Professional Documents
Culture Documents
Python Learning
Python Learning
Biến
- Khái niệm: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị, giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình
- Cú pháp: Ten_bien = Gia_tri
- Kiểu dữ liệu: Để lấy kiểu dữ liệu => sử dụng câu lệnh type()
+ int: Kiểu số nguyên (Không chứa dấu thập phân), có thể lưu các số nguyên âm và dương.
+ float: Kiểu số thực (Có chứa dấu thập phân)
+ str: Kiểu chuỗi gồm số, ký tự, dấu, để trong dấu nháy đơn hoặc kép
+ bool: dùng để lưu True or False, Vd: t1 = True, t2 = False
- Toán tử số học: Bảng toán tử số học được thể hiện dưới 7 dạng sau và mỗi loại được lấy ví dụ với a = 5,
b=7
Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng các giá trị với nhau a + b = 5 + 7 = 12
- Trừ các giá trị với nhau a – b = 5 – 7 = -2
* Nhân các giá trị với nhau a * b = 5 * 7 = 35
/ Chia các giá trị với nhau a / b = 5 / 7 = 0.7142857
% Chia lấy dư a%b=5
** Mũ a**b = ab a ** b = 57 = 78125
// Làm tròn xuống a // b = 0
VD:
0,57 => 0
0.9 => 0
-0.1 => -1
- Toán tử quan hệ: dùng để so sánh với nhau và giá trị trả về là đúng hoặc sai, và thường được sử dụng
trong các câu lệnh điều kiện. a = 5, b = 7:
Toán tử Chú thích VD
== So sánh giá trị của các đối số a == b (5 == 7)
xem có = nhau hay không (= // False
True, ≠ False)
!= So sánh giá trị của các đối số a != b (5 != 7)
xem có khác nhau không (khác // True
thì True, không khác thì False)
< Dấu nhỏ hơn, nếu a < b thì a < b (5 < 7)
True, ngược lại là False // True
> Dấu lớn hơn, nếu a > b thì a > b (5 > 7)
True, ngược lại là False // False
<= Dấu nhỏ hơn hoặc bằng, nếu a a <= b (5 <= 7)
<= b thì True, ngược lại là // True
False
>= Dấu lớn hơn hoặc bằng, nếu a a >= b (5 >= 7)
>= b => True, ngược lại là //False
False
- Toán tử gán: dùng để gán giá trị của 1 đối tượng cho một đối tượng khác. a = 5, b = 7
- Lệnh Continue
- H
- H
- H
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12. Class
- Khái niệm: Class là một khuôn mẫu các định nghĩa, các thuộc tính và các phương thức chung cho các đối
tượng cùng loại. Mỗi đối tượng là thể hiện của một lớp (hay đối tượng là sản phẩm được tạo ra từ khuôn
lớp)
- Cú pháp: class <tên lớp>:
- Thuộc tính: Để khai báo một thuộc tính trong class => khai báo như khai báo một biến bình thường và
lưu ý nó nằm trong phạm vi class. Class có thể chứa một hoặc nhiều thuộc tính.
- Phương thức: Một class thì có thể không có hoặc có nhiều phương thức. Khai báo chỉ cần khai báo như
khai báo một hàm bình thường và phải khai báo trong phạm vi class.
- Đối tượng: Sau khi đã khai báo được class => khởi tạo đối tượng thuộc lớp đó
Cú pháp: <biến> = <tên lớp> ()