You are on page 1of 58

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

ĐỀ TỰ LUYỆN 04_PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC

2
Cz − z + 10 = 0z1 ; z2

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


1. Trong tập hợp số phức , cho phương trình có hai nghiệm phức . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
z1 + z2 = −1 .
z1 z2 = 10 .
|z1 | = |z2 | .

|z1 + 2z2 | = 2√3 .

(un )u1 = 5, u5 = 405Sn = u1 + u2 +. . . . +un = 1820.

u11

2. Cho cấp số nhân biết và tổng Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 5 ; 6 ; 295245 ; 98415 Giá trị của bằng .
Giá trị của bằng .

3. Cho hình phẳng (H ) được giới hạn bởi đường cong y = √m ( m là tham số khác 0 ) và trục hoành. Khi (H ) quay quanh trục
2
− x
2

hoành ta được khối tròn xoay có thể tích là V . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để V < 1000π ?
A. 19. B. 20.
C. 18. D. 21.
2 3
(N )4 cm (N ) cm

4. Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng . Thể tích của khối nón bằng
(kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

5. Trong không gian Oxyz, cho A (2; 0; 0) , B (0; 4; 0) , C (0; 0; 6) , D (2; 4; 6) . Gọi (P ) là mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABC) , (P )
cách đều D và mặt phẳng (ABC). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. (P ) có 1 vectơ pháp tuyến có tọa độ là (6; 3; 2) . B. d (D, (ABC)) = 2d (D, (P )) .
C. d (D, (P )) =
12
. D. (P ) đi qua điểm M (−1; 0; 6) .
7

6. x
3

Hàm số y = f (x) = + ax
2
+ bx + c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3

Có bao nhiêu số âm trong các hệ số a , b , c ?


A. 0 . B. 1 .
C. 2 . D. 3 .
3
64π (m )

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


7. Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
Bán kính đáy của hình trụ là √32 m thì bể nước được làm ra tốn ít nguyên liệu nhất.
3

Nếu giá nguyên liệu 1 m tôn làm bể là 105 000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949
2

nghìn đồng (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).

Trang 1/7
8. Cho hàm số y = x − 2m x + m có đồ thị (C) . Để đồ thị (C) có ba điểm cực trị A , B , C sao cho bốn điểm A , B , C , O là bốn đỉnh
4 2 2 2

của hình thoi (O là gốc tọa độ) thì giá trị tham số m là có thể là những giá trị nào sau đây?
A. m = −√2 . √2
B. m = − .
2

C. m = √2 . √2
D. m = .
2
n 2 n
(1 + 2x) = a0 + a1 x + a2 x +. . . +an x a0 + 8a1 = 2a2 + 1

n
3
x

9. Cho khai triển thỏa mãn . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 4 ; 5; 80 ; 32 Giá trị của bằng . Hệ số của số
hạng chứa là .

10. Cho hình lập phương ABCD. A B C ′ ′ ′


D

có cạnh bằng 2 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm các cạnh A B và A D (tham khảo hình vẽ
′ ′ ′ ′

bên).

Côsin góc giữa hai mặt phẳng (CM N ) và (AB D ) bằng bao nhiêu? ′ ′

3√51 √51
A. . B. .
102 102

2√51 √51
C. . D. .
51 51

11. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Anh Cường gửi số tiền ban đầu là 100 triệu đồng theo
hình thức lãi kép với lãi suất 0,5%/tháng, chưa đầy một năm thì lãi suất tăng lên 0,65%/tháng trong các tháng tiếp theo và anh Cường tiếp
tục gửi; sau 9 tháng thì lãi suất giảm xuống còn 0,6%/tháng, anh Cường tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền anh được cả
vốn lẫn lãi là 115 037 218,45 đồng (chưa làm tròn). Anh Cường đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng?
A. 23 tháng. B. 24 tháng.
C. 25 tháng. D. 26 tháng.

1 2
y = f (x)Ry = f (x)g (x) = f (x − m) − (x − m − 1) + 2023mSmy = g (x)(5; 6)S
2

12. Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Đặt , với là tham số thực. Gọi là tập hợp các giá trị nguyên
dương của để hàm số đồng biến trên khoảng . Tổng tất cả các phần tử trong bằng .

Trang 2/7
k

13. Cho số nguyên lớn hơn 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Phát biểu
Nếu k và k
2
+ 8 là các số nguyên tố thì k + 2 cũng là số nguyên tố.
2

Nếu k và 8k
2
+ 1 là các số nguyên tố thì 2k + 1 là hợp số.

14. Cho tứ diện ABCD có thể tích V . Gọi M , N , P lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ABD, ACD . Mặt phẳng (M N P ) chia tứ
diện thành 2 phần. Tính theo V thể tích của phần không chứa đỉnh S .
37 27
A. V . B. V .
64 64
19 8
C. V . D. V .
27 27

15. Một công ty vừa tuyển thêm cùng lúc 20 nhân viên cho một số phòng ban như bảng số liệu dưới đây kèm theo bình quân lương cơ bản và
phụ cấp hàng tháng mà nhân viên mới có thể nhận được sau khi kí hợp đồng chính thức.
Tổng lương của một nhân viên là tổng lương cơ bản và phụ cấp. Biết rằng nhân viên mới phải thử việc 3 tháng đầu, trong 3 tháng đó chỉ
được nhận 85% lương cơ bản và đầy đủ phụ cấp. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên mới. Xác suất để nhân viên mới đó nhận được tổng
lương tháng đầu là 13 triệu 650 nghìn đồng bằng bao nhiêu?
1 1
A. . B. .
4 5
7 3
C. . D. .
20 10

16. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ,
2 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10 . B. 13 .
C. 15 . D. 17 .
17. Số học sinh khối 12 của một trường học là một số có ba chữ số và khi yêu cầu các em học sinh này xếp thành 16 hàng, 20 hàng hoặc 24
hàng đều nhau thì vừa đủ. Số học sinh khối 12 của trường đó có thể là số nào sau đây?
A. 640. B. 240.
C. 480. D. 520.
18. Cho hàm số y = f (x) . Hàm số y = f ′
(x) có bảng biến thiên như sau:

Trang 3/7
x
f (x) < e + mx ∈ (−2; 1)

Bất phương trình đúng với mọi khi và chỉ khi


A. m > f (−2) − e . 2
B. m ≥ f (1) − e .
C. m > f (1) − e . D. m ≥ f (−2) − e −2
.

AOBOAOBxx

19. Hải có một tấm bìa hình tròn như hình vẽ, Hải muốn biến hình tròn đó thành một hình cái phễu hình nón. Khi đó Hải phải cắt bỏ hình quạt
tròn rồi dán hai bán kính và lại với nhau (diện tích mép dán không đáng kể). Gọi là góc ở tâm hình quạt tròn dùng làm phễu. Để thể tích
phễu lớn nhất thì gần bằng (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

k + p√ 3
2 2 2 2 2 2
x, y, z, a, b, cx + (y − 1) + (z − 1) = 1a + b + c = 4P = (x − a) + (y − b) + (z − c) q > 0
q

20. Cho là ba số thực thay đổi thỏa mãn và . Giá trị nhỏ nhất của bằng (phân số tối giản với ). Điền các số cho sau đây vào vị trí
thích hợp trong các câu sau: 3 ; 4; -4 ; 7 Giá trị của bằng . Giá trị của bằng . Giá trị của bằng .

21. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Phát biểu
Nhà toán học Pythagore được sinh ra vào năm 580 trước Công nguyên. Nhà khoa học Newton sinh năm 1643 sau Công nguyên.
Họ sinh ra cách nhau 2223 năm.
Nhà bác học Archimedes sinh năm 287 trước Công nguyên. Sau đó 2166 năm thì nhà bác học Einstein ra đời. Vậy vào năm
1900 thì Einstein 31 tuổi.

22. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh 8, mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng
a √b
cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là (phân số tối giản với c > 0 ). Tính a + b 2
− c
3
.
c

A. −485 . B. −214 .
C. 106. D. 203 .
23. 1 2
Cho dãy số (u n) được xác định bởi u 1 = 1, un+1 = (un + ) với mọi n ≥ 1 . Tìm giới hạn của (u n) .
2 un

A. lim u n = 1 . B. lim u n = −1 .
C. lim u n = √2 . D. lim u n = 2 .
24. Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm

Trang 4/7
. Nga cắt dọc theo đường sinh một miếng từ khối thạch này (như hình vẽ) biết O, O

là tâm của hai đường tròn đáy, đoạn thẳng
AB = 6cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với giá trị nào sau đây?

A. 285 (cm 3
) . B. 274 (cm 3
) .
C. 183 (cm 3
) . D. 71 (cm 3
) .
′ ′
OxyA (3; 4)A AB (0; 2)−3AA

25. Trong mặt phẳng tọa độ , cho điểm . Gọi là ảnh của qua phép vị tự tâm , tỉ số . Bình phương độ dài đoạn thẳng bằng .
4 2 2 2
y = x − 2mx + m(C)mA(C)Δ(C)A(γ) : (x − 1) + (y − 1) = 4C, D

√47 17 17 7√15

2 16 16 8

CDm

CD

26. Cho hàm số , có đồ thị với là tham số thực. Gọi là điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 1. Tiếp tuyến với đồ thị tại cắt đường
tròn tại 2 điểm . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: ; ; ; Để dây cung có độ dài nhỏ nhất thì bằng .
Khi đó độ dài đoạn nhỏ nhất bằng .

27. Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào
bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước
(chọn kết quả gần đúng nhất)?
A. 3, 64 giờ. B. 3, 22 giờ.
C. 4, 14 giờ. D. 4, 64 giờ.

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


28. Chị Trang gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
Nếu gửi theo kì hạn 1 năm với lãi suất 12% một năm thì sau 2 năm chị Trang thu về được tất cả là 125 440 000 đồng.
Nếu gửi theo kì hạn 3 tháng với lãi suất 4,5% một quý thì sau 2 năm chị Trang nhận được 43 120 000 đồng tiền lãi.
Nếu chị Trang muốn thu được số tiền ít nhất là 160 triệu đồng với lãi suất là 13% một năm thì cần gửi ít nhất 4 năm.

1 1

2 4 7
′ 4
f (x)[0; 1]f (1) = 3∫ [f (x)] dx = ∫ x f (x) dx =
11 11
0 0

2 23

11 7
1

5 ′
I1 = ∫ x f (x) dx

6
−x 10
f (x) = + k
k k
1

I2 = ∫ f (x) dx

29. Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn thoả mãn , và . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 2 ; 3; ;
Tích phân bằng . Hàm số với bằng . Tích phân bằng .

30. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P ) : x − 2y + z − 1 = 0 và mặt phẳng (Q) đi qua 3 điểm A (1; 0; 0) , B (0; −1; 0) và
C (0; 0; 2) . Góc giữa hai mặt phẳng (P ) và (Q) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trang 5/7
A. 19 ∘
59

. B. 20 ∘ ′
01 .
C. 14 ∘
36

. D. 17 ∘
42

.

31. Có bao nhiêu số phức z có phần ảo nguyên thỏa mãn |z − 1| = √5 và (z − i) (z + 2) là số thực? ¯


¯¯

A. 1. B. 0.
C. 2. D. 3.
2
x

y = f (x)Ry = f (x)g (x) = f (x) − ∀x ∈ R
2

32. Cho hàm số liên tục trên và đồ thị hàm số cho bởi hình vẽ bên. Đặt , .

Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 3 ; 2; 1
Hàm số g (x) đạt cực đại tại x bằng .
Hàm số g (x) đạt cực tiểu tại x bằng .

2
20 cm m

33. Một viên đá có dạng khối chóp tứ giác đều với tất cả các cạnh bằng nhau và bằng . Người ta cưa viên đá đó theo mặt phẳng song song
với mặt đáy của khối chóp để chia viên đá thành hai phần có thể tích bằng nhau. Diện tích thiết diện viên đá bị cưa bởi mặt phẳng nói trên
bằng (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ ba).

34. Trên giá sách có 20 cuốn sách đôi một khác nhau gồm 8 cuốn sách Toán, 7 cuốn sách Vật lí và 5 cuốn sách Hóa học. Có bao nhiêu cách
lấy ra 10 cuốn sách sao cho trên giá sách còn lại ít nhất một cuốn mỗi loại?
A. 179946. B. 181401.
C. 184339. D. 196001.
π
ty = 4 sin( (t − 60)) + 10t ∈ Z0 < t ≤ 365
178

35. Số giờ có mặt trời chiếu sáng của một thành phố trong ngày thứ của năm 2023 được cho bởi một hàm số với và . Vào ngày tháng 5
thì thành phố này có nhiều giờ được mặt trời chiếu sáng nhất.

36. 3
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên tập xác định và thỏa mãn 2f (x) . [1 − 2x 2
. f (x)] = x. f

(x) và f (3) = . Giá trị của
4
2

69
I = ∫ f (x) . (x
3
− ) dx là
x
1

3 1
A. I = . B. I = .
4 4
1 3
C. I = . D. I = .
2 2

37. Cho mặt cầu (S) có tâm I . Mặt phẳng (α) không đi qua I cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi 16π cm . Biết đường kính CD
của (S) vuông góc với (α) tại H và CH = 16 cm (điểm I nằm giữa C và H ). Diện tích mặt cầu (S) bằng bao nhiêu?
A. 400π cm . 2
B. 640π cm . 2

C. 160π cm
2
. D. 800π cm
2
.

Oxyz1 M z2 N |z1 | = 1 |z2 | = 3MˆON = 120 |3z1 + 2z2 − 3i|M0 |3z1 − 2z2 + 1 − 2i|m0

M0 + m0 = a√7 + b√5 + c√3 + da, b, c, d ∈ Za + b + c + d

Trang 6/7
38. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho hai số phức có điểm biểu diễn , số phức có điểm biểu diễn là thỏa mãn , và . Giá trị
lớn nhất của là , giá trị nhỏ nhất của là . Biết , với . Tính . Đáp án:
√4x+1−1

khi x ≠ 0
2 2
f (x) = ⎨ ax +(2a+1)x ax0 = 0x + 36ax + 5 ≤ 0

3 khi x = 0

39. Cho hàm số . Biết là giá trị để hàm số liên tục tại , khi đó số nghiệm nguyên của bất phương trình là .

OxyzA (1 ; 5 ; 0)B (3 ; 3 ; 6)

x + 1 y − 1 z
d : = = M (a ; b ; c)dM AB
2 −1 2

40. Trong không gian cho hai điểm , và đường thẳng . Điểm thuộc đường thẳng sao cho chu vi tam giác nhỏ nhất. Mỗi phát biểu
sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Phát biểu
Chu vi tam giác M AB nhỏ nhất bằng 2 (√11 + 2√29) .
Biểu thức a
2
+ b
2
+ c
2
bằng 5.

Trang 7/7
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 4_PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

PIN ĂN ĐƯỢC CHẾ TẠO TỪ THỰC PHẨM


[0] Một loại pin mới đang được nghiên cứu có thể ăn được do thành phần cấu tạo từ thực phẩm, giúp sạc pin cho các thiết bị
y tế trong cơ thể.
[1] Các nhà khoa học ngày càng đạt được những tiến bộ trong lĩnh vực điện tử có khả năng theo dõi và điều trị sức khỏe của
con người một cách an toàn từ bên trong cơ thể. Tuy nhiên, việc cung cấp năng lượng cho các thiết bị y tế thu nhỏ này
không phải lúc nào cũng đơn giản, theo Science Alert. Hiện các nhà nghiên cứu đang phát triển một loại pin sạc mới có thể
giúp các thiết bị đó. Loại pin mới được làm từ những chất hoàn toàn ăn được và có thể hòa tan một cách an toàn trong dạ
dày sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
[2] Thiết bị nguyên mẫu được phác thảo trong một nghiên cứu mới hoạt động ở mức điện áp 0,65 vôn an toàn và cung cấp
dòng điện 48 microampe trong 12 phút, thời gian đủ để sạc điện cho các thiết bị cực nhỏ. Được cấu tạo từ các thành phần đa
dạng, đây là loại pin sạc chức năng đầu tiên có thể được dùng như một món ăn nhẹ.
[3] Các thành phần của nó bao gồm vitamin riboflavin cho cực dương và quercetin làm cực âm. Chất điện phân được làm từ
dung dịch gốc nước và chất phân tách ngăn ngừa đoản mạch được làm từ nori, loại rong biển có thể tìm thấy ở các nhà hàng
sushi. Than hoạt tính, thường được sử dụng để điều trị ngộ độc, được thêm vào để tăng tính dẫn điện. Các điểm tiếp xúc bên
ngoài truyền điện đến thiết bị khác được làm từ sáp ong và nối với vàng trang trí thực phẩm.
[4] Pin duy trì khả năng sạc tốt trong hàng chục chu kì, mặc dù quá trình sạc lại được thực hiện bên ngoài cơ thể. Nguyên
mẫu được tạo ra có kích thước khoảng 1 cm2, tuy nhiên nhóm nghiên cứu đã làm việc để khiến nó nhỏ hơn.
[5] Mario Caironi, một nhà nghiên cứu điện tử phân tử tại Viện Công nghệ Ý, cho biết: “Tiềm năng ứng dụng công nghệ pin
mới bao gồm các mạch và cảm biến ăn được có thể theo dõi tình trạng sức khỏe và khả năng cung cấp năng lượng cho các
cảm biến để theo dõi điều kiện bảo quản thực phẩm”. Trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng thực phẩm, các thiết bị có thể
được sử dụng để kiểm tra xem thực phẩm có an toàn và đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết khi ở trong ruột hay không trước
khi thiết bị giám sát được tiêu hóa cùng với thực phẩm. Ngoài ra, với mức độ an toàn của loại pin này, chúng có thể được sử
dụng trong đồ chơi trẻ em có nguy cơ nuốt phải cao.
[6] Tất cả điều này vẫn còn một chặng đường dài. Các nhà nghiên cứu hi vọng rằng công việc của họ có thể tạo đà phát triển
hơn nữa trong lĩnh vực pin, chẳng hạn như pin lớn hơn được sử dụng để lưu trữ năng lượng và cho ô tô điện.
[7] Ivan Ilic, một nhà khoa học lưu trữ năng lượng bền vững từ Viện Công nghệ Ý, cho biết: “Mặc dù pin ăn được của
chúng tôi không cung cấp năng lượng cho ô tô điện, nhưng chúng là bằng chứng cho thấy pin có thể được làm từ vật liệu an
toàn hơn so với pin Li-ion hiện tại. Chúng tôi tin rằng nghiên cứu này sẽ truyền cảm hứng cho các nhà khoa học khác chế
tạo pin an toàn hơn cho một tương lai bền vững”.
(Thùy Trang, laodong.vn)
1. Mục đích chính của việc nghiên cứu sản phẩm là gì?
A. Giảm thiểu rác thải ra môi trường. B. Tìm ra phương thức chữa bệnh mới.
C. Đáp ứng yêu cầu về phát triển y tế. D. Hỗ trợ quá trình điều trị người bệnh.
tiêu hóa ; năng lượng ; thiết bị ; hòa tan

2. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ cho sau đây vào đúng vị trí: Điều khó khăn nhất khi sử dụng các thiết bị y tế siêu nhỏ đưa
vào cơ thể chính là ; cần tìm ra một có dòng điện an toàn nhưng phải tự trong cơ thể như một món ăn nhẹ.

3. Dựa vào đoạn [1], [2] câu nào sau đây nêu KHÔNG đúng về pin chế tạo từ thực phẩm?
A. Được coi như một dạng thực phẩm, có thể cung cấp năng lượng B. Được đưa vào cơ thể một cách chủ động theo cơ chế hoạt động
cho cơ thể. nhất định.
C. Tạo ra nguồn năng lượng phù hợp với đa dạng các thiết bị y tế D. Cấu tạo đa dạng, an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng thiết bị
hiện hành. y tế.

4. Theo đoạn [3], thành phần của pin làm từ thực phẩm bao gồm: vitamin riboflavin, quercetin, dung dịch gốc nước, rong biển nori, than
hoạt tính, sáp nến và vàng trang trí thực phẩm. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

5. Thay đổi lớn và thành công nhất của sản phẩm pin mới là:
A. cấu trúc sản phẩm nguyên mẫu. B. môi trường sạc bên ngoài cơ thể.
C. thời gian sạc trong một chu kì. D. kích thước của sản phẩm pin.
an toàn ; nghiên cứu ; tiêu chuẩn ; sử dụng

Trang 1/4
6. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ cho sau đây vào vị trí thích hợp: Với yêu cầu khi sử dụng thiết bị y tế, nhóm nghiên cứu đã
đưa ra các về việc kiểm soát chất lượng thực phẩm, thiết bị giám sát trong cơ thể và kì vọng có thể được trong sản xuất đồ chơi cho trẻ
em.

7. Các mạch và cảm biến ăn được tích hợp vào pin y tế nhằm mục tiêu theo dõi tình trạng sức khỏe cũng như quá trình bảo quản thực phẩm.
Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
không quá hai tiếng

8. Hãy điền một cụm từ để hoàn thành nhận định sau: Theo Mario Caironi: Công nghệ pin mới có tiềm năng ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều
lĩnh vực y tế sức khỏe; đây chính là , ý tưởng cho quá trình phát triển nguồn lưu trữ năng lượng ở các ngành sản xuất khác.

9. Theo đoạn [7], nghiên cứu pin mới làm từ thực phẩm có ý nghĩa gì?
A. Truyền cảm hứng cho các nhà khoa học ở mọi lĩnh vực. B. Thúc đẩy sự phát triển các ngành sản xuất pin tiêu dùng.
C. Tạo nền tảng phát triển cho ngành năng lượng dự trữ xanh. D. Thay đổi cách vận hành thiết bị điện tử trong lĩnh vực y tế.

10. Dựa vào đoạn [7], điền cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận xét sau: Pin ăn được chế tạo từ thực phẩm đã mở ra hi vọng về
tương lai phát triển an toàn, từ đó giảm thiểu rác thải điện tử, góp phần tạo nên sự bền vững cho môi trường sống.

NOVONUTRIENTS MUỐN BIẾN CO2 THÀNH PROTEIN


[1] Chúng ta đã dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển, và rõ ràng là chúng ta sẽ phải dành
những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó. Nhưng sau đó chúng ta sẽ làm gì với tất cả? Một số người đang đề
xuất bơm nó xuống lòng đất. Những người khác nghĩ rằng chúng ta có thể tạo ra mọi thứ từ nó, kể cả nhiên liệu lỏng và bê
tông. Vấn đề là, đó là những cơ hội có lợi nhuận khá thấp hiện nay. Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến
carbon dioxide thành protein.
[2] Công ti đó đang có cơ hội thử nghiệm luận điểm của mình trên quy mô lớn, NovoNutrients sẽ xây dựng một nhà máy
quy mô thí điểm với sự trợ giúp từ thỏa thuận đầu tư và công nghệ trị giá 3 triệu đô la từ Woodside Energy, một trong những
công ti dầu khí lớn nhất của Úc, đã bắt đầu nhúng ngón chân vào vùng nước thu giữ carbon. NovoNutrients dựa vào vi
khuẩn để làm công việc bẩn thỉu. Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon
dioxide trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng. Các nhà khoa học cũng
đã phát hiện ra các chủng mà khoa học chưa biết đến. “Công nghệ của chúng tôi là về cách bạn công nghiệp hóa quá trình
trao đổi chất diễn ra tự nhiên này?” Giám đốc điều hành David Tze nói.
[3] Để làm được điều đó, công ti đã phát triển lò phản ứng sinh học của riêng mình giúp vi khuẩn phát triển trong nước đồng
thời tiêu thụ carbon dioxide và các loại khí khác cung cấp năng lượng cho quá trình trao đổi chất của nước, bao gồm hydro
và nguồn nitơ như amoniac. Nguồn gốc của carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho
dù đó là hoạt động dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những gì cần thiết là cung
cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một loại bột khô có thể được tinh
chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein cho người, động vật và cá nuôi. Tùy thuộc vào loại vi
khuẩn có trong bể, bột có thể được điều chỉnh để tăng giá trị của sản phẩm cuối cùng, chẳng hạn như có thể được bán cho
thị trường thức ăn chăn nuôi đặc sản cho nông dân.
[4] NovoNutrients đã tự thiết kế các chủng để cải thiện hiệu suất của chúng, nhưng nó cũng có các chủng loại hoang dã và
chủng thích nghi. Một số trong số đó thu được bằng cách vận hành thiết bị lên men trong 8 tháng được cung cấp bởi khí do
nhà máy xi măng ở Cupertino sản xuất. Tze cho biết: “Chúng tôi đã phát triển các chủng tăng trưởng nhanh gấp ba lần so
với chủng hoang dại mà chúng tôi đã bắt đầu sử dụng. Một cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể tăng sản lượng là sử
dụng nhiều chủng khác nhau trong một bể. Một chủng hoạt động để phá vỡ các đầu vào chính - carbon dioxide, hydro và
nguồn nitơ - trong khi những chủng khác hoạt động trên các chất thải do chủng đầu tiên tạo ra. “Nhưng quan trọng hơn, điều
đó có nghĩa là chúng ta có thể điều chỉnh dinh dưỡng bằng cách thêm hoặc bớt hoặc hoán đổi các loài hoặc chủng với khuôn
khổ này,” ông nói thêm.
[5] Ít nhất là ban đầu, NovoNutrients sẽ không sở hữu bất kì nhà máy quy mô thương mại nào của mình, Tze cho biết
NovoNutrients sẽ bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ và nó cũng sẽ lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ.
“Và, tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công nghệ - cả sinh học và phần cứng - và làm việc với các công ti xây
dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó. Chúng tôi sẽ đào tạo
nhân viên điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.” Các công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất, mặc dù
NovoNutrients sẽ giúp sắp xếp các thỏa thuận bao tiêu dài hạn. “Nếu bạn là một công ti dầu khí hoặc một số công ti công
nghiệp khác, thì bạn không có một… nhóm phát triển kinh doanh lâu đời biết cách làm việc với các công ti dinh dưỡng.”

Trang 2/4
[6] Những thỏa thuận đó định vị NovoNutrients là một công ti định hướng dịch vụ; một công ti sẽ cấp phép cho công nghệ
cốt lõi của mình, tư vấn cho các công ti về xây dựng và vận hành nhà máy, đồng thời giúp tìm người mua sản phẩm cuối
cùng. Rất nhiều công ti khởi nghiệp trong các ngành khác đã thất bại khi họ cố gắng giải quyết toàn bộ enchilada. Ví dụ, các
công ti sản xuất pin vào khoảng năm 2012 chắc chắn đã lỗ quá mức và lâm vào cảnh nợ nần chồng chất do các nhà máy mà
họ không được trang bị đầy đủ để xây dựng, cung cấp và quản lí. Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ có thể hạn chế tăng
doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn. Nó cũng cho phép các công ti khởi nghiệp lấy công nghệ làm
trung tâm - tập trung vào khoa học và công nghệ - đồng thời thu hút các đối tác thành thạo trong việc xây dựng và vận hành
các dự án vốn lớn. Nếu NovoNutrients có thể tìm thấy đủ công ti phù hợp với hồ sơ đó, họ có thể đã tìm thấy một mô hình
kinh doanh phù hợp với mình.
[6] Những thỏa thuận đó định vị NovoNutrients là một công ti định hướng dịch vụ; một công ti sẽ cấp phép cho công nghệ
cốt lõi của mình, tư vấn cho các công ti về xây dựng và vận hành nhà máy, đồng thời giúp tìm người mua sản phẩm cuối
cùng. Rất nhiều công ti khởi nghiệp trong các ngành khác đã thất bại khi họ cố gắng giải quyết toàn bộ enchilada. Ví dụ, các
công ti sản xuất pin vào khoảng năm 2012 chắc chắn đã lỗ quá mức và lâm vào cảnh nợ nần chồng chất do các nhà máy mà
họ không được trang bị đầy đủ để xây dựng, cung cấp và quản lí. Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ có thể hạn chế tăng
doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn. Nó cũng cho phép các công ti khởi nghiệp lấy công nghệ làm
trung tâm - tập trung vào khoa học và công nghệ - đồng thời thu hút các đối tác thành thạo trong việc xây dựng và vận hành
các dự án vốn lớn. Nếu NovoNutrients có thể tìm thấy đủ công ti phù hợp với hồ sơ đó, họ có thể đã tìm thấy một mô hình
kinh doanh phù hợp với mình.
(https://techcrunch.com)
11. Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển.
Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

12. Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau: Đẩy mạnh những tiến bộ về , công ti
NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.

13. Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường sống. B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải carbon
dioxide.
C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không sạch sẽ. D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao đổi
chất.
đậm đặc ; hoạt động ; tái tạo ; chế tạo

14. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền từ cho sau đây vào đúng vị trí: Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết
và nguyên liệu chính là cacbon dioxide - sản phẩm từ bất kì gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó thành nhiều sản phẩm khác nhau.

15. NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?


A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi khuẩn B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá trị của
thích nghi. sản phẩm.
C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều chủng vi D. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò phản ứng
khuẩn. sinh học.

16. Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau: Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc
cung cấp cho các doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.

17. Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào?
A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ. B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác. D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.
tiêu dùng ; công nghệ ; thu mua ; cung cấp

18. Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ cho sau đây vào đúng vị trí: Công ti NovoNutrients lấy làm trung tâm và cấp phép
cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là một công ti dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng,
vận hành và hỗ trợ tiếp cận người .

Trang 3/4
19. Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp. B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ. D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.
20. Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong khí B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti
quyển. NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích trong đời D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ khí thải
sống. CO2.

Trang 4/4
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
ĐỀ TỰ LUYỆN 04_PHẦN KHOA HỌC

Bảng 1 liệt kê tên, công thức hóa học, khối lượng phân tử (khối lượng của 1 phân tử tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử,
amu) và nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển của các hợp chất khác nhau. Hợp chất đầu tiên chỉ chứa 2 nguyên tố là carbon (C)
and hydrogen (H). Các hợp chất khác bao gồm carbon (C), hydrogen (H) và fluorine (F) hoặc chlorine (Cl) hoặc bromine
(Br) hoặc iodine (I). Các nguyên tố F, Cl, Br và I thuộc nhóm halogen.
Bảng 1. Công thức phân tử, khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi của một số hợp chất

Tên hợp chất Công thức Khối lượng phân Nhiệt độ sôi (℃)
phân tử tử (amu)

Methane CH4 16 –162

Fluoromethane CH3F 34 –78

Difluoromethane CH2F2 52 –52

Trifluoromethane CHF3 70 –82

Chloromethane CH3Cl 51 –24

Dichloromethane CH2Cl2 85 40

Trichloromethane CHCl3 119 61

Bromomethane CH3Br 95 4

Dibromomethane CH2Br2 174 97

Tribromomethane CHBr3 253 149

Iodomethane CH3I 142 42

Diiodomethane CH2I2 268 182

Triiodomethane CHI3 394 218

(Số liệu theo W. M. Haynes trong “CRC Handbook of Chemistry and Physics”)

Hình 1 biểu diễn nhiệt độ sôi so với khối lượng phân tử cho 3 nhóm hợp chất (Nhóm 1-3). Mỗi hợp chất trong mỗi nhóm
bao gồm C và 1 hoặc nhiều nguyên tử halogen.

Trang 1/10
Hình 1. Mối quan hệ giữa nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử của 3 nhóm hợp chất
(Số liệu theo Michael Laing, "Boiling Points of the Family of Small Molecules, CHwFxClyBrz: How Are They Related to
Molecular Mass?", 2001 trên American Chemical Society)
1.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Diiodomethane có nhiệt độ sôi là 268℃.
A. Đúng. B. Sai.

2. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Trang 2/10
Phát biểu
Khối lượng phân tử của hợp chất có nhiệt độ sôi 80℃ là 150 amu.
Trong số các hợp chất sau: iodomethane, bromomethane, trichloromethane, diiodomethane. Khối lượng phân tử của
dichlorodifluoromethane gần nhất với khối lượng phân tử của dibromomethane.
Hợp chất có nhiệt độ sôi 190℃ có khối lượng phân tử lớn hơn hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃.
bromomethane ; 330 amu ; 150 ; 190 ; dichloromethane ; 60 amu

3. Điền các từ/cụm từ và số thích hợp trong các dữ liệu được cho sau đây vào ô trống: Theo Hình 1 và Bảng 1, có nhiệt độ sôi 40℃ và khối
lượng phân tử là 85 amu; tetrabromomethane có nhiệt độ sôi ℃ và khối lượng phân tử xấp xỉ .

5. Khối lượng phân tử của trifluoromethane là


A. 253 amu. B. 119 amu.
C. 70 amu. D. 394 amu.
6. Theo Bảng 1, mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi giữa các hợp chất CHCl3 , CHBr3 và CHI3 , được biểu diễn đúng nhất
bằng đồ thị nào sau đây?

A. B.

C. D.

7. Phát biểu sau đây đúng hay sai?


Trong các hợp chất sau: CH4, CF4, CCl4, CBr4, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl4 .
Trang 3/10
A. Đúng. B. Sai.

8. Dựa vào Hình 1, khối lượng phân tử của hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃ là
A. 90 amu. B. 120 amu.
C. 150 amu. D. 210 amu.
Staphylococcus aureus (S. aureus) là một chủng vi khuẩn được tìm thấy trên da của người khỏe mạnh mà không gây ra bất
kỳ ảnh hưởng nào. Tuy nhiên, chúng lại sinh trưởng mạnh mẽ và có khả năng gây bệnh và truyền bệnh thông qua thực
phẩm, đặc biệt là ở thịt đã qua xử lý, hoặc được nấu chín. Cần phải xác định các điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các loài
vi khuẩn gây bệnh này và áp dụng kiến thức đó trong các giai đoạn sơ chế và xử lí thực phẩm. Hai nhóm sinh viên tiến hành
các thí nghiệm nhằm xác định điều kiện sinh trưởng lý tưởng cho S. Aureus. Trong mỗi nhóm, vi khuẩn được cấy vào các
môi trường dinh dưỡng khác nhau và phát triển trong một khoảng thời gian.
Máy đo quang phổ được sử dụng để phân tích sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường chất lỏng, biết rằng độ đục càng
tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.
Nhóm 1
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của S. Aureus trong môi
trường giàu dinh dưỡng hay không. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng có độ pH là 6 ở các
nhiệt độ sau: 3℃, 20℃, 37℃, 45℃ và 60℃. Các giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau

Nhóm 2
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định sự ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của S. aureus. Họ cho chủng vi
khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng ở nhiệt độ 37℃ và độ pH lần lượt là 3, 5, 6, 7 và 9. Các giá trị đo từ máy
đo quang phổ được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở độ pH và thời gian khác nhau

Trang 4/10
9. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
A. Đúng. B. Sai.

11. Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃. B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃. D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.

12. Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây: Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha .

13. Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?
A. pH = 3, pH = 5. B. pH = 6, pH = 9.
C. pH = 3, pH = 9. D. pH = 5, pH = 6.
Trang 5/10
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng. B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.
C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm. D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.
15. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.
A. Đúng. B. Sai.
16. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định thành phần phần trăm các khí có trong không khí bằng cách sử dụng phản ứng oxi hóa
phoi bào iron trong không khí và đã bố trí thí nghiệm như Hình 1.

Hình 1. Thí nghiệm xác định thành phần không khí

Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm 5 lần. Mỗi lần các bạn đo chiều cao cột nước dâng lên (tính từ mặt thoáng của nước trong chậu thủy
tinh) và thu được kết quả như Bảng 1.

Điền từ thích hợp trong các từ cho sau đây vào ô trống: bằng nhau ; thấp hơn ; không bị đổi màu ; bị đổi màu ; khác nhau ; cao hơn
Điểm khác biệt ở Hình 1 (a) và Hình 1 (b) là:
- Hình 1 (a): mực nước trong và ngoài ống đong .
- Hình 1 (b): phoi bào iron , mực nước trong ống đong dâng so với mực nước bên ngoài.

17. Phát biểu sau đúng hay sai?


Sau 1 tuần phản ứng giữa phoi bào iron và oxygen xảy ra vừa đủ, khí còn lại trong ống đong không có khả năng duy trì sự sống và sự
cháy.
A. Đúng. B. Sai.

18. Phát biểu sau đúng hay sai?


Khi tiến hành thí nghiệm tương tự nhóm học sinh, ta chỉ cần thực hiện thí nghiệm 1 lần để thu thập số liệu.
A. Đúng. B. Sai.
19. Có thể thay thế phoi bào iron bằng vật liệu nào sau đây mà kết quả thí nghiệm không bị thay đổi?
A. Mẩu sáp nến. B. Chìa khóa bằng inox.
C. Mẩu phosphorus đỏ. D. Len thép.
20. Các dữ liệu nhóm học sinh cần thu thập để xác định thành phần phần trăm các khí có trong không khí là

Trang 6/10
A. chiều cao cột nước chiếm chỗ của oxygen (tính từ mặt thoáng của B. thể tích nước có trong chậu thủy tinh và chiều cao cột nước chiếm
nước trong chậu thủy tinh). chỗ của oxygen (tính từ mặt thoáng của nước trong chậu thủy tinh).
C. chiều cao cột nước chiếm chỗ của oxygen (tính từ mặt thoáng của D. thể tích nước có trong chậu thủy tinh.
nước trong chậu thủy tinh) và chiều dài phần còn lại chứa khí của
ống.
21. Từ kết quả của thí nghiệm trên, giả sử nhóm học sinh sử dụng ống đong dung tích 250 ml để bố trí thí nghiệm thì thể tích các khí còn lại
trong ống sau khi thí nghiệm thành công là (biết chiều dài phần còn lại chứa khí của ống là 16 cm)
A. 150 ml. B. 200 ml.
C. 120 ml. D. 130 ml.
Thuyết động học phân tử đem đến những hiểu biết mới về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng. Nó đã chỉ ra rằng:
các phân tử chuyển động liên tục và va chạm với nhau. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng tăng
và động năng của các phân tử càng lớn. Hình dưới đây mô tả sự phân bố động năng của các phân tử trong hai mẫu nước có
cùng thể tích ở các nhiệt độ (T) khác nhau.

Các phân tử vật chất luôn luôn tương tác (hút và đẩy) lẫn nhau. Nước có thể tích xác định là do lực tương tác giữa các phân
tử nước là lực hút. Khi nhiệt độ trong nước tăng đến một giá trị xác định sẽ làm suy giảm lực hút này dẫn đến một số phân
tử sẽ bay hơi và thoát khỏi nước dưới dạng khí. Năng lượng kích hoạt (Ea) là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử
phá vỡ liên kết và trải qua quá trình chuyển pha.
22.
Lực liên kết giữa các phân tử nước là
A. lực tương tác tĩnh điện. B. lực hút.
C. lực đẩy. D. lực liên kết Van der Waals.
23. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi được thể hiện trên đồ thị?
A. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động thấp hơn
1 B. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn
1

mẫu (2). mẫu (2).


C. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn
2 D. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động bằng mẫu
2

mẫu (2). (2).


24. Từ đồ thị có thể thấy, với các mẫu tại nhiệt độ T và T thì động năng cao nhất là ở nhiệt độ T , đúng hay sai?
1 2 2

A. Đúng. B. Sai.

25.
Khi nhiệt độ trong nước tăng lên đến một giới hạn nào đó thì sẽ xảy ra quá trình chuyển pha từ chất lỏng sang .

26. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) của chất lỏng không ngừng. Vận tốc của một hạt là thước đo động
năng của nó. Các phân tử càng nhanh thì động năng càng lớn.

27. Khi nước xảy ra quá trình chuyển pha từ thể lỏng sang thể khí thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các lực hấp dẫn liên phân tử của các phân tử thoát ra thì yếu. B. Động năng trung bình của nước không đổi
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí giảm. D. Khi nhiệt độ tăng dẫn đến động năng giảm.
Trong vài thập kỷ qua, các nhà khoa học đã chứng kiến sự suy giảm nhanh chóng của quần thể ong mật trên toàn thế giới.
Trong nỗ lực cải thiện tình trạng này, lệnh cấm tạm thời được ban hành trong thời gian hai năm đối với neonicotinoid – một
loại thuốc trừ sâu được cho là có hại với ong mật.
Hai nhà khoa học trình bày quan điểm của họ về giá trị của việc ban hành lệnh cấm dưới đây.
Nhà khoa học 1
Trang 7/10
Lệnh cấm ngắn hạn được đưa ra là lựa chọn hoàn toàn hợp lý trong bối cảnh đó. Mặc dù các nghiên cứu chưa xác định được
sự ảnh hưởng trực tiếp giữa neonicotinoid với sự suy giảm quần thể ong mật, nhưng cũng đã chứng minh được nồng độ
neonicotinoid trong phấn hoa và mật hoa có thể gây chết cho các loài thụ phấn. Tuy nhiên, với các nghiên cứu gần đây đã
cho thấy rằng loại thuốc trừ sâu này có thể làm tăng khả năng nhiễm kí sinh trùng, gây nên dịch bệnh trong quần thể ong
mật. Quần thể ong mật có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp: 23% các loại cây trồng ở Hoa Kỳ được thụ phấn bởi
ong mật, trong đó một số loại cây trồng như hạnh nhân, táo, hành tây và cà rốt, được thụ phấn gần như hoàn toàn bởi ong
mật. Trong sinh thái học, ong mật còn là mắt xích quan trọng của nhiều chuỗi thức ăn. Chính vì vậy, cần phải thực hiện bất
kì biện pháp nào miễn là có thể giúp duy trì quần thể ong mật.
Lệnh cấm ngắn hạn được đưa ra là lựa chọn hoàn toàn hợp lý trong bối cảnh đó. Mặc dù các nghiên cứu chưa xác định được
sự ảnh hưởng trực tiếp giữa neonicotinoid với sự suy giảm quần thể ong mật, nhưng cũng đã chứng minh được nồng độ
neonicotinoid trong phấn hoa và mật hoa có thể gây chết cho các loài thụ phấn. Tuy nhiên, với các nghiên cứu gần đây đã
cho thấy rằng loại thuốc trừ sâu này có thể làm tăng khả năng nhiễm kí sinh trùng, gây nên dịch bệnh trong quần thể ong
mật. Quần thể ong mật có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp: 23% các loại cây trồng ở Hoa Kỳ được thụ phấn bởi
ong mật, trong đó một số loại cây trồng như hạnh nhân, táo, hành tây và cà rốt, được thụ phấn gần như hoàn toàn bởi ong
mật. Trong sinh thái học, ong mật còn là mắt xích quan trọng của nhiều chuỗi thức ăn. Chính vì vậy, cần phải thực hiện bất
kì biện pháp nào miễn là có thể giúp duy trì quần thể ong mật.
Nhà khoa học 2
Ong mật là loài thụ phấn quan trọng trong hệ sinh thái tự nhiên và trong ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, việc ban hành lệnh
cấm neonicotinoid là không thực sự cần thiết. Dựa trên các nghiên cứu thực tại, lợi ích của việc sử dụng neonicotinoid đối
với ngành nông nghiệp vượt xa mối đe dọa đối với sức khỏe của ong mật. Mặc dù vẫn chưa xác định được một cách chính
xác, nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng sự sụt giảm số lượng quần thể ong mật trong những năm gần đây là do thời tiết,
dịch bệnh và các yếu tố khác đến từ môi trường chẳng hạn như mật hoa, nguồn nước không đảm bảo, một trong số đó có ve
Varroa. Những con ve này là vật trung gian truyền các bệnh virus cho ong dẫn đến cái chết trong vòng vài ngày sau khi
nhiễm. Do đó, lệnh cấm neonicotinoid sẽ không phải là một giải pháp hiệu quả để cải thiện tình trạng suy giảm số lượng
ong mật. Thay vào đó, một phương pháp hiệu quả hơn là nên giải quyết tình trạng dịch bệnh từ ve Varroa – mối đe dọa lớn
nhất đã được biết đến.
28.
Theo đoạn thông tin, neonicotinoid là một loại
A. kí sinh trùng. B. côn trùng thụ phấn.
C. thuốc trừ sâu. D. mầm bệnh.

29. Phát biểu sau đây đúng hay sai?


Nhà khoa học 1 tin rằng vai trò quan trọng nhất của ong mật đối với hệ sinh thái tự nhiên là đóng vai trò vật chủ của ve Varroa.
A. Đúng. B. Sai.
30. Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của nhà khoa học 2 về mối quan hệ giữa neonicotinoid với quần thể ong mật?

A. B.

C. D.

31. Trong bài đọc KHÔNG đề cập đến mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hợp tác.
32. Theo nhà khoa học 1, neonicotinoid gây ảnh hưởng thế nào?
A. Liên quan trực tiếp đến sự suy giảm số lượng quần thể ong mật. B. Làm tăng khả năng kí sinh trùng xâm nhập.
C. Mang lại lợi ích nông nghiệp lớn hơn là tác hại với ong mật. D. Là mối đe dọa lớn nhất đối với sức khỏe của ong mật.

Trang 8/10
33. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu trong vòng ba năm tới, kích thước quần thể ong mật tăng gấp đôi thì quan điểm của nhà khoa học số
sẽ được cho là hợp lí hơn.

Ceruloplasmin là một loại glycoprotein vận chuyển đồng trong máu. Khi có ion đồng Cu thì mỗi phân tử ceruloplasmin
2+

sẽ liên kết với Cu . Thuốc thải sắt đồng được sử dụng để loại bỏ lượng đồng dư trong máu vì chúng có thể liên kết và loại
2+

bỏ Cu khỏi ceruloplasmin. Ceruloplasmin hấp thụ mạnh ánh sáng ở bước sóng 560 nm khi liên kết với Cu , nhưng
2+ 2+

không hấp thụ ánh sáng khi không có liên kết với Cu . Ba thí nghiệm sau được thực hiện bằng máy đo quang phổ (thiết bị
2+

đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch) để nghiên cứu quá trình loại bỏ Cu khỏi ceruloplasmin bằng chất thải sắt đồng.
2+

Thí nghiệm 1
Một số dung dịch (Dung dịch A-G) được tạo ra với nồng độ ceruloplasmin ban đầu là 1 M (mol trên lít), và ban đầu các
dung dịch ceruloplasmin chưa liên kết với Cu . Sau đó, các dung dịch ceruloplasmin được liên kết với Cu có nồng độ
2+ 2+

khác nhau và được ủ ở 37°C trong 60 phút. Để đo độ hấp thụ của các dung dịch, đặt ống nghiệm chứa dung dịch A vào máy
quang phổ. Máy đo quang phổ được điều chỉnh sao cho độ hấp thụ đo được ở bước sóng 560 nm của dung dịch A ở 37°C là
0,00. Sau đó, đo độ hấp thụ ở bước sóng 560 nm của các dung dịch từ B đến G ở 37°C (xem Bảng 1).

Thí nghiệm 2
Có 4 thí nghiệm và đối với mỗi thí nghiệm cho 0,1 ml dung dịch chứa 100 milimol của 1 trong 4 chất thải sắt đồng được
thêm vào 1 ml dung dịch F. Độ hấp thụ ở bước sóng 560 nm của mỗi hỗn hợp dung dịch được theo dõi ở 37°C trong 60 phút
tiếp theo (xem Hình 1). Biết rằng các phép đo được thực hiện theo từng bước 5 phút trong 60 phút.

Thí nghiệm 3
Lặp lại thí nghiệm 2 hai lần sử dụng mẫu thử TTM, một lần ở nhiệt độ 20°C và một lần ở nhiệt độ 35°C (xem Hình 2).
34.

Trang 9/10
Chức năng của ceruloplasmin trong máu là
A. loại bỏ đồng trong máu. B. loại bỏ sắt trong máu.
C. vận chuyển đồng trong máu. D. vận chuyển sắt trong máu.
35. Trong Thí nghiệm 1, có 6 dung dịch được ủ ở nhiệt độ 37℃ trong 60 phút trước khi được đưa vào máy quang phổ, đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

36. Một dung dịch được gọi là dung dịch trắng khi nó được sử dụng để thiết lập giá trị cơ bản trên máy quang phổ, từ đó các dung dịch khác
sẽ được đo. Vậy dung dịch nào sau đây được gọi là dung dịch trắng?

A. Dung dịch G. B. Dung dịch D.


C. Dung dịch B. D. Dung dịch A.
37.
Từ kết quả của Thí nghiệm 3 có thể kết luận: khi nhiệt độ của mẫu càng tăng thì độ hấp thụ càng .

38. Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, mức độ thay đổi độ hấp thụ trung bình trong quá trình thử nghiệm TETA gần nhất với mức độ
thay đổi độ hấp thụ trung bình trong quá trình thử nghiệm với chất thải sắt đồng nào và ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. TTM ở nhiệt độ 20℃. B. TTM ở nhiệt độ 35℃.
C. Dimercaprol ở nhiệt độ 25℃. D. Dimercaprol ở nhiệt độ 37℃.
39. Nhận định sau đây là đúng hay sai?
Độ hấp thụ của hỗn hợp dung dịch gồm 0,1 ml dung dịch chứa 100 milimol Dimercaprol và 1 ml dung dịch F đối với ánh sáng có bước
sóng 560 nm ở 37°C được theo dõi tại thời điểm 50 phút tính từ khi bắt đầu ủ có giá trị là 0,50.
A. Đúng. B. Sai.
A
ε =
ℓc
−1 −1
L mol cm .

40. Hệ số tắt phân tử, là thước đo mức độ hấp thụ quang của hóa chất tại một bước sóng ánh sáng nhất định. Hệ số hấp thụ mol được xác định
bằng công thức: , trong đó: A là độ hấp thụ tại một bước sóng nhất định, ɛ là hệ số tắt phân tử, ℓ là độ dày dung dịch ánh sáng truyền qua,
và c là nồng độ dung dịch trên đơn vị thể tích. Giả sử trong thí nghiệm 1, dung dịch D ở 37℃ được đựng bằng cuvet khi đưa vào máy đo
quang phổ có độ dày 1cm. Hệ số tắt phân tử của hỗn hợp dung dịch trên là

Trang 10/10
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ TỰ LUYỆN 04_PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC

2
Cz − z + 10 = 0z1 ; z2

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


1. Trong tập hợp số phức , cho phương trình có hai nghiệm phức . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
z1 + z = −1 .
2

z1 z2 = 10 .
|z1 | = |z2 | .
|z1 + 2z2 | = 2√3 .

z1 + z2 = 1
Theo định lí Vi-et ta có: { .
z1 z2 = 10

1 √39 ∣ 3 √39 ∣
⎡z = + i ⎧
|z1 + 2z2 | = ± i = 2√ 3
Ta có: .
2 2 2 ∣ 2 2 ∣
z − z + 10 = 0 ⇔ ⎢ ⇒ ⎨
√39 ⎩
⎣z = 1
− i |z1 | = |z2 |
2 2

(un )u1 = 5, u5 = 405Sn = u1 + u2 +. . . . +un = 1820.

u11

2. Cho cấp số nhân biết và tổng Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 5 ; 6 ; 295245 ; 98415 Giá trị của bằng .
Giá trị của bằng .

u1 = 5 u1 = 5 u1 = 5 u1 = 5
Ta có { ⇔ {
4
⇔ {
4 405
⇔ { .
u5 = 405 u1 q = 405 q = u1
= 81 q = ±3

Trường hợp 1: u 1 = 5; q = 3 .
.

Sn = u1 + u2 +. . . . +un = 1820 (n ∈ N )
n n
1 − q 1 − 3 1820
⇔ u1 . = 1820 ⇔ = ⇔ 3
n
= 729 ⇔ n = 6 .
1 − q 1 − 3 5

Trường hợp 2: u 1 = 5; q = −3 .
Sn = u1 + u2 +. . . . +un = 1820 (n ∈ N

) .
n n
1 − q 1 − (−3) 1820
. Phương trình không có n ∈ N loại.
n ∗
⇔ u1 . = 1820 ⇔ = ⇔ (−3) = −1455 ⇒
1 − q 1 + 3 5

Vậy n = 6 .
Ta có: u 1 = 5, q = 3 ⇒ u11 = 5.3
10
= 295245 .

3. Cho hình phẳng (H ) được giới hạn bởi đường cong y = √m − x ( m là tham số khác 0 ) và trục hoành. Khi (H ) quay quanh trục
2 2

hoành ta được khối tròn xoay có thể tích là V . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để V < 1000π ?
A. 19. B. 20. C. 18. D. 21.
x = m
Xét phương trình hoành độ giao điểm ta có: √m2 − x2 = 0 ⇔ [

x = −m

TH1. Xét m > 0 ta có:


m m
2
4
V = π ∫ (

m
2 2
− x ) dx = π ∫ (m
2
− x ) dx
2
= πm
3
.
3
−m −m

4
Mà 0 < V < 1000π ⇔ 0 <
3 3
πm < 1000π ⇔ 0 < m < √750 .
3

Do m nguyên nên m ∈ {1; 2; . . . ; 9} ⇒ Có 9 giá trị nguyên của m thỏa mãn.


TH2. Xét m < 0
−m −m

2 4
V = π ∫ (√m
2 2
− x ) dx = π ∫ (m
2
− x ) dx = −
2
πm
3
.
3
m m

Trang 1/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
4
Mà 0 < V < 1000π ⇔ 0 < −
3 3
πm < 1000π ⇔ 0 > m > −√750 .
3

Do m nguyên nên x m ∈ {−9; −8; . . . ; −1} ⇒


Có 9 giá trị nguyên của m thỏa mãn.
Vậy 18 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
2 3
(N )4 cm (N ) cm

4. Cắt hình nón bởi một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng . Thể tích của khối nón bằng
(kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Gọi đỉnh của hình nón (N ) là O , thiết diện là tam giác OAB vuông cân tại O ⇒ ΔOI B vuông cân tại I (với I là trung điểm AB )
⇒ r = h .

1
Ta có: SΔOAB = 4 ⇔
2
2rh = 4 ⇔ r = 4 ⇔ r = 2 (cm) .
2
1 1
Vậy V =
2
πr h =
2 3
. 2 . 2π ≈ 8, 4 (cm ) .
3 3

5. Trong không gian Oxyz, cho A (2; 0; 0) , B (0; 4; 0) , C (0; 0; 6) , D (2; 4; 6) . Gọi (P ) là mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABC) , (P )
cách đều D và mặt phẳng (ABC). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. (P ) có 1 vectơ pháp tuyến có tọa độ là (6; 3; 2) . B. d (D, (ABC)) = 2d (D, (P )) .
12
C. d (D, (P )) = . D. (P ) đi qua điểm M (−1; 0; 6) .
7

x y z
Ta có: (ABC) : + + = 1 ⇔ 6x + 3y + 2z − 12 = 0.
2 4 6

. (P ) ∥ (ABC) ⇒ (P ) : 6x + 3y + 2z + m = 0 (m ≠ 12).
(P ) cách đều D và mặt phẳng (ABC) ⇒ d (D, (P )) = d (A, (P )) .

|6.2 + 3.4 + 2.6 + m| |6.2 + 3.0 + 2.0 + m| 36 + m = 12 + m


⇔ = ⇔ |36 + m| = |12 + m| ⇔ [ ⇔ m = −24 (tm) .
√ 2 2 2 √62 + 32 + 22 36 + m = −12 − m
6 + 3 + 2
12
⇒ d (D, (P )) = .
7

Vậy phương trình của (P ) là 6x + 3y + 2z − 24 = 0.


⇒ (P ) đi qua điểm M (−1; 0; 15) .

6. x
3

Hàm số y = f (x) = + ax
2
+ bx + c có bảng biến thiên được cho như hình vẽ.
3

Có bao nhiêu số âm trong các hệ số a , b , c ?


A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 3 .

Dựa vào bảng biến thiên, ta suy ra f (0) > f (−1) ⇔ c > √3 ⇒ c > 0 .
Ta có y = f (x) = x + 2ax + b , Δ = a − b .
′ ′ 2 ′ 2

y

Vì f (x) > 0 , ∀x ∈ R nên phương trình f (x) = 0 vô nghiệm.


′ ′

Trang 2/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
⇒ Δ

y′ < 0 ⇔ a
2
− b < 0 ⇔ a
2
< b ⇒ b > 0 .
Mặt khác f ′
(−1) = 1 ⇔ 1 − 2a + b = 1 ⇔ b = 2a ⇒ a > 0 .
3
64π (m )

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


7. Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tôn có nắp, có thể tích là . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
Bán kính đáy của hình trụ là √32 m thì bể nước được làm ra tốn ít nguyên liệu nhất.
3

Nếu giá nguyên liệu 1 m tôn làm bể là 105 000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949
2

nghìn đồng (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).

Gọi hình trụ có chiều cao h , bán kính đáy r .


64π 64
Ta có: V = πr h ⇒ h =
2
= .
πr2 r2

Để tốn ít nguyên liệu nhất thì diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất.
64 128π
Ta có: S tp = 2πr
2
+ 2πrh = 2πr
2
+ 2πr.
2
= 2πr
2
+
r r

64π 64π 64π 64π


= 2πr
2
+ +
3 2
≥ 3√2πr . . ≈ 189, 99 .
r r r r

Số tiền nguyên liệu tối thiểu cần dùng là T ≈ 189, 99.105 000 ≈ 19 949 000 (đồng).

8. Cho hàm số y = x − 2m x + m có đồ thị (C) . Để đồ thị (C) có ba điểm cực trị A , B , C sao cho bốn điểm A , B , C , O là bốn đỉnh
4 2 2 2

của hình thoi (O là gốc tọa độ) thì giá trị tham số m là có thể là những giá trị nào sau đây?
√2 √2
A. m = −√2 . B. m = − . C. m = √2 . D. m = .
2 2

x = 0
Ta có y ′
= 4x
3
− 4m x
2
;y ′
= 0 ⇔ [
2 2
.
x = m

Điều kiện để hàm số có ba cực trị là y ′


= 0 có ba nghiệm phân biệt ⇔ m ≠ 0 .
x = 0
Khi đó y ′
= 0 ⇔ [ .
x = ±m

Không mất tính tổng quát, giả sử tọa độ các điểm cực trị là A (0; m 2
) , B (m; −m 4
+ m )
2
, C (−m; −m 4 2
+ m ) .

−→ −
−→ −
−→ −
−→
OA = (0; m ) ,
2
BC = (−2m; 0) ⇒ OA . BC = 0 ⇒ OA⊥BC .
Vì OA⊥BC nên điều kiện cần và đủ để bốn điểm A , B , C , O là bốn đỉnh của hình thoi là OA và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn
xA + xO = xB + xC 0 = 0
⇔ { ⇔ {
2 4 2 4 2
yA + yO = yB + yC m + 0 = (−m + m ) + (−m + m )

1 √2
⇔ 2m
4
− m
2
= 0 ⇔ m
2
= (do m ≠ 0 ) ⇔ m = ± .
2 2
n 2 n
(1 + 2x) = a0 + a1 x + a2 x +. . . +an x a0 + 8a1 = 2a2 + 1

n
3
x

9. Cho khai triển thỏa mãn . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 4 ; 5; 80 ; 32 Giá trị của bằng . Hệ số của số
hạng chứa là .
n

Ta có: (1 + 2x) n
= ∑ Cn (2x)
k k
(k ∈ N) ⇒ ak = 2 Cn
k k
.⇒a 0
0
= 2 Cn = 1;
0 1
a1 = 2 Cn = 2Cn ;
1 1 2
a2 = 2 Cn = 4Cn
2 2
.
k=0

n (n − 1) n = 0
Theo giả thiết: a0 + 8a1 = 2a2 + 1
1
⇔ 1 + 8.2Cn = 2.4Cn + 1 ⇔ 2Cn = Cn ⇔ 2n =
2 1 2
⇔ n
2
− 5n = 0 ⇔ [ .
2 n = 5

Do n nguyên dương nên n = 5 .


Hệ số của số hạng chứa x là a = 2 3
3
3
C
3
5
= 80 .

10. Cho hình lập phương ABCD. A B C ′ ′ ′


D

có cạnh bằng 2 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm các cạnh A B và A D (tham khảo hình vẽ ′ ′ ′ ′

bên).

Trang 3/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
′ ′
(CM N )(AB D )

Côsin góc giữa hai mặt phẳng và bằng bao nhiêu?


3√51 √51 2√51 √51
A. . B. . C. . D. .
102 102 51 51

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.

Ta có C (0; 0; 0) , A (2; 2; 0) , B ′
(2; 0; 2) ,D ′
(0; 2; 2) ,A′
(2; 2; 2) , M (2; 1; 2) , N (1; 2; 2) .
−−→ −
−→ −−→ −−→
CM = (2; 1; 2) , CN = (1; 2; 2) , AB ′
= (0; −2; 2) , AD ′
= (−2; 0; 2) .
→ −−→ −
−→
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (CM N ) là n 1 = [CM , CN ] = (−2; −2; 3) .
−−→ −−→
→ →
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (AB D ) là ′ ′ ′
n2 ∥ [AB ,

AD ] = (−4; −4; −4) = −4 (1; 1; 1) ⇒ n2 = (1; 1; 1) .
→ →
∣ ∣
n . n2
∣ 1 ∣ √51
Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (CM N ) và (AB D ) ta có cos φ = ′ ′
= .
∣→ ∣ ∣→ ∣ 51
n . n
∣ 1∣ ∣ 2∣

11. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Anh Cường gửi số tiền ban đầu là 100 triệu đồng theo
hình thức lãi kép với lãi suất 0,5%/tháng, chưa đầy một năm thì lãi suất tăng lên 0,65%/tháng trong các tháng tiếp theo và anh Cường tiếp
tục gửi; sau 9 tháng thì lãi suất giảm xuống còn 0,6%/tháng, anh Cường tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền anh được cả
vốn lẫn lãi là 115 037 218,45 đồng (chưa làm tròn). Anh Cường đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng?
A. 23 tháng. B. 24 tháng. C. 25 tháng. D. 26 tháng.

Gọi x, y (x, y ∈ N, x ≤ 12) lần lượt là số tháng anh Cường đã gửi với lãi suất 0, 5 tháng và 0, 6 tháng. Theo công thức lãi kép, ta có số tiền
anh Cường thu được cuối cùng là
{{10}^{8}}. {{\left( 1+0,5% \right)}^{x}}. {{\left( 1+0,65% \right)}^{9}}. {{\left( 1+0,6% \right)}^{y}}=115037218,45
8 x 9 y
⇔ 10 . 1, 005 . 1, 0065 . 1, 006 = 115037218, 45

Trang 4/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
y
115037218, 45 115037218, 45
⇔ 1, 006 = ⇔ y = log
1,006
8 x 9 8 x 9
10 . 1, 005 . 1, 0065 10 . 1, 005 . 1, 0065

Kết hợp điều kiện x và y nguyên dương ta thấy x = 8 và y = 7 thỏa mãn.


115037218, 45
(Nhập vào máy tính M ODE 7 nhập hàm số F (x) = log 1,006
8 x 9
, cho giá trị x chạy từ 1 đến 12 với STEP 1. Nhìn vào
10 . 1, 005 . 1, 0065

bảng kết quả ta được cặp số nguyên là x = 8 và y = 7 ).


Vậy anh Cường đã gửi tiền tiết kiệm trong 8 + 7 + 9 = 24 tháng.
1 2

y = f (x)Ry = f (x)g (x) = f (x − m) − (x − m − 1) + 2023mSmy = g (x)(5; 6)S
2

12. Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Đặt , với là tham số thực. Gọi là tập hợp các giá trị nguyên
dương của để hàm số đồng biến trên khoảng . Tổng tất cả các phần tử trong bằng .

1
Xét hàm số g (x) = f (x − m) − (x − m − 1)
2
+ 2023 .
2

g (x) = f

. Xét phương trình g (x) = 0 (1) .
(x − m) − (x − m − 1)

Đặt x − m = t , phương trình (1) trở thành f (t) − (t − 1) = 0 ⇔ f (t) = t − 1 (2) .


′ ′

Nghiệm của phương trình (2) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị y = f (t) và y = t − 1 . ′

Ta có đồ thị các hàm số y = f



(t) và y = t − 1 như sau:

t = −1 x = m − 1
⎡ ⎡
Căn cứ đồ thị các hàm số thì phương trình (2) có nghiệm là ⎢t = 1 ⇒ ⎢x = m + 1

⎣ ⎣
t = 3 x = m + 3

Ta có bảng biến thiên của y = g (x) như sau:

Trang 5/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
m − 1 ≤ 5

{ 5 ≤ m ≤ 6
Để hàm số y = g (x) đồng biến trên khoảng (5; 6) thì ⎢ m + 1 ≥ 6 ⇔ [
m ≤ 2

m + 3 ≤ 5

Vì m ∈ N∗ ⇒ m ∈ {1; 2; 5; 6} ⇒ S = 14 .

13. Cho số nguyên lớn hơn 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Phát biểu
Nếu k và k
2
+ 8 là các số nguyên tố thì k
2
+ 2 cũng là số nguyên tố.
Nếu k và 8k
2
+ 1 là các số nguyên tố thì 2k + 1 là hợp số.

+) Giả sử k là số nguyên tố.


Xét là hợp số (loại).
2 2 2 2
k = 3p + 1 ⇒ k + 8 = (3p + 1) + 8 = (9p + 6p + 9) ⋮ 3 ⇒ k + 8

Xét k = 3p + 2 ⇒ k
2
+ 8 = (3p + 2)
2
+ 8 = (9p
2
+ 12p + 12) ⋮ 3 ⇒ k
2
+ 8 là hợp số (loại).
Xét k = 3p ⇒ p = 1 (do k là số nguyên tố) ⇒ k + 8 = 9 + 8 = 17 là số nguyên tố (thỏa mãn). 2

Khi đó k + 2 = k + 8 − 6 = 17 − 6 = 11 là số nguyên tố.


2 2

Vậy nếu k và k + 8 là các số nguyên tố thì


2
k
2
+ 2 cũng là số nguyên tố.
+) Giả sử k là số nguyên tố.
Xét là hợp số (loại).
2 2 2 2
k = 3p + 1 ⇒ 8k + 1 = 8(3p + 1) + 1 = (72p + 48p + 9) ⋮ 3 ⇒ 8k + 1

Xét k = 3p + 2 ⇒ 8k
2
+ 1 = 8(3p + 2)
2
+ 1 = (72p
2
+ 96p + 33) ⋮ 3 ⇒ 8k
2
+ 1 là hợp số (loại).
Xét k = 3p ⇒ p = 1 (do k là số nguyên tố) ⇒ 8k + 1 = 8.3 + 1 = 73 là số nguyên tố (thỏa mãn). 2 2

Khi đó 2k + 1 = 2.3 + 1 = 7 là số nguyên tố.


Vậy nếu k và 8k + 1 là các số nguyên tố thì 2k + 1 cũng là số nguyên tố.
2

14. Cho tứ diện ABCD có thể tích V . Gọi M , N , P lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ABD, ACD . Mặt phẳng (M N P ) chia tứ
diện thành 2 phần. Tính theo V thể tích của phần không chứa đỉnh S .
37 27 19 8
A. V . B. V . C. V . D. V .
64 64 27 27

Trang 6/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
(M N P ) // (BCD)
Ta có: { ⇒ (M N P ) ∩ (ABC) = M x//BC .
(ABC) ∩ (BCD) = BC

Trong (ABC) : dựng M x//BC, M x ∩ AB = E; M x ∩ AC = F .


Trong (ABD) : EN ∩ AD = I .
Thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi mặt phẳng (M N P ) là tam giác EF I .
AE AF AI 2
Ta có: = = = .
AB AC AD 3
VAEF I AE AF 8 AI 19 19
Suy ra: = . . = ⇒ VEF I BCD = VABCD = V .
VABCD AB AC AD 27 27 27

15. Một công ty vừa tuyển thêm cùng lúc 20 nhân viên cho một số phòng ban như bảng số liệu dưới đây kèm theo bình quân lương cơ bản và
phụ cấp hàng tháng mà nhân viên mới có thể nhận được sau khi kí hợp đồng chính thức.
Tổng lương của một nhân viên là tổng lương cơ bản và phụ cấp. Biết rằng nhân viên mới phải thử việc 3 tháng đầu, trong 3 tháng đó chỉ
được nhận 85% lương cơ bản và đầy đủ phụ cấp. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên mới. Xác suất để nhân viên mới đó nhận được tổng
lương tháng đầu là 13 triệu 650 nghìn đồng bằng bao nhiêu?
1 1 7 3
A. . B. . C. . D. .
4 5 20 10

Chọn ngẫu nhiên 1 nhân viên trong 20 nhân viên có C 1


20
⇒ số phần tử của không gian mẫu là n (Ω) = C 1
20
= 20 .
Gọi biến cố A : “Nhân viên mới được chọn nhận được tổng lương tháng đầu là 13 triệu 650 nghìn đồng”.
Gọi x (triệu đồng) là lương cơ bản mà nhân viên đó có thể nhận được sau khi lên chính thức ( x ∈ {11; 12; 13; 15} ).
Theo đề bài ta có:
\left[ \begin{array}{l} 85%x+20%x=13,65 \\ 85%x+30%x=13,65 \\ 85%x+35%x=13,65 \\ 85%x+15%x=13,65 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=13\,\,\,\,\,\left( tm \right) \\ x=\frac{273}{23}\,\,\left( L \right) \\ x=\frac{91}{8
.
Vậy lương cơ bản mà nhân viên đó có thể nhận được sau khi lên chính thức là 13 triệu và phụ cấp bằng 20% lương cơ bản. Suy ra nhân
viên đó làm ở phòng hành chính hoặc kế toán ⇒ n (A) = 2 + 3 = 5 .
n (A) 5 1
⇒ P (A) = = = .
n (Ω) 20 4

16. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 6 tấm thẻ. Xác suất để trong 6 tấm thẻ được chọn ra có 3 tấm thẻ mang số lẻ,
2 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ mang số chia hết cho 4 gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 10 . B. 13 . C. 15 . D. 17 .

Số phần tử của không gian mẫu là n (Ω) = C 30


6
.
Trong 30 tấm thẻ có 15 tấm thẻ mang số lẻ, 7 tấm thẻ mang số chẵn và chia hết cho 4, 8 tấm thẻ mang số chẵn và không chia hết cho 4.
Gọi A là biến cố cần tính xác suất, ta có n (A) = C . C . C . 3
15
2
8
1
7
3 2 1
n (A) C .C .C 196
Xác suất cần tìm là P (A) = =
15 8 7
= ≈ 15 .
6 1305
n (Ω) C
30

17. Số học sinh khối 12 của một trường học là một số có ba chữ số và khi yêu cầu các em học sinh này xếp thành 16 hàng, 20 hàng hoặc 24
hàng đều nhau thì vừa đủ. Số học sinh khối 12 của trường đó có thể là số nào sau đây?
A. 640. B. 240. C. 480. D. 520.

Số học sinh khối 12 phải là bội chung của 16, 20 và 24.


Ta có: BCN N (16; 20; 24) = 240 .
BC (16; 20; 24) = 240k với k ∈ N .
Vậy chỉ có 240 và 480 thỏa mãn.
18. Cho hàm số y = f (x) . Hàm số y = f ′
(x) có bảng biến thiên như sau:

Trang 7/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
x
f (x) < e + mx ∈ (−2; 1)

Bất phương trình đúng với mọi khi và chỉ khi


A. m > f (−2) − e . 2
B. m ≥ f (1) − e . C. m > f (1) − e . D. m ≥ f (−2) − e −2
.

Theo giả thiết ta có m > f (x) − e x


= g (x) , ∀x ∈ (−2; 1) (∗) .
Xét hàm số g (x) trên (−2; 1) có g .
′ ′ x
(x) = f (x) − e

Ta có e > 0, ∀x ∈ R ⇒ e > 0, ∀x ∈ (−2; 1) . Mà f (x) < 0, ∀x ∈ (−2; 1) .


x x ′

Suy ra g (x) = f (x) − e < 0, ∀x ∈ (−2; 1) , tức là y = g (x) nghịch biến trên khoảng (−2; 1) (∗∗) .
′ ′ x

Từ (∗) và (∗∗) ta có bất phương trình đúng với mọi x ∈ (−2; 1) khi và chỉ khi m ≥ g (−2) ⇔ m ≥ f (−2) − e −2
.

AOBOAOBxx

19. Hải có một tấm bìa hình tròn như hình vẽ, Hải muốn biến hình tròn đó thành một hình cái phễu hình nón. Khi đó Hải phải cắt bỏ hình quạt
tròn rồi dán hai bán kính và lại với nhau (diện tích mép dán không đáng kể). Gọi là góc ở tâm hình quạt tròn dùng làm phễu. Để thể tích
phễu lớn nhất thì gần bằng (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Trang 8/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Bán kính R của hình tròn ban đầu chính là đường sinh của hình nón.
πRx
Độ dài cung lớn AB chính là chu vi của đường tròn đáy hình nón và bằng l ⌢ = . Vậy bán kính đáy của hình nón là
AB 180
l ⌢
Rx
.
AB
r = =
2π 360

Khi đó thể tích phễu hình nón là


2 2 2 3 2
1 1 R x Rx R x π
V =
2
πr h = π
2
2
√R − ( ) =
2
√360 − x
2

3
.
3 3 360 360 3.360

Yêu cầu bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của V với x ∈ (0; 360) .
3 2 3
R x π R π
Ta có V =
√ 2 2
360 − x = √x
4
(2.360
2
− 2x )
2
.
3 3
3.360 3√2. 360
3
2 2 2 2 6
x + x + 2.360 − 2x 8.360
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: x 2
x
2
(2.360
2
− 2x ) ≤ (
2
) = .
3 27
3 3
R π
2√2 2√3R π
Suy ra V ≤ .
3
360 = .
3 27
3√2. 360 3√3

360√6
Dấu bằng xảy ra khi x 2
= 2.360
2
− 2x
2
⇔ x = ≈ 294

.
3

k + p√3
2 2 2 2 2 2
x, y, z, a, b, cx + (y − 1) + (z − 1) = 1a + b + c = 4P = (x − a) + (y − b) + (z − c) q > 0
q

20. Cho là ba số thực thay đổi thỏa mãn và . Giá trị nhỏ nhất của bằng (phân số tối giản với ). Điền các số cho sau đây vào vị trí
thích hợp trong các câu sau: 3 ; 4; -4 ; 7 Giá trị của bằng . Giá trị của bằng . Giá trị của bằng .

Trong không gian với hệ trục tọa độ (Oxyz) , gọi điểm M (x; y; z) , điểm N (a; b; c) .
Khi đó M thuộc mặt cầu tâm I (0; 1; 1) , bán kính R = 1 và N thuộc mặt phẳng (P ) : x + y + z − 4 = 0 .
Suy ra P = (x − a) + (y − b) + (z − c) = M N (1) .
2 2 2 2

Ta có |I N − M I | ≤ M N suy ra M N nhỏ nhất khi M , N , I thẳng hàng.


Do vậy M N nhỏ nhất khi N là hình chiếu của I lên (P ) và M là giao của IN và mặt cầu.
Khi đó MN = IN − R .
2

|0 + 1 + 1 − 4| 2√3 2√3 7 − 4√3


Mà . Suy ra .
2
I N = d (I , (P )) = = Pmin = (I N − R) = ( − 1) =
3 3 3
√1 + 1 + 1

Vậy k = 7; p = −4; q = 3 .

21. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Trang 9/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Phát biểu
Nhà toán học Pythagore được sinh ra vào năm 580 trước Công nguyên. Nhà khoa học Newton sinh năm 1643 sau Công nguyên.
Họ sinh ra cách nhau 2223 năm.
Nhà bác học Archimedes sinh năm 287 trước Công nguyên. Sau đó 2166 năm thì nhà bác học Einstein ra đời. Vậy vào năm
1900 thì Einstein 31 tuổi.

Coi năm Công nguyên là năm số 0, các năm trước Công nguyên mang dấu âm và các năm sau Công nguyên mang dấu dương.
Pythagore sinh năm 580 trước Công nguyên, Newton sinh năm 1643 sau Công nguyên nên họ sinh ra cách nhau
1643 − (−580) = 1643 + 580 = 2223 năm.
Archimedes sinh năm 287 trước Công nguyên, sau đó 2166 năm thì Einstein ra đời
⇒ Einstein sinh năm −287 + 2166 = 1879 .
Vậy vào năm 1900 thì Einstein 1900 − 1879 = 21 tuổi.

22. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh 8, mặt bên SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng
a√b
cách từ B đến mặt phẳng (SAC) là (phân số tối giản với c > 0 ). Tính a + b 2
− c
3
.
c

A. −485 . B. −214 . C. 106. D. 203 .

Kẻ SH ⊥AB ⇒ H là trung điểm của AB .


Do (SAB) ⊥ (ABCD) và (SAB) ∩ (ABCD) = AB nên
từ SH ⊥AB ta được SH ⊥ (ABCD) .
Mặt khác ta có BA ∩ (SAC) = {A} và H là trung điểm của AB nên ta có d (B, (SAC)) = 2d (H , (SAC)) .
Trong (ABCD) kẻ H K⊥AC (K ∈ AC) và trong (SH K) kẻ H E⊥SK (E ∈ SK) .
Ta có: SH ⊥ (ABCD) ⇒ SH ⊥AC . Kết hợp với H K⊥AC ta được AC⊥ (SH K) ⇒ AC⊥H E . Hơn nữa H E⊥SK nên H E⊥ (SAC) .
Vậy d (H , (SAC)) = H E ⇒ d (B, (SAC)) = 2H E .
AH AC BC. AH 8.4
Trong (ABCD) ta có ΔAKH ∽ ΔABC (g. g) ⇒ = ⇒ HK = = = 2√2 .
HK BC AC 8√2

8√3
Mặt khác do ΔSAB đều nên SH = = 4√3 . Áp dụng hệ thức lượng trong ΔSH K ta có
2

1 1 1 4√21 8√21

2
=
2
+
2
⇒ HE = ⇒ d (B, (SAC)) = . Suy ra a = 8, b = 21, c = 7 .
HE HK 7 7
SH

Vậy a + b 2
− c
3
= 106 .
23. 1 2
Cho dãy số (u n) được xác định bởi u 1 = 1, un+1 = (un + ) với mọi n ≥ 1 . Tìm giới hạn của (u n) .
2 un

A. lim u n = 1 . B. lim u n = −1 . C. lim u n = √2 . D. lim u n = 2 .

Chứng minh u > 0, ∀n ∈ N∗. n

+ Với n = 1 thì u = 1 > 0 . 1

+ Giả sử đúng với n = k (k ∈ N∗) , khi đó: u k > 0 .


+ Cần chứng minh u > 0 . k+1

1 2
Thật vậy, u k+1 = (uk + ) > 0 do u k > 0 .
2 uk

Vậy u n > 0, ∀n ∈ N∗ nên lim u n > 0 .


Từ các đáp án đề bài suy ra (u n) có giới hạn hữu hạn. Đặt lim u n = L ≥ 0 .

Trang 10/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
1 2 1 2
Ta có: u n+1 = (un + ) ⇔ L = (L +
2
) ⇔ L = 2 ⇒ L = √2 (do L ≥ 0 ).
2 un 2 L

Vậy lim u n = √2 .
24. Nga làm thạch rau câu có dạng khối trụ với đường kính 20 cm và chiều cao bằng 9 cm . Nga cắt dọc theo đường sinh một miếng từ khối
thạch này (như hình vẽ) biết O, O là tâm của hai đường tròn đáy, đoạn thẳng AB = 6cm . Thể tích của miếng thạch cắt ra gần bằng với

giá trị nào sau đây?

A. 285 (cm 3
) . B. 274 (cm 3
) . C. 183 (cm 3
) . D. 71 (cm 3
) .
2 2 2 2 2 2
OA + OB − AB 10 + 10 − 6 41
Ta có: ˆ
cos AOB = = =
ˆ
⇒ AOB = α ≈ 0, 609 (rad)
2OA. OB 2.10.10 50

số đo cung nhỏ AB là: α = 0, 609 (rad)




2 2
R α 10 . 0, 609
Diện tích hình quạt chắn bởi cung nhỏ AB là: S = ≈ = 30, 45 (cm )
2
.
2 2

Thể tích miếng thạch là V .


′ 2 3
= OO . S ≈ 9.30, 45 = 274, 05 (cm ) ≈ 274 (cm )

′ ′
OxyA (3; 4)A AB (0; 2)−3AA

25. Trong mặt phẳng tọa độ , cho điểm . Gọi là ảnh của qua phép vị tự tâm , tỉ số . Bình phương độ dài đoạn thẳng bằng .

Gọi

A (x; y)

−−→ −
−→
′2
Ta có: V(B;−3) (A) = A

⇔ BA

= −3BA ⇒ BA

= 3BA ⇒ AA

= 4BA = 4√(0 − 3)
2
+ (2 − 4)
2
= 4√13 ⇒ AA = 208 .

4 2 2 2
y = x − 2mx + m(C)mA(C)Δ(C)A(γ) : (x − 1) + (y − 1) = 4C, D

√47 17 17 7√15

2 16 16 8

CDm

CD

26. Cho hàm số , có đồ thị với là tham số thực. Gọi là điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 1. Tiếp tuyến với đồ thị tại cắt đường
tròn tại 2 điểm . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: ; ; ; Để dây cung có độ dài nhỏ nhất thì bằng .
Khi đó độ dài đoạn nhỏ nhất bằng .

Trang 11/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Ta có: x = 1 ⇒ y = 1 − m ⇒ A (1; 1 − m) .
y

= 4x
3 ′
− 4mx ⇒ y (1) = 4 − 4m .
⇒ Phương trình tiếp tuyến tại A (1; 1 − m) là
Δ : y = (4 − 4m) (x − 1) + 1 − m ⇔ (4 − 4m) x − y + 3m − 3 = 0 .
Đường tròn
có tâm và bán kính .
2 2
(γ) : (x − 1) + (y − 1) = 4 I (1; 1) r = 2

Nhận xét: CDmin ⇔ d(I ; Δ)


max
.
2

⎛ ⎞
2
|m| m 1 1
Ta có: [d (I ; Δ)]
2
= ⎜


⎟ = = = (điều kiện: m ≠ 0 ).
2 32 17 2
2 16m − 32m + 17 16 − + 1 16 16
⎝ √(4 − 4m) + 1⎠ m m2 17( − ) +
m 17 17

17 17
⇒ d(I ; Δ)
max
= √ ⇔ m = .
16 16

√47
⇒ CDmin = 2√r
2 2
− d (I ; Δ)
max
= .
2

27. Một bể nước có dung tích 500 lít. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, ban đầu bể cạn nước. Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào
bể là 1 lít/1 phút. Trong các giờ tiếp theo vận tốc nước chảy giờ sau gấp đôi giờ liền trước. Sau khoảng thời gian bao lâu thì bể đầy nước
(chọn kết quả gần đúng nhất)?
A. 3, 64 giờ. B. 3, 22 giờ. C. 4, 14 giờ. D. 4, 64 giờ.

Trong một giờ đầu vận tốc nước chảy vào bể là 1 lít/1 phút hay 60 lít/1 giờ.
Ta thấy, lượng nước chảy vào bể theo giờ là một cấp số nhân với u = 60, q = 2 . 1

Gọi n (giờ) là khoảng thời gian để nước chảy đầy bể. Ta có S = 500 . n

n n
u1 (1 − q ) 60 (1 − 2 ) 28 28
Khi đó = 500 ⇔ = 500 ⇔ 2
n
= ⇔ n = log2 ≈ 3, 22 (giờ).
1 − q −1 3 3

(Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)


28. Chị Trang gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu
Nếu gửi theo kì hạn 1 năm với lãi suất 12% một năm thì sau 2 năm chị Trang thu về được tất cả là 125 440 000 đồng.
Nếu gửi theo kì hạn 3 tháng với lãi suất 4,5% một quý thì sau 2 năm chị Trang nhận được 43 120 000 đồng tiền lãi.
Nếu chị Trang muốn thu được số tiền ít nhất là 160 triệu đồng với lãi suất là 13% một năm thì cần gửi ít nhất 4 năm.

a) Số tiền gửi ban đầu là P0 = 100 (triệu đồng), lãi suất là r = 12 /năm, số kì hạn là n = 2 .
Vậy sau 2 năm chị Trang thu được cả vốn lẫn lãi là: P = P (triệu đồng).
n 2
0 (1 + r) = 100.(1 + 12%) = 125, 44

b) Số tiền gửi ban đầu là P = 100 (triệu đồng), lãi suất là


0 r = 4, 5 /quý, số kì hạn là n = 8 .
Vậy sau 2 năm chị Trang thu được số tiền lãi là: P − P0 = P0 [(1 + r)
n
− 1] = 100. [(1 + 4, 5%)
8
− 1] ≈ 42, 21 (triệu đồng).
c) Gọi số năm cần gửi là n (n ∈ N) .
160
Để chị Trang thu được số tiền ít nhất là 160 triệu đồng thì mà .
n
100.(1 + 13%) ≥ 160 ⇔ n ≥ log1+13% ≈ 3, 8 n ∈ N ⇒ min n = 4
100

Vậy cần gửi ít nhất 4 năm.

1 1

2 4 7
′ 4
f (x)[0; 1]f (1) = 3∫ [f (x)] dx = ∫ x f (x) dx =
11 11
0 0

2 23

11 7
1

5 ′
I1 = ∫ x f (x) dx

6
−x 10
f (x) = + k
k k
1

I2 = ∫ f (x) dx

Trang 12/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
29. Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn thoả mãn , và . Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 2 ; 3; ;
Tích phân bằng . Hàm số với bằng . Tích phân bằng .
1

Xét A = ∫
4
x f (x) dx .
0


u = f (x) du = f (x) dx
Đặt { 4
⇒ {
1 5
dv = x dx v = x
5

1 1 1
1
1 ∣ 1 7 3 1 7 −2
⇒ A =
5
x f (x)∣ − ∫
5
x f

(x) dx = ⇔ − ∫ x f
5 ′
(x) dx = ⇔ I1 = ∫
5
x f

(x) dx = .
5 ∣ 5 11 5 5 11 11
0
0 0 0

1
Lại có ∫ x
10
dx = nên
11
0

1 1 1

′ 2 5 ′ 10
∫ [f (x)] dx + 4 ∫ x f (x) dx + 4 ∫ x dx = 0

0 0 0

′ 2 ′
5 5
⇔ ∫ (f (x) + 2x ) dx = 0 ⇔ f (x) = −2x

6
−x
⇔ f (x) = + C
3
6
10 −x 10
Do f (1) = 3 ⇒ C = ⇒ f (x) = + ⇒ k = 3 .
3 3 3
1 1
6
−x 10 23
⇒ I2 = ∫ f (x) dx = ∫ ( + ) dx = .
3 3 7
0 0

30. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P ) : x − 2y + z − 1 = 0 và mặt phẳng (Q) đi qua 3 điểm A (1; 0; 0) , B (0; −1; 0) và
C (0; 0; 2) . Góc giữa hai mặt phẳng (P ) và (Q) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 19 ∘
59

. B. 20 ∘
01

. C. 14 ∘
36

. D. 17 ∘
42

.
−−→
Mặt phẳng (P ) có vectơ pháp tuyến là n(P ) = (1; −2; 1) .
x y z
Mặt phẳng (Q) đi qua 3 điểm A (1; 0; 0) , B (0; −1; 0) và C (0; 0; 2) nên có phương trình: + + = 1 ⇔ 2x − 2y + z − 2 = 0
1 −1 2
−−→
⇒ (Q) có vectơ pháp tuyến là n(Q) = (2; −2; 1) .
−−→ − −→ ∣ |1.2 + (−2) . (−2) + 1.1| 7√6
Ta có: cos((P ) , (Q)) = ∣∣cos(n (P ) , n(Q) )∣ = =
18
2 2
√12 + (−2) 2 2
+ 1 . √2 + (−2) + 1
2

⇒ ((P ) , (Q)) ≈ 17 42
∘ ′
.
31. Có bao nhiêu số phức z có phần ảo nguyên thỏa mãn |z − 1| = √5 và (z − i) (z + 2) là số thực? ¯
¯¯

A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.

Gọi z = a + bi, (a ∈ R, b ∈ Z) ⇒ ¯
¯
z¯ = a − bi .
Theo giả thiết:
|z − 1| = √5 ⇔ |a + bi − 1| = √5 ⇔ (a − 1)
2
+ b
2
= 5 ⇔ a
2
+ b
2
− 2a − 4 = 0 (1).
Mặt khác (z − i) (z + 2) = (a + bi − i) (a − bi + 2) = a
¯
¯¯ 2
+ b
2
+ 2a − b + (2b − a − 2) i là số thực nên 2b − a − 2 = 0 hay a = 2b − 2
.
b = 2 (tm)
Thay a = 2b − 2 vào (1), ta được: ⇔ (2b − 2) . Với b = 2 , ta có:
2 2 2
+ b − 2 (2b − 2) − 4 = 0 ⇔ 5b − 12b + 4 = 0 ⇔ [
2
b = (L)
5

a = 2 .

Vậy có 1 số phức z thỏa mãn đề là: z = 2 + 2i.


2
x

y = f (x)Ry = f (x)g (x) = f (x) − ∀x ∈ R
2

32. Cho hàm số liên tục trên và đồ thị hàm số cho bởi hình vẽ bên. Đặt , .

Trang 13/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
g (x)x

g (x)x

Điền các số cho sau đây vào vị trí thích hợp trong các câu sau: 3 ; 2; 1 Hàm số đạt cực đại tại bằng . Hàm số đạt cực tiểu tại bằng .

Ta có: ′
g (x) = f

(x) − x

Từ đồ thị hàm số y = f (x) và đồ thị hàm số y = x ta thấy:


f (x) − x > 0 với ∀x ∈ (−∞; 1) ∪ (2; +∞) và f (x) − x < 0 với


′ ′
∀x ∈ (1; 2)

Ta có bảng biến thiên của g (x)

Vậy hàm số y = g (x) đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = 2 .

2
20 cm m

33.

Trang 14/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Một viên đá có dạng khối chóp tứ giác đều với tất cả các cạnh bằng nhau và bằng . Người ta cưa viên đá đó theo mặt phẳng song song
với mặt đáy của khối chóp để chia viên đá thành hai phần có thể tích bằng nhau. Diện tích thiết diện viên đá bị cưa bởi mặt phẳng nói trên
bằng (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ ba).

Giả sử S. ABCD là khối chóp tứ giác đều với tất cả các cạnh bằng nhau và bằng 20 cm = 0, 2 m , (M N P Q) là mặt phẳng chia khối
chóp thành 2 phần có thể tích bằng nhau.
Gọi H là tâm hình chữ nhật ABCD và K là tâm hình chữ nhật MNP Q .
 2

0, 2√2 √2
Ta có SH =

0, 2
2
− ( ) = .
⎷ 2 10

SK SN MN MN x√2
Đặt MN = x (0 < x < 0, 2) ta có = = ⇒ SK = . SH = .
SH SB AB AB 2

1 √2 √2
Ta có VS.ABCD =
2
0, 2 . = .
3 10 750
3
1 2 x √2 x √2
VS.M N P Q = x . = .
3 2 6
3
√2 2x √2 1
Theo giả thiết VS.ABCD = 2VS.M N P Q ⇔ = ⇔ x = .
750 6 3
5√2

Vậy diện tích thiết diện S = x


2
≈ 0, 025 (m )
2
.

34. Trên giá sách có 20 cuốn sách đôi một khác nhau gồm 8 cuốn sách Toán, 7 cuốn sách Vật lí và 5 cuốn sách Hóa học. Có bao nhiêu cách
lấy ra 10 cuốn sách sao cho trên giá sách còn lại ít nhất một cuốn mỗi loại?
A. 179946. B. 181401. C. 184339. D. 196001.

Có tất cả C 20
10
cách lấy 10 cuốn sách từ 20 cuốn sách.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Hóa học nào (lấy được 5 cuốn sách Hóa học, 5 cuốn còn lại thuộc ít nhất một trong 2 sách Toán
hoặc Vật lí) là C 5
5
.C
15
5
= C
5
15
.
Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Vật lí nào (lấy được 7 cuốn sách Vật lí, 3 cuốn còn lại thuộc ít nhất một trong 2 sách Toán hoặc
Hóa học) là C . C = C . 7
7
3
13
3
13

Số cách chọn sao cho không còn cuốn sách Toán nào (lấy được 8 cuốn sách Toán, 2 cuốn còn lại thuộc ít nhất một trong 2 sách Hóa học
hoặc Vật lí) là C 8
8
.C
12
2
= C
2
12
.
Vậy số cách chọn thỏa mãn là C 10
20
− C
5
15
− C
13
3
− C
2
12
= 181401 .
π
ty = 4 sin( (t − 60)) + 10t ∈ Z0 < t ≤ 365
178

35. Số giờ có mặt trời chiếu sáng của một thành phố trong ngày thứ của năm 2023 được cho bởi một hàm số với và . Vào ngày tháng 5
thì thành phố này có nhiều giờ được mặt trời chiếu sáng nhất.
π π
Vì sin( (t − 60)) ≤ 1 ⇒ y = 4 sin( (t − 60)) + 10 ≤ 14 .
178 178

Ngày có ánh sáng mặt trời chiếu sáng nhiều nhất ⇔ y = 14


π π π
⇔ sin( (t − 60)) = 1 ⇔ (t − 60) = + k2π ⇔ t = 149 + 356k .
178 178 2
149 54
Mà 0 < t ≤ 365 ⇔ 0 < 149 + 356k ≤ 365 ⇔ − < k < .
356 89

Vì k ∈ Z nên k = 0 ⇒ t = 149 .
Vậy ngày thành phố có nhiều giờ được chiếu sáng nhất là 29 tháng 5 (do tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 không phải năm nhuận nên có 28
ngày, tháng 3 có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày).

36. 3
Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên tập xác định và thỏa mãn 2f (x) . [1 − 2x 2
. f (x)] = x. f

(x) và f (3) = . Giá trị của
4

Trang 15/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
2

69
I = ∫ f (x) . (x
3
− ) dx là
x
1

3 1 1 3
A. I = . B. I = . C. I = . D. I = .
4 4 2 2

Ta có: 2f (x) . [1 − 2x 2
. f (x)] = x. f

(x) ⇔ 2f (x) − 4x . f
2 2
(x) = x. f

(x)

2 ′

2 ′
2xf (x) − x f (x)
3 2 3
⇔ 2xf (x) − 4x f (x) = x f (x) ⇔ = 4x
2
f (x)
′ ′
2 2 2 2
x 3
x 3
x 4
x
⇔ ( ) = 4x ⇔ ∫ ( ) dx = ∫ 4x dx ⇔ = x + C ⇔ f (x) =
f (x) f (x) f (x) x4 + C
2 2
3 3 3 x
Mà f (3) = ⇔ = ⇔ C = −69 ⇒ f (x) =
4 4
4 3 + C 4 x − 69

2 2
2
69 x 69 3
⇒ I = ∫ f (x) . (x
3
− ) dx = ∫
3
. (x − ) dx = .
x x4 − 69 x 2
1 1

37. Cho mặt cầu (S) có tâm I . Mặt phẳng (α) không đi qua I cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi 16π cm . Biết đường kính CD
của (S) vuông góc với (α) tại H và CH = 16 cm (điểm I nằm giữa C và H ). Diện tích mặt cầu (S)
A. 400π cm
2
. B. 640π cm
2
. C. 160π cm
2
. D. 800π cm
2
.

Gọi M là một giao điểm của (S) và (α) .


Vì mặt phẳng (α) giao mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi 16π cm

⇒ 2πH M = 16π ⇔ H M = 8 (cm) .


Gọi bán kính của (S) là R .
Ta có: CH = R + I H ⇔ R + I H = 16 ⇔ I H = 16 − R .
Áp dụng định lí Pythagore đối với tam giác vuông I H M :
.
2 2 2 2 2 2
IM = IH + HM ⇔ R = (16 − R) + 8 ⇔ −32R + 320 = 0 ⇔ R = 10 (cm)

Vậy diện tích mặt cầu (S) là S = 4πR


2
= 400π (cm )
2
.

Oxyz1 M z2 N |z1 | = 1 |z2 | = 3MˆON = 120 |3z1 + 2z2 − 3i|M0 |3z1 − 2z2 + 1 − 2i|m0

M0 + m0 = a√7 + b√5 + c√3 + da, b, c, d ∈ Za + b + c + d

38. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho hai số phức có điểm biểu diễn , số phức có điểm biểu diễn là thỏa mãn , và . Giá trị
lớn nhất của là , giá trị nhỏ nhất của là . Biết , với . Tính . Đáp án:

Trang 16/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Gọi M1 là điểm biểu diễn của số phức 3z1 , suy ra OM1 = 3 .
−−−→ −−
−→ −
−→
Gọi N1 là điểm biểu diễn của số phức 2z2 , suy ra ON1 = 6 . Gọi P là điểm sao cho OM1 + ON1 = OP . Suy ra tứ giác OM1 P N1

là hình bình hành.


Do từ giả thiết MˆON = 120

, suy ra Mˆ
1 ON1 = 120

ˆ
⇒ OM 1 P = 60

.
1
Dùng định lí cosin trong tam giác OM1 N1 ta tính được M1 N1 = √9 + 36 − 2.3.6. (− ) = 3√7 ; và định lí cosin trong tam giác
2

1
OM1 P ta có OP = √9 + 36 − 2.3.6. = 3√3 .
2

Ta có M N = |3z − 2z | = 3√7 ; OP = |3z


1 1 1 2 1 + 2z2 | = 3√3 .
Tìm giá trị lớn nhất của |3z + 2z − 3i| . 1 2

Đặt 3z + 2z = w ⇒ |w | = 3√3 , suy ra điểm biểu diễn w là A thuộc đường tròn (C ) tâm O (0; 0) bán kính
1 2 1 1 1 1 R1 = 3√3 . Gọi
điểm Q là biểu diễn số phức 3i .
1

Khi đó |3z + 2z − 3i| = AQ , bài toán trở thành tìm (AQ )


1 2 biết điểm A trên đường tròn (C ) .
1 1 max 1

Dễ thấy (AQ ) = OQ + R = 3 + 3√3 .


1 max 1 1

Tìm giá trị nhỏ nhất của |3z − 2z + 1 − 2i| = |3z 1 2 1 − 2z2 − (−1 + 2i)| .
Đặt 3z − 2z = w ⇒ |w | = 3√7 , suy ra điểm biểu diễn w là B thuộc đường tròn (C ) tâm O (0; 0) bán kính
1 2 2 2 2 2 R1 = 3√7 . Gọi
điểm Q là biểu diễn số phức −1 + 2i .
2

Khi đó |3z − 2z − (−1 + 2i)| = BQ , bài toán trở thành tìm (BQ )
1 2 biết điểm B trên đường tròn (C ) .
2 2 min 2

Dễ thấy điểm Q nằm trong đường tròn (C ) nên (BQ )


2
= R − OQ = 3√7 − √5 . 2 2 min 2 2

Vậy M + m = 3√7 + 3√3 − √5 + 3 .


0 0

Suy ra a + b + c + d = 8 .

√4x+1−1
khi x ≠ 0
ax2 +(2a+1)x 2
f (x) = { ax0 = 0x + 36ax + 5 ≤ 0

3 khi x = 0

39. Cho hàm số . Biết là giá trị để hàm số liên tục tại , khi đó số nghiệm nguyên của bất phương trình là .

√4x + 1 − 1
Ta có: lim f (x) = lim
x→0 x→0 ax2 + (2a + 1) x

4x 4
= lim = lim
x→0 2 x→0
[ax + (2a + 1) x] (√4x + 1 + 1) [ax + 2a + 1] (√4x + 1 + 1)

Đặt g (x) = ax + 2a + 1 .
Hàm số liên tục tại x = 0 0 ⇔ lim f (x) = f (0) = 3 .
x→0

1
Để tồn tại lim f (x) thì g (0) ≠ 0 ⇔ a ≠ − .
x→0 2
1 2 2 1
Với a ≠ − thì lim f (x) = ⇒ = 3 ⇔ a = − .
2 x→0 2a + 1 2a + 1 6

Bất phương trình trở thành: x − 6x + 5 ≤ 0 ⇔ 1 ≤ x ≤ 5 . 2

Vì x nguyên nên x ∈ {1; 2; 3; 4; 5} . Vậy bất phương trình có 5 nghiệm nguyên.

Trang 17/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
OxyzOxyzA (1 ; 5 ; 0)B (3 ; 3 ; 6)

x + 1 y − 1 z
d : = = M (a ; b ; c)dM AB
2 −1 2

40. Trong không gian cho hai điểm , và đường thẳng . Điểm thuộc đường thẳng sao cho chu vi tam giác nhỏ nhất. Mỗi phát biểu
sau đây là đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Phát biểu
Chu vi tam giác M AB nhỏ nhất bằng 2 (√11 + 2√29) .
Biểu thức a
2
+ b
2
+ c
2
bằng 5.

Ta có AB = 2√11 không đổi. Do đó chu vi tam giác M AB nhỏ nhất khi (M A + M B) đạt giá trị nhỏ nhất.
−−→ −−→
Vì M ∈ (d) ⇒ M (−1 + 2t ; 1 − t ; 2t) ⇒ M A (2 − 2t; 4 + t; −2t) ; M B (4 − 2t; 2 + t; 6 − 2t) .
2 2
, .
2 2 2 2
M A = √9t + 20 = √(3t) + (2√5) M B = √9t − 36t + 56 = √(6 − 3t) + (2√5)

2 2
Chọn ⃗ = √(3t)
u⃗ = (3t ; 2√5 ; 0) ⇒ |u|
2
+ (2√5) ; ⃗ = √(6 − 3t)
v⃗ = (6 − 3t ; 2√5 ; 0) ⇒ |v|
2
+ (2√5) .
Khi đó u⃗ + v⃗ = (6 ; 4√5 ; 0) ⇒ |u⃗ + v|⃗ = 2√29 . Theo tính chất vectơ: |u|⃗ + |v|⃗ ≥ |u⃗ + v|⃗ = 2√29 .
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi u⃗ cùng hướng với v⃗ ⇔ 3t = 6 − 3t ⇔ t = 1 .
′′ ′′

Suy ra M A + M B = |u|
⃗ + |v|
⃗ ≥ 2√29 .
Do đó MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2√29 khi t = 1 ⇒ M (1 ; 0 ; 2) .
Vậy a
2
+ b
2
+ c
2
= 1
2
+ 0
2
+ 2
2
= 5 và chu vi tam giác M AB nhỏ nhất bằng 2 (√11 + √29) .

Trang 18/18
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 4_PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU

PIN ĂN ĐƯỢC CHẾ TẠO TỪ THỰC PHẨM


[0] Một loại pin mới đang được nghiên cứu có thể ăn được do thành phần cấu tạo từ thực phẩm, giúp sạc pin cho các thiết bị
y tế trong cơ thể.
[1] Các nhà khoa học ngày càng đạt được những tiến bộ trong lĩnh vực điện tử có khả năng theo dõi và điều trị sức khỏe của
con người một cách an toàn từ bên trong cơ thể. Tuy nhiên, việc cung cấp năng lượng cho các thiết bị y tế thu nhỏ này
không phải lúc nào cũng đơn giản, theo Science Alert. Hiện các nhà nghiên cứu đang phát triển một loại pin sạc mới có thể
giúp các thiết bị đó. Loại pin mới được làm từ những chất hoàn toàn ăn được và có thể hòa tan một cách an toàn trong dạ
dày sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
[2] Thiết bị nguyên mẫu được phác thảo trong một nghiên cứu mới hoạt động ở mức điện áp 0,65 vôn an toàn và cung cấp
dòng điện 48 microampe trong 12 phút, thời gian đủ để sạc điện cho các thiết bị cực nhỏ. Được cấu tạo từ các thành phần đa
dạng, đây là loại pin sạc chức năng đầu tiên có thể được dùng như một món ăn nhẹ.
[3] Các thành phần của nó bao gồm vitamin riboflavin cho cực dương và quercetin làm cực âm. Chất điện phân được làm từ
dung dịch gốc nước và chất phân tách ngăn ngừa đoản mạch được làm từ nori, loại rong biển có thể tìm thấy ở các nhà hàng
sushi. Than hoạt tính, thường được sử dụng để điều trị ngộ độc, được thêm vào để tăng tính dẫn điện. Các điểm tiếp xúc bên
ngoài truyền điện đến thiết bị khác được làm từ sáp ong và nối với vàng trang trí thực phẩm.
[4] Pin duy trì khả năng sạc tốt trong hàng chục chu kì, mặc dù quá trình sạc lại được thực hiện bên ngoài cơ thể. Nguyên
mẫu được tạo ra có kích thước khoảng 1 cm2, tuy nhiên nhóm nghiên cứu đã làm việc để khiến nó nhỏ hơn.
[5] Mario Caironi, một nhà nghiên cứu điện tử phân tử tại Viện Công nghệ Ý, cho biết: “Tiềm năng ứng dụng công nghệ pin
mới bao gồm các mạch và cảm biến ăn được có thể theo dõi tình trạng sức khỏe và khả năng cung cấp năng lượng cho các
cảm biến để theo dõi điều kiện bảo quản thực phẩm”. Trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng thực phẩm, các thiết bị có thể
được sử dụng để kiểm tra xem thực phẩm có an toàn và đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết khi ở trong ruột hay không trước
khi thiết bị giám sát được tiêu hóa cùng với thực phẩm. Ngoài ra, với mức độ an toàn của loại pin này, chúng có thể được sử
dụng trong đồ chơi trẻ em có nguy cơ nuốt phải cao.
[6] Tất cả điều này vẫn còn một chặng đường dài. Các nhà nghiên cứu hi vọng rằng công việc của họ có thể tạo đà phát triển
hơn nữa trong lĩnh vực pin, chẳng hạn như pin lớn hơn được sử dụng để lưu trữ năng lượng và cho ô tô điện.
[7] Ivan Ilic, một nhà khoa học lưu trữ năng lượng bền vững từ Viện Công nghệ Ý, cho biết: “Mặc dù pin ăn được của
chúng tôi không cung cấp năng lượng cho ô tô điện, nhưng chúng là bằng chứng cho thấy pin có thể được làm từ vật liệu an
toàn hơn so với pin Li-ion hiện tại. Chúng tôi tin rằng nghiên cứu này sẽ truyền cảm hứng cho các nhà khoa học khác chế
tạo pin an toàn hơn cho một tương lai bền vững”.
(Thùy Trang, laodong.vn)
1. Mục đích chính của việc nghiên cứu sản phẩm là gì?
A. Giảm thiểu rác thải ra môi trường. B. Tìm ra phương thức chữa bệnh mới.
C. Đáp ứng yêu cầu về phát triển y tế. D. Hỗ trợ quá trình điều trị người bệnh.

Đọc và xác định thông tin trong nhan đề và phần Sapo đoạn [0], chú ý từ khóa “giúp sạc pin cho các thiết bị y tế trong cơ thể”.
tiêu hóa ; năng lượng ; thiết bị ; hòa tan

2. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ cho sau đây vào đúng vị trí: Điều khó khăn nhất khi sử dụng các thiết bị y tế siêu nhỏ đưa
vào cơ thể chính là ; cần tìm ra một có dòng điện an toàn nhưng phải tự trong cơ thể như một món ăn nhẹ.

Căn cứ vào từ khóa “thiết bị y tế siêu nhỏ” xác định được nội dung cần tìm ở đoạn [1] và đối chiếu thông tin. Chú ý các cụm từ khóa “cung
cấp năng lượng cho các thiết bị y tế thu nhỏ”, “làm từ những chất hoàn toàn ăn được và có thể hòa tan một cách an toàn trong dạ dày”.
Câu văn hoàn chỉnh: “Điều khó khăn nhất khi sử dụng các thiết bị y tế siêu nhỏ đưa vào cơ thể chính là [năng lượng]; cần tìm ra một [thiết
bị] có dòng điện an toàn nhưng phải tự [hòa tan] trong cơ thể như một món ăn nhẹ.”

3. Dựa vào đoạn [1], [2] câu nào sau đây nêu KHÔNG đúng về pin chế tạo từ thực phẩm?

Trang 1/5
A. Được coi như một dạng thực phẩm, có thể cung cấp năng B. Được đưa vào cơ thể một cách chủ động theo cơ chế hoạt
lượng cho cơ thể. động nhất định.
C. Tạo ra nguồn năng lượng phù hợp với đa dạng các thiết bị y D. Cấu tạo đa dạng, an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng
tế hiện hành. thiết bị y tế.

Đọc đoạn [1], [2] tổng hợp thông tin và sử dụng phương pháp loại trừ: “có thể được dùng như một món ăn nhẹ” (loại A), “hoạt động ở mức
điện áp 0,65 vôn an toàn và cung cấp dòng điện 48 microampe trong 12 phút” (loại B), “an toàn” và “cấu tạo từ các thành phần đa dạng”
(loại D).
4. Theo đoạn [3], thành phần của pin làm từ thực phẩm bao gồm: vitamin riboflavin, quercetin, dung dịch gốc nước, rong biển nori, than
hoạt tính, sáp nến và vàng trang trí thực phẩm. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

Đọc đoạn [3] và xác định lại thông tin. Ở đây có thành phần “sáp nến” là chưa chính xác, trong đoạn cung cấp thông tin là “sáp ong”.
5. Thay đổi lớn và thành công nhất của sản phẩm pin mới là:
A. cấu trúc sản phẩm nguyên mẫu. B. môi trường sạc bên ngoài cơ thể.
C. thời gian sạc trong một chu kì. D. kích thước của sản phẩm pin.

Căn cứ vào từ khóa “nhóm nghiên cứu nỗ lực thay đổi” tương đương với “đã làm việc để” xác định được nội dung cần tìm ở đoạn [4]. Đọc
đoạn [4] và đối chiếu thông tin: “Nguyên mẫu được tạo ra có kích thước khoảng 1 cm2, tuy nhiên nhóm nghiên cứu đã làm việc để khiến
nó nhỏ hơn”. Chú ý từ khóa “kích thước”, “nhỏ hơn” chỉ sự thay đổi về kích thước.
an toàn ; nghiên cứu ; tiêu chuẩn ; sử dụng

6. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền các từ cho sau đây vào vị trí thích hợp: Với yêu cầu khi sử dụng thiết bị y tế, nhóm nghiên cứu đã
đưa ra các về việc kiểm soát chất lượng thực phẩm, thiết bị giám sát trong cơ thể và kì vọng có thể được trong sản xuất đồ chơi cho trẻ
em.

Căn cứ vào từ khóa “kiểm soát chất lượng thực phẩm”, “đồ chơi trẻ em” xác định được nội dung cầm tìm ở đoạn [5]. Đọc và xác định nội
dung từ đoạn văn: “Trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng thực phẩm, các thiết bị có thể được sử dụng để kiểm tra xem thực phẩm có an toàn
và đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết khi ở trong ruột hay không”; “với mức độ an toàn của loại pin này, chúng có thể được sử dụng trong đồ
chơi trẻ em có nguy cơ nuốt phải cao”.
Câu văn hoàn chỉnh: “Với yêu cầu [an toàn] khi sử dụng thiết bị y tế, nhóm nghiên cứu đã đưa ra các [tiêu chuẩn] về việc kiểm soát chất
lượng thực phẩm, thiết bị giám sát trong cơ thể và kì vọng có thể được [sử dụng] trong sản xuất đồ chơi cho trẻ em.”

7. Các mạch và cảm biến ăn được tích hợp vào pin y tế nhằm mục tiêu theo dõi tình trạng sức khỏe cũng như quá trình bảo quản thực phẩm.
Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

Căn cứ vào từ khóa “các mạch và cảm biến ăn được” xác định nội dung cần tìm ở đoạn [5]. Đọc đoạn [5] và đối chiếu thông tin: “Tiềm
năng ứng dụng công nghệ pin mới bao gồm các mạch và cảm biến ăn được có thể theo dõi tình trạng sức khỏe và khả năng cung cấp năng
lượng cho các cảm biến để theo dõi điều kiện bảo quản thực phẩm”.
không quá hai tiếng

8. Hãy điền một cụm từ để hoàn thành nhận định sau: Theo Mario Caironi: Công nghệ pin mới có tiềm năng ứng dụng mạnh mẽ trong nhiều
lĩnh vực y tế sức khỏe; đây chính là , ý tưởng cho quá trình phát triển nguồn lưu trữ năng lượng ở các ngành sản xuất khác.

Căn cứ vào từ khóa “Mario Caironi” và “lưu trữ năng lượng” xác định được nội dung cần tìm ở đoạn [5] và [6]. Chú ý vào câu văn chứa từ
khóa: “Các nhà nghiên cứu hy vọng rằng công việc của họ có thể tạo đà phát triển hơn nữa trong lĩnh vực pin, chẳng hạn như pin lớn hơn
được sử dụng để lưu trữ năng lượng và cho ô tô điện”. Từ đó xác định được từ cần điền là “nền tảng/ cơ sở” vì có nghĩa tương đương với
“tạo đà phát triển”.

9. Theo đoạn [7], nghiên cứu pin mới làm từ thực phẩm có ý nghĩa gì?
A. Truyền cảm hứng cho các nhà khoa học ở mọi lĩnh vực. B. Thúc đẩy sự phát triển các ngành sản xuất pin tiêu dùng.
C. Tạo nền tảng phát triển cho ngành năng lượng dự trữ xanh. D. Thay đổi cách vận hành thiết bị điện tử trong lĩnh vực y tế.

Đọc kĩ nội dung đoạn [7] xác định mục đích chính của đoạn: “Chúng tôi tin rằng nghiên cứu này sẽ truyền cảm hứng cho các nhà khoa học
khác chế tạo pin an toàn hơn cho một tương lai bền vững”. Câu này khẳng định nghiên cứu của nhóm sẽ tạo động lực cũng như cung cấp
cơ sở khoa học vào việc phát triển pin an toàn cho tương lai, chọn C.

Trang 2/5
10. Dựa vào đoạn [7], điền cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận xét sau: Pin ăn được chế tạo từ thực phẩm đã mở ra hi vọng về
tương lai phát triển an toàn, từ đó giảm thiểu rác thải điện tử, góp phần tạo nên sự bền vững cho môi trường sống.

Đọc lại đoạn cuối, xác định được mục tiêu nghiên cứu nhằm “chế tạo pin an toàn hơn cho một tương lai bền vững”, tìm từ tương đương để
thay thế cho cụm từ “an toàn hơn” mang ý nghĩa theo chiều hướng đi lên: “phát triển”.

NOVONUTRIENTS MUỐN BIẾN CO2 THÀNH PROTEIN


[1] Chúng ta đã dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển, và rõ ràng là chúng ta sẽ phải dành
những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó. Nhưng sau đó chúng ta sẽ làm gì với tất cả? Một số người đang đề
xuất bơm nó xuống lòng đất. Những người khác nghĩ rằng chúng ta có thể tạo ra mọi thứ từ nó, kể cả nhiên liệu lỏng và bê
tông. Vấn đề là, đó là những cơ hội có lợi nhuận khá thấp hiện nay. Một công ti khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến
carbon dioxide thành protein.
[2] Công ti đó đang có cơ hội thử nghiệm luận điểm của mình trên quy mô lớn, NovoNutrients sẽ xây dựng một nhà máy
quy mô thí điểm với sự trợ giúp từ thỏa thuận đầu tư và công nghệ trị giá 3 triệu đô la từ Woodside Energy, một trong những
công ti dầu khí lớn nhất của Úc, đã bắt đầu nhúng ngón chân vào vùng nước thu giữ carbon. NovoNutrients dựa vào vi
khuẩn để làm công việc bẩn thỉu. Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon
dioxide trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng. Các nhà khoa học cũng
đã phát hiện ra các chủng mà khoa học chưa biết đến. “Công nghệ của chúng tôi là về cách bạn công nghiệp hóa quá trình
trao đổi chất diễn ra tự nhiên này?” Giám đốc điều hành David Tze nói.
[3] Để làm được điều đó, công ti đã phát triển lò phản ứng sinh học của riêng mình giúp vi khuẩn phát triển trong nước đồng
thời tiêu thụ carbon dioxide và các loại khí khác cung cấp năng lượng cho quá trình trao đổi chất của nước, bao gồm hydro
và nguồn nitơ như amoniac. Nguồn gốc của carbon dioxide có thể là bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho
dù đó là hoạt động dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi măng. Tất cả những gì cần thiết là cung
cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một loại bột khô có thể được tinh
chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein cho người, động vật và cá nuôi. Tùy thuộc vào loại vi
khuẩn có trong bể, bột có thể được điều chỉnh để tăng giá trị của sản phẩm cuối cùng, chẳng hạn như có thể được bán cho
thị trường thức ăn chăn nuôi đặc sản cho nông dân.
[4] NovoNutrients đã tự thiết kế các chủng để cải thiện hiệu suất của chúng, nhưng nó cũng có các chủng loại hoang dã và
chủng thích nghi. Một số trong số đó thu được bằng cách vận hành thiết bị lên men trong 8 tháng được cung cấp bởi khí do
nhà máy xi măng ở Cupertino sản xuất. Tze cho biết: “Chúng tôi đã phát triển các chủng tăng trưởng nhanh gấp ba lần so
với chủng hoang dại mà chúng tôi đã bắt đầu sử dụng. Một cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể tăng sản lượng là sử
dụng nhiều chủng khác nhau trong một bể. Một chủng hoạt động để phá vỡ các đầu vào chính - carbon dioxide, hydro và
nguồn nitơ - trong khi những chủng khác hoạt động trên các chất thải do chủng đầu tiên tạo ra. “Nhưng quan trọng hơn, điều
đó có nghĩa là chúng ta có thể điều chỉnh dinh dưỡng bằng cách thêm hoặc bớt hoặc hoán đổi các loài hoặc chủng với khuôn
khổ này,” ông nói thêm.
[5] Ít nhất là ban đầu, NovoNutrients sẽ không sở hữu bất kì nhà máy quy mô thương mại nào của mình, Tze cho biết
NovoNutrients sẽ bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ và nó cũng sẽ lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ.
“Và, tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói công nghệ - cả sinh học và phần cứng - và làm việc với các công ti xây
dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác được cấp phép của chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó. Chúng tôi sẽ đào tạo
nhân viên điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.” Các công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất, mặc dù
NovoNutrients sẽ giúp sắp xếp các thỏa thuận bao tiêu dài hạn. “Nếu bạn là một công ti dầu khí hoặc một số công ti công
nghiệp khác, thì bạn không có một… nhóm phát triển kinh doanh lâu đời biết cách làm việc với các công ti dinh dưỡng.”
[6] Những thỏa thuận đó định vị NovoNutrients là một công ti định hướng dịch vụ; một công ti sẽ cấp phép cho công nghệ
cốt lõi của mình, tư vấn cho các công ti về xây dựng và vận hành nhà máy, đồng thời giúp tìm người mua sản phẩm cuối
cùng. Rất nhiều công ti khởi nghiệp trong các ngành khác đã thất bại khi họ cố gắng giải quyết toàn bộ enchilada. Ví dụ, các
công ti sản xuất pin vào khoảng năm 2012 chắc chắn đã lỗ quá mức và lâm vào cảnh nợ nần chồng chất do các nhà máy mà
họ không được trang bị đầy đủ để xây dựng, cung cấp và quản lí. Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ có thể hạn chế tăng
doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc chắn hạn chế rủi ro vốn. Nó cũng cho phép các công ti khởi nghiệp lấy công nghệ làm
trung tâm - tập trung vào khoa học và công nghệ - đồng thời thu hút các đối tác thành thạo trong việc xây dựng và vận hành
các dự án vốn lớn. Nếu NovoNutrients có thể tìm thấy đủ công ti phù hợp với hồ sơ đó, họ có thể đã tìm thấy một mô hình
kinh doanh phù hợp với mình.
(https://techcrunch.com)
11. Theo đoạn [1], công ti khởi nghiệp muốn biến carbon dioxide thành protein vì không thể loại bỏ lượng khí thải đó trong bầu khí quyển.
Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

Đọc lại nội dung đoạn [1] xác định nội dung quan trọng: “bơm carbon dioxide vào bầu khí quyển”, “cơ hội có lợi nhuận khá thấp”, “biến
carbon dioxide thành protein”. Nội dung đoạn [1] có nêu lên vấn đề: nhiều công ti/doanh nghiệp đưa ra giải pháp loại bỏ carbon dioxide
nhưng sự khác biệt khi biến carbon dioxide thành protein chính là “lợi nhuận”.
Trang 3/5
12. Dựa vào đoạn [2], hãy điền một cụm từ không quá hai tiếng để hoàn thành nhận định sau: Đẩy mạnh những tiến bộ về , công ti
NovoNutrients đầu tư trang thiết bị kĩ thuật cao, tìm ra cơ sở trong quá trình trao đổi chất của vi khuẩn, sử dụng khí thải làm năng lượng.

Đọc lại đoạn [2] và xác định thông tin, chú ý nội dung: “dựa vào vi khuẩn để làm công việc bẩn thỉu. Công ti đã khảo sát các tài liệu khoa
học để tìm ra những loài có thể sử dụng carbon dioxide trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng
lượng” và “công nghiệp hóa quá trình trao đổi chất” nên từ cần điền là “công nghệ”.

13. Theo đoạn [2], cụm từ “công việc bẩn thỉu” được hiểu như thế nào? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Hành động thải khí độc ra tự nhiên, phá hoại môi trường B. Nghiên cứu và sử dụng vi khuẩn nhằm tạo ra khí thải
sống. carbon dioxide.
C. Lao động chân tay tại các môi trường mất vệ sinh, không D. Quá trình sử dụng khí thải làm năng lượng để thực hiện trao
sạch sẽ. đổi chất.

Đọc kĩ đoạn [2] để hiểu được: “công việc bẩn thỉu” do vi khuẩn thực hiện: “NovoNutrients dựa vào vi khuẩn để làm công việc bẩn thỉu”,
“sử dụng carbon dioxide trong quá trình trao đổi chất của chúng, cho phép chúng sử dụng khí thải làm năng lượng”.
đậm đặc ; hoạt động ; tái tạo ; chế tạo

14. Hãy hoàn thành câu sau bằng cách điền từ cho sau đây vào đúng vị trí: Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết
và nguyên liệu chính là cacbon dioxide - sản phẩm từ bất kì gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó thành nhiều sản phẩm khác nhau.

Căn cứ vào từ khoá “lò phản ứng sinh học”, đọc lại nội dung đoạn [3] và tìm thông tin thích hợp: “Nguồn gốc của carbon dioxide có thể là
bất kì hoạt động nào đang gây ô nhiễm ngày nay, cho dù đó là hoạt động dầu khí, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón hay nhà máy xi
măng. Tất cả những gì cần thiết là cung cấp đủ carbon dioxide đậm đặc. Mặt khác, các nhà máy của NovoNutrients sẽ sản xuất một loại bột
khô có thể được tinh chế thành một số sản phẩm khác nhau, bao gồm chất bổ sung protein cho người, động vật và cá nuôi”.
Việc phát triển các lò phản ứng sinh học trở thành yêu cầu cấp thiết và nguyên liệu chính là cacbon dioxide [đậm đặc] - sản phẩm từ bất kì
[hoạt động] gây ô nhiễm nào trong đời sống và từ đó [tái tạo] thành nhiều sản phẩm khác nhau.

15. NovoNutrients đã làm gì để tăng hiệu suất công việc?


A. Nghiên cứu và phát triển các chủng vi khuẩn hoang dã, vi B. Sản xuất bột khô sử dụng trong bể vi khuẩn nhằm tăng giá
khuẩn thích nghi. trị của sản phẩm.
C. Điều chỉnh dinh dưỡng trong bể bằng cách dùng nhiều D. Cung cấp đa dạng carbon dioxide đậm đặc trong các lò
chủng vi khuẩn. phản ứng sinh học.

Căn cứ vào từ khóa “cải thiện hiệu suất” xác định được nội dung cần tìm nằm ở đoạn [4]: “Một cách khác mà công ti khởi nghiệp có thể
tăng sản lượng là sử dụng nhiều chủng khác nhau trong một bể”. Chú ý “công ti khởi nghiệp” chính là NovoNutrients và “chủng” ở đây là
các chủng vi khuẩn.

16. Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành nhận định sau: Bên cạnh các mục tiêu thương mại, NovoNutrients hướng tới việc
cung cấp cho các doanh nghiệp và đào tạo quy trình hoạt động cho những cơ sở có nhu cầu sử dụng công nghệ này.

Đọc lại nội dung đoạn [5] xác định: “bán các vi khuẩn để duy trì hoạt động của mọi thứ”, “lấy tiền bản quyền giấy phép công nghệ”, “cung
cấp toàn bộ gói công nghệ”, “đào tạo nhân viên điều hành và sẽ sẵn sàng hỗ trợ.”. Mục tiêu của doanh nghiệp ngoài kinh doanh chính là
cung cấp các giải pháp cho doanh nghiệp cần tới công nghệ.

17. Công ti NovoNutrients KHÔNG cung cấp cho đối tác những dịch vụ nào?
A. Sản phẩm sinh học và phần cứng của công nghệ. B. Quy trình đào tạo đội ngũ nhân viên vận hành.
C. Quyết định sử dụng công nghệ cùng các đối tác. D. Trang thiết bị kĩ thuật được cung cấp bởi đối tác.

Căn cứ vào từ khóa “cung cấp”, “đối tác” để xác định nội dung cần tìm nằm ở đoạn [5]: “Và tất nhiên, chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ gói
công nghệ - cả sinh học và phần cứng” (đáp án A); “làm việc với các công ti xây dựng mua sắm kĩ thuật, do đối tác được cấp phép của
chúng tôi lựa chọn để xây dựng công trình đó” (đáp án D); “Chúng tôi sẽ đào tạo nhân viên điều hành” (đáp án B).

Trang 4/5
Sử dụng phương pháp loại trừ, chọn đáp án C. Thông tin trong đoạn là “công ti đối tác sẽ quyết định sản phẩm nào họ muốn sản xuất” chứ
không phải do NovoNutrients quyết định.
tiêu dùng ; công nghệ ; thu mua ; cung cấp

18. Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ cho sau đây vào đúng vị trí: Công ti NovoNutrients lấy làm trung tâm và cấp phép
cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là một công ti dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng,
vận hành và hỗ trợ tiếp cận người .

Dựa vào từ khóa “cấp phép cho công nghệ cốt lõi” xác định nội dung tương ứng nằm ở đoạn [6]. Đọc lại đoạn [6] để làm căn cứ chọn vị trí
đúng.
Ở vị trí [1], chọn “công nghệ” vì đó là sản phẩm của công ti được trình bày xuyên suốt văn bản. Ở vị trí [2], suy luận dựa vào thông tin
đoạn [5] và [6] vì công ti này cung cấp các dịch vụ cho các công ti đối tác. Ở vị trí [3], dựa vào câu: “đồng thời giúp tìm người mua sản
phẩm cuối cùng” tương đương ý nghĩa với “người tiêu dùng”.
Câu văn hoàn chỉnh: “Công ti NovoNutrients lấy [công nghệ] làm trung tâm và cấp phép cho công nghệ cốt lõi của mình. Với vai trò là
một công ti [cung cấp] dịch vụ, NovoNutrients tư vấn cho các công ti đối tác về quy trình xây dựng, vận hành và hỗ trợ tiếp cận người [tiêu
dùng].”

19. Theo thông tin trong đoạn [6], các công ti khởi nghiệp gặp thất bại chủ yếu vì:
A. Chiến lược phát triển không thực sự phù hợp. B. Sản phẩm được sáng chế thiếu tính cạnh tranh.
C. Các nhà máy sản xuất thiếu đồng bộ công nghệ. D. Thiếu động lực trong việc phát triển kinh doanh.

Đọc kĩ đoạn [6] để xác định nội dung chính: “Cách tiếp cận cấp phép và dịch vụ có thể hạn chế tăng doanh thu cuối cùng, nhưng nó chắc
chắn hạn chế rủi ro vốn” cho thấy, các doanh nghiệp gặp thất bại do sự kì vọng tạo nên chuỗi cung ứng toàn bộ, thiếu sự hợp tác chiến
lược, chọn A.
20. Mục đích chính của bài viết là gì?
A. Lí giải nguyên nhân và đề xuất việc loại bỏ khí CO2 trong B. Giải pháp giảm thải khí CO2 khỏi khí quyển của công ti
khí quyển. NovoNutrients.
C. Giới thiệu mô hình chuyển hóa CO2 thành chất hữu ích D. Kêu gọi cộng đồng cùng tạo ra nguồn năng lượng mới từ
trong đời sống. khí thải CO2.

Đọc nội dung nhan đề và đoạn [1] xác định mục đích chính của bài viết: “dành một thế kỉ rưỡi qua để bơm carbon dioxide vào bầu khí
quyển”, “dành những thập kỉ tới để loại bỏ một phần đáng kể lượng đó”, “Nhưng sau đó chúng ta sẽ làm gì với tất cả?” và “Một công ti
khởi nghiệp nghĩ rằng câu trả lời là biến carbon dioxide thành protein. ” nên đáp án đúng là C.

Trang 5/5
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ TỰ LUYỆN 04_PHẦN KHOA HỌC

Bảng 1 liệt kê tên, công thức hóa học, khối lượng phân tử (khối lượng của 1 phân tử tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử,
amu) và nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển của các hợp chất khác nhau. Hợp chất đầu tiên chỉ chứa 2 nguyên tố là carbon (C)
and hydrogen (H). Các hợp chất khác bao gồm carbon (C), hydrogen (H) và fluorine (F) hoặc chlorine (Cl) hoặc bromine
(Br) hoặc iodine (I). Các nguyên tố F, Cl, Br và I thuộc nhóm halogen.
Bảng 1. Công thức phân tử, khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi của một số hợp chất

Tên hợp chất Công thức Khối lượng phân Nhiệt độ sôi (℃)
phân tử tử (amu)

Methane CH4 16 –162

Fluoromethane CH3F 34 –78

Difluoromethane CH2F2 52 –52

Trifluoromethane CHF3 70 –82

Chloromethane CH3Cl 51 –24

Dichloromethane CH2Cl2 85 40

Trichloromethane CHCl3 119 61

Bromomethane CH3Br 95 4

Dibromomethane CH2Br2 174 97

Tribromomethane CHBr3 253 149

Iodomethane CH3I 142 42

Diiodomethane CH2I2 268 182

Triiodomethane CHI3 394 218

(Số liệu theo W. M. Haynes trong “CRC Handbook of Chemistry and Physics”)

Hình 1 biểu diễn nhiệt độ sôi so với khối lượng phân tử cho 3 nhóm hợp chất (Nhóm 1-3). Mỗi hợp chất trong mỗi nhóm
bao gồm C và 1 hoặc nhiều nguyên tử halogen.

Trang 1/14
Hình 1. Mối quan hệ giữa nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử của 3 nhóm hợp chất
(Số liệu theo Michael Laing, "Boiling Points of the Family of Small Molecules, CHwFxClyBrz: How Are They Related to
Molecular Mass?", 2001 trên American Chemical Society)
1.
Phát biểu sau đúng hay sai?
Diiodomethane có nhiệt độ sôi là 268℃.
A. Đúng. B. Sai.

Dựa vào Bảng 1, ta thấy diiodomethane có nhiệt độ sôi là 182℃.


2. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? (Điền "Đ" hoặc "S" vào ô trống)

Trang 2/14
Phát biểu
Khối lượng phân tử của hợp chất có nhiệt độ sôi 80℃ là 150 amu.
Trong số các hợp chất sau: iodomethane, bromomethane, trichloromethane, diiodomethane. Khối lượng phân tử của
dichlorodifluoromethane gần nhất với khối lượng phân tử của dibromomethane.
Hợp chất có nhiệt độ sôi 190℃ có khối lượng phân tử lớn hơn hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃.

1. Đúng, vì:
Theo Hình 1, hợp chất có nhiệt độ sôi 80℃ là CCl4. Hợp chất này có khối lượng phân tử là 150 amu.
2. Sai, vì:
Theo Hình 1, khối lượng phân tử của dichlorodifluoromethane (CF2Cl2) xấp xỉ 120 amu.
Theo Bảng 1, các hợp chất được liệt kê có khối lượng phân tử như sau:
Khối lượng phân tử của iodomethane là 142 amu.
Khối lượng phân tử của bromomethane là 95 amu
Khối lượng phân tử của trichloromethane là 119 amu.
Khối lượng phân tử của diiodomethane là 268 amu.
Vậy khối lượng phân tử của dichlorodifluoromethane gần nhất với trichloromethane.
3. Đúng, vì:
Theo Hình 1, hợp chất có nhiệt độ sôi 190℃ là tetrabromomethane (CBr4) có khối lượng phân tử xấp xỉ 330 amu.
Hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃ là dichlorodifluoromethane (CF2Cl2) có khối lượng phân tử xấp xỉ 120 amu.

bromomethane ; 330 amu ; 150 ; 190 ; dichloromethane ; 60 amu

3. Điền các từ/cụm từ và số thích hợp trong các dữ liệu được cho sau đây vào ô trống: Theo Hình 1 và Bảng 1, có nhiệt độ sôi 40℃ và khối
lượng phân tử là 85 amu; tetrabromomethane có nhiệt độ sôi ℃ và khối lượng phân tử xấp xỉ .

Theo Bảng 1, dichloromethane có nhiệt độ sôi 40℃ và khối lượng phân tử là 85 amu; theo Hình 1, tetrabromomethane có nhiệt độ sôi
190℃ và khối lượng phân tử xấp xỉ 330 amu.

5. Khối lượng phân tử của trifluoromethane là


A. 253 amu. B. 119 amu. C. 70 amu. D. 394 amu.

Theo Bảng 1, khối lượng phân tử của trifluoromethane là 70 amu.


6. Theo Bảng 1, mối quan hệ giữa khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi giữa các hợp chất CHCl3, CHBr3 và CHI3, được biểu diễn đúng nhất
bằng đồ thị nào sau đây?

Trang 3/14
A. B.

C. D.

Bảng 1 cho thấy trong ba hợp chất được liệt kê, khối lượng phân tử và nhiệt độ sôi đều tăng dần theo thứ tự: CHCl3 , CHBr3 , CHI3 . Nghĩa
là khi khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi tăng. Chỉ có đồ thị A cho thấy nhiệt độ sôi tăng khi khối lượng phân tử tăng.
7. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong các hợp chất sau: CH4, CF4, CCl4, CBr4, hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CCl4 .
A. Đúng. B. Sai.

Từ Bảng 1 và Hình 1, ta có bảng sau:


Công thức Khối lượng phân tử Nhiệt độ sôi
phân tử (amu) (℃)

CH4 16 –162

CF4 90 –120

CCl4 150 80

CBr4 330 190

Vậy hợp chất có nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử cao nhất là CBr4.
8. Dựa vào Hình 1, khối lượng phân tử của hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃ là
A. 90 amu. B. 120 amu. C. 150 amu. D. 210 amu.

Theo Hình 1, hợp chất có nhiệt độ sôi –30℃ là CF2Cl2. Hợp chất này có khối lượng phân tử là 120 amu.
Staphylococcus aureus (S. aureus) là một chủng vi khuẩn được tìm thấy trên da của người khỏe mạnh mà không gây ra bất
kỳ ảnh hưởng nào. Tuy nhiên, chúng lại sinh trưởng mạnh mẽ và có khả năng gây bệnh và truyền bệnh thông qua thực
phẩm, đặc biệt là ở thịt đã qua xử lý, hoặc được nấu chín. Cần phải xác định các điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các loài
vi khuẩn gây bệnh này và áp dụng kiến thức đó trong các giai đoạn sơ chế và xử lí thực phẩm. Hai nhóm sinh viên tiến hành
các thí nghiệm nhằm xác định điều kiện sinh trưởng lý tưởng cho S. Aureus. Trong mỗi nhóm, vi khuẩn được cấy vào các
môi trường dinh dưỡng khác nhau và phát triển trong một khoảng thời gian.
Máy đo quang phổ được sử dụng để phân tích sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường chất lỏng, biết rằng độ đục càng
tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.
Nhóm 1
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của S. Aureus trong môi
trường giàu dinh dưỡng hay không. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng có độ pH là 6 ở các
nhiệt độ sau: 3℃, 20℃, 37℃, 45℃ và 60℃. Các giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau

Trang 4/14
Nhóm 2
Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định sự ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của S. aureus. Họ cho chủng vi
khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng ở nhiệt độ 37℃ và độ pH lần lượt là 3, 5, 6, 7 và 9. Các giá trị đo từ máy
đo quang phổ được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở độ pH và thời gian khác nhau

Trang 5/14
9. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.
A. Đúng. B. Sai.

Sai. Vì môi trường nuôi cấy liên tục phải luôn được bổ sung chất dinh dưỡng, đồng thời lấy đi lượng dịch nuôi cấy tương đương. Mà trong
hai thí nghiệm trên thì không có sự bổ sung dinh dưỡng, cũng không lấy ra lượng dịch nuôi cấy nào, quần thể vi khuẩn phát triển trên môi
trường dinh dưỡng ban đầu, cho đến khi sử dụng hết chất dinh dưỡng – đây là dạng nuôi cấy không liên tục.

11. Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?
A. Nuôi trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃. B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.
C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃. D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.

Nhóm 1 thí nghiệm trong điều kiện: pH = 6 với các nhiệt độ khác nhau.
Nhóm 2 thí nghiệm trong điều kiện: nhiệt độ 37℃ với độ pH khác nhau.

Trang 6/14
→ Nhóm vi khuẩn được nuôi cấy trong cùng điều kiện là có độ pH = 6 và nhiệt độ 37℃.

12. Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây: Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha .

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sẽ trải qua 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong. Khi cạn kiệt chất
dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha suy vong, làm cho số lượng vi khuẩn giảm xuống nhanh chóng.

13. Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?
A. pH = 3, pH = 5. B. pH = 6, pH = 9. C. pH = 3, pH = 9. D. pH = 5, pH = 6.

Nhìn vào số liệu bảng 2, ta thấy tại môi trường dinh dưỡng có độ pH = 3 và pH = 9 thì không thấy sự thay đổi của giá trị độ đục ↔ không
có sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng
B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.
tăng.
C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng
D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.
giảm.

Nhìn vào số liệu bảng 1, ta thấy S. aureus phát triển nhanh nhất để đạt độ đục cao nhất tại 37℃ (0,800) cao hơn nhiều so với các nhóm
khác nên tại 37℃ chủng vi khuẩn này phát triển tối ưu.
15. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.
A. Đúng. B. Sai.

Đúng. Nhìn vào số liệu bảng 1 ở nhiệt độ 37℃, ta thấy ở giai đoạn 600 phút (= 10 giờ) trở đi thì số lượng vi khuẩn có xu hướng chững lại,
không tăng (duy trì ở mức cân bằng). Do lượng dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều, tỉ lệ vi khuẩn sinh ra cân bằng với
tỉ lệ vi khuẩn chết đi.
16. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định thành phần phần trăm các khí có trong không khí bằng cách sử dụng phản ứng oxi hóa
phoi bào iron trong không khí và đã bố trí thí nghiệm như Hình 1.

Hình 1. Thí nghiệm xác định thành phần không khí

Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm 5 lần. Mỗi lần các bạn đo chiều cao cột nước dâng lên (tính từ mặt thoáng của nước trong chậu thủy
tinh) và thu được kết quả như Bảng 1.

Trang 7/14
Điền từ thích hợp trong các từ cho sau đây vào ô trống: bằng nhau ; thấp hơn ; không bị đổi màu ; bị đổi màu ; khác nhau ; cao hơn
Điểm khác biệt ở Hình 1 (a) và Hình 1 (b) là:
- Hình 1 (a): mực nước trong và ngoài ống đong .
- Hình 1 (b): phoi bào iron , mực nước trong ống đong dâng so với mực nước bên ngoài.

Điểm khác biệt ở Hình 1 (a) và Hình 1 (b) là:


- Hình 1 (a): Mới bố trí thí nghiệm, phoi bào iron chưa bị oxi hóa, mực nước trong và ngoài ống đong bằng nhau.
- Hình 1 (b): Sau 1 tuần, phoi bào iron bị oxi hóa bởi oxygen tạo ra iron oxide nên bị đổi màu, mực nước trong ống đong dâng cao hơn so
với mực nước bên ngoài.

17. Phát biểu sau đúng hay sai?


Sau 1 tuần phản ứng giữa phoi bào iron và oxygen xảy ra vừa đủ, khí còn lại trong ống đong không có khả năng duy trì sự sống và sự
cháy.
A. Đúng. B. Sai.

Sau 1 tuần, phoi bào iron và oxygen xảy ra phản ứng vừa đủ, khí còn lại trong ống đong không có khả năng duy trì sự sống và sự cháy. Vì
oxygen là khí duy trì sự sống và sự cháy đã phản ứng hết với phoi bào iron.
18. Phát biểu sau đúng hay sai?
Khi tiến hành thí nghiệm tương tự nhóm học sinh, ta chỉ cần thực hiện thí nghiệm 1 lần để thu thập số liệu.
A. Đúng. B. Sai.

Thí nghiệm phải được tiến hành lặp lại nhiều lần thì mới thu được kết quả chính xác.
19. Có thể thay thế phoi bào iron bằng vật liệu nào sau đây mà kết quả thí nghiệm không bị thay đổi?
A. Mẩu sáp nến. B. Chìa khóa bằng inox. C. Mẩu phosphorus đỏ. D. Len thép.

Có thể thay phoi bào iron bằng một số chất có thể tác dụng với oxygen ngay ở điều kiện thường mà không tỏa nhiều nhiệt như phoi bào
nhôm hoặc len thép.
20. Các dữ liệu nhóm học sinh cần thu thập để xác định thành phần phần trăm các khí có trong không khí là
B. thể tích nước có trong chậu thủy tinh và chiều cao cột nước
A. chiều cao cột nước chiếm chỗ của oxygen (tính từ mặt
chiếm chỗ của oxygen (tính từ mặt thoáng của nước trong
thoáng của nước trong chậu thủy tinh).
chậu thủy tinh).
C. chiều cao cột nước chiếm chỗ của oxygen (tính từ mặt
thoáng của nước trong chậu thủy tinh) và chiều dài phần còn D. thể tích nước có trong chậu thủy tinh.
lại chứa khí của ống.

Các dữ liệu nhóm học sinh cần thu thập để xác định thành phần phần trăm các khí có trong không khí là chiều cao cột nước chiếm chỗ của
oxygen (tính từ mặt thoáng của nước trong chậu thủy tinh) và chiều dài phần còn lại chứa khí của ống.
21. Từ kết quả của thí nghiệm trên, giả sử nhóm học sinh sử dụng ống đong dung tích 250 ml để bố trí thí nghiệm thì thể tích các khí còn lại
trong ống sau khi thí nghiệm thành công là (biết chiều dài phần còn lại chứa khí của ống là 16 cm)
A. 150 ml. B. 200 ml. C. 120 ml. D. 130 ml.

Chiều cao cột nước chính là thể tích khí oxygen bị chiếm chỗ và chiều dài phần còn lại chứa khí của ống là phần thể tích các khí khác.
4 1 2
Ta có: = = =
16 4 8

→ Phần trăm thể tích các khí còn lại trong không khí là: 80%.
Do đó thể tích các khí còn lại là: V = 250.
80
= 200 (ml) .
100
Trang 8/14
Thuyết động học phân tử đem đến những hiểu biết mới về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng. Nó đã chỉ ra rằng:
các phân tử chuyển động liên tục và va chạm với nhau. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng tăng
và động năng của các phân tử càng lớn. Hình dưới đây mô tả sự phân bố động năng của các phân tử trong hai mẫu nước có
cùng thể tích ở các nhiệt độ (T) khác nhau.
Thuyết động học phân tử đem đến những hiểu biết mới về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng. Nó đã chỉ ra rằng:
các phân tử chuyển động liên tục và va chạm với nhau. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng tăng
và động năng của các phân tử càng lớn. Hình dưới đây mô tả sự phân bố động năng của các phân tử trong hai mẫu nước có
cùng thể tích ở các nhiệt độ (T) khác nhau.

Các phân tử vật chất luôn luôn tương tác (hút và đẩy) lẫn nhau. Nước có thể tích xác định là do lực tương tác giữa các phân
tử nước là lực hút. Khi nhiệt độ trong nước tăng đến một giá trị xác định sẽ làm suy giảm lực hút này dẫn đến một số phân
tử sẽ bay hơi và thoát khỏi nước dưới dạng khí. Năng lượng kích hoạt (Ea) là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử
phá vỡ liên kết và trải qua quá trình chuyển pha.
22.
Lực liên kết giữa các phân tử nước là
D. lực liên kết Van der
A. lực tương tác tĩnh điện. B. lực hút. C. lực đẩy.
Waals.

Theo phần dẫn, ta có: Nước có thể tích xác định là do lực tương tác giữa các phân tử nước là lực hút.
23. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi được thể hiện trên đồ thị?
A. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động thấp
1 B. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều
1

hơn mẫu (2). hơn mẫu (2).


C. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều
2 D. Tại nhiệt độ T , mẫu (1) có số phân tử chuyển động bằng
2

hơn mẫu (2). mẫu (2).

Theo đồ thị, ta thấy tại nhiệt độ T , mẫu (1) có động năng lớn hơn mẫu (2) nên mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn mẫu (2).
1

24. Từ đồ thị có thể thấy, với các mẫu tại nhiệt độ T và T thì động năng cao nhất là ở nhiệt độ T , đúng hay sai?
1 2 2

A. Đúng. B. Sai.

Theo hình vẽ, tại nhiệt độ T thì ta thu được chỉ số động năng là cao nhất.
1

25. Khi nhiệt độ trong nước tăng lên đến một giới hạn nào đó thì sẽ xảy ra quá trình chuyển pha từ chất lỏng sang
.

Theo đoạn thứ hai của phần dẫn: Khi nhiệt độ trong nước tăng lên thì lực liên kết giữa các phân tử giảm dẫn đến một số phân tử sẽ bay hơi
và thoát khỏi dưới dạng khí.

26. Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) của chất lỏng không ngừng. Vận tốc của một hạt là thước đo động
năng của nó. Các phân tử càng nhanh thì động năng càng lớn.

Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) của chất lỏng chuyển động không ngừng. Vận tốc của một hạt chuyển động là thước đo động năng của
nó. Vận tốc càng nhanh thì động năng càng lớn.

27. Khi nước xảy ra quá trình chuyển pha từ thể lỏng sang thể khí thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các lực hấp dẫn liên phân tử của các phân tử thoát ra thì
B. Động năng trung bình của nước không đổi
yếu.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí giảm. D. Khi nhiệt độ tăng dẫn đến động năng giảm.
Trang 9/14
Khi nước xảy ra quá trình chuyển pha từ thể lỏng sang thể khí thì:
+ khi nhiệt độ tăng dẫn đến động năng tăng.
+ Động năng tăng lên làm suy yếu lực hấp dẫn liên phân tử trong nước
+ Một số phân tử thoát ra khỏi chất lỏng dưới dạng khí.
Từ thông tin trên, ta thấy Từ khóa B,C và D sai
Trong vài thập kỷ qua, các nhà khoa học đã chứng kiến sự suy giảm nhanh chóng của quần thể ong mật trên toàn thế giới.
Trong nỗ lực cải thiện tình trạng này, lệnh cấm tạm thời được ban hành trong thời gian hai năm đối với neonicotinoid – một
loại thuốc trừ sâu được cho là có hại với ong mật.
Hai nhà khoa học trình bày quan điểm của họ về giá trị của việc ban hành lệnh cấm dưới đây.
Nhà khoa học 1
Lệnh cấm ngắn hạn được đưa ra là lựa chọn hoàn toàn hợp lý trong bối cảnh đó. Mặc dù các nghiên cứu chưa xác định được
sự ảnh hưởng trực tiếp giữa neonicotinoid với sự suy giảm quần thể ong mật, nhưng cũng đã chứng minh được nồng độ
neonicotinoid trong phấn hoa và mật hoa có thể gây chết cho các loài thụ phấn. Tuy nhiên, với các nghiên cứu gần đây đã
cho thấy rằng loại thuốc trừ sâu này có thể làm tăng khả năng nhiễm kí sinh trùng, gây nên dịch bệnh trong quần thể ong
mật. Quần thể ong mật có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp: 23% các loại cây trồng ở Hoa Kỳ được thụ phấn bởi
ong mật, trong đó một số loại cây trồng như hạnh nhân, táo, hành tây và cà rốt, được thụ phấn gần như hoàn toàn bởi ong
mật. Trong sinh thái học, ong mật còn là mắt xích quan trọng của nhiều chuỗi thức ăn. Chính vì vậy, cần phải thực hiện bất
kì biện pháp nào miễn là có thể giúp duy trì quần thể ong mật.
Nhà khoa học 2
Ong mật là loài thụ phấn quan trọng trong hệ sinh thái tự nhiên và trong ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, việc ban hành lệnh
cấm neonicotinoid là không thực sự cần thiết. Dựa trên các nghiên cứu thực tại, lợi ích của việc sử dụng neonicotinoid đối
với ngành nông nghiệp vượt xa mối đe dọa đối với sức khỏe của ong mật. Mặc dù vẫn chưa xác định được một cách chính
xác, nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng sự sụt giảm số lượng quần thể ong mật trong những năm gần đây là do thời tiết,
dịch bệnh và các yếu tố khác đến từ môi trường chẳng hạn như mật hoa, nguồn nước không đảm bảo, một trong số đó có ve
Varroa. Những con ve này là vật trung gian truyền các bệnh virus cho ong dẫn đến cái chết trong vòng vài ngày sau khi
nhiễm. Do đó, lệnh cấm neonicotinoid sẽ không phải là một giải pháp hiệu quả để cải thiện tình trạng suy giảm số lượng
ong mật. Thay vào đó, một phương pháp hiệu quả hơn là nên giải quyết tình trạng dịch bệnh từ ve Varroa – mối đe dọa lớn
nhất đã được biết đến.
28.
Theo đoạn thông tin, neonicotinoid là một loại
A. kí sinh trùng. B. côn trùng thụ phấn. C. thuốc trừ sâu. D. mầm bệnh.

Theo đoạn thông tin: “... với neonicotinoid – một loại thuốc trừ sâu được cho là có hại với ong mật. ”
29. Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Nhà khoa học 1 tin rằng vai trò quan trọng nhất của ong mật đối với hệ sinh thái tự nhiên là đóng vai trò vật chủ của ve Varroa.
A. Đúng. B. Sai.

Sai. Nhà khoa học 1 cho rằng quần thể ong mật có vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp và sinh thái học: trong thụ phấn cho cây
trồng và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn.
30. Biểu đồ nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của nhà khoa học 2 về mối quan hệ giữa neonicotinoid với quần thể ong mật?

Trang 10/14
A. B.

C. D.

Theo quan điểm của nhà khoa học 2 thì “lợi ích của việc sử dụng neonicotinoid đối với ngành nông nghiệp vượt xa mối đe dọa đối với sức
khỏe của ong mật”, tức là việc tiếp xúc nhiều hơn với quần thể ong mật cũng gây nên một chút sự suy giảm quy mô quần thể, tuy nhiên
không phải yếu tố chính, chính vì vậy mà sơ đồ B thể hiện rõ nhất, cho thấy có sự giảm xuống nhưng không phải là nguyên nhân chính gây
nên sự suy giảm số lượng quần thể ong mật.
31. Trong bài đọc KHÔNG đề cập đến mối quan hệ nào sau đây?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hợp tác.

Mối quan hệ giữa ve Varroa và ong mật: ngoại kí sinh.


Mối quan hệ giữa ong mật và các loại thực vật có thể được thụ phấn bởi ong mật: hợp tác.
Mối quan hệ giữa ong mật và các loại thực vật chỉ được thụ phấn bởi ong mật: cộng sinh.
32. Theo nhà khoa học 1, neonicotinoid gây ảnh hưởng thế nào?
A. Liên quan trực tiếp đến sự suy giảm số lượng quần thể ong
B. Làm tăng khả năng kí sinh trùng xâm nhập.
mật.
C. Mang lại lợi ích nông nghiệp lớn hơn là tác hại với ong mật. D. Là mối đe dọa lớn nhất đối với sức khỏe của ong mật.

Theo quan điểm của nhà khoa học 1: “... cho thấy rằng loại thuốc trừ sâu này có thể làm tăng khả năng nhiễm kí sinh trùng”.

33. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Nếu trong vòng ba năm tới, kích thước quần thể ong mật tăng gấp đôi thì quan điểm của nhà khoa học số
sẽ được cho là hợp lí hơn.

Do quan điểm của nhà khoa học 1 đồng tình về lệnh cấm neonicotinoid trong vòng hai năm. Nên nếu thực sự nguyên nhân chính của sự
suy giảm số lượng quần thể ong mật là từ neonicotinoid thì khi lệnh cấm được ban hành, quần thể ong mật sẽ có tỉ lệ sinh > tỉ lệ tử nên
kích thước quần thể sẽ tăng trở lại.

Ceruloplasmin là một loại glycoprotein vận chuyển đồng trong máu. Khi có ion đồng Cu thì mỗi phân tử ceruloplasmin
2+

sẽ liên kết với Cu . Thuốc thải sắt đồng được sử dụng để loại bỏ lượng đồng dư trong máu vì chúng có thể liên kết và loại
2+

bỏ Cu khỏi ceruloplasmin. Ceruloplasmin hấp thụ mạnh ánh sáng ở bước sóng 560 nm khi liên kết với Cu , nhưng
2+ 2+

không hấp thụ ánh sáng khi không có liên kết với Cu . Ba thí nghiệm sau được thực hiện bằng máy đo quang phổ (thiết bị
2+

đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch) để nghiên cứu quá trình loại bỏ Cu khỏi ceruloplasmin bằng chất thải sắt đồng.
2+

Thí nghiệm 1
Một số dung dịch (Dung dịch A-G) được tạo ra với nồng độ ceruloplasmin ban đầu là 1 M (mol trên lít), và ban đầu các
dung dịch ceruloplasmin chưa liên kết với Cu . Sau đó, các dung dịch ceruloplasmin được liên kết với Cu có nồng độ
2+ 2+

khác nhau và được ủ ở 37°C trong 60 phút. Để đo độ hấp thụ của các dung dịch, đặt ống nghiệm chứa dung dịch A vào máy
quang phổ. Máy đo quang phổ được điều chỉnh sao cho độ hấp thụ đo được ở bước sóng 560 nm của dung dịch A ở 37°C là
0,00. Sau đó, đo độ hấp thụ ở bước sóng 560 nm của các dung dịch từ B đến G ở 37°C (xem Bảng 1).

Trang 11/14
Thí nghiệm 2
Có 4 thí nghiệm và đối với mỗi thí nghiệm cho 0,1 ml dung dịch chứa 100 milimol của 1 trong 4 chất thải sắt đồng được
thêm vào 1 ml dung dịch F. Độ hấp thụ ở bước sóng 560 nm của mỗi hỗn hợp dung dịch được theo dõi ở 37°C trong 60 phút
tiếp theo (xem Hình 1). Biết rằng các phép đo được thực hiện theo từng bước 5 phút trong 60 phút.

Thí nghiệm 3
Lặp lại thí nghiệm 2 hai lần sử dụng mẫu thử TTM, một lần ở nhiệt độ 20°C và một lần ở nhiệt độ 35°C (xem Hình 2).
34.

Trang 12/14
Chức năng của ceruloplasmin trong máu là
A. loại bỏ đồng trong máu. B. loại bỏ sắt trong máu.
C. vận chuyển đồng trong máu. D. vận chuyển sắt trong máu.

Ở phần dẫn thứ nhất của bài đọc: Ceruloplasmin là một loại glycoprotein vận chuyển đồng trong máu.
35. Trong Thí nghiệm 1, có 6 dung dịch được ủ ở nhiệt độ 37℃ trong 60 phút trước khi được đưa vào máy quang phổ, đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.

Trong Thí nghiệm 1, có 7 dụng dịch (từ A – G) được ủ ở nhiệt độ 37℃ trong 60 phút trước khi được đưa vào máy quang phổ.
36. Một dung dịch được gọi là dung dịch trắng khi nó được sử dụng để thiết lập giá trị cơ bản trên máy quang phổ, từ đó các dung dịch khác
sẽ được đo. Vậy dung dịch nào sau đây được gọi là dung dịch trắng?
A. Dung dịch G. B. Dung dịch D. C. Dung dịch B. D. Dung dịch A.

Từ thí nghiệm 1, ta có: Ống nghiệm chứa mẫu Dung dịch A được đặt vào máy đo quang phổ. Máy đo quang phổ được điều chỉnh sao cho
độ hấp thụ đo được ở bước sóng 560 nm đối với Dung dịch A ở 37°C là 0,00.
Dung dịch trắng là dung dịch chứa ít hoặc không chứa chất cần phân tích, thường được sử dụng để hiệu chuẩn các dụng cụ như máy quang
phổ.
→ Dung dịch A ở 37°C có độ hấp thụ là 0,00 nên dung dịch A là tiêu chuẩn để đo độ hấp thụ của dung dịch khác.
37.
Từ kết quả của Thí nghiệm 3 có thể kết luận: khi nhiệt độ của mẫu càng tăng thì độ hấp thụ càng .

Dựa vào Hình 2, ta thấy: đường biểu diễn độ hấp thụ của mẫu ở nhiệt độ 35℃ ở bên dưới đường biểu diễn độ hấp thụ của mẫu ở nhiệt độ
20℃.
→ Từ kết quả của Thí nghiệm 3 có thể kết luận: khi nhiệt độ của mẫu càng tăng thì độ hấp thụ càng giảm.

38. Dựa vào kết quả của Thí nghiệm 2 và 3, mức độ thay đổi độ hấp thụ trung bình trong quá trình thử nghiệm TETA gần nhất với mức độ
thay đổi độ hấp thụ trung bình trong quá trình thử nghiệm với chất thải sắt đồng nào và ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. TTM ở nhiệt độ 20℃. B. TTM ở nhiệt độ 35℃.
C. Dimercaprol ở nhiệt độ 25℃. D. Dimercaprol ở nhiệt độ 37℃.

Hình 1 cho thấy mức độ thay đổi độ hấp thụ của 4 dung dịch ở 37°C.
+ Trên cùng đồ thị này, Dimercaprol không giảm nhanh như TETA → Loại D
Hình 2 cho thấy mức độ thay đổi độ hấp thụ của TTM ở hai nhiệt độ khác nhau: 20°C và 35°C.
+ So sánh một số điểm, thấy rằng đường cong TTM ở 20°C gần như giống hệt với đường cong TETA ở 37°C.
39. Nhận định sau đây là đúng hay sai?
Độ hấp thụ của hỗn hợp dung dịch gồm 0,1 ml dung dịch chứa 100 milimol Dimercaprol và 1 ml dung dịch F đối với ánh sáng có bước
sóng 560 nm ở 37°C được theo dõi tại thời điểm 50 phút tính từ khi bắt đầu ủ có giá trị là 0,50.
A. Đúng. B. Sai.

+ Ở thí nghiệm 2, dung dịch mẫu ở mỗi thí nghiệm là hỗn hợp gồm 0,1 ml dung dịch chứa 100 milimol của 1 trong 4 chất thải sắt đồng
được thêm vào 1 ml dung dịch F.
Trong Hình 1, dựa vào đường đồ thị của chất thải đồng sắt Dimercaprol tại thời điểm 50 phút, ta thu được độ hấp thụ có giá trị 0,50.
A
ε =
ℓc
−1 −1
L mol cm .

Trang 13/14
40. Hệ số tắt phân tử, là thước đo mức độ hấp thụ quang của hóa chất tại một bước sóng ánh sáng nhất định. Hệ số hấp thụ mol được xác định
bằng công thức: , trong đó: A là độ hấp thụ tại một bước sóng nhất định, ɛ là hệ số tắt phân tử, ℓ là độ dày dung dịch ánh sáng truyền qua,
và c là nồng độ dung dịch trên đơn vị thể tích. Giả sử trong thí nghiệm 1, dung dịch D ở 37℃ được đựng bằng cuvet khi đưa vào máy đo
quang phổ có độ dày 1cm. Hệ số tắt phân tử của hỗn hợp dung dịch trên là

Dựa vào Bảng 1, ta thấy: A = 0, 56


D

Dung dịch D có nồng độ dung dịch trên đơn vị thể tích là 1 mol/ℓ
AD 0, 56
Hệ số tắt phân tử của dung dịch: ε560 nm = = = 0, 56 L mol
−1
cm
−1

ℓc 1.1

Trang 14/14

You might also like