Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
a) Hãy vẽ sơ đồ PERT?
b) Tìm đường găng và các công việc găng của dự
án?
c) Tính ES, EF, LS, LF của mỗi công việc trong dự
án?
d) Tính TS, FS của mỗi công việc trong dự án?
VẼ SƠ ĐỒ PERT
3
1
4 5 G-5 6
F-4
CV 2-3 là công việc ảo: thêm vào để thể hiện thứ tự các CV cho rõ hơn
Các con đường của dự án:
1-2–4–5–6 => Chiều dài con đường: 22 (days) => Đường găng
1 – 2 -3 – 4 – 5 – 6 => Chiều dài con đường: 19 (days)
1–3–4–5–6 => Chiều dài con đường: 21 (days)
1–4–5-6 => Chiều dài con đường: 16 (days)
STT CV I,j TG ES LF EF LS TS FS
1 A 1,2 5 0 5 5 0 0 0
2 B 1,3 3 0 6 3 3 3 2
3 C 2,4 8 5 13 13 5 0 0
4 D 3,4 7 5 13 12 6 1 1
5 E 1,4 7 0 13 7 6 6 6
6 F 4,5 4 13 17 17 13 0 0
7 G 5,6 5 17 22 22 17 0 0
8 D1 2,3 0 5 6 5 6 1 0
6
EM 3417 Quản trị sản xuất
VẼ SƠ ĐỒ GANTT CỦA DỰ ÁN
Đường găng: A – C – F -G
8
EM 3417 Quản trị sản xuất
CPM-PERT các thông tin liên quan
❖ Đường sớm nhất có thể ASAP - As soon as possible
❖ Đường muộn nhất có thể ALAP - As late as possible
❖ Đường thực tế: rất nhiều khả năng có thể
❖ Điểm hai đường gặp nhau: thời điểm tuần thứ 13.
❖ Tổng thời gian của dự án: tuần 22
❖ Các thông tin khác
Thời gian kế hoạch thực hiện từng công việc, từng con
đường và cả dự án nói chung có sai số so với thời gian thực
hiện thực tế do các lý do sau:
➢ Dự án có tính một lần, không lập lại nên hầu hết hoặc rất
nhiều các công việc của dự án có tính một lần, việc ước
đoán thời gian thực hiện chúng sẽ có khó khăn, khó chính
xác;
EM 3417 Quản trị sản xuất 12
➢ Tồn tại những rủi ro khác cũng tác động tới thời gian hoàn thành các
công việc, dự án đến từ các yếu tố bên trong, bên ngoài khác làm cho
thời gian hoàn thành các công việc thay đổi, ví dụ các nhà cung cấp trễ
lịch cung cấp, một số công nhân nghỉ không lý do, thời tiết không
thuận…
➢ Chính vì vậy, nếu dùng một thời gian cố định để đánh giá thời gian
hoàn thành mỗi công việc là không hợp lý, không đúng bản chất thực
tế, nhiều khi việc lập kế hoạch với một giá trị thời gian xác định trước
như vậy sẽ gây ra rủi ro cho dự án về khả năng hoàn thành đúng tiến độ
kế hoạch.
m m
a b a b
Thời gian Thời gian
δ2cv = ((b-a)/6)2
17
EM 3417 Quản trị sản xuất
➢ Phương sai của mỗi công việc có thể dùng để đánh giá về
mức độ phân tán của thời gian thực hiện công việc đó
trong thực tế so với thời gian trung bình Tecv đã sử dụng
để lập kế hoạch tiến độ cho công việc đó.
❖Nói cách khác, phương sai càng lớn thì thì giá trị Te-cv đã
được sử dụng làm thời gian kế hoạch của công việc càng
thiếu chính xác hay càng tăng rủi ro về quản lý tiến độ
cho dự án khi các thời gian kế hoạch của các công việc
trong dự án đó có mức độ chính xác càng giảm.
➢95,45% các giá trị ngẫu nhiên sẽ dao động xung quanh giá trị Te ± 2.δ
➢99,73% các giá trị ngẫu nhiên sẽ dao động xung quanh giá trị Te ± 3.δ
• Phương sai của con đường cũng đánh giá về mức độ sai lệch
giữa giá trị thời gian hoàn thành thực tế của con đường với
giá trị thời gian bình quân:
δ2cđ-j = ∑δ2cv-i
(Các công việc i là các công việc nằm trên con đường j)
Con đường là tập hợp nhiều công việc nằm trên nó.
Thời gian thực hiện con đường bao gồm nhiều giá trị
ngẫu nhiên của thời gian thực hiện các công việc
nằm trên con đường đó => giả định thời gian thực
hiện con đường tuân theo quy luật phân phối
chuẩn tắc.
EM 3417 Quản trị sản xuất 24
Tính P(Tcđ ≤To)
P(Tcđ ≥ To) = diện tích nằm
P(Tcđ ≤ To) dưới đường phân phối chuẩn, bên
phải của To => đây cũng là rủi ro
mà con đường đó không hoàn
thành đúng tiến độ mong muốn
T
Te To
Để tính: P(Tcđ ≤ To)
người ta tính thông qua
0 Z>0 Giá trị tham số chuẩn Z của Con
đường:
Tra bảng phân phối chuẩn với Z sẽ Zcđ = (To – Tecđ)/δcđ
tính ra giá trị xác suất P cần tìm = (To – Tecđ)/√ ∑δ2cv
27
EM 3417 Quản trị sản xuất
Tra bảng phân phối chuẩn: khi z = 1,58 thì P = 0,9429 ≈ 0,9430
S = 0,943
T
Te To
0
Z
Z =1,58
Z = -0,55 0
Z<0
4D 7 7 12 7.83 0.69
5E 6 7 8 7.00 0.11
6F 3 4 5 4.00 0.11
7G 4 5 7 5.17 0.25 = lệch
22.17 0.86 0.93
Teđg = (4.83+8.17+4+5.17) = 22,17
EM 3417 Quản trị sản xuất 33
PERT
Xác suất để đường găng hoàn thành trước 22.17 ngày sẽ được
tính thông qua giá trị tham số chuẩn Z của con đường
Tra bảng Phân phối chuẩn tắc khi Z<0 => P = 0,0003
= 0,03%
EM 3417 Quản trị sản xuất 35
=> Xác suất hoàn thành đường găng là 19 tuần rất
thấp, gần như bằng 0.
-Xác suất để đường găng có thời gian thực hiện vượt quá
19 tuần sẽ là: 100% - 0,03% = 99,97%
EM 3417 Quản trị sản xuất 36
Ví dụ 7
• Cho dự án có các con đường trong bảng sau:
Tên con đường Te con đường; tuần δ con đường
1 19 0,9
2 23 0,8
3 25 0,7
2 23 0,8 0 0,5
3 25 0,7 (23-25)/0,7 = -2,85 0,0022
Đặt vấn đề: những trường hợp doanh nghiệp muốn rút
ngắn thời gian hoàn thành dự án
❖ Dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cần đẩy nhanh tiến
độ để ra thị trường trước các đối thủ cạnh tranh;
❖ Trong thực tế, do các vấn đề phát sinh, một số hạng mục
công việc trong dự án có thể bị chậm trễ cho với kế hoạch
ban đầu, vì vậy, để đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ
mong muốn cần phải đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các
công việc tiếp theo để dự án có thể hoàn thành đúng mục
tiêu thời gian mong muốn…
EM 3417 Quản trị sản xuất 42
Mục đích giảm chu kỳ dự án
• Đảm bảo chi phí tăng thêm khi đẩy nhanh tiến độ
hoàn thành dự án là nhỏ nhất. (Thông thường rút
ngắn tiến độ cần tăng chi phí như thuê thêm lao
động, máy, làm ngoài giờ…)
EM 3417 Quản trị sản xuất 113
Chi phí biên do đẩy nhanh tiến độ công việc
CP (ngàn USD) Giả sử: một công việc i có thời gian hoàn
thành trong phương án bình thường là 7
(ngày) với chi phí được ước tính là: 10 (ngàn
USD).
A Khi đẩy nhanh công việc này đi 2 ngày còn là
16
5 ngày thì chi phí hoàn thành công việc được
B
10 ước đoán là 16 (ngàn USD).
Chi phí tăng thêm ro rút ngắn tiến độ/ngày của
công việc đó là:
0 5 7 TG (ngày)
(16-10)/(7-5)= 3(ngànUSD)/ngày
Chi phí bình quân rút ngắn tiến độ công việc trên 1 đơn vị thời gian được gọi là chi phí
biên do đẩy nhanh tiến độ công việc của dự án
• Để đảm bảo tối thiểu chi phí tăng thêm khi rút ngắn tiến độ
hoàn thành dự án cần thiết ưu tiên đẩy nhanh tiến độ các
công việc găng có chi phí biên rút ngắn tiến độ là nhỏ
nhất thì đẩy tiến độ trước.
1.Xác định mục tiêu rút ngắn tiến độ chung của dự án (bao
nhiêu thời gian và ngân sách cho rút ngắn là bao nhiêu?)
4.Tính toán chi phí biên do đẩy nhanh tiến độ đối với từng
công việc găng;
5. Chọn các công việc găng có chi phí biên do đẩy nhanh
tiến độ là Min thì đẩy trước. Cứ thực hiện bước 5 này
cho đến bao giờ đạt được mục tiêu thì dừng lại và chuyển
sang bước 6 nếu dự án không xuất hiện đường găng mới.
2
Phương án rút ngắn tiến độ các công việc và chi phí tăng thêm
do rút ngắn tiến
Độ được thể hiện trong bảng.
3
➢ Hãy rút ngắn tiến độ tối đa có thể và tính tổng chi phí
khi đó?
1
4 5 G-5 6
F-4
STT CV Tiềm năng Chi phí Chi phí Chọn đẩy công
găng đẩy; tuần tăng lên khi tăng lên khi việc găng
đẩy tuần 1, đẩy tuần 2; Tuần 1 Tuần 2
USD USD
1 A 2 2.000 1.000
2 C 2 2.000 1.000
3 F 2 1.000 2.000
4 G 2 1.000 1.000 X X
STT Các con Chiều Đường Chiều dài sau Chi phí
đường dài; tuần găng khi đầy nhanh; tăng
tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 22 √ 20
2 A-D-F-G 19 17
3 B-D-F-G 21 19 2.000
4 E-F-G 16 14
STT CV Tiềm Chi phí tăng Chi phí tăng Chọn đẩy công việc
găng năng đẩy; lên khi đẩy lên khi đẩy găng
tuần tuần 1, USD tuần 2; USD Tuần 1 Tuần 2
1 F 2 1.000 2.000 X X
2 G -
3 A 2 2.000 1.000
4 C 2 2.000 1.000
STT Các con đường Chiều dài; Đường Chiều dài sau đẩy Chi phí tăng
tuần găng nhanh; tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 20 √ 18
2 A-D-F-G 17 15
3 B-D-F-G 19 17 3.000
4 E-F-G 14 12
STT CV Tiềm năng Chi phí tăng Chi phí Chọn đẩy công việc
găng đẩy; tuần lên khi đẩy tăng lên khi găng
tuần 1, USD đẩy tuần 2; Tuần 1 Tuần 2
USD
1 F -
2 G -
3 A 2 2.000 1.000 X
4 C 2 2.000 1.000
ST Các con đường Chiều dài; Đường Chiều dài sau khi Chi phí tăng
T tuần găng đẩy nhanh; tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 18 √ 17
2 A-D-F-G 15 14
3 B-D-F-G 17 17 2.000
4 E-F-G 12 12
STT CV Tiềm năng Chi phí tăng Chi phí tăng Chọn đẩy công việc
găng đẩy; tuần lên khi đẩy lên khi đẩy găng
tuần 1, USD tuần 2; USD Tuần 1 Tuần 2
1 B 1 1.000 X
2 D 2 2.000 2.000 X X
3 F -
4 G -
5 A 1 - 1.000 X
6 C 2 2.000 1.000 X X
STT Các con đường Chiều dài Đường Số tuần đẩy ở Chi phí tăng
găng bước này; thêm; USD
tuần
1 A-C-F-G 17 √ 14
2 A-D-F-G 14 11
3 B-D-F-G 17 √ 14 9.000
4 E-F-G 12 12
STT Thời gian hoàn Tổng chi phí; USD Nếu tiếp tục đẩy nhanh
thành dự án; tuần các công việc còn lại
1 22 31.000 thì chi phí tăng thêm
2 21 31.000 + 1.000 = 32.000 mà tiến độ không được
3 20 32.000 + 1.000 = 33.000
rút ngắn do các đường
găng đã rút hết tiềm
4 19 33.000 + 1.000 = 34.000
năng.
5 18 34.000 + 2.000 = 36.000
6 17 36.000 + 1.000 = 37.000
7 16 37.000 + 2.000 = 39.000
8 15 39.000 + 4.000 = 43.000
9 14 43.000 + 3.000 = 46.000
50.000
46.000
45.000 43.000
39.000
40.000 37.000
36.000
34.000
35.000 33.000
32.000
30.000 31.000
0 Tuần
14 15 16 17 18 19 20 21 22
45
40
35
30
25
Y
20
15
10
0
0 5 10 15 20 25
Tuần
Khác
❖ Vạch đường CPM chưa tính đến các ràng buộc nguồn lực;
❖ Gắn các công việc với các nguồn lực yêu cầu;
❖ Thực hiện các điều chỉnh cần thiết nếu nhu cầu nguồn lực
vượt quá các khả năng cung ứng;
EM 3417 Quản trị sản xuất 66
Các nguyên tắc ưu tiên khi phân bổ các nguồn lực
hạn chế:
❖ Các công việc cần thực hiện trước phải ưu tiên
trước;
❖ Vật tư : tính theo suất tiêu hao. Có những vật tư đặc biệt (ví dụ
phải nhập khẩu) có thể có giới hạn. Phần lớn các vật tư khác không
giới hạn nhưng cần sử dụng tiết kiệm để tăng hiệu quả.
➢ Điều chỉnh thời gian bắt đầu các công việc (sử dụng
thời gian dự trữ của các công việc);
➢ Phân tách thực hiện các công việc;
➢ Giảm sử dụng nguồn lực “nút cổ chai” cho các công
việc
EM 3417 Quản trị sản xuất 71
➢ điều chỉnh thời gian bắt đầu các công việc; sử dụng
thời gian dự trữ của các công việc:
(Ví dụ: xét cho 2 công việc và giới hạn số lao động/ngày là 10 người)
Công việc
Công việc
CV A – 3 ngày CV A – 3 ngày
(8 công nhân) (8 công nhân)
CV B -8 ngày CV B -8 ngày
(7 công nhân) (7 công nhân) Ngày
0 0
Ngày 8 11
Lao động 15 người
Lao động 12 người
12 người
8 người
7 người 7 người
0
3 8 0 8 11
CV B - ngày B – 8 ngày
0 2 3 6 8 Ngày 0 2 6 8 Ngày
Công 20 Công nhân
nhân 15 15
12
12 7
7
0 Ngày Ngày
2 3 6 8 0 2 6 8
Công việc
CV-B – 8 ngày
(7 công nhân)
0
6 8 Ngày
Lao động
12 công nhân
11 công nhân
(7 công nhân)
0 Ngày
6 8
EM 3417 Quản trị sản xuất 74
VÍ DỤ 9
Công việc Thời gian; tuần Lao động; người Công việc sau
A 5 8 C, D
B 3 4 D
C 8 3 F
D 7 2 F
E 7 5 F
F 4 9 G
G 5 7 -
a) Hãy xây dựng một phương án kế hoạch cho dự án và tính thời gian
thực hiện cũng như nhu cầu sử dụng nhân lực theo thời gian? (phương
án này gọi là phương án cơ sở)
A 8 8 8 8 8
B 4 4 4
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 17 17 17 13 13 10 10 5 5 5 5 5 3 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
A 8 8 8 8 8
B 4 4 4
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 12 12 12 8 8 10 10 10 10 10 10 10 3 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
Ví dụ: giả sử công việc B có thể giảm ½ tổng số lao động so với
phương án cơ sở khi đó thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng gấp 2
so với phương án cơ sở.
A 8 8 8 8 8
B 2 2 2 2 2 2
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 5 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
1 Phân tách dự án thành các công việc (gói công Phương pháp PBS, WBS, OBS,
việc) và xây dựng sơ đồ kết cấu giữa chúng để RBS
thể hiện mối quan hệ trong dự án.
2 Đánh giá nhu cầu sử dụng các nguồn lực cho Phương pháp chuyên gia, phương
các công việc (gói công việc) trong dự án pháp analog, phương pháp phân
tích tính toán;
3 Phân công trách nhiệm nhân sự cho các công Phương pháp LRC; kết hợp ma
việc (gói công việc) của dự án trận OBS & WBS
5 Điều chỉnh kế hoạch dự án: điều chỉnh về tiến Phương pháp PERT/COST;
độ hoặc chi phí để đảm bảo mục tiêu Điều chỉnh thời gian hoặc chất
lượng khi ngân sách dự án hạn chế
❖ Ưu điểm:
• Sơ đồ khá trực quan, dễ sử dụng, dễ hiểu;
• Sơ đồ mạng cho phép trình bày được dự án với sự phức tạp
trong các mối quan hệ giữa các công việc của dự án;
• Khi có sự thay đổi về thời gian thực hiện của một hoặc
một số công việc thì không cần vẽ lại sơ đồ như đối với sơ
đồ Gantt;
• Cho phép chỉ ra các công việc “nút cổ chai” để tập trung các
nguồn lực thực hiện hơn so với các công việc không găng và
giảm rủi ro dự án không hoàn thành kế hoạch tiến độ mong
muốn;
• Các tính toán về thời gian thực hiện các con đường, dự án
bằng các công thức toán nên dễ lập trình và đưa vào phần
mềm tính tự động nên sẽ nâng cao năng suất và chính xác
của các tính toán kế hoạch dự án;
EM 3417 Quản trị sản xuất 83
Ưu –tiếp theo
• Cho phép tính toán các nguồn lực kèm theo kế hoạch tiến độ;
• Cho phép sự điều chỉnh kế hoạch tiến độ theo các mục tiêu như
giảm thời gian hoàn thành hoặc kéo dài thời gian thực hiện hơn
để giảm ngân sách cho dự án…
• Cho phép tính toán thời gian bình quân thực hiện các công việc,
con đường, dự án với tiếp cận xác suất (tiếp cận động) => phù
hợp hơn tiếp cận tĩnh của CPM hay Gantt;
84
EM 3417 Quản trị sản xuất
❖ Các nhược điểm: phương pháp PERT cần phải có các giả
định:
• Các công việc trong dự án phải được xác định rõ nội
dung, thứ tự;
• Yêu cầu bắt buộc là các công việc phải được thực hiện hết
thì dự án mới kết thúc;
• Các công việc là độc lập và có thể dự báo trước về thời gian
và các chi phí thực hiện;
• Không phát sinh các công việc hoàn toàn mới, chưa được đưa
vào sơ đồ;
• PERT không cho phép làm đi làm lại các công việc trong
dự án, trong thực tế điều đó có thể xẩy ra do các vấn đề rủi
ro, bất khả kháng, ví dụ: tai nạn sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ
(2007) khi đang xây dựng dẫn tới phải làm lại các hạng
mục đã bị hỏng.
Ví dụ 2: khi thực hiện hạng mục làm móng công trình mới
phát hiện ra khâu khảo sát địa chất làm sai => dự án phải
dừng lại và làm lại khâu khảo sát địa chất.
➢ Việc đánh giá thêm các xác suất cần thực hiện cho mỗi công
việc sẽ làm tăng sự phức tạp của các tính toán kế hoạch =>
xuất hiện phương pháp sơ đồ GERT (Graphical Evaluation
and Review Technique) vào năm 1966 do Dr. Alan B. Pritsker
of Purdue University and WW Happ.
(https://en.wikipedia.org/wiki/Graphical_Evaluation_and_Revi ew_Technique).
• Các đánh giá về chi phí, thời gian, xác suất xảy ra trong các
điều kiện lạc quan, bi quan, thông thường cũng mang tính
chủ quan của đội ngũ lập kế hoạch và các chuyên gia. Vì vậy,
sự chính xác của kế hoạch và mức rủi ro của kế hoạch vẫn
phụ thuộc vào yếu tố con người trong lập kế hoạch cho dự án;
❖ Kế hoạch được xây dựng dựa trên các số liệu không đầy
đủ hoặc thiếu chính xác;
❖ Mục đích dự án không được hiểu thấu đáo ở tất cả các cấp;
❖ Các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án…
❑ Con người lập các kế hoạch và kiểm soát thực hiện các
kế hoạch. Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện kế hoạch cũng do con người điều chỉnh và thực
hiện;
• Vai trò của con người trong lập kế hoạch được khẳng định
là đóng vai trò quyết định trong sự thành công của các dự
án.
• Vai trò của các phần mềm chỉ là công cụ trợ giúp để tăng
tính tự động, tăng năng suất và độ chính xác cho các tính
toán kế hoạch dự án.
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành định lượng và các bài tập
trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết (trong File Doc. Đính kèm của
chương).