You are on page 1of 22

• Cả 2 phương pháp AOA và AON đều có chung nguyên

tắc là:

- Trước khi một công việc có thể bắt đầu thì tất cả các
công việc trước nó phải được hoàn thành.

- Các mũi tên được vẽ theo chiều từ trái sang phải.

10/7/2023 1
Phương pháp AOA

Xây dựng mạng công việc theo AOA dựa trên một số khái
niệm sau:
- Công việc: là một nhiệm vụ hoặc nhóm nhiệm vụ cụ thể
cần thực hiện của dự án.
- Sự kiện: là điểm chuyển tiếp đánh dấu một hay một nhóm
công việc đã hoàn thành và khởi đầu của một hay một
nhóm công việc kết tiếp.
- Đường: là sự kết nối liên tục các công việc tính từ sự kiến
đầu đến sự kiện cuối.

10/7/2023 2
Phương pháp AOA

Nguyên tắc thực hiện:


- Mỗi công việc được đặt lên 1 mũi tên
- Sơ đồ mạng là một thể thống nhất nên chỉ có 1 điểm bắt
đầu và 1 điểm kết thúc.
- Để đảm bảo tính logic cho sơ đồ mạng, trước khi xây
dựng phải xác định rõ mối quan hệ và trật tự giữa các
công việc.

10/7/2023 3
Các khái niệm:
a. Sự kiện:là mốc đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc của một hoặc một số
CV. Sự kiện kết thúc của 1 hay một số CV cũng đồng thời là sự kiện bắt
đầu của 1 hay một số CV tiếp theo.
Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn : i

b. C ô n g việc: là 1 q u á trình h a y tập h ợ p mộ t số q u á trình lao đ ộ n g cần


c ó ch i p h í thời g i a n v à h a o p h í v ề tài n g u y ê n . Tr o n g t h ự c tế thi c ô n g
thời gian ch ờ đợi vì lý d o k ỹ thuật h ay lý d o tổ ch ức cũ n g đ ư ợ c coi n h ư
khái niệm công việc

C ô n g việc được biểu diễn bằng mũi tên (cung) nối hai sự kiện
với nhau. i j
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
c. Công việc giả (Sự phụ thuộc): là công việc không có thực, không có hao phí
Thời gian và hao phí tài nguyên nhưng nó có tác dụng chỉ rõ mối quan hệ
trước sau giữa các công việc và sự kiện.

i j

d. Đường: là một dãy liên tiếp các CV và CV giả (sự phụ thuộc) nối các sự kiện
với nhau sắp xếp theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc của CV này trùng với
sự kiện bắt đầu của CV tiếp theo làm thành một đường. Chiều dài của đường
bằng tổng độ dài của các CV trên đường đó và chính là tổng Thời gian của
các CV .Trong sơ đồ mạng có nhiều đường, đường dài nhất trong sơ đồ
mạng gọi là đường găng hay đường trọng điểm.
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
❖ Đường găng là đường nối các sự kiện găng hay các
sự kiện có thời gian dự trữ bằng 0
❖ Đường găng là đường dài nhất trong sơ đồ mạng,
biểu hiện thời gian ngắn nhất mà dự án có thể hoàn
thành
❖ Đường găng là đường dài nhất đi từ sự kiện đầu đến
sự kiện cuối
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Ký hiệu:

SK1 CV A SK2 CV D SK5

SK3 CV C SK4
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Các quy tắc và quy ước:
✓ Là một thể thống nhất chỉ bắt đầu bằng 1 sự kiện (SK khởi
công) và cũng chỉ kết thúc bằng 1 sự kiện (SK hoàn thành)
✓ Tất cả các mũi tên biểu diễn công việc và mối liên hệ phải
đều hướng từ trái sang phải hoặc theo chiều thẳng đứng và
phát triển đến sự kiện cuối cùng.
✓ Để thực hiện những công việc song song có tính chất khác
nhau cùng bắt đầu hoặc cùng kết thúc thì phải đưa thêm vào
sơ đồ mạng một số sự kiện phụ và công việc giả

3 k 4 4

5 3 h 5
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Các quy tắc và quy ước:
✓ Một nhóm công việc tạo thành một mạng con trong sơ đồ
mạng có thể biểu diễn bằng một công việc nếu mạng con đó
chỉ có một sự kiện bắt đầu và một sự kiện kết thúc. Thời gian
của công việc mới bằng thời gian lớn nhất của đường trong
mạng con
5

3
6

3 6
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Các quy tắc và quy ước:
✓ Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín
hoặc các cung giao
4

3 6

3 5

4 6
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Các quy tắc và quy ước:
✓ Công việc giả:
• Nếu công việc d làm sau công việc a, c còn công việc e làm sau
công việc a, b, c thì dùng công việc giả 5 – 6:
a
c d
5

b e
6

• Nếu công việc d làm sau công việc a, c còn công việc e chỉ làm
sau công việc a, b thì dùng công việc giả 5 – 6, 5 – 7
c d
6

a
5
b e
7
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Công việc Công việc trước

A -

B -

C A,B

2
A

1 4

C
B

3
4
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM
Công việc Công việc trƣớc
A. -
B. -
C. -
D. A
E. A,B
F. C

D
A

1 3 5
E

C F

4
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Công việc Công việc trƣớc
A. -
B. -
C. A,B
D. A
E. B

A
D

1 C 5

B
E

3
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI PERT/CPM
Công việc Công việc trước
A. -
B. -
C. -
D. A,B,C
E. A,B

E
3 5
1
B

C
D
4
Ví dụ sử dụng phương pháp AOA

Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự
án đầu tư gồm những công việc như trong bảng sau:

Công việc Thời gian thực


2 hiện Công việc trước
A(5) D (3)
A 5 -
B 6 -
1 C C (8)
8 B4
D 3 A,C
E (4)
E B (6) 4 B
3

10/7/2023 16
Ví dụ 1:
✓ Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau:

d
a e

b h
KC a,b c,e,f KT
f

i k
c

c g,i
g
Ví dụ 2: Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau:

Công việc Công việc trước a


-
b. -
c. -
d. a
e. b
f. b
g. c
h. d, e
i. d, e
k g, f, h
m i, k
Ví dụ 3: Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau:

Công Thời Trình tự


việc hạn thực hiện D,3
A 2 Khởi công A,2
2 G,4 6
B 4 Khởi công I,4
C 4 Khởi công E,6
D 3 sau A 1 B,4 3 5
E 6 sau B
F 12 sau C 7
G
F,12
4 sau F, E, D C,4
I 4 sau G 4 K,3
K 3 sau C
Bài tập 1

Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự
án đầu tư gồm những công việc như trong bảng sau:

Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước


A 2 -
B 4 -
C 7 B
D 4 A,C
E 5 B
F 3 B
G 3 D
H 2 D,E
I 5 G,H,F
10/7/2023 20
Bài tập 2

Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án
đầu tư gồm những công việc như trong bảng sau:

Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước


A 2 -
B 4 -
C 7 B

D 4 A,C
E 5 B
F 3 B
G 3 D
H 2 D,E
I 5 G,F
10/7/2023 21
Bài tập 3
Xây dựng mạng công việc theo phương pháp AOA cho dự án
đầu tư gồm những công việc như trong bảng sau:
Công việc Thời gian thực hiện Công việc trước
A 2 -
B 4 -
C 7 -
D 4 A
E 5 B
F 3 B
G 3 C
H 2 D,E
I 5 D,E
K 3 G,F,H
M 2 I,K
10/7/2023 22

You might also like