
+ 07S⁄9H —— Ho T3^ 0n X
”“————- “ hệ >> x9y8
HạC“ * ^ch 9
trường hợp bí tiểu và cứng bụng sau phẫu thuật. , . ha PC gỐ
tritnethylamin 3-cloro-ethann]
Q9. R.. chọfin oforid acetyleholin clorid
"¬—..... bộ Kiểm nghiệm
R=H: Carnachol
Định tính
R =GHạ: Bethanechol Phổ IR; Phần ứng của ion ƠI, Điểm chây:
149.155 %
3.8.8. PHocarpin Thủ tính khiết
Pilocarpin hydroclorid là muối của alkaloid có được từ Pilocarpus jaborandi, là Chế phẩm phải đạt yêu : độ aeid, giảm khối lượng sau khi sấy khô,
sau khi nung, tạp XẠ
cắn
chất chủ vận cholinergic có cấu trúc khác hẳn acetylcholin. cơ dễ bay hơi, hàm lượng ion elorid.,
Định lượng
HạCH;C đà Hạ0HạC NCH.
HO Thủy phân r ầm bằng một lượng thừa chính xác NaOH 0,1N.
Chuẩn độ lượng
kiểm thù H;8O, 0,1N.
° N OH OH Sóc
pilooarpin XS T:
acid pilocarpie

S2 )
H
H;CH;C' > Ñ
Hạ
2 ~
ciose là chất dẫn truyền hóa học nội sinh với một
rãi trong cơ thể. Ít khi dùng điều trị vì kém bền vững
phạm vi tác động rộng
và tác động kém chọn lọc,
Ơ
isopilocarpin
Chỉ định
+ Dung địch nhỏ mắt aoetyleholin clorid
Vì pilocarpin là một lactơn, trong dụng dịch chất này bị thủy phân cho ra nơi 1% được điều chế trước khi sử dụng dùng
trong phẫu thuậtỆ lấy thủy tỉnh thể bị¡ đục và cácá trường
piocarpic không hoạt tính sinh học. Ngoài ra sự epime hóa xúc tác tại C3 vế ù hợp phẫu (
thuật khá
cần co đồng tử nhanh,
lạcton chuyển pilocarpin thành isopiloenrpin, một đồng phân lập tị E na put ác
hoạt tính của pilocarpin. Tuy nhiên điều này không là vấn để trầm đề thuốc Tác dụng phụ
Ọđược gc
bảo q quần thích hợn.
ợnp © . Tương đối ít tác đụng phụ do bị thủy phân
nhanh bởi eholinesterase trong cơ thể.
3.3.8. Một số thuốc thông dụng SÀ Acetylcholin co thể gây buôn nồn, nôn mửa,
hạ huyết âp và co thất phế quản.

ACETYLCHOLIN cLamổ BETHANECHOL CLORID


0 CH_
.ẦssÓ Ỉ
+
§ ©
- HA bọ 1 LÑ©Hg; cỉ
G;H,,O1NO, P.t]: 181.7 G;H;;GIN,O, P.t.l: 186,7
Tên khoa học: (2—Acetoxyethy])trimethylanamonium clorid Tên khoa bọc: Ä—Cñtbamoyloxypropyl
)trimethylammonium clorid
'Tính chất Tính chất
Bột kết tính hoặc tỉnh thể trắng hoặc trắng nhạt. Rất dễ tan trong nước, đễ tan Bật kết tỉnh trắng, hoặc tính thể trắng
hay không màu, thường có mũi amin
trong aleol, không tan trong ether. nhẹ. Háo ẩm. Dễ tan trong nước và aleol;
không tan trong cloroform và ether,
Bị phân hủy trong nước nồng và trong kiểm, pH dung dịch 1% trong nước: 5,5 — 6,5,

316
315
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tên khoa học: {39,4R)~8-ethyldihydre-4-[(1—methyl—-LH—imidazol-5—ylmethyl]


Điều chế ˆ furan-2(3H)-on
Hạ GHạ 0 H, 3z
Tỉnh chất
S^ + COCh NH Ầ. N(GH -
T—m HN TÊN = HM *o N(CHạa¿ cị Bột kết tỉnh trắng hoặc tỉnh thể không màu, háo ẩm. Bất tan trong nước và
GI & 2 alcol. Dung dịch 5% trong nước có pH 3,5—4,5.
.*-oloro-2-propanol bethanechol clorid
Điều chế
RÑiểm nghiệm Chiết xuất từ lá PWocarpus jaborandi
Định tính.
Kiểm nghiệm
~ Phổ IR
Định tính
~ Phân ứng màu với dung địch eobalt clorid và kaliferrocyanid: cho raàu xanh
- Phổ IR; Phản ứng của 3œ
lục tươi,
— Phản ứng với dưng dịch I; cho tủa màu nâu, sau đó chuyển sang xanh oliu tối,
- Điểm chảy: 199-905 S
— Năng suất DA ,5 đến +01,5.
— Phản ứng của CT.
Thử tỉnh khiết
Thử tính khiết
Chế phẩ nh ạt yêu cầu về giảm khối lượng do sấy khô, các tạp chất thông
Chế phẩm phải đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn: pH, giảm khối lượng sau khi sấy khô ›
thưẻ ổi hạn các alkaloid khác.
cắn sau khi nung, kim loại nặng, tạp chất hữu cơ đễ bay hơi, giới bạn CT'.
ng
Định lượng
Cses pháp định lượng môi trường khan với dung môi acid acetie băng, dung
Phương pháp HPLC
dịch chuẩn độ acid percloric, chỉ thị tím tỉnh thể.
Tác dụng
Tác dụng
Chất cường đổi gizo cảm, thể hiện chủ yếu tác động kiểu muscarin của sS
v, .. £ . . s Pilocarpin là chất cường đối giao cảm amin bậc ba táo dụng trực tiếp. Chất này
acetylcholin. Bethanechol không bị bất hoạt bởi cholinesterse nên tác _X
có tác dụng musearinie của aeatyleholin,
dài hơn acetylcholin,
Chỉ định Chỉ định
Piocarpin được dùng chủ yếu trong điểu trị giaucom (dung dịch nhỏ mất
Chất này ít có hoạt tính nieotinic, được sử dụng trong điểu trị là G lòng hợp
0,B—4%), điểu trị khô mắt (đường uống 6 mg, bốn lần mỗi ngày), hoặc khô miệng
bí tiểu, trường hợp mất trương lực tiêu hóa, trướng bụng sa âu uật, nhình
xưột bẩm sinh, bệnh trào ngược dạ dày — thực quản. (sau khi xạ trị vùng đầu và cổ) (uống 5 mg, ba lân mỗi ngày).
*ở
Liêu dùng @ 2.8. Thuốc kháng acetyl cholinesterase
Bethanechol được sử dụng bằng cách tiêmNhàn Hiểu thông thường 5-15 3.3.1. Đại cương
mg; hoặc đường uống với liều từ 10-B0 rng; änE 4 lần mỗi ngày, nhưng liều
phải được điều chỉnh theo từng trường hợp. Chất kháng cholinesterase.
Chủ ý: không được tiêm bắp và tĩnh mạch để tránh những tác động musearin Những hợp chất ức chế hay bất hoạt sự thủy phân bình thường acetyicholin
trầm trọng. ' trong cơ thể bởi acetylcholinesteraae trong mô thần kinh và hoặc bởi butyryl-
cholinesterase (pseudo~cholinesterase, cholinesterase) trong huyết tương được gọi
PILOCARPIN HYDROCLORID là kháng cholinesterase,
HạCHạG tàu Sự ức chế acetylcholinesterase làm gia tăng nồng độ aoetylcholin trong synap
Ơ b lạ và đưa đến những đáp ứng kiểu musearin hoặc nicoiim.
N . H©I Các chất ức chế hay kháng cholnesterase thường được dùng trong lâm sàng để:
C.,H,N,O,,HCI P.t1: 844,7
318
317
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

2.8.2. Thuốc kháng cholinesterase thuận nghịch


~ Cải thiện cường độ của cơ trong trưởng hợp yếu cơ Lrẫm trọng. Chất ức chế acetylcholinesterase thuận nghịch là những
chất:
- Giảm áp lực nội nhãn trong trường hợp glaucom bằng cách kích thích sự có —~ Hoặc là chất nến và phần ứng với acetylcholinesterase
để bạo một enzym anyl
thắt ed mi mắt và cơ vông mống mắt. Điều này làm thuận lợi sự thoát dịch thể ở hóa, bền hơn enzym aeetyl hóa nhưng vẫn có khả năng
thủy phân để tái tạo lại
kênh Schlemm. enzym,
- Điều trị triệu chứng bệnh Alzeihmer và những bệnh tương tự lên quan đến — Hoặc là những chất có khả năng kết hợp với acetyic
holinesterase với ái lực lần
nhận thức, những tỉnh trạng được đặc trung hóa bởi sự thiếu hụt cholinergie ở hơa acetylcholin nhưng không phần ứng với enzym như
là chất nền
vả, đây não trước. ộ Các aryl carbamat và các chất tương đồng
— Chúng còn được dùng để điệt côn trùng và là chất độc trong chiến tranh.
Br CH; H, Hạ Hà
la 1 ® so Tƒ vo
HạCSi O Xể N. em
Cơ chế của sự thủy nhân acetyleholin bởi acetyleholinesterase
`ch
8ussman và sông sự đã chỉ ra rằng vị trí xúc tác của acetylcholinerase được định Z0 € 9
vị tại đấy của một rãnh hẹp và sâu được bao quanh bởi 14 acid amin thơm. Hơn
nữa những tác giả này cũng đã đưa ra bằng chứng cho thấy phần amino hậc 4 pyn neostigmin
của của acetylcholin không phản ứng với vị trí anion trên acetylcholnesterase, ẹ H
ĐANG, CH; CH,
mà nó gắn kết tốt hơn trên eÌlectron của tryptophan trong enzymn.
h- Hạ. .
' i
° \
CHạ
Y
LEk:
CHạ CHạ Ö
phsostigtmin rivastlgmin
hỉ cấc aryl carbamat kết hợp với vị trí xúc tác


của aeetylcholinesterase, sự
thủy phân carbamat sẽ xây ra, BÂY ra sự ester
hóa serin của enzym bởi aoid


carbamic, có nghĩa là enzym bị carbamyl hóa. Tốc
độ của sự carbamyl hóa này
điễn ra theo thứ tự sau:
carbamie acid ester > methylearbamie aeid esber >
dimethylcarbamie acid ester,
Q
Hình 46.1. Vùng xúc tác của acetylcholinest S
arase RA So- Ser- AChE
Hình 48.1 trên đây là sự miêu tả đơn giản vùng xúc tác của chẾtÁ»Zterase với
những điểm chính như sau; © * Acetylcholinesterase {ÁCRE)
carbamyl hóa
— Trung tâm “aromatic” của tryptopban giữ chặt đầu a 4 của chất nền.
Sự tái tạo lại AChE hoạt tính từ sự thủy phân AChE
~ Phần alcol bậc nhất của serin ở phía trên TC án ứng chuyển ester carbamyl hóa thì chậm
hơn nhiều so với sự thủy phân AChE acety] hóa.
với cholin đưa đến sự acety]l hóa enzym này, vòng imidazol (thành phần
của histidin ở phía dưới) tham gia và làm TY Ò sự chuyển nhóm aoetyl.. ọ 9
Phần serin aeetyl hóa cực kỹ linh động và nhanh chóng trải qua sự tách thủy RạN. 'O-ser-AChE + HạO RạN ân + AChE-Ser--OH
phân ngẫu nhiên để phóng thích anion acetat và tái tạo lại bể mặt xúc tác hoạt
động.
Như vậy, nếu enzym cholinesterase này được acy] hóa bởi một nhóm chức (thí dụ
\
CO; + HNR;
carbamyl hay phosphat) bền hơn đối với sự thủy phân so với nhóm este Sarboxylat,
enzym sẽ trổ nên bất hoạt trong thời gian đài .hơn. Đây là nguyên tắc dẫn đến việc 8o với alkyl earbamat, ary] carbamat cố ái lực AChE
tốt hơn và vì Vậy carbamyl
khám phá và thiết kế hai nhóm thuốc: kháng acetylcholineste thuận nghịch hóa ACh® hiệu quả hơn,
rase
và không thuận nghịch,
320
319
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Nhóm này bao gồm các phosphoe hữu cd, dẫn chất của acid phosphoric,
Trong các arylGầncarbamat
trung ương. đây chết trên
này đây,
được rivastigrin
chấp thuận là sửchất kháng AObF: chọn lọc Pyrophoaphoric, và phosphonie, ức chế hiệu quả AChE. Những chất này có cơ
dụng trong điều trị bệnh chế tác động giống như các chất ức chế loại carbamat. Tuy nhiên tốc độ thủy
Alzheimer. Rivastigmin có thời gian bán hủy là 2 giồ, nhưng có thể ức chế phân enzym phosphoryl hóa thì chậm hơn nhiều (tốc độ được đo bằng giờ) so với
ACh# đến 10 giờ. Do bồi sự phân lý chậm enzym carbamyl hóa, chất này được enzym carbamyl hóa. Vì vậy chúng được xem là những chất ức chế AChE khâng
xem như là chất kháng AChE giả không thuận nghịch. thuận nghịch.
@© Cáo chất kháng AChE thuận nghịch khác 3.3.4. Một số thuốc thông dụng
Tocrin NH ' NEOSTIGMIN BROMID

Q32 BS Bên
b>

Tacrin ,
: `
€ `hg Br
y*e,
ö

Tacrin là một aminoacridin được tổng hợp năm 1980, là thuốc đầu tiên được chấp „H„N,O,Br PA: 4082
Tệ Đo: ,
thuận cho dùng để điều trị bệnh Alzheimer. Khoảng 20% bệnh nhân điều trị với
độc Lính trên gan. i -
tacrimin cốcó càicải thiện
thi nhưng công
ông äđ dụng của này
ta chất chất này bịbị hạn hạn chỗ chếdodo dộ +-(teho yÌlamine)carbonyl]oxy}-N,M,N-trimethylbenzenaminium bromid
Danaepezii “ lu chế
°
HạGO.
cHá À "cHr{ GHụ TÑ eyu ẪH Hạ, ÊH 0N,
€Hạ
HạCO „ÑN Gf `N # HạC ö Br HeNh
, Ỗ HạO Ông gà Che C (W Xý ok
Donepezil ` ky OH TT” kh ——~> õ

Tính chất
3
neostigmin
ñ W

Đây là chất ức chế AChE không tương tranh, thuận nghịch, tắc động trung ti gC
được chấp thuận gần đây để điểu trị bệnh Alzheimer và chứng mết trí. CỊ y 1nh c¡ ất -
chọn lọc trên ncetylcholinesterase từ B70 1260 lần so với butylcholin: „ thể Bột kết tỉnh trắng hoặc tính thể không màu, hút ẩm. Rất dã tan trong nước, đễ
hiện éi lực lớn hơn trên AChE não hơn là ở ngoại hiên. C tan trong aleol.
8o với tacrin, donezepin thể hiện ái lực trên AChE não tốt/hơn, thời gian bán Điểm chảy 171~176 %C (kèm sự phân hủy)
thải đài hơn và ít hoặc không có khả năng gây độc tính S\ ` Hiểm nghiệm

8.33. Chất kháng œcetylcholinesteraae không ác phospnho hữu cơ) Định tính
ọ : ¬ Phổ IR, phổ UV
ï
HạCO-R-S-Y `OGH,CH; cho eo O; cạo 0 †-0-Á ~ Phản$n ứng
ng củacổ bromid,
OCH; OCH;CH; ÔC¿zHz ĐC, sHg Ti ứng tờ xà phàng hóa neostigmin với NaOH tạo ra :n—đimetylaminophenol
¡ củ ; Mã ` noi,
` chấtnày phản ứng với muối di
Maldton Parathian Paraoxon màu đồ, g 1azoni của acid sulfanilic cho phẩm màu azoie có

—... §Ố NH_ Thử tình khiết “ „ „


§ &š 23
cuo- co È À ø P
sueLo-C Š-o Chế phẩm phải đạt về: giảm khối lượng do sấy khô, cắn sau khi nụng, giới hạn

8O¿”.
QC;H; C;H;O

* Diclofenthion Triclofenthion
322
321
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tính chất
Bột kết tỉnh để bị
` † chảchyả rữa, › màu trấn. g hoặặc hơi ¡ trắtrắ
öi 2N tong aÌcal, gần nhự ng, Rất1 đễ t đc và
N“ HạC không tan trong ether

5“
: mmmmn
N OH Điểm chảy: 154-157 9G

HạCG Kiểm nghiệm


gẮN A ĐỤ NPac, TT”
HC
MOH me NV %4 A CN
ÊHs GHạ
3Ó Định tính
T
"7O "h
\
ỗ Phổ IR, phổ UV
HOS
Phản ứng của bromid,
Đun nóng chế phẩ
phẩm tron, " 3
Định lượng đỗ sang xanh, B @ 1Ñ, khí sinh ra làm chuyển màu giấy quỷ từ
Phương pháp định lượng môi trường khan trong dung môi acid ncetic băng,
đụng dịch chuẩn độ aoid perelorie, shỉ thị tím tỉnh thể.
Thử tính khiết Ồ
Chế tạp
các phẩm phải
chấtth âuà về: øia s „ .
Tác dụng
thườ cấu về: giảm khổi lượng do sấy khô, cắn sau khi nung,
Kháng cholinesterase thuận nghịch Định hường, tạp chất hữu eg dễ bay hơi,
'Chỉ định Phi P lượng
;ng mộimôi trường khan trọn, #
Dùng để điều trị nhược cơ: uống 7õ~300 mg neostigmin bromid/ngày (chia làm ^ <fđềdh dung môi Ì acidaei Ì
acid perelorie, chỉ thị
đỏ quinaldin
]
nhiều lần); ở những bệnh nhân không uống được, neoatigmin metylsulfat có thể mg
Cà dụng 0y nà
được cho bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm đưới da nhiều lần trong ngày, với liễn
tổng cộng B~20 mg. Chất kháng aoetylcho
linestera, se thuận nghịc
nhưng bất đầu chậm h với tác dụng tưởng tự neostigmin
Neoatigmin còn được dùng để trị các trường hợp mất trương lực ruột (tắc ruột, sS hơn và t hỡi gian tác động dài
liệt ruột) và bí tiểu sau phẫu thuật, liều từ 15-80 mg dạng bromid dùng uối Ñ ì Chỉ định
hơu.
hoặc B00 microgram dạng metylsulfat dùng bằng đường tiêm đưới da ho —
Tố chủ yếu trong
bắp. điều trị nhưge ed,
tổng, được chia thà Ì liều tổng cộng hàng ngày 0,3 -1,2
g dùng
Ngoài ra chất này còn dùng để giải độc các chất làm mềm cơ (t uồ: Ìn), các Còn được dùng tro.
nh nhiều lần trong
ngày.
chất liệt đối giao cảm (atropin). t E các trường hợp mất trươn
, g lực ruột và bàng
©-
phẫu thuật. Liều 6 quan,
0 -240 mng/ngày, dùng uống,
PYRIDOSTIGMIN BROMIDSÀ ư
344. Chất đối vận ac
etylcholin
Br © 3.4.1. Chất đối ĐẬn
Hạ v2 ` muscarinie

XI Chất đối vận mua


thể
cho Tnu
lin ergsca
io,rmikhá
inie là những hợp chất có
carini
e ng vn khô
ái lực kết hợp cao với những thụ
ng gây đáp ng. Oác chất này còn đượ
C;H,N,O,Br P2611 —- động như nhữợg TH c gọi là kháng
TH chố
ng eo thất hoặc hệt đối giao cảm. Chú
Tên khoa học: 3-[[(dimethylamino)earbony]]oxy]—1-methylpyrtdimum bromid cổ tác động dược Tà
ng tác
ê ði kháng tương tranh thuận
nghịch với acetylcholn và
Điều chế - ợc lý trái ngược với chất chủ vận
musearinic ˆ
Br Sự đáp ứng của chất đối
kháng tnusearinie bao gồm; giảm sự co thắt
N Ầ H N h8 CH,Pr N ọ dày ruột và hệ tiết niệu,
giãn đồng tử, giảm sự tiết dịch ở đạ dày
cơ trơn da
(À :+ wÊ5 —— Í( Ì ƒ (À Â « nước bọt. Những hợp ch và giảm sự tiết
“0H CHụ 0w) li điệu ất này thường được dùng trong điệu
trị eo thất cơ trơn,
CHạ CH; 324,

323
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

— Nhóm thế R, và R, là những vòng carbo


c yelic hay heterocyclie cho cường độ
trong việc khám mắt và Lrong điểu trị loét dạ dày. Gây giãn đồng tử nên chúng đổi vận tối đa. Hai vòng ở R¿ và Rạ
có thể giống nhau, nhưng những hợp chất
bị chống chỉ định ở những bệnh nhân glaueom. mạnh thường có những vòng khác
nhau. Nói chung mật vòng thdm, còn vòng
—Ỷ-
khác thì..bão hòa hoặe chỉ có một nối đôi, ® và
$@ Atropin và scopolamin R; có thể kết hợp thành một hệ

xe.
h zH
"-.N-CHạ H Ø propanthelin. Kích thước của những
nhóm (hế này bị
giới hạn thí dụ nhóm thế là vòng naphtal
en ở R, và R; cho những hợp chất
ộ e“ N—- 0H | „+
-—1 không hoạt tính do sự cắn trổ không
ch. gian của những hợp chất này đối với thụ
H ch H H thể musearinie,
ĐH H GH
~ Nhóm thế R; có thể là một nguyên tử hydro
Atropin Scopolamin gen, một nhóm hydroxw! hay
hydroxymethyl, một nhớ: teen hay là thành phần của một trọng những
hệ vòng tại Rị và R¿. KÌ ¿ hoặc là hydroxy] hoặc là hydroxyl methy
Atropin (pKa 9,8), một alkaloid chiết từ Afropa beliadonna (Solanaceae) là chất l, chất đối
vn Xin m ao với cùng một hợp chất mà không
kháng cholinergic được biết đến đầu tiên. Atropin là (+) hyoscyamin, eater acid có nhóm thế này,
m hy ah ược giá định là gia tăng cường độ kết
tropic của tropin. Alkaloid thiên nhiên là (—) hyoacyamin.. hợp đo sự tham gia vào
tươn, à t hydrogen tại thụ thể,
Hyoscin (pKa 7,6), một alkaloid beladona khác, tương tự atropin về mặt hóa
~- xám} X trong đa số những tác nhân kháng
học và được lý nhưng khác về tính chất phân bố và hấp thu, cholinergic mạnh nhất là một
à nhưng một nhóm chức ester thì không
Chất đối vận cholinergic tổng hợp cần thiết tuyệt đối cho hoạt tính
¡ vận muscarinic. Nhóm thế này có thể
là m ột oxygen ether hay có thểẳ vắng
Quan hệ cấu trúc — hoạt tính mặt hoàn toàn.
Atropm, tác nhân kháng cholinergic điển hình, đã cung cấp mô hình cấu trúc _ Nhóm thế N là một amoni bậc 4 trong
dẫn đến việc thiết kế các chất đối vận musearinic tổng hợp. Trong cấu trúc của œ cholinergie mạnh. Tuy vậy điều này
hầu hết những tác
nhân kháng
atropin có một phần tương tự aeetyleholin. không phải là một điểu luôn cần thiết,
vì nhóm amin bậc 3 cũng só hoạt tính bởi
đối vận được giả định bằng cách kết họ
vớithụ thể ở dạng cation (dạng acid
liên hợp). Những nhóm thế alkyl
methyl, ethyÌ, propyl và 1sopropyl, thườn/ h
"
~ Khoảng cách Biữs carbon thế trong vòng và nitro
gen amin thì thường khôn;
cổ định, có thể từ 2-4 cnrban. Những tác nhân kháng cholinergie mạnh
thường có hai đơn vị methylen trong hất
Atropin chuỗi này, mm
alcol Một trong những Các chất đối vận muscarinio
Cả atropin và acetylcholin đểu là eater cả tràn phải tương tranh với chất chủ vận
thể chung. Khả năng của chúng thực trên một thụ
khác nhau về cấu trúc quan trọng giữa chúnš là kích thước của phần aoyl của hiện được điểu này hiệu quả là nhờ những
nhóm lớn R, và lạ gia tăng sự kết
phân tử. hợp với thụ thể, Những chất đối
vận thì lồn
hơn chất chủ vận, điều này đưa ra
Nghiên cứu quan hệ cấu trúc-hoạt tính (SAR) cổ điển cho thấy đa số những hợp giả thuyết là các nhóm và ïR, kết hợp bên
ngoài vị trí kết hợp của acetylcholin.
chất mạnh nhất là những hợp chất có hai nhóm thể vòng béo trên carbon aÌpha Người ta giả định rằng vùng xun
vị trí kết hợp của acetylcholin có bắn du h
so với carbony] ester. - chất ky nước (hydrophobic). Điều này
thích cha đữ gi
SÁTR của các chất đối vận muscarinie được tóm tất như sau: kiện là ở các chất đối vận cholinergi
e mạnh, nhóm R, và R. hải!ty
nước (thường là phenyl, cyclohexyl,
Rụ hay oyclopentyl) Ộ ớ ợ
Rạ—|—X—(CHạ)n -N .
Rạ
326
325
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dược động học


Bảng 46.1. Esters amino alcol kháng cholinergic với cấu trúc chung RCOOR' Tất cả những hợp chất trên đều hiệu quả khi dùng uống hoặc dùng tiêm. Những
- R R' tác nhân kháng cholinergie có nhóm chức amoni bậc 4 nói chung
R R không hấp thu
tất qua hệ đạ đày ruột do đặc tính ion của chúng. Những thuốc
On + Hạ H này chủ yếu hữu
thC bà ích trong điểu trị loét và những tình trạng khác trong đó còn có
XN một sự giảm tiết
}-— Í Nữ ^cH; và giảm nhu động đa dày, ruột. Những chất đối vận cholinergic có nitrogen
5 `CHạ CH;OH Br bậc 3
được hấp thu tốt hơn nhiều và được phân bố theo tất cả các đường
Br” Ipratroplum sử đụng và đặc
biệt hữu ích trong trường hợp cồn có muột sự phân bố hệ thống
Giyocopyrrolal _. các chất kháng
cholinergic. Dẫn chất amino ether và dẫn chất amino alcol qua dễ dàng
: ° é} hàng rào
_ mầu não, Điều này có lợi điểm đặc biệt trong điều trị bệnh Parkinson
HạC 7 G3 Ì và những
Huy CŨ bệnh khác cồn tác động kh, holinergic trung tầm.
Ø 3 ~x^N< : CHạ É} Tất cả những thuốc nà
g Br Ôn, CH;
hiện tính chọn lọc rõ ràng đối với những thụ thể
ö tmusearinic, từ Đóng số chất oớ nhóm amoni bậc 4 thể hiện hoạt tính đối
Propanthslln Flavoxate vận nicotinic Ä@mŠ o.
0H c" ẹ À1 9.4.2. đỗi oận nicotinic ~ Các tác nhân ức chế thần bình cơ
Sa m B NZN CH Chả nieotinic là những hợp chất hóa học mà nó kết hợp với những
thụ
Ó & C} @& 6tinic cholinergic nhưng không gây đáp ứng. Tất cả những chất đối vận
^ icbtinie hữu ích trong điểu trị là những chất đổi kháng tướng
Clidinlum : ._ Oxypheneylimin tranh, có nghĩa
- ©^ tác động thuận nghịch với acetylcholin; thông thường được sử dụng
lâm sàng
Bảng 45.2. Amino alcol và amino ether kháng cholinergic như những chất chẹn thần kinh cơ (không nên nhằm lẫn với những
hợp chất
sS làm giãn ed xương gây ra bổi táo động trên hệ thần kinh trung
ương).
Amino alool kháng cholinergic cấu trúc Amino sther kháng cholinergic cấu trú x $ Các chất chẹn thần kinh cơ thường được dùng như một thuếc
bể sung vào sự
R~-CHz-CH;—-R' ROR' gây mê tổng quát, Những chất này tạo sự giãn cả xương,
làm thuận lợi cho tiến
trình phẫu thuật như phẫu thuật bụng. Hơn nữa chúng làm giảm nhu
R R cầu
chiểu sâu đối với sự gây mê tổng quát, điểu này làm giảm nguy cd chung
R R G của
quá trình phẫu thuật và làm rút ngắn thời gian phục hổi hậu phẫu. Chất ức
© + chế
thần kinh cơ cũng được dùng trong trường hợp sửa khóp bị trật và xếp lại
` chỗ
xương gãy.
Phản ứng phụ có bại đổi với đa số (không phải là tất cả)
—‹{CM-ch những tác nhân ức chế
thần kinh cơ có thể gồm tụt huyết áp, co thất phế quản và các rối
loạn về tìm.
Prooyolidin Benztropin ` 9 Tác nhân ức chế thần kinh cơ khử cực
Đecamethomium bronid
QH L\ . +
Á 2 +
(CHạ);N-(CH¿) yN(CH;);
CHạ P
—N ) ng XH¿
Br Br
Decamethoniưm bromid
ộ Một trong những tác nhân chẹn thẩn kinh cơ đầu tiên được
Trihexylphenidy! Orphenadrn tổng hợp là
đecarmethonium. Nghiên cứu quan hệ cấu trúc-hoạt tính cho
thấy sự chẹn thần

321 3⁄8
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Túc nhân tức chế thân bình cơ staroid

kinh cơ tối da xây ra với 10—19 nhóm methylen không thế. Hoạt tính giảm khi
gỗ carbon hoặc giảm hoặc tăng. S TS
Hexamethonium, hợp chất với 6 nhóm methylen, là một chất đôi vận nicotinic
tại hạch tự trị (tác nhân chẹn hạch).
Tất cả những hợp chất trong nhóm này (nhóm amonium bisquaternaire) có hoạt
tính ức chế thần kinh cø, cũng gây ra sự khử cực màng sau khớp.
Sueeingieholin (Anectin) - HạG ~ O
Pancuronium bromid: Rạ =Rạ= —N: ) 2Br Rạ= “í
3o /~NGHj, GỬ
Vecuronium bromid: Rị= v HạC, Ọ
Rạ= TẺNt ) Rạ= sằ
ằ ĐTNGH CŨ XS Br,
N GCHạ
Succinylcholin cInrid
Pipacuroni sen Rị=Rax
Suecinylchohn bị thủy phân nhanh chóng và mất hoạt tính trong dụng dịch —N -CH;
nước hay bởi asterase huyết tương. Tính không bển hóa học này phải được tạn
tâm khi điểu chế dung dịch tiềm. Tuy vậy nhờ tính chất hóa học sày
succinylcholin có thời gian tác động ngắn, thường được dùng cho trường ke c :
^ Che R= N Ð Rẹ= —ĂNt ›
có gự khử cực thần kinh cơ nhanh và sự chẹn nhanh, thí dụ như được sử dụng ° `“ w.é
để gây ra sự giãn cơ trong tiến trình nội soi và đặt nội khí quân. ~ Pancuronium; có tác động dài, hoạt tính hơn tuboeura
rin, Chất này có thể gây
4® Tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực
d—Fubocurarin uà Metocurin (Melubin iodid) So
Sẻ ra sự gia tăng nhịp tỉm và huyết áp, không nên dùng
bệnh mạch vành.
ở những bệnh nhân có

~ Vecuronium: việc loại nhóm methyl khỏi nhóm Piperidi


d_—Tuhocurarin được dùng qua đường tính mạch và có thời gian tác độn, n bậc 4 ở vị trí số 3 của
ng
8 .
paneuronium chơ vecuronium, một tác nhân tác động
đối dài, Đây là chất cảm ứng phóng thích histamin mạnh nhất của ® trung gian. Vecuronium
G có lợi điểm là không cảm ứng phóng thích histamin
tác nhân chẹn thần kinh cơ không khử cực. không thể hiện tác động lên tim mạch đáng kể.
ở liểu bình thường và và

HạcO
\©: — Pipecuronium bromid: tác nhân chẹn thần kinh cơ tác
động dài, thể hiện tác động
lên tìm mạch tối thiểu. Chất này có thể được dùng ở những bệnh


nhân có bệnh mạch
vành, nhưng sự chẹn thần kinh cơ bị kéo dài ở những bệnh nhân
suy thận.
~ Rocuronium bromid: tác động trung gian với một
“xen (R=H) thời gian tác động tưởng tự
M etốcurin iodid (R=GHz} Yecuronium và atracurium, nhưng với một sự tấn công nhanh chóng hơn. Chất
QR này dưỡng như không gây ra sự phống thích histami
n đáng hể.
Túc nhân chẹn thần hình cơ dẫn chất tetrahydroisoqguinolin
— Atraourium beaylat: chất chẹn thân kinh cđ không
khử cực trong đó nhóm
amoni bậc 4 được định vị ở hai vòng tetrahydroisoquinolin
thế, tách rời bi một
Phản ứng của d—bubocurarin với methyl iodid cho metocurin iodid, trong đồ hai diester báo, Chất này có thời Bian tác động hơi dài
hơn succinylcholin. Sự kết
hydroxyphenol của tubocurarin được thay đổi thành methyl cther và thác tác động của atracurium độc lập với sự thải ở
nhóm thận. Atracurium besylat
amin bậc 3 trở thành bậc 4. Tác nhân này 4 lần mạnh hơn tubocurarin trong hữu ích với bệnh nhân bị bệnh ở gan và thận.
hoạt tính ức chế thần kinh cơ.
330
329
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm

O
HạCO. l® OCHạ Định tính
„CH. 3 Điểm chảy: 115-~1199Œ
HạGO NƯÀ x9 QCH Phổ IR; sắc ký lớp mống


CS Ẻ 6
làm
Phần ứng màu: atropin được đun trong acid nitric
bốc khói, bay hơi đến khô.
H;CƠ Cắn cho màu tím khi tiếp xúc với KOH/methano],
©CHạ ÔCH; Năng suất quay cực: ~ 0,70 đến + 0,05
Thử tỉnh khiết
Atracuriur basylate
Xác định các tạp chất liên quan như (apoatropin,
~Äiuacurium clorid: tác nhân chẹn thần kinh cơ tác động ngắn noratropin, hyoscin) bằng sác
ký lỗng.
HạCO.
3 OCH; Định lượng €
1X.
H;CƠ y1 ©. Y „(CH;)z—CH+zCH-(CHạja,
””??eHn „O FC N
Part 63 OCH; Chuẩn độ đo thế g khan với dung dịch chuẩn độ là acid perclorie,
HạCO. Ệ ỗ Ỗ Ô OCH¿ Tác dụng
Chất đối v: tan Bây giảm co thắt cơ trơn, giảm tiết ở các tuyến
HạCƠ 2017 OCH; ngoại tiết,
ÓCH ÔCH; ; tăng nhịp tim ở liều cao.
, Mivacuriuri clorid
tấn
3.4.8. Một số chất thông dụng
ATRDPIN
e ng những cơn đau do có thắt cơ trơn: viêm loét
tụy, ruột, mật, thận, eo thất môn vị, bằng
dạ dày, tá tràng, viêm tuyến

so ò
quang, niệu đạo,
CH Làm giãn đồng tử để soi đáy mắt.
⁄ Điều trị bệnh tim đập chậm.
N
Tiển mê: lãm giảm tiết địch và giảm co thắt phế quản,
hầu họng khi gây mê bằng
đường hỗ hấp. Đối kháng trầm cảm hô hấp của morphi
n và các barbiturat,

số
Chữa ngộ độc các chất cholinergie: do nấm độc,
ỏ .0H thuốc trừ sâu phoapho hữu cd,
Tác dụng phụ và độc tính
Ò s Thô miệng, rồi loạn thị giác (mồ mắt), bí tiểu, tột. Phải
C,,H„NO, P. : thuếc,
giảm Hểu hoặc ngưng

Tên khua học: Ba e.oscÓ ho... Ngộ độc: suy hô hấp, hôn mê, chết. đo liệt hô hấp.
Trế em có thể chết ở liễu % mg.
bydroxy-phenylpropanoat Ò) Giải độc bằng các thuốc kháng cholinegterase (physostigmi
n, neostigmin) hoặc
các thuốc cường cholinergie (piloearpin).
Điều chế
Atropin có được từ sự racemie hóa xúc tác base (—) hyoscyamin, được chiết từ Chống chỉ định
nhiều loài Solanacene như A¿ropo balladonna, FÏyoscy&mue nÌger... Tăng nhãn áp, glaucom, phì đại tuyến tiền Hệt, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim
nhanh.
Tinh chất ộ :
Bột kết tỉnh trắng hoặc tính thể không màu. Rất ít tan trong nước, dễ tan trong Dạng dùng
alcol và methylen clorid. ộ Dung địch tiêm: 0,25 mg và 0,8 mg /1 m].
Thường được sử dụng dưới đạng atropin sulfat, atropin rnethobromid, atropin Viên atropin sulfat: 0,38 ng; 0,5 ng.
methonitrat. Dưng địch nhỏ mắt: 0,39%, 0,5%, 19%,

332
331
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Sử dụng dưới dạng hyosein butylbromid, hyoscin hydrobro


mid, hyoscin matho-
Liêu dùng bromid...
Người lớn: uống 0,25 mpg/lần; 2 mg/24 giờ. Tiêm đưới da: 1 mg/lần; 2 mg/24 giờ.
Chỉ định
Trường hợp giải độc nấm hay phospho hữu cơ có thể dùng từ 1—10 mg/24 giờ
hoặc hơn nữa tùy mức độ nhiễm độc. Tiển mê: phối hợp với morphin gây ngủ và giảm đau.
An thần: điểu trị bệnh Parkinson và vài dạng tâm thần phân
Nhẻ mất (dung dịch): 1-3 giotlần; 2-4 lần/ngày (tránh nhỏ đi nhỏ lại nhiều liệt.
lần), Chống nôn (say sóng, say tàu xe), phối hợp với thuếc kháng
histamin.
Bảo quản: bảng A Giãn đồng tử: dụng dịch 25%.
HYOSGIN Chống chỉ định
¬ H jH Như atropin
ss NTCH; xo Dạng dùng
v H h Viên nang 0,25 m 0,135 mg; 0,6 mg/m]
Cụ„H,,NO, P,t1: 308,4 Liễu dùng
Tên khoa học: (}-(18,35,5R,6R,78,88)—-6,7—-Epoxy-3[()-tropayloxy] tropan Uống ngih\
1 2 mg!34 giờ
- Tên khác: seopelamin Tiê \ìda: Ở,õ mg/lẳn; 1,5 mg
/ 24h

“«*
Điều chế ân: bảngA
Secopolamin được tìm thấy trong nhiều cây họ Solanaceae như: Seopolia œtropoldes,
THRIHEXYPHENIDYL HYDROCHLORID
Datura metel L., Hyoscyaimus nigeP...
Trong công nghiệp scopolamin được chiết xuất từ dịch chưa tỉnh chế còn lại sau
khi đã tách atropin hoặc hyoscyamin.
Xx
a có
"Tỉnh chất
Bột kết tình trắng hoặc tỉnh thể không màu. Tan trong nước, dễ tan trong 1,
©,,H,,NO, HCI P.t.l: 387.9
Điểm chấy: 68-70 °C
Tên khoa học:
Eiểm nghiệm © c9 (1R6)—1~Oyclohexyl~1~phany]~3~(piperidin—1—y])propan—1~o
` + l hydrochlorid
Định tính
Điều chế
Phổ IR ©
Độ quay cực riêng: ~33 đến —88 (1 g chế phẩm khe 08 acid HƠI loãng)
Thủ tính khiết :
Q2. + (CH;O)y, +*# HN
Xác định tạp chất liên quan bằng sắc ký lỏng. ÑA—Ð
Định lượng ° paraformaldelWd_ -- n¡oayigin ồ
Chuẩn độ đo thế môi trường khan với dụng dịch chuẩn độ là acid pereloric. aeetophenon
ph ,
3-piperidinopropionhenen
Tác dụng
Kháng cholinergic như atropin, làm giãn đồng tử mạnh và ngắn hơn. Iộ @y”
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương mạnh hơn ntropin: an thần mạnh, gây OH

ngủ ở lểu cao, chống nôn do giảm các triệu chứng chóng mặt, rất thăng bằng
Trihexyphenidyl
của hội chứng tiền đình. Tăng cường tác dụng của thuốc mê, thuốc ngủ, thuốc
giảm đau,
334
333
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ
Tính chất -
+. Các chất kích thích chelinergic được ứng dụng để điều trị:
Bột kết tỉnh trắng. Tan nhẹ trong nước, tan tương đối trong alcol và trong methylen
A. Bệnh Alzheimer B. Glaucom
elorid.
C. Nhược eö ÐD. Tất cả đếu đứng
Điểm chảy:-khoảng 250 9C (kèm phán hủy).
2. Asetylcbolin ít sử dụng làm thuốc đo:
Kiểm nghiện A. Không bền B. Không chọn lọc
Định tính C. Độc tính cao D. A và B đúng
Phể IR; sắc ký lớp mỗng; phẩn ứng của ion olorid. 3. Pilocaepin là:
Thử tính khiết Á. Chất chủ vận muacarinic B. Chất kháng cholinesterase
Năng suất quay cực: - 0.10 đến + 0.10 ©. Chất chủ vận TH ỜN ÐD. Chất tương đẳng của acetylcholin
Pilocarpin bịsẽ6co óa cho:
Xác định tạp chất liên quan bằng sắc ký lỏng.

*
A. Arid — ác dụng musearinic B. Aeid pilocarpic không tác dụng
Định lượng ©. Isopi) ÁcXÀM dụng muscarinie D. Isopilocarpin không tác dụng
Chuẩn độ đo thế với đụng dịch chuẩn độ là NaOH 0,1M
0nep

=
Tác dụng ciệp: bế tương tranh thuận nghịch AchE
Trihexyphenidyl hydroelorid là một chất kháng muscarinic amin bậc 3 với tác t ức chế không tương tranh thuận nghịch AchE
động tương tự tác động của atropin. Chất này cũng có tác động chống co thất trực - Chất ức chế tương tranh AchE
tiếp trên cơ trơn, Vi) D. Chất ức chế thuận nghịch AchE
Chỉ định 8. Atropin là:
A. Œ) Hyoscin t. @®) Hyoscyemin
Điều trị triệu chứng bệnh Parkinson; làm giảm triệu chứng ngoại tháp “NN
r8
C. ) Hyoscyamin ÐD. +) Hyoscin
bổi những thuốc như phenothiazin.
7... Đecamethonium bromid là;
Tác dụng phụ A. Chất ức chế thần kinh cơ khử cực
Tương tự atropin sulfat. ỏ một vài bệnh nhân bị xơ vữa động mạ ` B. Chất ức chế thần kinh cơ không kHử cực
gử dị ứng, thuốc có thể gây ra những rối loạn tâm ẢN © t cặc buồn C. Chất đổi vận muscarinic
nôn, nôn mửa.. Ð. Chất chủ vận nicotinie
8. Buccinylehoin được dùng trong trường hợp:
Dạng dùng :
A, Cần có sự khử cực thần kinh cơ kéo dài
Dạng viên nén, cồn ngọt (elixir), viên nang ph nế tù: kéc dài.
B. Cần có sự khủ cực thần kinh cơ nhanh
Liều dùng C. Cần có sự co cơ kéo dài
Trong bệnh Parkinson, trihexyphenidyl được đùng ở những liểu phân chia D. Cần có sự co cơ nhanh : `
3—4 lần hàng ngày trước hoặc trong bữa ăn. Liểu khởi đầu thông thường là 9. Chất cẩm ứng phóng thích hiatamin mạnh nhất:
1 mg /ngày được tăng dần dần trong 3—ð ngày lên 2 mg, đến 6 mg, đến 10 mg A. đ-Tuboeurarin J8. Metocurin
hàng ngày tùy theo sự đáp ứng. ©. Vecuronium Ð. Pipecuronium
Liểu thông thường điểu trị những triệu chứng ngoại tháp gây ra do thuốc 10. Atraeurium Besylat có cấu trúc:
B—15 mgingày. A. Steroid Ð, lsoquinolin
ơ. Đihydroisoquinolin
Ð. Tetrahydroisoquinolin

336
335
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài 47 rt-adrenalin
¬ ;
Các catecholatmin bị th bồi COMT (Cateohol-O-Methyl Tre ansfora se) Ä
: ĐÔNG LÊN HỆ ABRENERGIC tuần hoàn, và bởi MAÁO (Manoamin Ôxidase) tại bào tương
vÁn
z Oh
.NH; 2 HOHO Ấn : HCO cua HH
2 cO
® dờng
Máo .- “Ê 2 ên
— H g⁄ H —— HŒ ,
ntor-adrenalin
aoid vaniilyl mandelic

Thụ thể (receptor)k tộ an


ác thụ thể adrener Ø\Lhú chất tự Ị adre ah .ẤCh
được phân loại thành Tp sào
-adrenergis đụ, G¿} VÀ.P-ad @niergio Đ, Ð
nộ
i€hi nor~adrena' SN) h
hợp với thụ thể œ hoặc B sẽ nhất sinh các hiệu lựa
ph
nhau ở cơ ` điệu 1nNG.
1. THUỐC KÍCH THÍCH HỆ ADRENERCI © (THUỐC CƯỜNG GIÁO CẢM
ÁP tĩra cưa một số cơ quan trước kính thích
2tlroriergie
1.1. Đại cương
: Đáp ứng
Định nghĩa
Gia tầng lửu lượng, tăng.
Thuốc cường giao cảm là những dược phẩm làm phát sinh ởổ các eø quan hiệu
toạt động (tim đâp nhanh)
{ng những hiệu lực giống như khi kích thích dây thần kinh trực giao cẩm, bao Mạch máu x Co thất
gầm: (sợi cơ trời}
X Giãlan
— Thuốp cường giao cẩm. trực tiêp: táo động bằng cách phối hợp với các nơi "Ÿx
Mạch vành (động X
thu Lại các cơ quan 1igoại biên. Co thắi
trach}
_- Thuốc cường giao cẩm gián tiếp: tác động bằng cách lầm phững X Giãn nẻ
noradrenalin từ các túi dự tpữ tại tận cùng của đây hậu hạch trực @ÖÓ Phế quần (cơ trơn)
X Giãn
~ Thuôa cường giad cảm uửa trực tiến, uừa gián tiến. Cơ tiêu hóa X Giãn
Sinh tổng hợp noradrenalin và adrenalin (các catee BÀ \ 2) ,Ð X Co thắt
Các catecholamin được sinh tổng hợp từ tyrosinxe ng của một số Tử cụng x Go thắt
enzvm trong các neuron bậu hạch giao cảm, các Ö vom ở tủy thượng
x X Giãn
thận, và một số neuron của thần kinh trung
¬SÒ sơ đồ sau:
Sự tiết insulin X X Giảm
H Íyrosin
Teoarboxylase “uyàm Sự tiết tenin
% NH; ø
ñydroxy VianE x X Gia tăng
ị J coon _s
H coon TT .

HO
đopamin (} 1.2. Thuốc cường giao cảm nhóm phenylethylamin

H_ ,OH Non H. „OH NHạ 1.3.1. Phân loại


NH: Larw HO
đopamin Dựa vào cấu trúc hóa học có thể phân loại các
Rydroxylase 6 ẹw iransferase thuốc cường giao cảm phenylethylamin
@® ———> — thành các nhóm phụ sau:
HO Z⁄ HƠ
adrenalin Catechoiamim; nor-epmophrin, epinephrin, 1soprenalin, dopamin, dobutamin
hof-adrenalin

22- HOÁ 337 338


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

1.8.2. Quan hệ cấu trúc ~ hoại tính


R3
h ? Ha
HO H Ñ R=H : Norepinephrin
Xộ He `R__ Rz=CHs: Epinephrin Rh 2
HO R=CH(GHạ}s. Isoprenalin +5zZsR
catechoil HO ~ Nhóm amin béo bậc một hoặc bậc hai cách vòng benzen
hai nguyên tử carbon
R1 là tối thiểu cần thiết cho hoạt tính chủ vận adrenergic. Amin
bậc ba, bậc bốn ít
Sự )

Nạn RịeRa=H:Dopamin có hoạt tính.


:

HƠ Rị= CHạ; R¿ = -(CH;);C¿HạOH: Dobutamin


~ Đa số những tác nhân trong nhóm này cố nhóm hydroxy]
đối với nhóm amin như trong epinephrin và nor—epinephrin
l ở C—1 (kức vị trí PB)
.
Các chất tương đồng oatecholamin.. ¬ Bản chất của những nhóm thể khác xác định tính chọn
lọc thụ thể và thời
* Các dẫn chốt 3',8'diphenol: orciprenalin, terbutalin, fenoterol gian tác động:
R Nhám thế trên nảt ;na;
SH H -CH(CHạ); Oreiprenalin ~ Rˆ tăng kích Nà đến giảm hoạt tính trên thụ thể œ và tăng hoạt tính
trên thụ thể
HG. Nà -G(GH:) Terbuteln — Hoa X thụ thể œ lấn B sẽ tối đa khi R! là methyl như
trong epinephrin,

°
/tH~ Fenoterol nhiếp bọn tính trên œ giảm rõ ràng khi R! lớn hơn methyl và hầu nhự
ĐH ch không
bị RÌ là isopropyl, lúc ấy chỉ cền lại hoạt tính trên thụ thể B.
© ¡ R! là tert-buty], tính chọn lọc trên thụ thể Ð gia tăng
(terbutalin, salbutamol).
Nhóm thế R2:

x a
* Đẫn chất meta phenolic: phenylephrin, metaraminol
Rị Nhóm thể R? thường là những nhóm alkyl nhỏ (methyl
R¿ hoặc ethyl). Những
H h H CHạ Phenylephrin nhóm thế như thế làm chậm sự chuyển hóa bởi MAO
HO. NH : nhưng nói chung có tác
dụng không đáng kể trên thời gian tác động của các catecholamin
Rị GCHs H Metaramino bởi vì chúng
vẫn còn là chất nền của COMT, Sự kháng lại tác động của MÁO
thì quan trọng
hơn ở những phenylethylamin noncateehol,
* Dẫn chất para phenolic: salbutamol, sa]mefa mol, salmeterol S
Nhóm thế R“:
` G Trong nhóm phenylethylamin, nhám hydroxvl ở R” có cấu dạng tuyệt đối R thì
Salbutamol ~~©(GH;); N2 $ cần thiết. để só được hoạt tính chủ vận tối đa trực tiếp trên
QH H thụ thể œ lẫn ñ,
Nhám thế R* trên oòng thưm:
8e syx NI Salmefamol
~ Vòng benzen thế 8',4'hydroxy hiện điện trong norepin
ephrin làm cho tác nhân
HƠ Salmeterol °m CC)
này có hoạt tính tốt trên cà hai thụ thể œ và Ø, nhưng
những hợp chất có chứa
Ớ catechol như thế có sinh khả dụng đường uống kém và thời
gian tác động ngắn,
* Dẫn chất không chứa OH phenol: ngay cả khi sử dụng bằng đường tiêm, bởi vì chúng bị chuyển
hóa nhanh chóng
bởi COMT. Những hợp chất với những nhóm thế R* khác dny
— Ephedrin, pseudoephedrin, phenylpropanolamin trì hoạt tính tốt
và để kháng tốt hơn đối với sự chuyển hóa bởi COMT. Thí
—- Amphetamin dụ như những hợp
chất 3,B-dihydroxy không là chất nền ưu tiên của
Rị Rạ COMT và thêm vào đó
chúng lại có tác động chọn lọc trên thụ thể Bạ. Do
vậy, terbutalin là một chất
CH Ephredrin; pseudoephredrin 0H KH; giãn phế quản tốt dùng đường uống ít có tính chất kích thích
tìm mạch như
Ệ À-Q-á
3
nha, Phenylpropanolamin
%
œH H trong 1soprenalin.
8, H Amphelamin H H
340

339
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

H €ClI


ằ Br

đứt
N y2
— Những nhóm thể R* khác cũng có thể làm tăng hoạt tính đường uống và cung NG Ñ N N N
cấp hoạt tính chọn lọc trên Bạ, thí dụ như trong cấu trúc của albuterol; nhém MÀ H DN
thế âhydroxymethyl, 4'hydroxy cũng không là chất nến đối với COMT, Gần đây Gï HN Chu ị N“)
một chất chủ vận chọn lọc trên B¿ với thời gian tác động kéo dài (12h), đó là clonidin apraclonidin brironidin
saÌlmeterol; trong cấu trúc của chất này nhóm thế R* tương tự albuterol và cố
1.4. Một số thuốc cường giao cảm thông dụng
nhóm thế R* thân dầu và dài bất thường trên nitd.
- Nếu E* chỉ là nhóm 8'OH (dẫn chất meta phenolic), hoạt tính trên thụ thể œ NOR-ADRENALIN
bị giảm và hoạt tính trên thụ thể B hấu như bị loại trừ, đó là trường hợp của H_ 0H
°ty* NHạ

$
phenylephrin và metaraminol, đây là hai chất chủ vận œ adrenergic.
- Khi vòng phenyl không có nhóm thế (R! = H), các phenylethylamin có cả tác
động trực tiếp lẫn gián tiếp thí dụ như ephedrin.
— Những phenylethylamin khác, không chứa nhóm thế ä vòng pheny! và đồng thời
cuốnh, P.1]: 169,18
Tên khoa cải i o—1~{3,4—đdihydroxyphenyD ethanol,
không chứa nhóm hydroxyi ở nhánh bên thì trở nên thân dầu đủ để vượt qua hàng
"Tên khán: 1inephrin, artarenol, levarterenol
xào mâu não để gây ra tác động kích thích thần kinh. trung ương (amphetamin).

1.8. Thuốc cường giao cảm nhóm imidazolin


1.8.1. Nhóm Iidazolin _ veS œ XI=
seyS
ADRENALIN

Naphasoiin, oxymetazolin, tetrahydrozolin và xylometazin là những chất chủ

a
vận chọn lọc trên thụ thể œ và đo vậy chúng có tác động co mạch. HO
GH;¿NO; P.t.]: 183,2

ö am «\*
Tên khoa học:
Tên khác: epinephrin
1-{3,4-dihydrexyphenyl)—3~(methylam
ino) ethanol

Naphazolin Tetrahydrozolin œ ISOPRENALIN


H ĐH
HO Ñ G °"y* Ñ x“
[ +

„ S
HƠ CH

Oxymetazolin Ũ
€CH,;NO; P.11: 211,9
Về mặt cấu trúc những tác nhân này có chứ u earbon giữa C2 của vòng 'Tên khoa học: ‡-{3,4-đihydroxyphenyl)—2
inidasolin và nhóm thế phenyl, do đó khung ~(IsopropyTa mino) ethanol
quất của phenylethylamin có Tên khác: isoproterenol
được trong cấu trúc này. Nhóm thế thân đầu trên vị trí ortho của vồng phønyl
so với cầu methylen gần như là cần thiết cho hoạt tỉnh chủ vận của cả hai loại Điều chế
thụ thể. Nhóm thế thân dấu kích thước lớn gắn với vòng phenyl ở vị trí metn Chiết xuất: trước đãy noradrenalin được chiết
xuất từ lá lách và dây thần kinh
hay para cung cấp tính chọn lọc trên thụ thể œ, bằng cách giảm ái lực trên thụ nhưng năng suất rất thấp; hiện nay chất
này được điều chế bằng phương pháp
thể ơy. tổng hợp.
Adrenalin có thể được chiết xuất từ nang
1.8.8. Nhâm qminoimidaaolin thượng thận nhưng giá thành cao nên
gầy nay cũng ít sử đụng phương pháp này.
Gồm các thuốc: clonidin, apraclonidin, brimonidin: xem trong chương “Thuốc
tim mạch"
342
34I
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Catecholamin dạng muối (muố


i tartrat, cloh ydrat...): dễ tan
* Tính base: da nhóm armino trong nước,
ông? hợp hóaú học; ; cảGÂ 3 chấtẤt. trên ễi
trê được tổng hợp dựa
ẻ theo;0 sơsơ đồồ tổng
tế quáiátát dưới
dục boặc ankylami no nên dựng địch
ứng với adid cho muối tan có tính kiểm; phản
đây trong đó sản phẩm bạo thành sau phân ứng hóa học là hẫn » TA vn trong Hước; cho tủa dưới tác
phosphotungstie hoặc phoaphom dụng của acid
này sau đó được phân âi tách bằng ằ p hương pháp kết tính phân đoạn sạn. với amngid olypdic,
xo Đàn được dạng tả triển có tác dụng sinh học, hỗn hợp racemic còn lại sẽ * Tính chất hóa học do nhóm
điphenol: tính khử mạnh.
được tiếp tục kết tình phân đoạn tách riêng cho đến cuối cùng. Các catecholamin rất đã bị oxy hóa.
Ỗ trạng thái rắn trong chân khôn
Q dẫn dẫn có màu hồng rồi nâu, g khô, chúng
° sự e huyển màu sẽ đến mau hơn
HO HO. GI vết kim loại, không khí Ẩm và nếu có hiện điện

HO ` 1X: d xe —

p-ciorGacethyLpyrocatechol 0)
bị oxy hóa dưới sự hiện
ánh sắng. Ở dạng dung dịch, các
điện của 0xygen, đặc biệt
trung tính. Dung địch acid có thể
©atecholamin sẽ
trong dung dịch kiểm và
pyrocatechol mmonocloroacethyl clorid b ến hơn nếu có sự hiện điện
. khử để bảo vệ, thí dụ Bì một chất có tính
._— G)ị ——_ :: HỊ ,CH, °
HQ nhe m œH
9 Ho {
Q HO nọ HƠ N CH b
ấn¿H
g
m HƠ = bị
N
NHạ H Ï
~eH HƠ HH ,CH
@` `
,
me nor-adirenalon ì

i
nọ ` adrenochrom

|
8dranalon isoprenaỊ lon CHạ .;

e
“ | ØI

xxi
°

HQ H HO „H HO HỘ H maôlanin

s2)
N
" NHạ b°ai
HƠ H `CH; HƠ HH Ôn
mẹ +
đi-nor-adrenalin đi-adrenalin diisopranalin Oxađrenochrom
* Các phản ứng khác, dùng định tính
ealecholamin
` Phân ly tiêu triển — Câc catecholam: in có thể
bị oxy hóa bởi dung dịch Fehl
NH,OH. ing, dung dịch AgNO¿/
d,1 adrenall
~ Phản ứng Vulpian; trong

lm SG S S”
dung địch nước bão hòa hoặc
| d acld tartrifOH,OH} các catecholamin phản ứn, trong dung dịch acid,
g với FeCl; cho màu xanh
chuyển màu lục, thêm NH,OH sẽ
độ,
~ Phân ứng với íod ở pH 3,B:
đụn § dịch catecholamin được
vào dung dịch iod 0,1N, độm ở pH 8,5, thêm
sau 5 ph út tiếp xúc, thêm
/ diarrirt Ì adrenalin vở nh adrenalin và iaoprenalin
vào một lượng thừa Na,8,O,,„
(ít tan CHAOH)
/ an cho m ầu đỏ (nâu) hoặc tím;
nor~adrenalin không cho
phần ứng.
NH,OH

I
⁄ _ d.ladrenatin HGL

Tỉnh chất - QỐ :
Catecholamin base; bột kết tỉnh trắng, không mùi, vị hơi đắng, ít tan trong
nước và aleol.
344
34
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

*# Adrenalin
Sử dụng ở dạng tả triển, Adrenalin là
chất CGŒC trực tiếp tác động trên thụ
% thể
© @ và B (mặc dù ưu thế hơn trên B, đặc biệt
ở Hểu thấp),
NaphtQ- SÓa, AD- NHạCH; Trên tim, adrenalin làm tim đập nhanh,
mạnh, nên làm tăng huyết áp tối đa,
nuối bền Âdrenalin gây co mạch ở taột số vùng
(mạch da, mạch tạng~receptor œ), nhưng
lại gây giãn mạch ở vùng khác mạch
amoni bậc 4 cơ vân, mạch phổi-reeeptor B) do đó huyết
áp tối thiểu không thay đổi hoặc có khi giảm
nhẹ, huyết áp trung bình không
tăng hoặc tăng nhẹ.
Dung dịch toluer màu đỏ Adrenalin được đùng cấp cứu trong
trường hợp shoek (tăng huyết ấp tạm
bằng cách tiêm tĩnh mạc thời
Kiểm nghiệm tRẹo phưđng pháp tráng bơm tiêm với
liễu rất nhỏ
Định tính 1/10 mg).

Phổ IR, phể UV Cấp cứu khi nan o4 ngột: tiêm adrenalin trực tiếp vào tim.
Phần ứng màu. Dùng chối â%m ấu bên ngoài (đắp tại chỗ dung dịch adryen
alin HƠI 19).
Thủ tỉnh khiết Tăng thủ mây tê của thuốc tê tại chỗ khi dùng phối
hợp.
Chế phẩm phải đạt yêu cầu: giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfat, độ quay cực «` g bình tiêm dưới da 0,1— 0,5 ml dung
dịch 0,1% adrenalin HƠI,
riêng.
tần: bảng A
Giới hạn adrenalin trong noradrenalin; giới hạn noradrenalin trong adrenalin `* Isoprenalin
Giới hạn adrenalon trong adrenalin; noradrenalon trong nor-adrenalin
Chất CGC trực tiếp trên thụ thể B,
Định lượng ` làm tăng nhịp tìm, sức co bốp của tim
cung lượng tỉm, gây giãn mạch, hạ huyết và
áp, làm giãn khí quản nhanh và mạnh
Phương pháp quang phổ ỦV. Xx (gấp 10 lần adrenalin), đồng thời làm giảm tiết
Phương pháp định lượng môi trường khan: dung môi acid acetic băng, xoà?
địch đường hô hấp.
Dùng để hạ cơn suyễn rất tốt: dùng đặt
chuẩn độ HCIO,. s đưới lưỡi viên 10 mg, 2-8 lần/ngày,
không uống trực tiếp vì bị chuyển hóa
nhanh, hoặc dùng dạng phun mù,
Tác dụng ~ Chỉ định \© ` Điều trị chứng tìm đập chậm thường
xuyên, nghền nhĩ thất hoàn toàn, loạn
* Noradrensnlin s nhịp do nhồi máu eơ tim: truyển tĩnh
mạch chậm isoprenalin hydroclorid
sự dưới
Bủử dụng
dụng trìi
ở dạng tảtả triển. Noradrenalini là chấtẤt cườcườ âm
ảm
h, (CGCŒ) trực
( nhnng tiếp,
cá động theo dõi ĐCG. Tốc độ truyển 0,ỗ —10 micro
gam / phút tùy theo tình trạng
ủ yếu trên thụ thể o; nó cũng kíc động lâm sàng của bệnh nhân,
4 ⁄¬ A ; 2 4
“vế nên B;.
rất yếu trên Bọ Ta
Tác động chính của nora liên quan đến tính
tính chất
chí chủ
vận œ của nó. Noradrenalin gây co mạch ngoại Biên, làm tăng huyết úp tâm thu DOPAMIN HYDROCLORID
và huyết áp tâm trương. -
XW*Y NHạ£1C!
Noradrenalin được dùng nâng huyết áp trong các trường hợp shoek (đo nhiễm
độc, nhiễm khuẩn, đị ứng): chỉ dùng dạng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch từ 1~4 mg HG
pha loãng trong 950—500 m1] dung dịch glucose đẳng trương, S . Ö;H,;NO,.HCI P.t.i: 189,84
hông được tiêm bắp hoặc dưới da đo làm co mạch kéo dài dễ gây hoại tử nơi Tên khoa học: 4~(2—-Aminoethyl) pyroe
ateehol hydroclorid
tiêm.
Bảo quản: bắng À
346
345
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Dopaminkhu
nhm được
ệ chỉ định tron g các trườ ơng hợp
Điều chế ị
trụy tim mạch, sốt
ốt đo tim,
i sốc[
TỰ HCHO,HCI — H06 cị KÊN 2a táng tĩnh mạch trong dụng dịch
glueose ð% hoặc NaCl 0,9% bất đầu
IP và trung bình 2-10 Rgf2gfph bằng liều
HạCƠ HạCƠ HạCG út sau đó nâng liểu lên > 20 Hgik
g/phút
PHENYLEPHRIN
H,CO HO HỒ. H_ 9H
Hạ M 8B, w HCI ID. HGI *y*
Ñ.
HƠ CHạ
H;GƠ HƠ
dopamin dopamin hydroolorid O;H,,NO, P.1]: 167,3
"Tinh chất Tên khoa học: có TL tổ roxrpheny)-ð-methylaminoetha
nal
Tỉnh thể hình hoa thị (kết tỉnh từ nước), phân hủy ở 2419C, Tên khác: #ynephrin

Đã tan trong nước, tan trong raethanol, ethanol nóng; không tan trong ether, Điều chế `
cloroform, benzen, toluen; tan trong dung địch hydroxyd kiểm.

S5
Hồ .ƒH, ACl,HeI - HĐ

:
Riểm nghiệm
Họ
Định tính
c
o NH SH Mi Rane: y
{methylamino} on Nh
H
-~ Phể IR, phổ UV

\#
-acstonitrif
phenylepnhrfn
- Phản ứng của ion ƠI”
~ Phân ứng màu: cho màu xanh lá với FeCl,, màu chuyển sảng tím xanh sau Tỉnh chất
khi thêm hexamethylentetramin. Bột kết tính trắng, tan nhẹ trong
nước, tan tương đối trong methanol
Thử tình khiết , tan nhẹ

x^
trong ethanol. Hoà tan trong aoid vô cd loãng và dung dịch kiểm loãng. Điểm
Šhz phẩm phải đạt yêu cầu về: độ trong và màu sắc; tính acid-base; k\\ chảy khoảng 174 9C,
nặng; giảm khối lượng sau khi sấy khô; tro sulfat; tạp chất liên quan ắc Kiểm nghiệm
ký lớp mỏng). , Q
Định tính
Định lượng Phổ IR; Sắc ký lớp mỏng
Phương pháp định lượng môi trưởng khan với dụng dịch AC là aeid percloric, Phản ứng màu: dung dịch chế
điểm tương đương được xác định bằng phương pháp ^Ð phẩm trong HCI 1M cho mầu tím
GuSO, với thuốc thử
Tác dụng - chỉ định , Thử tính khiết
Dopamin là tiễn chất của nor-adrenalin, c Q gian hóa học của hệ trực Chế phẩm phải đạt yêu cầu
về: độ trong và màu sắc dung
giao cẩm. ® riêng, ng
Hướ giảm khối lượng ng d do sấy khô,ô tro dịch độ quay cực
sulfat, tạp chất liên
lê quan.
Trên hệ tim mạch, tác dụng của dopamin phụ thuộc vào liều;
— Liểu thấp 1~2 ng/kgíphút, được gọi là “liễu thận” chủ yếu làm giãn mạch Ì
Định lộng
lượng môi trường khan (dui ng môi 1 acid0Ï acetie băng, dung
thận, mạch tạng và mạch vành. Liều này được chỉ định trong shoek suy tìm perclorie, điểm tương đương địch chuể, i
xác định bằng phương pháp đo Hộ
hoặc giảm thể tích máu. _—
Tác dựng - chỉ định
— liểu trung bình 5-20 ug/kg/phút, dopamin kích thích thụ thể ÿ, làm tăng cö
Chấtxảocường trực giao cm tá € động trực tiếp
bếp cơ tim. - lết trên thụ thể ơ, tá í
thần kinh trung ương không đáng kế ä liều thường dùng
— Liễu cao >20 ng/kg/phút đopamin kích thích các thụ thể œ gây co cà động mạch
Sử dụng tại chỗ (dung dịch nhỏ ầ động kích thích
và tĩnh mạch. mũi 0,25_ 1% phenylephrin
HƠI) hoặc đường
348
347
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tỉnh chất
uống (liểu 20 mg mỗi 4 giờ) để giảm triệu chứng nghẹt mũi; phenylephrin là Tính chất uật lý
thành phần trong những bào chế phẩm trị triện chứng cảm, ho. dÌ~ephedrin: tỉnh thể tan trong nước, alcol, ether, claroform,
dầu.
Dung dịch nhê mắt 2,6%—10% phenylephrin HCI để làm giãn đẳng tử, di-ephedrin. HCI: tính thể tan trong nước, không tan trong ether.
Dung dịch nhỏ mắt 0,12% dùng để giảm xung huyết kết. mạo. l—ephedrin : chất rắn giống sắp, tan trong nước với tỷ lệ 1 g/20 mì
nước.
Tiêm truyền chậm vào tĩnh mạch để nâng huyết áp trong trường hợp gây tê # ephedrin. HCI : tỉnh thể, đễ tan trong nước.
tủy sống. d—pseudoephedrin: viên hình thoi'kết tỉnh từ ether, tan tương đổi trong
nước
ˆ BPHEDRIN VÀ PSEUDOEPHEDRIN đ—pseudoephedrin. HƠI; tình thể hình kim, tan trong nước, alcol,
cloroforrn.
ỌH Tính chất hóa học
Non, Phần ứng tạo phức với „và tạo thành có màu tím đỗ tan trong ethor,
CH;
O,„H,ạNO ÐĐ,t.L 165,2 „vỡ é W-p-o-e
Tên khoa học: 1-phenyl-1—hydroxy—-2_-methylaminopropan NH-CH;
Cấu trúc
Ephedrin có 2 carbon bất đổi nên có 4 đẳng phân quang học, ngoài ra ephedrin
œ meH;C—.CH—CH
ng Ì
không chứa OH thơm, chỉ cồn chứa nhóm OH~acol mạch nhánh.

-
ca ứng tạo benzaldehyd có mùi hạnh nhân

H-C-0H HO-C-H H-C-GŒH HO-C-H


K;ƒFe(CN),]
H~O—NHCH; HạCHN~C~H HạCHN-C-H H~C-NHCH;
]

è QH ———~ + €;H;-NHGH+
CHụ ÔHạ CHạ CHạ Xx H—C—NHCH; NaOH
H3 HẦo
œ) () C) (+* À
Ci-ephedrIn (eryEeo epherrin) 'Trans-ephedrin (threo w©) Ephedrin
Ephedrin Pseudoepheẩfn; Kiểm nghiệm
Dạng sử dụng: j~ephedrin, đi~ephedrin, đ-yeendosphedtfn (2, * Định tính
Điều chế ~ Phổ IR
Chiết xuất: từ cây Ma Hoàng (Ephedra sinica Ó ) — Phần ứng màu
Tổng hợp hóa học ~ Bắc ký lớp mông
Phương pháp Fourneau với nguyên liệu là propiốphenon Thử tỉnh khiết
Chế phẩm phải đạt yêu cầu về: độ trong và màu sắc dung dịch,
năng suất quay
cực riêng, tạp chất thông thường, tạp chất liên quan (sắc ký lớp mỏng).
CS Bí, ° CHẠNH; _ H„/NI,
LINN PL ,
HÓ~OH Định lượng
,
c=O ———* c:o
H-C-H H~C-Er te
H~È—NHCH, H~C—NHCH
Đ
— Định lượng trong môi trường khan với dung dịch chuẩn
độ là acid pereloric,
chỉ thị là dung dịch bão hòa methyl da cam trong aceton,
CHạ CHạ CHạ
— Định lượng bằng phương pháp trung hôa trực tiếp bằng HCI 0,1N,
pfopiophenon
Ephediin chỉ thị đỏ
methyl. -

350
349
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Đúng dịch phenylpropanolamin HƠI phản ứng với Cu8O, tạo


phức màu tím.
Tác dụng - chỉ định Phản ứng định tính ion CI,
~ Ephedrin là chất cường trực giao cẩm vừa tác động trực tiếp trên thụ thể ở VÀ Thử tính khiết
B, vừa gián tiếp bằng cách làm phóng thích ở đầu đây thần kinh trực giao cảm Chế phẩm phải đạt yêu cầu về: độ trong và màu sắc dụng dịch,
với kết quả là:
tạp chất liên
quan, giới hạn seid-kiểm, giới hạn phenylpropanonamin
(độ hấp thu ở bước
~— Co mạch và tăng huyết áp: chỉ định trong các trường hợp xung huyết mũi, dị sóng thích hợp), kim loại năng, giảm khối lượng do sấy khô,
tro gulfat,
ứng tại, mũi, họng. Định lượng
~ Giãn phế quản: dùng để hạ cơn suyến. Phương pháp định lượng môi trường khan với dung dịch chuẩn độ là neid
~ Kích thích thần kinh trung ương: liều cao gây mất ngủ, bốn chổn. Ephedrin perclorio, chỉ thị tím tỉnh thể.
được dùng kèm trong kỹ thuật gây tế tủy sống (làm tăng huyết áp và kích thích
Tác dụng - chỉ định
hô hấp).
Phenylpropanolamin có iếu. tính chất được lý giếng ephedrin. Tuy nhiên việc
~ Trị ngộ độc morphin và barbituric (tăng huyết ấp và kích thích thần kinh
vắng mặt nhóm À/. 1 làm cho chất này không có tác động trên thụ thể Rụ,
trung ương).
bớt ởi tính thị vì vậy chất này không khuếch tán vào thần kinh trung
~ Do tác động trên thụ thể œ„ adrenergie kiểm soát cơ vòng bàng quang, nên đôi ương tốt như in
khi ephedrin được dùng để điều trị chứng bài niệu không kiểm soát ổ người già Phenylp: linh tác dụng co mạch, là thành phần của nhiều chế phẩm
và trẻ em, 't mũi, cũng được dùng điểu trị các trường hợp đi tiểu không
kiểm

+
— Pseudo-ephedrin có tác động co mạch và giãn phế quản bằng ephedrin, ức, đôi khi chất này bị lạm dụng dùng như thuốc gây chán
ăn.
nhưng tác dụng kích thích thần kinh trung ương yếu hơn ephedrin. Paeudo- ÿ: khi sử dụng thuốc này có thể gây nguy cơ kịch phát
cao huyết ấp.
ephedrin sử đụng bằng đường uống để giảm triệu chứng nghẹt mũi. Chất này
thường được phối hợp với các hoạt chất khác trong những bào chế phẩm dùng NAPHAZOLIN HYĐROCLORID
giảm ho và giảm triệu chứng cảm.
PHENYLPROPANOLAMIN HYDROCLORID
È
„`N
N , HƠI
C Öararen , HCI
t
OH NHạ
©VHUUOIN; P.t.]: 246.7
C;H;;NO. HƠI Tên khoa học: 2~(1~Naphthy)methy])—5~imiđdazolin hydroolo
rid
Tên hhoa học: (+) nor-ephedrin hydroolorid. Điều chế

O4 = Ofoftl Ofer
Điều chế Q
‹ Hơ^on, -HƠ, X3 HK— sô
H HD Qụụ „ HŒI Hòn, NÓ HN ethylendiamin ‹1
(1-naphtyl-acetonitril
Tinh chất l Ô.CHạ à ha.
naphazolin
Bột kết tỉnh trắng, đễ tan trong nước và alcol, không tan trong ether. Tính chất
Bột kết tỉnh trắng, không mùi,
Kiểm nghiệm Dễ tan trong nước và alcol, tan rất ít trong
cloroform; thực tế không tan trong
Định tính ether. pH: ð,0 —8,6 (dung dịch 1% trong nước Đ
ẳ o quản trong bao bì kín,
_ Phể UV, phổ TR, sắc ký lớp mống tránh ánh sáng. Ộ , }- Được bà
Hoà tan trong nước, thêm dung dịch natri carbonat bão hòa, phenylpro- Điểm chảy: khoảng 359 °C, kèm theo sự phân hủy.
panolamin sẽ kết tủa, điển chây 101—104 °Ơ.
352
351
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Độ tan: xylometazoin HCMnước (125).


Dễ tan trong cổn; tan tương đôi trong
Kiểm nghiệm €loroform; thực tế không tan trong ether
và benzen.
Định tính Kiểm nghiệm
Phể UV, phổ IR. Tĩnh tính
Phần ứng sủa ion CÌ” Phổ IR
Thử tính khiết . s Sắc ký lớp mỗng
Chế phẩm phải đạt giới hạn về: độ trong và mầu sắc dụng dịch, giới hạn aeid— Tạo mầu tím với thuốc thử natri nitroprussid
trong môi trường kiểm.
kiểm, giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfat, tạp chất liên quan. Phần ứng của ion Cl-
Định lượng - ; Ộ Thử tỉnh bhiết
Định lượng phản acid HƠI kết hợp bằng NaOH. Chế phẩm phải đạt yêu cầu-vể: độ trong
và màu sắc dung dịch, giới hạn aoid—
Tác đụng - chỉ định ¬ „ kiểm, giảm khối lượng hồ, tro sulfat, tạp chất liên quan,
Naphazolin là chất cường trực giao cảm, hoạt tính chủ yếu trên thụ thể Œ bài Định lượng 8
tiếp xúc với màng nhây, do tác động co mạch nhanh và kéo đài chất này làm Định lượng nạ tàu khan trong acid acetic băng, dung địch chuẩn độ là aeid
giảm sự phồng và xung huyết. l ` pereloric,
Naphazolin hydroclorid được đùng để điểu trị triệu chứng trường hợp nghẹ sesna ) định
mũi (dung dịch nhỏ mũi 0,05 — 0,1%). X zolin là chất cường trực giao cảm trực
tiế p tác dụng chủ yếu trên thụ

)
'Tyrẻ em > 7 tuổi có thể sử đụng bào chế phẩm chứa 0,08% naphazolin hyroclorid. ~ đa Tác dụng tương tự naphazolin, nhưng
tác động xuất hiện nhanh B¬10
Dung dịch naphazolin hydroelorid 0,1% được đùng nhỏ mắt như là một chất út sau khi dùng và kéo dài đến 10 giờ.
làm giảm xung huyết kết mạc. Sử dụng dung địch 0,1% xylometazolin hydroclarid để nhỏ mũi hoặc phun
Naphazolin còn được dùng chưng với ¡ thuốcthuốc têtê để kéo đài ¡ tác
tá dụng của
ủa thuốc thuốtê. : ) mũi để giảm triệu chứng nghẹt mỗi, vào

XYLOMRTAZOLIN HYDROCLORID Dung dịch nhỏ mũi 0,08% xylometazolin


hydroelorid có thể dùng ở trẻ em dưới
13 tuổi; tuy nhiên không được chỉ định
HạC - CH: cho trẻ dưới ba tháng tuổi.
He ". " Tưởng tự naphazolin, dung dịch 1% xylome
tazolin hydroclorid có thể dùng nhỏ


mắt để giảm xung huyết kết mạc.

GHạ - \© 2. THUỐC ỨC CHẾ HỆ ADRENERGIC (THUỐC
LIỆT GIAO CẢM)
C,;H,,N,„HCI &sba Xem chương “Thuốc tim mạch”.
Tên khoa học: 2—(4—feri~-Butyì-2,6-dimethy1b x2 ha0teoln hydrochlorid

Điều chế TỰ LƯỢNG GIÁ


Hạ H CHạ 1, Adrenalin được sử đụng ở dạng
NHạ N `

he Hạ ‹ ( "“.. 3m A. Hữu triển 5. Tả triển


Hạ thể CHạ NH > nạẴ@Z H ch C, Racemie D. Tất cả đều đúng
. thzoh 2. Phát hiện sự vắng mặt adrenalin trong
4-tertbutyl-2,6-dtnethyIbenzyleyanid| ethy lendiamin xylornetazolin noradrenalin bằng:
Á. Phản ứng Vulpian :
Tính chất B. Phản ứng với dung dịch iod ở pH = 3,5
Bột kết tỉnh trắng, không mùi.
354
33 -HGÁ 353
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

11. Naphazolin:
A. Thuốc cường giao cảm nhóm imidazolin
C. Phản ứng với thuốc thử Fehling
B. Chất chủ vận chọn lạc trên thụ thể œ
D. Phần ứng với acid silieotangstie.
C, Có tác đụng cơ mạch
._ Trong các catecholamin, nhóm thế trên nitg kích thước càng nhỏ sẽ:
Ð. Tất cả đều đúng
A, Hướng tác động trên thụ thể œ
12. Ephedrin só thể được định lượng bằng:
B. Hướng tác động trên thụ thể ñ
Á. Phương pháp môi trường khan với dung địch
C. Hướng tác động trên thụ thể œ, B chuẩn độ là acid perelorie
B. Phương pháp trung hòa trực tiếp bằng acid
D. Làm giảm hoạt tính cường trực giao cắm HƠI
C. Cả A và B đều đúng
Vái liểu trung bình ð—20 ug/hg/phút, dopamin làm:
D. Cả A và B để sai
A. Co mạch tăng huyết áp
18. Quan hệ cấu trúc — ho đu của các dẫn chất bhenylethylamin:
8. Kích thích thụ thể 8; tăng co bóp cđ tim
Rẻ
C. o mạch giảm huyết áp ` z Re
D. Kích thích thụ thể Ð, giảm co bóp cơ tim g.f N1 n
Terbutalin là chất dàng để trị hen suyễn do tác động:
A. Kích thích chọn lọc ñ¿ adrenergie N xã
B. Kích thích chọn lọc B; adrenergic ` kích thước sẽ đẫn đến giảm hoạt tính trên thụ
thể œ.

©
Ö. Kích thích chọn lọc œ¡ adrenergic loạt tính ở cả thụ thể œ lẫn 8 sẽ tối đa khi R\

No
là methyl
D. Kích thích chọn lục ø; adrenergic. C. Khi RÌ là tert~butyl, tính chọn lọc trên thụ thể B gia
tăng
Metaraminol là dẫn chất: D. Tất cá A, B, Ở đều đúng
A, Meta phenolie
€. Diphenol
B. Pyrocatechol
Ð. A và C đều đúng
œ 14, Salmeterol:
Á. Là chất chủ vận chọn lọc trên B›
7, Phản ứng phân biệt metaraminol và phenylephrin: B. Có thời gian tác động kéo đài
.A. Phản ứng với FeCla G. Có nhóm thể R! thân đầu và dài bất thường trên

ế
nitd
B. Phản ứng với thuốc thử Fehling D. Tất cả A, B, C đều đúng
©. Phần ứng với B naphtoquinen—4 natri sulfonat
D. Phần ứng với nước Brạ. \©:
8. Salbutamol là dẫn chất
Á. Meta phenolie B. nh m

6. Monophenol Đ. Pa: enolic
9. Bphedrin được sử đụng dưới dạng:
A. tEphedrin B. dL-Ephedrin
©, d~Pseudoephedrin D. Tất cả đều đúng
10. Phenylpropanolamin:
A. Khuếch tần vào thần kinh trung ương tốt như ephedrin.
B, Không có tác động trên thụ thể P¿
Ö. Tính chất được lý khác hẳn ephedrin
D. Tất cả đều sai.
356

355
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bái 48 Ta
1.2. Cáo nh

ty
THUỜ 6€ GẦY T Giây tê vũng
Gây Lễ vùng gỗ
tây tê tủy sối
dùng dạng thuốc tiêm và một
MỤC TIỂU địch não tầy bao cá thể
gây hạ huyết áp. nhưng có thể k ñm soát dược,
* Gây (Ê ngoài màng “.
Thâm một lượng lớn thuốcgây tê tại chỗ vào khoảng trống báo quanh tới dịch tây
sống (vũng ngoài màng không vào dịch tủy sốm Ø giảm đau xuất
hiện ty 6chậm nhưng Í y tác dụng phụ hạ hụ ng ức chế sự dẫn
truyền xung độ âib Rinhh Réo đài hơn, có t

ặ ng động từ tế bào › thần kình ngoại biên đến não bỏ,


1. ĐẠI CƯƠNG
y LÊ có thể dùng chúng với thuốc khác, thí đọ như epiophrin (sdrenalin),
1,1. Định nghĩa uồc này giảm sự chủy mẫu, và với natri bicarbonaL để giảm tính aeid của

Thuốc tế là các thuốc làm giảm hoặc biến mất tạm thời các kích thích © huốc nhằm làm cho thuốc thể hiện tác động sớm hơn,
Ngoài ra, dùng thuốc tê, có thể giúp bệnh nhân giữ được sự bình tĩnh và sự thoải

sả)
ño/và sự đẫn truyển của các sợi thần kinh raà không làm mất ý thức, mãi hoặc đễ ngủ hơn.
'thuấc gây tê bao gồm thuốc gây tê tại chỗ hoặc gây tê cục bộ (gây tế vùng, khu Gây tê tại chỗ
vự°), những dạng thuộc cô thể bội tại chỗ hoặc tiêm vào những vị trí đặc lY * đây tẻ tại chỗ bằng dạng tiên
mt chân quá trình dẫn truyền thân kính đùi "ng cho giảw Gây tê và giảm đan ở vài bộ phận trong cơ thể khi bệnh nhân đư sấu thuật,
hoặc trong khi tiến hành phâu thuật h aoặc trong xử lý v tế kháo. chữa răng, hoặc các chăm sóc y Lễ khác, bao gồm các thuốc sau:
Các trường hợp cần dùng đến thuốc gây tê: — Proeain
— Quá trình sinh thiết trên da hoặc mô c9

~ Laidocam (đaleain, dilocain, nervocain, xylocain,...)
— Binh để — Toctraeain (protoeain}
- Phẫu thuật trên bàn tay, cánh tay, bàn chân ^O e * Qây tế trong nha khoa
- Phẫu thuật mắt Một vài thuốc gây tế tại chỗ đùng giảm đau răng miệng hoặc cổ họng: Letracain, lidớcaïn
- Các phẩu thuật liên quan đến đường tiêu hóa © cgd quan sinh dục * Gây tế trong nhân khoa
— Phẫu thuật lông ngực hoặc bụng thường được tiến hành với thuốc gây mê hơn Một số thuốc gây tê được bào chế đặc biết đàng cho mất, bao gồm các thuốc: propacain,
là dùng thuốc gây tê. tetracain,
Gây tệ tại chỗ hoặc cục bộ có nhiều thuận lợi hơn là gây mê, giúp bệnh nhận có
1.3. Liên quan cấu trúc - tác dụng gây tê
thể tránh khỏi một số tác dạng phụ không mong muốn của thuốc mê, kéo đài
Câu trúc của cocain
tác dụng giảm đau, giảm sự mất mầu, và duy trì sự tỉnh táo,
Cocain là mety] benzoyl ergonin, là thuốc tê được dùng đầu tiên, eó nguồn gốc
Gây Lê vùng thường ảnh hưởng rộng hơn so với gây tê tại chỗ. Gây tê vùng
thiên nhiên chiết từ lá coca.
thưởng dùng dạng tiêm. Gây tê tại chỗ đùng đạng bôi trực tiếp, hoặc tiêm vào đa,
Do chất này có độc tính và gây lệ thuộc thuốc nên người ta đã nghiên cứu liên
hoặc sơ nơi có cơn đau xây ra.
quan giữa cấu trúc — tác động để tổng hợp nên các chất thay thế ít độc hơn,

357 358
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

ẽ —TR—
ö¿.OCH¿ Phần thân dầu Phần trung gian
Phần thân nước
HC _NÑ J— 3< —=5

Do chất này có độc tính và gây lệ thuộc thuốc nên người ta đã nghiên cứu liên
quan giữa cấu trúc — tác động để tổng hợp nên cáo chất thay thế ít độc hơn.
RẠN

RO.
ọ l h
o

Đến 1905 người ta tổng hợp được procain và chất này trở thành thuốc gây tê
l8 y
H
hàng đầu trong gần 5Ø năm, Ngày nay các thuốc gây tê thông dụng nhất là procain, chyZ 1
lidocain, bupivacain, tetraocsin. R;
DỊ VÒNG q
Thuếc gây tê điển hình: benzocsin, Hdoeain, dibucain, pramoxin, butamben, và ^¬~ DỊ VÒNG
ternenin, có tác dụng gây tê, giảm đau và giảm ngứa. Cáo thuốc này được bào chế
Tiêu chuẩn củ d%
dưới dạng bột, kem, mỡ phun mù, lotion và gel... bôi trực Liếp tại nơi cần tác dụng. gây tê tốt
— Nhóm carboxyl metyL CCOOCH,) không ảnh hưởng đến tác dụng gây tê vì ~ 6ó hiệu quả
tropacocain vẫn có tác dụng gây tê. ~ Thời gi ầu có đáp ứng tê càng ngắn
càng tốt
— Nhóm benzoyl (ÝOCO-C,H,) rất quan trọng, khi loại đi thì mất gần hết tác y-tê phải đủ sâu
dụng gây tê, đây là phần thân dầu trong phân tử. năng tương hợp với thuố
c co mạch
— Nhóm amin (“HN—GH;) là phần thân nước trong phân tử. ông gây kích ứng tại chỗ
— Nhân trgpan không cần thiết cho tác dụng gây tê. Năm 1898, Merling đã tổng ` l © ¬ Độc tính toàn thân thấp
hợp một số dẫn chất piperidin và đã chứng minh rằng cáo chất này vẫn có tác
dụng gây tê như eueain B, chất đã từng được dùng làm thuốc gây tê tại chỗ. 1.4. Phân loại thuốc gây tê
Liên quan cấu trúc - tác động - tính chất lý hóa của các thuốc gây tê ® Phân loại theo nguồn gốc
tổng hợp — Thiên nhiên: cocain
"Theo Courtney và Strichartz, 1987, cấu trúc chung của các thuốc tê gỗ \ ~ Tổng hợp: procain, lidecain...
* Phân thôn đầu © Phân loại theo cấu trúc
hóa học
Phần này là nhân thơm hoặc dị vòng, vừa làm tăng cường độ do đài tắc * Dẫn chất cther: Pramoeain,
động gãy tê do ảnh hưởng trực tiếp đến tính thấm vào skinh. Liên kết quinisocain,...
giữa thuốc gây tê ở phần thân dầu và nơi gây ra tác m tăng sự phân (CHjN
~ lạ)a ,O
phối của thuốc do các thụ thể của chất này nằm trợ Na'. Gœ”

* Phân thân nước


Phần này có thể là dị vòng nhưng thường ¡Gần bậc 111, cũng có thể là bậc ï, ƒ
Ó ^N.CH
II. Khi là amin bậc TV thì không cồn tác động Ñữa. Phần này làm tăng độc tính
xạ CạHg
4° 1g Pramoeaini
của thuốc tê nên khoảng an toàn điểu trị của các thuốc gây tê thân nước hẹp quinisocain —: :
hơn loại thân dầu. h chất este: amilocain, benzocain, rocain, tetracain,..
* Chuỗi trung gian HC .
ˆ
Phần này ở giữa hai phân thân dầu và thân nước có liên quan đến tác dụng H
Nội CH
dược lý, có thể mang nhóm ether, ester, amid... Chuỗi này í ảnh hưởng đến độc tính, phe
l"0,
chuyển hóa và thời gian tác dụng của thuốc: Ơ. : m

~ Èate (procain) bị thủy phân nhanh ở gan và máu bởi AchE nên có tác dụng ngắn, amtocain benzocain
pracain
tetracain
— Amid (lidocain) khó bị thủy phân nên tác dụng lâu hơn,
360
359
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

của màng tế Ibào với Na' (gầy ra sựý chẹnchẹ kênh Na") vàvà tếtế bào
bà kh ô ủ
được, sự truyền kích thích bị chẹn !ại.
mm Ông khủ cực
* Dẫn chất amid: priloocain, lidocain, mepivacsin, bupivacaim,... Các thuốc gâyVI tê không
ˆ „ .
tích điện cũng qua được màng tế bào và
Hạ HạC đo liên kết ở vùng không phân cực ở gây tác động
C;Hg CHỊ C;H; GHạ; Ô màng lipid xung quanh kênh,
p9. ị | ừ Ih
CHLÑ
ạ Tính
m tan trong
rong dầu của thuốc gây tê ảnh hưởng trực tiếp
NỈ MỊỆ ọ N thuốc vào sợi thần kinh và sự gắn lên protein.
lên sự xâm nhập củ
h
CH; Ñ Gaïb CHạ bì °zH HH lọ
: ivacal
"„ Ộ _
prilocain tidocain Ttepivacain 1.5. Tác dụng
bupaealn
Phân loại theo đường dùng Các triệu chứng thay đổi theo nỗng độ của
thuốc trong huyết tương
* Gây tê do tiếp xúc hay gây tê bể mắt: dạng crem, gel, phun mù, viên ngâm. * Trên hệ thần bình trung ƯƠng
2 -
Thuếc được đặt trên bể mặt của mô cần gây tê như da, kết mạc, niêm mạc tiêu Nông độ thấp (< 4 g/m]): áng, buẩn ngủ, mất định hướng, chống
co giật
hóa, phế quản, trực tràng, niệu~sinh dục: giảm đau.
- Gây tê ở da để giảm đau, giảm ngứa: quinisocain, pramocain Nông
máu ngđộ cao hơn (4XÀ© QÀ ): :: kích
kích
t
thí
thích, 1 so giật,
run rẩy, s: đế
ị nói lắp, CO; trong
- Gây tê niêm mạc: cocain, tetracain, lidocain
— Gây tê giác mạc: cocain, tetracain Nông độ cao (> /m]): ngừng thổ, hôn mẽ, tử vong.
% Gây tê do tiêm ngấm GnñiHration): thuốc được tiêm trong da (intradermique) hoặc * Trên hệ tị ch:
trong niêm mạc {ntramuqueuse) đi qua mô để ức chế các đầu mút thần kinh Nẵng độ Ì —ð Hgíml: có tác động chống loạn nhịp và
eo mạch.
cằm giáo. Có thể phối hợp với các thuốc gây co mạch như adrenalin, noradrenalin, “Ñ 5 hg\độ từ ñ~10 Hg/ml: làm tìm đập nhanh,
giảm tính co cg tim, giãn mạch.
phenylephrin để kéo dài tác động và giảm sự khuếch tán của thuốc gây tê vào C rần hệ hô hấp:
cơ thể: Hdocain, bupivacain, mépivacain, proeain. - ích thích ä liều thấp, suy nhược ở liều cao.
* Gây tê tại chỗ (loco-régiona)): thuốc được tiêm vào tĩnh mạch của một chỉ mà ` * Trên thân hính~cg;
ä đó sự tuần hoàn đã bị gián đoạn nhờ bao khí tạo áp suất cao.
Sự Mị truyền
du nung mgbị ị nan
cẩn hoo
trở nên các tác động
ông làm
* đây tê dẫn truyển (conduetion): tiêm thuốc vào cạnh đường dẫn truyền ¬©) $ là nhượcg eø cũng
Ũ như tác động của
ủa cáccá
thân kinh, gây tê được một vùng rộng lớn hơn. Thí dụ: đưa thuốc tê vào
não tủy để gây tê tủy sống: tetracain, lđocain, procain, mépivaeain, xẰỀ in, 1.8. Chỉ định
prilocain.
* 3Yong y tế
* Gây tế phong bế: phong bế hạch hoặc thần kinh giao cảm.
Điều trị các chứng đau ở miệng và yết hầu
~ Gây tê đám rối thần kinh: lidoeain, mépivacain, u47 + (dùng dạng viên ngậm, phun)
Điều trị đau khớp, gân,
— Gây tê ngoài màng cứng: lidoesin, mépivacain, bupi
Điểu trị ngứa ở đa, phỏng.
Một thuốc có thể dùng theo nhiều đường như tetrac & bể mặt và tủy sống,
Giảm phản xạ ho khi đặt ống thông g nộinội khí
Hdoeain gây tê theo đường tiêm, bề mặt... nên Š loại này không đây đủ. khí quản
quả hoặc chụp hình phế š quả
* Trong phẫu thuật
„ mạn
1.4. Cơ chế tắc động Dự phòng đau gây bởi các can thiệp nhỏ.
Sự dẫn truyền thông tin trong sợi thần kinh được xảy ra dưới dạng điện thế, * Nha khoa
điện thế màng thay đổi rất nhanh trong thời gian dưới 1 miHi giấy (m8). Phẫu thuật, chữa răng, gây tê nướu,
Sự khử cực xảy ra do một luỗng ion Na! đi nhanh vào bên trong của sợi * Nhãn khoa
trục qua kênh protein ngầm trong màng ở trạng thái mở (kênh Na°). Để 8øi đầy mắt, thăm khâm và các can thiệp nhỏ
ở mắt,
ion Na” đi nhanh vào thì cần có một chênh lệch (gradiant) về nỗng độ Na"
([NaA] nai z 1680mM; [NR”] uy»; = 7mM). 1/7, Tác dụng phụ
* Thuốc gây tê ở dạng cation lưỡng cực dễ tích tụ ở mặt phân chia trong màng * Phản ứng dị tứng: khoảng 1%,
phospholipid bên trong do gắn vào raceptor của kênh Na" làm giảm tính thấm
362
361
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm
Định tính
Có thể bị ngất do đó có thể dùng trước thuốc giải lo âu. Định tính thứ nhất: điểm chảy
(154
5 —158 ° C), TR, phần ứng của
Phản ứng phân vệ: biểu biện của loại arnid với các biểu hiện đỏ da, mày đay. Điểu trị Định tính thứ hai: điểm chảy, phản ion elorid
bằng adrenalin 0,ð mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da hoặc dùng corticoid. ứng tạo màu, phản ứng làm mặt,
dịch KMnO„, phản ứng của olo; màu đụng
rid, phần ứng của nhóm amin bậc L.
* Hoại tử: nếu bị tiêm sai kỹ thuật đối với loại thuốc gây tê tiêm ngấm. Thử tính khiết
* Nhiễm trùng: thuốc gây tê cẩn vô trùng một cách nghiêm ngặt đặc biệt là đối với Độ trong và
màu sắc, pH (B,0-6,5), các ta
b chất lên quan, kim loại nặng (<
loại eter do PÁB (tạo thành khi chuyển hóa thuốc trong cơ thể) số được ví khuẩn giảm khối lượng do sấy khô, tro 5 ppm},
su]fat,
dùng để đồng hóa thành yếu tố tăng trưởng. Định lượng
1,8. Chống chỉ định Phương pháp định lượng trên
nhóm amin bậc Ì bằng natri nitri
t
Tiối loạn dẫn truyền cơ tim, có dị ứng (da nhóm thuốc khác). Nhược điểm ,
Đo làmgia :
lo làm giãn cảm CN ¬
ốc khuếch
1.8, Độc tính cấp và quá liều hợp với adren.
tán nhanh và mau hết tác dụng.
Cần phốt
6o dài thời gian gầy tê.
Thí dùng nhiều lần loại thuốc gây tê tiêm ngấm hoặc tiêm tĩnh mạch hay đấp l
được thì nổng độ của thuốc t› thơm bậcÏ nên gây dị ứng,
lên niêm mạc các dung dịch mà không kiểm soát
thần kinh trung ương như bị ha ứ œminobenaojc nên đối khán
trong máu sẽ cao. Khi đó xuất hiện các hậu quả về g với sulfamid, không nên phối
thức, hôn mê, ngừng hô hấp trúc này khi gặp men esterase
kích thích, chóng mặt, run rấy, rỗi co giật, mẤt ý ở gan và huyết tưởng sẽ phân
hủy tạo
gây độc cho cơ thể, tủy sống khôn
và những hậu quả về tìm mạch như hạ huyết áp và ngững tỉm do giảm tính g có men này,
kích thích và dẫn truyền.
Procain không được dùng để gây tê bể
mặt do bị về ho, ạt nhanh hơn sự xâm
9. MỘT SỐ THUỐC GÂY TÊ THÔNG DỰNG nhập của nó qua da hoặc màng nhây.
Gây tê tiêm ngấm: dụng dịch 0,25
PROCAIN HYĐROCLORID —59, thường đùng 1-9%
Gây lê tủy sống: dung địch ö%; 10%;
©h, mỗi lần không quá 0,5 g
ọ ra Tác dụng phụ
`. „ HƠI G Chủ yếu làdị ứng da, huyết áp giảm, sốt,
viêm đỏ ngoài da, hiếm khi bị sốc
try tìm mạch. Khắc phục bằng hay
HẹN + cách dùng dung dịch loãng và tiêm
chậm,
C;H„,N,O,C1 not Chống chỉ định
voelorid. Người đang cơn dị ứng (hen, cảm),
Tên khoa học: 2~(diethylamino)ethyl +sminstefe) mẫn cẩm với thuốc,
Người đang điều trị bằng sulfamid,
Điều chế Ò)
Q. .O. LCH: S `2 LIDOCAIN
+ HO. >^“N~CH¡ 1 NaOC2HS
Tớ GHạ
CHs

NHạ .
CH¡ 2.HGIL.

NHạ
QC»
Ñ ~

Tính chất CuH¿yN,O


P.tl: 984.3
Tên khoa học: 2-(diethylamino)~.M.
Bật kết tính trắng hoặc tính thể không mầu, rất dễ tan trong nước, tan trong @, 6~dimethylphenyl)acetamid,
nlcol, thực tế không tan trong ether.
364
363
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chống chỉ định


Điểu chế Dị ứng, mẫn cảm.
° tục ọH;G. diethylamin CH
Ỗ : z5
Suy tim cấp không kèm theo loạn nhịp.
Suy gan, nhược cơ nặng.
+ — ÓŒỊ
SG HẠN
CH„ CHy y h '€aH; BUPIVACAIN

Tỉnh chất HạC


Bột kết tỉnh, trắng hoặc hơi trắng. Thực tế không tan trong nước, rất dễ tan H„Ẻ ` ÿ
`
trong alcol và methylen clorid, dễ tan trong ether. Sự có mặt của hai nhóm
mnetyÌ ở vị trí ortho so với nhóm amid tạo sự cần trổ về không gian, giúp bảo vệ
CHạ
CHu„N,O,H,O P.t.l: 308,4
nhóm amid khêng bị thủy phân, Đo đó lidocain elohydrat rất bền khi pha thành
dung dịch và có thể tiệt khuẩn trên 100 9C, Tên khoa học: ` tỳl~N-\“Ó,6-dimethylpheny})piperidin—2~carboxa
mi
Kiểm nghiệm Điều chế
Định tính
H
Š HạCạ

— #@WYWf£
Điểm chảy (68-70 °C), phổ IR đối chiếu với chất chuẩn. N 9 Ỷ buty| bromld
Phản ứng tạo màu xanh lá, phần ứng tạo kết tủa xanh larn với eobalt nitrat.
Thử tỉnh khiết Z CH¿ạ "
Độ trong và màu sắc, tạp 2,8-dimetylanilin, elorid, sulfat, kim loại nặng, hàm lượng
nước, tro sulfat. Š eS l2 HJPL HạC
>¬¬ø HạC
Định lượng SÀ = cyÖyg
Phương pháp môi trường khan (acid aoetie, aoid perclorie) ZZ CHạ
CHạ
Chỉ định f)
x
Gây tê bể mặt, nồng độ 2_4%. Liều tối đa khi không thêm adrenalin là 8ố0àng, Tính chất
khi thêm adrenalin là 500 mg. Khi phối hợp với adrenalin, Hầu lido hởn
Bột kết tỉnh trắng hoặc tỉnh thể không màu.
đo được co mạch (bởi 2drenalin) thuốc chậm hấp thu nên na
giảm Liểu tối
đa của ndrenalin là 500 mg, tỷ lệ phối hợp là mờ N Kiểm nghiệm
Gãy tê tiêm ngấm: dung dịch 0,25—0,5%, ÓC Định tính
Gây tê dẫn truyền: dung địch 0,B—1%. Phổ IR, phản ứng của ion clorid
Gây tê tủy sống: dung dịch — ð%, Thử tỉnh khiết
Khoa tìm mạch dùng để để phòng và chống SỐ. tìm trong trường hợp cấp Độ trong và màu sắc của dung dịch,
tính nhổi máu eø tim, phẫu thuật và thăm đề tìm. tính acid họ, ặc kiểm, các tạp chất Hên
quan
(sắc ký lắng),3 ,6-dimetylanilin, kim loại
nặng, giảm khối lượng do sấy khô, tro
Tác dụng phụ sulfat,
Chủ yếu liên quan đến thần kinh trung ương như ngủ gà, chóng mặt, mất phương Định lượng
hướng, co giật, áo giác... Nguyên nhân có thể do các sản phẩm chuyển hóa của
Hoà tan chế phẩm vào hỗn hợp cổn — 'nước,
ldocain ở gan là monoethylglyein xylidid và glyoin xylidid là những chất độc thêm HƠI, chuẩn độ bằng NaOH
trong cổn và vẽ đường cong điện thế, Đo
với thÂẦn kinh. o thể t ích dung dịch NaOH trong cồn đã
dùngở giữa hai điểm uốn,
Có thể dùng điazepam để phòng co giật trước khi gây tê.
366
365
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

B5, Cấu trúc của cocain đúng với R là:

Tác đụng chỉ định Q.„OCHa

"Thời gian khởi tê chậm, tác dụng gây tê lâu, cường độ mạnh gấp 16 lần prooain. R
HN ơ
Dùng để gây tê từng vùng, gây tê tủy sống.
Độc tính A.R= Salicyi B.R=Benayloxy Ơ R= Benzoyl
Độc tính trên tím mạch hơn so với liđocain, gây loạn nhịp thất nặng, ức chế cd D. R= Nicotinyl E. Acetyl
tim do gắn mạnh vào kênh Na" của cơ tim và ức chế trung tâm vận mạch. 6. Phân tích vai trò và sự ảnh hưởng của
các nhóm chức trong phân tử coeain;
À. Nhóm carboxyÏ metyE (-COOCH,) nh
hưởng đến tác dụng gây tê
B. Nhóm benzoyi (-OCO—C,H;) rất
quan trọng (phần thân dầu)
TỰ LƯỢNG GIÁ ©. Nhóm amin (=N-— phần thân nước trong phần tử.
1. Thuốc gây tê có thể dùng chung với thuốc khác, thí dụ như epinephrin (adrenalin) D, Nhân trop. ‹ thiết
nhằm mục đích E. B và C dú c

`
A. Giảm sự chảy máu
B. Kéo dài tắc động gây tê

` cà
©. Tăng tác dụng gây tê
D, Làm thuốc gây tê xuất hiện sớm hơn
E, Phòng tai biến khi sử dụng
%. Thuốc gây tê có thể dùng chung với thuốc khác, thí dụ với sodium bioearbonat
để
A. Giảm tính acid của thuốc nhằm làm cho thuốc thể hiện tác động sớm ", +
B, Kéo dài tác động gây tê À
©. Tăng tác dụng gây tê ®
Ð. Làm thuốc gây tê xuất hiện sớm hơn œ
E, Phòng tai biến khi sử dụng ©G
8. Ưu điểm của gây tê khu vực và gây tê tại chỗ so với
A. Giúp bệnh nhân có thể tránh khỏi một số tác
B. Káo dài tác đụng giảm đau ®)
C. Giảm sự mất máu,
Ð. Duy trì sự tỉnh táo.
ð. Tất cả đếểu đúng
4. Các phương pháp có thể áp dụng trong gây tê khu vực (vùng)
A. Gây tê cục bộ gồm gây tê tủy sống,
Ð. Gây tê ngoài màng cứng,
C. Phong bế thần kinh, -
D.A và C đúng
E. Á, Bvà C đều đúng 368

367
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

sản, #AY giám chức năng hoại động cỡ quan. tổ chức bị viêm... và trong đa số
CHƯƠNG 18
các trường hợp viêm mạn tính rất khó điều ứị.

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ MIỄN PỊCH 1.142. Cơ chế gây D‡Êm pà 0di trô của cyelqoxgeniqae
Quá trình viêm được 1 khởi đầu từ sự phóng thích seid arachidonie từ tràng
phaspbolipid của tế bão Bị kích thích dưới xúc tác của phospholipase ¿. Acid
chuyển hóa theo các hưỡng khác nhau, xúc tác bởi #0Zyni đặc
an@ hoặc eyolooxyðnanse), Lao chất trung hóa học
tiäng tang (locuco rien, praskaglandin), Quá trình này xảy ra lần lượt theo các
Bài 48
giải đoạn: giãn m ;h, lận trung các tế bào máu, sửa chữa,

THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID (NSAIĐ) Giải đoạn giãn


Trong giai đoạn này @
mạch "ỒN trung sửa chữa gọi
bào miễn dịch như bạch cầu, ly mpho,
là giai đoạn đấp ứng viêm,
đại thực bào
được hoạt hóa tây nhanh vào ổ viêm để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh
bằng cách thị rung hàn độc tế. Tiến đến giai đoạn sửa chữa, loại bỏ tế
bào bị t dũg và thay thế tế bào mới.
TT hà: tường An, phần ứng viêm cấp chuyế ổn sang viêm mạn, - Khi đó mô tiết

Ào ghóng thích các gốc tự đo, gây viêm," tổn


ẩn thương xưởng, sụn.
Trong quá trình viêm, có sự tham gia của các enzyrn eyclooxygenase, gọi tắt
CỌX. Có hai dạng đồng phân evcleoxygenase (COX) đề là COX-1 và COX-9,
COX-I còn được gọi là ensym bảo vệ, chúng thường biện điện tại các cơ quan,
như thành niêm mạc dạ đầy, thận, thành mạch. Trong khi đó, COX-3, côn gọi
là enzym gây viêm, chúng chỉ xuất hiện tại mô, tổ chức khi bị tổn thương (xem
3ø đề 49.1).

1.2. Thuốc kháng viêm, giảm đau và hạ nhiệt


Thuốc kháng viêm, bạ nhiệt và giảm đau (NSAID) là các thuếc có tác động ức
1, ĐẠI CƯƠNG cà : chế cyclooxygenase, hoặc lipooexygenase, các enzym xúc tác cho quá trình sinh
tổng hợp các chất trung gian gây viêm như prostaglandin, leukotrien, do vậy
1,1, Phản ứng gây viêm Tigần chặn quá trình viêm và giảm đau do viêm.
1.1.7. Vai trò phản ứng uiêm Q° Tác dụng hạ nhiệt là do khả năng ức chế trung tâm điều hòa nhiệt ở vùng dưới
Viêm là một quá trình tổng hợp chuỗi các phâổ ứng xây ra tại một vùng nào đổi, gây giãn mạch ngoại biên, tăng cường sự tỏa nhiệt và bài tiết mồ hôi.
đó trong cơ thể khi bị kích thích bởi các tác nhân gây viêm (vi khuẩn, virus, vi Tác dụng giảm đau của các chất này chỉ ở mức nhẹ như đau đầu, đau nhức
nấm, các tác nhân lý hóa khác...). Quá trình này nhằm loại bỏ các tác nhân gây xăng, đau cơ, khớp... (không có tác dụng giảm đau nội tạng), không gây nghiện.
bệnh hoặc để sửa chữa lại các tế bào, tổ chức bị chấn thương. Đấu hiệu chung Mật số thuốc kháng viêm tác động ức chế chủ yếu cyelooxygenage~1 (COX-1) sẽ
của quã trình viêm là sưng, nóng, đỗ, đau và suy giảm chức năng hoạt động của làm giảm đi lượng các prostaglandin có tính chất bảo vệ (PGI,) nên thường gây
vùng bị tấn thương do viêm. ra các tác dụng phụ trên các cđ quan như loét dạ dày, suy thận.
Một cách tổng quát, viêm là phần ứng có lợi, bảo vệ ed thể. Tuy nhiên trong nhiều Các thuốc kháng chuyên biệt cyclooxygenase 3 (COX~2) chỉ ức chế sự tổng hợp
trường hợp, viêm gây ra các bất tiện cho người bệnh, như gây đau đón, thoái biển các chất gây viêm (PGE,), do vậy giảm đáng kể các tác dụng phụ trên dạ dày so

24 HC DƯỢC # 369 370


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

phenacetin được đưa vào sử dụng ngày càng phổ biến đó là acetaminophe
(paracetamol), n
với các thuốc kháng COX~1. Tuy nhiên, gắn đây (2005), nguy sơ gây cốc tại biến
NHỌOCH; NHCOCH;
chết người liên quan đến tim mạch, do sử dụng thuốc kháng viêm ức vn NHGOCH¿ạ
chuyền biệt COX-Z, đã được phát hiện và vài thuốc thuộc nhóm này như
rofecoxib, valdecoxib đã rút ra khỏi thị trường.
1.3.1. Cơ chế tác động kháng oiêm, giảm duu uà hạ nhiệt SH
l - ỌC,H;
Nhóm thuốc NSAID bao gỗm những thuốc có tác động giải nhiệt, giảm đau, Đãracetamol aoetanilid phenaoefin
kháng viêm hoặc những thuốc chỉ có tác động giảm đâu, kháng viêm. cà Paracetamol eó tác dụng giảm đau hạ nhiệt tương tự aspir
in, nhưng không có
những thuốc này có đặc điểm chung về mặt cấu trúc là chúng đều có chứa nhóm tác động ngưng iập tiểu cầu và khán
g viêm nên chỉ được sử dụng như
aoid hoặc bản thân chúng mang tính acid và về tác dụng chúng đều là những giảm đau hạ nhiệt, thay chosaspirin trong trườn thuốc
g hợp bệnh nhân chống chỉ định
chất ức chế sinh tổng hợp prostaglandin thêng qua đe chế sp 0y enne, với aspirin. Một số tài ở
ân loại nhóm này như là thuốc
nhiệt thông thườ giảm đau và hạ
enzym xúc tác cho phản ứng chuyển hóa acid arachidonie tạo thành cáe €
: âv
trung gian gây viê :
viêm, sốt và đau đó làà cáccá prosi
ostaglandin. ® Dẫn chất
ag on
Đây là nhớ „
GHẤN THƯƠNG ê có tác dụng hạ nhiệt giảm
đau tưởng tự acetaminophen,
„ như h cao nên ngày nay ít sử dụng.
Trong các thuốc đã từng được
Histamin đ dụng như antipyrin, PpYramidon,
Phòsphoiipid sulfamipyrin, norarmidopyrin...
Sarotonin ^ ` chỉ
hiện còn được sử dụng với ít nhiều thận
Kinin Phospholipase A; trọng.
° ,
HạC R
Aocid arachidonici
HạC v o
Cyclonxygenase Lipooxygenase s

É3
Endoperoxyd Laueotrlen
. À

R=H: Antipydn
TRÀ c HgNQEOHRn c9 R=-N(CHạ);: Pyrami
don
k—w \© + R=-NH-CH;-SONa: — Sufamipyrn
ẻ.
R=-N(CH;)(CHz-SO¿Na): Noramidopyun
Sơ đồ 49.1. Cơ chế gây viêm và vai trò cycloox ng quá trình viêm
® Dẫn chất acid salieylie
1.2.8. Phân loại thuốc giảm đau, họ nhí Nhóm này gồm các chất chính
&ng uiÊm không steroid sau: natri 8alieylat (1),
tmmethyl salicylat
salicylamid (3), acid acetylsali (2),
® Dẫn chất anilin ộ Ộ cviic (4), salaslat (ð) và đifiu
nisal (8®...
Methyi salieyiot: chỉ dùng ngoài do
Nhóm nây, gồm những dẫn xuất của anilin, đây là nhóm. thuốc được sử ng độc tính cao, có tác đụng kháng viêm,
Acid acetylsalicylie (aspirin): là giảm đau...
chủ yếu để làm giảm nhiệt độ đang tăng trong những trường hợp sốt do nh h thuốc gử dụng phổ biến nhất của
nhóm này.
nguyên nhãn khác nhau và để điểu trị những cơn đau từ nhẹ đến trung Phân nửa tác động của aoid salio
ylie là của anion salieylat, sự
ˆ như đau đầu, đau răng, đau cơ.... có thể duy trì tác dụng giảm tính acid
. , - giảm đau, nhưng mất tính kháng
salieylaznid). viêm (thí dụ
Tác dụng giảm đau của những thuốc trong nhóm này tuy không mạnh bằng
morphin và dẫn chất của morphin nhưng có ưu điểm là không gây nghiện. Sự thay thế trên nhóm OH hoặc
COOH cá ảnh hưởng đến tác động
Sự thay halogen trên nhân thơm và độc tính,
Trong nhót: này trước đây người ta sử dụng acetanild (antifebrin) và phenacetin, gia tăng tác động và độc tính,
nhưng vì có độc tính cao trên máu và thận nên ngày nay những chất này không
còn được sử dụng nữa; trong khi đó một chuyển hóa chất có hoạt tính của 372

371
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

tính giảm đau thì tương đương. Sự thay


thế vòng indol bằng hệ vòng inden làm
Nhóm OH ả vị trí me#a hoặc para so vôi nhóm —COOH sẽ làm mất hoạt tính. cho chất này ít có tác đựng phụ trên thần kinh
trung ương và trên dạ đày hơn.
09H

ft S2
HạGCO CH;COOH, F CH;COOH
OONA COOCH¿ ONH; OOH 00H É}) 0H
Cy” “y” ” vn C" Ô
NẺ ˆCHạ CHạ
Š 0H ẻố E
(0 ø (® @ ) #) C¡ Q3 ° @⁄>
0H .
Đilunisoi; tác dụng tưởng tự aspirin, không tác dụng trên sự kết tập tiểu cầu, Indomethacin
, sulindac
tác đụng giểm đau kéo đài trong những bệnh về khớp. F

® Dẫn chất aryl-acetie và heteroaryl-aeetie Í-


Dẫn chất arylaeetic: nhóm này gồm có: aceclofenac, điclophenac, bromfenac...
N
h ^<9 @ SH HạC
fM GHzGOOH

o sử sử
CH,COOH @” mm»
lạc
m
tolmetin Ị
NH,
\
S
-eHeoon
@` w G Hạ© \
e @ TỌ J
Neen

XS :
bromfenac diclofenae aceclpofenac
Diciofenac là một trong số các NBAID được sử dụng nhiều nhất. Chất này có e
fentlazac
đặc tính về cấu trúc của cả acid arylalkanoic lẫn aeid anthranilie; có tác dụng zomepirac

giải nhiệt, giảm đau, kháng viêm. Dạng muối kali của dielofanace do có xe ® Dẫn chất acid a£y] Ppropionie
năng phân bố tốt đến cơ trơn tử cung, nên được sử dụng nhiều cho các tÌ ỗi s Nhóm này gồm các đại điện: fbuprofen, Raprox
en, phenoprofen, ketoprofen...
giảm đau bụng kinh. Dạng muối điethylamin của dielofenac là thành
CHạ HạC
chính của các gel dùng ngoài. «@
Trong các thử nghiệm về hoạt tính, điclofensc có tác động giảm lần hơn CH; Coon
so với indomethacin và 40 lân hơn so với aapirin.
CạHạ 6X Co0H CÀ C)
COOH - HycO
Điclofenac là N6AID duy nhất có 3 cơ chế tác động: ú yclooxygenase, Ức E
chế lpooxygenase, ức chế sự phóng thích acid arachi ông thời kích thích lbuprofsn nñaproxen flurbiprofen
sự tái hấp thu acid này. l CH;
Quan hệ cấu trúc — hoạt tính: dưỡng nh Gàx ø-cloro đóng vai trồ quan
trọng trong tác động của diclofenac, Œ Ccoon À
S
Dẫn chất heteroarylacetic: nhóm này gồm: indomethaein, sulindae, etodolac, ö COOH
Zormnepirac, fentazac, toÌmetin,... ` ketoprofan fenprofen thiaprofenic
Indomethacin là một trong các NSAID mạnh nhất, hoạt tính gấp khoảng 2ð lần so với
pheny]butazon, có tác đụng hạ nhiệt mạnh hơn aspirin và acetaminophen, tác động- TbuprofEn: trong các thử nghiệm về hoạt tính
kháng viêm và ức chế sinh tổng
giảm đau mạnh hơn 10 lần so với aspirin. Tuy vậy ngày nay ít được sử dụng do có hợp prostaglandin, ibuprofen mạnh hơn
A8pirin nhưng kém hơn indomethacin
nhiều tác dụng phụ. Chất này gây kích ng dạ đày trung bình,
Sulindac ức chế hệ cyclooxygenase khoảng 8 lần hiệu quả hơn so với aspirin. Hoạt Waproxen: tác động ức chế ginh tổng hợp
prostaglandin 12 lân mạnh hơn agspirin,
tính kháng viêm và hạ nhiệt chỉ bằng phân nửa so với indomeLthacin nhưng hoạt
34
373
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Acid niƑiumic uà mornifiumic: dùng trong


điêu trị viêm khớp,
10 lần mạnh hơn phenylbutazon, 3—4 lần mạnh hơn ibuprofen, nhưng kém hơn #lociafenin: chỉ có tác động giảm đau, không
có tác động hạ sốt và kháng viêm.
300 lần so với indomethacin. Thuấc này có tu điểm không gây quen thuốc,
không ảnh hưởng đến công thức
#lurbiprofen: dạng muối natri flurbiprofen (Ocufen) là NSATD đầu tiên dùng tại máu của người thiếu G,PD,
chỗ được sử dụng trong nhãn khoa để ức chế tình trạng thu hẹp đồng tử khi phẫu Giufenin: chÏ có tác động giảm đau, độc
tính cao. Trước đây dùng làm thuốc
thuật, gây ra do bởi prostaglandin tăng trong phẫu thuật đục thủy tỉnh thể, . giảm đau trong chấn thương, sản khoa,
đau răng... biện nay đã rút khỏi thị
#£toprofEn: không giống như nhiều NBAID khác, ngoài việc ức chế sinh tổng trường đo tác dụng phụ gây shock nrặng trên
bệnh nhân quá mẫn.
hợp prostaglandin, chất này còn ức chế sự sinh tổng hợp leucotrien và ức chế sự ® Dân chất của pyrazolidin
di chuyển của bạch cầu trong những khớp bị viêm. Thuộc về nhóm này gốm có các dẫn chất
hyrazohdin-3,5-dđion: phenylbutazon,
$ Dẫn chất của acid antranilie suzibuzon, kebuzon, trong đó phenylbutazo
l là được sử dụng phổ biến nhất.
Về tính chất giảm đau và kháng viêm, nhóm này ít có lợi thế so với nhóm ` R Rạ
salieylat nên đã hạn chế sự quan tâm trong việc nghiên cứu phát triển chúng. © nylbulazon H CạaHg
Liên quan cấu trúc —tác dụng: sự thay thế trên vòng acid anthranilic nói chưng N- đ N«. HOOC-CHz-CHzCOOH
làm giảm hoạt tính, trong khi sự thay thế trên vòng N-ary] eó thể đẫn đến kết

1 kehuzon H
quả ngược lại. CHaCOCH;CH;z

$ Dẫn chất acid fenamie @ 20H, (á-n-butyl~1,2-diphenyl-pyrazo

e
lidin —8,B—đion)
Gẳm các dẫn chất: acid raefenamie, acid flufenamic và acid meclofenamic.
Acid mecloafenamie: được sử đụng dưới đạng muối natri, chỉ định điều trị "ngắn


hoặc đài hạn các trường hợp viêm khớp, giảm đau bụng kinh hoặc điểu trị ^ VÕ) —— › 1©} ==
trường hợp mất máu nhiều tự phát do kinh nguyệt, » X©)
CuHg ° QuHg ĐH CuHự 9

CŒ |ê
HạG Hạ ẤCFạ Gel Hạ xà
CGOOH _§
Tiên quan cấu trúc - tác dụng
— Hoạt tính dược lý của 3,Bð~pyrazolidindi
on liên quan chặt chẽ đến tính aoid
N—R , của chúng (tính seid này gần vái acid
H . mi carboxylie),
~ Sự giảm hoặc loại trừ tính aeid bằng cách
acid mefenamic acid flufenamic eclofenamic loại trừ hydro mang tính aeid ở vị
trí số 4 (thí dụ dẫn chất 4,4-dialkyl) sẽ làm
mất hoạt tính kháng viêm.

; cỔ
Đâẫn chất có quan hệ họ hàng uới acid fbnamic: gẫm có nci *
ic và morniflumie,
. .

= Một nhóm alky! đơn độc tại vị trí 4


glafenin và floctafenin làm gia tăng hoạt tính kháng viêm. Các
chất tương đồng mang nhóm propyl và
aÌlyÌ cũng có hoạt tính kháng viêm.
- Dẫn chất †-hydroxy-n-butyl (chất
chuyển hóa của phenylbutazon) có hoạt
s^» 0¬ tính tăng đào thải acid urie rõ rệt, nhưng ít
có tác động kháng viêm.
N N CFa N H Ọ N H 0H ®© Dẫn chất oxicam

_
Nhóm này gồm các chất: 'oxicam, piroxicam;
ề X3NZ _ tenoxicam, meloxieam

CtO có cà»
H H
Nể G zZ H À
CFs
fioctefonin giafenin
.NGHị

N .NCHỶ”” _N.
v7 No Ộ đ?®% c3 +
CHà
acid niflumie: R=H Ị
acid norniflurmno: R = CH;ạCH; pirocieam tenoxicam ?neloxicam

376
375
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

9 Os >»%⁄.Ó
Liên quan cấu trúc - tác dụng HạOC và” HạC
' £Hạ
[`À
H Ọ
H ~
w°R
„Ð ƒ B N
N ⁄
GI N

Bareeoxib etorlooxib
~ Hoạt tính tối u khi R, = CHạ
Các dẫn chất đầu tiên thuộc nhóm này đã được
— R = một nhân thơm hay đị vòng thơm mới có hoạt tính, nhóm thế alky] cổng đưa vào sử đụng là celecoxib và
rofecoxib và valdecoxib, Tuy vậy đã có những cảnh báo
kểnh làm giảm hoạt tính. tác dụng phụ trầm trọng
trên tỉm mạch (nhổi máu cơ tìm và đột
— Oxicam là những hợp chất acid với pKa = 4—ö. quy), nên cả rofecoxib, valdecoxib đã rút
khỏi thị trường, Celecoxib ng còn sử dụng, với khuyến cáo liều thấp
— Carboxamid sơ cấp có hoạt tính mạnh hơn carboxamid thứ cấp. thởơi gian và trong
ngắn. ì
Piroxicam: được chỉ định điển trị cấp tính và đài hạn triệu chứng viêm khớp và Những chất này đ @, chỉ định đối với phụ nữ trong suốt thời
viêm xương khớp. Thuốc này được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nềng độ thai và ä nhữ kỳ mang
dán loét đạ dày, tá tràng. Không dùng cho
đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 3-5 giờ. các tiển sử bệ lầ về tim mạch, đặc biệt bệnh nhân có
bệnh nhân đã được phẫu thuật bắt cầu
Meloxieam: là chất ức chế chọn lọc tương đối trên COX-2, được chỉ định trong mạch vành:
các chứng viêm xương khớp.
+ động chọn lọc trên, eyclonxygendse
®` Nhóm sulfanamid
~ T6 ợc vào mức độ tác động chọn lọc trên cycloo
©
Đây là nhóm NSATD có tác động chọn lọc trên COX-3. Nimesulid là thành viên xygenase, chia các thuế
ng viêm thành 3 nhóm. Nhóm I1, tác động trên COX-—1 và COX-ð với tỷ
đầu tiên của nhóm này, kháng viêm rất tốt. Flosulid cũng có tính chất tương tự.

a
lệ tương tự nhau; nhóm 3, tác
động ưu thế hơn trên COX-9, với tỷ lệ
COX-/ COX—1 từ 5 — 50; nhóm 3, tác dụng ức chế
°cŸ H0 T .

x
ức chế chủ yếu trên COX-3, với tỷ
__ lệ COX-~2/COX —1 > õ0,
Ơ”nH +

>9 JỘ
F ® á\ Bảng 49.1. Các nhóm kháng viêm và tác dụng
Nhóm Mức độ ức chế chuyên biệt trên
chọn lọc trên cyclooxygenase
Thuốc
NÓ, Do ____._ PÖX-† và COX-2
c9
nimesulid . Nhóm 1 Ức chế cả COX~1 lẫn COX.2 với tỷ _ aspirin, Indomethacin,
điclofenae,
lệ tưởng đương fenoprofen, flurblprofen, ibuprofen,
$ Nhóm vieinal diary1l heterocyl ®À keloprofen, acid mefanamic, naproxen,
Đây là nhóm có tác động ức chế chọn lọc COX-—2; cù ậ năm. qua nhiều hợp Piroxicam, sulindac.
Nhóm2 Ức chế COX~2 với tỷ lệ từ 5-60 lần
chất thuộc nhóm này đã phát triển thàn uuốc kháng viêm mới, ft tác celacoxib, ©todolae, meloxicam,
dụng phụ trên đạ dày, tá tràng. hơn so với COX—1 tiimesuild
Nhóm 3 NSAID ức chế COX-2 với tỷ lệ > 50
rofecoxib, valdeooxib, etoricoxib,
lần hơn so với COX—1
0; .Ð tumiracoxib.
HN SN " HạN 6 CH; 1.8.4. Chỉ định
`—GE.
cử -
b Các NSATD được chỉ định trong các trường
hợp viêm khớp mạn tính, thấp khớp

GXÝ
thoái hóa, hư khớp, viêm xương khớp, viêm gân.
@*x Các chỉ định khác: các tình trạng viêm
lạ ngoài khớp như bệnh gout, đau đầu, đau
cetacoxib cơ, dau bụng kinh, các hội chứng sốt, chống kết tập tiểu
rolecoxib valdecoxib cầu...

378
377
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
1.3.õ. Tác dụng phụ Có nhiều phương pháp để tổng hợp acetaminophen,
một trong những phương
Tiêu hóa: buổn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm loét và xuất huyết pháp thường được sử dụng là khử hóa nitrobenzen thành
phenylhydroxylamin,
Gây các hệnh về thận như protein niệu, hoại tử nhú thận, viêm thận kẽ... sau đó chuyển vị thành ø-amino phenol (PAP); acetyl hóa PAP bằng
anhydrid
acetic, sản phẩm thê được tỉnh chế bằng cách kết tỉnh lại trong hỗn hợp

Š -Ổv
Đị ứng: nối mẩn đỏ ngoài da, ngứa ngáy.
Thần kinh: chồng mặt, ù tai (nhất là trường hợp dẫn chất indol) methnnol-nước.
Nguy cơ trên bào thai: làm biến đổi tuần hoàn tìm phổi ở bào thai. Có thể kéo QOH H
đài thời gian mang thai.
Nguy cơ trên sự nhiễm trùng: làm nặng thêm nhiễm trùng tiểm ẩn do làm suy
yếu hệ thống phòng vệ của cơ thể.
1.3.8. Chống chỉ định
TLoát đạ dày, tá tràng.
Dị ứng với một trong các NSAID.
NO cỞ >N`“z H Tử ỘNH, _ Ø
NHCOCH,
Suy tế bào gan nặng, IS 80elaminophen
Suy thận nặng,
Phụ nữ mang thai (ba tháng đầu và ba tháng cuối) và cho con bú.
1.3.7. Tương túc thuốc nhàthể không màu hay bột kết tỉnh trắng có ánh hồng, không
mùi, vị đắng
Với những thuốc bằng rịt dạ đây: những thuốc này làm ảnh hưởng đến sự hấp
thụ của các NSAID, nên tốt nhất là phải sử dụng cách quãng.
e ĐiểmẠ. l
chảy: 168—1738 °G
Với các thuốc chống đông dùng uống, thuốc đái tháo đường dùng uống, nh vệ su ) Độ tan: 1 g tan trong 70 m] nước, 20 mÌ nước sôi, 10 ml
aleol, 40 mì gÌycerin, 50
NSAID sẽ làm tăng nỗng độ các chất này do khả năng lên kết mạnh với % mm cloroform. pH dung dịch bão hòa 5,Bñ-—6,5.
protein huyết tương. À Kiểm nghiệm
1.3.8. Dạng dùng Định tính
Các thuốc kháng viêm không steroid thường được sử dụng ở dang) lào tan đ Xác định phổ IR, phổ UV so sánh với phổ chất chuẩn
ruột, tọa dược, kem bôi ngoài đa, thuốc đán, và dạng thuốc Ờ:
Phản ứng với FeCl;cho màu tím xanh,
Thủy phần acetaminophen bằng HCI đậm đặc thu
9. MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG c© được PAP; chất này cho các
phần ứng sau:
PARACET - Với dung dịch K;Cr;O;: màu tím xuất hiện chậm
và không chuyển sang đã
NHGQC: (phản ứng phân biệt với phenacetin).
- Với NaNQ, và B naphtol cho tủa đồ của phẩm màu azoie.
Acetaminophen cho mâu tím với thuốc thử Ủiebermann
OH Định lượng
paracetamol Có thể định lượng paracetarol bằng một trong các
phương pháp sau đây:
0,H,NO, P.t.]: 151,16 ~ Chuẩn độ bằng phép đo nitrit
Tên khoa học: N-acety] para aminophenol ~ Chuẩn độ bằng phép đo brom
Tên khác: acetaminophen
380
379
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Salipran là sản phẩm ester hóa giữa acetaminophen và


~ Chuẩn độ bằng dung địch amoni ceri sulfat với chỉ thị FeSO,, aspirin, được sử dụng ở
đạng thuốc bột, Chế phẩm này bền trong môi trường dạ
đày, được hấp thu chậm
— Phương pháp quang phổ: trong dung môi là hỗn hợp methanol và nước, xác ở ống ruột, sau đó thủy phân trong máu để phóng thích aspirin
định độ hấp thu của dung địch chuẩn và dung dịch thử acetaminophen ở và acetaminophen,
Tốc độ thải trừ rất chậm.
Àma„ max 244nm.
Q Ki
— Phương pháp so màu: sản phẩm thủy phân của acetaminophen (PAP) phản Đ-CHạ

`”.đ <)
ứng với thuốc thử natrinitronrussid màu xanh lá cây tan được trong nước,
cường độ mầu của hợp chất này tương đổi ổn định và bền vững. HN ũ
N

Chỉ định He
Acetaminophen ngày càng được sử đựng làm thuốc hạ nhiệt giảm đau đo: Slipran
¬ 8o với các dẫn chất salicylat, acetaminophen ít gây dị ứng, không kích ứng đạ Có nhiều dạng bào chế 6Ì hợp giữa paracetamol với
các hoạt chất khác để
đày, tá tràng, không ảnh hưởng trên sự đông tăng tác động giả & dụ:
máu, có thể sử dụng cho trẻ em,
phụ nữ mang thai và cho con bú, — Phối hợp ae i en và codein,
— So với các thuốc hạ nhiệt giảm đau dẫn chất của pyrazolon, aeetarminophen ~ Phối hợp acètầminophen và dextropropoxyphen,
không độc đối với máu. ¬ Phối ôgàc aminophen và ibuprofen: giảm đau.
Độc tỉnh
‹® AGID ACETYL SALICYLIC
Khi dùng liều vượt quá 150 mg/kg/lẫn ở người lớn, một lượng lớn acetaminophen
bị chuyển thành N—acety] p-benzoquinoimin, chất này sẽ phần ứng với nhóm ¬ © .
8H của protein gây hoại tử tế bào gan.
Giải độc gan đo quá lểu acetaminophen bằng N~acetyl cyatein.
O-C~CH,
` _ |
Đạng dùng
O;H,O, P.t.]: 180,3
Viên nén, viên nang, viên sủi bọt, tọa dược, dạng gói bột, thuốc giọt. «‹ Tên khoa học: acid 2 aoetoxy benzoic
Đang thuốc tiêm đùng tiền chất paracetamol, đồ là propacetamol Tên khác: aspirin
QCOGH,N(C;H2; Điều chế
N2 * Năm 1868, Charles F. Gehardt, thực hiện phân ứng acetyl
hóa các salicylat thu
được acid acety] salicylic. Năm 1897, Felix Hoffmaa
nn sử dụng lần đầu tiên
NHGOCH, agpirin trong điều trị.
Proparacetal c Quá trình acetyl hóa acid salicylic có thể thực hiện
với các tác nhân thích hợp
Propacetamol dạng base là chất lông dâu không tan trong nước. Propacetamol HƠI là keten, acetyl clorid hoặc anhydrid acetic. Trong công
nghiệp thường sử đụng
tan được trong nước, dùng pha thuốc tiêm. anhydrid acetic với xúc tác H,SO, đậm đặc.
:
Proparacetamel được điều chế theo sơ để phản ứng sau:
X 1. CH;=OzO

ọ Œ
NHCOCH; COOH
NHGOCH¿ NHGOCH;
CCOCH;OI NH(C;H); 2. CH.COCI OGOCH;
3. (CHCOkO
HGI
“ĐH COCH,GI COCH¿N(C;Hg);

382
381
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

DĐIGLOFENAG
Tính chất On
Tính thể không màu hay bột kết tỉnh trắng, không mùi nhưng trong không khí b Œ
ẩm bị phân hủy nên có mùi của acid acetic; bển trong không khí khô. H
H
Điểm chảy: 185 ° (đun nóng nhanh) C
Đệ tan: 1 gam tan trong 300 mì nước ở 2B °C, 100 mì nước ở 37 °C, 5 m] aleol, C;zH,,GLNO, P.L.Ì: 884,16
17 mì cloroform, 10—15 mì] ethe, “Tên khoa học: acid 2-{(2,8-dielaropheny])amino|
benzen aeetic
Ẩm, nhiệt độ, môi trường kiểm làm aspirin đễ dàng bị thủy phân. Dielofenac được sử dụng ở dạng muối natri,
đây là NSAID sử dụng nhiều nhất.
'

Kiểm nghiệm Điều chế


Định tính
— Phổ IR No HạN Ễ ` VỆ ; - di
~ Phần ứng tạo phức với FeCl; sau khi thủy phân aspirin.
= Thủy phân aspirin bằng NaOH, acid hóa bằng aeid sulfurie đậm đặc, tủa thu
được rửa sạch, sấy khô, điểm chảy phải nằm trong khoảng 158 —1ô °C. N€. HOOC.
~ Đun một ít aspirin với Ca(OH),, khói sinh ra cho tiếp xúc với giấy lọc tẩm ` VÀ _ NRON. ®⁄È 1. NaOH Cử" Ễ
2-nitro benzaldehyd sẽ xuất hiện màu xanh lá cây hơi vàng hoặc mầu xanh lá
cây hơi xanh dương. Làm ẩm tờ giấy lọc với HCI loãng, màu sẽ chuyển thành . - QI œ 2. HI e
xanh dương. © diclofeanac
Định lượng N Tính chất
Áspirin có thể được định lượng dựa trên hai nguyên tắc sau: Diclofenac natri, dạng bột tỉnh thể háo ẩm nhẹ,
không mùi, màu trắng hơi vàng
nhạt, hơi tan trong nước, không tan trong ether,
Trung hòa nhóm —COOH trong phân tử aspirin ở nhiệt độ 8 —10 °C bằng qa&
với chỉ thị phenolphtalein. Nóng chảy ở 280 9C,
GOOH 810% GCOONa . @«@ Niểm nghiệm
+ NaOH Œ Định tính
OCOCH¿ ococHyCC ; ~ Đung dịch trọng methanol, khi thêm acid
nitrie đậm đặc sẽ tạo màu đỏ nâu,
~ Tác dụng của NaOH với nhóm ~COOH và gốc ssteÖoẾđ hsbirin. - Dung dịch ethanol, phản ứng với hỗn hợp
COOH các thuốc thử kali feri cyanid và
FeOl,, tiếp theo thêm acid HCI, đụng dịch sẽ có
Œ + 2NaOH + CH;COONa màu xanh và kết tủa xuất hiện.
>“ "ococHs — Phổ IR, đo điểm chảy và tiến hành sắc ký lớp
Gn mồng.
Định lượng
Chỉ định ©) ,
Aspirin có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, kháng viêm; là thuốc đứng đầu danh - Định lượng đạng acid bằng thuốc thử
ROH 0,1N trong methanol, dùng chỉ
sách các thuốc kháng viêm không steroid, thị phenolphthalein trong môi trường chloroform,
l
Đặc biệt, aspirin có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, do đó nếu sử dụng hằng ¬ Dạng muối, định lượng môi trường
khan, dùng acid acetie khan, chuẩn
ngày liểu nhỏ có thể chống thiếu mâu tim cục bộ, phòng ngừa được chứng nhấi độ với aeid
8 perelorie. Xác định điểm tươn g đương bằng phưg ắ
mầu cơ tim, đột quy hay tai biến mạch máu não. điện thế,
ý BNEng pháp đe
Dạng đùng
Viên nén, viên bao tan ở ruột, viên đệm súi bọt, gói bột, thuốc tiêm (lysin
acetylsaBeylat)}
384
383
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

trong nước, mặc dù tan trong kiểm những


dung dịch kiểm không bền do nhóm
Chỉ định €lorobenzoyl đễ bị thủy phân.
:
Dùng giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp đau do viêm, đau khớp, đau Hiểm nghiệm `
thất lưng, đan do viêm dây thần kinh, đau bụng kinh. Định tính
Chống chỉ định và tác dụng phụ Phổ IR
Xem phần đại cương Điểm chảy: 158 °Ở ~183 9C
Liêu dùng Phản ứng màu: tạo phức hẳng tím với FeC1,
sau khi phản ứng với hydroxylamin,
kiểu tấn công 50 mg/lần x 3 lần/ngày. Phản ứng với para amino benzaldehyd
cho tủa mầu xanh,
Liễu duy trì 25 mg/lần x 3 lầnngày. Kiểm tỉnh khiết
Tạp chất Hên quan (aeid mm
TNDOMETHACIN
Định lượng
HạCC. CH;COOH
Trung hoà bằn Mef thị phenolphthalein.
] ị
NCH, Tác dụng

*
Endorethgðim lÄŸ một trong các NSAID mạnh nhất, hoạt
tính gấp khoảng 25 lần
s0 lbutazon, có tác dụng hạ nhiệt mạnh hơn
GI ashirin và acetaminophen,
iẫm đau mạnh bơn 10 lần so với aspirin.
O¡sH,;OINO,, P.t.L 857.78
Tên khoa học: acid 1~(p-elobenzoy))—B6-methoxy~2~methylindol~8--acetic. ch phụ
Trên đạ dày ruột: buổn nôn, khó tiêu, tiêu
Điều chế chảy.

“,ÔY Yhh, LỆ me v O12a


Trên thần kinh trung ương: nhức đầu, ngây ngật,

OÝ2
chồng mặt.
N vn nó CH; HỆI, C;HOH ° 2-0; Trên tai: gây ù tại.
` *
Ngày nay indomethaein Ít được sử dựng
do tác dụng phụ trên.
QCH, 3
H
= IBUPROFEN

= 4 t^
zTx

1. N=C=N CÀ /00n
,
HC
$

COOGC(CHạ); 2, C(CH he ZPS) ) ~COOH


©H;
1. NaH, DME ®) . C.;H,;O, P.t.]: 206,8
2. coo-Á_À~œ Ò) Tên khoa học: acid 2~(o~isobutylphenyl)propionie
acid,
9

tờ»
Điều chế

N đc N. Ho xo HOỌC ù S000 H
2109 HếcG CH
#701
HC. ø £
'Willegerodi
COOC(CHạ); COOH H*
Indomethaoin . : _— EROH
Tinh chất Đạp ©ạHg A1
Bột tính thể nâu vàng, không mùi, có vị đắng, nhậy cảm với ánh sắng. Tan 4)
386
28 -HQÁ \ 385
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liều đùng
C;HzOỌC,- „COCOOGzHs G2H,OOC. ,COCOOG¿H,
H Người lớn: 200 mg/lần x 3 lần/ngày.
(CoOEt;
U ——— ụ
EIONaA IẾN NAPROXEN
H_CHạ
CaHạ Củng 1
lDM HạCO
GH
GạH;OOC
2H . "”
| #XCOOC,H2l CH
HOQC... gñ .©H: C„H„O, P.Ll: 280,3
Tên khoa-học: acid (+)-2-(6-methoxy~3-naphtyDpropionic
: ÍCH; H* .
úb ———>+ Điều chế
ELONa H,O
ĐH Đ,h; Br Br
Ibuprofien
Đ@ _— S NaH§O; 3
HO ` HO —_—_-
Tinh chất
2-naphthol NS B¡ï
Tinh thể không màu, tan rất ít trong nước, tan trong đa số dung môi hữu cơ.
Tan trong các dụng dịch kiểm và earbonat. Điểm chảy: 7B—78 °0, Ñ Br
1. Mg,lg, THF RPHạ
2. ZnGl¿, THỂ
l 3. sthyl 2-bromo
Kiểm nghiệm ‹® HạC 6 GỌOH
pPropionat HC
——
Định tính
Phổ IR, UV; sắc ký lớp mỏng đối chiếu chất chuẩn; nhiệt độ nóng chảy. © Liên quan cấu trúc - tác đụng
4. NaOH naproxen

Định lượng ~ Sự thay thế ở vị trí 6 của khung naphtyl đẫn đến
Phương pháp acid-hase, dụng địch chuẩn độ NaOH 0,1N, chỉ thị phenolphthaloin. tác dựng kháng viêm tối đa,
~ Các nhóm thế thân dầu như ~Cl, -CH¿58, -CHEF,O
và nhất là nhóm, -OCH;
Liên quan cấu trúc - tác dụng x
tạo những dẫn chất có hoạt tính mạnh. Các nhóm thế
lớn hơn sẽ làm hoạt tính
“Việc dưa nhóm œ-methyl vào phần acid alkanoie của nhiều đẫn chất sađà: tíc kém đi.
làm gia tăng tác động kháng viêm và làm giảm đi nhiều táo dụn; - Sự thay thế nhóm earboxyl bằng những nhóm
chức só khả năng được chuyển
hóa thành chức carboxyl như -COOCH,, - CHO
Trung tâm bất đổi trong aoid aryipropionie Qhông có tron, n chất acid hoặc -CH,OH vẫn giữ được
hoạt tính.
acetic) đóng vai trò quan trọng trong hoạt tính íw so X Ủiữro của những
- Đồng phân X (+) có hoạt tính mạnh
tác nhân này. hơn đồng phần {©). Naproxen là NSAID
arylalkanoic duy nhất chỉ sử đụng dạng đồng
Mặc dù các chế phẩm trên thị trường là hỗn hạnh ; nhưng đồng phân (+) phân quang học có hoạt tính,
của ibuprofen tác động mạnh hơn đẳng hán CĐ, Kiểm nghiệm 7
Ibuprofen có thể dùng phối hợp với paracetamỏl. Sự phối hợp này sẽ làm tăng, Định tính
tác dụng giảm đau, Độ quay cực riêng: + ö9 đến + 63
Điểm chảy: 154 °C —158 9C,
Tác dụng được lực
Phổ [R
Trong các thử nghiệm về hoạt tính kháng viêm và ức chế sinh tổng hợp Thử tỉnh khiết
prostaglandin, ibuprofen mạnh hơn aapirin nhưng kém hơn indomethacin.
Tạp chất liên quan: phương pháp sắc ký lỗng
Tbuprofen gây kích ứng dạ đày mức độ trung bình.
Tịnh lượng
Chỉ định - Tác dụng phụ - Chống chỉ định: xem phần đại cương Phương pháp trung hòa bằng NaOH, chỉ
thị phenolphthalein.
388
387
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tính chất
Chỉ định Nimasulid là một acid yếu, Tan được trong các dụng dịch
kiểm. Khi đun nóng
Bệnh xương khớp như viêm cột sống cứng khóp, viêm đa khớp dạng thấp, đau trong kiểm mạnh sẽ giải phóng amin thơm. Chế phẩm
bụng kinh, nhức đầu, gout cấp... sau khi khử hóa nhóm
nitro thành amin thơm tự do, tiếp Lục tham gia
phần ứng diazoie hóa tạo dẫn
Tác đụng phụ chất azoic có màu đã,
Gây rối loạn tiêu hóa, có thể xuất huyết tiêu hóa gây loét dạ đày-tá tràng Hiểm định
Nhức đầu choáng váng, cầu gắt, ù tai, trầm cảm.
Định tính !
Quá mẫn, có thể gây có thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản.
Suy thận cấp... Đùng phổ IR, UV và phản ứng tạo dẫn chất điazoic
sau khi khử hóa.
Chống chỉ định Định lượng
Loét đường tiêu hóa. Chuẩn độ bằng NaOH cần hợp nước — aceton. Điểm tương đương được xác
Bệnh nhân nhậy cảm với aspirin hoặc với các NSAID khác định bằng phươ thế.
Liều đùng Tác dụng `
Viêm cột sống cứng khớp, viêm đa khớp dạng thấp: 0,B ~L g/ngày chia 2 lần Nime: ly với các thuốc NBAID trước đầy ổ cấu trúc hóa học của
Trẻ em 10 mg/kg/ngày chia 3 lần. k nó không có
nhát nhe carboxyÌ nhưng có một nửa cấu tạo của sulfonanild. Hoạt tính
Gout cấp khởi đầu 750 mg, sau đó 250 mg mỗi 8 giờ, kháng

e
lâm đau, hạ nhiệt của nimesulid vượt trội hơn nhiều
NIME8ULID so với indomethacin,
cá» và paraoebamol,
tụ6, ,O


Nimasulid thể hiện những hiệu quả trị liệu tốt do
g? NH eó nhiều cơ chế tác dụng khác
nhau. Các cơ chế tác dụng để nghị bao gôm:
~ Ức chế chọn lọc eyclooxygenase-2 {COX-—9
).

©;H„N;O,;8
NO,
9 ~ Ức chế các chất trung gian nonprostaglandin gây
gốc tự do, các nhóm hoạt hóa tiểu cầu và các
viêm (histamin, bradykinin, cáo
cytokin...).
Tên khoa học: N~(4—Nitrœ-3~phenoxypheny])methanesulfona ~ Ngăn ngừa tốn thương sụn khớp bởi ức chế sự
tổng hợp metalloproteaae.
— Điều chỉnh chức năng điều nhiệt vùng dưới đổi bị kích

S
Điều chế ©“ thích bởi interleukin trở
lại trạng thái bình thường, làm hạ nhiệt.

Br Ọ Chỉ định

“®Ö ' VÔ —
c) “SG _ lộ Xgười lân: thuốc được chỉ định điều trị d rất nhiều
trường hợp đau do viêm
xương khớp, đau do ung thư, viêm tĩnh mạch huyết
KƠ khối, đau bụng kinh, Đau,
2-bromo. 2-nirodiphenyl 2-ảminodipherwl viêm sốt sau phẫu thuật, chấn thương trong thể
ether
thao, bệnh tai mũi họng, nhiễm
nioberrren sther trùng đường hô hấp,


Trẻ em: được chỉ định để bạ sốt do các hội chứng
viêm kết hợp với các nhiễm
trùng cd quan hô hấp trên (nguồn gốc virus hoặc
" „Á) Hạô-Š SH KÑ vì khuẩn) và để giảm đau
; Y9 + ° H-F 1Ô HNO,

PÿÑ
HạC-§”
trong nhiều nguyên nhân như đau sau phẫu thuật,
đo chẩn thương cơ xương,
đau do chấn thương mô mềm thứ cấp.

2-aminodiphenyi
ö
NO,
ether nimesulid
390
389
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Chồng chi định Bài 5Ð


Luuệt da dày
nữ cho con Đá, THUỐC TRỊ BỆNH GOUT
Tiầu đừng
Người lớn 100 n
MỤC TIÊU.
Ti LƯỢNG GIÁ
1. Thuốc p kháng viêm só liền quan đến sự ức chế enzvm COX~1 và COR-2 là: ietiLbâ difaputind gã
VẢ. B. Ghicoeortiooid 6, €
là "X E. À và Bdúng
3. Độc tính của 0a `
Á. Độc trên máu 5. Đặc trên gan €. Suy hồ hấp .é@) ©
D. Suy Em E. Tất cả các ý trên
ị (sà Xác bệnh gœut
3. Đẫn chất pyrazolon gồm các dẫn chấi sau:
A
ẠÀ, Antipyrin B.' Pyramidon, 6. Moramidopyrin 3out là một dạng viêm khốp với sự tích tụ của các tính thể natzi nrat hình
Ð. “Tất cá các thuốc trên . A và C đúng 1m ở tại các khớp và dịch bao khớp. Gout có một đặc điểm là có mức độ cao của
4. "Phuốc đùng phòng chống kết tập tiểu cầu ngăn ngửa tai biển đột quy aeid uyie trong máu và nước tiểu.
À. Aspirin B. Dielofenae ©: Paracetamol Gont chia lãm hai dạng cấp tính và mạn tính.
Ð.- Endomerhaeim E, IMeloxieam ` Cơn viêm cấp của gout cũng có bốn đặc trưng cơ bản của một phản ứng viêm là
õ.. Pác dụng;phụ nguy hiểm cõ thể gặp trong quá trình sử ¿ dụng thuốc `^\X sưng, nóng, đỏ, đau, đặc biệt là đau dữ đội. Nếu không điều trị thì cơn gout cấp
A. Loét da dày, tà tràng , cũng có thể tự khỏi nhưng sẽ lại tái diễn và thời gian giữa các eđn bộc phát sẽ
B. Các bệnh về thận ; ngày càng ngắn đi, các cdn đau sẽ ngày càng trầm trọng và kéo dài hơn.
©. Nguy cơ trên bào thai (biến đổi:tuẩn hoàn tim phổi thai nhị Đang gout mạn tính với biểu hiện bị viêm ở nhiều khớp, biến dạng khớp, teo cỡ
Ð. Suy yếu hệ thống phòng vệ và cứng khớp, nổi các nết u ở quanh các khớp ngón chân, ngón tay, gối.
I.. Tất cả các ý trên `
1.3, Nguyên nhân
6. Chống chỉ định của NSAIDs: lS)
A„;:boét:da:dầ»y, tá tràng. Nguyên nhân gây nên bệnh gout là do sự rối loạn chuyển bóa acid tric làm
B. Dị ứng với một trong các NBÀID. số" tăng lượng aeid urie trong máu.
6. .Suy tế bào gan nặng; suy thận nặng, Aeid urie tạo thành ở giai đoạn cuối trong quá trình chuyển hóa các base purïn
_ Phụ nữ mang thai (ba tháng đầu và ba tháng cuối) và cho-con tủ, (adenin và guanin).
: Tất cả các ý'trên. Trong huyết tương, ở pH sinh lý, có đến 98% acid urie hiện điện đưới đạng natri
1: Nếu nhóm chức quan trọng ảnh hưởng đến tác động trong cấu trúc của các rat, Acid urie không bị phân hủy ở người và được thải trừ 80% qua thận và
oXlca—m. : ị 20% qua ruột, và một phần rất nhỏ qua mồ hôi (<1%). pH nước tiểu ảnh hưởng

Nêu nhóm chức quan trọng" ảnh hưởng” đến tác động 'trong cấu trúc, của các rất lớn đến sự hoà tan acid uric, do vậy pH càng cao càng thuận lợi cho việc
8.
coxih
thải aeid urie qua đường niệu và ngược lại.
Sự gia tăng nồng độ của acid uric huyết có thể là do sự tăng sinh tổng hợp aeid
9-10: Kể ba phương pháp chuẩn độ thể tính ccó thể sử dụng để định lượng 3g3Giidioghen,
uric, giảm thải trừ acid urie hoặc có thể do cả hai yếu tố.
Đo đó, hai yếu tố chính làm aeid uric tăng là tăng sản xuất acid urie (như chế
391,
392
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Độ tan: colchicin rất tan trong nước, nhưng ở dung dịch đậm đặc, nó tái
kết tỉnh
độ ăn giàu purin, hiện tượng tăng phá hủy tế bào trong bệnh ác tính hay chân nhanh chóng dưới dạng sesquihydrat; tan trong ethano] và methvien clorid, ít
tần
thương, thuốc độc tế bào dùng trị ung thư...); giảm bài xuất aoid uric (yếu thận, trong ether ethylhic.
một số thuốc như aspirin, vitamin Ơ, thuốc lợi tiểu, cyclosporin, rượu...). Điểm chây: 149~150 9C,
NH; OH
NS. ÁN N_Â A2 NH, Tỉnh thể kết tính lại từ ethyl acetat có dạng hình kim chẩy ở 157 °C.
¿1 ýTÊ CN tụ: _— (c = 0,8 trong cloroform)
M 1 ` `wn, H H_ Tỉnh chất hóa học
Adenin uanin Alantoin ~ Phản ứng quang hóa: dưới ảnh hưởng tia UV, colehicin bị chuyển thành 3 dẫn
Adanin Quanin Urlcase chất vái tỷ lệ thay đổi: 2 đồng phân quang học và -luraicolchicin và 1 dime
| đeaminase | 2 nae | %-lumicolchiein.

QH SH eH
CY E5 ty SE 22V)
N¬M Ñ” `wW`eH W' "Won
Hypoxanthin Xanfhin Aoid uric

Sơ đổ 48.1. Quá trình hlnh thành vàchuyển hóa acid urle từ ác base pưrÏn

3. MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT


y-Lumioolchiein œ-Lumicolchicin
UOLCHIGIN 8~Lumicolchiein
- Thủy phân bằng acid: dưới tác động của aoid HƠI loãng, colchicin
bị chuyển
thành colchicein, điểm gãy đầu tiên ete methylie ở vị trí 10.
*
HạCO 5_ 6
HỆ Hạco Họ
H;0O Ñ - CH ` HCO V¬«
H;GO ö ————~ H;CO ( Ồ
©,;H,NO,
DH
QCH: ö
—T-yÙ acetamid colchicin eolehicein

Điều chế - Dưới tác động của acid HƠI ở 150°C trong 6 giờ, colchicei
n chịu sự thủy phân
Colchicin là một alkaloid có được từ nhiều LÊ heo tiếp theo chức amid, sau đó là sự demethyl hóa nhóm methòxy
của nhận
Để điểu chế colehicin có thể chiết xuất từ Coichicum œutumnale U Liliaeeae: benzen.
chiết xuất thân hoặc hạt bằng alcol; sau khi cất loại alcol, cắn được pha loãng HạCO
với nước để tủa chất bếo và nhựa, lọc loại tủa. Dịch lọc được xử lý với một ít
carbonat chì, lọc lại lần nữa, bay hơi đến còn một lượng nhỏ và coichiein được ly
trích với cloroform.
Tính chất
Tính chất uật lý acid trimethvicokchicinic acid dimethylcotchicinic
acid colchicinic
Bột kết tỉnh vàng nhạt, chuyển màu đen khi tiếp xúc với Ánh sáng.
394
393
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

cá chứng bao gồm những biểu hiện về viêm khác và nhất là viêm màng
~ Sự thủy phân bằng kiểm (pH >13), eolehicin chủ yếu bị chuyển thànb eolcbicein. ngoài
im.
Ngược lại trong dung dịch trung tính hoặc kiểm nhẹ (pH=8), không có sự thủy
phân sau 2 tháng bảo quần ở nhiệt độ phòng. Tác dụng phụ
Tiêu hóa: tiêu chấy, buổn nôn, hiếm khi nên mởa. Đây là những
Kiểm nghiệm dấu biệu báo
.trước sự quá liều. Giảm liễu hoặc đừng điều trị, các triệu chứng trên
Định kính biến mất.
Các nguy cơ về máu: giảm bạch cầu, bạch cầu hạt,
~ Phổ IR, phổ IE
Chứng vô tính trùng (có thể phục hếi khi dừng điều trụ.
- Phần ứng màu:
Nổi mày đay, phát ban dạng sỗi,
~ Hòa tan vài mg colchioin trong nước, thêm aoid HƠI, cách thủy 5 phút, thêm
vài giọt dung dịch aeid FeCl, sẽ xuất hiện màu xanh (có sự thủy phân colchicin Chống chỉ định
thành colchicein). Tuyệt đối: phụ nữ mang x
Hòa tan colchicin trong ethanol, thêm vài giọt EeCl; dụng dịch xuất hiện màu đỏ. Tương đối: suy ga y thận nặng, suy tìm, rối loạn tiêu hóa.
Thử tỉnh khiết Dạng dùng `
Đo năng suất quay cực. Colchicin ùng chủ yếu bằng đường uống (viên 1 mg) hoặc phối hợp 1 mg
Tìm colehicein (phản ứng màu). GQág ho BỠ mg tlemonium iodid, 15 mg phenobarbital và 12,ỗ mg bột opium
Tìm những chất có liên quan bằng sắc ký lép mồng, { »)
Hàm lượng dung môi dư (cloroform và ethy] acetat), xác định bằng sắc ký khí. -
Šu dùng
Định lượng ° Khổi đầu điều trị cơn gout cấp tính với liều tấn công 8 hoặc
4 mg ngày đầu tiên
Phương pháp chuẩn độ: định lượng base yếu trong môi trường khan với dung (1 mg cách khoảng 9 giờ), hai ngày tiếp theo liều giảm cồn
2 mg, tiếp theo 1 mg
môi là anhydrid acetie, dung dịch chuẩn độ là acid pereloric, điểm
xác định bằng phép đo thể,
tương đương
` ` trong 10 ngày.

Bảo quản: bảng A


Phương pháp quang phổ: colchicin có thể được định lượng bằng sắc ký lồn hgÝ
năng cao trong đung địch nước — methanol, phát hiện ở bước sóng 2ð4 ALLOPURINOIL.
H H ự
Tác động được lực œ N< ~N, HN ~N
Golchicin có tác động kháng viêm yếu, được chứng mình ở thú & pha khởi T |," =— Y | „
H“ Ne
đầu của cơn gout, tác động của nó đặc biệt mạnh. Col vài động trên bạch
g H ằH H
cầu đa nhân làm giảm khả năng xuyên mạch, khả c bào và nhất là khả Allopur inol lactam Allopurinol laetIm
năng phóng thích enzym lysosom trước sát . Tác động đặc biệt này,
ằGH,N,O P.L1: 186,1
khác với tác động của các thuốc NSAID, chủ yếu trên bạch cầu đơn nhân, đại
thực bào và bạch cầu hạt, làm ngăn chặn chứ &ÿ viêm do tích tụ các tính thể Tên khoa học: 4-hydroxy-pyrazolo [3, 4-]pyrimidin
acid uric và rat natri. Điều chế
Chỉ định - Quá trình tổng hợp allopurinol được thực hiện qua hai
giai đoạn:
Cơn gout cấp tính: công hiệu đặc biệt trong 95% trường hợp. Sự tạo thành vòng pyrazoÌ từ malonitril bằng phần ứng ngưng
tụ malonitril với
orthoformiat sethyÌ tạo ethoxymethylenmalonitri, chất
Phòng ngừa cơn gout cấp tính ở những người bị gout mạn tính. này dưới sự hiện diện
của hydrazin hydrat tạo 38~amino-2H-pyrazol—4-earbonitril.
Bệnh khóp vi tính thể giả gout (do lắng đọng trong khớp hydroxyapatit, hoặc Sự thủy phân sản
phẩm cuối cùng bằng acid sulfuric thụ được carboxamid
những vi tình thể pyrophosphat natri). tương ứng.

396
495
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

diểm tương đương dược xáo định bằng cách do thế,


hoặc bằng methylat natri
GN EIO.. ,OEL ĐEt- NG
0,1M với chỉ thị xanh thymel.
+ ———
CN
—- Phương pháp quang phổ hấp thụ UV; hầm lượng allopuri
GEt NG DEi nol được xác định ở
250 nm bằng cách sơ với mẫu chuẩn.
ọ Tác dụng được lực
NC
H;SO, HẠN Vào cơ thể, allopurinol được chuyển hóa chủ yếu thành
HạN-NHạ HN _— A. oxypurinol, cả hai chết
HN“ HạN này có cấu trúc tương đồng với base purm, ngăn chặn sự tạo thành acid urie
H H bằng cách ức chế tương tranh men xanthin oxydase.
Sự đồng vòng thành pyrimidin được thực hiện bằng cách đun nóng đến 190 Chỉ định
°Ơ
carboxamid hoặc ester ethylie với formamid.
Chứng tăng acid uzic huyết-nguyên phát và thứ phát.
o
Chứng tăng acid nric o dùng thuốc như sau xạ trị, sau khi dùng thuốc
HạN HCONHạ SẴ¬
HạN tkN ————~ NHÀN
lợi tiểu, thuốc kì
Bệnh gout với
œ Ú phát triển của tế bào,
thường xảy ra, do gia tăng sinh tổng hợp soid uric,
ủ H
Táo 2engih\
S-amino-1H-pyrazol-4-carboxa mid sllopurinol Tiê ; hượng vị, buỗn nôn, tiêu chấy.
Tinh chất u hiện trên da: có thể xuất hiện bất kỳ lúc nào trong
suốt quá trình điểu
Allopurinol ở dạng bột kết tỉnh trắng, [ các triệu chứng phát ban ngứa ngấy, eczema. Khi
xuất hiện những triệu
RấtÍt tan trong nước và alcol, thực tế không tan trong ether, tan trong chứng này phải ngừng ngay việc điểu trị.
dụng
dịch hydroxid kiểm loãng, Thần kính: suy nhược, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ có thể xuất hiện lúc bắt
Điểm chảy: trên 350 SC. đầu điều trị.
Kiểm nghiệm x . Các rối loạn vể máu: có thể gây giảm bạch cầu, phục
hổi khi dừng điểu trị,
Định tính @ Chống chỉ định - `
~ Phổ tử ngoại: cho hấp thu tối đa ở khoảng 2ö0-2680 mm tùy ve
g môi Tuyệt đối: dị ứng với allopurinol, phụ nữ mang thai và
sử dụng. cho con bú,
Tương đối: kết hợp với vidarabin, kết hợp với penieilin
— Phổ hồng ngoại của allopurinol (viên KBr) cho các cây NI Dụng nhóm A (ampieillin và
3980 cm": các chất tương đồng).
CH; 1700 em”': C=O lactam; 1580 em -!: C=C và C=N củ ng dị vòng,
— Phần ứng tạo thành tủa trắng bằng cách Œ raf Thận trọng
bạc vào đung dịch
allopurinol trong kiểm, tủa này không tan ng dịch amoniac (tạo muối Không bao giờ bắt đầu việc điều trị bằng allopurinol đối với
cơn gout cấp tính.
bạc không tan). Ở những bệnh nhân gout, colchichin (1 mg/24h) phải được kết
- Phản ứng tạo thành tủa bông vàng bằng cách thêm dung dịch hợp một cách có
kiểm hệ thống để để tránh khởi phát cơn gout cấp tính,
tetraiodomerocurat kali vào dung dịch kiểm allopurinol.
Trong tất cả các trường hợp, aHopurinol phải được sử
Thủ tính khiết dụng sau bữa ăn.
:
Ngoài việc kiểm các ion thông thường, các chuyên luận
Dạng dùng
còn kiểm những chất
liên quan, đặc biệt là chất õ-aminonyrszol~4-carboxamid bằng sắc
Viên nang 100 mg hoặc viên nén 100 rmag, 200 mg, 300 mg,
ký lớp
mỏng.
Bảo quần: bảng A
Định lượng
Định lượng môi trường khan chức acid bằng tetrabutylammonium hydrozid 0,1 M,
398
397
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ Đài 51


Cáo thuốc đồng trong quá trình ír] cơn gout eâ ấp gồm có: THUỐC KHÁNG HISTAMIN H,
Á. Thuốc khẳng viễm không steroid (NSATD),
1H. Thuốc kháng viêm nhóm stercid.
€, Colechiein
Ð. Tấtcá các thuốc trâm
MỤC TIỂU:
L- thịnh bảy đị

ni
b, B và C đồng
. Các thuốc dùng trong giai đoạn phông tái phát gowt:

n
À. Golchiem Hiểu thấp
B. Thuốc ức chế sinh tổng hợp aơid uric do ức chế xanthim ox
1, Thuốc tăng đào thái aetd uưic qua thân (probenecid, sulñnpyrazon).
Ð. Tất có các thuốc trên
&. B và © đúng
Chế độ ăn giúp ích che việc kiểm sóat nềng độ acid urjc huyết:
A. Chế độ ăn Ít protein, 11stainin HH,
B. Giảm thức ăn có nhiều purïn (gan, phủ tạng, hái sẵn, đậu, măng tấy,...), se được tạo thành từ histidin đưới tác dụng của men bistidin decarboxylase
©. Không uống rượu bìa, uống đủ nước hãng ngày >3 Ưngày} +Щ và pvridoxin phosphat
Ð, Tất
Tất cả sả các
các ýý Etrên , 2a -„NH; pwridoxin phosphat NHạ
E. Bvà Œ đúng Sẻ = \ - hislidin deearboxylase —"
Xx GGOH —-———— ¡——Ï
. Nguẫn gốc colchiein HN. +N HN. +N
À, Ghiết guất từ hạt cây Coflehfeum qutumnnle F„ Liliaceœe qÑ Histidin Histamin

B. Chiết xnất từ thần cây Colehicum œu Hunhnale E, Bilidcede Histamin ở trong các mô của cơ thể thường kết hợp với protein không cổ hoạt
.G. BDH: từ hoạt chất chiết xuất từ thân cây Colehicum sua) iliacbae tính. Khi có phản ứng kháng nguyên kháng thể mới phóng thích bistamin dạng
D, “Tất cả các ý trên ` tố : : “ tự do. Chất này khi gắn vào các thụ thể chuyên biệt của Hị, H,, ïH; sẽ tạo các
E. A và B đăng cồ hoạt tính sinh học của histamin.
'PínH bên vững của cojchiein trong dung đn CN Các kháng nguyên có thể là: thức ăn (thường là các proiein lạ), dược phẩm
À. Bên với mọi tác nhần cổ thể thủy máchÉcÀ Đ kiểm : (penicilin, aspirin...), phẩm màu, len, lông thú, nọc ong, phấn hoa...
Bị thủy trong môi trường kiểm mạnh Histamin thường Ê gầygây ra các tác độ ng sai MỞ
B.
nó : — o cơ trơn khí phế quản, hệ tiêu hóa.
G. Bị thủy phân trong môi trường acid loãng . -QGiảm h n ếtc á ¿pc iãn gu hà
thà h lêu hóaĐÓ uy „ đế 3
Ð. Bển trong môi trường trung tính hoặc kiểm yếu . nạn . — 1 mg__- ài tiế ở n„ t an Tế mao TH 2 tăng tính
` thấm của mao quần.
E. A,Bvà€ đúng ăng àt 1ết nước bọt, nước mắt, F' của da dày.
mhự : ệ ~ Các thuốc kháng HỈ, làm giãn cơ trơn phế quản nhưng không ngăn sự tiết H* ở
đạ đầy.
~ Các thuốc kháng H; làm giảm bài tiết H* trong dịch vị gây ra bồi gastrin, các
thuốc cường cholinergie, các thuốc kích thích phế vị... (xem chương Thuốc trị
bệnh dạ đây).

$9% 400
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

1,3, Thuốc kháng histamin H,


Thuốc kháng histamin có đặc tính làm mất đi hay ức chế tác dụng của histamin
theo cơ chế đổi kháng tương tranh thuận nghịch tại các receptor chuyên biệt,
lt

Ty
N
——
TS NHƯ

LỘ
tông nhềm propyia min
Các thuốc này được sử dụng điểu trị các bệnh dị ứng (sổ mũi, mày đay...), say Đ

tầu xe, một vài hợp chất cũng được sử đụng do tác động của né đối với hệ thần 833F
929F R
NT ƯỜN
kinh trung ưdng như an thần, kích thích ăn ngón, trị Parkinson... Piperoxan nhóm ÑW Ốc
Liên quan cấu trức và tác động dược lực aminoethanol
*
nhóm ethylenediamin
3.1. Nhóm ethylendiamin
— TƯ TH đầu từ tnghiên cứu h ất phenbenzamin người ta đã tìm ra nhóm
chất eLhylendiamin, TH các hợp
`NAr—(CHz)n e dẫn chất nhóm cyclizin và phenothiazin,
Các thuốc khán nhóm này gồm có
Cấu trúc chưng của các thuốc kháng H, ~ Phoismanieheidin
histapyrrodin, mepiramin,
— Tripelena mắn, loropyrainin,
- Á: ~CH,-, ~NH;, -O-, -CH;O- hay không có methapyrilen, thenyldiamin.
Trên AS óm này hiện nay ít được sử dụng làm
n=0 hay 1 thuốc.
— Àr: nhân thơm hay đị vòng 2. oyclizin
— R: gốc alkyl (thường là methy}) óm này cổ rất nhiều dẫn chất mà
công dụng khác nhau rất nhiều
—%: O (ethanolamin), Ở (nIkylamin), N (ethylendiamin, piperszin, piperidin)
Để có tác dụng kháng hiatamin:
— N cuối mạch là smin TII (dimethylamin > điethylamin) x~ 2
~ Mạch C dài > 3 hay phân nhánh : hoạt lực sẽ giảm v ì
~ Thế Br hay ƠI, F vào vị trí para của nhân thơm : hoạt lực tăng Œ > Br > C,
Thí dụ : các hợn chất. phenothiazin O
YÁ 2
Gấu trúc chung của nhóm syetltin

CO" v@
x Y R
Tác dụng antihIstamin H,
Cyelizin
Clocyclizin
H H_ CH,HCI
R=-CH,„-CH,-N(CH,, : kháng hi G† H CHỈ
Buelizin
Gi H Ỷ
R.=-0H,-CH„-N(C,H,, : BẠN -CH——Ể _}—cehp
Clocinizin .2HCI
® = ~(CH,),-CH,—N(CHj); : an thân mạnh €I H
Ctirizin
GI H — CHICH=CH~——Cạhg
3, CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMIN H, THÔNG DỤNG Biễu trị chóng mặt, giãn mạch
ốc tiền đình
im CHCB;OCH,COOH 2HCI
Các thuốc kháng H, cổ điển được tìm ra năm 1987 bởi Bovet, Fourneau và H H
tưnarizin ~~CH;CH-CHC¿H;
Btaub với khởi đầu là chất piperoxan (983F) và các hợp chất 929, 15T1E thuộc F F
Chống say tàu xe — z
nhóm ethylendiamin, Meclozin _—.
GÌ H
CHạ .2HCI

CH›
402
401
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

x
Tác dựng antihistamin
X Y R ` h
sCarbino xamini
G H ~CH;-CH„-N(CH
An thần kinh Ị C dụng kích thích ăn ngon
Doxylamin l ae
Hydroxyzin Gị H_. CH,CH;OCH;CH;OH.2HGi H CH; -CH;-CHzNM(CH;),
Giãn mạch, tăng oxy cho động mạch DIPHENHYDRAMIN HYD
Almitrin F F N CH;CHESCH— ROCLORID
—\ N
= CHạCH=CH— (Ô o^x^wta

Điều chế CHạ


Ar Cụ„H Ì P.L†: 291,8
Tên khoa 0a học:
học: @ hị enyimethoxy-N, ;N-dimethylethylamin
“CTN GICOOEL ZA
HN. N-CGOOEL —
}° ẠrVN N~CCGOEI hydroelorid
HẢ NH+ CC Điều chế

1. OW AR Ự—N An /—N
{
Q Ô @
cS
2. H*, decarboxyi }N )m RX N ÀTR
_—_—_— l Br + HQ m—xxMNN KạO
zÚOs
Ar 0H ————~ Ô g2 wv EM
0 Ar NaNH;
Í
benzydryl hromid CHạ
2.8. Nhóm aminoethanol
Tỉnh chất

XẮT
9.8.1. Thuốc bháng histamin H, nhắm amninoethanol thể hệ 1 Bột' tỉnh thể trấn
ether, ô # mùi.hi , Dễ tạn
g. khôn 2
trong nước, CHƠI,, không tan trong
$ Dân chất ether của benzhbydrol
pHH dung dịch
ị 5% = 46;ổ. Nhiệt độộ nông chảy

'@ @
lá : 168 — 9
Kiểm nghiệm
__—
Định tính
R ©hH
G ĐVg. (0,05% trong EtOH):
X Y ở :
253, 258, 264 nm
Tác dụng antihistamin Quang phổ hấp thu TR sọ sánh
Diphenhydramin HCI (Diacephyllinat) H H c(xsewee :
với chất chuẩn
SẮc ký lớp mỏng
Glemasiin H s# ——CH:CH:..
luN Thử nghiệm CI-
Thử tính khiết
Dimenhydrinat H H —CH;-CH,;-N(CH,); khối
Độ ột tron
lượn
g gvà domàu
sấy sắc
thacủacàodung
vn g dịđịch, Biới
lớigió hạn acid
id—k
-kiể
i m, tạp chấtẤt liên quan, giảm
Tác dụng anti-parlkinson, chống trầm cảm : lả
Orphenadrin CH H ~CH;-CHzN(CH:); Định lượng
$ Dẫn chất của phenyl (23-pyridyl-methanol - Môi trường khan với HGIO,
0,1 N chỉ thị tím tính thể
z2 ụ X Tác đựng và chỉ định
N Viêm mũi dị ứng theo mùa,
say tàu xe, Parkinson
R öO-
, R
404
403
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3.3.3. Thuất kháng hìatemin


TỈ, nhám aminoethanol thể
Người lần: 2ð -30 mg x 8 — 4 lần/ngày hệ 2
Trẻ em: 12,5 mng x 3 — 4 lần/ngày
TERFENADIN
Chống chỉ định cà HQ
Có thai, người già > 60 tuổi, m”S¬. CH
s0 ..`

Người bị viêm loét đường tiêu hóa.

ĐIMENHYDRINAT
m ` €C;;H,NO,
._.
H ên khoa học:
P.1: 471,7
H. VÔ HạGssựcN . (Œ8)~1~14]4 : (1,1-dimeth ylethyl)pheny])—4-[4
taethy])~piperidin—1~y]) butan~1~o], _hya Ì _
Hàn: "nydiphongb
Tính chất
0n; Bật kết tính trá
C„H„NO và Ö,H,CIN,O, E.LE 470 ng nước, trong dd HƠI loãng,
Gầm 53 — B5,B% diphenhydramin
CHƠI,. methanol, dễ tan trong
và 44-46,5% 8—olorothaonhylln,
Kiểm nghị
Tính chất
Địn,
Tinh thể trắng không mùi, tan trong nước, dễ tan trong CHOI;, EtOH, hơi tan
trong ether 9 nóng chảy 146~159 °Q
max (MeOH); 259 nm. Quang
pH dd 2% = 7,4—7,6.
-
phổ hấp thu IR so sánh với
\ l ©›` Sác ký lớp mồng: silicagel phổ của chất chuẩn
Kiếm nghiệm GF¿s„, hệ dung môi MeOH
: CHƠI; (10:90)
Thủ tỉnh khiết
Định tính
— Nhiệt độ nóng chấy: 109~106 °C Tạp chất li tả Ñ
` b Định HH %uan, giảm nh lượng do sấy khó, tro sul]fat
— Quang phổ hấp thu ER so sánh với chất chuẩn
x Môi trường khan, chuẩn độ bằng HƠIO, 01N
— Tác dụng acid pieric, đo nhiệt độ nóng chảy dẫn chất ở 130-134 9C
. Tác d ¬ -
~ DD 10% trong hỗn hợp cẩn nước (1:2) + HƠI, làm lạnh sẽ cho tủa/ñồi đổ' Lọc ° dụng và chỉ định
lấy tỉnh thể cho tác dụng với KCIO,/HCI cho cắn hơi đỗ, hở trên NH eo mầu
đỏ tím, Kháng histamin không gây ngủ, trị viêm mũi, đị ứng ngoài da, mày day
Thử tỉnh khiết
+
Chống chỉ định
\© Mẫn cảm, suy gan nặng
Độ trong và màu sắc của dung dịch, pH, theophyin Iụ chất liên quan đến
diphenhydramin, giảm khối lượng đo sấy khô, tr áclhu › kim loại nặng. Tác dụng phụ
Định lượng Nhức đầu, buồn nên...
~ Phần dimenhydrinat: bằng môi trường khan Sối HOIO, 0,1N Tương tác thưốc
— Phần 8-clorotheophyllin: phương pháp Charpentier~-Volhar - ` Gây xoắn đỉnh khi dùng
chung với kháng sinh nhó
Tác dụng và chỉ định an
tưởng tác này mà hị ên m macrolid, ketoconaso]
nay terfenadinin đãđã bị bị FDA Do
Chống nón và chóng mặt, say tàu xe rútú khôiôi thị thị trường Mỹ năm
Người lớn: B0—100 mg trước 1⁄4 giờ đi xe, lặp lại sau 3~4 già
liều đùng
Trẻ em < 8 tuổi 1⁄4 viên, từ 8—14 tuổi 1 viên. Viên nén 60 và 120 mg. : Trên
12 tuổi 1 8Ù mg x 2 lần/ngày.
Chống chỉ định 30 mg x 3 lần/ngày. Dưới 6 tuổi Từ 6 -] ñi
2 mgfkg x 2lần/ngày,
Glaueom, phì đại tuyến tiển liệt ' ~_~
406
405
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tên thuốc
R

sa.
FEXOFENADIN Pheniramin (maleat)
H
Dexclopheniramin (malsat)
€1
Clopheniramin Gnaleat)
CI
Brompheniramin (maleat)
Ho—b~C_ À—~,À Á }—CconH Br
— h CHạ CLOPHENIRAMIN MALBAT
\./
©i Hạ
C;,H,„NO,.HCI P.L.1: 688,18 N-cH;
COOH
Tên khoa hạc: Œ)—4-{ 1_-hydroxy~4-(hydroxydiphenaylmethyl)—1-piperidinyÐ buty]]
(
CH;—CH, GOOH
œ~-ơ—~dimethylbenzen acetic aoid hydroclorid
\ Mé
Tính chất
CH ,HỤÔÒ, P.t.]: 390,9
Bột kết tỉnh màu trắng hay trắng ngà. Khó tan trong nước, CHƠI;. Tan trong Tệ n khoa học: t
MeOH. lorophenyl)-N-W-dimethyl-8—p
yrid3—yl) Propanamin
Kiểm nghiệm
Định tính
Nhiệt độ nóng chảy 142—143 °Ú » GI
UV, BH (MeOH): 259 nm : ^ CÓCH,
HGHO |
N
z
ti
: OH CH;

Ñ~CH.
© 3 THNHU, NẽĂm... —
Quang phổ hấp thu IR so sánh với phể của chất chuẩn. 3

Sắc ký lớp mỏng; silicagel GE,;„ hệ dung môi MeOH : CHƠI; (10:90) N `
Định lượng
Môi trường khan, chuẩn độ bằng HCIO, 0,11 È @ -HÐ
G
co
HạCÓ
0%
1.H
- HN
2. mỗleic acid
GI H
VN
Ú)

ren
'Tác dụng và chỉ định > l ` CHẾ. “cong
Là chất chuyển hóa có tác dụng của terfenadin nên tác dụng n dn \ „ ì €AÀ
terfenadin và ít gây tương tác thuốc đo không ảnh hưởng đến hệ sò (không
Tính chất
gây hội chứng xoấn đỉnh với kháng sinh nhóm maerolid h etooconazol).
Kháng histamin tưởng tự như terfenadin, không gây xo- cấu trúc thân Bột tình thể trắng, h dễ tan trọ, ng
k tan trong benzen, ether. Dạng
ủ dd 2% = 5, 1,
nước, nH của
nước hơn), trị viêm mũi dị ứng, dị Ứng ngoài da, mày đồng nhân dextrogyre tenkoben
tụng mạnh hơn nên thường han, ng
sử dụng trong eáe trường hợp
Liều dùng c9 dị ứng nang _
Riểm nghiệm
Người lồn và trẻ em > 12 tuổi : 80 mg x 3 m> ng dùng ở trẻ era < 12 tuổi
Định tính
Thận trọng — Nhiệt độ nóng chấy: 183-188
9Q
Khi có thai và cho con bú ~ Quang phổ hấp thu ÏR so sánh
với với nhể
phổ củasẽ chất chuẩ:
3.3.3. Nhúm propylœrmiin — UY max ở 365 nm
mm
Tạo tinh thể picrat, xác định nhiệ
t độ nóng chây (196-200 9%).
Thứ tình khiối
GHạ ĐộMi trong và màn sắc của dung
N~0Hạ dị
g dịch, tạp chất liên quan, nắng suất
giảm khối lượng do sấy khô, tro quay cực,
sulfat, kim loại năn 8.
\ #& 408
407
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

PROMETHAZIN HYDROCLORTD
Định lượng CHạ
Môi trường khan với HCIO, 0,1 N trong acid acetic băng. rCH;
Tác dụng và chỉ định
À. CH
}

Kháng histamin mạnh. Trị sổ znũi, dị ứng, mày đay, dị ứng thức ăn
Người lớn 4-18 mg/24 giờ, trẻ em 0,3 mg/kg/24 giờ (viên nén hay sirop)
° - § .
Tiêm phòng ngừa phản ứng dị ứng truyền máu, huyết thanh, sốc phản vệ 10~20
;rH¿„N,5 HƠI P.t1: 320,9
mgilẩn, tối đa 40 rag/ngày Tên and
khoa học: (2ñ8)-N,N-dimeth yÍ—1>~(10H
-(phe not
(phen — 0-y])
othiazin~t propan-2-aminï
Tác dụng phụ
Buẩn ngủ, thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc
Tính chất
8.8.4. Dẫn chất benzimidazol Bột tỉnh thể trắng hay vần E, không mùi, vị đắng tê lưỡi, để ngoài
đã biến thành không khí
mà Cà Dã tan trong nước, alcool, CHƠI,
không tan trong
ether.
pH dd ~ nồng chảy 232 °C (phân hủy)
ro yJ Ha
_ sẽ

asemizoi oxalomid
- cC Ñ ` ụ le
Astemizol thường dùng dưới dạng base, viền nén hay hỗn dịch uống.
Oxatomid thưởng có dạng viên nén 30 mg và hỗn dịch uống, liểu 830 mg x 2- 4® XTO© 3 c0 œ9
œ8
lần/ngày.
()
Do các chất trên có quá nhiều tương tác thuốc (gây xoắn đỉnh khi dùng chung
với kháng sinh nhóm macrolid) nên đã bị rút khỏi thị trường năm 2004,
HạC,
ai + H £@H; TỐ
TÁC Ha SOGI, BàHạ ,GHạ

3.8.5. Dẫn chất phenothiazin


“ o N
CH;
HƠ N
CHạ
———>- œ Ñ
tHạ
GHụ đ)
Nhóm này gễm:
— Các phenothiazin đimethylamino-ethyl w:H HạC -CH;
ˆCH; Tx `

œ@ e*
— Các phanothiazin dimethylaminc-propyl

œO
0 3+ 00 ——> œ1 +
~ Các dẫn chất phenothiazin khác
®© Các phenothiazin mới"
Kiểm nghiệm prometazin (80%}
leopramatazin (20%)
Định tính
- Sắc ký lớp mồng
— Quang nhổ hấp thu IR so sánh với phổ
của chất chuẩn
= Nhân

GÌ * CóO RE O3 02A,
phenothiazin
Thuốc X — Với m"G tạo đỏ đồ ~> cam —> vàng. Đun sôi gẽ
Promethazin H k có tủa đỏ cam
Thiazinamiumn (mesylat) H
Dimetotiazin 8O,NH,
Aceprometazin COCH;
410
409
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thuốc
Xx
Acepromazin
CỌCH,
~ Với KMnO: nhân phenothiazin sẽ bị phá hủy Alimemazin
H l
— Với H,O¿; tạo sulfoxid Oxomemazin
H H (9-dioxo)

X2
N * Các đẫn chất phenothiazin khác
r^y#s :

r¬><~/
N

‹Srxy
sulfoxid

— Promethazin base + acid pieric tạo tủa có nhiệt độ nóng chảy xác định
Thủ tính khiết @( s
pH, tạp chất liên quan, giảm khối lượng do sấy khô, tro gulfat, kim loại nặng. Trethw 3 \ Meqtitazin
Định lượng
— Phương pháp acid~-base với NaOH 0,1 N chỉ thị phenolphtalein
3.3.6. Các anti Xu nhóm trícyclie
~ Môi trường khan với HGIO, 0,1 N chỉ thị tím tính thể __th Hạ
Tác dụng và chỉ định
Kháng cholin, chống nôn, an thần, kháng histamin.
Các bệnh dị ứng như ngứa, mày đay, sổ mũi, viêm khớp dị ứng, biến chứng do
mẫn cảm với penieiHin, streptoraycin, ho gà, mất ngủ ở người già.
, e ‹S` %3 `
Chất tiền mê, an thần trong sản khoa, say tàu xe, buổn nôn.
Dị ứng da trẻ nhỏ, rỉ dịch niêm mạc, viêm phế quản và co giật ở trẻ.
ah _
Pimethixen Pizotfen Ketotifen o
Liều dùng Sẻ ẴCH. 3 N
Người lớn: 1 viên 35 mg x 3 -4 lần/ngày \*
Trẻ em dùng dạng sirop 1 mg/1 mÌ liểu =1/9 hay 1⁄4 so với người lớn Ấ.
“Tiển mê, cấp cứu: ống tiêm B0 mg/2 ml tiêm bắp hay tĩnh mạch chậm C 1 | N
thể trọng
Dùng ngoài trị ngứa, gây tê nhẹ đạng kem hay thuốc ”\@ Ý SE © vi
Chống chỉ định O` Cipreheptadin Loratadin Azatadin
Nhậy cảm, ngộ độc thuốc ngủ hay thuốc mê, ở AO, trẻ sơ sinh, có * Pimethixen
thai, cho con bú, tiêm dưới da. ° Tác _dụ
suyến dụng kháng histami in H;,1 kháng Ì
serotonin, ƒ
chống Ì
co giật, Dùng trị ho do
Tác dụng phụ
Buên ngủ, nặng đầu, hạ huyết áp tư thế, táo bón, khô miệng. * Pizotifen
Bảo quản: chai màu, tránh ánh sáng Dùng dạng muối
—¬ mại eat, khá: ng hiatarin H,, kháng i
serotonin, Đùng trị đau
$© Các phenothiazin nhóm dimethylamino-propyÌ
$1 * Ketotifen
Dùng dạng muối Íumarat, kháng

ŒxXY
histamin H
hen phế quản dị ứng, › chống phần vệ. Dùng ngừa bệnh

412
41
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

* Qyproheptadin
Kiểm nghiệm
x - -
Kháng histamin H,, kháng serotonin. Tựnh tính, z .
ăn ngon, Dùng trị dị ứng cấp hay mạn tính,
giúp — Ruang phố DWuu, ở Z84nm .
- ma án thụ TR ao sánh với22 phổ2k2 của chấtz 3
chuẩn.
LORATADIN VÀ DESLORATADIN inh khiế
=.... Giảm khốt lượng do sấy khô, cắn sau
khi nung, kim loại nặng,
wï Định lượng
Bắc ký lồng hiệu năng cao (HPLC-UV 964n
R m) hay UV
Tác dụng và chỉ định
N Tác động kháng histamin H, mạnh và kéo đài (T¡¿ khoảng 20
chọn lọc mạnh trên thụ tNể giờ), hoạt tính
œ \ ⁄ 1 ngoại biên. Dùng trong các trườn
¬ dị ứng, ngứa VAO, g hợp viêm mũi
ay
C„H,OIN,0, P.L.1: 885,88 phân đeslorata. ó
mạn tính, các dị ứng ngoài da
khác, Dạng đồng
tác dụng mạnh hơn nên liều chỉ còn ð mg/n
Tên khoa gày.
học: 4-{8-cloro-B,6-dihydro~11¬H-=benzo{b,6-eyelohepta—1,2,6—pyridin Liều dùng
—lyhden}-1-piperidin carboxylic acid ethy] ester Người vờ ẻ em > 12 tuổi 10 mgingày
Điều chế Ti. đi: đùng dạng 8irop ð mg/ngày
GH (1 rngíml) khi cân nặng < 80kg
y nếu > 30kg, và 10
CHạ ©
: nh ên thị trưởng có dạng phổi hợp
78% HN “CHạ với pseudoephedrin sulfat (ð mg
ự “ 120 mg pseudoephedrin sulfat) loratadin và
$ Ho—L e, 2. dạng viên có táo động lập lại (repea
SN N. ` t tabiet).
"Hạ6 z CH¡ Thận trọng khi trẻ < 2 tuổi, phụ nữ có thai, cho
Hạc z ò con bú và dùng chung với các
thuốc keloronazol, ©rythromycin,
cimetidin.
(0 Xx Tác dụng phụ
Ts " À
b Mệt mới, nhức đầu, khô miệng, rối loạn
. tiêu hóa, đôi khi buẩn ngủ, nhịp tim
1, TH Ngư HN CHa ; ®
nhanh,
g NI †. POCH, CÔ
: Z2. + TỰ LƯỢNG GIÁ
H gCt
1. Histamin chỉ có tác dụng khi
A.Ö dạng kết hợp với protein
B. Gắn với thụ thể
©. Dạng tự đo
ÐD. Øó mặt kháng nguyên
E. Có mặt pyriđoxin phosphat
teluen,
“9C, Loratadin Cấu trúc chung của thuốc kháng histam
in

~Är —x—C— C—N


| R
4U A ị ^ R
Tính chất NAr—(CHạ)a
Bột kết tỉnh trắng, ít tan trong nước, nóng chảy ở 134-136 9Ơ. Hà

413
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

8. Loratadin là thuốc kháng H; có cấu trúc


2. Đề có tác dụng kháng histamin A. Aminoethanol
B.'Cyclizin
A.N cuối mạch là N bậc Ï ˆ C. Tricyelie
D. Benzimidazol
B.N cuối mạch là N bậo II E. Phonothiazin
G,N cuối mạch là N bậc TH 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng
với fexofenadin
Ð. Mạch C dài hơn 2 carbon Â, Dùng chung với nhóm rnacrolid được
E. R phải là đây alken B. Chuyển háa hoàn toàn ở gan
ä. Để Lăng tác đụng kháng histamin ©. Dàng chung với ketoeonazol được
Á. Ar phải là nhân thơm hay dị vòng D. Không gây buồn ngủ
H8. Mạch C phải dưới 2 carbpn E. là dẫn chất của terfenadin
G. Thế halogen vào vị trí para của nhân thơm 10. Phát biểu nào khô ng với laratadin
1). Câu A và B đúng A. Có Tạ„ đài
I, Câu B và C đúng C. Thuộcsuà icych
Cho cấu trúc ÐD. Có và hợp pseudoephedrin
háng histamin mạnh

4. Công thức cấu tạo trên là thuộc nhóm


Á, Anminoethanol B. Propylamin - Để có tác dụng kháng histamin, R phải

€. Benzimidazol D. Phenithiazin A, ~CHz-CH;-N(CH,),
B.—(CH2),—-CH,~-N(CH,),
B8. Cychzin C. ~CH„-CHr-CH„_N(C;H,), ì D. ~CH,-CH,_N(Q,H, b Ị
5. Công thức cấu tạo của cetirizin là b. -{CH,);-O0H¿-N(G;H,),

AÁ.X=Y=H,R=-CH,CH=CHC,H, 18. Để có tác dụng an thần,R phải là : vơ

B.X= 0l ÝY=H,R=CẴH, A,-CH-CH,_N (CHạ);


C.X=ClI, VY =H,R=—-CH,;CH,OCH;COOH œ C.~CH,-CH;-CH,-N(G;HQ), B. -(CH.);~-CH;_N(CH,,
Ð.-CHy CH+-N(G,H,),
Đ.X=Y=Cl,R=CH, ®) E.-(CH;)„_CH;_N (C;H,,
E.XzCl,Y=CLR=-ch/ctuocnucoát)) 14. Để có tác dụng anti-parkinson, R phải

6. Terfenadin và fexofenadin là hai thuốc có cấu trúc thuộc nhóm A.
ộ -CH.
ch -CH, _ N(CH,;
CH„_ B. -{CH,),-CH,~N(CH,),
A. Aminoethanol B. Propylamin ._CH,-CH,-CH,T_N(G,H,), D.~CHz-CHz-N(C,H,),
€. Benzimidazol Ð, Phenothiazin E. -(CH2,_CH„_N(G;H,), 7
: Ẻ
E. Cychzin 1ð . Chọn thuếc kháng histamin an toàn,
nhất cho phụ nữ có thai
7. Fexofenadin ít gây buồn ngủ hơn terfenadin là do A. Clopheniramin
B. Loratađin
A. Có cấu trúc thân dầu bơn B. Có cấu trúc thân nước hơn C. Fexofenadin
Ð. Cetirizin
C. Không qua được hàng rào máu não C. Bị chuyển hóa ở gan b. Ciunarizin
#. Ðo đào thải nhanh hơn
416
415
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Í,8, Cơ chế điều hòa quá trình hồ hấp


CHƯƠNG 16
têu hòa các giai đoạn chức năng của quá œ

THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ Hồ HÂP sơ thể. Trung tâm


áu,
này được kích thích bồi cáo
Nhi nông đô FT và
ổi về tấn số và biên độ hô hấp.
› các đới
th
ñợ phục hồi chỉ
Hài ã2 hê hấp.
côa được điều hòa nhờ vào sự kích th
THUỐC KÍCH THÍCH HỖ HẤP ở hành tủy và các thụ thể héa học ngoại b aânm
đản ỡ ^A hÏ(6arabd bady), xoang động mạch cảnh (carotid sinug}
Một số lŠh kuất phát ở cd quan cảm giác da, môi, miệng, cổ, lan truyền
đến não, s¿ ó gây hích thích hoại động hô hấp, Khí amonlac (ác động theo cơ
chế»nà
m thay đổi đường kính, tăng lên hay giảm xuống tùy vào nhu cầu hộ
hấp của cơ chế. Quá trình này dược điều chỉnh bồi ed trơn dưới sự kiểm soát của
xệ thần kinh. Hệ thần kinh phó giao cảm kích thích cơ trơn co thất lại, làm
giảm đường kính của đường hô hấp. Điều này gây nên nguy cơ khi cơ thể đang
trong trạng thái thư giãn hoặc sự thở bị hụt hơi. Khi phế quản co hẹp, đưa đến
giảm sút quá trình trao đổi không khí ä nhổ.

1.8. Thuốc kích thích hô hấp


Hiện nay chưa có một cấu trúc đặc trưng nào thể hiện tác động chuyên biệt kích
1. ĐẠI CƯƠNG thích quá trình hê hập. Trên thực tể có rất nhiều chất với cấu tạo rất khác nhan
nhưng có cùng tác dụng kích thích quá trình bô hấp. Các chất này, đôi khi tác
1.1, Quá trình hô hấp N + động trên nhiều thụ thể hóa học "trung ương" phân bố ở trung tâm nhự hành
Năng lượng cơ thể sống tiêu thụ được lấy từ thức By xử dưới đạng liên não. vỏ não hoặc các thụ thể trung ương phân bố ngoại biên như xoang động
kết với ATTP (adenosin triphosphat) trước khi được bế sư đụng. Các tế bào sử mạch cảnh. Tác động trên xảy ra tùy thuộc vào liều sử dụng, Một số ít tác động
dụng ATP để hoạt động và thực hiện các phải ề nóa học. Bình thường, sau trên các thụ thể ngoại biên, sau đó đẫn truyền xung động về thự thể trung ương.
khi được sử dụng, thực phẩm được tiêu hóa hèy yến hóa thành các chất đơn ˆ Đựa vào nơi thuốc tác động, có thể chia thành các nhóm như sau:
giản bao gồm glucose. Năng lượng từ glucose được sử dụng để tổng hợp ATP
© Thuốc tác động kích thích trực tiếp lên trung tâm hồ hấp hành não
thông qua quá trình gọi là hô hấp tế bào. — Atropin sulfat,
Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp tế bào, đo thu nhận nguyên tử hydrogen, —~ Cafein
thành phần chính của gÌacose. Trong quá trình này, nước và carbonie được tạo — Doxapram (liều cao)
thành.
— Niketamid (liểu cao)
Vai trò của hệ thống hô hấp là cung cấp oxygen cho quá trình hê hấp tế bào và — Pentylentetrazol (liều cao)
loại bổ carbonic, sản phẩm thải ra trong quá trình hỗ hấp tế bào. — Pierotoxin (liều cao)

31 ~EIOÁ 4L7 418


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Thủ tính khiết


© Thuốc tác động trên các trung tâm não (cuống não) Chế phẩm phải đạt các chỉ tiêu sau:
pH: chỉ số khúe xạ; kim loại hãng; nước;
— Gamphar giảm khối lượng do sấy khô; tro sulfat
; tạp chất liên quan.
— Pentylentetrazol (liểu thấp) Định lượng
Phương pháp môi trường khan, dùng
— Pierotoxin (liều thấp) aeid acetie băng làm đụng môi, chuẩn
bằng dung địch aeid perelorie 0,1N độ
© Thuốc tác dụng trên xoang động mạch cảnh
Tác dụng
— Niketamid (Hiểu thấp)
. Có tác dụng kích thích trực tiếp
— Doxapram (Hểu thấp) trung tâm hô hấp và kích thích các
học ở xoang động mạch cổ, làm tăng nhịp thụ thể hóa
tìm và kích thích hô hấp.
$ Thuốc tác động kích thích eơ quan cẩm giác ngoại biên
Chỉ định
— Amomiac
Thuốc được dùng trợ sp vần thích hô hấp khi hô hấp và tuân
~ Khí NOy chế. hoàn bị ức

Uống: dung dị : 10-80 gioVlần x 2-3 lần/ngày;


3. MỘT SỐ THUỐC KÍCH THÍCH HỒ HẤP coramin tro. chế phẩm, ngày 4-6 viên.
Viên ngậm: có 0,125 g

NIKETHAMH ‡t hoặc tĩnh mạch chậm: 1 m1 / lần x 1-8


lần/ngày
CH¿
f ƒ ~ dùng cho trẻ em dưới 1ð tuổi
N..Z N..CH;
Nhu bị huyết áp cao, động kinh, người bệnh
ö bị mạch nhanh.
P.t.]: 198,2 Phụ nữ có thai.
CuH,,N,O
Liểu cao kích thích vỏ não, tủy sống
Tên khoa học: N,W-diethyl-8—pyridin earboxamid gây co giật.

- soÑ
+

vÓ°
Tên khác: Diethylamid nieotinie
GAMPHOR
Điều chế Cấu trúc
NG ra FOCl Ẳ - Nhóm này gồm các chất có cấu trúc monoterpen
vòng đôi (đa vòng) hay các
(1 ceton vồng,
“HN CH “ CHạ
COGH x1 phosphorus $
oxychlorid
nicotie acid diethy lamin c0~—~ _

'Tinh chất
Chất lỏng sánh như dầu, màu hơi vàng.
camphan - camphor
Đã tan trong nước và trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Tên khoa học: 1,7,-trimethyl
bieyelo (3,3, 1)-heptan—2-one; 2-cam
phanon
Kiểm định Nguồn gốc và điều chế
Định tính
Camphar được dụng có nguồn gốc từ thiên
— Phẩ IR, UV so sánh chất chuẩn. nhiên hoặc tổng hợp.
$© Chiết xuất từ nguyên liệu trong tự nhiên
~ Phản ứng phân hủy trong kiểm cho mùi đặc trưng, khí tạo thành làm xanh
Camphor có trong gỗ của các loại
cây Long não, được chiết xuất bằng
giấy quỷ đỏ, . pháp cất lôi cuốn theo hơi nước và phường
kết tỉnh lại. famphor thiên nhiên
— Phần ứng nhân pyridin: tác đựng với cyanogen bromid + anilin: tạo màu vàng. tẩn tại
420
419
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Năng suất quay cực:


đạng hữu triển (đ-camphor). Camphor thiên nhiên (d-camphor được chiết xuất ~#-camphor từ + 89° đến + 44©
từ các nguôn sau: ~Ÿ-camphor từ -39° đến —449
— kaurus camphora L. Lauraceae ~ di-camphor từ —1,5° đến +1,59
— Cinnamơmu camphor L. Lauraceae Nhiệt độ nóng chảy:
— Oeinum carum Sữnas. Lauraceae ~ đ-camphor chây ở 174 °C đến
181%,
6 hóa học . ~ dỉ-camphor chảy ở 179 °Q đến
180 °%,
Tử các nguyên Hiệu thích hợp, quá trình tổng hợp thu được đi, camphor hoặc Tạo hỗn hợp chảy lỏng với phenol,
menthol, thymol, aalol, naphthol, zesor
Ï-camphor.'Camphor tổng hợn được điều chế từ bornyl acetat (tinh dầu cây Abies Byrocntechol, pyrogallol, aeid salieylic, cin,
phenylsalicylat, cloralhydrat, antipyrin.
sibirica, hoặc tỉnh dầu Epica). Từ pinen trong nhựa thông hoặc từ camphen. Phản ứng tạo oxim (do nhóm ..
keto) với hydroxviamin bydrooloyid.
— Từ bornyÌ acetat:
o @) N.
Ñ
CINNG NaOH @” HNO¿ Ð CN aN-OH.. Hơi
"
——> Z“ OH.Hoi
:
đ/8 0xÏm
bornyl acetat barneol Camphor
Phân ú với thuốc thử 2,4 -đinitro nheny] hydrazyl (tủa
— Từ camphen: màu vàng)
Hạ ° O H

sò (O2 m V s
BAN TỐ À_NG „N—N NO,
——
vn ©H NO - HạÐ 9
HạSO, ó thợ
camphen „mm. bomyl formiat bomeol dl-camphroi ©œ Die hydrazon
Tác dụng
— Từ Pmen
Đừng trong có tác động kích thích hành não, đặc biệt trung khu
xnạch. Liểu eo hơn (> 2 B/người trưởn hô hấp và vận
cất lò HGi ve \ g thành) eó thể tác động lên vỗ não
gây
nhựa thông khô —~ co giật,
s
456
- 161 °C x— li
Dùng ngoài như chất kích thích da, xua
`
đuổi muỗi và sôn trùng.
pinen N2 + Ngoài ra cámphor cồn được sử dụng

°
làm chất bảo quản trong được phẩm

segelSa
và mỹ

/Lựm
2 phẩm.
CÍ — Na;CO;+ CaO <- Chỉ định
Dùng ngoài: sắt trùng nhẹ — giãn mạch,
m 180 5C camphạn kích thích đa, giảm đau, chống ngúa,
dl-camphor Dùng trong: kích thích hô hấp, kích thích
tuần hoàn trong trường hợp bị trụy,
do tác dụng vào trung tâm hô hấp và vận mạch ở hành
Tính chất - . não, Dùng dung dịch
Bột tình thể trắng hoặc phiến, khối kết tính không màu. Dễ nghiền mịn với một
tiêm trong dầu 10%,
ít ethanol, hydroxylamin hay ether. Mùi thơm mạnh, đặc trưng; vị lúc đầu mg Độc tính
sau mất lạnh và đễ chịu; dễ thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường. Đun nóng cẩn Uống: khi dùng Hểu cao qua đường
uống, biểu hiện ngộ độc xảy ra với các
thận, chế phẩm thăng hoa hoàn toàn và không bị carbon hóa; cháy tạo khói đen triệu chứng: cẩm giác nóng bỏng đạ
dày, buốn nôn, ói mửa, giãn đồng tử,
và ngọn lửa sáng. loạn thị lực, rối
Khó tan trong nước, rất đễ tan trong hydroxylamin, dễ tan trong ethanol, ether,
ether đầu hỏa, dầu béo và tỉnh dầu.
422
421
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Tinh chất
Ngoài ra còn có nhức đầu, chống mặt, kích động, co giất tiếp theo sau là ức chế An kết tỉnh trắng, mũi long não nhẹ,
hơi đắng. Dễ bị hút ẩm, vớn cục, đổi màu
thần kinh trung ương. vàng,
Do hít qua phổi: (nồng độ > 2 ppm) kích thích mũi và họng. Hồ hấp bị ức chế và Bất đã tan trong HƯỚc, tan trong cần, ít
tan trong ether, benzen, cyelohexean
có thể bị ngừng thổ, không tan trong carhon tetraelorid.
: :
Chế phẩm Độ chảy: 283 °C đến 286 9C
Dùng ngoài: dạng lotion (0,18%) trị ngửa, xua muỗi, Năng suất quay cực:
Trong nha khoa: phối hợp với p¬clorophenol 3ð% và camphor (65%) dùng sát Từ +17,2B° đến +19,25® (natri camphosulf
onat điều chế từ camphor thiên nhiên).
trùng tủy răng. Từ —1,ñ° đến -F1,ð® (natri camphoaulfonat
điểu chế từ camaphor tổng hợp, racemie),
Dạng dung dịch tiêm pha trong dầu lạc trung tính dùng tiêm dưới da, tiêm bắn
Chỉ định
có tác dụng tăng tuần hoàn và hô hấp.
Giống như camphor gan
Bảo quản
Dạng dùng `
Trong chai lọ nút kín, để nơi khô mát, lưu ý tương ky chảy lông.
Do tính
Sài ong nước natri camphorsulfonat được pha chế ở dạng tiêm,
NATRI CAMPHORSULFONAT Sirơp,
Cấu trúc
CH;SO-H Ệt: chai lọ kín, tránh ánh sáng
O Ð Đ
£ ƒ 1 te=se(Ôƒ
§O¿H
Acid œcamphosulfonic Aold /đ-camphosulfonic Aoid z-camphosulfonic vs LƯỢNG GIÁ
Bulfonic hóa camphor thiên nhiên (d—camphor), tùy thuộc vào tác nhân suIft Chọn câu trả lời đứng nhất trọng
hóa, sẽ thu được các dẫn xuất khác nhau của camphosulfonic aeid: s các cầu sau
1. Tác động của niketamid:
~ Với acid H,SO, đổ hoặc clohydrin sulfuric đđ (sufonylclorid, acid te
A. Liều thấp kích thích thụ thể hóa học trên
tạo thành acid m-carmmphogulfonic; động mạch cảnh: kích thích hộ hấp.
B. Liểu eao kính thích trung tâm hô hấp
- Với hỗn hợp gồm Aoid H;8§O, đủ và acid acetic
a tạo S“-
/#&campho- hành não,
C. lLiểu rất cao kích thích thần kinh trung
sulfonic; ` ương BẤY co giật.
~ Với metyl clorosulfonat tạo thành acid #-cenghonitfnh D: Cả 3 tác động nêu trên, -
Trong 3 dẫn xuất trên, chỉ có aoid Ø-camphosulft c Sử dụng làm thuốc cho b. A và 8 đúng.
người. Tác đụng tương tự camphor, nhưng cảnh
dễ tan trong nước với kim loại 2. Chống chỉ định và thận trọng của niket
amid.
kiểm (¬atri, kal, amoni) hoặc được chất nang kiểm (ethylendiamin, spartein, A. Không dùng cho trễ em dưới 15 tuổi
procain). Dạng thông dụng là muối natri /@camphosulfonat `
B. Người bị huyết ắp cao, động kinh,
người bệnh bị mạch nhanh.
Điều chế C. Phụ nữ có thai.
Điều chế 8-camphosulfoenat nafri D. Liều cao kích thích vẻ não, tủysống gây
CH;8O.H CH;SO¿Na co giật.
B. Tất cả các trường hợp trên đều
@ H;SO, +" NaOH tớ đúng
3. Phản loại thuốc kích thích hô hất p
dựa theo vị Ì trí tác đi
CH;COOH ._ thuốc trong mỗi nhóm)
: 7 ng Gần lên các
camphor acid #-camphosulfonic natri đ-oamphosulfonat

424
43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

"Thêm vào sở đỗ điển chế carapbor các thuốc thử bích bợp mỗi giai đoạn phần ứng Bài 8ã
CH-

lò —-
Hạ
THUỐC
THAY ĐỐI BÀI TIẾ DỊCH PHẾ QUẦN
Wh +.
Ị 0x ⁄H

campheni bornyl fomniat bom ol gi-cernphor

Đ Giải thích phân ứng định tính nieotinandd bằng thuốc thứ cyanebrocmid. “MỤC TIỂU:
6. Trình bày quy trình à.
điều chế ai tả
niketamid tỳty 29 nguồn
:Š ên
nguyên liều
liệu khác
khác làlà sự. Thu bảy dược
aó1id nieotimie và quinolin,
Thuốc thử thích hợp dùng điều chế B—carophorsulfonat đi tử camphor thiên
=

nhiên.

No 1. ĐẠI CƯƠNG \
sò +
1.1. Cơ chế điền hòa tiết độm
Xx Thuốc long đờm là các thuốc có khả năng làm giảm và làm lỗng chất nhầy. Cáo
À thuốc nhóm long đồm tác động lên đường hỗ hấp theo hai cách:
S @ Làm tiêu chất nhầy và điều hỏa sự tiết chất nhầy
Các thuốc thuộc nhóm này có khả năng cất đứt cẩu đisullid (8-8) của các sợi
© + raucopoly~saccharid làm cho các “nút nhầy” bị cắt nhỏ ra, giảm tỷ trọng đo đó
` giảm độ nhót, đồng thời dễ dàng đi chuyển ra khối đường hỗ hấp. Ngoài ra, các
©) chất này còn điều hòa sự tiết đồm nhầy của phế quản.
®) — Nhám thuốc tiêu đồờm gồm có N-acetylcystein và các chất só nguồn gốc enzym
Ò) như amvlase, alpha-chymotrypsin,...
- Nhóm thuốc điều hòa tiết đờm gồm có carbocystein, bromhexin, ambroxol,...
® Làm lỏng dịch tiết
Các chất này cố tác dụng làm tăng bài tiết địch nhầy, bảo vệ niệm mạc chống
lại các tác nhân kích thích (chất nhầy), làm tan và lỏng được các tác nhân này
và giúp loại đễ đàng chúng ra khỏi đường hô hấp.
Thuộc về cơ chế này có hai nhóm tác động ở những đích khác nhau.
~ Một nhóm tác động kích thích các receptor từ niêm mạc đạ dày để gây phần

425 : 426
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

kẽm, tro sulfat, các tạp chất liên quan (L—cystin, L-cystein và N§-diacety]
. ứ, h ầ Zê 1>eysteir):
xạ phố giao cảm, làm tặng bài tiết dịch hô hấp. Nhóm này, gầm có. các thuốc:
natri indid, kali iodid, natri benzoat, amoni acetat, nmoni clorid, amoni carbonat, ©Hạ
lpeca... có o=
~ Nhóm còn lại kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, gễm các chất tỉnh dẫu H NH CHạ
HÖC. s C1
bay hơi như: terpin hydrat, guaiacol, guaifenesin, eucalyptol,... °
H NHG
NH ~ s—H
NH ` _
o< *ự COaH
3, THUỐC LONG ĐỜM - ĐIỀU HÒA TIẾT ĐỜM THÔNG DỤNG Hạ
ng ¬~S 5
ACRTYLCYSTEIN -ey
t-cysiin L-oystein
N,S-diacaty! L_eystein
C©Hạ Định lượng
° Phương pháp chuẩn độ hàn chỉ thị hề tỉnh bội,
HẠ NH
Tác dụng
HE
Nhóm sulfhy, g phân tử “mở” cầu disulfid chất nhầy
©;H,NO,8 P.L.L 168,2 . giảm độ n (glycoprotein) làm
chất nhầy,
Tên khoa học: ~—aocetyl~L-eystein.
Ây của acetylcyetein tốt nhất ở pH từ
6-9,
Điều chế c. "
Acetyl hóa trực tiếp 1~cystein bằng anhydrid acetic, sử dụng lượng anhydri © lg giảm độ nhớt của dịch phế quản
vừa đủ và giúp dễ dàng lưu thông các
*é hấp. định hô
Hg._ ANH: . (GH;CO)2O H Điều trị hỗ trợ các rối loạn về tiết
dịch trong bệnh phế quản — phổi:
` NÂ"ooCh, ò viêm phế
quản cấp tính và mạn tính, viêm
0OOH "5v cong — \x phế quản đạng hen, giãn phế quản,
hen phế
quản, viêm thanh quản, viêm xoang
L<yetein - N-acstyl cystein
cấp và mạn, viêm tai giữa tiết địch.
Giải độc, phòng ngừa độc tính trên
gan khi ngộ độc cấp paracetamol,
Tỉnh chất ' Ộ Ngoài ra còn dùng trong các đụng dịch
nhỏ mất, điểu trị viêm kết mạc khô
Bột kết tỉnh màu trắng, có mùi acid acetic nhẹ và vị đặc trưng, bHƒcùng Anh dùng thụt tháo ruột và
khi ruột bị tắc.
sáng thường, không hút ẩm, bị oxy hóa trong không khí Ẩm, Ỷ nhiệt độ, cố Tác dựng phụ
thể chịu được ở khoảng 120 °%Ơ, nóng chảy trong khoản ơ.
Hiếm gặp như rối loạn tiêu hóa (đau đạ
Dung dịch 1% có pH từ 3—2,76, œ dày, nôn, tiêu chảy),
Tan trong nước, aleoÌ, không tan trong ether, œ>" Tương tác thuốc
Các kháng sinh bao gồm tất cả các
Kiểm nghiệm bêta-lactamin, không nên pha chế
trong dung địch acetyÌcyst chung
Định tính ein vì làm kháng sinh mất hoạt
Thận trọng cho người loét dạ dày,
tỉnh.
Phổ [R (phương pháp Br) phụ nữ có thai,
Điểm chây: 104—110 9œ Các thuốc khác có cấu trúo tương
tự cystein
Năng suất quay cực: 21—2gs°
Š-Carboxymetylcystein
Phản ứng với natri nitropruasiat trong amoni hydroxyd: tạo mầu tăm sậm.
Thử tỉnh khiết sNHạ
HOOC N
Chế phẩm phải đạt các chỉ tiêu sau đây: pH; năng suất quay eựe; kim loại nặng, >~x Coon
428
427
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

'Thử tình khiết


N,S-Dlacstylcysteinat
metyl Chế phẩ
khổ, tạp mchết
phảihộđạtạ nhan
eác chỉ tiêu
tiê sau:
sau: độ trong: , tro sulÌfal; ; giầm
giả trọng lượng đo sấyẶ
H
! N~ COCH; Định lượng
ñexy$ COGH; Phương pháp acid—kiểm thừa
trừ.
5
Tác dụng -
Các chất này sổ nhóm thiol bị thế, không sòn tác dụng mở cầu disulñd của chất
Phân giải muco-polysaccha
nhầy như ~acetyicystein, chúng tác động trên chất nhấy bằng cách hoạt hóa rid, làm loãng đờm
Bro
Mr mhexin còn có tác dạnd: tạng tăng
sialyHransferase để tạo sialomuein (khi viêm sialomuecin bị giảm), chất này cường việc
lệc v vận
ộ chuyển chất nhảấy b.
giÄm thiểu độ nhây dính của ầ
trung hòa kinin và do vậy có tính kháng viêm. ệ chất nhây, kích hoạt biểu mô
có lông ng nể "
Chỉ định
BROMHEXIN. HCL Du
nợ trị : ho nhiề. u son
* .
ciễbồ viêm . + _
nhiễm cần phối hợp với kháng sinh
.
Br &) Chống ehi định
Rhông sử dụ nhồ nhân nhậy cắm với bromhexin
_ NH2
ẹn
Br .HGồI
về dùng cho bệnh nhân loét dạ
G¡.H¿¡Br,ONN,; P.L]: 410,88 dày,
nang
8 thai (dù. (dù chưa có bằng chứn g nào
Tên khoa học: 2—-amino-3,ð—dibrorno~N-cyclohexyL-N-methyTbenzen hydrobromid jng không dùng cho 8 thắng
về tác hại Ì vớivới bào thai, nhụi
đầu của thai kỳ), phụ nữ đang nuôi
Điều chế con bú _—~
Tác dụng phụ
“Thỉnh thoảng khó chịu nhẹ ở
NO; NO; (3 S đường tiêu hóa.
Ơ + xô ———~ CY xà ° nắng
Phần dịứngngdị nỆng hoc, yếu
ứng chủ yết phát
phátắ b. ban da hiếm
iếm. gặp, dùng bằng đường
Ồ tiêm
Ì có khả
h CHạ À
Tương tác thuốc
b
TH nợ tretnylsuuin neo v (tụ th
n | 6 vn Sun c Hn —
c kháng sinh như Rmoxycdllin,
nan ;‹.. cefuroxim. erythromyem,
Hân điên gia tăng nổng độ các kháng
g sinh
sĩ này y tro; trong nhu mô phổi.i
s

Người lớn và trẻ em trên


Rông Ai C N _ ` H, uổi: 8 mg x 3 lắn/ngày,
12 tuất
Trẻ em từ 6—12 tuổi, dùng nửa
t)———> CHạ =eraqC) II, Trẻ em dưới € tuổi, 4 mg x
liểu người lớn, my
N-(2-aminobenzy]-
2 lần/ngày,
bromhexin
Ñ-cyclohexylnethylarnin
AMBROXOL. HƠI
Tính chất ở Ồ 7
Bột kết tính trắng, rất kém tan trong nước, tan kém trong alcol.
Kiểm nghiệm HƠI
Định tính NHạ
~ Phổ IR Br
Te ©H,;Br,N,,
~ Phản ứng màu: hòa tan chế phẩm trong acid sulfuric loãng, thêm methylen h › HƠI , P.t.1: 414,6
mm khoa học: ® I- amino-8,5-
elorid và cloramin, lắc: lớp methylen clorid có mầu vàng nâu. dibromophenyl)—methyl]aminjeyelohexanol.
430
429
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tương tác thuốc


Điều chế Tưởn
h g tác có lợi khi dùng
h H chung với kháng sinh đo là
@H sinh nhự 8moxoillin, cefa. ông độ š khá
Toxira, erythromyein, doxyeyclin
HH..... trong
Hang mô
Hạ-Rh S TẢphổi. hông
NaOH Ó Liểu dùng
Người lớn: uống 30 mg/lẫn x 3-4
lần/ngày.
HN.
Yẳ .CH; HÀ, L.CH
0 9
Ma
Trẻ em: đến 2 tuổi: 7,5 mgilần
x 2 lần/n gầy (dạng siro cho trẻ
em}

Ò* **#Ô”
Từ 2-6 tuổi: 7, mg/lần x 8 lần/ngày
Trên ð tuổi 15 mpg/lần x 2_8 lần/n
f
H
H
gày.
————

` + OoHC
.__

Br : ` GUAIFENESIN
:
NH 2 h
Nay
NHạ
Er KN ›
NHạ
Br
` SH
Tính chất
Bột kết tỉnh trắng hoặc ánh vàng. s ¡01,,0,
P.t.]: 198,3
œ:, B)-8-(2—methoxyphenox
Kém tan trong nước, tan trong methanol, thực tế không tan trong methylen y)_propan--1,2~dio],
+ Glyeeryl guaiacolat,
elorid.

Riểm nghiệm
ệt kết tỉnh trắng đến
ồ xám nh at, vị ỉ đắng,
Định tính có mùi đặc trư
và nhiệt, không hút Ẩm, nóng
chây khoảng ?B—82 .c
i ồ
- Phể IR 06, bên với ảnh 7
Tan trong nước, ajcol, clo Ấ l
~ Bắc ký lớp mảng so sánh với chất đối chiếu dấu hỏa, : ©oroiorm, glycerin, propylen gìycol, không tan trong ether
Thủ tính khiết
Chế phẩm phải đạt các chỉ tiêu: độ trong: kim loại nặng; tro sulfat; gì ng
Điều chế
lượng do sấy khô, tạp chất Hên quan. Ố Đun nồng hẵn hợp phần ứng
gồm guaiacol và 3-cloro~1,3_nropandiol
trong kiểm
Định lượng ©G H
QH
Phương pháp aoid—base thừa trừ. ©;: ở 4 _% NaOH Ẳ ©"

Hòa tan chế phẩm trong môi trường ethanol với hính xác acid HƠI, Q —— ờ
chuẩn độ acid thừa bằng dung địch chuẩn NaQ
guaiacol
Tác dụng Kiểm nghiệm guaifanasin
Long đồm tưởng tự bromhexin
Định tính
Chỉ định . — Điểm chấy: 79 ~ 83 °Q
Dùng trong các bệnh phế quần phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất ~ Phổ IR
nhầy bất thường, sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm. ` ~ Bắc ký lớp mỏng đối chiếu chất
chuẩn
Tác dụng phụ - Thử tỉnh bhiết
tối loạn tiêu hóa nhẹ (g hơi, khó tiêu, buồn nôn...), hiếm gặp nổi mẩn ở da. Chế phẩm phải đạt các chỉ tiêu: giới bạn
Thận trọng . loại năng, giảm khối lượng
acid_ki ầm, clorid và elorhydrin, kim
do sấy khá, tạp chất Hị Ên qua
Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu, đang nuôi con bú. ¡
n.
432
431
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

"Tính chất
Định lượng Tình thể hình phiến trong suốt bay bột trắng, mùi nhẹ. Sấy cẩn thận
ở 100 °,
Phương pháp chuẩn độ acid-base chế phẩm sẽ thăng hoa tạo tỉnh thể hình kim. Để ngoài không khí khô, sản
Đun sôi chế phẩm (m g) trong hỗn hợp aoid acetic và pyridin (1~7). Sau khi làm phẩm mất nước kết tính, nhiệt độ nóng chẩy giảm. Dung dịch nóng 1% trong
nguội và pha loãng với nước, chuẩn độ bằng dung địch NaOH 0,1M Gami), dùng nước cho phản ứng trung tính với giấy quỳ. Terpin tmmonohydrat nóng chảy ở
115 —117 °, nhưng sau khi làm khô trong bình hút ẩm chứa H;8§O, đđ, chế phẩm
chỉ thị phenolphtalein. Thực hiện đổng thời mẫu trắng (mm). Tính kết quả theo
nóng chảy ở khoảng 103 °C. Ít tan trong nước, tan trong aleal, ít tan
biểu thức sau: trong ether,
eloroform.
19.82(n,—n.)ˆ * Phản ứng khử nước: đun nóng chế phẩm với acid sulfuric loãng
tạo terpineol:
2m
ì QH
Tác dụng . - - ;
Giảm nhẹ các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp như: ho khan, không có
đờm và có đờm nhầy trong đường hô hấp. Si
Nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy tính chất long đờm của guiafenesin cải thiện ` terpineol B-lerpinaol T-terpineol
tốt hơn đối với chứng ho khan không đờm. ¬
* NGhàn đậm đặc tạo cineol (1 phần):
Guaifenesin làm tăng dịch tiết đường hô hấp nhưng chỉ xảy ra khi dùng ở liều
cao hơn liều điều trị lâm sàng.

No e
0n :
Tác dụng phụ - H;8Ö¿
5Q, Ê o
Hiếm khi xây ra: buền nôn, rối loạn tiêu hóa và buổn ngũ. ,
OH
' Liểu dùng ộ tarpin cineol

về
Người lớn và trẻ em > 19 tuổi: 200 ~400 mg x 3 lần/ngày.
Tác đụng -
l Không dùng quá 2,4 g/ngày.
Phụ thuộc theo liều dùng:
~ Uống: < 600 mgfngày cá tác đụng long đồm, dịu bo, lợi tiểu
nhẹ.
OH ca — Uống: > 600 mg/ngày có tác dụng ngược lại (đờm đặc, khó tiểu)

+
OH .HạO Š°

terpin mọnohydrat œ€ TỰ LƯỢNG GIÁ


CuH„Ð; G1: 190,28 1. Đánh dấu A vào ô tương ứng với thuốc long đăm,
Tên khoa học: 4 hydroxy-œ,d,4-trimethyl m: vdrat. Ö Inratronium ñ Eprazinon [Ñ Natri cromoglycat DO Niketamid
Điều chế D Salbutamol IClophenandiol Ambroxol ñ Terbutaiin
Hydrat hóa œ và ñ—pinen trong nhựa thông, với sự có mặt của acid vô cđ mạnh,
HAcetyleystein LH Guaifenesin Nadocromil [ Tolbuterol
Hạ Hạ OSOzH . Lien D Bromhexin DTerpinhydrat [1 Dextromethorphan I[IDoxapram
Chọn câu trả lời đũng nhất trong các câu sau
-_HzSO, _ TS , HO
OSOaH OH 3. Các thuốc long đờm kích thích các receptor tại niêm mạc dạ dày
gây phản
œ-pinen f-pinen Xạ phố giao cảm, làm tăng bài tiết dịch hô hấp, gồm:

434
38- HOÁ 43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

eñarbocweteln, N¬~acobyl cyste1a

arabroxel
amoni earbnnat, nam† iadid, kali clorid, tratri
3ãg xuất
Ấ. Amoni ‡ cland, nnaaeaa, N-acei cwsieim,
MỤC TIÊU
13. Gnalfene eucalyntol, terpìn byận at, gualacol,.
G. Garboeysiein, N~aeetyl pysteia, bremhexin, ambroxol
Ð. Amomiutim clorid, amonium carboaat, natri iodid, Eali clarid, nai scetat....
4. Tiên khoa học của hoạt chất chúa trong chế “nhphẩm
“án ức
ÃXycongi š

A. N—acety) l~eyatein B. 8-ecarboemetyl cystein


6N —d7acetyloyetemat metyl DĐ. N,ÑTdiacetylcvstein
5. Tác đụng khử N-acetvlbenzoguinosiraim sủa N-acetyl Lcysiein đo nhóm:
ẤÂ. Sulhydryl 5H) R. M-acetyl
€. GarboxyHeÐ Tất cá đều sai
6. Có thể định lượng bremhexin hydroclorid dựa vào nhóm: ^~ q@ã CƯƠNG
À, HỘI B. Ammm bậc Ị
1.*. Phản xạ ho ~ cơ chế ức chế phản ze họ
G. N¬metyl Ð. Tất cả đều đúng
He là một phần xạ bảo vệ của ed thể, nhằm đẩy ra ngoài chất tiết của
Trùng chung broamhexin với một số kháng sinh eó thể đẫn đến:
phế quản, khi hệ thống tiêu mao làm sạch chất nhầy bị rối loạn.
„m

Á. Tăng nông độ kháng sinh trong phổi


Thông thường ho là triệu chứng của một số bệnh viêm nhiễm đường hô hấp. Ta
B. Đầm mất tác dụng một số kháng sinh (f-laetan} vậy việc giảm he chỉ có tính chất điều trị triệu chứng, nhiều trường hợp cẩn phải
Ø. bầm mất tác dụng của bromhexin phối hợp điều trị nguyên nhân gây bệnh.

..à@”
ĐA và B đúng Thuốc giảm ho bao gầm những chất có tác dụng ức chế hoặc ngăn chặn một cách
Terpin hydrat có thể được điều chế từ đặc hiệu cáo cơn ho. Sự ức chế như vậy có thể xảy ra theo một trong các cách sau:
to

cài
À, œ và B pinen trong nhựa thông ~— Ứe chế trung tâm hành tủy hoặc các trung tâm não cề liên quan,
©, Cineol ~ Tăng ngưỡng của các vùng phần xạ ngoại biên.
9. Viết các chất trung gian trong quy trình Š ~ ầm ngừng các tác động làm bộc phát cơn ho trong vàng ngoại biên.
QH
H H ~ Ức chế sự dẫn truyền các xung đông thần kinh.
_N Bí ~ Loại bỏ các chất kích ứng bằng cách làm lồng đồm,
ĩ Hạ-Rh NaOH b NaBH¿ đễ đi chuyển.
-Z — ———— ———— š Trong vài năm gần đây có rất nhiều hợp chất mới đã được nghiên cứu tổng hợp
: HN có tác dụng giảm ho nhưng không gây nghiện. Salem và Aviado lý luận việc
HN yeu NH; k Br
làm giãn nổ phế quản là cơ chế quan trọng để làm giảm ho. Giả thuyết
9 @) ? này
cho rằng chỉ cần gây kích ứng màng nhảy hệ hô hấp gây eo thất phế quản là
có thể gây ra ho.
19. Viết phản ứng định lượng bromhexin hydroclorid bằng PP môi trường khan
Chappel và Von Seeman ghi nhận rằng phần lớn thuốc trị ho nhóm narecotie có
hai loại cấu trúc, một nhóm lớn thuốc cấu trúc tương đồng methadon mà điển

435 436
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

—~ Bensonetat
hình của nhóm này là noscarpin, nhóm khác thay thế phần acid bằng một ester — Tetracain
và thông thường được nối với một dây ether trung bình hay dài của N bậc 8.
~ Bromoform (khá độc hiện nay ít dùng).
Nhiều thuốc khác cũng được bổ sung trong điều trị ho như nhóm antihistamin dùng Thường các chất này tác dụng tưởng đối yếu thường phối
trong các trường hợp ho do dị ứng, có andibistamin như diphenhydramin cũng là hợp với các thuốc giảm
ho khác.
chất giảm hoơ trung tâm. Một số thuốc khác như ephedrin, metharrphetamin,
phenylprepanolamin (PPA), homarylamin, isoproterenol, isooctylamin... tác động
trên hệ giao cảm cũng được đùng như thuốc phụ trợ giảm ho. 2. MỘT SỐ THUỐC GIẢM HO THÔNG DỤNG
Chỉ dùng thuốc giảm ho khi ho nhiều, hoặc kích thích làm bệnh nhân mất ngủ.
Thận trọng khi dùng chưng thuốc giảm ho với thuốc làm loãng đồm vì sự phối hợp
DEXTROMPTHORPHAN
này đôi khi gây bất lợi do đờm bị ứ đọng gây kích ứng và tắt nghẽn hô hấp.
H;CO
1%. Phân loại thuốc giảm bo ° HBr. HO

Căn cứ nơi thuốc tác động, phân thành hai nhôm: '`Y“ bàn`N-CH¿
- ợ
®© Thuốc chống ho có tác động trên trưng ương - và O;aH„;BrNO P.1: 368,1
Thuốc ức chế trực tiếp trung tâm ho ở hành tủy, đồng thời có tác dụng an thần Tân tứsà¡ ©: (98, 138, 146) -8-metoxy~17—methyl morphinan
nên ức chế ở mức độ nhẹ cả trung tâm hô hấp, Nhóm này bao gồm:
Các aikalaid thuốc phiện có khả năng gây nghiện: -St uất
— Codein Œh h thể, hoặc bột kết tỉnh trắng, có mùi nhẹ, nóng chảy
ở 126 °C, kèm theo sự
= Codethybn phân hủy,
— Pholcodin Tan trong nước, đễ tan trong aleol hoặc cloroform, không
tan trong ether.
Các aikaloid không gây nghiện, ` Điều chế
— Dextromethorphan HạC0.
— Natcotin «‹ Tà
Cúc thuật khóc không thuộc nhóm thuậc phiện œ
HạO~ Na? Hạ
CB
CHONg
“nh _.
— Oxeladin CHOH
— Eprazinon N2 $
Các thuốc kháng histarnin H, trung ương uà ngoại (†Ì -3-methoxy-N-maihy!
©) maorphinan
~ Clophenirarmnin ®) H;CO. Ù
~ Brompheniramin Ò) D-tartric acid @
— Clorinizin ) H_ .HBr.HạO
HBr `
— Alimemazin ,—— N-CH;
— Oxzomemazin
Các thuốc kháng histamin H, này dùng trong các trường hợp ho đo dị ứng, do Riểm nghiệm
kích thích nhất là ho khan về đếm. (Xem chương thuốc kháng hisiamin H,). Định tính
— Chỉ số năng suất quay cực
'& Thuốc chống họ tác động trên các receptor ngoại biên
Tác động gây tê các ngọn dây thần kinh gây phản xạ ho, chủ yếu là đây thần - Phổ IR
kinh phế vị và dây thiệt hầu, gồm có: ~ Bắc ký lớp mống đối chiếu chất chuẩn

438
437
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

NOSCARPIN
Thủ tinh khiết
Chế phẩm phải đạt các chỉ tiêu sau; acid-base; năng suất quay cực; tro sulfat;
N,N-dimethylanilin; tap chất liên quan.
Định lượng
~ Chuẩn độ theo phương pháp acid~base dựa trên gốc HBr của chế phẩm.
~ Chuẩn độ theo phương pháp môi trường khan, dựa trên tính kiểm của N.
- HƠI. HUO
Tác dụng
Dextromethorphan kiểm soát các cơn ho nhờ vào sự ức chế trung tâm ho ở hành Tên khoaoa học;
O,;H„NO;. HƠI, 1,O,
học:(3S) 6,7-Dimeth
P.+1 418,4
: oxy-8-[(ñf)-4-methoxy-6-methyÌ -5,6,7,8-tetrahiydro
tủy. Dextromethorphan có tắc dụng giảm ho tốt tưởng đương codein. Khác với Han An GL6-glieoqui SÄNcõ-zhfsebssofuram
-1GF)-on,
codein, dextromethorphan không có tính giảm đau và có rất ít hoặc không ức ược dụng dùng dan, Gên oặc muối hydroelorid kết tình 1 phân
chế trên thần kinh trung ương, không gây nghiện. tử nước.
Điều chế
Chỉ định Nosearpin là (mệt alkaloid có nhân isoi quinolia,
được Robiquet chiết xuất từ
Dùng điểu trị các chứng ho do kích ứng hay do nhiễm khuẩn, do phần xạ sau lận lần đầu tiên vào 181 Ÿ. Ngày nay,
tổng hợp toàn phần bằng
khi phẫu thuật. Ho không có đờm. tụ meconin với eotarnin, xúc
tác bằng acid sulfurie hoặc kaili
Tác dụng phụ
Bối loạn tiêu hóa hoặc buển ngủ nhẹ, ít phản ứng phụ và ít trầm trọng như
codein. Ngộ độc xây ra ở trẻ em được đặc trưng bởi trạng thái lơ ra rối loạn vận
động, nhưng sẽ phục hôi nhanh sau khi nôn. sS ệ R OCH; - H;8O,
Thận trọng
=
khi sử dụng cho trẻ
2 em (do ức
m.
chế hồ hấp). \x
` + ° CHÓ 0n
NnH, ,
° l OCH;

Tương tác thuốc @


Không nên chỉ định cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chếmong) dase Tỉnh chất
(TMAO). G Tỉnh thể không mâu hay b ột kết tỉnh trắng
không mùi. Không tan trong nước
Thận trợng © $ tan ít trong nước sôi, ethanoi và
ether, tan trong cloroform và các
kiểm mạnh. dung địch
Ho mạn tính ở người có hút thuốc, hen auyễn do có bị suy hô hấp. Thận
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 174°Œ—17190,
trọng cho trễ em, phụ nữ mang thai và cho 3 ¡ guy gan, suy thận.
nh
Dưới tác dụng cũ a neidỈ HNO,,
noscarpin
tpin bị bị oxy hóa tạo thành acid
Liều dùng và cách dùng opianic và

ống: người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 10-20 mg/lắn x 8 lần/ngày, < 120 mg/24 giờ. Cotnrnin tan trong aÏcol, trong nước
tạo dung dịch có màu vàng, ứng dụng
chất này cho phản ứng định tính nosoa tính
Trẻ em 9-6 tuổi: 2,ðõ-B mg/lần x 8 lần/ngày, < 30 rmg/24 gi. rpin. : : -
Trẻ em: 6—12 tuổi: 5—10 mg/lần x 3 lần/ngày, < 60 mg/24 giờ, ¬
Xử lý khi quá liều
ĐI CHO

mmT9 - SỌẲq,
GHạCOH 8. * „e\ GCOOH — Ẻ
Dùng naloxon 9 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại nhiểu lần, tổng liểu không vượt ÔCH;
-
QCH
OCH;
quá 10 mg. cœtamin opianie qckt me@conin

440
439
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CODETHVLIN
Jhi phần ứng với tác nhân khử, acid opianic sẽ đóng vòng tạo thành meconin.
Dụng dịch meconin trong alcol có UV max: 3lầnm và 308nm (e = 25000 và 3800).

Kiểm nghiệm
Định tính
- Phẩ1R HöI. 2HạO
— Bắc ký lớp mỏng phù hợp với chất chuẩn CisH;;O;N. HƠI 9H,O
P.t.]: 385,9
— Phể tử ngoại của chế phẩm ở 280-350 nm có 2 sực đại hấp thu tại 291 và Tên khoa học:
ỌC: (BR, › 6S)—4,5-
,ð=en
eno:oxy-~8-ethoxy~~methylmorphin—7-en—6-ai,
310 nm. hydroclorid
mự
— Điểm chảy: 174-177 °Ơ. Tên khác; Đionan, Hy On
Thử tỉnh khiết
Điển chế
Chế phẩm phải đạt các tiêu chuẩn: năng suất quay cực; tro sulfat; giảm khối
tthyl hóa m ï 8 ethylbromidỉ trong môi trường §
lượng do sấy khô; tạp chất liên quan (papaverin}
acid X `) kiể ử h
€ thụ được ethyl thorphin hydr6clori
Định lượng d. mm gan đ6 xế lý vá
Phương pháp môi trường khan: dung môi acid acetic, chuẩn độ bằng acid C;HạO
perclorid 0,1 M.
1. CaH;Br/ NaOH
'Tác dụng ———-
2. HCi CHạ
Ức chế trung khu ho tưởng tự eodein. HGI. ?HẠO
Chỉ định
Dùng trị ho do cắc nguyên nhân khác nhau. Tỉnh chất
nc . ng không mùi, vị đẳng, Nóng chảy ở
Tác dụng phụ khoảng 170°C {phân hủy)
ng 14 phần nước, 26 phần ethanol, ; khôn; ø tan
Ảo giác tăng, t:
Dung địch nước có phân ứng
Giảm ham muốn tình đục, acid yếu, m—_—
Năng suất quay cực riêng [œ]p
Phì đại tiền liệt tuyến, giảm thèm ăn, =— 92,5.
Phần ứng với acid nitrg (HNO
Tăng nhịp tim, N2 $ ,), tạo đẫn xuất hitroso có
Đun nóng chế phẩm với aoid về cỡ màu,
Tăng rung giật và co thất. cd, c© như ] Ì ¡
thêm acid nitric đặc thì có
màu để máu, "Yeeelordd,
Giảm khả năng nhìn, ®) Cơ chế của phản ứng được giải ngả THANH, san đó cho
thích là chế phẩm bị mất nướê,
Chống chỉ định Ò) chất này có màu trong acid nitri
e:
C140 nga morphin,
Không dùng cho trẻ em đưới B tuổi.
Không dùng chung với thuốc TMAO.

CCY=
Dạng dùng HO œ
Dạng viên bao đường, phối hợp với các chất long đờm.

Liều đùng
Người lớn, uống 16 60 mg /ngày. Phản ứng với muối diazoniu apomorphin
m của acid sulfanilic, tạo hợp
chất az oid có màu đỏ,

442
441
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

EBPRAZINON
Kiểm nghiệm CH; r^ N O..CH
Định tính.
— Rhảo sát phổ IR và so sánh với phổ chất đổi chiếu. .Ñ»2
— Dung dịch chế phẩm trong nước được kiểm hóa bằng natri hyroxyd, tủa tạo Ỗ .2HGI
thành kết tỉnh lại trong nước, sấy khô, nóng chảy ở 86~89°0. ©,„H,;N,O,.2HCI P.L]: 419,8
~ Phần ứng với acid sulfuric để có xúc tác dd FeƠl;: màu xanh xuất hiện, thêm Tên khoa học: 3-{4-2—(Cethoxy-2-phonyle
thyl}~ 1~piperazinyl]}-2-metyl—1—
tiếp aeid nitric tạo thành màu đỗ (phản ứng chung của morphin, codein và phenyl-1~propanon,
ethylmorphin).
Điều chế
~ Phân biệt với codein bằng cách kiểm hóa đụng dịch 4% chế phẩm với amoniac,
ethylrorophin tạo kết tủa trắng, codein tan. ¬¬®OÔ —— Ø on, HỒ,
"Thử tính khiết: "S3 công
siyren


Chế phẩm phải đại các chỉ tiêu: giới hạn acid- kiểm; năng suất quay cực; tro . — — r

_
:
sulfat; tạp chất liên quan.
Định lượng
~ Định lượng trong môi trường khan (acid acetic khan, chỉ thị tím tỉnh thổ
dùng acid perelorie 0,1 M /acetic khan.
~ Định lượng bằng dung dịch NaOH 0,1 M trong môi trường ethanol-nước, chỉ -

thị phenolphtalein, đựa trên gốc HƠI trong phân tử. CC) inh chất
ộ Bột kết tỉnh trắng, vị đắng, nóng chảy ở
Tác dụng 90159C,
Codethylin có tác dụng giảm ho và giảm đau mạnh hún codein. Tác dụng dược lý
Chỉ định Xx ì Ức chế trung tâm họ,
Dùng trị ho do các nguyên nhân khác nhau. À Gây tê niêm mạc đường hô hấp
Ngoài ra codethylin còn có tác dụng gây tê, chóng xung huyết tại lùng Tháng histamin.
trong nhãn khoa để gây tê niêm mạc mắt. G Làm long đờm, giảm độ nhây của đờm (đo cắt đoạn cácsợi mueo—polysacchari
Chỉ định polysaccharid).
Tác dụng phụ e +
Chóng mặt, buổn nôn, nôn, co thất phế quản. Có thể đồ: iện khi dùng dài Sử dụng giảm họ trong viêm phế quản cấp và mạn tính
ngày. Ơœ Táo dụng phụ : ,

Chống chỉ định Thỉnh thoắn; 4 - .


Ho của người hen suyễn, suy hô hấp bất cứ © trẻ em đưới 8 tuổi. Dạng ao, Eg gây nhức đầu, buồn nôn khô miệng và đau vùng thượng vị.
Thuốc làm buồn ngủ, tránh uống rượu khi dùng thuốc. Viên nén 50 mg
Không dùng cho phụ nữ trong 8 tháng đầu có thai và khi nuôi con bú.
Liều dùng
Dạng dùng - liều dùng Người lớn 40 —80 mg/lần, ngày 1~8 lần,
Người lớn thông thường 50'mg/ngày, tối đa 100 mg/24 giờ. mỗi đợt trên 1 tuần.
Trẻ em từ 8--14 tuổi (24—28 kg): 0,6 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
Bảo quản: độc bảng A

444
443
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ Bài ãã


c T“ x sể ‡
Chọn câu trả lời đứng nhất trong các cầu sau THƯOCU GIÀN CƠ TRƠN PHẾ QUẦN
* Q
1. Các thuốc sau đây đầu giảm hú và có kbá năng gâ riaghiện, ngoại f£
Ằ :
À. OedeTn phosphat B. leshvia
Codeithvin
G. Pholacpodin Ð, Dextroraethorphan
Đextromeihorphan Siểu cũ
được điệu
bài

ÁA. 3 -hydvoxy-N-methyi mar


B. 3-methoxy~N--raethylmorphiran
Ö. 8-sthoxy-N-methybnornhin
D. Marphin
3. Định lượng dextremethorphan. HBr:
A. Chuẩn độ acid ~ kiểm
B. Chuẩn đệ mêi trường khan
Ö. ĐÁ hai phương pháp A và B @`
D. CÁ hai phương pháp Ä về B đều sai ^ TY CƯƠNG
4. Ngoài tác dựng giảm ho, đextromethorphban còn có Lác dụng:
+ „ +
Á. Giảm đan tương tự eodein B. Gây nghiện 1.1, Hẹn phế quản (hen suyễn)
©, Ức chế h thân kinh trung ương Ð. Ức chế hô hấp
, 6 an. ê : sS Hen phế quản là một bệnh đặc trưng bởi sự gia tăng tính phản
NI : „ " lãm ho, eodethylin còn có tác động kháo: ¬ # v.
ứng của các
ä.. Ngoài tác dụng giảm ho, ộ + ớ “Quay "` ¬
đường dẫn khí và cuống phối đối với nhiều ẹ
loại kích thích khácz À 4z
huyết tại chỗ B Giảm đau nhau, gẫm các
A,Ạ Ống xung
xa huyếtyết tạitại cÌ triệu chứng đặc trưng như khó thổ kịch phát, khô khê, ho
ÐD. - Tấttiả cả À, B, Ở đến đó
Chống nhiều, hẹp lỗng ngực,
+ và + sa Add
C. Ức chế hô hấp, gây nghiện rồi loạn giấc ngủ do ho nhiều hoặc bị khó thở, mệt người^; nhanh khi tư
¬..- thể dục
Trả lời ngắn các câu hỏi sau hoặc gắng sức
+oät gắng sứ
S
6. Phần ứng định tính sodethylin Những triệu chứng này thường trở nặng hơn vào bạn
. - © + đêm, Cơn hen nặng có thể
đc doa đến tính mạng do vậy cẩn điểu trị khẩn cấp.
7. Nêu các cơ chế Lác động giảm ho của eprazinoii SÀ Xgày nay, nhiều bằng chứng cho thấy hen phế quần
là bệnh viêm trạn tính, có
sự rối loạn vận động phế quần. Trong đó, có sự tăng kích
œ thích thần kinh phế vị
Với sự lăng nhậy cảm với acetyleholin (eo thắt cơ trơn
Ò)
khí quản), giảm phản ứng
của thụ thể B— adrenergle tiết adrenalin (giãn cơ
trơn khí quản),

1,23. Nguyên nhân


Nguyên nhân có thể do nhiễm các chất kích thích, bao
gồm các chất kích thích
đặc trưng và chất kích thích không đặc trưng:
— Những chất kích thích đặc trưng được gọi là dị
ứng nguyên. Khi xâm nhập
gây ra phản ứng kháng nguyên - kháng thể. Phản ứng
này làm cho các tế hào
mast (đưỡng bào) tiết ra những chất trung gian như histamin, bradykinin,

445 446
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

leueotrien, PAF (chất hoạt hóa tiểu cẩu)... những chất này gây đi ứng cho
eơ thể.
~ Những chất kích thích không đặc trưng bao gồm các chất ô nhiễm môi trường, phòng ngừa cơn hen bộc
phát.
chất thải công nghiệp, nhiệt độ lạnh, sự gắng sức, vi khuẩn, virus... Điều trị cẮt cơn ngay khi
cơn hen
~ Thay đổi về nội tiết thí dụ khi bất đầu chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ, khi hoạch tấn công cơn hen, RÑế
hoạch
mang thai,... khi hen xảy ra, giúp bệnh
nhân nhận biết các tác nhâ
n gÂY sự bộ
— Những tác nhân gây co thắt phế quản có thể tác động trực tiếp lồn thụ thể cơ
trơn phế quần, tăng đáp ứng hệ thân kinh trung ương.

1.8. Chẩn đoán 1.ã. Phân loại thuấc điện


hen suyến
Một số phương pháp kiểm tra y tế được tiến hành để chẩn đoán hen suyễn: $ Thuốc giãn p
— Các thuốc † đa xanthin: theophyllin
— Đo chỉ số phế dung (Spirometry): nhằm mục đích xác định tốc độ đáp ứng và các dẫn chất,
(nhanh hay chậm) hít vào và thở ra cũng như xáe định lưu lượng khí trao đổi ~ Đắc chất tá E giống Bz-adrenergie: salb
utamal, terbutalin, salmedro
qua phẩi, , — Cái Xrần l....
g cholin; Ipratropium,...
— Đo lưu lượng đỉnh (Peak expiratory flow = PEE): nhằm xác định mức độ thổ © kháng viêm
+a (nhanh hay chậm) khi bệnh nhân gắng sức, tập thể dục. oocorticoid: dexamethason:
-
: beclomethago. n, futi Ỉ
rmone tuyến thượng thận) - em Chương 17,
— Thủ nghiệm mức chịu đựng khi gắng sức bay khi hít vào: nhằm xác định mức
; nai
độ thở (nhanh hay chậm) sau khi gắng sức hoặc sau khi dùng thuốc. \ ® Thuốc tăng tỉnh bền
của đưỡng bào (mast ©ells
~ Dinatri Croraoglycat, )
— Chụp ÄX quang ngực để biết có thêm bệnh nào khác gây ra hen suyễn,
— Thử nghiệm về phản ứng dị ứng khi nghi nguyên nhân gây hen À 0 © è © Các thuốc kháng his
tamin
đị nguyên. — Ketotifen (xem Chương
15, thuốc kháng histamine
—H 1)
1.4. Phòng và điều trị hen suyễn S ®© Kháng leucotrien
— Zafirlukast, montelukaat,...
$ Phòng cơn hen xảy ra
C6 thể phòng cơn hen xảy ra bằng cách tránh tiếp de Ủác nhân có thể
?. MỘT SỐ THUỐC GIÃN PHẾ
gây bộc phát cơn hen: QUẢN THÔNG DỤNG
— Các chất kích ứng có trong không khí như khói ñê thất ö nhiễm khác. 3.1. Các thuốc tác động giố
~ Thú vật nuôi (chó, mẻo,..), tiểu phân bụi, kh ấn hoa,... Trọng trường hợp ng Bz-adrenergie
(Xem thêm chương 14, thuấc
này, thuốc chống dị ứng có thể giúp ích cho bệñh nhân hen. tác động lân hệ qdrenergic)
Cấu trúc
— Tập thể đục, gắng sức: có thể cần đến thuốc hít giãn phế quản trước khi thể
Cấu trúc chung các chất tác
dục nặng. . : dụng cường giao cảm (xem
bằng 85.1)
— ác nguyên nhân khác như không khí lạnh, khô, nhiễm khuẩn hoặc thuốc (aapirin, R
kháng viêm không steroid khác.
⁄=F HH
$® Điều trị hen \ / ý wH
Rị Rạ Rg
Điều trị hen luôn luôn phải thực hiện tốt hai phân liểm soát và cất cơn kịp thời.
Kiểm soát hen suyễn trong thời gian đài. Để thực hiện việc này, bệnh nhân
448
44T
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Run
ì rấyẫ ở đầu chị; thường xây ra khi
không xảy ra khi dàng khí
dùng uốn, # và tiêm tĩnh mạch,
Bảng 55.1. Cấu trúc các chất giãn phế quản cường giao cảm phun. gần như
Chất. Vòng benzen R; R; R Recepter đặc hiệu Một số thuốc giãn phế quản
thông dụng
Catachol
Adranalin 3~OH; 4-OH °H TERBUTALIN SUIL,FAT
H -CH; Œ Đị Ba
lsoprenafin 3-0OH, 4-0H 0H H =CH(CH.); Ba? B;
lsoetharin 3-QH; 4-0H 0H G,H -CH(GHì), Ba> B¿ HQ. N_ LH
Resorcinol
Metaproteneroi 3~OH; 5—~QH OH H ~CHÍCH;); Ba? B¡
CíCH,),. H,6O,
Fenoterol ` 3-OH;5-OH 0H H H-0H; Ba>B› Ồn
cH;C,H,OH (C;aH,NO,);.H,SO,
Tên khoa học: @)-œ—| Ổ P.t.I 548,65
Terbutalin 3-OH; 6-OH OH H —C(GH,); B;> B; bùtylamino) tnaethyl]-3,
ö~dihydroxy benzyl alcol
lbuterof 3,8-{CH;);CHGOO sụ]fat
OH H -G(CHạ»h Bạ> Bì Điều chế `
Bambuterol 3,8-(CH;);NCOO On H ~ĂC(CH;), Bạ > B¡
Các thuốc khác BnO.
` ”O xe
Albuterol
Ephadrin
3-CH;OH, 40H OH tị -c(CH;, Ba? B¿
+
Ỉ HN / \ )
QH- CH/ ~CH; œ.Bu, Bạ CỊCH;);
T——————-.S—..ụ.
()
Bn

2à ^Á CÔ
Carbuterol 3.8-(NH,CONHĐ-4-OH ÓH H ~—C(CH,); Ba? 8; OBn

HH cu VỀ, CíCHg;
-
Clenbuteroi 3,5-CI, 4+-NH; QH H -GC(CH:); Ba>Ô:
Tolbuterol 9œ 0H H ~Ằ©(€CH;); _Baạ>B: H
Formoterol 3-0H, lu) H CHạ Bz> B; C(CH.;
4-HCONH œ GOBn
SH
› MU
Tếrbutaiin
Hạo” ẹ \ Kiểm nghiệm
Định tính
Những tác dụng phụ cần lưu ý khi dùng thuốc cường gino An N - - Phổ IR
~ Làm nặng thêm hen suyễn và lạm dụng thuốc P„: sự tá. \ n \ Hường hô hấp ~ Äáo định thời gian lưu của
đỉnh ch ính trong sắc ký lỏng
làm hạn chế việc phân bố các thuốc cường giao cảm reoeptor ở phế ~ Phản ứng của ion sulfat hiệu năng cao,
quần làm thuốc kém hiệu lực. Khi đó, bệnh nhân thườ i tăng Hều, đưa đến Thử tỉnh khiết
có thể bị ngộ độc do quá liễu trong khi bệnh v ục tiến triển xấu. Khắc Chế phẩm phải đạt cáo
phục điều này bằng cách phối hợp với corticoii giới hạn sau: độ quay cực,
: lượng do sấy khô, tạp chất giới hạn seid, giảm khối
liên quan, {phương pháp sắc ký lông)
— Giảm dung nạp B„: sử dụng lâu đài B; ¬ adrefi©rgic làm giảm hoạt tính và số Định lượng ,
lượng receptor B;. ¬ — Phương pháp định lượng
môi trường khan: dung môi
- Rối loạn tiêu hóa: có thể xây ra khi dùng dạng uống, nôn, nôn.mữa nhưng dịch chuẩn độ aeid pereloric, điểm aoid acetie băng, dụng
tương đương xác định bằng phép
hiếm gặp. ~ Phương pháp sắc kỹ lồng hiệu đo thế
năng cao.
— Rối loạn thần kinh: không nguy hiểm bằng theophyllin, biểu hiện nhức đầu, Tủúe dụng ~ chỉ định
bổn chỗn, các triệu chứng này xảy ra khi dùng liều quá eao. Terbubalin là chất kích thích chọn
lọc B; adrenergic, dàng để trị hen
~ Tìm mạch: tim nhanh nhĩ thất, thay đổi theo liều, thường gặp khi dùng tiêm tĩnh dưới dạng uống, xông, hít và suyễn. Sử dụng
cả đườn g tiêm để cấp cứu các trường
mạch. Khi tìm đập nhanh làm cơn hen thêm trầm trọng, kèm theo hạ kali huyết. hợp hen suyễn.
450
8< HOÁ, 449
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Bắc ký lớp mông.


Terbutalin cũng kích thích các thụ thể B, tử cung, gây giãn, được sử dụng trong ~ Phần ứng màu với kaliferricyanid dưới sự hiện diện của aminopyrazolon
(tạo
sản khoa để điều trị các trường hợp cấp cứu đe đọa để non. phức mầu đồ cam tan trong CH,O],),
Liều dùng Thủ tình khiết
Mống 2,5 mg và ð mg: giãn phế quân dùng trong hen suyễn Chế phẩm phải đạt giới hạn cho phép các chỉ tiêu sau: độ trong và
màu sắc
Tiêm 0,B mgiml: điều trị cấp cứu đe dọa đề non, dưng dịch, năng suất quay cực, tạp chất liên quan (sắc ký lỗng).
,
Định lượng
SALBUTAMOL, (ALBUTEROL) Phương pháp định lượng môi trường khan trong dung môi acid aeetic
băng,
HQ tê dung dịch chuẩn độ acid perelorie, chỉ thị tím tỉnh thể.
N—(-cHs Tác dụng - chỉ định
CHạ
HỠ
Salbutamol là chất giã ồn do tác động chọn lọc trên thụ thể ñ;, được sử
CH:On
dụng trong trườn suyễn,
8albutamol c9kk g trong sản khoa (các trường hợp đe dọa để non) do tác
G,H,,NO, P.t1: 288,31 động làm giả suất và cường độ ca thất tử cung,
Tên khoa học:
Dạn
(RS)~1(4+hydroxy~3#-hydroxymethylphenyD-2-feri~butylamino) ethanol
öÌ có thể dùng đưới đạng viên, tiêm, thuốc đạn, phun mù.
Tinh chất
dùng X
Salbutamol là dẫn chất paraphenolic có chứa nhóm aleol bậc nhất trên vòng
thơm; chuỗi carbon được thế bằng nhóm t-butylamin. Thường được sử dụng rong các bệnh phế quản và phổi: người lớn 3—4 mg, 3—4 lân/ngày.
dưới dạng muối sulfnt. 3.3. Các thuốc tác động giãn phế quản thuộc nhóm xanthin
8albutamol sulfat là chất bột kết tính màu trắng, vi hơi đắng, nóng chảy ở
khoảng 1õöõ °C (kèm theo sự phân hủy). THEOPHYLLIN
Tan ít trong nước, tan trong ethanol, khó tan trong ether.
H
HC N
Điều chế
sự,

l
Q TH N
CHạ
HƠ HạC 'Q
HGI C,H,N,O, P.LÌ 180,1
HƠ Tên khoa học: 1,8-dimethy1-8,7-dihydro-1H~purin—3,6-dion.
1. Brz Điều chế
a CH; ASONa CH;GOO CHạ
e
HỜ AcO CHạCOƠ 2.HzNG(CHị»a Hạc.
MH, He ~ơ\ọ (CHcO,o
si.
HạC GN
NaOH
Hạc.
À |
HQ hcm, Ø`NH N QFNH CN `NH,
N.CH›CHạ —————>
1. NaOEI HƠ nh ĐH, ẢCHạ ÊHụ
CH;CoƠ H CHụ
cHạcoG CHị — 2. HO Họ
Salbitamol
Ð HNO»
HạC., N TC NÓ NaaSO, HạO.
Hạ Â _NH z -Ị HC. Ñ
Kiểm nghiệm
Z Ì _— x ì DHCNH ,N Ï ¿
A..› ^^“ dN” ÀNH;
Định tính CH; : Hạ
d“NÉÔN-
GHạ
~ Phổ IR, phổ UV. thaophylfin
432
451
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

— Phân ứng với muối diaz


oni của aeid sulfanilic/kali-
— Cho phản ứng của hợp hydroxyd, tạo tủa đỏ,
chất xanthin (phản ứng
— Phần ứng vỏi các dung Mure xit) ,
Bội kết cÓtỉnh trắng, tan ít trong nước, không tan trong ethanol, tan trong trong các địch AgNO, và Co(NQ,);
bạc kết tủa trắng và muối coba tạo các muối tương ứng,
l kết muối
dung dịch hydroxyd kiểm, trong dung dịch‡ ì
amoniae và trong scid ¡d vị vô eg. tủa trắng ánh hồng.
Định lượng
* Tính acid~-kiểm „ SỐ ¬
~ Theophyllin phản ứng
'Theophyln có tính chất lưỡng tính, có thể tạo muối với các acid vô cơ ( với bạc nirat tạo acid nitri
bằng dung dịch NaOH 0,1N e, Định lượng phần aeid
, đùng chỉ thị xanh brom này
kém bền) và với 1 các hydroxy: d kiểm. - . s othymol,
¬ Hàm lượng chế phẩm
v Phân ứng với AgNO; và Co(NO,); tạo các muối kết tủa có màu đặc biệ không ít hơn 99,0%
C;H,N,O,, tính theo chế phẩ và không nhiều hơn
m khan, 101,0%
A8. ° * Tác dụng
ĐRSSN2 SỊN - Hàn TY
dế + N dN
2N ,
|ce Giãn mạch, giảm eo thất
Theophyllin ức chế
ấu,
GH; CH oaphodiesterase, làm tăng
adenosin-monopE lượng cÁAMP (cyclo.8”,8—
), chất này làm giãn phế
quản và Biãn mạch.
muối bạc của theophyllin mười cobalt của theophylin
* H linh động „ ve, “ cho phản ¬ Sự 2G
Nguyện tố H ở Ơ;, do ảnh hưởng của 2 nguyên tế N (7 và 9) dễ bị thế, cho p ~ Tá đội Ig c chế prostaglandin,
ứng ghép đôi ¡ vớivới muối ñ diazonl
di i tạo phẩm
hẩm màu azoid màu, để: động ức chố reeeptor adenosin
.
o động ức chế sự phóng thíc
h hiatamin, leucotrien tại
Ñ HạO. tế bào mast,
4ì Ỉ ờ + N=SN
E §OHn ———+~ g 2y ý2 Chỉ định
Theophyllin và các đẫn chất
Tauối của nó được dùng làm chất
Dùng để điểu trị các trườ giãn phế quản.
ng hợp hen phế quản ở mức
hợp xây ra cơn co thất khí độ trun g bình và các trường
Phản ứng đặc biệt của hợp chất xanthin À quản có thể phục hồi được
quản mạn tính và các bệnh trong các bệnh việm phế
tác nghẽn đường hô hấp khác
H HN» Hạ X Ò ,
HạC T8
` HạC,
2Ðz Tác dụng phụ
ớ 2~NH # g là
Khi nổng độ trong máu từ 16
~30 mg/lít: biếng ăn, buôn nên,
à 3 Khi nổng độ trong máu > 40 đau đầu, bức rút,
mgilít: động kinh hoặc loạn
l Đụ
tlỉ
methykira ` Imethylurie aetd Ñ) nhịp.
Chống chỉ định
nịỷ HạO.. 0H .CHạ NH œ `w ~z N _ Nhậy cảm với xanthim, có
tiền sử loạn nhịp tim.
Thận trọng với bệnh loét
Ị _— s=c dạ dày tá tràng, Eout, đái
øØ W DØ M95 Ẫ ơ^w CHạ 0O ơTNHẸH:
W `o tháo đường, bệnh mạch vành
.
Tương tác thuốc
CHa CHạ
amoni tetramethyl Các thuốc làm giảm nồng :
tetramethyl alloxanthin purpuvat độ theophyllin trong máu:
phenobarbital, phenytoin, carbammazepin, 1sOprotereno
rifampicin, l,
Kiểm nghiệm Các thuốc làm tăng nồn
g độ theophyllin trang
ỉ ính ` ộ . erythromyocin và cáo maac mầu: €imetidin, allopurinol,
rolid khác, Propranolol,
~
Ti Xác định
đị điểm chảy chế phẩm sau ' khi sấy ở 100-105 5C đến trọng lượng không uống, fluroquinolon. thuốc ngừa thai đùng đườn
g
đổi, chất thử phải chảy ở trong khoảng 27-9 14 °G, quấn
Khảo sát phổ LR của chế phẩm và so sánh với phổ chất đối chiếu. 45
453
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điềuà
H chế: thực biện phần ứng M-ae
yl hóa của1 ~cloro-3,3~dihydroxy
prop an với
Đạng dùng
Viên nang: ð0, 100, 200, 260 và 300 mg. OXITRIPHYLLIN
Viên nang giải phóng chậm--kéo dài: 50, 7B, 100, 125, 200, 250 và 800 mg,
©
Cổn thuốc: 80, 150 và 325 mg/5 mì.
Hẫn dịch uống: 100 rag/5 mi. xa
d2 .
y^\ (CHạsạNG HạCH;OH
Viên nén: 100, 130, 200, 250, 280, 300, 400 và 500 rng,
CHạ
Một số muối và dẫn chất của theophyTin
‹ O;;Hu„N;O; - .‡1; 28
Theophyln kém tan trong nước, nên thường điều chế dưới dạng muối với các kiểm Tên khác:
P
Cholin theophyllin
hữu cơ đề tăng tính tan. ẽ
Liều đùng các dẫn chất theophyllin phải tính theo lượng theophyllin khan. Điều chế -
theo ng ha 6à
Bảng 58.2. Các dẫn chất theophyllln ền ọ hỗn hợp chali] n biearbonat
và trong nước
8 môi 2-ptopanol. Cất loại dung
trong men môi. Kết tỉnh lại
Tên thuốc Tân khoa học theephytin

Amophyllin 3,7—dlhydro~1,3-dimethyl-7-H-Purin-2,B-dion, B4,0 -87% o® THEOPHYLLIN OLAMIN


phối hợp với 1,2- ethyldiamin.
Dyphylliin 7~—(2,3-dihydroxypropy!} thaophyllin 70%
S @ nu Ẫ g .NH;CH,CH.OH
Oxitrinhyliln 2-hydroxy-N,N,N-triathyl, muối với 1,3-dimethyl- 62-66%
3,7-dihydro-?H—-purin-2,8-dion. O' `w`N
'Theophyllin olamin 1,3-dimethyl-3,7—đihydro—-1H-purin-2,6~dion, phối 73-75% Hạ
hợp với 2—- aminoathanol (1:1). 2 C;H,N,O,.C;H;NO P.L.I: 341,25,
Tên khác: Theoein
AMINOPHYLLHIN ` +
Điều chế: tương tự quy trình điều
Hạc.
s +
HN H N*NH
\* chế aminophÿllin
® 3.3. Thuốc kháng cholinergic
A^
dế GHạ
c9 TPRATROPIUM
C,H,N,O„ P.Àj: (& $ Hại G
Điều chế HC. 8À,
Vừa khuấy vừa thêm một lượng chính xác thđệm) vào dung dịch chứa một
lượng ethylendiamin tưởng ứng trong ve{ Đề . Sau vài giờ phẩn ứng, để
nguội thu kết tủa aminophyllin, Rửa sản phẩmÝới alcol lạnh và sấy khô. Ø OHỈ pr®
DYPHYLLIN ö
Tên khoa học: (+) 3-(3 H1: ydroxy—1-oxo—~
rÁ. OH
-8~azoniabicyclo{3.3.1]. 2phenylpropoxy)~8-methyl-8-(1—metyletyl)

lại "W›
HạC- N Điều chế

án tổng hợp từ` atropinz bằng
d`yw š s .H
phần ứng methyl hóa với
methyl bromid
CHạ
G,,H,„N,O,. P.t.Ì: 264,25 456

455
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác dụng phụ


Hạc HạC -
Nhức đầu, buổn nôn, khô miệng. Do hấp thu toàn thân
của ipratropium thấp nên
các tác động kháng cholinergie toàn thân (như: tim đập nhanh,
hỗi hộp, rối loạn
y Chạ CHạBr HạP-82» CHạ điều tiết mắt, rối loạn chuyển động dạ đầy — ruột, bí tiểu...)
hiếm gặp.
Trên mắt gây giãn đồng tử, glaucom khép góc, đau nhức mắt có
thể gặp..
ẨNG, 0H l ỜNG OH/ Bị? Chống chỉ định
ẳ lô Bệnh nhân nhậy cảm với alkaloid benladon, đo có cấu trúc
tương tự atropin.
Thận trọng glaucom khép góc hay phì đại tuyến tiển
liệt.
“Tính chất ` Phụ nữ có thai đặc biệt 3 tháng đầu của thai kỳ, phụ nữ đang
cho con bú.
Kết tỉnh trắng từ n_-propanol, điểm chảy ở 530-282 9C Tương tác thuốc
Tan nhiều trong nước và aleol loãng, không tan trong ether, eloroform. Các thuốc thuộc nhóm ƒ, SX và xanthin có thể làm tăng tác động giãn
Kém bền trong dung dịch trung tính và acid, phân hủy nhanh trong môi trường phế quản của ipratêoồfu
kiểm.
các thuốc thường đùng điểu trị bệnh tắc nghẽn phổi mạn
Kiểm nghiệm n phế quản giống giao cảm, methylxanthin, steroid và
dinatri
Định tính: ông có bằng chứng hất lợi về tương tác.
— Phổ 1R, T: N tin tác động bằng cách làm tăng nông độ acetyicholin
hoạt tính, do
ộ dụng cùng lúc với ipratropium có thể giảm tác động
— Cho phần ứng Vital-Moren của ipnratropiurn hoặc
la tai crin.
~ Phản ứng gốc bromid. SỐ
Định lượng ˆ 2 Dạng dùng
Phương pháp bạc kế Đang đơn chất (ATROVENT): dung dịch định liểu 20 ng!
s liều, Lọ bdm 4 mg {tương
đương 300 lần xịt)
Tác dụng
\ Đạng phối hợp (BERODUAI2: phối hợp với fenoterol, cho tác
Kháng muscarin (kháng cholinergic) giãn cơ trơn đặc biệt cơ trơn khí phế đuần: động tương hỗ khi
tác động trên cơ trơn phế quản. Dùng cho trường hợp cơn
Ipratropium tạo sự giãn phố quản bằng cách ức chế cạnh trạ reoeptor
cơ thắt phế quản kịch
phát, thích hợp cho suyễn cấp.
cholinergie trên cơ trơn phế quản. Tác dụng này ngăi cạn hi hưởng của
acetylcholin tại các receptor phân bố tại màng liên kết ó ngắn chân sự Liêu đùng
co thất khí phế quản gây ra do kích thích thần kin Ỉ _ 20 ~ 40 ng/lẳn, ngày 3 — 4 lần.
Ipratropium có tác dụng giãn phế quản chủ y Eại,chỗ hơn là toàn thần. 2.3. Thuốc tăng tỉnh bền tế bào mast
lpratropium được chỉ định trong các trường aU:
~ Dùng điểu trị các cơn hen suyễn, các trường lợp liên quan đến bệnh phế quản ĐINATRI CROMOGLYCAT
tắc nghẽn mạn, bao gồm viêm phế quản mạn tính và khí phế thủng.
~ Dùng phụ trợ cho các thuốc giãn phế quản loại adrenergic, để cắt cáo cơn cấp
tỉnh trầm trọng trang chứng viêm phế quản mạn tắc nghẽn. Không nên dùng riêng
lẻ một mình vì ipratropium thể hiện tác động chậm hơn nhiều so với các thuốc
giãn phế quản loại adrenergic. ; G;H,,Na,Ô,, P.L]: 512,38
8o với atropin, ipratropium không làm đặc đờm nhầy, không ảnh hưởng đến tim
{thay đổi nhịp tim, chủ yếu tăng nhịp tim).
458
457
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chỉ định
Điều chế hán B nh đanatri cromoglycat) khác với hầu hết
các thuốc chống hen suyễn
H ^^ SÔNG n Ỉ £ 0 chỗh nó ‹chỉ có giá trị Ỉ khi dùng dự
"NT. X TN
„CzH, sức. Thường dùng kéo dài từ 6 tháng
: phòng hen suyễn do 0 đị dị ứứ ẵắ
C¡ o đến 1 năm. Ị ˆ TRE và do gắng
CH; HạG SH cHạ 3 TT 9 l in hấp thu kém qua đường tiêu
® hóa. Sử dụng trong hen suyễn, thuốc
0H KOH HƠ lây ủng theo cách đặc biệt, bằng
QH cách hít (xông) bột dạng mịn hoặc dung
phun mù. Khi dùng bằng địch
hít hoặc miệng. ít hơn 10% được hấp thu,
thải trừ dưới dạng nguyên chưa chuyể phần lớn được
9 0Ø^Y^‹q
ÔH
so 1.HyO* , Na
n hóa.

—— €romoglicat Tác đụng phụ — thận trọng
| 2. NaOH
ö Đôi khi gây kích thích cổ họng, gây
G9 G O khô rát, ho, khö khê...
TC;Hạ; Không dùng cho suyễn cấp ÁN.
ọ ® chỉ cho tác dụng sau 2—4 tuần sử dụng.
Q
Đạng dùng Ồ
Tỉnh chất Dạng dung TỦ 20 m ø/8 ml,
Bột kết tĩnh trắng hoặc gần như trắng, hút Ẩm, tan trong nước, không tan trong
alcol, ether.
2—4 lần ngày
Kiểm nghiệm
Định tính ốc kháng thụ thể leueotrien
~ Phổ UV, IR.
2AFIRLUKAST
~ Phần ứng với dung địch aminopyrazolon, trong môi trường methanol có xúc
tác acid HƠI, sau ð phút xuất hiện màu vàng xám,
~ Cho phân ứng ion natri.
Thử tỉnh khiết
Chế phẩm phải đạt các giới hạn: giới hạn acid-kiểm; oxalat; kim loại nạ
trọng lượng đo sấy khô; tạp chất Hên quan (1,8-bia(2-acetyl-3-hydi
~8—propanol) nhoa
Tên ykhoa
ngời
học: [3-[[
cài 2-methoxy~4_, {[[(2-methyl
G ÿiphen

Si
pheny]
y])
) sulfon
s yl]amino]
i carbanyl]
1H-indđol—5-yl] earbamid seid cyclopenty
l ester,
Điều chế
HO ø^XT ^o

Định lượng
9
ĐH ®)
HịC
se
CC
b
— Br;, CCI, Br O-CH; QạN
@) ⁄
Định lượng với acid perclorie 0,1 M, xác định điểm tương đương bằng phép đo b —... :
$-nitroinde!
H H;C-O
điện thế, môi trường khan propanol và ethylenglycol (1:5). Ag2O, dioxan
Ô
v”
Tác dụng - Z
Cromolyn ức chế chuyên biệt sự phóng thích bistamin và leucotrien tại tế bào OạN œ D~CHạ CHỊ NO; “3 £ —CHạ
mast. Tuy nhiên, thuốc không đối kháng được với các chất trung gian hóa học 5 NaH, TH Á 2 o
khi chúng đã được phóng thích ra. Vì vậy, thuấc không có tác dụng kháng viêm HgGO HạG-d
và làm giãn phế quần.
460
459
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

TỰ LƯỢNG GIÁ
8H ` .
(Ô N Cyeeoenhi Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Định lư im bề i 3 ? .
NO, cloroformat ‡ lgng theophyllin bằng N.
m NaOH, TH, ? Á ) cooH 2gfirukest nitrat là đựa vào, g NaOH sau khi cho sản phẩm phần ứng với bạc
H„e-đ A.H của linh động của các H—N trên nhân xanthin
Tính chết . „ va linh động của các nhóm OH- trên nhân thơm
› - Aeid mitrie t ầ ;
„ z . Ð. Tất cả AB N m trong dung dịch
Chất rấn màu trắng, điểm chảy 188—140 ° 'U 8A1
° , »
+
Tác dụng . °
2. ThậnỶ trọng
: khi dùn, # theophylin ï ch. ời bị s
ni € o người bị Gaut vì:
A. Thuấc làm giảm đà Hm
Tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể cysbeinyÌ teukotrien D4 và E4, trong
B. Thuốc làm tăng k tự urie 0a đường tiểu
đồ eysteinyl leukotrien là chất phản ứng chậm gây phản ứng quá mẫn, làm co
thắt cơ trơn phế quản, có liên quan đến sinh bệnh học của hen suyễn. ©. Thuốc có NN ích acid uzic khỏi phức hợp với protein huyết
DA và € Bia tăng sự tạo thành aoid uric
ín uire safixlukast có tác động ức chế isoenzym cytochrom P460 8A4 và 209.
Sử dụng zalrlukast tiển trị liệu ở người bị hen suyễn, nhờ khả năng ức chế sự 3.- Phả `
eo thất khí phế quản gây ra bởi sulfid oxyd, không khí lạnh và các tác nhân `¬» A Ảnh đặc trưng của nhân xanthin trong phân tử theophyllin
khác như cỏ, bụi, lông môo...
1ial: Moren
Dùng trong phòng và trị hen suyễn. Chỉ sử dụng trị hen suyễn ở thời kỳ nhẹ © B. Murexit
đến trung bình, không dùng cho bệnh nhân trong cơn kịch phát cấp tính.
C. Kết tủa bạc nitrat
“Tương tác thuốc ( sóc
# can l . ` . ¬= ¬ sS Trả ÐD.
lời Tạa phẩm
ngắn các màucã azoic với aoid sulfarmili
mi]ie,
Astemizol, cycloaporin các tác nhân chẹn đồng calci như felodipin, isradipin, .
vì zafirlukast ức .€ 4. Đánh đấu A cu
nieardipin, nifedipin... dùng đổng thời phải thận trọng
+

isoenzym cytochrom
, P4õð0- 3A4. - đồng thời với saftrluk Tytiên trên 82, YVäo
dấu các
B ôvàolương
các ôứng
tương với các
ú thuốc
x + cườlửng giao
iao cm
cắm táctác động
độ ưu
Carbamazepin, phenytoin, tolbutamid... dùng đồng thời với zaBrlukast đ lề _—-
vào
1g Ứng với các thuốc cường giao cắm tác
các ê tưởng & ứng ứng với với cáccá thuốcc cường SA .
phải theo dõi nêng độ các thuốc này trong huyết tưởng vì zañrlukai năng lộng ưu tiên trên BI, dấu C giao
cảmam táctá động cả2 ơ và B,
ức chế laoenzym cytochrom P450 209.
4 .. “ 8 Ỉ 1
Erythromyecin, terfenadin, theophyllin, làm giảm nồng độ ấølùkast trong huyết n Tan Ũ _— L Bambuterol ñ Tbuterol
at. nahn D Aibuterol Terbutalin
tương, do erythromyein làm giảm sình khả dụng của Metaprotenerol
Warfarin khi dùng chung với zafirlukast có thểcanh gian prothrombin do [Fenotsrol — r1Tolbuterol H Clenbuterol
tức chế isoenzymi cytoochrom P4ð0 29, cần "3 iểu warfarin cho phù hợp.
Tác dụng phụ : Nga nh cấu tạo, các phản ứg định tính, định lượng.
Nhức đầu, nôn mửa „ Nêu » chế tác động của theophyllin.
Liêu dùng . Am v ^ dụng phụ quan trọng của theophyilin.
Người lớn 90 mgi lẫn, ngày 2 lần. Dùng cách xa bữa ấn 1~2 giờ. Ngang KH chế n động, chỉ định, tác dụng phụ và chống chỉ định.
Trẻ em dưới 12 tuổi không được dùng. 0g phụ quan trọng của nhóm thuốc cường giao cảm,
Bảo quản
Bảo quân ở 30-96 5C, tránh Ẩm và ánh sắng.
Chất tương tự: Monterlukast, Zileuton 4

461
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

ẳng vào máu để dẫn truyền tác dụng đến nơi thận, Tuy nhiên
CHƯƠNG 17
có nhiêu hormson không được tiết ra từ tuyến nội tiết mà bạo thành ngay từ mô

H0RMIN VÀ THUỐC BIỂU CHÍNH như acetylcholin, histania... những


Gần đây
chất này được gói là những horrmon. phi tuyến,
người La tìm ra những eieosanoid được tạo thành từ acid arachidonie
Rũi LBAN ñ0RIM0W Số Sác dụng
nhí
như
các prostaglandin.
hormen nhưng
Do đó hì
lại tác dụng tại chỗ mà không cần đổ vào máu
m nayy định
@ nghĩa
S bormon đã đượcŨ mở
“Hormon la 1 hững chất được tiết na từ những tế bào đặc hiện và tác dựng lên
rocopior đã

1.3. ‡¡ trà của TH N


Bai 56
Hormoơn có vai trôVUỚO nhan nhưng tất cả dếu có đặc điểm chung là: tất
HORMON TUYẾN YÊN VÀ VŨNG DƯỚI Bồi
;
cá các hormon vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự tồn tại và phát.
triển của cø thể À4
t VÌ thì với một số lượng rất nhỏ, tên tại trong thời gian
rất ngắn âáềhormon đã có tác dụng rất mạnh trên quá trình chuyển hóa tham
gia cv 1á trình hoạt động của cơ thể. Khác với nhiều shất khác chỉ một
oạn nhỏ về harmeon (thừa hay thiểu) đếu dẫn đến những rối loạn lớn
trí rất nặng của cơ thể, thí đụ: thiếu insulin << 8 mg/24 giờ) gây ra đái
đường, thừa insulin @ 8 mg/24 giờ) gây co giật thậm chí tử vong (> 20 mg/24
giờ), thiếu hormon tuyến giáp gây bướu cổ, thừa thì gây Basedow, thiến
hormon tuyến yên mắc bệnh lùn và thừa thì ngược lại bệnh cao kêu và rất
nhiều thí dụ khác nữa chững tổ lầm quan trọng của hormon. Lượng hormon
trong cơ Lhể phải luôn hằng định và được đầm bảo bởi những cơ chế phản hổi
phức tạp.
1. ĐẠI CƯƠNG ca Ngoài những ứng dựng trong y học các hormon cồn được sử dụng trong nhiều lĩnh
`\ * vực khác đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhiều thuốc kích thích tăng
1,1. Giới thiệu về hormon
trưởng động, thực vật là những hormon. Vì lý do trên các chế phẩm hormen ngày
Danh từ Hormon từ chữ Hy Lạp "Harman” có nghĩa à Cà lch, lân đầu tiên
càng đóng vai trò quan trọng đối với đời sống và nhu cầu này càng lớn.
được đưa ra vào năm 1804 bởi Wililam Bayliss và teStaling để mô tả tác
dụng của secretin một chất được sẵn xuất ở lá , kích thích sự bài tiết địch 1,3. Hormon tuyển yên và vùng đưới đổi
tụy. Trước kia hormon được định nghĩa là “nh chất hóa học được tiết ra từ
Tuyến yên sản xuất ra các hormon chi phối hoạt động của các tuyến nội tiết
những tuyến nội tiết, đổ thẳng vào hệ bạch huyết, có tác dụng kích thích và điều
khác, tuy nhiên tuyển yên lại chịu sự kiểm soát của các hormon vùng dưới đổi
hòa hoạt động sinh lý của ed thể”
nên ở đây chúng tã xem xét các hormon tuyến yên trong mối liên quan với vùng
Giống các vitamin cũng là những chất có tác dụng xúc tác hay điểu hòa những
dưới đồi,
quá trình sinh lý của cơ thể, ổ nềng độ rất thấp nhưng các horraon tác đụng và
Vùng dưới đổi là trung tâm điều hòa của hệ thống nội tiết, nó nhận những thông
hủy nhanh chóng, ngoài ra hormon là chất đo cở thể tạo ra trong khi các vitamin tin từ hệ thần kinh trung ương và tiết ra những hormon (hay những yếu tố khi
thì cơ thể không tự tạo ra.
chưa xác định được cấu trúc) điều hòa hoạt động của tuyến yên.
Theo định nghĩa trên các hormon phải do các tuyến đặc biệt được gọi là các tuyến
Có hai loại hortmen là:

463 464
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn
Bảng 56,2. Các hormon tuyến yên

¬ Yếu tế giải phóng (RE: releasing factor) kích thích tuyến yên giải phóng các Tên (tấng Anh) Viết tắt _ Tân (tống việt) Ghức năng
hormon, :
, Adrenocorticotropic ACTH
~ Yếu tố ức chế (LE: inhibiting faetor) ức chế tuyến yên giải phóng các hormon. hormon ng hàn vỏ Kịch đánh tổng hợp và
Tất cả các sản phẩm của tế bào dưới đổi đều có cấu trúc polypeptid ° Folfels stìmulating ESH Kíchngân tổ nợtiết corlicoid
- Ki
¬ hormon
Bảng g 58.1. Các hormơøn và y yếu tế vùng g dưới đổi Š_ Luteinizing hormon LH Kích hoàng thể tế
Tên (tiếng Anh } Viếttất Tên (tiếng ViệU — Chức năng š Prolaetin PRL Kích nhũ tố
B~ Lipptropin horm. “|
Thyroliberin {ttiyrotrapin— TRH Hormoøn giải phóng Giải phóng thyrotropin : an p-LPH hóa Iạếg
releasing hormone} 'Thyrotropin của và prolactiny
Có tác dụng z Somatotro pin hormeon
tuyển yên chống trầm cẩm Ễ Melanocyte cm (G1 HN trưởng
Gonadoliberin Gn-RH Hormon giải phóng Kiểm soát giải phóng kích Q$% K
Í: (ch tố tuyến giáp
{gonadotropin—releasing gonadotropin sinh dục tố
hormone) >
8
luteinizing hormon ~ LH-RH Homon giải phóng Hornon ức chế giải phông h W " ADh xytocin Kích thích eo tửx cung
releasing hormone Hoàng thể tổ hoàng thể tố Ễ Œ Vasopresain TU x hấp thu nước

Somatoliberin GRF Yếu tố giải phỏng - ng 1i thận và à co mạch


(Growth-releasing factor) Tăng trưởng ^ lỆ Melanotropin Mslanotropin Kh hắc tế

. Somatostatlh Somatostatin Ức chế sự giải phóng “ °


Ộ thyrotropin {TSH) và `
somatotropin của tuyến yên ò s MỘT SỐ HORMON CHÍNH
` Luteinlzing tormon — LH-RIF Hormon ức chế giải Ức chế giải phóng N Ơ oơ
releasing inhibtting factor phóng hoàng thể lố thể tổ XYTOGIN
8 §
Prolactlhn-releasing faotor PRF Yếu tế giải phóng — Kích thích giải
c8Ẳi
Prolactin Prolactin (CNHạ Xfye-Tyr-Se-Giu(NH¿-Asp(NH;)-Cys-Pro-Leu
-Giy( NH,)
Proiactin inhibit factor PIF Yếu tổ ức chế giải Á ©C> proiactin CgHa;N,O,;8, P.t.E 1007, 20
phóng Prolaotin CO Điều chế
Corticotropln— releasÌng CRF hormon giải pI soát sự giổi phóng Ozxytorin được
' Pierce chiết từ tuyết
yến yên gia súc năm
hormơn corticofropin 1959. Đến nã
corticotr: Tuppy và Michl xác định được cấu trúc
và tổng hợp toàn phần, _—_
Molanotocyt— stimulating MRF Yếu tế kíci h Kích thích giải phóng kích Tính chất
hormon —releasing factor giải phông kích hác Bắc tổ Bột kết tỉnh trắng, tan trong nước, 1-butanol,
tổ 2~bqtanol.
œ]Ö8.2° (c = 0,88).
- _ Melanotocyte— stimulating MIF Yếu tế ức chế giải Ức chế giải phông kích hắc
hormon release — inhibiting phóng kích hắc tố — tổ - Kiểm nghiệm
Taotor Thử tỉnh khiết
. Peptid: phương pháp sắc ký lỏng cao ấp.

466

30 H⁄⁄ÁDƯỢC 2 465
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Chống chỉ định


Độc tố của vi khuẩn
Thai bất thường,
Độ vô trùng
Dạng dùng qua đường mũi chỉ dùng trong tuần đầu sau
Định lượng khi sinh,
Khêng dùng cho bệnh nhân co giật.
Bằng phương pháp ginh học
Chỉ sử dụng oxytocin khi có chỉ định rõ ràng.
~ 8o sánh tác dụng hạ huyết áp của chế phẩm với oxytocin chuẩn trên gà đã
gây mê. Tương tác thuốc
— Ba sánh tác dụng co tử cùng chuột. Có thể gây hạ huyết áp khi dùng với thuốc tê, mê.
— 8o sánh lượng sữa tiết ra từ chuội. Dạng dùng
Tác đụng Ống tiêm 3 mì có 3 1U. Ẫề
Tác dụng oxytocin là bormon tiết ra từ tế bào thần kinh vùng dưới đổi và dự trữ Ống tiêm 1 ml có SÓ
ở hậu yên. Oxytacin đổ vào tĩnh mạch kích thích eo thất tử cung khi bất đầu để.
Ống tiêm 10 So
m
Oxytocin có tác đụng kích thích co thắt tuyến vú nên được dùng kích thích tiết
sữa dưới dạng thuốc bơm mũi. Oxytocin được FDA cho dùng năm 1962,
Liều —
Đắp ứng của tử cung với oxytocin phụ thuộc vào giai đoạn của sản phụ. Trong `. khi chuyển đạ: tiêm truyền tĩnh mạch chậm õ EU trong
giai đoạn đầu, oxytocin chỉ tác dụng ở nếng độ rất cao. Oxytocin tác dụng mạnh ung
xà glucoee đẳng trương. Chú ý kiểm soát tốc độ truyền.
nhất ở giai đoạn cuối, Oxytocin kích thích cơ trơn tử cung bằng cách tăng tính Ất huyết lúc sổ nhau, mất trương lực sau khi sinh: tiêm bắp
ð~10 TU hay
thấm Na'”' của màng sợi cơ. Tác dụng của oxytoơin cũng có thể thông qua ẩm tĩnh mạch chậm.
prostaglandin vì thế những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin đều làm giảm \Ã — Mể tử cung lấy thai: tiêm qua thành (intramurale) 10 —16
TU.
tác đụng oxytocin. Bảo quản: bảng B.
Eatrogen đóng vai trò trong đáp ứng oxytocin. Khi nêng độ estrogen caoTH
tăng và ngược lại. Progesteron lại đối kháng với tác dụng co tử cung của o
Liểu cao oxytocin làm giảm nhẹ cả huyết áp tâm trương và tâm thu thôi sự TỰ LƯỢNG GIÁ
giãn cơ trdn tìm,

Chỉ định ©: 1. Hormon là những chất:


A. Tiết từ tuyến nội tiết
Tăng co thắt tử cung, thúc đẻ. cô
B. Chỉ tổn tại trong máu
Dùng điểu trị xuất huyết khi mể tử cung.
C. Tiết từ tuyến nội tiết và để thẳng vào mâu
Kích thích tiết sữa. so"
Ù, Tiết từ tế bào đặc hiệu và đổ vào máu
Tác dụng phụ
E. Tiết từ tế bào đặc hiệu và tác dụng lên zeceptor đặc
hiệu
Nôn, buổn nôn, kháng lợi tiểu nên là tăng dịch huyết tương khi dùng liều cao. 2. Tác dụng của hormon khác vitamin ở chỗ
Kích ứng mũi khi dùng dạng thuốc nhỏ mũi. A. Hormeon khêng xúc tác các quá trình sinh học
Tăng bilirubin huyết, gây vàng da trên trẻ sơ sinh, Có thể gãy xuất huyết võng mạc. B. Hormon tác dụng ở liều rất nhỏ
Thận trọng với những bệnh nhân đang dùng thuốc gây tê hay gây mê và những . Hormon do cơ thể tạo ra còn vitamin thì không
bệnh nhân zö cắc bệnh tim mạch vì có thể làm tăng bệnh.
D, Hormon tác dụng chậm hơn vitamin
Giảm fi5rinogen huyết. E. Lượng hormon trong cø thể lén hơn vitamin

468
467
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Ôwytocm dược dự trở dị


Á. Tuyến hậu yên tiển yên
Ð). Tuyển cận 6
HONPIMON
&. Tuyến gián
%. Vùng dưới đồ
¿, Đáp ứng oxyloxi ì băng khi:
Đ

A, Progesteron bắng B, Estrogen Lãng


CƠ, Testosteron tăng Ð, Carson lăng
b, Thyroxin tăng
. Định lượng oxvtoIn bằng phương phâp:

Á. Oxy hóa khủ l. lad


©. MÃI trường khan Ð. Bình học
l,,..Actid-base

~ + Giới thiệu sơ lược tuyến giáp


Tuyển giáp sản xuất hai loại hormon khác nhau: thyrexin và triiodothyvyonin.
Thyroexin nà triodothyronin là những hợp chất chữa ioá với hoat tính sinh học
gầm hai chức năng chính là phát triển cơ thể động vật và người, đặc biệt trên
hệ cơ xương và hệ thần kinh trung ddng, Trên người trưởng thành duy trì
chuyển hóa cd bắn và có ảnh hưởng lên hầu hết tất cá chức năng của
các cơ
quan trong cơ thể, Chuyển hóa hoymon giáp chủ yếu ở gan mặc dù tác đụng
của
nó ở Lế bào và được điều hòa bởi hormon tuyển yên, thyrotropin.
CalcWonin là hormon có bản chất peptid và điểu hòa chuyển hóa calci và phospho,
Các bệnh uê tuyến giáp gỗm hai dạng thiểu năng tuyến giắp gây ngừng phát
triển bộ xương, teo bộ phập sinh dục, giảm chuyển hóa cơ bản, sinh bướu
cổ,
cường tuyến giáp, tăng trao đổi chất, lỗi mất, te tuyến giấp đó là triệu chứng của
bệnh Basedow.

1.2. Hormon tuyến giáp (thyroid hormon)


Hormon chính của tuyến giáp là acid amin chứa iođ đẫn chất của thyronin và
tyrosin

+ HạN
COOH
° H.N
COOH

thyronin yrosin

469 470
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

19815 Kendall lần đầu tiên tách bai hormen có chứa tạd dạng tĩnh thê bà tuy Tẩhi loi ở 3,5 nằm cùng một mặt phẳng, sự quay của hai vòng bị bạn chế, và
giáp. Tĩnh thể tách xa có biệu quả sinh lý tương tự địch chiết tuyến giáp đó là
chúng có khuynh hướng vuông góc với các phân khác. Chính cấu trúc như vậy
thyro và 3,B-dHodotyrosin ;
eho táo dụng tốt do phù hợp với receptor, nhưng cũng phải nói thôm: rằng các
|
{ S— |
>¬ — yếu tế như mối quan bệ giữa thuốc và pratein huyết tương, sốc độ đi vào nhân
¿T0 - HQ } tế bào, và tốc độ chuyển hóa có thể ảnh hưởng tới biệu lực hormon.
HOT
Z em \C _—soon
ï Í — HạN ÚÉ — HạN 1.4. Sinh tổng hợp horroon tuyến gián
thyroxin 3,5-diiodotyrosin Harmoøn giáp dược bổng hợp và dự trữ như một acid amin của chyroglobulin,
Bảy năm sau cấu trúc của thyroxia đã được xác định bởi Harington, và 192/7 một loại protein có kích thước lớn, Các bước tổng hợp, dự trữ và bài Liết của
Harington và Barger đã tổng hợp hormon. hormon bao gồm hai quá nh hấp thu iod và ghép đôi rạo hormon giấp,

Sau khi tách và xác định cấu trúc của thyrorin, người ta cho rằng tất cả hoạt Hấp thụ ion iodid bởi tắp:
tính hormon của tuyến giáp là do thyroxin. Tuy nhiên, khi nghiên cứu cần thận — Ôxy hóa iodid b \Ạ# peroxydase một enzym sử dụng HO; làm tác nhân
người ta thấy chế phẩm thô tuyến giấp có hoạt tính hơn thyroxin, Điều bí Ẩn đã oxy bóa.
được giải thích bởi khám phá, chiết xuất và tổng hợp triiodothyronin bởi Gross, 2E ` ——>+x l
PHi-Rivers và Roche (1952). Ngoài ra, Pink năm 1948 cũng chiết ra một hormon. osin và ghép đổi thành thyroxin và các hormon khác, ©ở chế chính
khác, đồ là monolodotyrosin: lủấ quá trình iodid hóa thyronin chưa rõ tuy nhiên Magnusson và cộng sự
' 384) đã chứng mình sự xúc tác của một enzym liên kết (E-Ðl).
neo nơ € } H
7 m. COOH
)à_/ coon +1 HO
' Í — Hạ
È Hồ _— \_/ COOH

My
triiodothyronin monoiodotlyrosin GOOH Ị HạN
HạN +1/a lạ HO
1.8. Liên quan giữa cấu trúc và tác động được lực ~ GOOH
l HạMN
~ Hợp chất thế mono ở vị trí 3 mạnh hơn thế 3 lần ở ở và ð. Vì thế, trii onïn
Ghán đôi tạo thyroxim bà các hormon khúc:
thế õ lân mạnh hơn thyroxin, trong khi #—ieopropyl+3,5-diiodot man 7 lần
Quá trình này bao gồm quá trình oxy hóa (xúc tác vẫn là thyroid peroxydase) và
mạnh hơn. +
ghếp đôi nhờ một eazym cắt mạch và sau đó ghép đôi có lẽ theo cd chế gốc tự do.
= Bản chất không gian của hormon giấp đóng vai trò đng trong hoạt iính Ị ‹ '
hormon, Thyroxin tự nhiên dạng tả tuyển L X©) ên kém tác dụng 3
lần. Thyroxin tổng hợp dạng racemic. Š HO HỘ °
coon COOH
Ị HạN Ị Í — HạN2

1.5. Sự tiết và điều hoà hormon tuyến giáp


Thyroxin và triiodothyronin được tổng hợp và dự trữ trong thyroglobulin, phân giải
protein là quá trình quan trọng để giải phóng hormon giáp. Phân tử khối
thyroglobuln là 660 kDa và chứa khoảng 300 carbohydrat và 5500 acid anin,
nhưng trong số đó chỉ có 2 đến ð là thyroxin. Thyroglobulin bị phá vỡ bởi thiel
2
Trong thyronin 3 vòng tạo thành góc 120° ở cầu ether oxygen và quay tự do enđopeptidase với sự xúc tác bởi TSH. Thyroglobulin bị thủy phân monoiodotyrosin
quanh trục. và điiodotyrosin được giải phóng.

471
472
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

m2 SE củ»
Thyroid hormon được điểu hòa bởi hai hormon chính là thyroid stimulating Sandmeyer
hormon (TSH) và thyrotropin-releasing hormone (TRH).

1.6. Liên quan giữa lod và chức năng giáp gưng t tụ 1,2,3 HH PrHodo--5- nitrobensen
Ngưng


với mequinol với sự có mặt 1,CO,:
fod được đưa vào cơ thể qua thức ăn và nước uống. lod được hấp thu qua ruột
#

đưới dạng Ir. Tuyến giáp nhanh chống hấp thu T. Tuyến giáp giữ 1⁄8 lượng iod
của cơ thể và khoảng 100 ng/ ngày. Quá trình tập trung iod được kích thích bởi
T8H và thioure. Chức năng giáp bình thường đôi hỏi đầy đủ lượng iod, thiếu nó Khửhóa: l
hormon không được tạo ra bình thường. TSH giải phóng ra quá mức bình

vY.:.
thường và tuyến giáp trở nên tăng trưởng và phì đại gây bướu cổ. Í
Chuo~(— )-o H„ e
Nhu cầu iod hàng ngày là 1—9 Hgfkg cân nặng. Ở Mỹ lượng iod được quy định Hy
cho trẻ em hàng ngày là 40 ~120 ug cho trẻ em và cho người lớn là 150 ng, và Phản ứng Beemave í
thêm 25~—50 ng cho phụ nữ có thai và cho cơn bú. i]:

`...
Ù
Rau quả, thịt chứa ít iod trong khi cá chứa nhiều iod. 1

Sandi
2. MỘT SỐ HORMON TUYẾN GIÁP CHÍNH Ị Ị
THYROXIN

) Nụ
I
Mi mm + ẤN
CHạ""C''CO0H . x HạO ộ se}
CHGI,

vÁ \X
H
1 |
Ngưng tụ lashyd với aoiả hypurie thu được
azolacton:

C„,H,,1LNaNO, x H,O P.t.l: 798,85 = iế


Tên khoa học: O-—{4-Hydroxy—8,5-diiodopheny])—-3,ð¬~diiodo-—)
Phân biệt 8 dạng đồng phân của thyrexin: ©: k—
~ Đồng phân D thyroxin (dextrothyroxin): thuốc n lipg\ Thủy phân và khủ hóa giải phóng
~ Đồng phân L thyroxin Qevothyroxim): có hiệu hồn giáp. acid amin:
"

# O«
~ Đồng phân racemic: có cả hai tác dụng “G vi hơn.
me
Điều chế
Đi từ p—nitroanilin: iodo hóa cho 2,6— điiodo~-4-nitroanilin
COOH
I " W
mạ —
IGI
CH;COOH
HẠ NO;
odo hóa trong môi trường

~O+Ð
amoniae

Kih
cho thưmơề

I
Phản ứng Sandmeyer: điazo hóa và phản ứng với HÍ với sự cớ mặt ion Cu"? thu GỌOH NHị
được 1,3,8-triiodo-B-nitrobenzen Th yroxin thụ được bằng con đường
tổng hợp tổn tạidưới dang racemic
474
43
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

vn An nỗngvà
Bo
ˆ ,
hormon. Đo cơ chế này khi đùng
Tính chất liểu điểu trị hormon
PP ngoại sinh với bệnh nhân hormon
Bột kết tỉnh trắng không tan trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ, tan bình thườ ú tải
thyroid hormon nội sinh.
trong kiểm. Nóng chẫy ở 384 °C kèm theo phân hủy. Ho chế sự giá phng
Dạng muối nairi màu từ trắng tối vàng nâu bay bơi có màu hểng khi ở ngoài Chỉ định
không khí. Tan trong 700 phần nước, 300 phần alcol. Thực tế không tan trong Lan hyrosin dùng để điểu trị thiểu năng tuyến giấp
nào.
do bất cứ nguyên nhân
ether, cloroform. Gũng dùng phối hợp với thuốc kháng
giáp trạng trong điều trị Basedow.
Khi đun nóng với dụng địch acid sulfuzie loãng cho hơi iod màu tím bốc lên. Chống chỉ định
Vô cơ hóa với Na;CO; giải phóng E, định tính Ï bằng dung dịch AgNO, hay Bệnh nhân suy thận, có bệnh tìm.
._ phản ứng vôi nước elor hay nước javel giải phóng ï; cho màu nâu tím. ,
Dạng dùng
Kiểm định Viên nến 25, » 80, 9U, đÔ,75, 88.
lsvothyroxin. ö
GỒ, , 1ì 112, 195,
187, 150, 175, 200, 300 bg natrị .
Định tính
— Các phần ứng hóa học Bột pha tiêm 2 xÓ
— Phổ UV cho cực đại ở 325 nm.
Liểu đùng À
Định lượng y ân, tùy sự đáp ứng của từng người
~— Sắc ký khí. hăng tuyến giáp: dùng bất đầu với liểu
và tùy kết quả xét nghiệm.
~ Định lượng phần iod kết hợp. thấp và tăng dẫn tùy vào tình
cm }ớ người bệnh. Lúc đầu thường
— Định lượng phần Na (đạng muối natri). là 50 H8 sau tăng thêm 2ð Hg sau :
uẩn. Tối đa 200 hg/ngày. Hhi sử dựng cần theo dõi trọng lượng
trạng tim mạch, chuyển hóa ed bản, cơ thể, tình
Tác đụng
Đẳng phân D thyroxin (dextrothyroxin) là thuốc uống tiêu lipid. Dextrothyroxin ©œ Đextreoeo
holo othyr
l oxin
Đuuếtđược dùngẦ điểu trị ¡ bệnh
bệnh béo phì,ì, giảm
giảm lipi huyếtï và giảm
lHpid
làm giảm nổng độ lipoprotein tỷ trọng thấp (LDI), ở bệnh nhân tăng lpid
huyết. Hiệu quả của nó trên triglycerid huyết thanh và lipoprotein tỷ nụng rÉC An những bệnh nhân có nguy cơ đột
quy vì bệnh tim.
ẹ Ki Z ˆ
thấp (VLDT) không rõ ràng. Thuốc được FDA cho phép sử dụng 1867. trọng khí sử đụng cho bệnh nhân có bệnh
tim, gan, thận và đái đường
Đông phân levothyrosin được dùng trong điều trị thiểu năng giáp, hiểu có cơ địa dị ứng dextrothyroxin, phụ
nữ có thai. Dertrothyroxin làm
năng giáp bẩm sinh (chứng đần độn). Thuốc cũng được dùng t ổu năng giảm ngưỡng glucose nên cần tăng liều thuốc chống đới đườ D ;
ng đường.
lùng. Ngoài ra dextrothyroxin
giáp do tuyến yên hay dưới đổi, Levothyroxin khử th VỀ Họng bướu giáp có thể tăng tác dụng glycosid tìm,
và có thể dùng phối hợp với thuốc kháng giáp để phòn; ất triển của thiểu H sàng của levothyroxim ở bệnh
nhân là phụ nữ có thai cần tăng
nông độ thyroid gắn hơn có lẽ
năng giáp hay bướu cổ. Levothyroxin ưa được điều trị hơn tuyến globulin huyết thanh tăng bởi estrogen.
phụ nữ có thai cần nhải xác đình từni Nẵng độ TH ở
giáp và thyroglobulin vì có thể kiểm soát hàm vothyroxin được đùng trọng
trong
v2, ì
lâm sàng từ năm 1950. huyết tương bình thường,
Ờ M,
# tý và lovethyrosin gỊ nông độ TGH
Thyroid hormon, cùng với soraatotrogin, điều boà sự phát triển xương và răng.
Thyroid hormon cũng làm giảm nồng độ cholesterol ở gan và máu và có tác 3. THUỐC KHÁNG GIÁP
dụng trực tiếp trên hoạt động của nhiều cơ quan.
3.1. Sơ lược các chất kháng giáp
Tim: làm tăng hoạt động tỉm. Đối với bệnh nhân thiểu năng giáp, hormon giấp
Quá trình tổng hợp thyroxin chia làm bốn
làm tăng chuyển hóa protein và carbohydrat, tân tạo đường, làm thuận lợi huy giai đoạn;
động glyeogen dự trữ, và tăng tổng hợp protein. Sự giải phóng hormon giấp - Gắn iod vào tuyến
được điều hòa bởi TSH (thyrotropin), tiết ra từ tuyến yên. Thyrotropin được — Oxy hóa TF thành iod tự do
kiểm tra bởi sự giải phóng của TRH từ vùng đổi dưới và bởi cơ chế feeđbaek phụ
476
4?5
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

chỉ có nhóm thioamid


là chun g cho tấttả. cả. Trong
tiêu biểu là dẫn chất lưu Hư 8 cáccá hợp chấtĩ dị vòng,
huỳnh của imidazol, oxazo cá Xi
— Tạo mono và điiodotyrosin thiadiazol, uraoil và acid l, hyda mfoin,m. Đies
bar' thia eL
zol,
Ghép hai iodotyrosin thành thyroxin L-ỗñ¬v
học ừ iny
c l-3
co-thi này được ỉ là Khen
tiếp Hưi) gây bướu cổ có trong
Mật số lượng lớn các hợp chất có khả năng gây cần trổ, trực tiếp hay gián : Ác Ó bấp cải hay những câ.
sự tổng hợp, sự tiết hay tác dụng thyroid horman. Oó thể chia thành 4 nhóm:
ở ăn và hợpgp chất chất nàynà tì Ẵ
ướu eổ Finland, nó tác dụn ò ở Tứ
g nhự prơpylthiouzaeiL CY
(1) thuốc kháng giấp, các thuốc này ức chế trực tiếp sự tổng hợp thyroid Han DonEal và các thuấc trưng sữa bò ở _~
độ cao của hạ đường buyết suifon.ylure
hormon; (2) thuốc ức chế ionic, ức chế sự vận chuyển iod; (3) nổng .~. ng thực nghiệm, có tác dụng kháng giáp yếu
iod tự nó cũng làm giảm sự tiết thyroid hormon từ tuyến giáp và làm giảm tổng Điều này không th ấy trên ngườ
, tác dụng kháng giáp t i ở liều điểu trị. Tuy
hợp hormon; (4) iod phóng xạ phá hủy tế bào giáp trạng. Ùi ở đimereaprol, aminoglut
và muối lithium, máu bản ngưài đã ng ethimid
Cũng có thể phân loại theo cơ chế tác động (xem sơ để ð6.1) Khi lượng iod tăng cao cũ.
mm đụng kháng giàp. Amiodar on
là một thí dụ:
Monoiodotyrosin
@


Diiodofyrosin Z7 Cặp đôi Tị

l
Thyoglobulin CHz)2N(C;Hz);
~

o
8imiodaron
Khyan
là hthuốc giàu iod đùu, g
Sơ đề 58.1. Cơ chế tác động của các thuốc kháng giáp . điều hòa nhịp tim, nhưng
lại có hiệu quả trên chức
đi
1) Thioeyanat; 2 Garbimazol, Benzylthiouradil, sulfamid; 3} Lithium
Ỉ ị

` ` )
8.9. Lịch sử phát triển các chất kháng giấp cất trúc và tác dì
33. Liên quan giữgiữaa cấu
¬ `
dụn g ng
tụng
khá được lý các chấấtt kháng giáp
đkC thấy có tác
Sự nghiên cứu cơ chế sự phát triển của bướu cổ bắt đầu với sự theo dõi sự Trong những chấtv tìm .
do
triển bướu cổ trên thỏ với chế độ ăn rất nhiều lá bắp cải. Điểu này có t Š“là (§~=0=N-) giếp trạng phần lớn đều có nhóm
lu cổ
sự có mặt ion thioeyanat trong 1á bắp cải. Sau đó có hai chất „me
đh¬S;
G Sư re i CH
được tìm ra là sulfaguanidin và phenylthioure.
#
NH 2 c
\
h=8;
HN-Ố, Ẻ n ( -—
€ Lầu HỘ
HA~(_ È-o, NH propyl thiouaoil carhi "booc,l,

sulfaguanidin S nyHhioure 3-4. Cơ chế tác động


Các nhóm chất kháng giáp đã được tìm từ 194 Các thuốc kháng giáp ức
chế g
_ Đến chốt thiaure, bao gm tất cả những chất hiện nay đang sử dụng. tủa thyroglobulin; chúng
cũng
hormon.
_ Đẫn chất anilin, gỗm một số sulfamid có tác dụng ức chế thyroid Các thuốc này cần trở oxy
chất
hóa iodid và iodotyrosyl. ` Taụ, rog
~ Các polyphenol, như resorcinol. Các chất này gây bướu cổ khi đùng làm minh rầng thuốc ức chế pero
xidase, bằng cách đó ức chế oxy . (1976) chứn
lột da. iodotyrosy]l thành dạng hoạt
động.
hóa iodi d hay
Í
Tệt số chất khác không xếp vào các loại trên. Một số nghiên cứu đã chứng
minh rằng phản ứn
hiệu
Thioure và các dẫn chất mạch thẳng, dị vòng chứa nhóm thioureylen có kháng giáp trạng như Propy]th
iouraeil hơn phản ứng boảo
quả antithyroid trên người. Mặc dù, hầu hết tác đụng liên quan chặt chẽ nhóm bóc p. My sảm vớ thuốc
Ö hay 8,
thioure nhưng có vài trường hợp nguyên bử nitơ được thay thế bằng 478
477
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

dùng kháng giáp cho phụ nữ cố thai. Propylthiour


aeil được FDÀ cho phép năm
3.B. Một số thuốc kháng giáp chính 1847.
PROPYL THIOUBACIL Propylthiouracil tác dụng trực tiếp trên bước đầu tiên
trong quá trình tổng hợp
Q thyroid hormon ở tuyến giáp. Propylthiouracil ức chế thyroid
peroxidase, ức
NH chế sự gắn iod vào thyroglobulin, iad bị chệch hướng ra khỏi
thyroglobuiin.
Ạ =8 Propylthiouracil có thể cản trổ oxy hóa iodid và iodotyrosyl.
ĐNH thyzoid harmon
Cuối cùng lượng
O;H;
giảm đi.
c;H;.N,O8 P.L 1: 170,28 Chỉ định
Trên khoa học: 9,38_-Dihydro-6~propyi-2-thioxo-4(1 H )pyrimidinon Đùng trong bệnh Basedow và chuẩn bị phẫu thuật
tuyến giáp. Đây là thuốc kháng
giáp trạng dùng phổ biến ô Mỹ.
Điều chế đà ggiê hoan
Acptylacetic phản ứng với elorid acid butyric Tác dụng phụ
CH;COCH;GOOCG,H, + GI,GH,CH,GÓ C1 0H 0H 0 00t HN Giống như methị số, triệu chứng phát ban, mày đay, rụng tóc,
tăng màu
` 3 đa khoảng 19% H
Thủy nhân tạo ester butyry]l acetic Tương tá. @
GH :CH,CH,CO-EH-COOG,H, CH; ~——> CH,CH;CH,CO~-GH,-COOC;,H, lođ, i 9i số thuếc chứa iod như amiodaron có thể đối kháng
tác đụng của
COCH; pro acil. Propylthiouracil có thể và làm tăng nỗng độ
digoxin, theophyln
Ngưng tụ với thioure ^ XGhg lầu do làm giảm chuyển hóa,
. B8 HA, Gà z9 lạng dùng

sở
H2. 2 X .OC.H,
2 + HẠN sS —>

_
|
Cân

© a Viện 2B mg, 50 mg, 100 mg

\x
Liều dùng

Tùy từng cá nhân và tình trạng bệnh cường
giáp. Khởi đầu có thể 50 100 mg
Tinh chất trong 8 giờ. Tối đa 500 mg/ngày.
ng
Bột kết tình hay tỉnh thể trắng bay màu kem nhạt không mùi. H Bảo quản: bằng B
methanol, ethanol, rất ít tan trong ether, nước. Tan trong dung địc
kiểm. \© ^ METHIMA?ZOL
Nóng chấy ở 217—2219°€. © W
D ]
œ ng Öy)
Kiểm nghiệm CHạ
Định tính C.H,N,8
Phể UV, phổ IR
P.tl: 114,17
Tên khoa học; 1,8-dihydro—1~-methyl_2H--imid
Phần ứng hóa học: lấy 20 rag chế phẩm thêm 8 ml nước brom và lắc trong ft azol—9—thion
phút. Đun sôi cho tới khi mất màu, để lạnh và lọc. Thêm 2 mì BaOl; tủa trắng Tác dụng
tạo thành. Methimazol ít có nguy cơ gây mất bạch cầu so
với propylthiouracil. Methimanzol
được FDA cho dùng từ năm 1950, "Tương tự propylthiouraeil trừ tác dụng
Tác dụng ức chế
chuyển thyroxin *, ngoại biên thành triodothyron
Propylthiouraeil là dẫn chất thioure, khác với methimazol và những thuốc không in (Tạ).
giáp khác cả về cấu trúc và tính chất. So với methimazol, propylthiouraoil hẺ 4 Chỉ định
gian tác dụng ngắn hơn và ít đi qua nhau thai và qua sữa. Propylthiouracil được Cường giáp, nhiễm độc giáp.

480
479
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3. Các enzym nào sau tham gia vào tổng hợp thyrocImnm
A, Reductase Peroxydase
Tác dụng phụ
nhân, C. Catalase D. ADN gyrase
Phát ban, mày đay, rụng tóc, tăng màu da khoảng 3~-B% bệnh
1. Peptidase
Đau đầu, nôn, buôn nôn, phù.
mặc dù các kết 4. Để tránh bướu cổ cÂn dùng lượng iod:
Các phản ứng phụ trên mẫu có thể gặp khi dùng methimazol
gặp là
quả lâm sàng cho thấy ít hơn propylthiauracii. Oác dấu hiệu thường A. Càng nhiều càng tốt 8. Càng ít càng tốt
giảm bạch cầu (15% với người lớn và 2ð% với trẻ em). C. > 250 ngíkg () 120~160 nigfkg
Cẩn theo đõi
Rối loạn chức năng gan có thể gặp khi điểu trị bằng methimazol. R. 30 ng/kg
là với trẻ em.
chức năng gan cũng như những triệu chứng lâm sàng nhất ð. Thyroxin có bác đụng:
ở trễ em,
Chứng đau khớp gặp trên 6% bệnh nhân. Chứng đau cơ cũng gặp A, Làm chậm nhịp tìm
cần ngừng thuốc.
Hư thận là tác dụng phụ ít gặp nhưng khi có triệu chứng B, Điều hòa lpid huyết €@
Khi dùng thuốc lâu đài có thể gây thiểu năng giáp. €. Điều hoà chư: lc¡
Chống chỉ định (Sử dụng và chuyển hóa cơ bản
nhiên cũng có chỉ
Phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể đi qua sữa. Tuy B. ¬Ñ* lường huyết
định cho phụ nữ đang cho con bú với liểu < 16 mgƒ ngày.
Bệnh gan, suy tủy xương, bệnh thận
Tương tác thuốc
Tod, iodid hay một số thuốc chứa iod như araiodaron có thể đối
kháng methimazol.
c@
à
chuyển
Methimazol có thể tăng nồng độ đigoxin, theophylhn trong máu do ức chế
hóa,
xà $
Đang dùng
À
Viên nén ö mg, 10 mg

Liêu đùng
cầu).
— Cường giáp: 15 mø/ ngày chia 8 lần (quá 40 mng/ngày có thể gây ngu
— Nhiễm độc giáp: 15 -20 mg/ ngày. \© +

TỰ LƯỢNG GIÁ cØ
1. Khi sử dụng thyroxin cần theo dõi: ö
A. Chức năng gan Ð, Chức năng thận
C. Công thức máu D. Chuyển hóa cø bản
B. Điện tìm - -
2, Hoạt tính hormon của các hormon tuyến giáp theo thứ tự:
dextrothyroxin triiodoth yronin monoiodo thyroxin
Levothyroxm
1 3 8 4

A.I>3>z8>4 B.2 >3>4>1


C.a>2>z1>4 D.azl1z2>4
E.4>3>2>1 nì
482
481
31- HOÁ, - ‹
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

ö đáo bằng cẩu và


su làm giảm nỗng độ giucose trong mầu
w@ng, Dịch chiết trên lần đầu tiên đã được áp đụng vào

AC TIÊU
iột chuối đơn oalypepdd gồm 35
Ý: Vai trà bác hgrmon. áo tuyến thuế, nó - amin,
amia, Quá
QUÁ tựf7 chuyển xeoireo iesEiek
crmmyên proinsulin thànhe insulin: bao gồm
Ạ sự tách Äzp-Arg ả
3. Túnh chất uật Lý, bồn học của nuốt số hormon tuyển tượi vì ‡ trí
trí 31.82
1,33 vàvề Arg-lys
Are-ixs ê sĩ Grr Ba eK kÀ -
Ổ vị xí 64, 65 tạo thành iasulin và" _ R
chuỗi peptid € bởi
ä.. Mật số phương phẩm bú ondopeptida tn hai shuấi  có 3Í adid smin và B cé 3Q sơid
4,.Túc dụng, ch định,e mìn, Hại hai cầu disuIfid, ngoài ra còn một cầu

dượnĐIẾt T5 con ch c2 aã
dượcbiết là sản phẩm của đảo 1angerhans trước+ khi : phát hiện xaä
a “23a chiết Đài
tá, Glicagon dược chiết bởi Mua và\ Iimbaill
Tớ: s tra
1928. Ngược lại, với sự phát
th sử tìm ra Insulin +, TấU Íf người quan tâm đến gluoagon và không được
xem như là
Từ 1869 một sinh viên người Đức, Panl Đangevhans đã phái hiện ra rằng một hormon quan trọng, Glueagon hiện nay dược biết
là hormon đồng vai trò
tuyển tụ - chứ a hai nhóm tế bào khác nhau: đố bào năng tiệt ra những enZzvnmL trong điều hòa đu yêt và ceton huyết và nó cũng chỉ dùng trong
phạm vị
tiên hóa và nhóm (ế bảo ở nàng đáo Lange hans có chức năng khác. hẹp : chống hạ đường huyết, Nó cũng dùng trong X quang ức chế cơ cơ
trơn
lại chứa bấn nhóm tẾ
ruột.

ột hormon noi

P bay F. Yế bào B chiếm 60-50 bào đạo


paneroatlie polypeptid ở tế bài 1.4. Bệnh đái tháo đường (tiểu đường)
Km

+
TLangerhans
Có nhiều nguyên nhân mà khoa học hiện nay chưa
nghiên cứu đầy đủ. Một sẽ
Sau nự phát hiện ra nhớm tế bào đặc biệt của tuyế ña Langcrhans các
trong những nguyên nhân chính là:
nhà khoa
Minkowski
học

cố gắng
dJoseph
tìm
Von
hiểu
Merting
chức năng
thấy dị
củ
& etzer
bão này. 1889 Oskar
từ tụy chế ức chế triệu
một bác sĩ nội khoa đã
~ Sự thiếu hụt Isulin tiết ra từ tế bào B của đảo Langer
— Sự mất nhậy cắm của các receptor của insuin.
hans của tuyến tụy.
chứng tương tự đái đường. 1900 Gurng Ludwtg
Có hai đạng đái tháo đường:
dùng dịch chiết tạy điểu trị chơ một bệnh nhân đái đường nặng và tương tự
năm 1911. L. Seott cũng dùng dịch chiết cổn tụy điểu trị đái đường trên chó — Đái tháo dưỡng phụ thuộc insulin (týp 1): xảy ra
nhiều hđn ở người trẻ có
kết quả đáng khích lệ. Giữa những năm 1916-1920, Nicolas Paulesco thấy tang yêu tố đi truyền và thường nặng. Đặc trưng bởi
sự hư bỏng tế bào ñ đẫn
rằng khi tiêm địch chiết tụy thì lượng đường và ceton trong nước tiểu giảm. đến sự thiếu hụt insulin.
1991 Frederick G. Banting (Canada) thấy rằng tế bào đảo tiết ra insulin -~ Đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type
3): gặp nhiều hơn ở người lớn
nhưng hormon này bị phân hủy trong quá trình chiết. Cùng lúc đó Ohaeles H tuổi. Dạng này được đặc trưng bởi sự thiến hụt recepto
r insulin.
Best đã giải quyết thành công bằng cách thất tuyến tụy ngông. Tế bào nang

483 484
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

.„
Sinh tổng hợp insnlin
-
3, HORMON TUYỂN TỤY CHÍNH Trong tế bào B ingulin được tạo thành
từ troinsulin gồm 86 acid amin. Quá
T]NSULIN chuyển proinsulin thành insulin bao gồm sự tách Arg-Arg trình
ä vị trí 64, 65 tạo thành insulin và ở vị trí 31, 39 và Arg-lys
Cu, Hạc, No, „8, Gnau]ìn lợn) Đ.tl: B77 59 chuỗi peptid C bải endopeptidase.
“260 3 h
gầm hai chuỗi A có 31 acid amin và B có 30 acid amin, Insulin bao
C 2` HựyN,
8Y?
; *"65 O¿; ` 8, ằnsulin bò) P.tl: 733,64 Hai chuỗi liên kết với nhau
qua bai cầu disulfid ngoài ra còn một cầu disulfid nằm
" è . “ . ` ¿ .
" trên chuối A
À
In = Giủ — Vai = lle —Giy ~ H ˆ 3 Ta
^ +
.
1" 23 1 T3 ¬
Inauln lợn chỉ khác insulin người ở acid amin
. - ^^ :
cuối chuỗi là aÌaniận thay vì : threonin,
:
—DS do đó insul
in lớn là nguyên liệu tết nhất để tổng hợp
t> Brasasann . insulin người. -
~ &er ~ Leu - Tyr ~ Gin
~ Leu vi
Điều chế
8B 7 5s 89 10 11 12 15 14 15 18 ] Trước kia ineulin chủ
l HO~ Asri ~ Cys ~ Ty! ~ Asn ~ Giu yếu được chiết từ tụy gia súc bằng aleol trong
` acid. Loại tạp chất và cô đ đ(ệch chiết rồi môi trường
Mạ ịchA s . TY l a kết tủa insulin bằng NaC] ö pH aoi.
. 48 17 Tình chế nhiều lần,
Giy~Ser-His~Leu~Val~lu=Ais-leu~Tyr=Leu~ Hón | 'Từ 300kg tụy SA ~Ð9 g insulin tỉnh khiết.
7 8 940 31 12 13 14 186 16 17 16 18 Hiện nay ngưà
tổng hợp toàn phần insulin nhưng giá thành quá cao.
[Leu-HIs=GIn=Asn=Vai=Phe-H Phe~Giy-Arg-Giu~Giy . Phươn, A ộ triển vọng nhất hiện nay là kỹ thuật cấy gen. Có
858 4 39.201 ⁄Z 34 28 22 24 20 PhnÀI hai phương
Mạch B dụng:
Phe~Tyr~Thr—Pro=Le=Alsa~OH
26 28 37 36 29 - sinh chuỗi Á hoặc B vào Z.Coli. Sau đó gắn hai chuỗi
S0 lại với nhau,
© a gen sinh proinsulin vào E.soii
sau đó tách chuỗi G bằng enzym.
Tiên quan giữa cấu trúc và hoạt tỉnh của insulin - N >> Tính chất
Cá hiên cứu cho thấy hoạt tính sinh học của
insulin phụ thuộc vào cấu trúc ‹.
hồ ng) ủa insulin đồng thời cũng phụ thuộc cấu Bật trắng hay gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, cloroform,
không gian c __— Ma. trúc của các chuỗi đơ _ tan trong acid vô cơ và trong kiểm bị phân ether,
ôt số vị trí
đã đ „ hủy,
Điều này liên quan tối các vị trí sẽ liên kết với receptor. Một
số vị trí % Riểm nghiệm
xác dịnh là:
~ Chuỗi A: 1—-Gly; 4-Gu; 5~Gln; 19-Tyr; 91-Aan Định tính
O Sắc ký lỏng cao án
— Chuỗi B8: 12-Val ; 16-Ty+; 24_phe, 26-Tyr . E8 8 10 Thử tính khiết
- Chuỗi peptid của insulin các động vật khác nhau N\⁄2
s4 NO ệy
(chuỗi A) và 1, 28, 30 (chuỗi B). Q
UV: dung dịch 0,05% (kÌ/tĐ) trong
HƠI 0,01M, cho độ hấp thư cực
và bằng 0,48-0,66. đại ở 276nm
Bảng 57.1. Một số vị trí khác nhau trên insulin củamị g vật
Chuỗi A `% Chuỗi B êm toàn phần: không quá Du5%, Si
Tro sufat, giảm khối lượng đo sấy
Loái 1 8 9 —g khô, chí nhiệt tố.
1 28 30 Định lượng
Người gy Thr Ser lle Phe Lys Mù
Lợn Sắc ký lông cao áp
gìy Thr Ser le :
Bò giy Ala
Pho Mà Ala Ensaulin thường được tính bằng đơn vị
Ăn vn Phố be AlB quốc tế (IÙ), đó là lượng insulin cần thiết
Cừu ni tr sự
làmn hạ đường huyết của một cơn thả nặng 2 kg húc đói xuốn
lie Phe Lys Ala g côn 0,04B%. 1 mg
vn ingulin tương đương 33 TU,
giy Thr Ser la Phe Ủa m
Bà sy là An
Tác dụng
Bà Als Lys - Insulin có ảnh hưởng tới chuyển
Chuột hóa hydratcarbon, Hpid và prote
dụ Thr Ser lle Phe Lựs Ser in, Tế bào chịu
486
485
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

ảnh hưởng nhiều nhất của insulin là cơ {cd tìm, cổ xương), mô mũ, ng N——N
L]
protein: Insulin ảnh hưởng trên sự tổng hợp protein ở ribosora các chào 5 Nxeh
hóa
cơ, xương insulin chủ yếu kích thích sự tổng hợp protein và lạng vn em N
gan ảnh hưởng chủ yếu là trên sự sao chép cồn trên cơ tìm Inseuhn làm g ự HạN” ¬£
giáng phân protein, - - - SỐ tập Từ đó, các nhà khoa học đi sâu nghiên cứu
các saulfamid trị đái đường, Sau đó,
cảm gù , một thời gian ngắn 1 —butyÌ8—suHfonylure (carbut
Chuyến hóa lipid: Insulin ức chế tổng hợp AMP vòng dẫn đến amid) trở thành sulfonylure đầu
tiên được dùng trong lâm sàng trị đái đường.
phóng acid béo từ mô mỡ. Insulin làm giảm sự cung cấp glycerol 0 gan. ạ Hợp đhất này sau này không được
insulin làm tăng aoid bếo ở gan. ¬ - sử dụng nữa vì có tác dụng phụ trên tủy xương
nhưng.nó mổ đường để phát
triển một loạt các suifonylure mới, Ỳ
Chuyến hóa hydratcarbon: xúc tác quá trình sử dụng glucose ở tế bào và chuyển
gÌucose thành glycogen ả gan
ác sulfamid (nhiều. tài liệu gọi là sufonylure) hạ đường huyết thường dùng
những sulfamid mà nhóm là
sàđã được thay thế bởi các nhóm thế khác
Tác dụng phụ : - dâu hiện, nên
không có tác dụng S n.
Thường là đo sự bất thường tỷ lệ đường trong máu (cao quá hay thấp TH SN .
Tỷ lệ đường thấp: thay đổi thị giác, da tím tải, lạnh, ẩm, ngủ gà, đói côn cào, 8.3. Liên qua tà ấu trúc và tác động dược lực
thổ nhanh, đau đầu, kích thích, lo âu, run, mệt mỗi,
Tỷ lệ đường cao: đi tiểu nhiều, chồng mặt, khô miệng, khô đa, chắn ăn, buôn nôn
N » “a...
đau bụng. @` Ô 1 33
Insulin có thể gây đị ứng. ^ ó tính thân dầu và có tác dụng tối đa khi mạch có từ
3 đến 68C.
Dạng dùng S/Nếu thay thế R' bằng nhân chơm thì độc tính tăng.
—Ñ đồng vai trò trong việc quyết đỉnh thời gì. tác
Thuốc tiêm dụng vỦủa Lauốa.
sS Điều chế
Bảo quản -
s Ũ
.
Trong chai lọ kín, nhiệt độ thích hợp, 2-8 °C không để vào đá. Thờiồi `
quản ngắn,

8. SULFAMID HẠ ĐƯỜNG HUYẾT co `


ˆ8,1. Lịch sử phát hiện N2 ì
Để điều trị đái đường người ta sử dụng insulin. mơ NuỒ khi sử dụng insulin
có thể gặp nhiều khó khăn:
— Insulin độc Ò) 3.3. Cơ chế tác động
~ Chỉ có dạng tiêm Rích thích tuyến tụy tăng tiết insulin, đổng
thời nó cũng táo dụng trên hệ
- ộ ndrenergic kiểm soát sự tiết msulin, ức chế
~ Giá thành cao sự giải phóng catecholamin. Ngoài
ra, suHonylure ức chế sự tiết glucagon tăng hoạt
n d6 chỉ sử đụng insulin khi thật cần thiết. Hiện nay, người t8 tìm những . Do đó chỉ có tác dụng trên đái đường týp 3. Cơ chế
tính các receptor của insulin,
thay thế insulin trong số đó có các sulfamid. Tuy nhiên, các . tìm _ ng chưa hoàn toàn rõ ràng nhưng
người ta thấy các sulfamid làm giảm liên kết giữa
thể thay thế hoàn toàn inaulin và chỉ dùng khi tuyến tụy còn bi tra mau in, insulin với tế bào tuyến tụy.
Sulfonylure eũng làm tầng insulin nhờ ức
chế sự chuyển hóa hormon ở gan,
Năm 1942 Janbon (Pháp) khi nghiên cứu của 2—sulfanilamido-5—isopropyÌ- Trong những tháng đầu, lượng insulin trong
huyết tương tặng nhanh và đáp
1,3,4 thiodiazol thì thấy chất này làm hạ đường huyết: ứng của ineulin trên chuyển hóa giucose cũng
tăng. Khi điểu trị lâu dài, lượng

48? 488
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tác dụng
imsulin lưu thông giảm, nhưng lượng glucose vẫn được duy trì, Chưa có sự giải Clorpropamid hấp thu nhanh `v à liên
kết với ,Đrotein. Khác với
thích chính xác về điểu này, Có thể lượng glucose giảm lại làm tăng hiệu quả clơnropamid không bị chuyển óa do đó thải trừ chậm đưới
tolbutamid,
của insulin trên tế bào dích. đổi. Íạ khoảng 86 giả, dạng không biến

Nói chung người ta cho rằng tác dụng của sulfonylure là làm thay đổi tác dụng Chỉ định
của insulin trên tế bào đích. Dùng trị đái tháo đường
khôn 8 phụ thuộc insulin tưởn
Tất cả các sulfonylure có tác dụng tương tự nhau chỉ khác nhau về tốc độ hấp thu. dùng cho người dùng trên g tự tolbutamid. Khôn
40 đ ơn vị Ineulin mỗi ngày.
,
3.4. Tác dụng phụ Liều đùng.
100 ~25D0 mg/ngày.
Tác dụng phụ của sulfonylure là không phổ biến. Khoảng 4% bệnh nhân dùng
gây
sulfonylure thể hệ L và ít hơn một chút đối với thế hệ 2. 8ulfonylure có thể
CARBUTAMID
phản ứng hạ đường huyết có thể dẫn đến hôn mê.
Các tác dụng phụ khác của sulfonylure là gây buổn nôn, nôn, vàng da, thiếu hị
SOaNH—~C—NH~[GH;)2—CH,
máu bất sản, tan huyết, các phản ứng tăng nhậy cảm, phản ứng da. Khoảng
dùng clorprepamid, xuất hiện những phản ứng với alcol ` NO N;O¿N,§
10—15% bệnh nhân P.t1: 271,34
tương tự disulũram. Sulfonyture, đặc biệt là clorpropamid có thể gây hạ natri ¬— N- [(Œbutylamino) carbonyl] benz
enesulfonamid
huyết. Tác dụng phụ này xuất hiện trên khoảng ö% bệnh nhân và ít hơn đối
với glyburid và giipizid. Tác dụng phụ này được dùng cho bệnh nhân đái tháo “ , tan trong nước pH ð đến 8
nhạt nhẹ. , Œ lật độ nóng chấy: 144-145 9C,
. 8.5. Tác dụng trị liệu 2Ÿ ` Chỉ định
Sulfonylure được dùng cho bệnh nhân đái đường. Những bệnh nhân đái đường Trị đái tháo đường không
phụ thuộc insulin,
tp 9 (dùng < 40 TƯ insulin/ ngày) đáp ứng tốt với sulfonylure, thường là “nx Liễu dùng
người đái đường trên 40 tuổi, 1 g/ngầy,

3,6. Chống chỉ định sẮ


AGETOHEXAMID
Đái tháo dường týp 1 phụ nữ có thai, bệnh gan, thận. G R
+ Hạcoc-~É_ À_ SONH—Ô~NH-C À
3.7, Một số thuốc sulfamid hạ đường buyết thế ©
©¡;H,N,O,S
CLORPROPAMID œ P.tL 324,4
Tên kh 0a học: 4—,—Aeetyl-N-[(eyclohexylamincjearbonyl]bensen,
sulÌfonamid
he-€ À-soan-eo-6ồ/ s),—CH Chỉ định
Tương
C„HuyN,O,§ P.L]: 276,74 tự] như ⁄ tolbutamid nhưng tuy acetoh.
nhưng sản phẩm chuyển héa lại có gian bán hủy ngắn
tác dụng nênNmtilee
tác dụng tưởng đương tolbutam
Tên khoa học: 4~Cloro—N—[(oropylaminn)earbonyl]benzenesulfonamid id,
Tiểu dùng
“tính chất 0,36 ~1,B gingày,
Tỉnh thể, tan trong nước ở pH = 6, thực tế không tan ở pH = 7,ä, tan trong Các sulfamid thế hệ 2 tác
đ tụng mạnh hơn thế hệ thứ
eloroform. Tan ít trong ether, benzen bán hủy ngắn hơn (1,5 ~3 giờ) như nhất 100 lần thời gian
ng tác dụn: g hạ đường h
Nhiệt độ nóng chảy: 127-129 °C. giờ. Mâu thuẫ n này vẫn chưa được giải thíc ỉ
h. ÿ tuyết kéo đài lâ-ôg
UV mar (trong HƠI 0.01 N): 232,5 nm.
490
489
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

e GILYBURID
3.8. Một số thuốc sulfamid hạ đường huyết thể hệ HI
GLIPIZID CỔ comeebe-(C-sese-sesne CC)
=N bơ,
HOÁ ÈT€ONE- (eHg,—Á_ È~80ME-GO—NH-C _ )
P.11: 446,05 Tên khoa học SG P.1]: 404.0
C;/1u„N,O,8 3 ỌC: —
D—=Uo | .
pheny]] ethyl)~3- methoxybore ti dReyclohexylsmi n@)earbonyl]amino] sulfonyl]
Tên khoa học: 1-cyclohexyl-3-|[ p-[2-{6-methylpyrazin carboxamido) sthy]Jpheny]
sulfonylure. tư man mạnh hơn tolbutamid 150 lần. Cơ chế tương tự các sulfonvl ầ
Tính: chất . . Sằng năm dược động học. Glyburid được FDA cho
ác về1984. phép sửsố dan
phép tu, hắc,
dụng trong lầm
Chố ma
Rết tỉnh từ ethanol là bột kết tỉnh trắng, ít tan trong aceton, không tan trong €
b ống chỉ định
cthanol, phân hủy bởi dung dịch KOH loãng.
Nhiệt độ nóng chảy 208—909 °Ơ, cũng có tài liệu ghi 200~203 °C Không đàng hộ; tý ủ hiện cũng Ì có trường hợp dùng phối hợpỶ với insulin. h

Yên nhiệm acid, ceton, hư thận, suy gan và những bệnh


ân

Kiểm nghiệm nhân dị ứng s


Đang dù
Định tính
._— Viên sàn ; 2,5 mi 5 mg.
Sắc ký lớp mỏng, UV, IR
Hòa tan B0 mg chế phẩm và 5 mi đioxan thêm 1 ml dung dịch ð g/1 ñuorodimitro œ ` nể ẹ
hiện.
benzen đun sôi trong 2-8 phút màu vàng xuất 9,5 m ó . VI bờ
- , “ đường huyết Chía v ấn sáng và điều chỉnh lượng dùng hàng ngày theo lượng
Thử tính khiết Ộ
2 l lêu ra 3 lần trước bữa ăn. Liểu tối đa 5 mg.
Tạp chất hữu cơ, kim loại nặng, giảm khối lượng do sấy khô, tro sulfat
Định lượng ` ) GLICLAZID
mo so NH~CO—NH—N
Hòa tan 0,4 g chế phẩm trong 50 mì DME thêm 0,2 mì dụng địch quinaldi độc
? T7
độ bằng dung dịch lithium methoxid đến khi chuyển từ màu E
Chuẩn
không màu. Q Tênên k *ÌN-.
C;aHu„N;O,§ P.1]: ị 388,42
,42
Tácá dụng Cà : hoa học: N. TIŒ1exabydroeylopentae]pyrrol-2(TH)-yl)amino] carbonylyl|~me
]~4-: thyl
utamid chỉ kbác €nzenesulfanamid
Giipizid mạnh hơn tolbutamid 100 lần. Tác động tương v
yên ïn ukro, các Tính chất
về mặt dược động học, GHpizid được phép sử dụn: Ôy
thuốc acid như warfarin và aspirin tương tác Wonylure thế hệ cũ Kết tỉnh từ ethanol khan
tá ốc của glipizid có lợi hơn các Nhiệt độ nóng chảy 180 —189 °Q
nhiều hơn sulfonylure thế hệ mới. Sự tương
sulfonylure khác. öÖ Liều dùng
Tác dụng phụ Người lớn: uống 40 —80 mg/ngày. Tối da 390 ng/ngà
GIIM #y.
Tương đối ít, thường là tác dụng hạ đường huyết, nổi mẫn da. EPIRID
Buồn nôn, ồi mửa, vàng da, mất bạch cầu, thiếu máu bất sản. HạC ^@œ
Dạng dùng SỐ; BN~C È~en,
Viên 5 mg se Lẻ Š
Ỗ HÀ
Liêu dùng b
C,H,,N,O,S
Rhởi đâu 2,5 mg uống đều 2 bữa chính. Tăng dần tới 20 mgingày. P.t.]: 480,62

491
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
methyl-
Tên khoa học: trang -3—-Ethyl—9,5~dihydro-4~methyl~W~|2-[4~(4-
cyclohexy)
coarboxamid
amino] carbony l]amino lsulfon yl]phen ylJethy l]-2-ox e-11Í~p yrrol~1~
Ụ NHạ + " llN
HạN
— \SN 1M NH ?

Tính chất Ñ 3 HạC, H_NH
Nhiệt độ nóng chảy 207 90. N NHạ HạG NH Hạ ẠN sụ
N NH,
Glimepirid dược FDA cho phép 1995. Ôø chế tương tự giypizid. HạC H
Tỉnh chất methfomin
4. CÁC NHÓM THUỐC CHỐNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG RKHÁC Tình thể rã: ng đã tan tro 1E n nước, hơi tan
an trong
ong etha
sth no Ì tuyệt
yệY đối
Ối
trong aceto và methylen kh lOït g ‡ an
4.L. Lịch sử phát hiện cloridì
đái tháo đường ở Kiểm nghiệm
Tử lâu một thực vật (Galsgø officinalis) được dùng điểu trị cvỞc
huyết nhưng rất độc.
châu Âu có chứa guanidin. Guanidin có tác dụng hạ đường Định tính
đái tháo đường nhưng
Trong những năm 20, biguanid đã được nghiên cứu để trị Nhiệt độvă: : 292¬226 %G
thuốc chống sốt rét như Phổ hồ
nó bị lu mỡ bởi sự phát hiện ra insulin. Sau đó các mau Qàn oài, ,› đắc kýý lớplớp mồng,
mổ g, phản ứng
phản ứ cloridi
ngắn sau khi
cloroguanid cho thấy tác dụng hạ đường huyết yếu. Một thời gian
tiên biguanid được sử dụng
các suHfonylure được nghiên cứu thì thế hệ đầu - ohg và màuâu sắc,
sắ tạp chấttHliên quan, kim loại
và phenformin được tìm ra 1857, nặng,
ặng, giảm khối lượn
trong lâm sàng. Metformin (GLUCGOPHAGE) Cà , tro sulfat, Ụ g do sảy
sã.
và buformin được tìm ra 1858. Định lượng

È Phương pháp môi truờng khan


.

Œ~ W1 %MU Ắ cv
NH__NH_ „NH; „NH_ NH_ „NH
NH NH Tác dụng

phenformin bufomin «@ À

Chất sau có ứng dụng hạn chế, chỉ có metformin và phenformin c@© g rộng
ở thị trường Mỹ vào ra TÔ vì gây
rãi. Phenformin bị đình chỉ lưu hành
n dùng một mình h dp với sulfonylur e
nhiễm acid tactic, Chỉ còn metformi
|
các chế độ ăn kiênngg và điểu
nhằm cải thiện lượng đường và Hpid huyết ở nhữni ân kém đấp- ứng với
trị † bằn bằng sulfonyluye kém hiệu
®) m Nà BI: đoạn đầu điều trị quả, i
chế độ ăn kiêng hay với sulfony)ure. bệnh nhân béonh. Metnne
cho tối 1804 Hàn h an du
_~ năm 50 nhưng không được
© chấp nhận bởi EDA
4.8. Dẫn chất biguanid trên hay hốt vợ, ni mẹ sử dụng ở Mỹ để điểu trị đái
tháo đường týp 2 đơn
METFORMIN HYDROCLORID
CH; qHể
Mặc dù
điểncd tu
chế tác đội
- âm chưa TH
rõ, =ự giảm
n tân tạo glucose ô gan được| coi
ị nh là hi
Ñ._NH, ,M của metformin trong đái tháo
He ÝÍ TẾ “> hơi ˆ- đường týp 3 Hơn s_
NH NH
O,H,,N,,HGI P.+l: 165, 6
Têni khoa học: 1,1— đimethylbiguanid hydrochlorid

494
49
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

4.4. Các thuốc ức chế œ-glucos


idase
không béo phì trong khi retformin cải thiện sự kháng insulin, một tình trạng
bệnh lý ở bệnh nhân đãi tháo đường týp 2 béo phi. AGARBOSE

Chi định
HạoH HOH;C HOI “..
Chống đái tháo đường HO HP ø TA
Tác dụng phụ CH Sẽ ẹ OH
Hö H oH Hộ CH ở 9H
Buổn nôn, tiên chảy, vị kim loại, hạ đường huyết, thiếu vitamin B¿;, chán ăn, Ôn
giảm cân.
Tên khoa h uHu,NOI, P..L 645,41
Chống chỉ định ty roy me an 2oxyS-4-[II18-(18,4, BB,6a)]—4,5,6-trihydroxy~3-
Bệnh nhân hư thận không nên dùng metforrnin. Bệnh nhân có bệnh gan, có T yÖ-#-cyclo en—1-yl]amno]—~oœ--D-—¿
D~—glucopyranoay1 ~( ^Ñ Coge, Blucopyranosyl-(1-34)-O-a-
tiến sử nhiễm acid lactic, bệnh tim hay bệnh phổi hay thiếu oxy phổi mạn tính
cũng không được dùng thuấc này. Những báo cáo về nhiễm aoid khi dùng Điều chế
metformin là dưới 0,1 trưởng hợp trên 1000 bệnh nhân/năm, nguy cơ tử vong Phương pháp
thấp hơn,
Tính HN
Dạng dùng Q n ình
Viên nén 550 mg, 850 mg

Liều đùng
Bất đầu 500 mg chia # lần vào bữa sáng và tối, tăng dẫn tới 850 ng, tối đa là N Ácarbose là oligosaocharid- eó
tác dụng chống đái tháo đườn
ä giagày 1nsgulin €ion-insulin-depende g không phụ thuộc
sS thế Am" nt diabetes mellitus-NIDDM).
hế hệ đầu tiên thuậc nhóm „ v Acarbose là thuốc
4.8. Dẫn chất thiazolidindion ` ; ức chế œ-glucosidase. Các
tác nhân này có cơ chế
€Hạ \*
Hạ = HạØ N S
ơ đ NH
th | Z Ø.

h . :
ay nhiễm aecjd lactie,, Âcarbose cũng được dùng trong trường hợp đái tháo
đường tỷpe
Ỳ 1 với nhữn g bệ. nh nhân
nh ch âm hấp h
thu insulin. Acarbose8 được TDA
rosigllitazOt

Đây là những dẫn chất thiazolidinedion. Các này chống tăng đường huyết
đo cải thiện sự để kháng ineulin. Giống biguanid, không gây hạ đường huyết ổ
bệnh nhân đái tháo đường hay người thường. Ciglitazon làm giảm nồng độ h
hàn li nên khi Ăbị ức chế sẽ làm chậm hấp
glucose, insulin, và lipid sau khi uống ở động vật thử nghiệm. Sự giảm nông độ chế sucrase,
thu hydratearbon. Acarbose
enzym ‹chuyển hóa S8ac
imasulin huyết tương và tiếp theo là giảm nổng độ glucose điều này là đo một glueoamylase, , maitase, › và isom
arose thành fr MCEC'e và
gÏucose,
_ ức chế
hiệu ứng của thuốc làm giảm sự để kháng insulin ở gan, cơ xương, mô mỡ. Uống aitas e làm chậm phân hủy
tuy gnhiêcón bấtkhôn
tính 1 b lon ,
thôn cá g vnđ
ức chế sựự hấi hấp thu glucose, b laet
những thuốc này trên động vật bình thường không thể hiện tác dụng của ose , hay tayy đinan g Ko
số bất sứ Lác d tụng nào ì trên thể trọng
dextrose. gG
Aearbose
Insulin. Các thiazolidinedion làm tăng tác dụng của insulin trên động vật để qng.. Do
Do polysaoo
aridì chuyển hỏa bởi
kháng insulin bằng cách tăng số lượng yếu tố vận chuyển glucoae.
ginh kết tràng và khả năng
bảo vệ năng lượng của đại tràn
vị
g, chỉ có một sự giảm
496
495
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

3. Độc tính của insnlin:


tối thiểu calori khi điểu trị acarbose, Sự giảm triglycerid và sự hấp thu sắt
cũng dược quan sát tuy nhiên chưa thấy ý nghĩa lâm sàng rõ rệt, Á. gây rối loạn thần kinh Giây hạ đường huyết quá mức
Ö. Đậc với gan
Chỉ định E. Độc với máu
D. Độc với thận
Chống đãi tháo đường
4. Cấu trúc của ingulin người giống:
Tác dụng phụ Á. Insulin ngựa B, Insuln gà
Aoarbose trong liều điểu trị c6 thể gây chứng kém hấp thu, đẩy hơi chướng Ú: Insuiin bò
D. Tasulin eừu
bụng. Với liểu 50 ~100 mg cùng thức ăn bệnh nhân chịu đựng tốt tốt... Acarbose
( Insulin lạn
có hiệu quả nhất khi dùng chế độ ăn nhiều chất xơ với sự hạn chế glucose và
ð. Từ proinsulin truyền sang insulin là
suerose. quá trình:
Á, Tách Arg-Arg và An, Ð. Arg—L.ys và Arg-Arg
Chống chỉ định C. Lys~Lys vàcà cà
Bệnh nhân bị các bệnh trên đường tiêu hóa, gan, thận, ® Gilu-Glu và Tyr-Tyr
E. Gly-G]y và
Trên phụ nữ có thai chưa thấy có dấu hiệu ảnh hưởng nhưng vì thuốc có thể đi 6. » monSNI vn
qua nhau thai nên có thể ảnh hưởng tới bào thai.
B. Hạ đường huyết
Tương tác thuốc ° van (Nhiễm acid lactie máu
Acarbose khử 35% metforrnin trong huyết tương. “ | S huyết áp
Acarbose làm tăng tác dụng các thuốc chống đái tháo đường. carbose ức chế mạnh nhất trên enzym:
Than, amylase, pancrelipaae cần trở tác dụng của acarbose nên không dùng @® Giucocamylase B. Bucrase
chung. ` C. Maltase Ð. Ilsomaltase
Các thuốc chẹn B có thể làm tăng lượng đường huyết vì thế không nên dùng S E. œ-amylase tụy
chung.

Đạng dùng An
Viên nén õØ mg, 100 mg

Liễu dùng
Bắt đầu 25 mg và sau tăng dẫn, tối đa 100 mg. dàn”

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ Ò)


1. Các hormon tuyến tụy được tiết từ:
(À)§omatostatin từ tế bào õ B. Giucagon từ tế bào
©. Pancreatic polypeptit từ tế bào D D. Ingulin từ tế bào œ
E, Insulin từ tế bào I
2. Nên dùng = ›!famid chống đái tháo đường khi:
(A) 80 pk.út trước khi ăn. . B. Báng ngủ dậy
G. T:ước khi đi ngủ D. Bau bữa ăn

498
38 .-HOÁ 497
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài ä8 ở Gạo và một nhóm nÏeel bậc đhất ở

HORMON VỎ THƯỢNG THÂN -“


Gv .CH:OH
.N ƯƯỢN, L2 Ị

2W Fe]l®
W ] Nà
.ƒ Y3 HỒ< |,
CÁ g)
f AT
QCUẤ )
ỉ T
^1y
]
_ ` —~
— -
⁄.x
cyclapenlanopeinydrophenanthren prsgnar: eonicoid
Về phương điện hóa học, có thể chia corticoi
d thành ba nhóm:
— Các chất đesoxv—l 1 se $” dụ: desoxyecortieosteron,
— Các chất ogy—11_ster thí dụ: corkicosteron.
— Các chất diax +Ÿ sterơid; thí đụ: cortisol,

„CHạGH Ø. „CH:OH O;.0HẠOH

1. ĐẠI CƯƠNG xí E1 "`


am HO cơn

1.1. Tuyến thượng thận \ +Щ ò sã CQIYT TC


Tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ (khoảng 6 gicái) nằm trên hai quả thận desoxycorticosteron corticosteron ortisol
nhưng không liên quan gì đến chức năng thận, gẫm hai phẩn: Hầu ) hết các corticoid có chức aleol ä Ế¿¡ nên
không bển vững. Do đó chún,
Phần tũy (medulla): chức năng của phần này là chuyển tyrosin thành các eatecholamin thường được sử dụng dưới dạng các ester.
như adrenalin, nor-adremalin, dopamin.
steroid. +» 1.8.8. Sinh tổng hợp
Phần vỗ (cortex): chức năng của phân này là tiết hormon
này có tâm qu Quá trình sinh tổng cortieoid hợp được bất
“corticosteroid” hay “corticoid” bắt nguồn từ đó, CÁc hormon đầu từ cholesterol tạo thành
sống còn đối với cd thể. Phần vỗ bao gồm: Ðrogne
: nolon,
HỒ tiếp theo nhiều giai đoạn có xúc tác bổ
i các enzym đặc hiệu tạo
xo # tác dụng thành cortieoid.
— Vỏ ngoài: tiết mineralocortiieoid (quan trọng nhất là aldos c
điểu hòa sự chuyển hóa nước và chất điện giải trong cơ SỐ C? $ Quá trình này xây ra nhiều giai đoạn, có sự
tham gia của các enzym đặc hiê
ởng trên quá trình như: hydroxylase, B-en—. 3b hydroxysteroid
~ Vỗ giữa: tiết glucocorticoid (thí dụ bydroecortison, có đề dehydrogenase, Ä3~-oxo: sterold ~d,B—
th_h
1Sonaerase, 21-hydroxylase, 11b hydrox
chuyển hóa hydrat carbon, protein và lip1d). Q9 ylase, 18 hydroxylase,

— Vỏ trong: tiết androgen, một Ít estron và óà) ơm. 1.3.8. Điều chế corHieoid
Mineralocorteoid và glucocortieoid được gọi chưuế là các cortieoid. Vì chiếm một tỷ lệ hết sức nhỏ trong vỗ thượng
thận, nên vỏ thượng thân không
thể là nguồn nguyên liện dùng vào mục đích
sẵn xuất được. :
1.3, Các corticoid Từ 500kg tuyến thượng thận bò, người. ta đã
cô lập được; coriieosteron (400 ng)
1.9.1. Cấu trúc chung đehydro-cortieosteron (400 mg}, cortiso]
(100 mg), cortisol (100 mg) desoxy~11~
'Fất cả corticoid đều là các hợp chất steroid với cấu trúc cơ bản là nhân perhydro €orLicosteron (1ã mg), aldosteron (30 mg).
cyclopentan :henantren (gonan). Các corticoid là dẫn chất của pregnan với nhiều Việc tổng hợp toàn phẩn có thể thực hiện được
nhưng khó áp dụng thực tế
nhóm định chúc chứa oxvgen và có các đặc tính chung như sau: Trong khi đó bán tổng hợp đồng vai trò
quan trọng hàng đầu vì có thể sử dụng
~ Vòng A: có một nhóm carbonyl ở C;, một nối đôi ở Ô~Ö¿ những hợp chất tự nhiên dễ kiếm, có sẵn vòng
steroid để lam nguyên liệu,

499 300
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

~ Phần ứng ester hóa với mmono acid: cho


ester monoacid không tan trong nước.
Cúc nguyên liệu cú thể dùng trong bán tổng hợp: ˆ ^ CH;OOC-R
~ Acid mật: acid desoxycholic, acid chohec, acid hydrodesoxycholie.
— Cúc dẫn chốt sterol: ergosteroL, stigmasterol, choleaterol, RCOOCH

~ Sapogenin: diosgenin, heeogenin. * w


¬ ¬ Dạng monoester của các corticoid thường
— Alkoloid sterold: tomatidin, aolasodin. được sử dụng để điều chế các hỗn địch
tiêm tác động chậm hay tác động kếo dài. Thí đụ hydroc
Cúc nguyên liệu dùng trong tổng hợp corticoid cần, đã kiếm, cấu trúc của nó có dexamethason acatat.
ortison acetat. hay
khả năng biến đổi đơn giản nhất thành thành phẩm . ¬- — Phản ứng ester hóa với diacid (acid suceini
c); ester hóa trên một chức acid, chức
Xét cấu trúc của những nguyên liệu trên và cấu trúc của các cortiooid, q acid cồn lại tạo muối kiểm tan trong nước:
trình bán tổng hợp cần phải tiến hành các giai đoạn sau: CH:OH GHzOCO(CH:)zCOOH
- Đưa một nguyên tử oxy vào Ơ¡; _
"- ở n==
- Cất mạch ngang ở Ở,; và tạo nhóm cetolic đặc hiệu
~ Đưa vào nối đôi Œ,—C; liên hợp với 3-C=O. %
~Phần _ e8t đi , phogphoric:
H;OH

«©
G.KH.

COOoH
. HạPOx
NaOH
——~

`o

4
@ ứng phân biệt chức alcol tự do và aleol được
diosgenin siig_masteroi ester hóa: aleol ở dạng tự do
acid desoxycholic cho vấn đục với thuốc thử periodo-bạe.
* Nhóm chức cetol ở C„„ có tính khử mạnh:
26 giai đoạn cuon 5 giai đoạn 4 giai đoạn vi è
ại HOh,Ð....Ð HƠ. O
@H_ 0o ẹ
0 ~OH
...
8 đoạn

ø G
¬ Phần ứng với AgNi O//NH,OH cho tủa xám.
gorlison ` 'progesleron ~ Phản ứng với đung dịch Fehling đun nóng cho
tủa đô.
18 giai .. + ~ Phản ứng với muối tetrazolium trong môi
trường kiểm cho màu đỏ.
* Phản ứng Porter và Silber: đun nóng chế

%
phẩm với phenylhydrazin trong H,SO,
. loãng sẽ xuất hiện màu vàng h
€;H; HOH,O,(/O c- cHO O...CH=N—NH~CgH;

»Đ

sitosterol
H;SO, _— AHNHNH, —_
HỜ
thecogenin
Sơ đồ 58.1. Các con đường bán tổng hợp cortison * Phần ứng Malaprade
1.9.4. Tính chất hóa học có HOh;C. .O
* Phản ứng màu với H;SO, đậm đặc cho màu (phản ứng halochromie) hoặc
huỷnh quang đặc biệt (phần ứng halofluorie). + HCHO
* Phân ứng do nhóm alcol bậc nhất ở Ởa;
302
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

về bìnhdan thườ
Hàn nã ng, các xung động E đến bộộ phận
* Phản ứng do nhóm OH ở 17 cạnh cầuẦ thận
ận cũng
cũ lả
giảm, ẫ đến
dẫn
Nhóm OH ở L7 cũng thường được ester hóa để cho những chế phẩm bền bơn (do
giảm sự nhậy câm với sự oxy hóa) và giảm tính thân nước. Thí dụ hetamethason 3.1.3. Quan hệ cấu trúc — tác
động
valerat. 7 Nóingoạ
là chun
i glà. nhóm hydruxy-
y 11 giảm
giả í
hoạt tính ì eralocorticoid nhưng aldoster
tnìn
Sự ester hóa đồng thời hai nhóm OH (21, C17) cũng được thực hiện nhưng on

hiếm hơn, Thí dụ hệtamethason đipropionat. Q


6;H;OCOH;€, o0
cH ;OH oHc 1 -CH:OH
Hôn;c
Q : ö
HO
HQ OCOCH;CH;CH;:CH¿ ODOC¿Hs
h C2

Ø
ca) SÁ”

“=rveé
€ ơ
aldosteron
betamathason valerat betamethason dipropionat
32.2. Glucoocor &à

2. PHÂN LOẠI CÁC CORTIOOID 3.8.1. #sŠc- thiên nhiên


Hai gì : ta l
gì gì 1coid thiên .
nhiên là hydrocortison
8.1. Mineralocorticoid.. } í (coztisol) và carHson, hi corti
5nM , kích thích . "n -
sol
vùng dưới đổi tiết CRF .
( Cortieotr opin-
Bì Rele, 'AsMHmE Facto
3.1.1. Vai trò sinh lý lai r )
^ y trước tuyến yên, ở đó chất này
Các mìneraloeorticoid (aldosteron, desoxycorticosteron) có tắc động trên chuyển ch phóng thích ACTH vào máu, kích .
ACTH dược chuyển đến tuyến thượ
hóa nước và các chất điện giải: ki ch thích sử sinh
Ì tổng hợp cortisol, ng thận,
ỉ Ngược lại, khi nồng độ cortisol cao
— Giữ natri trong cơ thể bằng cách gia tăng sự tái hếp thụ Na" ở tiểu quần thậ sS sẽ ức chế
và giảm sự bài tiết Na” trong mê hôi và trong hệ tiêu hóa. xw :
thích như sự đau, tiếng ổn và nhữn
~ Tăng bài tiết K' và H" để hoán đổi với Na", À g phản ng xúc cảm làm gia tăng
ACTH VÀ sau cùng là cortisol. Khi sự tiết CRE,
— Nước được giữ trong cơ thể một cách thụ động do hậu quả của sự ga) những kích thích này mất đi,
sẽ trổ lại bình thường nồng độ cortisol
~ Thừa mineralocorticoid do sự tiết quá độ hay sử dụng quá l@€ BÂY ra
*=+* Dưới đồi
các hậu quả: +
+ Giữ nước và Na" đưa đến gia tăng thể tích máu, ấết áp, giữ nước ở
+ ị CRF (Corticotronin reléalnh facto
gian bào có thể gây phù thũng, tim nể to. Q r)
+ Tăng bài tiết K* có thể gây ra rối loạn ở găi , đau cơ) và rối loạn điện
tâm đề. *:> Tuyến yên

9.1.8. Sự điêu hòa bài tiết mineralocorticotd 4 ACTH


Sự tiết aldoasteron chịu ảnh hưởng của angiotenain lÏ, một octapeptid, là chất
chuyển hóa có hoạt tính từ sự thủy phân angiotensinogen trong máu thành Thượng thận
angiotensin I bởi renin.
Khi huyết áp tại thận giảm do huyết áp toàn thân giảm, một tổ chức: cận cầu m—e=~=-z~ ị Glucocortieoid

m
thận bị kích thích tiết nhiều renin đưa đến sự thành lập nhiều angiotensin II
và tiết nhiều aldosteron. Huyết áp nhờ đó sẽ tăng lên do sự co mạch của Sơ đồ 59.3. Sự điều hòa bài tiết gluc
angiotensin IĨ và sự giữ muối và nước của aldosteron. Khi huyết áp tại thận trở eeorticoid

504
303
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Các sự biến đổi chính trên hydyocor


tison
SỈ
Vai trò ồ sinh ison
củ hydrocortison
lýý của trong cơ thể . 5
Thay thế OH bằng SH CI
Phân nhối năng lượng trong quá trình stress: ưu tiên glucose cho ¬
năn đồng thời hạn chế việc tiếp nhận và sử dụng glueose ở ắc , _- Vy
kích thích việc tạo gÌucose mới ở gan; ngăn cán sự phóng thí , v tơ giáp Hydroxyl l6 œ
Methyl 16ơ hoặc 16
dụng của insulin; ức chế sự phân hủy lipid. Ỗ những cơ thể đới, hydroeori
- Methyl l6œ
thể duy trìì được chứcú năng s ống.
ø ¡ thể có :
_ Đối với quá trình viêm và miễn dịch: mức hydrocortison tăng sẽ làm giãm sụ
đápđáp t
ứng ủ cơ thể Š đổiđối vớivới cáccó qu ñ trình này.
của: - - Ộ củ so và
Trên thần kinh trung ương: hydrocortison xuyên qua bàng rào mẫu nãi `
ethyì 6œ
làm thay đổi tâm tính. nh v
or 6œ
ì
ê dạ đầy: : hydroeortison
~ Trên làm tăng tiết dịch vị. - ¬ * ñự biến đổi cấu ydrocortison
“Trên chuyển hóa calei: ức chế giai đoạn cốt hồa xương, tăng bài xuất calel q - HaÌagen hóa rocortison (fluoro-8G. cortisol); sự halogen
thận. - s tên carbon 9 va hóa ở vị trí
ng tất cả hoạt tính sinh lý (gấp 20
no mn lần so với hydrocortison),
Trên chuyển hóa khoáng chất và muối: hhydrocortison có tác động cưng Riêng tí Ineralocorticoid gấp 12B — 400 lần
tăng cường tái hấp thu na sọ với hydroeortison, do đó
nhưng cường độ yếu hơn nhiều. Chất này khôn, IN g làm thuốc kháng viêm
được,
xuất kali tại ống thận, làm giảm bài xuất nước qua thận. ^ nổi đôi CC; (prednison = delta cortis
on; prednisolon = đelta hydrocortison):
Quan hệ cấu trúc - hoạt tính cu tạo nối đội ở C—C, làm tác động g)ueoeorti
eoid của prednison và prednisolon

ca
Nhềm chức cần thiết cho tác dụng glucocorticoid: tăng gấp 4 lần so với cortison và hydroeoyti
soi n.
Tác động mineraloeortieoid
giảm nhưng không đăng kể (0,8 lần có
—OH 11 (rất quan trọng để gắn với receptor) so với cortison và hydroecortison).
~ Œetol 17
- đH 17 „2 HOH;C a
: Š nh h
SỨ
HOHạC,
Chủ ý: In 0iuo cortison bị khủ thành cortisol cố tác dụng ». Ợ1 HG. -ÒH
glucocorticoid dùng ngoài luôn phải có nhóm OTi~11 thì mới có bác

Cơ chế tác động c ¬


Reoeptor nội bào của glucocorticoid só nhiệm vụ điều hờ: Mưa c _. s t hoạt
9Π- flloro hydroeortison
g¬Z
BH Tn đến vip prednison
receptor này bị kích thích sẽ đưa đến thành lập prednisolon
pị * Bự biến đổi cấu trúc trên predniaolo
động tế bào. Thí dạ glucocorticoid khi gắn kết n
thành lập lipocortin, là một protein gây ứ oapholipase A;. Điều này sẽ, ¬_ Methyi-fa prednisolon (methyl
predniaolon): sự —methyl hóa làm
như prostagiandin, leukotrien, động glucocorticoid một ít và tăng tác
đưa đến sự ngừng thành lập các yếu tố gây giảm rõ tác động mineralocortieo
prednisolon. id so với
thromboxan.
= Fuoro—9a-hydroxy—16œ-prednis
8.8.8, Giucocorticoid bán tổng hợp olon (triameinolon): tác động
corticoid biến mất, trong khi tác mineralo.
động glueocortieoid tương đương
prednisolon, với methyl
ˆ nh _ +

sạm y đổi các nhóm thế trên phân tử hydrocortison làm thay đối cường "
ấ ‡ ŨV°
—~ Pluoro-9a-methyi~16a-prednisolon
nà (dexamethason): nhớt methyl 16œ
nạ ttính của hợp chất thiên nhiên này, với mục đích có được các nên phân tử dẫn chất cortisol cho cáe hợp trong
động chất bển hđn các corticoid khác,
bán tổng hợp có tác động glucocorticoid mạnh, ít hoặc không có tác động dài hơn (tụ 3G-ð4 h). Tác động glueocortieoid gấp 25
đo đó tác
wuối và nước. -80 lần so với
306
305
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

⁄ 1cbá :Ạ :a áo đồ 9 CH;OH 9
hydrocortison, đây là một trong những chất rT kháng viêm mạnh hiện nay. Tác động

c6 _
HỌ CH;OH
-QH
2<
Ộ - |. 3.12 1a
taineraloeorticoid không thể hiện ở liều trị liệu. HO 0O

„1Ð .Ct
Ê
fluocinolon
fluocinolon acetonid

* Sự biến đổi cấu trúc đặc biệt: eortivasol,


deaxam: gfnason
deflasacort
lọ: n
ethyl pre: prednisolo triamoinInol
nlon Sự ghép vòng Pyrazol vào vòi
A (eortivasol) hoặc ghép một Vòng
- Ỉ lan (bethamethason):
9a-methyi~168 predniso D : đồng p hân lậpâ thể của,í vòng D (dezaflacort) đưa đến bá
lucocorticoid rất đặc biệt:
oxazol vào

T nothason với nhóm methyl ở 16B; tác động giống dexamethason, nhưng
đ exam — Cortivasol có hoạttf ng viêm mạnh (800 microgam
hụ trên dạ đây hơn. - : . ; cortivaso] có hoạt
tính kháng viêm lưỡng với 5 mg predniso]lon), sử
Ẩn 0ø meHgl- 182 predmiaolon. (becloraethason): thường được cũ cỤng . hợp rối _ dụng trong các trường
„ CƠ xương bằng cách tiêm trực
ả s đlpeopionat sô tác động tại chỗ trên phổi, không có tác động toàn khớp.
tiếp vào khớp hoặc quanh
Miêu điều trị. Dạng khí dung dùng trong điều trị hen suyễn.
+ được sử đụng chủ yếu khán
©zH;OCOH;C, g viêm và ức chế miễn dịch,
o trị hen
HƠ. ( ="

„L.12)
beclomethason điproplonât x
thason beclomethason

ti xơ 0a neHoi-16a prednisolon. (paramethason): sự chuyển nhồ \ HH


đến vị trí 6œ. có thể làm giảm tác động gây maất chất điện giải s4
d amethason. ,
©ortivasol
: Difiuoro-Bø,8ø-lo[rosy~l6a-prsdniaolon (fuoeinolo: lờng được sử dụng deflazacan
Thơm
dùng ngoài. 0H Quan hệ cấu trúc - táo động
dưới dạng acetonid, tác động kháng viêm trung bình
) , : Xi ) Sự thay đổi tác động glucocor
- ro~9 œ~nethyi—16œ-clobetasol-ei ioro-21-p ticoid do sự Chay đổi cấu trúc
ác dụng hạng Ớn che €orticosteroid, đặc biệt là các trong các
ở . trong trường hợp này được thế bị 8Ìucocorticoid bán tổng hợp có thể được tóm tất
i dạng propionat ( trong hai bảng dưới đây:
aclabetsaol rất mạnh, › được sử dụng
Ụ tại chỗ;
hóa ở OH 17Qœ).

lohetasoi
clobetas paramethason
308
507
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

¬ Bệnh về hô hấp: hen phế quản,


viêm phổi đo hút nước hoặc đị vật,
triệu chứng
Bảng 89.1. Liên quan cấu trúc tác dụng rireralocerticoid ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh,
Hoạt tính corticoid Đanh pháp — Bệnh về da: bệnh vảy nến....
Sự thay đổi cấu trác hydrocortison =1) ở người — Bệnh đường tiêu hóa: viêm
#®) loét ruột kết, viêm hải tràng.
Gluco- Khángviêm Mineralo=
ricold cottieoid ~ Bệnh ung thư: u lympho bào,
o0 nôn do chiếu xạ khi điểu trị ung
_ cầu. thư, bệnh bạch
gortisol
110-0H; 17z-OH , 3000 aldosteron ~ Bệnh gan: viêm Ban mạn
118-OH; 18 aldehyd khoảngQ3 6 tiến triển, viêm Ban do rượu.
và dạng acatal 18—11 ~ Các bệnh khác: sốc do nhiễm khuẩ
08 t8 9,8
n, tăng calei mầu, ghép cơ quan...
cortison ộ
41zO; 17u—OH Bà 3.3.8. Tác dụng phụ
+0 126-200 — Tludrocortison
8a~F;, 11B5-OH; 17z-OH h 0 20-100 Glucocorticoid khi đồng liều ve
desoxy~cortlcosteron đài có thể gây nhiều rối loạn và
Không nhóm thế ứng phụ: các phản
corticosteron Ồ
118-0H — Xếp xương: cáo gỉ
1d làm tăng quá trình hủy xươn
quá trình cốt hói g nhưng lại ữc chế
6 đến 50% bệnh nhân dùng
xương không + corticoid liễu cao bị gãy
thương. Xương hay gãy là các
xương quay, xưởng sống,

tn: thường hay Sắp các loại nhiễ


m vi khuẩn, virus, nấm và các bại
ng khi sử dựng các sorticoid
kéo đài,
t dạ dày: tỷ lệ Bây viêm, loét
dạ dày do dùng coytieoid tạo
lểu (thoảng 1,8%), nhưng nếu ra tuy không
gặp thường rất nặng, thậm chí
có thể gây
œ8
thủng dạ dày.
Í tác dụng giucocorticotd
ê quan cấu trúc
,2..Liên ộ
¬ Các tại biển thường gặp khi sử
Danh H dụng corticoid tại chỗ thời gian dài:
Sự
_— thay đổi cấu trúc (*) S nga
Hoạt tính eortleoid (hydrecortilsonz†) Sanieold cứng bì, da sẵn sùi như vậy cá,
biến đổi màu da tại chế đo ảnh
teo và xơ
trình tạo sắc tố da, da nhậy cảm hưởng đến quá-
luco—~ Kháng Minera lo— với ánh nắng; bội nhiễm; trứng
s00; glau com; đục thủy tỉnh thể cá; chậm liền
cadeo viêm Sorticoid `
— Kiện tượng ức chế trục dưới đãi
3,5 35 <1 Ison tuyến yên-thượng thân (HPA: hypa
45 4,5 em " —Pituitary-Adrenal cortex) thalamaus
ta
dexamelhasơi — Sự thừa cortieoid nà bệnh
_
11p-0H; 9œ n t8-on s s € ng0 vn, Cuashing: khi nữ dụng corticoid
ẽ gầy tác dụng phụ tương tự liểu cao và kéo dài
vụ Ựm. NhHướu, _ : triameinolon như triệu chứng của bệnh Cush
béo phì không cân đối, béo nhiễu ing (bệnh nhân
nh rE nPC. tên CH ẳ
khoảng 30 ©œ oắng 0 bêtamai vào nửa thân trên, đặc biệt là cổ,
loạn tâm thần, hoang tưởng; teo gáy, mặt; rối
96~F;
86-7; 1p O,—E, 16-01
118-OH; 6ợ 16ø—CHạ >30 Q khoảng0 Tiumethason cơ, nhất là các cơ ô chỉ đưới).
3.8.3. Tương tác thuốc
3.8. Sử dụng các gÌucocorticoid Barbiturie, rifarapicin, phenytoin làm tăng chuyển
hóa gluco
eortiecoid,
3.3.1. Chỉ định chung vs Nhiều báo cáo cho thấy tác động
eorticosteroid Bia tăng ö những
icoid
ng bệnh dùng glueocorticol để điểu trị: " sỬ dụng estrogen hay thuế
c ngừa thai
phụ nữ đang
và để nghị nên giảm liểu
sướng khốp những người này, corticoid ở
ni ng thượng thận tiên nhất hoặc tôn Đế kh HT
loọ › Glueocorticoid tăng đường huyế
-~ Bệnh về VÌ khớp gout c ấp, ;Àviêm
:; viêm t vì thế đối với những bệnh
cần chú ý liều thuốc hạ nhân đái tháo đường
— Bệnh ven viêm cầu thận. Hội chứng thận nhiễm mỡ. đường huyết.
-_ Rối loạn eollagen: viêm da, động mạch kết hòn. tên đa Đùng chung với đigoxin có thể
gây loạn nhịp.
Bệnh dị ứng: mày đay, viêm mũi dị ứng, các đạng ba ca
310
209
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn


~ Chuyển hydroxyl ở C¿ thành ceton và nếi
đôi Ô;-©, được chuyển sang C-Ó,
Tương tác với các thuốc ức chế cholinesterase như ne0stigrmnin, pyridostigmin bằng phản ứng oxy hóa Oppenauer,
là SỐ
1 ¬ " l
gây yếu cơ. b 8
lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai, ï
Thận trọng khi đùng chưng với các thuốc tan
tế niên dịch
amphotericin B vì các thuốc này gây mất, 1Œ. n Ộ —— ..
"..
icøi d với Ì i
vaoxin n vìv ì tác dụng tức c h ế mì ịch.
Không dùng chung corticoi

3. MỘT SỐ OORTICOID CHÍNH


- (lesoxycorticosteran
DESOXYCORTICOSTERON AOETAT tính chất
Ấy CEO ch; TDesowycortieosteron acet: Z6iầh thể không màu hay bột kết tỉnh trắng, thực tế
ò
không tan trong nướ cà trong aceton, ít tan trong aÌcol
: Điểm chảy: 15 xA
05 Góc quay ceưành +171° đến +179
Ð.t.): 872,50
C;H;O, Hãn đó ầa
lạm
240 nm (dụng dịch 10 mg/ml, dụng mỗi đioxan)
- 'Tên khoa học: pregnen-4-ol-31-dion~3,20. K
^®= 8)y ính
Điều chế
từ aoid hydroxy~83-B-etiocholenic
` (tiếp `. 1R;
Desoxycorticogteron được bán tổng hợp
đầu ngũ etio dùng để chỉ acid thuộc nhóm sterdi đ chỉ mang một nhóm C=Õ ở ` Xác định điểm chảy;
)
- ) qua hai giai đoạn: Sắc ký lớp mỏng;
'_ Chuyển carboxyl (17) thành eetol Phân ứng với H;SO, đậm đặc.
ooH l \* ThÙ tính khiết
® Xác dịnh góc quay cực riêng; xác định tạp chất liên
ộ quan bằng sắc ký lớp mỗng,
c9 Định lượng
© . Phương pháp quang phổ (trong alcol, đo độ hấp
HỜ HO thu ở 240 nm).
+Tng
._ ađd hydroxy-3B-etlocholenic ©À
œ€ N Chỉ định ; -
L Tác động mineralocorticoid là tác động chính của desoxyeorticosteron
coci ®) (poO,
được sử dụng trị bệnh Addision (suy vỏ thượng
CoOI " : thận).
HN,
Sử dụng phổ biến là desoxyeorticosteron acetat
(syncorti])
— lạ ——
Đạng đùng
Thuốc tiêm đầu
5 N O..__GH;OCOCH; Os, „CH¡ öH :
Liểu dùng: 30 ~200 mg/ ngày
ị Bảo quản: bảng B
GH;GOOH HạĐ

312
1
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

CORTISON ACETAT Định lượng


Đo độ hấp thu UV của dung địch
pha trong methanaol ổ bước sóng 237nm
.
Chỉ định
Xem phần chỉ định chung của các
glucocortieoid,
Dạng dùng
Viên, hẵn dịch tiêm

C;ạH,yO; P.t.1: 402,5 Liều dùng,


Tên khoa học: 17-hydroxy—8,11,20-trioxopregn~4~en—21-—yÌ acetat Uống: 0,1~ 0,9 mgingày
Tiêm bắp dạng hỗn dịch: 0,0 0,05 g/ngày
Tính chất
Bảo quản: bảng BE d
Bột kết tỉnh trắng hay gần như trắng.
methylen
hông tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ, rất tan trong Ko HYDROCORTISON
aleol và methanol.

«o °
eiorid, dioxan. Hơi tan trong aceton,
Góc quay cực riêng: +211 đến +90 [dung dịch 1% (g/raÙ trong
đioxan]} S\_ cH;OH
Điều chế
Ø Q
Bo HO. s
Rhizopue. nig! |can TT „HO, , P,t.]: 362,5

-
Tên khoa học: (118,17, ›21-trihydroxypreg—4-en—8
_ 9 ,20-dion)
øơ Gzyprogesferon Tỉnh chất
progesieron
Bột kết tỉnh trắng hay gần như trắng.
Không tan trong nước, khá tan tron g dụng
môi aceton và ethanol, hơitan trong methylen elorid,
” OạHgGOGOH up Góc quay cực riêng: +150 đến +156
{dung dịch 1% (gfml) trong đioxan]
Điều chế
:

| Br, CHạ
BrHa

tổncoio Hơ B-ieenh:PhUENHH , cortlson acelnL

Kiếm nghiệm
Định tính CH:0H
-:0H
Phể IR; sắc ký lớp mông; phản ứng của nhóm aeetyÌ; gốc quay cực riêng.
Thử tỉnh khiết
Các tạp chất liên quan (phương pháp HPLG); giảm khối lượng do sấy khô.
Tạp chất: hydrocortison acetniL. hydracortiaon
313 314
335... HGÃ DƯỢẺ2
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Kiểm nghiệm
Định tính
Kiểm nghiệm
Phổn TR,th
Kiê : sắcHi
ký lớp pb mónmồ g, › phảản ứn E mầu
Định tính với Ì acidael H,§O, đậm đặc.
Phổ †R; sắc ký lớp mỗng, xác định điểm chảy, năng suất quay cực; độ hấp thu
trong UV; phần ứng màu với H;SO, đậm đặc. Tạp chất liên quan: hydroc
ortison
Định lượng , Định lượng
Xác định đệ hấp thu ở bước sống 341,B nm (trong aleol) Đo độ hấp thu UV ở bước sóng
243,ð nm (aÌeol)
Chỉ định Chỉ định .
Xem phân chỉ định chung của cắc gìueocorticoid. Xem phần chỉ định chung của
8ủ dụng dưới dạng hydrocortison ncetat, hydrocortison natriphosphat, bydro- các gÌueocortiooid.
cortison butyrat, hydrooortison valerat, hydrocortison natrisuccinat, Dạng dùng
Liều dùng ~ Prednisalon (vi& đ
Liệu pháp thay thế: uống 20 mg sắng sớm và 10 mg chiều. ~ Prednisolon acot,
dịch tiêm 2ð—125 mg)
Hen nặng: tiêm tĩnh mạch 100 mg ~ 500 mg x ä—4 lân/ ngày. redrtmldihh , t natri
(viên nén B —20 mg, dung dịch uống
4 giờ đến khi ấn định (không quá 1 mg)


Bốc nhiễm khuẩn: tiêm 50 mg/kg lặp lại sau

.—
9sphat đỉinatri (nhỏ mất 0,25%,
48—79 gì). nhỏ mũi 0,38%)
Suy thượng thận cấp: tiêm 100 mg lặp lại sau 8 giờ.
Tiêm trong khớp: tiêm hydrocortison acetat 5 =ã0 mg. :`người lớn n 5 ~ 60 mg chiaì 2 —
4 lần/ngày: trẻ em 0,14-2 mgfk
Bởi ngoài da: thuốc mỡ, kem 0,1—2,B% g/ngày chia
_
Bảo quản: bảng B Tiêm bắp:
mg/kg/ngày người lớn 4 _ 60 .
mỹg/ ngày (predniaolon acetat); trẻ em 0,04—0,25
PREDNISOLON
9 Bão quản: bằng B
CHẠOH

C„H,,O, PL 04”, +
Tên khoa học: H10 ã1cbDyinemaebeval lon
Ð

Tính chất €;;H,„;FO, Pt393.5
(lề, ất ít tan trong ethanol và su học: 9-fluoro—11, 17,21-trihydroxy~16~methylpregna~1,4~dien
Bột kết tỉnh trắng bay gần như trắng,
methanol], ít tan trong aceton và mẹthylén clo) ấ;
Góc quay cực riêng: từ +86 đến +102 [dung dịch 1% (g/m]) trong đioxan] Điều chế
Điều chế : Bán tổng hợp từ acid mật
Tỉnh chất
Bột kết tỉnh trắng hạ y gần như trắng, vị
'Carynebacterium simplax trong ethanol tuyệt đối, hơi tan trong hông tan trong nước, khá tan
Gó, ợ quay cực
ụ riêng:E: +7 đến +80 [ [dun; & địc h 1% (g /mÌ) tron;
) £ dieu.Xu
hydrocortison prednisoion
316

34A - HOÁ HỌC 2 315


Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Tính chất
Bột kết tình trá .
Kiểm nghiệm Ẳ ethanol tụ ng hay gần nh tứ trắng vị : đắng, Kh
trong t
yệt đối, rất ít g. Không tan trong nướ
Định tính ©, khá tan
an trong methylen cloxid.
Góc quay cực xiêng: +18 đếi n #126
~ Phổ 1R; sắc ký lớp mỏng [d :
với phenylhydrazin/ H;50, [dung địch 0,5% (gim)) trong methanol]
~ Độ hấp thu ở 419 nm (sau khi cho phần ứng - Kiểm nghiệm
đậm đặc) - - À Định tính
~ Phần ứng màu với H,8O, đậm đặc (màu nâu đổ nhạt).
đun 1Á, sắc kỹ lớp tmỏng
Thử tính khiết ộ hấp thu ở: 4†0nm {sau khi cho phả ,
cực, tạp chất liên quan, 9 phản ứng với pheny]YyIlhydrazin/ í
Chế phẩm phải đạt các tiêu chuẩn về: năng suất quay Phắn ứng màu với B zin/ H,SO, đậm đặc),
giảm khối lượng đo sấy khô. Thử tính khiết với H,8O, đậm đạc,
Định lượng Chế phẩm
] phải phải đạt các tị đến,
~ Đö độ hấp thu UV ở bước sóng 238,B nm (trong alcol). khối lượng do sấy ð - hằng suất quay cực, tạp chất liên quan, ; giágiảm
~ Tạo màu sau khi phản ứng với tetrazolium, sau đó
đo độ hấp thu ở 485 nm. Định lượng.
Đo độ hấp th Ước sóng lÿ 9 338,5
Chỉ định Chỉ4 nm (trong aleol)
Xem phần chỉ định chung của các giacocorticoid
- định ch tung của
ủ các glucocortieoid,
Dạng dùng
~ Dexaraethason (viên nén 0,B mg},
B—16 mg) tamethaaon (viên nón
- Dexamethason acetat (viên nén 0,ð mg; hỗn dịch tiêm
~ Dexamethagơn iaonicotinat (aerosol 0,135 mg/liểu)
¬ Bêtamethason
ð mg/liều),
phonphat đìngt dàn nứng 00B),
n Ö,ỗ mg; tiêm 4 8; mg; đường
~ Dexamethason phoaphat natri (dung dịch tiêm 4-20 mg).
œ8 trực tràn E
— Bêtamethason ¡ ?-v
s alera + (kem, Pornade,
Xx — Bêtamethason 17, lotion 0,05%),
. 21-dip F0pionat (te
Liểu dùng m, pomade, lotion 0,1
À %).
Người lớn: uống 0;76 —0,9 mgí ngày : 1iểu dùng
œS
Tiêm bắp: người lớn 8 —16; tiêm khớp: 4—16 mg ống: 0,1—6 mỹg/ngày
Tiêm tỉnh mạch * tì z
Trẻ em: uống 0,024 — 0,03 mgí kg/ ngày im bắp:
N2 Š Bảo quản: bằng B p. 4-30 mg
Bảo quản: bằng B
BETHAMETHASON Sề, TLUOCINOLON
ACETONID
T O
9
HO
©H.0H
~¬Q.
2<
CH.

" S
gLUÙi
CạH„EO, P.t.): 889.5 Ể
fluocinoion acetonid
Tên khoa học: 9-fluoro~11,17,31-trihydroxy~16-methylpregna—1,á~dien~
8,20-dion. Tên khoa học: 8, HỘi P.EL 462,5,
s , ®-difuoro_
Điều chế 1,4-dien-8,20-dion
`
LU31-dhy droxy~16,17-isopropyHidenedioxypre gnn—

Bán tổng hợp từ aeid desoxycholic.


318
` 417
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Điều chế
Bán tổng hợp từ eortison acetat,
ắ Không tan trong nước; trong alcol
ức; tan trong
tình thể trắng hoặc gần như trắng.
LBộ Nà Tính chất
khan và trong aoeton. Bảo quản tránh ánh sắng. 10 rong ethanel
Bột kết tính trắng hay gắn
(g/m ) E như trắng, Không tan trong
Độ quay cực riêng: +100 đến +104 [dung dịch 1 taethanol, không tan trong
methylen clorid.
nước, hơi tan trong

Kiểm nghiệm - Góc quay cực riêng: +68° đến


+20 [dung địch 0,ñ% (g/m])
trong dimethylfermamid],
Định tính Kiểm nghiệm
Phể TR, sắc ký lớp mống Định tính
tỉnh khiết ng TR, sắc ký lớp tống
Mẹ ghẩm phải đạt tiêu chuẩn về: góc quay cực riêng, tạp chất liên qua: Thử tỉnh khiết À
hấp thu ở 345 nm, giảm khối lượng do sấy khô. Tạp chất liên quan ở c (phương pháp bán vị định
Định lượng , Định lượng lượng nước).
'Phươn pháp UV, đo độ hấp thu 988nm (dung môi alco]). Sameniem .
Đo độ hấp thu t „9 hước sóng 238nra (trong methanol}
¬- +: là với dung dịch triphenyltetrazoliam clorid và tetramethylam
màu
Chỉ đị Xe Ân chỉ định chung của cáo #glucocorticoid)
hydroxgd và đo độ hấp thu ở bước sóng 48õ nm.
Tác ụ
` => Ñị
tu
Phosnolon là eorticoid dùng ngoài. Chất này kết hợp được cácá tác dụng chốn; g nh chất tương tự như các
EÌucoeortieơid, triam. cinolon
ứng riêng biệt được gọi là thường cho một -
viêm, chống ngứa và có mạch. hội chứng triamcinolon:
Nhức đầu, chóng mặt, đa mặt
¬ nổi đỏ,
Chỉ định ~ Biếng ăn (trường h lợp duy nhất
xảy ra với corticoid kháng viêm
Paoenolon acetonid được chỉ định cho các bệnh —> ng cơ thể. ) với sự gây ốm
~ Rôzema: eczema hình đĩa, eczema dị ứng, eczema tiết ch. vấy nến — Suy nhược cơ thể, yếu cơ và có thể
bại cơ,
Bệnh da: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, vấy nến. Dạng đùng
¬ Triamoinolon (viên nén 1
Đạng đùng . œ mg, 2 mg, 4 ng, 8 mg}
— Triamcinolon acetonid—16,
Kem, gel, thuốc mỡ, dung dịch đùng ngoài 0,01%, 0,025, 0,06% ; 17 (hỗn dịch tiêm 4080 mg)
~ Triameinolon acetat (bìn
© + h xịt miệng 100 acg/1iần
~ Triamein xịt)
Liểu dùng olon điacetat 16,17 (hỗn dịch
tiêm
§0 mg)
Bôi một lớp mông lên da bị bệnh 2 — 4 lần/ngày ~ Triameinolon acetonid 16,1

q9
7—21~tertbuty] acetat (hỗn
dịch tiêm 40 mg)
Bảo quần: bảng B — Triamcinolon 16,17—cy
elob entanon acetal, 21—aoeta
t (kem, pomad 0,1%)
hiAvGINOÍO
Liều dùng
Người lần (đạng uống):
~ Dị ứng: 8—16 mg/ngày
— Viêm khớp: 816 mg/ngày
— Viêm mũi dị ứng: 8—13 mgi
ngày
~ Lupus ban đỏ: 20—30 mg/ngà
y
¬ Bạch cầu cấp: 1—9 mỹBíkg/n
P.t1: 394.4 „
gày
Trẻ ern: 0,18 mg/kg.
Tên khoa học; sườn d1
9-fiuoro—11,16,17,31— ien-8,20-đion
tetrahydroxypregna~l,4-dien- 5, Bảo quản: bảng B

320
319
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

ĐÁP ÁN TỰ LƯỢNG GIÁ


. TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Corticosteron có cấu trúc: Bài 26. Thuốc chống tăng
huyết áp
Á. Desoxy-aternid B. QÓ ng ©. Dioxy—11,17-steroid Câu 1: C; cầu 9: Ð; câu 3: B;
câu 4; Â; câu ð: A ; câu
6: Ơ,
x- teroid . Oxy—†7—ateroid. c Đài 27. Thuốc chống loạn nhịp
3. nano nguyên Hệu dùng để bán tổng hợp _— ¬—~ phần của: Câu 1: A; câu 3; B; câu 8: D;
câu 4: C; câu 5: D,
Á. Acid mật B. Men bia C, Dầu bấp
Bài 28. Thuốc điểu trị đau
D. Dầu đậu nành E. Cây mía dò thất ngực
Câu 1: B; câu 9; B; câu 8: E;
3. Phần ứng Oppenauer là phản ứng: : câu 4: C, câu 5: D; câu 6; Â;
câu 7: D; câu 8: E.
Bài 80 + 81, Thuốc táo độ .—y
Á, Oxy hóa alcol thanh aldehyde quá trình đồng máu
âu 1.C; CRu2,C: Củ -Bị Cêu4.E;
B. Khử aldehyd thành alcol
Câu 7. B; Câu 8. 9.D,
Câu 5E, Câu 6. B;
C. Oxy hóa aleol thứ cấp thành alđehyd Bài 31. Thuấc
Câu 10. D;
D. Khử alcol thứ cấp thành coton mầu (Xem đáp án bài 30)
Bài 89. Vi¿a Ẻ
D. Oxy hóa alcol thứ cấp thành ceton ¬¬
4. Phản ứng halochromie là phản ứng của corticoid với: :; câu 3: B; sâu4; B; câu 5: A; câu 6: À;
câu 7; B; sâu 8: Œ;
10: A; cầu 11: A; câu 13: À;
A. Acid periodo bạc, cho tủa câu 18: B; câu 14: C; câu 1ð;
E,
B. Aeid gulfuric, cho màu hoáng chất
G. Acid gulfuric đậm đặc, tạo màu 1: D; câu 2: Ð; câu 8: C;
câu 4: E; câu ã: D; câu 6: E; c&u
` sầu 8: E; câu 10: E; câu 11; 7: C; câu 8: E;
D. Acid sulÊurie đđ, tạo huỳnh quang B; câu 12;
E. Cả Ơ và D đều đúng. Bài 34. Thuốc điều trị loét đạ
đây tá tràng
5. Có thể định lượng corticoid bằng phương pháp: Câu 1: B; câu 9: C; câu ổ; B;
câi u 4: Ả; câu 5: A; câu 6;
cầu 9: B; câu 10: D, Ð; câu 7: B; câu 8: b;
Á. Đo độ hấp thu ä bước sóng thích hợp
B, Tạo màu với H,SO,, đo độ hấp thu Bài 8š. Thuốc trị hồi lưu đạ dày
- thực quân
C. Phần ứng với tetrazolium, đo độ hấp thu Câu 1: ; câu 2: B; câu 3: A;
câu 4: Ð; câu 5: E; câu 6: B;
D. Cả A, B, Ở đều đúng câu 7: A,
Bài 88. Thuốc chống nôn - gây
nôn
1E. Cả À và Ở đều đúng Câu 1: B; câu 2: C; cậu 3: D;
câu 4: À; câu ð: E; câu 6: B;
6. Về quan hệ cấu-trúc — hoạt tính củaủn e: các corti C ._ s. câu 7: A,
Bài 8ÿ. Thuốc lợi mặt - thuốc
Ạ. Nhóm 91-OH góp phần vào tác vn ortiooid và glucocorticoid thông mật
Câu 1: B; câu 2; ©; câu 3: E; câu
B. Nhóm 9œ~F góp phần vào tác động ralocortieoid và glueocorticoid 4: D,
Bài 38. Thuốc trị tiêu chảy
C. Nhóm 9dœ—F làm tăng tác động mineralocorticoid
Câu 1: B ; câu 2; B; cầu 8:
D. Tất cả đều đúng A; câu 4: À; câu ð: B; câu
8: Â; câu 7: B; câu 8: ©;
câu 9: D; câu 10; E; câu 11: E;
E. Cá A và B đều đúng câu 13:
7. _Deflazacort: Bài 30. Thuốc trị táo bón
A. Được aử dụng ở dạng 3i—acetat Ð. Sử dụng bằng tiêm yào khớp Câu 1:A ¡ câu 9: B; câu 8:
C; câu 4: A; câu ð: D; câu
câu 9: E; câu 10: E; cầu 11: G: A; câu 7: l; câu 8: B;
C. Dùng t-i hen suyễn, đường uống D. Cả A và B đều đúng E, câu 12: D; câu 13: E,
E. Cả A và Ở đều đúng Bài 40. Thuốc gây mê

lẦ . BA-HOÁ nỌca
Câu 1: ; câu 3:B; câu 8: C; câu 4; D;
câu ð: B
222
221
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài 41. Thuốc kích thích thần kinh trung ương


HO ˆ

s09
Câu 1: E; câu 3: B; câu 3: E
Câu 4. Liên quan cấu trúc tác dụng aiaphetamin (xem trang 211--213) N-CH;
Cấu trúc Vị trí Tác động giống amphetaxmin
ĐA Á: Amin cuối mạch N-methyl > NH; > NHR > NR;R,
Hơ >ZZ
Câu 7. Cạnh tranh trên thụ thể ụ của morphin. Các chất này được dùng để cai
. ®: Carbon bất đổi 8(Ð > 4) > RC}) nghiện morphin và các chất ma túy khác.
NHạ Ơ: Nhóm œ-methy] Có ảnh hưởng quan trọng đến tác động Câu 8, Các dạng muối thường sử dụng của morphin là đihydroelarid và sulfat
* HD: Tại vị bí ~0H: giảm hiệu quả. Câu 9. Các dạng muối thường sử đụng của codein là phosphate.
‡ F =O: duy trì tác động vả hiệu quả Câu 10. Các phương pháp k có thể định lượng morphin: phương pháp môi
E S E; Thế trên nhân thớm Không thế trên nhân thơm ưu thế hơn trường khan, phương phá © kề, phương pháp trung hoà, phương pháp so màu,
Câu B.E :
Câu 6. Đánh số cấu trúc siệyehnin (trang }
ki

R
RẺ
cm carbamat: meprobamai, fehrobamat, đifebarbamat
\ cớ óm benzodiazepin: điazepam, brnmazepam, oxazepam, prazepam
C. Nhóm kháng histamine H;: prometazin, hydroxyzin, promazin
Câu 7. Phản ứng acety]l hóa vào nhóm NH# tự do 1Ð. Nhóm imidasojyridin: Zolpidem, alpidem
Câu 8. Định lượng amphetamin trong môi trường khan œ8 Câu 6. Liên quan cấu trúc- tác dụng an thần gây ngủ của benzodiazepin
Dung môi adid acetic băng, dụng dịch chuẩn độ HCIO/acid acetic 0,/1 N, ký hiệu s
Các yếu tố làm tăng tác dạng an thần gây ngủ
amphetamine AN
VòngA (nhân benzen)
ÁN trong acid acetic: ÁN + CH;COOH —> AN"H + CH,COO- (base mạnh) ()
— Vòng benzen hay đị vòng thơm (bắt buộc)
Aoid.HC1G/acetio: HCIO4 + CHẠCOOH —+ GIÓ + CH,COOH” (acid mạt ~ Vòng thơm benzen thế bằng nhóm hút điện tử ở vị trí 7
Phần ứng xảy ra: (1) + (2)= ;CH,OOOH + ANH + CIO_-
Vòng B :
Xác định điểm kết thúc bằng điện thế kế hay chỉ thị tím tình *
— Nhóm earbonyl gin vào vị trí 2 của vồng B là cẦn thiết.
Câu 9. Amphetamin dược dụng dùng dưới đạng muối h rid, nên có thể định — Các elentron của nhóm earbony1 phảiở cùng chung mặt phẳng của
lượng bằng phương pháp chuẩn độ acid — baae ` vùng Ñ
~ Các đẫn chất thế với nhóm 8-hydroxy có nhiều tiểm năng hơn.
Bài 42. Thuốc chống trầm cảm
Vòng C (5-Pheny)
Câu 1: À; câu 2: G; câu 8: Á; câu 4: E; câu B: ° 6: B; câu 7: C; câu 8: B; câu — Vòng phenyÌ (C) đồng gốp phần quan trọng tạo ra tính chất thân dầu (ty nước)
9: D; câu 10: D. ˆ
Hóa lập thể
Bài 48. Thuốc chống động kinh Cấu đạng a có hoạt tính mạnh hơn cấu dạng b
Câu 1: B; câu 2: E; câu 8: B; cầu 4: Ô; câu 5: B; câu 6: B. Câu 7, Các phần ứng hồa học của benzodiazepin có thể ứng dụng trọng
định tính và
Bài 44. Thuốc giảm đau gây ngủ định lượng
Câu 1: B; câu 9: D; câu 8: D; câu 4: B; câu 6: A. — Tính base của N dùng định lượng trong môi trường khan l ˆ
Câu 6. Là nhần được in đậm trong công thức ` — Phần ứng phân hủy vòng điazepin trong acid HƠI tạo dẫn chất amin. Các
dẫn chất
toi amin bậc nhất tạo màu azoic đặc hiệu.

323 . 124
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Bài ñ1. Thuếc kháng histamin H,


Câu 8. Các tác dụng phụ benzodiazepin
Câu 1: B; câu 3: C¡ câu 3: E; câu 4: Ð; câu õ: Ở; câu 6: À; cầu
7: B; câu 8: B; cầu
— Độc tính thấp, ít tai biến 9: C; câu 10: B; câu 11: Phenothiazin; câu 19: A; câu 13: B; câu 14: ÐD;
câu 15: Á
Liểu cao: đau đầu, chồng mặt, lũ lẫn, suy hô hấp, hạ huyết áp (dạng Bài 82, Thuốc kích thích hô hấp
tiêm)
Câu 8. Liên quan cấu trúc tác dụng gây ngủ, chống động kinh barbitura
t Oâu 1: D; câu 3: E
Nhâm thể R; và R; Câu 3. Phân loại thuốc kích thích hô hấp (xem trang)
— Mạch hydrocarbon từ 1~B C tác dựng tăng boạt rính
— Thuổc tác động kích thích trực tiếp lên trung tâm hệ hếp hành não:
~ Mạch hydrocarbon > ö Ở tác đụng gây ngủ giảm (có thể gây cọ giật) atropin sulfat;
caffeine; doxapram (liểu cao); niketamid (liều cao); pantylentetrazol (iểu
cao); pierotoxin
— Mạch hydrocarbon chưa no ( —6C) hoạt tính tăng (liều cao}
~ Gốc phenyl: mất tác động gây ngủ
~ Thuất tác động trên các trung tầm não (cuống não): campbor; pentylentatrazol (Hiểu
Nhóm thế R; hoặc Rạ là pheny]: tăng tác động chống co giật thấp); pierotoxin (liều thấp)
Nhâm thế lạ : — Thuốc túc dụng trên mạch cảnh: nïketamid (liễu thấp); doxapram (liều thấp)
— Nhóm ~CH;: gây ngỏ mạnh - Thuốc tác động Ye th vgen cằm giác ngoại biên: amoniae; khí NO,
Nguyên tố X . "Trả lời ngắn lt Bau
— Thay thế nguyên tế O bằng 8: tác động mạnh và cực ngắn, dùng Câu 4. Á: ,8O,
trong gây tê (tiêm
tĩnh mạch).
Câu 10. Độc tính của barbitnrate - @ NO3 đã
Độc tính cấp . Giải thích cơ chế phản ứng định tính nikethamid vái ©yariogens
bromid
Liều B~10 lẩn liểu gây ngũ: gây mất phần xạ, hạ huyết ắp, hôn lựa theo phản ứng Zineke
mê, ngạt thẻ.
Độc tính mạn.
— Gây quen thuốc, nghiện thuốc ở các bệnh nhân gử dụng lâu đài.
© # ONNH;
~ Các barbiturate thải trừ chậm thận trọng cho người già, suy
gan, thận x l ẺN 8e Br-
~ Phenobarbital không dùng cho các chỉ định thông thường,
chỉ dùng cho động) À
~ Ngộ độc barbiturate làm suy hô hấp và tuần hoàn, nặng có thể tử vong Câu 6. Chuỗi phần ứng theo trình tự sau: ester hóa với methanol
An tạo metbyl nicotinat,
viny tiếp tục amid hóa với đizthyÌamin tạo sản phẩm nikethamid
Hài 46. Thuốc tác động lên hệ cholinergic G Câu 7. Hỗn hợp acid sulfurio đđ và acid aoetie
Câu 1: D, câu 2: D; cầu 3: Á; cầu 4: D; câu õ: Ð; câu 6: ¬
Á; câu 8: B; câu Bài 58. Thuốc thay đổi bài tiết địch phế quản
9: A; câu 10: D,
Câu 1: Ambroxol, bromhexin, acetyÌ cystein, guaifenesin,
Bài 47. Thuốc tác động lên hệ adrenergie ©) terpinhydrat
Câu 2. D; câu 3. B; câu 4. A; cñu B. À; câu 6, D; câu 7. D; câu
âu 1: B; câu 2: B; câu 3: A; câu 4: B; câu s Đà 8. A
: D; câu 7: Ơ; câu 8; Ð; câu Câu 8. Bản phẩm trung gian trong quy trình tổng hợp ambroxol
8: D; cầu 10: B; câu 11: D; câu 12: Ế; câu 18: u 14: D,
Bài 48. Thuốc gây cô a: N~{4-hydroxycyclohexyl)acetamid
b: 2-amino-8,B-đibromobanzaldehyd
Câu 1: B; câu 2: A; câu 8: E, câu 4: E; câu B: C; câu 6: D,
Œ Œ}-4-(2~amino~8,B-dibromobenzylidenearnino)cyclohexanol
Bài 48, Thuốc kháng viêm không ateroid (NSAID)
Câu 10. Định lượng bromhbexin hydroelorid trong môi trường
Câu 1: A; câu 2: B; câu 3: D; câu 4: Á; cầu õ: E; cRu 6: khan
E; câu 7: carboxamid; cầu Dung môi acid acetic băng, đụng địch chuẩn độ HƠIO//neid acetie 0,1
8: benzensulfonamid; Câu 8 — 10: phép đo nitrit, phép đo brom, chuẩn N,
độ bằng Ký hiệu Bromhexin base = BN
amonicerisulfat
Bài 80. Thuốc trị bệnh gout Khóa ion clorid của HƠI: HƠI + Hg(CH;COO), c> HẹCl; + CH;COOH
Câu 1: ©; câu 2: E; câu 8: Ð, câu 4: E; câu 5: D, BN trong acid acetic: BN + CH;COOH -> BNH'+ CH;ÚOO- (base
mạnh) [1]

326
34 -NOÁ ĐƯỢC 2 ` 325
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Acid HCIO,/ acetie: HƠIO, + CH:COOH — CO, + CH;COOH;' (aoid mạnh) øl.
Câu 8. Salbutnmaoi
— Cơ chế tác động: chất tác động giếng giao cảm chuyên biệt trên Bạ adrenergic receptor
Phản ứng xảy ra: [1] + [2]==,CH,0OOH + BN' Gia
~— Chỉ định:
Xác định điểm kết thúc bằng điện chế kế hay chỉ thị tím tình thể,
Bài Bá. Thuốc giảm ho ˆ + Dùng cất cơn ben suyễn.
+ Dùng trong sản khoa cho các trường hợp đe dọa sinh non.
Câu 1. D, câu 2. A; câu 8, Ở; câu 4. D; câu 6. Ð
Câu 8, Các tác dụng phụ quan trọng của các chất cường giao cảm (Ba adrenergic recentor}
Câu 6. Phần ứng định tính codethylin
— Làm nặng thêm hen suyễn và lạm dụng thuốc B;
— Phản ứng với acid.nitrơ, tạo dẫn xuất nitroso có màu
— Đưn nóng chế phẩm với acid võ cơ sau đó cho thêm acid nitrie đặc thì có mầu đổ —~ Giảm dụng nập B;
máu. — Rối loạn tiêu hoá
— Do tạo apomorphin — Rối loạn thần hinh
— Phản ứng với muối diazonfam của acid aulfanibe, tạo hợp chất azoid số màu. đã. ~ Tim mạch: tìm nhanh nhĩ tt y đổi theo liều, thường gặp khi dùng tiêm tĩnh mạch,
Câu 7. Các cơ chế tác động giảm ho để nghị cho eprazinon ~ Run rẩy ä đầu chỉ. :
~— Úc chế trung tâm ho, Bài 66. Hormon n và vùng đười đổi
~ Gây tê niêm mạc đường hô hấp ˆ Câu 1: E; câ âu 3: Á; câu 4: B; câu ð: D
~ Kháng histamin. số,
Bài tuyến giáp
~— Cắt đoạn các sợi muco—polysacoarid tu2: D; câu 3: B; câu 4: D; câu 5; D
Bài BE. Thuốc giãn cơ trơn phế quản Ề: Hormon tuyến tuy và thuốc hạ đường huyết
Câu 1. C; câu 8. C; câu 3.B vếtu 1: À; câu 2: À; câu 8: B; câu 4: E; câu 6: B; câu 6: D; câu 7; A
Câu 4. Đánh đấu các thuốc cường giao câm tác động ưu tiên trên ; Bài õ8, Hormon vỏ thượng thận
Bambuterol, ibuterol; albuterol; terbutalin; xnetapzyotenerol; fanoterol; Ra Câu 1: B; câu 2: D; câu 8: E; câu 4: C; câu 6: E; câu 6: D; câu 7: E
elenbuterol
Câu 5. Theophyllin
Cấu tạo: 1,3-dimethylxanthin sÑ
Các phần ứng định tính:
— Phần ứng tạo muối với các noid vô cơ (muối này kém bền) và G -C kiểm.
— Phần ứng với AgNO; và CO(NO;); tạo các muối kết tỏa \c biệt.
— Hä cho phần ứng ghép đôi với muối điazoni tạo azoid màu đỏ:
— Phần ứng đặc biệt của hợp chất xanthin Murexi
Câu 6. Các cd chế đề nghị cho tác động giãn pày của theophylin
~ Ức chế men phosphodiesterase, tăng lượng cÄMP, chất này làm giảm nồng độ ion
calci tại cơ trơn giãn phế quản và gây giãn mạch. “
— Tác động ức chế proataglandin.
— Tác động ức chế receptor adenosine.
— ác động ức chế sự phóng thích hiatamin, leucotrien tại tế bào mast.
Câu 7. Nêu các tác động phụ quan trọng của theophyllin.
~ Khi nỗng độ trong máu từ 16-20 mg/Ht: biếng ăn, buổn nôn, đau đầu, bứt rức.
~ Rhi nông độ trong máu > 40 mựg/ tít; động kinh boặc loạn nhịp.

527 328
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Árylaceiio, 373
Buformin, 498
DANH MỤC TRA CỨU (INDEX) Aryloxypropanols min, 11, 13
Áspirin, 71, 951, 372, 382 Bupivacain; 361, 363, 368
Ástenaizol, 409 Buprenorphin, 97B
Đuptopion, 918, 280
Albuterol, 449, 451 Atenolol, 18, ng
%œ:adrenergic, 388 Buspiron, 294
Aleol aeetylenie bậc 4, 285 Atorvastatin, 61
@-Tocopherol, 426 Butamben, 361
Atracurium, 204, 331
œ-phylÌloquinon, 106 Aldosteron, B0ã Butobarbital, 298, 301, 302
Atropin, 325, 381, 418
œ-toeopherol, 102 Alfentanyl, 274 Butorphanol, 278
Attapulgie, 171
©—-Toeopherol, 103 Alimemazin, 412, 487
3-dahydroretinol, 9ã Alizaprid, 189
Alkaloid xanthin, 307 B C
Almitrin, 404 ác thuốc gây đông máu, 69
A . Alphacetyl, 259
Bambuteral, 448`
Các thuốc giảm đau gầy ngủ, 251
Aocarbose, 405 Barbital, 298, 301, 302
Alphaprodin, 356 Barbiturie, 285, 341, 287, 295, 298 Cây Long não, 420
Anebutolol, 13, 38 Cây Ma Hoàng, 351
, Âneclofenac, 373 Alpidem, 284 Đase purin, 392 afein, 207, 310, 418
Alprazolam, 288, 282, 298, 308 Basedow, 464, 470
“Âcenocoumarin, 6õ Caffeidin, 209
Altaplase, 68 Betaprodin, 266 S
Acenoooumarol, 111 ,Øalei alginat, T1
.Acepromazin, 412
Allobarbital, 298, 302 Đeclomethason, 448, ACN
Allopurinol, 386 Calci carbonat, 141, 142
Aceprometasin, 408 Bemidon, 256
Ambrorol, 426, 430 Calcitonin, 470
Aestaminophen, xem Paracetamol Tenazepril, 10
Amilocain, 362 BenBuorex, 9 Camphor, 207, 419, 420
Acetanilid, 871 Camphorsulfonat, 423
Anuinepfin, 220 Eenidip: `)
Acetazolamid, 285 Candesartan, 10, 11
Acetohexamid, 490
Aminophylln, 4öõ .Benzimi 8
Amiodaron, 88, 47, 478
Cao lông ipeea cuanha, 160, 183
Äoœetorphan, 170 1, 862 Cao thuốc phiện (opiat), 170
-Acetylcarbomal, 302 Amitriphylin, 218, 221 sheptsđìsri, 218
Amilodipin, 1ð, 18, 30, 31 Captopril, 8, 9, 19, 20, 34
4Acetylcysterm, 427 invopin, 148, 186, 218, 285, 987, 288, 298
Amobarbital, 288, 301, 302 Carbachol, 31
Acetyjcholin, 811, 312, 316 nzonetat,497.

cồi
Ảmoni acetat, 427 Carbamat, 294
Aeid y- aminobutyric. Xem GABA . Äenatropin, 398
Amoni bậc 4, 814 'apridil, 15 Carbamd2epin, 235, 246
Acid õ~aminosalicylie, 171 Carbinoxemin, 404
.Amoni carbonat, 427 Bột opium, 396
®ecid acetylsalicyle, xem Áspirin Carbocyatein, 426
-Amoni clorid, 427 Đetarmethason, B08, B07, ñø17
Acid antranilie, 375 Qarbromal, 302
2moniac, 419 x Bethanechol, 318, 317
Aoid asoorbic, 122, Xem Vitamin C Carbutamid, 487, 480
Amopbylhn, 4BB À : BezaRibrat, 86
Aocid béo đa bất bão hàa, 81 Carbuterol, 449
Ảmoxapin, 220 Biguanid, 408
Aeid cinametic, 16B Cateechol, 449
Amoriailin, 148 Đisacodyl, 181, 185
@Acid chenodeanxycholic, L6Ê Catecholamin, #18, 338, 340, 345
Amphetamin, 207, 211, 84
Aecid docosahexaenoie, 91 Đizcoumaetat ethy], 111 Catechol~O_Methyl Tranaforaso Xem COMT"
Amylase, 426 Bismut subsslieylat, 143
Acid eicosapentaenoic, 91 aleooxib, 87B
Ancuronium, . Đoldo, 18B
Acid [enamic, 8T5 Celiproiol, 18
Acid fñufenamic, 37B Anetholtrithion, Bệnh đái tháo đường, 484
AẢngiotensin I, Cetiririn, 402
Acid folic, 119 Bệnh Algeiimer, 318 iglitazon, 496
Angietenelf h 32, ä08 Đnh bềri~bếri, 115
Acid mecofenamie, 378 Gilaznnil, 10
Anilei Bệnh Cushing, 510
Arid mefenamic, 37B Cimetidin, 140, 144
Nha 1 Bệnh goụt, 392
Acid nieotinie, 91 Oinnarizin, 402
Acid nilumic, 875.
plass, 68 Bệnh scorbut, 125
Án in, 402 Oiprofibrat, 88
Acid oleic, 165 Bệnh trầm cảm, 2117 Ciaaprid, 182, 153
Antipvrin, 372 Bradykinin, 11, 446
Acid retinoie, 94 Cisnttecurium, 204
Ántraquinon, 180, 181
Aoid salicyle, 372 Bretylium, 39 Clarythromycin, 148
Âpoensym, 90 Brimonidin, 843
Aoid Tranexanmie, ?0 lemastin, 408
Acid uric, 398 - Apomorphin, 160, 162 Bromfenae, 373
Apraelonidin, 343 Olenbuterol, 449
Acid ursodesoxycholc, 166 Bromhertn, 426, 429
Acid valproic, 244, 235
Aprotimin, 69 Đromidion, 111
Hiđnium, 837
Arotinoid, 94 Clobetasol, E07
Adenoein, 46 Đromisoval, 302 Clobazam, 288, 201, 296
Adrenalin, 10, 338, 344, 440
Arterenol, 343 Tromoform, 438
Artichaut, 165 Clobenzorex, 218
Adrenalon, 71 Brompheniramin, 408, 437 Cloeinizin, 409, 487
Aryl carbamat, 320
Agar, 179 . Buclisin, 402 Öloeyclizin, 409
Aryl propionic, 374
Alacepril, 9

330
329
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Diltiazem, 15, 37, 39


Etonitazen, 261
lodiazepoxid, 288, 289, 290, 292 Chất đổi vận nicotinic, 328 Dimenhydrinar, 188, 403, 40B
Chất chủ vận muscarinic, 518 Đimetotiazin, 409 Btoricoxib, 378
Glofibrat., 89 Bucalyptol, 437
Chất kháng vitamin K, 110 Dinatri cromoglycat, 448, 458
Clomipramin, 218
Chất thay thế huyết tưởng, 76 Dionin, 449
Clonazepam, 235, 288, 298 F
Glonidin, 8, 17, 32, 343 Cholecalciferol, 88 Diosmectit, 171
'Gholecystokinin, 165 Dioxaphetyl butyrat, 259 Pamotidin, 140
lopheniramin, 408, 437
Clepidogrel, Tỗ Cholesterol, 79, 165 Dipanon, 259 Felodipin, 18, 16
Cholin theophyllin, 466 Tiphønhydramim, 169, 804, 405, 404 Fenfiuramin, 207, 213
Cloral hydrat, 295, 302
TDiphanoxyiat, 170, 173, 266 FenoBbrat, 87
Clorazepat, 235, 288
Dipyridamol, 76 Fenoterol, 340, 449, 468
Clordiazepoxid, 288 D Disopyramid, 37, 46 Pentany], 188, 2B†?, 261, 273
Glorindion, 111 Daradipin, 17
Cloroamphekamin, 212 Đobutamin, 340 Pentasac, 373
Đầu parafin, 179, 180 Damperidon, 153, 154, 159 Fexofenadin, 407
loropyramin, 402 Dầu thầu dẫu, 179, 180, 182
Đonepszil, 321 Pibhrat, 86
Glorpropamid, 489 Dầu vaselin, 180
Dopamin, 318, 340, 348 tlavoxat, 327
Glotianzepam, 296 Decamethonium, 329
ocnin, 207, 860, 382 Dothiepin, 318 Flacainid, 87
Đelapril, 10 Eloctafenin, 251, 375, 376
Codein, 261, 252, 2B3, 266, 883, 437 Delta cartison, 506.
Doxaprama, 207, 418
Codethylin, 437, 441 Doxazosin, 17 ' ` Flosulid, 377
Teita hydrocortison, B06
Coenzym. 90 Doxepin, 219, 225 Fludroeortison, 506
Demoxepam, 288 Flumasenil, 988, 801
olchicem, 394 nh Đn 4
Đeafluran, 201 Elunarizin, 15, 402
Öolchicin, 383 Desipramin, 219, 224 Flunitrazebam, 181, 282, 206
Colestyramin, 80 Đeaoxybarbituric, 235
Ơolatin, 171 Fiuoeinolon, B07, 518
Desoxycortieosteron, B00, 608, B11
COMT, 339, 342 Dexamethason, 448, 606, 518
FLUOR (F,), 184
Gorticoid, 489 ®luoxetin, 280
Dexclopheniramin, 408
Corticosteron, 500 †luphenindion, 111
Dextran, 76
'Corticotropin, 465 Elurazepam, 288

`:
Dextro-amphetarnin, 20?
CortisoL, 500, B04 Đổi giao cảm, 311 Fliurbiprofen, 72, 876
Deztromethorphan, 2ð8, 437, 438 Đổi kháng morphin, 981 Fluticasol, 448
Cortison, ð04, 506, 512 Daxtromoramidl, 275
ortivasol, B08 Tluvastatin, 83
Dextropropoxyphan, 251, 278, 382 Tormoterol, 449
Coumaclor, 111 Dextrothyroxin, 476
E
Countndin., 64 Emalapril, 8, 8, 20, 21, 34, 8B Eoainopril, t0
Dasafiacort, 508 \* ranidipin, 16
Coumarin, 64 ncainid, 37
Dezocein, 279
Coumetarol, 111 Endogen, 261
Diacephyllinat, 403
COX, sem Oyeloozygenase
Diacetylimorphin, 263, 268c9
Bndorphin, 261 G
COX-~1, xem eyclooxygenase-1 EnHuran, 901 Gêm, 178
'OX-~2, xem cycÍooxygenase-2 Diampromid, 261 Ephedrin,
, 306
207, 341, 347, 360, 449 GPD, 876
Oyanocobalamin, 120 Diazepam, 288, Epinephrin, 340, 341, 344 GABA, 287, 290, 293, 286
Cyclazocin, 28 Eprazinen, 437, 443 Gemfibrosil, 90
Cyclizin, 402 Ergocaleiferol, 9B Gapiron, 286
Cyclooxygenase, 2B1, 3/0 Ergonin, 360 fllafenin, 376
Oyrlooxygenese—1, 370 pìn, 21B Brgosterol, 95 Gefanin, 878
Oyclooxygenase-3, 370, 371 Bi 0xepin, 918 Đrythrityl tetranitrat, 56 Giiclaszid, 405
Ơyclopyrrolon, 28ö, 297 „0861 Basmolol, 13, 38 Giimepirid, 492
ycloaporin, 398 Đoenee, 378, 383 Estarolam, 288, 202, 206 Glipizid, 490
yelovalon, 16B Diclofenthion, 322 #ster retinol, Xem Vitamin A Glucagon, 484
Cypreheptadin, 218, 418 Dicodid, 253 strogen, 467 Glueocorticoid, 448, B04
Chọn lọc COK~2, 377, 390 Dicoumarol, 111 Etamaylat, 1 Œeocortieoid, 489
Chọn lọc cyclooxygenase~4, 377, 380 Tiethylamid nicotinic, L9 Ethohentazin, 266 Chàm, 305
Chống hết tập tiểu cầu, 883 ĐDiflunisal, 872, 373 Ethosuximid, 2385, 338 GLYBURID, 401
Chống say tàu xe, 402 Dihydrocodein, 2ỗ3 Ethylandiamin, 402 Glycocol, 168
Chống thiếu máu tìm cục bộ, 388 Đihydrodibenzoazepin, 218 Ethyimorphin, 253, 445 Giyeoprotein, 179
Chenodiol, 166 ĐDihydroergocalciferol, 99 Btodolac, 374 Glyeopyrrol, 927
Chất đối vận aeetylcholin, 32ð Rtomidat, 185 Goitrin, 478
Đihydrornorphin, 253
Chất đổi vận benzodiazepin, 283 Gonadoliberin, 465
Chất đối vận nusearinie, 326 Dilaudid, 253
32
331
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Liên quan cấu trúc — tác dụng. 360, 361, 360,


Methohexiral, 301, 302
Gonadotropin, 465 Imipramin, 218, 225 378, 471, 488 Methotrimaprazin, 280
Gout, 392 Tndam-dion, 111 l1idocsin, 37, 360, 361, 582, 363, 367-
Methsuximid, 238
vanisetron, 169 Tndoraethacin, 373, 38B 1ipooxygenase, 370
Methyl prednisolon, 506
Guaiacol, 427 Tnsulin, 464, 483, 485 ].ipoprotein, 78
Methyl salicylat, 372
uaifenesin, 427, 432 T0D q,), 134 ủiisinopri], 8
Methyldopa, 5, 17, 85, 31
Guannben, 8 Íodowarfarin, 111 Loạn nhịp tim, 36 Methyprylon, 308
Quanethidin, 17 Tpeca, 437 Lafentanyl, 267 Metoclopramid, 152, 189, 160
Giuaniiin, 493 Tpratropium, 397, 448, 456 1Loperemid, 170, 174, 986
Metocurin iodid, 330
Tpromiazid, 226 laprazolam, 283, 2086
Metopimazin, 158
h ipsapiron, 28B LORATAINN, 413
Metopralol, 13, 38
Irhegartan, 10, 11 Larazepam, 289, 299
Halazepam, 288 Metprolol, 8
Taoetharin, 448 Ï,n'rmetazepam, 293
Halothan, 200 Xetronidazol, 143
Isofñurnn, 202 Loaartan, 10, 22


HDL, 80


Mexiletin, 38
Taoraathadon, 269 1.ovastatin, 85
elieobucter pylori, 138 Mianaerin, 220
Tsoniazid, 226 Lumieolchiein, 384
Hernocoagulase, 71
Tsooetylamin, 437 Midazoiam, 188, 292
l„yain acetylsalinylat, 383
Hen phế quản, 446 Mineralocorticoid, 489, 503
Tsoprenalin, 340, 344, 440
Hen suyễn, 446 Minoxidil, 84
Hấp thu ion iodid, 472
leoproterenol, 344, 437
lazoaorbid dìnitrat, BB
M Misoprostol, 142
Heparin, 67, 68 Ma Hoàng, 351 ` Mivneurium, 204, 331
Tnotretinoin, 84
Heptabarbital, 288, 302
laredipin, 15, 16 Madezolan, hà Monoamin Owidase, Xem MAO
-Heroin, 268 6 ä Menoœeoumarin, 110
Heteroarylacetic, 373 Montelukast, 448
Hexslgon,, 269 K Morieizin, 38
Hexamethonium, 329 ®ali clorasepat, 182 Mornifiumie, 378,
Hexoharbitaì, 298, 302 ah iodid, 427 Morphin, 2ð1, 253, 963, 371
Hiatamin, 400, 446 Kênh GABA, 286 Morphinon, 253
Hiatapyrrodin, 402 ánh Na", 564 Mannitol, 165 Muscarin, 313
HMG-CoA reductase, 81 Raolin, 171 MAO, 225, 339, 342
Hệ thần kinh thực vật, 311 Ksbuzon, 378 Meciogqualon, 308 N
Homarylamin, 437 Ketamin, 187 Meolozin, 409 N,8-Diaoetyleyateinat mety], 488
Hormon tuyến giấp, 470 Kstobemiden, 256 Medazepam, 290 N~acetyl eystein, 381
Hormon tuyến tụy, 488 — - Ketoptofan, 974, 87B Melanotocyt, 4ä
Hormon tuyến yên và vùng dưới đôi, 464 N~aeetyleystein, 426
Ketotifen, 412, 448 Melanotropin, 466
Hormon tuyến yên, 463 Nadolol, 13, 26, 38
Hormon về thượng thận, 499
Kháng vitamin, 81 Meloxicam, 376 Nalbuphin, 270
Khoáng chất, 128 Menadiol, 106 Nalmefen, 284
Hormon, 463 Menadion, 106
Khí cười, 208 MNalorphin, 260, 281
Huyết áp, 7
Khí N0, 418 `: Meperidin, 229, 255, 256 Naloxon, 381, 489
Kẽm (ðn), ` Meperidin, 272
Mephobarbital, 298, 301, 302
Naltraxon, 260, 288
Hydrocodon, 268, 289 Kẽm sulfat.
Mepiramin, 405
-allylnormerphin, 2680
N~allylnoroxymorphon, 260
Hydrocortison, ñ04, B06, B14 Mepivaeain, 363 Naphazolin, 348,
Hydrogen peroxyd, 71 1 ' Meprobamat, 193, 294 Naproxen, 874, 388
Hydremorphoa, 253, 298 Lai © 18 Mequitazin, 419
Narcotie antsgoniats, 260
Hydroxocobalamin, 120 +acidipin, 15, 16 Metapramin, 320
Hydroxyapatit, 396 Narcotin, 487
Lactitol, 1B0 Metaprotenerol, 449 Natri benzoat, 427
Hydroxymethylamidon, 76 Lactoprotein mety], 171 Metaraminol, 340, 342
Hydroxyain, 103, 294, 403 Natri citrat, 180, 179
Lactulgwe, 180, 183 Metformin, 493 atri œrọmolyn, 460
Hyoscin, 398, 888 - 1ansoprazol, 141, Methncholin, 314 Natri dehydrocholat, 165
1.DL, 80 Methadơn. 357, 359, 275 Natri hydrocnrbonat, 149
L 1,eueotrien, 447 Methamphetamin, 207 Natri biearbonat, 141
TEuprofen, 374, 382, 386 1,evaBorphan, 268, 260, 281 Methapyrilen, 402 Natri iodid, 427
Ibuterol, 449 Levanon, 259 Mẹthaqualon, 303 Natri lanrylsu]foacetat, 179
Ibutihd, 49 1evarterenol, 844 Metharbital, 301L Natri picosulfat, 181
HMAO, 226, 441 Tavorphanol, 268, 260, 277 Mcthimazol. 480 Natri salieylat, 372
Imidazopyridin, 294, 285, 297 Laevothyroxin, 476

33
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn

Pilocarpin, 315 Quazepam, 988, 291, 295


Natri sulfat, 164, 179 Oxymetazolin, 943 Pilacarpin, 318 Quinapril, 8, 10
Natri tartrat, 178 Oxyrnorphon, 253, 269 Pỉmethixen, 412 Quinazolon, 303
Natri Thiopental, 194 Oxypheneylimin, 327 Piminodin, 256 Quinidin, 38, 40
N-cyclopropylmethyl, 260 Oxyypurinol, 888 Pinazepam, 288 Quiniaocain, 363, 383
Nefazodon, 218, 230 Oxytocin, 488 Pipecuronium, 331
Neomyein, 171 Piperidindion, 295
R
Neoatigmin, 320, 322 P Pinaridindion, 303
Racecadotril, 170
Nghệ, 165 P¬amine phenol, 380 Piparoxan, 401
Pirxicam, 976 Racemorarnid, 269
Nhôm hydroxyd, 142, 143 Pancreatozinn, 165
Pizotifen, 412 ` Ramipril, 6, 10
Nhôm phosphat, 142 Pancuronium, đ30 anitidin, 140
Nhâm silicat, 141 Pantoprazol, 141 Pramocain, 382, 383
Rồi loạn dẫn truyền, 36
Nincin, 91 Papaverin, 282 Pramoxin, 361
Pravagstatin, 83 Rối loạn tính tự động của nút xoang, 36
Nieavdipin, iö, 16 Paracetamol, %51, 372, 379
Prazepam, 289 Remifentanyl, 274
Nicotin, 313 Paramethngon, BQ7
Prasoain, 17 Renin, 508
Nieotinic, 318 Paraoxon, 322
Prednisolon, B06, 515 Reserpin, 17, 317
Nifedipin, 16, 16, 28, 30, đã, 42 Parathion, 323%
Nifrroxazid, 171 Prednteon, B06 Ttesin, 80
Parecoxib, 378
Prilocajn, 368 Resorcinol, 449, 477
NÑiguldipin, 16 Parkinsøn, 218, 408 Reteplase*6B
Niketamid, 207, 418, 419 Paroxentin, 230 Primidon, 28B, 244
Retinal, 94
Nilvadipin, 16 Pactin, 71, 171, 178 Retinol. Xem Vitamin A
Nimesulid, 377, 389 Pantazocin, 2B8, 280 iem, 183
Nimetazeparm, 289 Pentiobarbital, 298, 201, 302 Rivastigrin, 321
Nimodipin, 1õ, 16 Pentylentetrazal, 207, 238, 418 RQ-18—17B8, 208
Niaoldipin, 16 Peridopril, 9 Rocuronium, 204, 331
Nitrszepam, 286, 290, 292, 285 Perindopril, 8 Rofoeeoxib, 378
Nitredipin, 15 PGE,, 370 Roaiglitaron, 485
WNitrogen protoxyd, 202 Phản xạ ho, 438 Promethazin, 264, 304. 409, 410
Pronafenon, 38 Rosuwnstatin, 85
Nitroglycerin, 62 Phenacetin, 371
Nizatidin, 140 Phenadoxon, 2ã9 Propanthelin, 326, 327
Noradrenalin, 207, 269, 311, 388, 343 Phenbenznmin, 402 Proparaeetnraol, 381 8
Noramidopyrin, 372 Pheneridin, 256 Properidin, 256 Sắt (Fe"), 189
Norephedrin, 13, 217, 341, 343, 353 Phenformin, 405 Prepizspin, 220 „ Balbutamol, 841, 448, 461
Normorphin, 261 Phenindion, 66, 111 Propoxyphen, 268, 258, 276 - 8alieylamid, 872
Nortriphylin, 219 Pheniramin, 408 Propranolol, 8, 13, 23, 24, 35, 30, 148 8alipran, 881
Noscarpin, 2ð2, 439 Phenobarbit, 396 Propyl thiouracil, 478 Ñalmedroi, 448
Noxiptylin, 219 Phenobarbital, 285, 241, sốc, gủ , 808 Proataglandin, 280, 370 9almefamol, 841
NBAID, 72, 260, 251, 369 Phenolphtalein, 181 + ŸProthrombin, 111 Salmeterol, 341
Phenoprofen, Prothrombinasae, 111 Ñalsalat, 372
#rtriptylin, 219 8-Carboxymetylcyetoin, 428
o Pweudoephedrin, 341, 350
Omeprnzol, 141. 148 Ñconolamin, 325
Pteroylglutamie, 119 8arobarbital, 298, 301, 302
Ondansstron, 159 Pyramidon, 372
Opips mol, 218 8etegilin, 226
Pyrazolidin, 376 8SELEN (8e), 135
Opium, 262 Pyrazolopirimidin, 295, 297
Oreiprenalin, 340 Phenylbutazon, 376 8erotonin, 217
Phenylephrin, 340, 342, 349 Pyridoatigmin, 320, 324 8evofturan, 202
Oresol 173 Pyridoxal, L16
Orphenadrin, 898, 408 Phenyiethylamin, 218, 340, 8imvaetatin, 83
Phenylpropanolamin, 341, 353, 437 Pyridoramin, 118 8itocalciferol, 99
Oseodipin. 17
Oxatomid, 409 Phenyithioure, 477
Pyridoxin, 116 „ 8orbito], 165, 179
Đyridoxol, 118 8otalol, 39
Oxazepam, 289, 290, 262 Phenyltoin, 3B, 285, 236
Oxazolidindion, 235, 240 Pholeadin, 487
Pyrophosphat natri, 385 Ñtatin, 81
Gxaladin, 437 Physoatigmin, 320 8treptokinsse, 68
Oxicam, 376 Phytomenadion, 106 Stryehnin, 207, 213, 301
Oxitriphyllin, 46B Pierotoxin, 418 Qhalon, 303 Suceininid, 936, 288
Oxomernazin, 413, 43? Quan hệ cấu trức — hoạt tính, 373, 508 Ñuccinyleholin, 329
Pidelol, 8, 1ã
Oxycodon, 268, 270
Suornlfat, 148
Piglitazon, 495

336
335
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn _

Sufentanyl, 378 "Thuốc cường giao cẩm, 338 Thuốc táo động lên hệ hô hấp, 417 U
Bulfaguanidin, 171, 477 “Thuốc chống đông đùng đường uống, 65 Thuốc tác dộng lên hệ miễn dịch, 369 Urapidil, 15
Sulfamid bạ đường huyết, 487 Thuốc tê, 359
Thuốc chống động kính, 234
Thuốc thông mật, 164, 165
Ureid, 295, 302
S8utamid, 477 'Thuếc chống ha, 487 Urokinase, 88
Sulfamipyrin, 372 "Thuốc chống kết tập tiểu cầu, 71 Thuốc thay đổi bài tiết dịch phế quần. 426 reodiol, 166
8ulonamid, 37?7 Thuốc chống loạn nhịp, 37 Thuốc trị đau thất ngực, 50
Sulindae, 373 Thuốc chống nôn - gây nôn, 157 "Thuốc trị bệnh gout, 393
Suxamethontum iodid, 204 Thuốc chống bang huyết áp, 8 Thuốc trị hồi lưu dạ dây ~ thực quản, 159
Suzibuszon, 376 "Thuốc chống trầm cắm 3 vòng, 218, 222 “Thuốc trị loét đạ dày— tá tràng, 138 Valdecoxib, 378
Ñ8ynephrin, 349 Thuốc chống trầm cảm chọn lạc serotonin, 218, Thuết trị táo bón, 178 Valsartan, 10, 11, 29
"Thuốc trị tiêu chảy, 169 Vasopressin, 466
230
"Thuốc chống trầm cảm, 217 Thuốc xế, 178 Vecuronium, 204, 331
T , .
'Thyroglobulin, 472 Venlafaxin, 280, 2382
"Tác động chọn lọc trên cycÌooxygennse, 378 Thuếc chạn kênh K*, 37
“Thyroid, 488, 475 Verapamil, 14, 1ã, 9B, 26, 3B, 39, 42
Tacrin, 321 Thuếc chọn kẽnh Na', 37
'Thyroliberin, 465 Vieinal điary] heterocyl, 877
'Tatrazepam, 289 Thuốc gây mê, 188 Vidarabin, 398
Taurin, 166 "Thuốc gây tê, 369 “Thyronin, 470
Thyratropin, 465 'Vinyibarbital, 288, 309
'Telmisartan, 10, l1 “Thuốc gây nôn, 160 Vitamin A, 84
Temazeparn, 289, 203, 295 thyrotropin, 46B, tụ
“Thuếc giảm đau gây ngũ, 248 Vitamin A„, 95
'Tanoxieam, 376' Thuốc giảm ho, 438 “Thyvozim, 470, 47
Tiadenol, 226 `) Vitamin Á„, 96
'Terazoein, 17 Thuốc giãn cứ trơn phế quản, 446 Tianepi Vitamin B„ 112
Terbutalin, 340, 341, 448, 449, 450 Thuấc hạ đường huyết, 483 Tin Nà Vitamin B„y, 180
TTerfenadin, 406 Thuấc bạ lipid máu, 79 Vitamin Bạ 116
Terpin, 427, 488 Thuốc hạ nhiệt, giảm đau và kháng viêm không Vitamin Bạ 119
Tetracein, 360, 361, 362, 438 skaroid, 2E† Vitamin ©, 129, 398
Tetraeyclin, 143 Thuấc kháng acetyl cholinegtErase, 319 Vitamin D, 88
molol, 18, 39
Tetrahydrozolin, 343 “Thuốc kháng choHnergic, 4ö6 Vitamin D, 98
nidazol, 148
Tetrazepam, 283 Thuốc kháng giáp, 476 Vitamin D,, 98
Thaleo-erythwoquinin, 40 'Tioclormarol, 84
'Thahdemid, 308
“Thuốc kháng bistamin Hị, 400, 437 Tiền vitamin Ð, 8â Vitamin D„ 89
Thenyldianmin, 402 Thuếc kháng histarmin Hạ, 400 œ Tiểu đường, 4B4 Vitamin Dạ, 80
Thuốc kháng thụ thể leueotrien, 460 'Tocainid, 38 Vitamin E,, 102
'Theobromin, 208 Vitamin E, 91
Theocin, 4ñ6 Thuốc kháng tiết acid, 140 'Tofiaopam, 266
Thuốc kháng viêm không steroid, 36 'Tolbuta mid, 490 Vitamin K, 106
Theophyllin olamin, 455, 4ö6 Vitamin K, 70, 106
Theøophvllin, 148, 208, 448, 448, 452 Thuếc kháng viêm, giảm đau và h 'folbutarol, 449
Thuốc kích thích hô hếp, 417 'Tolmetin, 373 Vitamin R,, 108
Thiamila], 302 Vitamin Kụ, 108
Thiamin, 112
"Tramadol, 272
Trandolapril, 10 Vitamin K, 106
Thiamylal, 801 Vitamin tan trong dầu, 90
'Thiarinamium, 409 Tranylcypromin, 229
Trazodon, 230 Vitamin tan trong nước, 90
Thiarolidindion, 496 Vitamin, 89
'Tbiobarrital, 288, 803 H vn 'Tretinoin, 94
Triarmaeinolon, 606, 518
Thiocyanat, 477
Triazolam, 289, 292, 293, 206 wWw
Thiopental, 184, 301 Í huyết khối, 68 Warfarin, 64, 110, 147
Thiopenton, 194 The ng, 28T Triciafenthion, 322
“Thioxypoumarzin, 111 Triethylperazin, 412
huận tràng, 178.
Triglycorid, 79, 80 Xx
"Thụ thể acetyicholin, 313 Tuuệ ức chế œ-glueosidase, 405 Xương sống giầm đau của nhân.n morphin, #61
Thọ thể loại mucarin, 318 Trihexylphenidyl, 358, 334
Thuốc ức chế bơm proton, 140 Triiodothyronin, 470 Xanthin oxydass, 308
'Thụ thể loại nieotin ngoại biên, 813 'Thuốt ức chế giao cảm, 37 Trimeperidin, 256 _Xanthin, 207, 448
“Thừa vitamin, 92 Thuốc ức chế hệ adrenorgic, 356 Trimetadion, 240 Xylometazin, 343, 855
Thuốc đổi kháng cholin, 140 Thuốc ức chế kênh Ca"*, 37
Thuấc đối kháng tại thụ thể H, của hietamin, 140 Trimetszidin, 57
Thuốc ức chế manonminoxydnse TMAO), 218, 225 Trimethaphan, 17 z
Thuốc an thắn -- gây ngủ, 241, 286 Thuốc paregoric, 262
"Thuốc an thần -- giảiÌo âu, 286, 288 Trimipramin, 218 Zafirluktast, 448, 460
"Thuốc tăng tính bền tế bào mast, 4ð8 Tripelenamin, 408 Zalaplon, 287
Thuốc en thân mạnh, 286
"Thuốc än thÂn nhẹ, 287 Thuốc tác động lên hệ adrenergic, 338 Tropinetron, 159 Zolpielon, 987
"Thuốc cầm mầu tại chỗ, 71 Thuốc tác động lên hệ cholinergic, 311 Trực giao cảm, 311 Zolpidem, 997, 304
"Thuốc cầm mầu toàn thân, 71 "Thuốc tác động lên quá trình đông mầu, 68 Tuyến giáp, 470 Zomepirac, 378

337 338
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DayKèmQuyNhơn
\

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng Việt
Dược Hà Nội, (1998).
Nguyễn Huy Dung. Bộ môn Dược lâm sàng. Dược lâm sàng, Đại học
III (2002), Thuốc
Phạm Tử Dương. Bệnh cao huyết áp (1896), Dược điển Việt Nam
tìm mạch (2000), Đại học Dược Hà Nội. Hóa Dược (1998).
Vũ Đình Hải, Đau thất ngực và nhổi máu cơ tìm (1999)
Hoàng Tích Huyền. Dược Lý học (1998)
Lô Quang Toàn, Kỹ thuật Hóa Dược (1874)
 tránh nhiệm xuất bản;
1e Đức Trình. Hormon (1998)
Bùi Xuân Vĩnh. Thuốc kháng sinh và cách sử dụng (1988) ấh kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẤN ÁI

\
ám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYÊN QUÝ THAO
'Tài liệu tiếng nước ngoài
Ed., (1990) Tổ chức bản thảo uà chịu trách nhiệm nội
Applied Therapeutics — The Chnical Use of Drugs, 4th dụng:
British Pharmacopoeia (2006) Phó Tổng biên tập PHAN DOÃN THOẠI
Clinieal Pharmacy and Therapeuties (1992) e œ@ Giám đốc Công ty GP Bách ĐH-DN NGÔ
THỊ THANH BÌNH
Buropean Pharmacopoeia (19972
-
Goodman & Gilman. The Tertbook o£ Therapeutie Basic (1882) Biên. tập nội dưng uà sửn bên Em
tien dee Medicam enis, 9 Ặ :
Goodman & Giman's, Les Bases Pharmaeologiques de Lutilisa VŨ THỊ BÌNH - TRẬN NGỌC KHÁNH
sS
Edition, McGraw-HIiH, Ine. (1998)
` ° Trình bày bản;
Graham L. Patrick. An Introduetien to Medicinal Chemistry (1994)
Guide Chimie Therapeutique, Ellipses-Paris (1996)
x ĐINH XUÂN DŨNG
t Wi &
Yoye's Prineiples of Medicinal Chemistry, Fifth Edidon, láppincot
Wilkins (2002)
c9
Tndian pharmacopoeia (1996)
© ^
đJapan Pharmacopoeia (1998)
`
Pharmacopoeia of the People`s Ttepublic of China (1887),
Prineiples of Medieinal Chemistxy, Fourth Edition 4985)
Progress in Medieinal Chemistry, G.E. Ellis (1
Remingtons Pharmaceutical Scienees sút án TI-1990, XIX (1995, 2000)
Berge Kirsiacharian, Guide đe Chimie Thérapeif ¡que (1996)
Thai Pharmacopoeia (1993)
Ộ HÓA DƯỢC 2
The Marek Index (2008) (DŨNG CHO ĐẢO TẠO DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC)
Traité de Chimie Thérapeutiques, AFECT (1992) ¬ Mã số: TK797y6 ~ DAI
USP 28 — NF 24 (2005)
Vida! Concepts — GNP Eneyelopédie Pratique du Médiecaraent
- DVP, Paris (1999)
Vogel'a Texbook of Practical Organie Chemistry, 6th Ed. (1889)
Đạ dị: ng iếnPhing PY
n 1. QĐ:
tn Ho, Hi ịPhb Yên
Wilson apd Gisvold?s. Textbook oÝ organic medieina
l and pharmaceutical chemistry Số ĐKKH xuất bản : 18 — 2010/CXBJE5 _ 22H/GD
—Ninth edition (1891) In xong và nộp lưu chiểu tháng 7 năm 2010.
339

You might also like