Professional Documents
Culture Documents
I. Tỷ lệ thức: a b c d
I. Tỷ lệ thức: a b c d
Tỷ lệ thức
a c
- Khái niệm: Tỷ lệ thức là đẳng thức giữa hai phân số ………………… :
b
= d
a c e a+ c+ e a−c +e
-Mở rộng: Từ dãy tỷ số bằng nhau:
b
= d
= f
= b+d + f
= b−d+ f
= …..
a c e
Nếu
b
= d
= f
ta còn nói các số a,c,e tỷ lệ với các số b,d,f
Khi đó ta viết a : c : e = b : d : f
a c
-Vì tỉ lệ thức là một đẳng thức nên nó có tính chất của đẳng thức, từ tỉ lệ thức
b
= d
suy
a
2
c
2
a c a c k1 a k 2c
ra ( ) =( ) = . ; k. b = k. d ( k ≠0) ; = ( k 1 ; k2 ≠ 0 ¿
b d b d k1 b k2 d
x−3 5
b) 5−x = 7
x−2 x+ 4
c) x−1 = x +7
và x + y + z = d (2)
( trong đó a,b,c, a+b+c ≠ 0 và a,b,c,d là các số cho trước)
Ví dụ: Tìm x,y,z biết rằng:
x y
a) 2 = 5 và 2x – y=3 x
d. 2 = 3 = 4
y −z
và x + y - z = 9
2 2
x y x y
b) 2 = và x.y=10 e. = và x 2 + y 2 = 100
5 9 16
x y z
c. 2 = 3 = 4 và x + y + z = 27
x y z
Dạng 2: Tìm các số x,y,x thỏa mãn: a = b = c (1)
và x + y + z = d (2)
( trong đó a,b,c, a+b+c ≠ 0 và a,b,c,d là các số cho trước)
Bằng cách biến đổi các điều kiện (1) và (2) ta có nhiều bài toán phức tạp hơn.
x y z
5. 2 = 3 = 4 và a 2 - b 2 + 2c 2 = 108
6. x : y : z = 3 :4 : 5 và 2 x 2 + 2 y 2 - 3 z 2= -100
40 20 28
7. x−30 = y−15 = z−21 và x.y.z= 22400
x
8. 6 = 9y ; x= z
2
và x +y + z = 27
2x 2y 4z
9. 3 = 4
= 5
và x + y + z = 49
6 x−3 z 2 y −169 3 z −4 y
10. 5
= 7
= 9
và 2x + 3y -5z = 14
3 x +25 2 y −169
11. 144 = 25 = z+144
169
và 3x + 2y + z= 169
Dạng 2: Bài toán về tỷ lệ thức và chia tỷ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Dùng các chữ cái để biểu diễm các đại lượng chưa biết
Bước 2: Thành lập dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện
Bước 3: Tìm các số hạng chưa biết
Bước 4: Kết luận
Bài tập:
1. Có 16 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng v| 10000 đồng, trị giá mỗi loại tiền
trên đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có mấy tờ.
2. Cho tam giác ABC có số đo các góc A B C lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo
các góc của tam giác ABC.
2 3 4
3. Trường có 3 lớp 7, biết 3 số học sinh lớp 7A bằng 4 số học sinh 7B và bằng 5
số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57
bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?
4. Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi
lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều
hơn lớp 7B là 3 học sinh.
2 a+3 b 2 c+ 3 d
3. 2 a−3 b = 2 c−3 d
2
(c−a)
Bài 3: Cho a, b, c thỏa mãn . Cmr: 4(a-b)(b-c)=