Professional Documents
Culture Documents
Tình hình tiêu Khả năng đạt IRR Phương án IRR Phương án IRR Phương
thụ được A B án C
Cao 25% 45% 35% 40%
Trung bình 40% 20% 28% 20%
Thấp 35% 8% 8% 12%
1. Đánh giá hiệu quả sắp theo hạng mức: ( Tính NPV)
2. Chọn phương án thực hiện trong điều kiện lựa chọn mức rủi ro an toàn nhất:
( tính Phương sai và chọn nhỏ nhất)
Chọn phương án B vì phương án B có rủi ro tổng thể thấp nhất & sinh lời tốt nhất
3. quan điểm ưa chuộng mạo hiểm, chọn phương án nào: ( Chọn Npv cao nhất)
Phương án A
Phương án B
Phương án C
Tùy ý
Bài tập 2: Dữ kiện tài chính của dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 1,200trd, thu nhập
ròng đạt 400 trd mỗi năm và lãi suất chiết khấu 7%/năm, thời gian đánh giá hiệu quả
đầu tư là 6 năm.
1. Đánh giá hiệu quả sinh lời bằng tiền NPV của dự án A:
Đạt hiệu quả đầu tư, sinh lời khoảng 1906,62 trd
Thời điểm trung bình để bắt đầu có lời từ khi triển khai dự án là 3,5 năm
Thời điểm trung bình để bắt đầu có lời từ khi triển khai dự án là 2,51 năm
3. Cho biết kết quả IRR và phát biểu nào sau đây là đúng:
Nếu dự án A có chi phí tốt hơn 22,49% thì dự án vẫn còn sinh lời
Dự án A có giá trị IRR 24,29%, nên với chi phí hiện tại thì dự án vẫn còn khả thi cho
doanh nghiệp
Dự án A có IRR đạt hiệu quả tài chính tốt, vì chỉ sau 3 năm là thu hồi được vốn đầu tư
Phương sai của tiến trình tới hạn cũng chính là phương sai của dự án
Trong sơ đồ PERT của dự án có thể có nhiều tiến trình tới hạn
Phương sai của 1 tiến trình bằng phương sai của các công việc trên tiến trình đó cộng
lại
Độ lệch chuẩn của một tiến trình bằng độ lệch chuẩn của các công việc trên tiến trình
đó cộng lại
5. Việc nào sau đây không thuộc về chức năng hoạch định:
Phức tạp
Khó nhận biết các công việc, thời gian thực hiện và mối quan hệ giữa chúng
8. Công cụ chính thực hiện bước xây dựng sơ đồ kế hoạch trong lập kế hoạch dự
án là:
Công cụ quản lý tiến độ gồm pert/cmp; biểu đồ thanh ngang Gantt; sơ đồ phụ tải
Một sơ đồ thanh ngang có thể phản ánh rõ nét nhóm các công việc nằm trên cùng 1
tiến trình với nhau
Sơ đồ mạng PERT/CPM muốn xây dựng cần có sơ đồ phân tích công việc làm cơ sở
nhận diện công việc và liên kết
Dự trữ toàn phần công việc là thời gian được phép trì hoãn không ảnh hưởng đến các
thời điểm bắt đầu sớm nhất của các công việc đứng sau
10. Công thức toán học nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ các nhóm mục
tiêu trong quản lý dự án:
C = f(P;T;S)
T = f(P;C;S)
S = f(P;T;C)
P = f(C;T;S)
Dự án có liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản
lý chức năng với quản lý dự án
Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn
Là cơ sở cho việc điều chuyển, điều phối nguồn lực thực hiện dự án
Là việc dự tính nguồn lực thực hiện cho các công việc dự án về thời gian, con người,
chi phí
Là việc xác định công việc cần làm, chi tiết hóa những mục tiêu dự án thành công việc
cụ thể
Là việc tổ chức dự án theo một trình tự bao gồm công việc và nguồn lực tương ứng,
xác định mục tiêu, phương pháp để đạt mục tiêu của dự án
Trong sơ đồ PERT, chiều dài của mũi tên không cần thiết phải tỷ lệ với độ lớn thời
gian của công việc dự án
Đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT là đường tới hạn
15. Sự kiện của sơ đồ PERT mà không có công việc đi vào gọi là:
Bài tập 3:
Dựa trên dữ kiện sơ đồ mạng có 3 điểm (vi phạm quy tắc đường kín)
Thời gian hiệu quả hoàn thành dự án là thời gian của tất cả các công việc có trên sơ đồ
Dựa trên dữ kiện sơ đồ mạng có 3 điểm kết thúc (vi phạm quy tắc đường cụt)
6 tiến trình
4 tiến trình
5 tiến trình
3 tiến trình
Sơ đồ liên kết phải có 1 ảo giữa công việc A và nhóm công việc D,F
ACG
BEFH
BDH
ACG và BEFH
5. Thời gian Găng của dự án:
17 tuần
22 tuần
25 tuần
26 tuần
7. Biết phương sai CPM được tính là 2,34. Cho biết khả năng hoàn thành dự án
trong khoảng thời gian từ 23 – 26 tuần
16,27%
64,71%
24,22%
40,49%
ĐỀ KIỂM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ LẦN 2
Vốn đầu tư ban đầu 220trđ; thu nhập ròng trong 4 quý ước tính lần lượt 90, 120, 90,
50 (trđ). Với chi phí đánh đổi 5% mỗi quý. Cho biết thời gian hoàn vốn của dự án
Vốn đầu tư ban đầu 220trđ; thu nhập ròng trong 4 quý ước tính lần lượt 90, 120, 90,
50 (trđ). Với chi phí đánh đổi 5% mỗi quý. Phát biểu nào đúng về giá trị sinh lời nội
bộ của dự án:
Vốn đầu tư ban đầu 220trđ; thu nhập ròng trong 4 quý ước tính lần lượt 90, 120, 90,
50 (trđ). Với chi phí đánh đổi 5% mỗi quý. Cho biết dự án có thặng dư sinh lời là bao
nhiêu tiền:
313,44trđ
93,44trđ
350trđ
130trđ
Chọn A vì A có mức đánh đổi rủi ro 0,444 gần nhất với 0,5
Chọn B vì B có mức đánh đổi rủi ro phù hợp và sinh lời cao nhất
Chọn B vì B có mức đánh đổi rủi ro thấp nhất
trong 2 phương án A, B chọn dự án nào cũng được
Muốn dịch chuyển công việc không ảnh hưởng tiến độ phải chọn công việc ngoài
Găng
Muốn rút ngắn tiến độ phải rút công việc trên tới hạn
Thời gian tới hạn là thời gian mục tiêu của dự án
WBS là công cụ quản lý tiến độ của dự án
3 tiến trình
4 tiến trình
5 tiến trình
6 tiến trình
Sơ đồ liên kết phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa C, D, G với nhau
Sơ đồ liên kết dự án này chỉ có 1 đường tới hạn là A – B – D – G
Sơ đồ này có 3 công việc của giai đoạn kết thúc dự án
Các công tác D,E,F có mối quan hệ đồng thời
34 tuần
22 tuần
32 tuần
42 tuần
7. Muốn dịch chuyển công việc không làm ảnh hưởng tiến độ dự án, cần dịch chuyển:
E,F,H,I
C,E,F,H,I
A,B,C,D,G
A,B,D,G
9. Tính xác suất hoàn thành dự án trong khoảng thời gian từ 30 đến 33 tuần (lưu ý
phương sai đường Găng là tổng phương sai của tất cả công việc Găng):
27,73%
69,49%
20,88%
48,61%
8. Trật tự ưu tiên phân bổ nguồn lực theo tính cấp thiết thời gian từ cao đến thấp:
A–C–E–H
A–C–D–G
A–B–C–D–G
A–B–D–G
Vị trí của cùng 1 công việc có mặt trên các tiến trình khác nhau của sơ đồ PERT khi
đưa vào sơ đồ PERT cải tiến, thì:
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện hai tiến trình tới hạn mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện thêm công việc mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể không xuất hiện một tiến trình tới hạn
mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện tiến trình tới hạn mới
Công cụ chính thực hiện bước lập lịch trình kế hoạch trong lập kế hoạch dự án:
sau khi triển khai điều hòa, sơ đồ liên kết không thay đổi
sau khi triển khai đẩy nhanh tiến độ, sơ đồ liên kết không thay đổi
sau khi phân bổ ưu tiên, sơ đồ liên kết không thay đổi
tổng chi phí khi tiến hành rút ngắn luôn tăng lên vì cần tăng nguồn lực để rút ngắn tiến
độ
Dịch chuyển các công việc có dự trữ để giảm dao động lớn giữa các thời điểm, mục
tiêu không làm thay đổi thời gian tới hạn của dự án
Điều chỉnh các công việc trong phạm vi dự trữ toàn phần để tải đều nguồn lực hơn
trong quá trình thực hiện, và làm thay đổi thời gian tới hạn của dự án
Sắp xếp lại ưu tiên bố trí công việc nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong sử dụng nguồn lực
Điều chuyển nhóm các công việc dự án bất kì để đảm bảo nguồn lực đều đặn giữa các
thời điểm
Đánh đổi chi phí gia tăng nguồn lực so với dự kiến nhằm bố trí ưu tiên lại
Đánh đổi chi phí gia tăng nguồn lực so với dự kiến nhằm đánh đổi mục tiêu rút ngắn
tiến độ
Điều hòa nguồn lực nhằm cân đối các nhóm công việc với nhau
Đánh đổi chi phí gia tăng nguồn lực so với dự kiến nhằm điều hòa công việc phù hợp
hơn
BÀI TẬP 1: DÙNG DỮ KIỆN SAU HÌNH THÀNH SƠ ĐỒ MẠNG VÀ TRẢ LỜI
CÁC CÂU HỎI
SINH VIÊN NÊN TRẢ LỜI THEO THỨ TỰ CÂU HỎI TỪ 1 -> 14
12. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống từ 13 tuần xuống 12 tuần thì
phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
9. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống 2 tuần thì sẽ có:
7. Nếu đẩy nhanh tiến độ lên 1 tuần thì sẽ có phương án tốt nhất là:
14 tuần
16 tuần
13 tuần
15 tuần
10. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống từ 14 tuần 13 tuần thì phương án
rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
11 tuần
12 tuần
4 tuần
3 tuần
11. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống từ 13 tuần xuống 12 tuần:
13. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống từ 12 tuần xuống 11 tuần thì
phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
BÀI TẬP 2: DÙNG DỮ KIỆN SAU HÌNH THÀNH SƠ ĐỒ MẠNG VÀ TRẢ LỜI
CÁC CÂU HỎI
SINH VIÊN NÊN TRẢ LỜI THEO THỨ TỰ CÂU HỎI 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
6. Theo nguyên tắc phân bổ ưu tiên nguồn lực: công việc đứng trước; công việc liên
đới nhiều găng theo sau; công việc có nhiều công việc theo sau; công việc có thời
gian dự trữ tối thiểu, công việc có thời gian thực hiện ngắn. Cho biết trật tự phân bổ
nguồn lực được bố trí theo:
B-A-C-D-E-F-H-G
B-C-A-D-E-F-H-G
A-C-B-D-E-F-H-G
A-B-C-D-F-H-F-G
4. Dựa trên Pert cải tiến, sắp xếp trật tự ưu tiên phân bổ nguồn lực:
3 tiến trình
6 tiến trình
5 tiến trình
4 tiến trình
5. Dựa trên Pert cải tiến, sắp xếp trật tự ưu tiên điều hòa:
24 tuần
20 tuần
19 tuần
15 tuần
7. Trong trường hợp nguồn lực bị khan hiếm với giới hạn là 11 trđ/ ngày. cho biết thời
gian có khả năng hoàn thành trễ tiến độ so với dự tính ban đầu:
11,2
21,2
1,21
2,11
Trong quá trình lập kế hoạch một dự án đầu tư, phần Mục tiêu của dự án không bao gồm nội
dung nào?
Mức lợi nhuận do dự án tạo ra cho các bên tham gia
Năng lực canh tranh của doanh nghiệp có được cải thiện hay không
Các bên nào tham gia vài dự án
Thị phần doanh nghiệp dự kiến tăng thêm nếu thực hiện dự án
18,1
11,8
8,11
1,18
Về mặt hình thức, có thể xác định thời gian dự trữ bằng cách
lập bảng tính
dựa vào sơ đồ PERT cải tiến
lập bảng tính và dựa vào sơ đồ PERT cải tiến
dựa vào biểu đồ GANTT
Cho sơ đồ PERT với thời gian dự tính (tuần) thực hiện của các công việc như sau. Thời gian
dự trữ của công việc B là:
04 tuần
06 tuần
0 tuần
08 tuần
Phát biểu nào sau đây là đúng
Công việc Găng có thời gian dự trữ
Tiến trình tới hạn có thời gian dự trữ
Công việc Găng không có thời gian dự trữ
Công việc không Găng không có thời gian dự trữ
Đường găng của một dự án chỉ có 2 công việc là X và Y. Phương sai của công việc X là
0,44 ; phương sai của công việc Y là 0,67. Vậy độ lệch chuẩn về thời gian của đường găng là:
3,10
1,62
1,05
1,48
Hiện giá thu nhập thuần (NPV) của dự án, i = 11%/năm là:
8 tuần
2 tuần
4 tuần
6 tuần
Trong trường hợp Doanh nghiệp bị hạn chế về ngân sách đầu tư, chỉ được chọn một trong hai
dự án, thì Doanh nghiệp sẽ chọn dự án nào dựa vào chỉ tiêu NPV?
Dự án B
Dự án A
Chưa xác định được
Từ bỏ cả hai dự án
Yếu tố nào sau đây không phải là hoạt động đặc thù của nhà quản trị dự án?
Kiểm soát công việc dự án
Lập kế hoạch cho dự án
Hoàn thành các cột mốc thời gian quan trọng
Lập kế hoạch tiến độ cho dự án
Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
trung gian
vừa trực tiếp vừa gián tiếp
gián tiếp
trực tiếp
Mối quan hệ thường xảy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
Chi dưới ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn từ 14 tuần xuống còn 13 tuần và đơn vị rút ngắn lấy
theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn đầu tiên, thì sẽ có:
Cho biết thời gian lạc quan để thực hiện công việc B là 2 tuần, thời gian thường gặp là 3 tuần,
và thời gian dự tính thực hiện công việc B là 3 tuần. Hỏi thời gian bi quan khi thực hiện công
việc B, là:
4,75 tuần
5,75 tuần
4 tuần
6,75 tuần
Ta có công thức tính thời gian dự trữ toàn phần cho một công việc trong dự án như sau: Ri =
LFi - EFi, hãy cho biết LFi là gì?
Thời gian kết thúc sớm của công việc i
Thời gian kết thúc muộn của công việc i
Thời gian bắt đầu muộn của công việc i
Thời gian bắt đầu sớm của công việc i
Đơn vị nguồn lực trên biểu đồ PERT cải tiến/ điều chỉnh được thể hiện:
trên trục tung phía dưới
trên trục tung phía trên
trên trục hoành phía phải
trên trục hoành phía trái
Hiện giá thu nhập thuần (NPV) của dự án, i = 13%/năm là:
Trong các loại mô hình tổ chức quản lý dự án, mô hình nào có ưu điểm là linh hoạt trong việc
sử dụng cán bộ và giảm thiểu sự biến động đối với tổ chức?
Chuyên trách
Thuần túy
Chức năng
Ma trận
Với lãi suất là 11%/ năm, thì Tỷ số P/I (Profit/Investment) của dự án là:
2,21
21,2
2,12
1,22
Tiêu chí SMART trong việc xác lập mục tiêu của dự án là viết tắt của:
Short, Major, Adapt, Read, Talk
Specific, Measurable, Achievable, Realistic, Time-bound
Special, Main, Accurate, Risk, Talent
Smart, Master, Advise, Relationship, Technique
Sự kiện trong sơ đồ mạng (sơ đồ PERT) mà không có công việc đi vào được gọi là:
Sự kiện hoàn thành của công việc
Sự kiện trước của công việc
Sự kiện xuất phát
Sự kiện cuối của công việc
Cho biết thời gian lạc quan để thực hiện một công việc C là 8 tuần, thời gian bi quan là 15
tuần. Vậy phương sai về thời gian của công việc này là :
1,08
10,8
1,36
1,17
Hãy cho biết tiến độ hoàn thành dự án (Tcpm) trong bao nhiêu tuần?
Tcpm = 17 tuần
Tcpm = 15 tuần
Tcpm = 18 tuần
Tcpm = 16 tuần
Tính xác suất hoàn thành dự án trong khoảng 13 đến 19 tuần, biết phương sai dự án là 3,36?
60,87 %
15,73 %
12,33 %
84,75 %
Thời gian dự trữ toàn phần của công việc D (RD) là bao nhiêu?
2 tuần
3 tuần
0 tuần
1 tuần
Thời gian dự trữ toàn phần của công việc F (RF) là bao nhiêu?
2 tuần
1 tuần
4 tuần
3 tuần
Tính xác suất hoàn thành dự án trước 19 tuần, biết phương sai của dự án là 3,36
27,43 %
72,57 %
13,79 %
86,21 %
Hãy sắp xếp thứ tự các tiến trình có trong dự án theo thứ tự từ thời gian dự trữ tối thiểu tới tối
đa?
*
9 tuần
10 tuần
8 tuần
11 tuần
Vẽ biểu đồ phụ tải nguồn lực và cho biết dự án có tổng cộng bao nhiêu giai đoạn biến động
nguồn lực?
*
4 giai đoạn
6 giai đoạn
5 giai đoạn
7 giai đoạn
Giai đoạn đầu tuần 3 (hoặc cuối tuần 2) đến cuối tuần 3 thực hiện bao nhiêu công việc?
*
3
2
4
1