You are on page 1of 126

Tailieumontoan.

com


Điện thoại (Zalo) 039.373.2038

CÁC CHUYÊN ĐỀ TOÁN 8


KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2
(Liệu hệ tài liệu word môn toán SĐT (zalo) : 039.373.2038)

Tài liệu sưu tầm, ngày 15 tháng 8 năm 2023


Website: tailieumontoan.com

CHƯƠNG VI. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ


BÀI 1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Định nghĩa
A
- Phân thức đại số (hay phân thức) là những biểu thức có dạng với A, B là hai đa
B
thức và B khác 0.
A
- Trong phân thức ta gọi A là tử thức (hoặc tử), B là mẫu thức (hoặc mẫu).
B
- Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1.
2. Hai phân thức bằng nhau
A C
Ta nói hai phân thức = bằng nhau nếu AD = BC
B D
3. Giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến
Để tính giá trị của phân thức tại một giá trị cho trước của biến, ta thay biến đó bằng giá
trị đã cho vào phân thức rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.
4. Điều kiện xác định của phân thức
A
- Điều kiện xác định của phân thức là B ≠ 0
B
- Ta chỉ cần quan tâm đến điều kiện xác định khi tính giá trị của phân thức.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Xác định tử thức, mẫu thức của các phân thức
1A. Xác định tử thức và mẫu thức của các phân thức sau:
4x − 3 1 2t 2 − y 3
a) b) c)
3x + 4 2x − 9
2
3ab 4

1B. Xác định tử thức và mẫu thức của các phân thức sau:
5m − 2 2 x3 + 1 −1
a) b) c)
3m + 7 −9 −2x 4

Dạng 2. Ứng dụng quy tắc hai phân thức bằng nhau

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

A C
Phương pháp giải: Muốn biết = đúng hay sai ta tính tích AD và tích BC rồi so
B D
sánh hai kết quả.
Nếu thấy hai kết quả bằng nhau AD = BC thì kết luận đúng.
A C
Nếu thấy hai kết quả khác nhau AD ≠ BC thì kết luận = sai.
B D
2A. Vì sao các kết luận sau đúng?
−4 16 x x − 2 x2 − 2x
a) = b) =
3 x −12 x 2 6 6x

−1 1− 2x
c) = 2
x + 2 2 x + 3x − 2

2B. Vì sao các kết luận sau đúng?


−5 x 10 xy 3 + 2 x 2 x3 + 3x 2
a) = b) =
2 −4 4 4x2

y2 + 3y + 9 y−2
c) = 2
y − 27
3
y − 2y + 6

Dạng 3. Tìm điều kiện xác định của phân thức


A
Phương pháp giải: Điều kiện xác định của phân thức là B ≠ 0
B
Chú ý: Chương trình không yêu cầu giải điều kiện này (tức là không yêu cầu tìm các x
thỏa mãn điều kiện)
3A. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
1 4 − 5x x −1
a) b) c)
x+2 x +1 3x 2 + 6 x

3B. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
−5 24 − 8 x 2 2x + 7
a) b) c)
2x − 5 x2 −1 x3 + 64

Dạng 4. Tính giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến
A A( x0 )
Phương pháp giải: Giá trị của phân thức tại x = x0 là tức là muốn tính giá
B B( x0 )
trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta tính giá trị của tử thức và giá trị của
mẫu thức tại giá trị đã cho của biến rồi chia hai kết quả.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

5x + 3
4A. Cho phân thức A =
9 − x2
a) Viết điều kiện xác định của phân thức A.
b) Tính giá trị của phân thức A lần lượt tại=
x 0;=
x 1 và x = −1
−4a + 1
4B. Cho phân thức B =
a + 4a + 4
2

a) Viết điều kiện xác định của phân thức B.


b) Tính giá trị của phân thức B lần lượt tại= = 3 và a = −1
a 0;a

Dạng 5. Các bài toán thực tế về phân thức


Phương pháp giải: Biểu diễn một đại lượng theo một đại lượng khác (được chọn làm
biến) dưới dạng một phân thức rồi tính giá trị của phân thức đó tại một giá trị đã cho
của biến. Thường sử dụng các công thức quen thuộc như tính quãng đường theo vận
tốc và thời gian; tính số sản phẩm theo thời gian và năng suất lao động;…
5A. Một xe máy đi hết quãng đường dài 150km trong thời gian là t giờ.
a) Viết biểu thức biểu thị vận tốc trung bình của xe máy trên quãng đường đó với đơn
vị km/h.
b) Tính vận tốc trung bình của xe máy biết thời gian xe máy đi hết quãng đường đó là
3 giờ.
5B. Trung bình mỗi giờ bạn My gấp được x con hạc giấy.
a) Viết biểu thức biểu thị thời gian (tính bằng giờ) bạn My gấp được 80 con hạc giấy.
b) Tính thời gian bạn My gấp được 80 con hạc giấy biết trung bình mỗi giờ bạn ấy gấp
được 16 con hạc giấy.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6. Xác định tử thức và mẫu thức của các phân thức sau:
7x + 5 −10 8 − 9m
a) b) c)
11 − 3 x 2 5a 2 + b 2 3m − 2mn + 4n 2
2

7. Vì sao các kết luận sau đúng?


−3 x 9 x 2 13
=
13 y
a) = b)
11 −33 x x − 4 xy − 4 y

4 y 3 − y −2 y 2 − y
c) =
5 − 10 y 5

8. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

−5 22 + x 2 −11
a) b) c)
6 − 3x x3 − 8 x − 2x +1
2

x2 + 4x + 3
9. Cho phân thức M = 2
x + 5x + 4
a) Viết điều kiện xác định của phân thức M.
b) Tính giá trị của phân thức M lần lượt tại=
x 0;=
x 2 và x = −3
10. Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m).
a) Viết biểu thức biểu thị chiều dài của hình chữ nhật biết diện tích của hình chữ nhật
là 45m2.
b) Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng của nó là 5m.
A M A M
11*. Cho hai phân thức = thỏa mãn = và A ≠ B Chứng minh rằng M ≠ N và
B N B N
A+ B B
= .
M +N N

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Tính chất cơ bản của phân thức

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì
được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A.M
= (M là một đa thức khác đa thức 0)
B B.M
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho
nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A: N
= (N là một nhân tử chung)
B B:N
- Quy tắc đổi dấu: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân
thức bằng phân thức đã cho:
A −A
=
B −B

2. Rút gọn phân thức: là biến đổi phân thức đó thành một phân thức mới bằng nó
nhưng đơn giản hơn.

*Cách rút gọn một phân thức: Muốn rút gọn một phân thức, ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
3. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: là biến đổi các phân thức đã cho thành
những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung (MTC);
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức

Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung hoặc đổi dấu cả tử và mẫu
của phân thức.

1A. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:
( x + 3)
3
( x + 3) 2 x−2 2− x
a) 2 = b) =
x + 3x x 4 − 5 x −4 + 5 x

1B. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:
(4 − y)
4
(4 − y)
3 3 + 2 x −2 x − 3
a) = b) =
4y − y
2
y 3x − 5 5 − 3x

2A. Tìm đa thức A trong mỗi trường hợp sau:


x −1 A A 3x 2 + 3x
a) = b) =
2 x + y −2 x − y 2x − 3 6x − 9
2B. Tìm đa thức B trong mỗi trường hợp sau:
2− y B 2 y −1 −1
a) = 2 b) =
y −9 −y +9
2
B y −3

Dạng 2. Rút gọn phân thức

3A. Rút gọn các phân thức sau:


6 x + 12 25 x ( 2 − x ) 7 x3 + 7 x
a) b) c)
24 x 2 + 48 x 10 x ( x − 2 )
3
x4 −1

3B. Rút gọn các phân thức sau:


4 x + 20 36 x ( x − 4 ) x2 + 2x + 1
a) b) c)
50 x + 10 x 2 45 x ( 4 − x )
3
3x3 + 3x 2

x+4
4A. Cho phân thức M =
x 2 − 16
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu N là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của M và N tại x = 1 So sánh hai kết quả đó.
9− x
4B. Cho phân thức H =
81 − x 2
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu K là phân thức nhận được.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

b) Tính giá trị của H và K tại x = 0 So sánh hai kết quả đó.
2x ax ( 3 − x )
5A. Tìm a sao cho hai phân thức và bằng nhau.
x−2 ( x − 2 )( x − 3)
mx 2 ( x − 6 ) 4 x2
5B. Tìm m sao cho hai phân thức và bằng nhau.
( x + 3)( 6 − x ) x+3

Dạng 3. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức


6A. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
3 5 3 x
a) và b) và 2
x − 3x
2
2x − 6 x −4
2
x − 4x + 4
6B. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
5x x+2 7 x
a) và b) và
2x + 8 3 x + 12 x − 6x + 9
2
3x − 9 x
2

7A. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:


10 5 −1
a) ; và 2
x + 3 2x − 6 x −9
1 x −1
b) ; và 2
2x − y 4x − 4 y x − 2 xy + y 2

7B. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:


−7 3 −5
a) ; và
x − 4 3 x + 12 16 − x 2
1 −2 2x2 + y 2
b) ; và
2x − y 4 x2 − y 2 4 x 2 − 4 xy + y 2

Dạng 4. Bài tập tổng hợp

4x2 + 2x + 1 x2 + 5x
8A. Cho hai phân thức và
8 x3 − 1 x 2 − 25
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).
x2 + x + 1 15 − 5 x
c) Cho hai phân thức và 2
1− x 3
x − 6x + 9
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

9. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:

( x + 5) x−7 −x + 7
2
5+ x
a) 2 = b) =
x − 5 x x ( x 2 − 25 ) 1− x ( x − 1)( x + 1)
2

10. Tìm đa thức A trong mỗi trường hợp sau:


4x + 2 A A 5 x 2 + 10 x
a) = b) =
3x − y y − 3x x−4 5 x − 20

11. Rút gọn các phân thức sau:

2x + 8 27 x ( x − 5 ) 16 x 2 + 32 x
a) b) c)
15 x 2 + 60 x 45 x ( 5 − x )
2
x2 − 4

2x −1
12. Cho phân thức C =
4x2 −1
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu D là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của C và D tại x = 1 . So sánh hai kết quả đó.
−3 x ax ( x + 1)
13. Tìm a sao cho hai phân thức và bằng nhau.
x+2 ( − x − 1)( x + 2 )
14. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

−2 x 11 2
a) và b) và 2
x + 6x
2
x+6 25 − x 2
x − 10 x + 25

15. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:


2 −3 −x + 2
a) ; và 2
x + 5 4 x − 20 x − 25
1 −x −2 y 2
b) ; 2 và
3x − 6 y x − 4 y 2 x 2 − 4 xy + 4 y 2

9 x2 + 6 x + 1 9 x 2 + 3x + 1
16. Cho hai phân thức và
9 x2 −1 27 x3 − 1
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 3. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Cộng hai phân thức cùng mẫu:
- Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu
thức:

- Kết quả phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết
tổng dưới dạng rút gọn.
2. Cộng hai phân thức không cùng mẫu:
- Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân
thức cùng mẫu tìm được.
3. Trừ hai phân thức:
- Muốn trừ hai phân thức cùng mẫu, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức
cùng mẫu nhận được.
4. Cộng, trừ nhiều phân thức:
- Ta có thể đổi chỗ các số hạng (kèm theo dấu); nhóm (kết hợp) các số hạng một cách
tùy ý.
5. Quy tắc dấu ngoặc:
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên các số hạng.
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các số hạng.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Thực hiện phép cộng hai phân thức.
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
1A. Thực hiện phép tính:

a) b)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

c)

1B. Thực hiện phép tính:

a)
b)

c)

Dạng 2. Thực hiện phép trừ hai phân thức


Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
2A. Thực hiện phép tính:

a) b)

c)

2B. Thực hiện phép tính:

a) b)

c)

Dạng 3. Thực hiện phép cộng, trừ nhiều phân thức


Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, đổi chỗ các số hạng (kèm theo dấu);
nhóm (kết hợp) các số hạng một cách tùy ý.
3A. Thực hiện phép tính:

a)

b)

3B. Thực hiện phép tính:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

6 −4 6 2 4 −5
a) + + + + + ;
7− x x x−7 x−2 x x+2
x −1 1 x+2 1 x+2 3
b) 2 − + + + −
x −4 x+2 x x+2 −x x−2
4A. Thực hiện phép tính:
3x + 1 1 x+3
a) − +
( x − 1) x + 1 1 − x 2
2

2x  2 3− x   2  4 x − 3 
b) − + + − 2 + 
x − 4  x + 5 x + 1   x + 5  x − 4 x + 1  
2

4B. Thực hiện phép tính:


1 − 2x 2x 1
a) + + ;
2x 2 x − 1 2 x − 4 x2
5− x  5  2 x − 3   2 x −3
b) 2 + − + 2  −  + 
x + 2  x − 3  4 − x x + 2   x − 4 x + 1 
5A. Thực hiênh phép tính
2 1 −3x
a) + + 2
x + y x − y x − y2
x2 + y 2
b) x + y +
x+ y
5B. Thực hiện phép tính:
5 x 2 − y 2 3x − 2 y
a) −
xy y
2x y 4
b) 2 + +
x + 2 xy xy − 2 y 2 x 2 − 4 y 2
Dạng 4. Bài toán thực tế về phép cộng, phép trừ phân thức
Phương pháp giải: Biểu diễn một đại lượng theo một đại lượng khác (được chọn làm
biến) dưới dạng một phân thức rồi tính giá trị của phân thức đó tại một giá trị đã cho của biến
(thường được sử dụng các công thức quen thuộc như tính quãng đường theo vận tốc và thời
gian, tính số sản phẩm theo thời gian và năng suất lao động,...) rồi cộng, trừ các phân thức
nhận được.
6A. Một đội công nhân cần may 11 600 chiếc áo. Giai đoạn thức nhất, đội may với năng suất
x chiếc áo mỗi ngày và đã may được 5000 chiếc áo. Giai đoạn thứ hai, nhờ cải tiến kĩ thuật,
mỗi ngày đội may thêm được 25 chiếc áo
a) Viết các phân thức theo biến x biểu thị thời gian đội may ở giai đoạn thứ nhất và thời
gian đội may ở giai đoạn thứ hai.
b) Tính tổng số ngày để đội hoàn thành công việc với x = 250 .
6B. Một người lái xe máy di chuyển từ nhà kho đến cửa hàng rồi quay lại nhà kho đến cửa
hàng rồi quay lại nhà kho với vận tốc dự định là x km/h. Quãng đường từ nhà kho đến cửa
hàng là 70km. Lúc đi, vì đường đông nên người đó đi với vận tốc thực tế nhỏ hơn vận tốc dự
định là 5km/h. Lúc về, nhờ đường vắng hơn nên người đó đi với vận tốc lớn hơn dự định là
5km/h

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

a) Viết các phân thức theo biến x biểu thị thời gian lúc đi, lúc về và tổng thời gian người
đó di chuyển.
b) Tính tổng thời gian người đó di chuyển biết vận tốc lúc đi là 30km/h.

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


7. Thực hiện phép tính:
x2 − x 1 − 4 x
a) +
xy xy
x +1 x2 + 3
b) +
2 x − 2 2 − 2 x2
x 2x − y
c) +
xy − y 2 xy − x 2
8. Thực hiện phép tính:
3x + 1 2 x − 3
a) −
x+ y x+ y
x+3 1
b) 2 − 2
x −1 x + x
x −9
c) − 2
x − 3 x − 3x
9. Thực hiện phép tính:
3 7 11x −7 x−6 11x
a) + + + − 2 +
2x + 6 x 2x − 5 x 2x + 6x 5 − 2x
2x + 5 3 x+8 2x + 1 2x + 5 x+8
b) + − − 2 + +
x − 6 x − 1 25 − x 2
x − x 6 − x 25 − x 2
10. Thực hiện phép tính:
1 1 −10 x + 8
a) a ) − −
3x − 2 3x + 2 9 x 2 − 4
x + 3  2x + 1 −x   3  x x + 3 
− 2 + + − + 
x + 1  x + 5 x 4 x − 3   x + 5  4 x − 3 x + 1  
b)

11. Thực hiện phép tính:


2x + y 16 x 2x − y
a) 2 + 2 + 2
2 x − xy y − 4 x 2
2 x + xy
x +1
4
b) x 2 + 1 − 2
x +1
12. Giá tiền của mỗi chiếc bút chì và bút bi ban đầu đều là x( đồng). Bạn Linh mang theo 50
000 đồng. Nhờ sử dụng thẻ ngân hàng thân thiết bạn Linh mua mỗi chiếc bút chì rẻ hơn giá
ban đầu là 1 000 đồng.
a) Biết bạn Linh dùng 20 000 đồng để mua bút chì và dùng số tiền còn lại để mua bút bi. Viết
các phân thức theo biến x biểu thị số bút chì và số bút bi bạn Linh mua được
b) Tính số bút bi bạn Linh mua được với x = 3000.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 4. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ


I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Nhân hai phân thức
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
A C A.C
. =
B D B.D
Chú ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết dưới dạng rút
gọn
2. Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân thức có các tính chất
A C C A
- Giao hoán . = .
B D D B
 A C E A C E
- Kết hợp  .  . = . . 
B D F B D F 
- Phân phối đối với phép cộng
A C E  A C A E
 + = . + .
B D F  B D B F
3. Chia hai phân thức
A C A D
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức
B D B C
A C A D C
: = . với khác 0
B D B C D
C D D C
Chú ý: . = 1 . Ta nói là phân thức nghịch đảo của
D C C D
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Thực hiện phép nhân phân thức
1A. Thực hiện phép nhân phân thức
( x − 13)  3 x 2  x 2 + 6 x + 9 ( x − 1)
2 2

a) . −  b) .
2 x5 .  x − 13  1− x 2 ( x + 3)
2

1B. Thực hiện phép nhân phân thức


 3 x 2   x 2 − 25  x2 − 9 3x + 6
a)  − . −  b) .
 x+5  6 x3  2 x2 + 8x + 8 x2 − 6 x + 9
Dạng 2. Thực hiện phép chia phân thức
2A. Thực hiện phép chia phân thức
 2 x3   5 x3  3 x + 21 x 2 − 49
a)  − : 2 
b) :
 3 y   −6 y  5x + 5 x2 + 2 x + 1
2B. Thực hiện phép chia phân thức
 x2 − y 2  x + y 3 − 3x 6 x 2 − 6
a)  −  : b) :
( ) x +1
+
2 2
 6 x y  3 xy 1 x
Dạng 3. Tìm thành phân chưa biết trong phép nhân và phép chia phân thức
3A. Tìm các phân thức A và B thoả mãn

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

x 2 + xy x+ y 3 x 2 − 3 y 2 15 x 2 y
a ) A. 2 = b)B:
3x − 3 y 2 y − x 5 xy 2 y − 2x
3B. Tìm các phân thức M và N thoả mãn

x 2 − 36 4 x − 24 x2 − 9 y 2 3 xy
a) M . 2 = b)N: 2 2
x + 2 x + 1 5x + 5 x y 2x − 6 y
Dạng 4: Bài tập tổng hợp về các phép tính với phân thức
 15 − x 2  x +1
4A. Cho biểu= thức P  2 − : 2
 x − 25 x + 5  2 x − 10 x
a) Rút gọn biểu thức P
b) Tính giá trị của biểu thức P tại x=1
−2
c) Chứng tỏ P= 2 + . Từ đó tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức P
x +1
nhận giá trị nguyên
x +1 2x x + 1 3 − 11x
4B. Cho hai biểu thức A = và B = + −
x−3 x + 3 x − 3 9 − x2
a)Tính giá trị của biểu thức A tại x=0
b) Rút gọn biểu thức B
B
c)Xét biểu thức P = . Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức P nhận giá trị
A
nguyên
Dạng 4. Bài toán thực tế về phép nhân và phép chia phân thức
5A. Một ô tô đi 72 km xuôi dòng trên một khúc sông. Sau đó lại đi 54km ngược dòng
khúc sông đó hết tất cả 6 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô là xkm/h và vận tốc dòng nước
là 3km/h
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ca nô xuôi dòng
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ca nô ngược dòng
c) Viết phân thức theo biến x biểu thị tổng thời gian ca nô đi xuôi dòng và ngược dòng
d)Tính vận tốc riêng của ca nô
5B. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 12 giờ sẽ đầy bể. Nếu chỉ
mở vòi 1 chảy trong 3 giờ rồi khoá lạ và mở vòi II chảy trong 18 giờ thì đầy bể. Biết thời
gian vòi I chảy riêng đầy bể kể tùe khi bể không có nước là x giờ
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị lượng nước mỗi giờ vòi I chảy vào bể
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị lượng nước mỗi giờ vòi II chảy vào bể
c) Viết phân thức theo biến x biểu thị tổng lượng nước trong bể khi mở vòi I trong 3 giờ và
mở vọi II trong 18 giờ
d) Tính thời gian voi I chảy riêng đầy bể
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6. Thực hiện phép nhân phân thức
5 x + 10 4 − 2 x x 2 − 36 3
a) . b) .
4x − 8 x + 2 2 x + 10 6 − x
7. Thực hiện phép chia phân thức

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a 2 + ab a+b 5 x − 15 x2 − 9
a) : ; b) :
b − a 2a 2 − 2b 2 4 x + 4 x2 + 2 x + 1
8. Tìm các phân thức A và B thoả mãn
x 2 − 64 6 x + 48 6a + 6b 3a + 3b
a) 2 .A = b) 2 :B
x − 2x + 1 7x − 7 a − 2ab + b 2
2a 3 − 2b3
x=2 5 1
9. Cho biểu thức C = − 2 +
x+3 x + x−6 2− x
a) Rút gọn biểu thức C
b) Tính giá trị của biểu thức C tại x=0
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức C nhận giá trị nguyên
10. Một ô tô dự định đi quãng đường AB dài 120km với vận tốc trung bình x km/h. Trong
nửa đầu của quãng đường AB, do đường xấu nên xe chỉ đi với vận tốc trung bình ít hơn
vận tốc trung bình dự định là 4km/h. Trên quãng đường còn lại, do đường tốt nên xe đã
cháy với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình dự định là 5km/h
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ô tô đi nửa đầu của quãng đường AB
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ô tô đi nửa sau của quãng đường AB
c) Biết ô tô đã đi hết quãng đường AB đúng thời gian dự định, tính thời gian ô tô dự định
đi hết quãng đường AB.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

ÔN TẬP CHƯƠNG VI

1A. Tính giá trị các biểu thức sau


8 2 1
=
a) A + 2 +
( x + 3)( x − 1) x + 3 x − 1
2 2

x3 + x 2 − 2 x − 20 5 3
=b) B − +
x2 − 4 x+2 x−2
1B. Tính giá trị các biểu thức sau
x3 x2 1 1  x − y x + y   x2 + y 2  xy
a)M = − − + b)N=  +  . + 1 . 2
x −1 x +1 x −1 x +1  x + y x − y   2 xy  x +y
2

1 1
2A. a) Tính hiệu −
k k +3
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
3 3 3
A= + +
k ( k + 3) ( k + 3)( k + 6 ) ( k + 6 )( k + 9 )
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
3 3 3 3
M= + + + ... +
1.4 4.7 7.10 25.28
1 1
2B. a) Tính hiệu − .
n n+4
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
4 4 4
B= + + .
n ( n + 4 ) ( n + 4 )( n + 8 ) ( n + 8 )( n + 12 )
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
4 4 4 4
N= + + + ... + .
2.6 6.10 10.14 34.38
3A. Tính giá trị các biểu thức sau:
1 1 2 4 8 16
a) S = + + + + +
1 − x 1 + x 1 + x 1 + x 1 + x 1 + x16
2 4 8

1 1
+
x y
b) T = .
1 1

x y

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

3B. Tính giá trị của biểu thức sau:


x x −1

a) P = x + 1 x
x x +1

x −1 x
2
1−
b) Q = x +1
x2 − 2
1− 2
x −1
x+2 5 1
4A. Cho biểu thức P = − 2 +
x+3 x + x−6 2− x
a) Tìm điều kiện xác định của P và rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị của P tại x = 0
2
c) Chứng minh P = 1 − . Từ đó tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho
x−2
biểu thức đã cho nhận giá trị nguyên.
3 1 18
4B. Cho biểu thức Q = + −
x + 3 x − 3 9 − x2
a) Tìm điều kiện xác định của Q và rút gọn biểu thức Q.
b) Tính giá trị của Q tại x = 1
12
c) Xét biểu thức R = Q . x . Chứng minh R= 4 + . Từ đó tìm tất cả các giá
x−3
trị nguyên của x sao cho biểu thức R nhận giá trị nguyên.
5A. Một người đi bộ từ A đến C. Quãng đường AC dài 10km, gồm hai đoạn nhỏ:
đoạn AB lên dốc dài 6km và đoạn BC xuống dốc dài 4km. Khi lên dốc người đó đi
với vận tốc x km/h.
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian người đó đi lên dốc.
b) Khi xuống dốc, người đó đi với vận tốc gấp đôi vận tốc khi lên dốc. Viết
phân thức theo biến x biểu thị thời gian người đó đi xuống dốc.
c) Viết phân thức theo biến x biểu thị tổng thời gian người đó đi lên dốc và
xuống dốc.
d) Biết tổng thời gian người đó đi lên dốc và xuống dốc là 2 giờ 40 phút. Tính
vận tốc của người đó khi lên dốc.
5B. Để hoàn thành 90 sản phẩm trong một số ngày theo kế hoạch, mỗi ngày một
công nhân phải hoàn thành x sản phẩm.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian người công nhân hoàn thành
90 sản phẩm.
b) Thực tế, nhờ cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày người công nhân làm vượt mức kế
hoạch là 5 sản phẩm. Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian người công
nhân hoàn thành 90 sản phẩm khi đó.
c) Biết người công nhân hoàn thành 90 sản phẩm sớm hơn kế hoạch là 3 ngày.
Tính số sản phẩm mỗi ngày người công nhân phải làm theo kế hoạch.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6. Tính giá trị các biểu thức sau:
x −1 x +1 3( x − 1)
a) A = − 2 + 2
x x − x x − 2x + 1
x+ y x− y 2 y2
b) B = − + 2
2( x − y ) 2( x + y ) x − y 2
1 1
7. a) Tính hiệu −
k k+2
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
2 2 2
C= + +
k (k + 2) (k + 2)(k + 4) (k + 4)(k + 6)
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
2 2 2 2
M= + + + ... +
1.3 3.5 5.7 45.47
8. Tính giá trị các biểu thức sau:
x
a) A= 1 −
x
1−
x +1
x y
+
y x
b) B =
x− y x+ y
+
x+ y x− y
9. x 2 + 2 x x − 5 50 − 5 x
Cho biểu thức P= + + .
2 x + 10 x 2 x( x + 5)
a) Tìm điều kiện xác định của P và rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị của P tại x = 2

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

2 1
c) Xét biểu thức S = P. . Chứng minh S = 1 + . Từ đó tìm tất cả
x−2 x−2
các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức S nhận giá trị nguyên.
10. Một ô tô dự định đi quãng đường AB dài 60km với vận tốc x km/h.
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian dự định ô tô đi hết quãng
đường AB.
b) Thực tế, ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định
là 10km/h và đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc nhỏ hơn vận tốc dự
định là 6km/h. Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian thực tế ô tô đi
hết quãng đường AB.
c) Biết ôtô vẫn đến B đúng thời gian dự định. Tính vận tốc dự định của ôtô.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT


BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Phương trình một ẩn
+ Phương trình một ẩn x là phương trình có dạng A( x) = B( x) , trong đó vế trái A( x) và
vế phải B( x) là hai biểu thức của biến x .
+ Số x0 , là nghiệm của phương trình A( x) = B( x) nếu tại x = x0 ), A( x) và B( x) có cùng
giá trị.
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình cũng được gọi là tập nghiệm của
phương trình đó và thường được kí hiệu là S.
+ Giải một phương trình nghĩa là tìm tất cả các nghiệm của nó.
2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
+ Phương trình bậc nhất một ẩn x là phương trình có dạng ax + b =0 , với a, b là hai số
đã cho và a ≠ 0 .
+ Hai quy tắc giải phương trình:
–Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia và đổi dấu
số hạng đó (Quy tắc chuyển về).
– Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) hai vế với (cho) một số khác 0
(Quy tắc nhân).
+ Phương trình bậc nhất ax + b =0 (a ≠ 0) được giải như sau:
ax + b =0
ax = −b
−b
x=
a
−b
+Phương trình bậc nhất ax + b =0 (a ≠ 0) có nghiệm duy nhất x = .
a
3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Sử dụng hai quy tắc giải phương trình ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng
ax + b = 0.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Xét xem một số cho trước có là nghiệm của phương trình hay không?
Phương pháp giải: Để xem số x0 , có là nghiệm của phương trình A( x) = B( x) hay
không, ta tính các giá trị A( x0 ), B( x0 ) của hai vế và so sánh hai kết quả.
+ Nếu hai kết quả như nhau (tức là A( x0 ) = B( x0 ) ) thì x0 là nghiệm
của phương trình đã cho.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

+ Nếu hai kết quả khác nhau (ta viết A( x0 ) ≠ B( x0 ) ) thì x0 không là nghiệm của
phương trình đã cho.
Ví dụ: Cho phương trình 3 x − 7 = 5 − x . Giải thích vì sao:
a) x = 4 không là nghiệm của phương trình.
b) x = 3 là nghiệm của phương trình.
Giải: Phương trình đã cho có dạng A( x) = B( x) , trong đó A( x=
) 3 x − 7 và
B( x)= 5 − x .
a) Thay x = 4 vào A( x) và B( x) ta được
A(4) = 3.4 − 7 = 5, B(4) = 5 − 4 = 1 , do đó A(4) ≠ B(4) , vì vậy x = 4 không là nghiệm
của phương trình.
b) Thay x = 3 vào A( x) và B( x) ta được
A(4) = 3.3 − 7 = 2, B(4) = 5 − 3 = 2 , do đó A(3) = B(3) , vì vậy x = 3 là nghiệm của
phương trình.
Chú ý: Ta thường trình bày lời giải ngắn gọn như sau:
* Thay x = 4 vào hai vế của phương trình ta có: 3.4 − 7 ≠ 5 − 4 . Do đó, x = 4 không là
nghiệm của phương trình đã cho.
* Thay x = 3 vào hai vế của phương trình ta có: 3.3 − 7 = 5 − 3 . Do đó, x = 3 là nghiệm
của phương trình đã cho.
1A. Cho phương trình 4 x − 7 = 5 + x .
Kiểm tra xem x = 3 và x = 4 số nào là nghiệm của phương trình đã cho?
1B. Cho phương trình t 2 − 3t + 2 =1 − t .
Kiểm tra xem t = 1 và t = 2 số nào là nghiệm của phương trình đã cho?
2A. Hãy xét xem số 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) x + 2 = 4 − x b) 3.( x + 1) = 4 − (3 − x)
2B. Hãy xét xem số - 2 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) 3 x + 1 = 3 − x; b) x + 7= 4.( x + 3) − 2 x − 3.

Dạng 2. Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn


Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
3A. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất
một ẩn? Vì sao?
a) 2 x + 5 =0 b) 4 x − 1 =0 c) − x + 9 =0
d) 0.x + 4 =0 e) 7 − 0,5 x =
0 f) 5 x = 0
3B. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất
một ẩn? Vì sao?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

1
a) −3 x + 1 =0 b) 2,5 x − =
0 c) x 2 − 4 =0
2
1 1 5
d) 0.x − 3 =0 e) − x=
0 f) x=0
3 3 3

Dạng 3. Giải phương trình bậc nhất một ẩn


Phương pháp giải: Phương trình bậc nhất ax + b= 0(a ≠ 0) được giải như lý thuyết
4A. Giải các phương trình sau:
a) 3 x − 6 =0 b) 7 − 2 x =
0
4 2
c) x+ = 0 d) 1,25 + 0,25 x =
0
5 15
4B. Giải các phương trình sau:
a) 4 x + 12 =
0 b) 8,4 − 1,2 x =
0
4 2 6
c) +2 x=
0 d) 0,2 x + =0
9 3 5

Dạng 4. Giải phương trình đơn giản bằng cách biến đổi về dạng ax + b =0
5A. Giải các phương trình sau:
a) 8 x − 5 = 2 x + 13 b) 6 x − 4 + x= 3.( x + 4)
c) 3 x − (5 − 2 x) = 4( x + 1) − 10
d) 3.( x + 4) − ( x + 5) = 6 x − (5 x + 2)
5B. Giải các phương trình sau:
a) x + 7 = 4 x − 5 b) 9 x − 12 − 2 x =6 + x
c) 2 x + (5 − 3 x) = 15 − 5( x − 2)
d) x − 2( x + 3) − 4 = 4 x − (8 + 3 x)
6A. Giải các phương trình sau:
4 x − 5 1 + 3x 10 x + 3 6x + 8
a) = b) −1 =
3 2 12 9
7x −1 16 − x
c) + 2x =
6 5
7 − 3x 3 5.(5 − 2 x)
d) + = 2( x − 2) +
12 4 6

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

6B. Giải các phương trình sau:


2x + 1 −x − 5 x + 1 2x + 1
a) = b) x − =
4 6 3 5
3( x − 11) 3( x + 1) 2 x + 5
c) = +
4 5 10
3( x + 3) 1 5 x + 9 7 x − 9
d) += −
4 2 3 4
7A. Giải các phương trình sau:
a) 25 x − 2.(5 + 20 x) =25 − 15 x
b) 3.(2 x − 5,5) + 4.(1,1 − x) = 2( x − 6) − 0,1
x − 4 3x − 2 2x − 5 7x + 2
c) + =
−x −
5 10 3 6
7B. Giải các phương trình sau:
a) 3.(2 x − 3) − 5 x = 9 x − 2.(4 x + 1)
x − 2 x x −1 1
b) − = −
4 12 6 3
1   3  x−3  1
c) 2. − x  + 6. x −= 8.  + 1 −
2   4  2  2
Dạng 5a. Tìm giá trị của ẩn để biểu thức nhận giá trị chi trước
Phương pháp giải: Để giải các bài tập dạng này, ta thay giá trị cho trước của biểu thức
vào công thức, từ đó tìm giá trị của ẩn.
8A. Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm. Với
những độ cao không quá lớn thì công thức áp suất khí quyển tương ứng
với độ cao (so với mực nước biển) có dạng p = −0.08.h + 760 , trong đó
h(m) là độ cao so với mực nước biển, p(mmHg) là áp suất khí quyển ứng
với độ cao h. Hãy tính độ cao của cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) so với
mực nước biển biết áp suất khí quyển tại đây khoảng 676mmHg.
8B. Một nhà máy sản xuất xi măng có sản lượng hàng năm được tính theo
công thức T = 12,5(n − 2010) + 360 , trong đó T là sản lượng xi măng (đơn
vị tấn) và n là năm nhà máy đạt được sản lượng T. Theo công thức trên,
nhà máy sẽ đạt sản lượng 535 tấn vào năm nào?
9A. Do hoạt động công nghiệp thiếu kiểm soát của con người làm cho nhiệt độ
Trái Đất tăng lên một cách đáng lo ngại. Các nhà khoa học đưa ra dự báo
nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất theo công thức= T 0,02t + 15 ,
trong đó T là nhiệt độ trung bình mỗi năm (°C), t là số năm tính từ năm
1950.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

a) Hãy tính nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất vào năm 2023.
b) Vào năm nào nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất khoảng 17°C?
9B. Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng mối quan hệ giữa nhiệt độ
môi trường và lượng calo một người cần sử dụng để làm việc mỗi ngày
tuân theo công thức
= C 135T + 165 , trong đó C là lượng calo cần sử dụng
để làm việc mỗi ngày, T là nhiệt độ môi trường (°C).
a) Hãy tính lượng calo một người cần sử dụng để làm việc nếu ngày hôm
đó nhiệt độ môi trường là 35°C.
b) Một người chỉ cần dùng 3000 calo để làm việc trong ngày thì nhiệt độ
ngày hôm đó là bao nhiêu?
Dạng 5b. Giải quyết bài toán thực tế dẫn tới phương trình một ẩn đưa được về
dạng ax + b = 0
Phương pháp giải: Để giải các bài tập dạng này, ta cần tìm biểu diễn được các đại lượng
theo biến cho trước, từ đó sử dụng mối quan hệ của hai đại lượng để tìm giá trị của biến.
10A. Để phục vụ nhu cầu của khách hàng trong dịp Tết, cửa hàng An Khang
nhập về 20 thùng bánh loại nhỏ và 30 thùng bánh loại to. Tuần sau đó, cửa
hàng nhập tiếp 30 thùng bánh loại nhỏ và 24 thùng bánh loại to. Biết rằng
mỗi thùng bánh loại to có 10 hộp bánh và số hộp bánh nhập của cả hai đợt
là như nhau.
a) Gọi x( x ∈ N ) là số hộp bánh trong mỗi thùng bánh loại nhỏ. Viết
phương trình biểu thị tổng số hộp bánh nhập về trong hai đợt là bằng
nhau.
b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm số hộp bánh trong mỗi
thùng bánh loại nhỏ.
10B. Một công ty vận chuyển nhận hai đơn vận chuyển tại hai kho hàng. Tại
kho A, công ty điều động 18 xe loại I và 24 xe loại II. Tại kho B, công ty
điều động 12 xe loại I và 34 xe loại II. Biết xe loại II có tải trọng 3 tấn,
khối lượng hàng vận chuyển ở hai kho là như nhau và tất cả các chuyến xe
đều chở tối đa theo tải trọng của xe.
a) Gọi x (tấn) x > 0 là tải trọng của xe loại I. Viết phương trình biểu thị
khối lượng hàng vận chuyển ở hai kho là như nhau.
b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm tải trọng của xe loại I
11A. Một siêu thị thực hiện chương trình khuyến mại. Trong đó, loại bánh
Socola Kit Kat có giá 35000 đồng và được giảm 10% so với giá niêm yết
tính từ hộp thứ hai trở đi. Mẹ Mai mua một số hộp bánh loại này và khi
thanh toán thì hết 161 000 đồng.
a) Gọi x( x ∈ N ) là số hộp bánh Socola Kit Kat mẹ Mai đã mua. Biểu thị
số hộp bánh được giảm giá theo số hộp bánh đã mua.
b) Biểu thị số tiền mẹ Mai phải trả theo x .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

c) Viết phương trình biểu thị sự kiện tổng số tiền phải trả là 161000 đồng.
Từ đó giải phương trình để tính số hộp bánh mà mẹ Mai đã mua.
11B. Một cửa hàng pizza có chương trình khuyến mại giảm 20% cho bánh
pizza hải sản với giá ban đầu là 180 000 đồng/chiếc. Nếu khách hàng có
thẻ VIP thì được giảm thêm 5% trên giá ban đầu cho mỗi thẻ VIP. Một
nhóm nhân viên văn phòng đặt mua 20 chiếc pizza hải sản ở cửa hàng trên
và thanh toán hết 2 808 000 đồng.
a) Gọi x (chiếc) ( x ∈ N ) là số pizza được mua với thẻ VIP. Biểu thị số
pizza không được mua với thẻ VIP.
b) Biểu thị số tiền mà nhóm nhân viên phải trả theo x .
c) Viết phương trình biểu thị tổng số tiền phải trả là 2808000 đồng. Từ đó
giải phương trình để tính số pizza được mua với thẻ VIP.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12. Hãy xét xem số - 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) 3 x + 4 = 2 − x b) −4.(2 x + 1) = x − 4 + 3.(2 − x)
13. Trong các phương trình ẩn x sau, phương trình nào là phương trình bậc
nhất một ẩn? Nếu có hãy chỉ ra hệ số của x và hạng tử tự do.
3 3 x
a) x + 0,5 =
0 b) x− =0 c) −3=0
5 2 3
x2 x
d) +5=0 e) =0 f) x 2 + 2 x + 1 =0
4 6
14. Giải các phương trình sau:
a) 5 x − 15 =
0 b) 0,4 x + 3,84 =
0
c) 10 x − 12 = 3 x + 6 + x d) 2( x − 5) − 3(2 x − 1)= 4(3 x − 2) + 2
5 x − 4 16 x − 6 x−4 x 2− x
e) = +1 f) − x+3= −
2 7 4 3 6
15. Giải các phương trình sau:
a) 3( x − 2) + 15 = 5 x − 2(1 + x)
2x − 3 1 − x 8 x + 13
b) +=
2 +
4 6 12
16. Giải các phương trình sau:
a) (2 x + 1) 2 + ( x + 3) 2 = 5.( x + 7).( x − 7)
b) ( x − 3) 2 − 2( x − 1) 2= 6 x( x − 2) − 5 x 2
c) ( x + 2)3 − ( x − 2)=
3
12 x( x − 2) − 8
17. Giải các phương trình sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

x + 3 x + 2 x +1
a) + + =
−3 (Gợi ý: Cộng mỗi phân thức với 1).
17 18 19
x − 65 x − 70 x − 75 x − 80
b) + = + (Gợi ý: Trừ mỗi phân thức cho 1).
35 30 25 20
x + 7 x + 5 x + 3 x +1
c) + = + (Gợi ý: Cộng mỗi phân thức với 2).
3 4 5 6
x − 95 x − 80 x − 76 x − 48
d) + + + =
10.
5 10 8 13
18. Công thức Lozentz tính cân nặng lý tưởng theo chiều cao dành cho nam là
T − 150
F=T − 100 − , trong đó F là cân nặng lí tưởng (kg) và T là chiều cao
4
(cm). Anh Minh có cân nặng 65kg thì phải đạt chiều cao bao nhiêu để cân
nặng của anh là cân nặng lý tưởng ?
19. Nhân ngày "Quốc tế phụ nữ 8/3", một cửa hàng thời trang giảm giá 20%
cho tất cả các sản phẩm và ai có thẻ "Khách hàng thân thiết" sẽ được giảm
tiếp 10% trên giá niêm yết. Mẹ bạn Nhung có thẻ "Khách hàng thân thiết",
mua 1 túi xách có giá niêm yết là 750 000 đồng và thêm 1 chiếc ví da thì
phải trả tất cả 875 000 đồng.
a) Gọi x (đồng) ( x ∈ N ) là giá niêm yết của chiếc ví da. Biểu thị số tiền mẹ
bạn Nhung phải trả theo x .
b) Viết phương trình biểu thị tổng số tiền phải trả là 875000 đồng. Từ đó
giải phương trình để tính giá niêm yết của chiếc ví da.
20. Trong cuốn sách Số học của Mat-nhit-xki (Nga) có bài toán sau: Một
người hỏi thầy giáo: "Lớp của thầy có bao nhiêu học trò?", thầy đáp: "Nếu
thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số học trò của tôi, rồi thêm
1
số học trò và cả con trai của ông vào nữa thì sẽ là 100". Từ câu trả lời
4
của thầy giáo, em có thể cho biết lớp của thầy giáo có bao nhiêu học trò?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

BÀI 2. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bước 1. Lập phương trình:
• Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
• Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng
đã biết;
• Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện
của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Bài toán chuyển động
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
một số kiến thức sau đây:
- Công thức: S = v.t ( S là quãng đường; v là vận tốc; t là thời gian)
- Khi chuyển động có lực cản (của gió, của dòng nước,...) thì cần
chú ý khi tính vận tốc xuôi và ngược chiều với lực cản như sau:
V=
xuoâi
Vthöïc + Vcaûn
Vngöôï
= c
Vthöïc − Vcaûn
1A. Một ô tô đi từ Hà Giang về Hà Nội với vận tốc 60 km/h rồi từ Hà
Nội về Hà Giang với vận tốc 50 km/h. Thời gian lúc đi ít hơn thời
gian lúc về 1 giờ. Tính quãng đường từ Hà Giang đến Hà Nội.
1B. Lúc 6 giờ, một ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lái xe giao hàng tại
B trong 30 phút rồi quay lại A với vận tốc 30 km/h.
Tính quãng đường AB biết rằng ô tô về đến A lúc 10 giờ cùng ngày.
2A. Một tàu chở hàng khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh với vận
tốc 36 km/h. Sau đó 2 giờ một tàu chở khách cũng đi từ đó với vận
tốc 48 km/h đuổi theo tàu hàng. Hỏi tàu chở khách đi bao lâu thì
gặp tàu chở hàng?
2B. Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc
10km/h. Sau đó, lúc 8 giờ 40 phút, một người khác đi xe máy từ A
đuổi theo với vận tốc 30 km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
3A. Một ca nô đi xuôi khúc sông từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi
ngược dòng từ B về đến A hết 1 giờ 30 phút. Biết vận tốc dòng nước
là 2 km/giờ. Tính vận tốc riêng của ca nô khi nước yên lặng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

3B. Một ca nô xuôi dòng từ A đến bến B mất 5 giờ và ngược từ B về A


mất 7 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết vận tốc của
dòng nước là 3 km/giờ.
Dạng 2. Bài toán tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
một số kiến thức sau đây:
- Chu vi hình chữ nhật: C= ( a + b ) .2
- Diện tích hình chữ nhật: S = a.b
Trong đó, a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
4A. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m. Nếu tăng chiều dài
thêm 3 m và giảm chiều rộng 1 m thì diện tích khu vườn tăng thêm
5m. Tính diện tích của khu vườn.
4B. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Nếu
tăng mỗi cạnh thêm 5 m thì diện tích khu vườn tăng thêm 385 m 2 .
Tính các kích thước của khu đất.
Dạng 3. Bài toán năng suất
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
một số kiến thức sau đây:
- Công thức: A = N .t ( A là khối lượng công việc; N là năng suất lao
động; t là thời gian lao động)
- Các bài toán liên quan đến công việc làm chung, làm riêng, ta coi
cả công việc là 1 đơn vị và biểu diễn khối lượng công việc của mỗi đối
tượng theo cùng một đơn vị thời gian (ngày, giờ...). Từ đó thiết lập
phương trình.
5A. Một đội thợ mỏ lập kế hoạch khai thác than, theo đó mỗi ngày phải
khai thác 40 tấn than. Nhưng khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác
được 45 tấn than. Do đó đội đã hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày
và còn vượt mức 10 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác
bao nhiêu tấn than?
5B. Một đội công nhân nhà máy quạt phải ráp một số quạt trong 118
ngày. Vì đã vượt định mức mỗi ngày 48 chiếc nên chỉ sau 110 ngày
đội công nhân đã ráp xong số quạt được giao và còn ráp thêm được
272 chiếc quạt nữa. Hỏi theo định mức mỗi ngày đội phải ráp được
bao nhiêu chiếc quạt?
Dạng 4. Bài toán tỉ số phần trăm
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
một số kiến thức sau đây:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

m
- Tính m% của số a cho trước, ta tính: a ⋅
100
- Nồng độ muối trong dung dịch nước muối sinh lí nồng độ 0,5%
có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có chứa 0,5 gam muối. Như
vậy, trong x gam dung dịch này có x . 0,5% gam muối.
6A. Anh Trung đi mua ti vi tại một cửa hàng điện máy thì thấy cửa hàng
đang thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá 25%. Do có thẻ
khách hàng thân thiết của cửa hàng nên anh được giảm thêm 5%
trên giá đã giảm. Vì vậy, anh Trung chỉ phải trả 8,55 triệu đồng cho
chiếc ti vi đó. Hỏi giá niêm yết của chiếc ti vi này là bao nhiêu?
6B. Một nhà hàng thực hiện chương trình tri ân khách hàng như sau:
Giảm 15% trên tổng hóa đơn, nếu khách hàng có sinh nhật trong
tháng thì giảm thêm 10% trên giá đã giảm. Tháng 12 là sinh nhật
của anh Hoàng, anh đã tổ chức sinh nhật tại nhà hàng trên và chỉ
phải trả 1 224 000 đồng. Hỏi nếu không được hưởng ưu đãi trên thì
anh Hoàng phải trả bao nhiêu tiền?
7A. Nhân dịp Black Friday, một cửa hàng đã thực hiện chương trình
giảm giá 20% tất cả sản phẩm quần, áo, váy và giảm giá 30% với các
sản phẩm là phụ kiện trong cửa hàng. Chị Trang mua tại cửa hàng
này một chiếc váy và một túi xách với tổng giá niêm yết là 800 nghìn
đồng. Thực tế, khi thanh toán, chị chỉ phải trả 605 nghìn đồng. Tính
giá niêm yết của hai sản phẩm chị Trang đã mua.
7B. Trong tuần lễ khai trương cơ sở mới, một cửa hàng Pizza đã thực
hiện chương trình khuyến mại như sau: Giảm giá 30% với combo
Phát Tài và giảm giá 50% với combo Phát Lộc. Cô Xuân mua ở cửa
hàng này 2 combo Phát Tài và 1 combo Phát Lộc thì thấy trên hóa
đơn ghi giá niêm yết là 680 nghìn đồng và số tiền cô phải trả là 412
nghìn đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi loại combo là bao nhiêu?
8A. Bác Nam mang 600 triệu đồng, chia làm hai khoản để gửi tiết kiệm
tại một ngân hàng. Khoản thứ nhất bác gửi trong 6 tháng với lãi
suất 7,2% một năm, gốc quay vòng (nghĩa là không cộng lãi vào gốc
ở chu kì tiếp theo). Khoản thứ hai bác trong 1 năm gửi với lãi suất
7,7% một năm, gốc quay vòng. Sau một năm, bác Nam thu được
44,2 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác Nam đã gửi tiết kiệm mỗi khoản
bao nhiêu tiền?
8B. Cô Hồng đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản: mua trái phiếu
doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7,5%
một năm. Cuối năm, cô Hồng nhận về 431,4 triệu
đồng cả tiền gốc và lãi. Hỏi cô Hồng đã đầu tư vào mỗi khoản bao
nhiêu tiền?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

9A. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 5% với bao
nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% để được 400 g dung
dịch muối ăn nồng độ 8%?
9B. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch acid nồng độ 50% với bao nhiêu
gam dung dịch acid nồng độ 20% để được 300 g dung dịch acid
nồng độ 30%?
10A. Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 350 chi tiết máy.
Sang tháng thứ hai, tổ I sản xuất vượt mức 20%, tổ II vượt mức 30%.
Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 435 chi tiết máy. Hỏi rằng
trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?
10B. Hai tổ công nhân trong một công xưởng, sản xuất được 600 sản
phẩm trong tháng đầu. Sang tháng thứ hai, tổ I làm vượt mức 30%,
nhưng tổ II chỉ đạt 90%. Do đó cuối tháng hai, cả hai tổ sản xuất
được 680 sản phẩm. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao
nhiều sản phẩm?
Dạng 4. Bài toán tỉ số phần trăm
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
đọc kĩ các thông tin được cung cấp trong đề bài, từ đó chọn ra dữ liệu
phù hợp với yêu cầu của bài toán.
11A. Anh Bình đang là sinh viên của trường Đại học Thăng Long và mới
chuyển sang dùng số điện thoại của nhà mạng X. Vì là sinh viên nên
anh được hỗ trợ 2 gói cước ưu đãi như sau:

Giá gói cước


Tên gói cước Ưu đãi
(đồng/tháng)

- Miễn phí gọi nội mạng


- Miễn phí tin nhắn nội mạng
Năng động 70 000 - Giảm cước gọi ngoại mạng còn
250 đồng/phút

- Miễn phí gọi nội mạng


- Miễn phí tin nhắn nội mạng
Nhiệt huyết 50 000 - Giảm cước gọi ngoại mạng còn
650 đồng/phút

a) Gọi x là số phút anh Bình gọi trong một tháng. Em hãy lập biểu
thức biểu diễn số tiền anh Bình phải trả trong một tháng khi sử
dụng mỗi gói cước nói trên (tính theo đơn vị đồng).
b) Số phút gọi ngoại mạng anh Bình đã gọi trong tháng là bao nhiêu
nếu tiền anh trả cho cả hai gói cước là như nhau?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

11B. Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt (chưa tính thuế VAT) được thể hiện
ở bảng sau:

Bậc Mô tả Giá bán điện


(đồng/kWh)

1 Cho kWh từ 0 – 50 1 678

2 Cho kWh từ 51 – 100 1 734

3 Cho kWh từ 101 – 200 2 014

4 Cho kWh từ 201 – 300 2 536

5 Cho kWh từ 301 – 400 2 834

6 Cho kWh từ 401 trở lên 2 927

a) Tính số tiền cần trả (chưa tính thuế VAT) khi tiêu thụ 20kWh điện.
b) Hóa đơn tiền điện tháng 3/2023 của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọc
Lâm là 243 045 đồng. Hỏi tháng 3/2023, gia đình bà Nguyễn Thị
Ngọc Lâm đã sử dụng hết bao nhiêu kWh điện? Biết rằng, hóa đơn
tiền điện đã tính thêm 10% thuế suất giá trị gia tăng.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12. Một xe vận tải đi từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 50 km/h,
rồi từ A quay ngay về B với vận tốc 40 km/h. Biết thời gian cả đi và
về mất là 5 giờ 24 phút. Tìm chiều dài quãng đường từ A đến B.
13. Lúc 7h sáng, một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô
tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc
trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc
10 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính vận tốc trung bình của xe máy
và quãng đường AB.
14. Lúc 7 giờ sáng một chiếc canô xuôi dòng từ bến A và đến bến B lúc
8 giờ 30 phút. Sau khi nghỉ 15 phút tại bến B, ca nô quay trở về và
đến bến A lúc 11 giờ 45 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A
và B, biết vận tốc nước chảy là 6 km/h.
15. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m.
Nếu tăng chiều dài thêm 6 m và giảm chiều rộng đi 3 m thì diện tích
khu vườn tăng thêm 12 m2. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
16. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 450 m. Nếu giảm chiều
1 1
dài đi chiều dài cũ và tăng chiều rộng thêm chiều rộng cũ thì
5 4

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

chu vi của khu vườn không thay đổi. Tìm chiều dài và chiều rộng
của khu vườn.
17. Một công xưởng sản xuất một lượng hàng, theo kế hoạch mỗi ngày
phải sản xuất được 380 sản phẩm. Nhưng khi thực hiện, do cải tiến
kĩ thuật mỗi ngày công xưởng sản xuất được 480 sản phẩm. Do đó,
công xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức
20 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, công xưởng phải sản xuất bao
nhiêu sản phẩm?
18. Bé Minh sống trong một gia đình ba thế hệ gồm ông bà nội, bố mẹ,
bé Minh và em trai của Minh. Chủ nhật vừa rồi, cả gia đình đi xem
phim tại rạp. Biết giá vé cho trẻ em (vé của Minh và em trai Minh)
được giảm 50%, vé người cao tuổi được giảm 25% (vé của ông bà
nội) còn vé của bố mẹ Minh thì không được giảm giá. Bố của Minh
đã thanh toán tiền vé xem phim hết 540 nghìn đồng. Hỏi giá vé niêm
yết của bộ phim là bao nhiêu?
19. Nhân dịp Black Friday, một cửa hàng đã thực hiện chương trình
khuyến mại như sau: Nếu bạn mua một đôi giày với mức giá niêm
yết thì bạn sẽ được giảm giá 30% khi mua đôi thứ hai, và mua đôi
thứ ba sẽ được giảm 50% so với giá ban đầu. Anh Dương đã thanh
toán cho cửa hàng này 1 320 000 đồng cho 3 đôi giày cùng loại. Hỏi
giá ban đầu của một đôi giày là bao nhiêu?
20. Chị Hương đầu tư 500 triệu đồng vào hai khoản: mua trái phiếu
doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng
với lãi suất 7,7% một năm. Cuối năm, chị Hương nhận về 39,4 triệu
đồng cả tiền lãi. Hỏi chị Hương đã đầu tư vào mỗi khoản bao
đi nhiều tiền?
21. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 5% với bao
nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% để được 450g dung
dịch muối ăn nồng độ 10%?
22. Hai tổ công nhân sản xuất được 800 sản phẩm trong tháng đầu
Sang tháng thứ hai tổ I làm vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% do
đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 sản phẩm. Hỏi trong
tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
23. Giá cước Taxi VinaSun 7 chỗ được cho ở bảng như sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

(Nguồn: vinasuntaxi.com)
Tính quãng đường chú Sơn đã di chuyển bằng taxi VinaSun, biết số
tiền chú đã trả là 761 200 đồng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

BÀI 3. KHÁI NIỆM HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Khái niệm hàm số
+ Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với
mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y
được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
=
+ Khi y là hàm số của x , ta thường viết: ( x ) ; y g ( x ) ; ... Chẳng
y f=
y f ( x=
y 2 x + 1 còn được viết là =
hạn hàm số = ) 2 x + 1 . Khi đó, thay cho
cách nói “khi x bằng 1 thì giá trị tương ứng của y là 3”, ta viết ngắn gọn
là f (1) = 3 .
+ Hàm số có thể cho bởi bảng, bằng công thức, bằng biểu đồ, ...
2. Mặt phẳng tọa độ
+ Hệ trục tọa độ Oxy gồm hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt
nhau tại gốc O của mỗi trục số. Ox thường vẽ nằm ngang, gọi là trục hoành.
Oy thường vẽ thẳng đứng gọi là trục tung.
+ Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ.
+ Trong mặt phẳng tọa độ, mỗi điểm M xác định duy nhất một cặp số ( x0 ; y0 )
và mỗi cặp số ( x0 ; y0 ) xác định duy nhất một điểm M.

+ Cặp số ( x0 ; y0 ) gọi là tọa độ của điểm M và kí hiệu M ( x0 ; y0 ) , x0 là


hoành độ; y0 là tung độ của điểm M.
+ Các điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên trục tung; điểm có tung độ bằng 0
nằm trên trục hoành.
+ Hệ trục tọa độ Oxy chia mặt phẳng tọa độ thành 4 góc phần tư (góc phần tư
I, II, III, IV) như hình vẽ.
3. Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y = f ( x ) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị
tương ứng ( x; y ) trên mặt phẳng tọa độ.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Tính giá trị của hàm số (biến số) khi biết giá trị tương ứng
của biến số (hàm số)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

Phương pháp giải: Để tính giá trị của hàm số (biến số) khi biết giá trị
tương ứng của biến số (hàm số) ta thay giá trị đã biết của đại lượng này
vào công thức hàm số. Từ đó tìm giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1A. Cho hàm = ( x ) 5 x . Lập bảng các giá trị tương ứng của
số y f= y khi
x nhận các giá trị lần lượt là –3; –1; 0; 1; 3.
1B. Cho hàm số y = f ( x ) = −2 x . Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi
x nhận các giá trị lần lượt là –4; –2; 0; 2; 4.
y f ( x=
2A. Cho hàm số = ) 3x − 4 .
a) Tính f ( 0 ) ; f ( −1) ;
b) Hoàn thành bảng sau:

x –1 3 –2

y = f ( x) –1 –4

6
2B. Cho hàm = ( x)
số y f= .
x
a) Tính f ( −3) ; f ( 8 ) ;
b) Hoàn thành bảng sau:

x 2 –1 3

y = f ( x) –1,5 0,5

3A. Cho hai hàm số y =f ( x ) =− x − 6 và =


y g ( x=
) 2x + 3
1
a) Tính f ( 4 ) ; g ( −2 ) ; g   ;
2
b) Tìm x biết g ( x ) = −15 ;

c) Với giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số f ( x ) và g ( x ) bằng nhau?

y f ( x=
3B. Cho hai hàm số = ) 3x − 1 và y =g ( x) =
−2 x + 4

 −1   1 
a) Tính f (1) ; g   ; g   ;
 3  4
b) Tìm x biết f ( x) = −13;
c) Với giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số f ( x) và g ( x) bằng nhau?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

Dạng 2. Xác định hàm số cho bởi bảng, công thức


Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa hàm số
4A. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho bởi các bảng sau. Đại lượng
y có
phải là một hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
a)
x -9 -3 2 9 -2
y 4 -5 3 -1 4
b)
x 3 -2 1 3 0
y 1 4 3 -5 -2
4B. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho bởi các bảng sau. Đại lượng
y có phải
là một hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
a)
x 4 -2 5 -2 6
y 2 -1 -1 -3 2
b)
x -4 -6 5 2 -5
y 4 -7 1 -1 4
5A. Một ô tô đi được quãng đường s (km) với vận tốc v (km/h) trong khoảng thời gian 5
giờ.
a) Viết công thức tính quãng đường s ô tô đi được trong 5 giờ theo vận tốc v.
b) s có là hàm số của v không?
c) Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đi với vận tốc 48km/h.
5B. Giá cước gọi ngoại mạng của nhà mạng Viettel là 1190 đồng mỗi phút. Gọi A là số
tiền cần
trả sau khi sử dụng t (phút) gọi ngoại mạng bằng sim Viettel.
a) Viết công thức tính A theo thời gian t của cuộc gọi.
b) A có là hàm số của t không?
c) Tính cước cuộc gọi 15 phút.
6A. Cho biểu đồ đoạn thẳng mô tả nhiệt độ trung bình của một địa phương trong năm
2022

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

a) Tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất và nhiệt độ trung bình đó là bao nhiêu?
b) Gọi y là nhiệt độ trung bình trong tháng x ( x ∈ N ; 1 ≤ x ≤ 12 ). Hỏi y có phải là hàm
số của x hay không?
c) Tính giá trị của y khi x = 10.
6B. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số trận đấu của cầu thủ Quang Hải trong Giải bóng đá
Vô địch
Quốc gia Việt Nam.
a) Mùa giải nào Quang Hải thi đấu nhiều trận nhất và số trận là bao nhiêu?
b) Gọi y là số trận thi đấu trong năm x ( x ∈ N ; 2016 ≤ x ≤ 2022 ). Hỏi y có là hàm số
của x không?
c) Tính giá trị của y khi x = 2020. Ý nghĩa của giá trị tìm được là gì?
Dạng 3. Xác định tọa độ của một điểm và biểu diễn một điểm trên mặt phẳng
tọa độ
Phương pháp giải:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

+ Để xác định tọa độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ, ta lần lượt kẻ các đường vuông
góc từ điểm đó xuống trục hoành (để xác định hoành độ) và xuống trục tung (để xác định
tung độ).
+ Khi viết tọa độ một điểm, cần viết hoành độ trước, tung độ sau.
+ Để biểu diễn một điểm trên mặt phẳng tọa độ, khi biết tọa độ ( x0 ; y0 ) của điểm đó
ta làm như sau:
- Từ điểm x0 trên trục hoành kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành;
- Từ điểm y0 trên trục tung kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung;
- Giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ chính là điểm cần biểu diễn.
7A. a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm E (2; −1) và F (−3; −2) trong hình vẽ.
7B. a) Xác định tọa độ của các điểm M, N, P, Q trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm H (2;0) và K (0; −2) trong hình vẽ.
y
4

M 3

N 1

-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1

-2
P
-3
Q
-4

8A. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết chúng thuộc góc
phần tư
thứ mấy?
A(−3;4); B(2;1); C (−2; −2); D(4; −1)
b) Nêu nhận xét về dấu hoành độ và tung độ của các điểm trong mỗi góc phần tư.
8B. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết điểm nào nằm trên
trục hoành, điểm nào nằm trên trục tung?
y
4

3
A

1
B
-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1

-2
C
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 -3 5
D
-4
Website: tailieumontoan.com

E (4;0); F (−1; −1); G (0; −2); H (0;3); K (−1;0)


b) Nêu nhận xét về hoành độ và tung độ của các điểm nằm trên trục hoành và các
điểm nằm trên trục tung?
Dạng 4. Vẽ đồ thị hàm số và xác định thông tin dựa vào đồ thị hàm số
Phương pháp giải: Để vẽ đồ thị của một hàm số, ta biểu diễn các điểm thuộc đồ thị
hàm số lên mặt phẳng tọa độ rồi kết luận.
9A. Vẽ đồ thị hàm số y = f ( x) cho bởi bảng sau:
x -4 -1 1 2
y = f ( x) -2 1 3 4
9B. Hàm số y = f ( x) cho bởi bảng sau:
x -3 0 1 3
y = f ( x) 2 -1 -2 -4
Vẽ đồ thị của hàm số y = f ( x) .
10A. Cân nặng và chiều cao của bốn bạn Quang, Vinh, Trung, Quân được biểu diễn trên
biểu
đồ sau:
Hãy cho biết:
a) Ai là người nặng nhất và nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
c) Xác định thể trạng (béo phì, thừa cân, bình thường, thiếu cân) của mỗi bạn.
d) Hoàn thành bảng sau rồi xét xem theo bảng đó cân nặng có phải là hàm số của
chiều cao không? Vì sao?
Tên Quang Vinh Trung Quân
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

10B. Cân nặng và chiều cao của bốn bạn Trường, Sơn, Tuấn, Tú được biểu diễn trên biểu
đồ sau:

Hãy cho biết:


a) Ai là người nhẹ nhất và nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Ai là người thấp nhất và cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
c) Xác định thể trạng (béo phì, thừa cân, bình thường, thiếu cân) của mỗi bạn.
d) Hoàn thành bảng sau rồi xét xem theo bảng đó cân nặng có phải là hàm số của
chiều cao không? Vì sao?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

Tên Trường Sơn Tuấn Tú


Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
11. Cho hàm số = y f= ( x) 3 x. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá
trị lần
lượt là −2; − 1; 0; 1; 2.
12. Cho hàm số y = f ( x) =−2 x + 5.
a) Tính f (−2); f (3);
b) Hoàn thành bảng sau:
x -2 4 1
y = f ( x) 3 -2
13. Cho hai hàm số = y f ( x= ) 3 x − 4 và y =g ( x) =− x + 2.
 −1 
a) Tính f (2); g (−3); f   ;
 3 
b) Tìm x biết f ( x) = 8.
c) Với giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số f ( x) và g ( x) bằng nhau?
14. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho bởi các bảng sau. Đại lượng y
có phải
là một hàm số của đại lượng x không? Vì sao?
a)
x 3 -1 -2 1 0
y 7 -1 -3 3 1
b)

Số lượt khách

50
50 45
40
40 35

30
20
20

10

0
9 11 13 15 17 Thời điểm

x 2 -2 4 2 -1
y 1 -3 1 -1 2
15. Một đội chở hàng gồm x (xe) phải chở 200 tấn hàng trong y (lượt) vận chuyển. Biết
rằng
trọng tải của các xe đều là 4 tấn.
a) Viết công thức tính số lượt vận chuyển y theo số xe x.
b) y có là hàm số của x không?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 8


Website: tailieumontoan.com

c) Tính giá trị của y khi x = 10 . Nêu ý nghĩa của giá trị đó.
16. Để bố trí đội ngũ nhân viên, phục vụ, quản lí của một
nhà hàng đã tiến hành đếm số khách
đến cửa hàng đó vào một số thời điểm trong ngày, kết quả được biểu diễn bằng biểu
đồ đoạn thẳng trong hình bên.
a) Thời điểm nào trong ngày nhà hàng có nhiều khách hàng nhất? Thời điểm đó có
bao nhiêu khách hàng trong nhà hàng?
b) Gọi y là số lượng khách tại thời điểm x ( x ∈ N ; 9 ≤ x ≤ 17 ). Hỏi y có là hàm số của
x không?
c) Tính giá trị của y khi x = 15.
17. a) Xác định tọa độ của các điểm G, H, I, K, J trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm Q(0; −1) và P(−3;0) trong hình vẽ.
y
4
G
3

H 1
J
-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1

-2 K
-3
I
-4

18. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết chúng thuộc góc
phần tư
thứ mấy?
M (−2 : −2); N (−3;2); P(−2;3); Q(3;2)
b) Nêu nhận xét về dấu hoành độ và tung độ của các điểm trong mỗi góc phần tư.
19. Hàm số y = f ( x) cho bởi bảng sau:
x -4 -1 2 -2
y = f ( x) 3 -1 1 -4
Vẽ đồ thị của hàm số y = f ( x) .
20. Cho biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index – BMI)
theo độ tuổi.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 9


Website: tailieumontoan.com

a) Dựa vào bảng sau, hãy biểu diễn độ tuổi và chỉ số BMI của mỗi bạn bằng một
điểm trên biểu đồ.
Tên Bình Minh Phương Đông Việt Nam
Tuổi 12 13 15 12 14 14
Chỉ số BMI 18 15 22 20 22 19
b) Xác định thể trạng (béo phì, nguy cơ béo phì, sức khỏe dinh dưỡng tốt, thiếu cân)
của mỗi bạn.
c) Chỉ số BMI có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 10


Website: tailieumontoan.com

BÀI 4. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức = y ax + b, trong đó a, b là các số
cho trước và a ≠ 0.
2. Đồ thị của hàm số bậc nhất
+ Đồ thị của hàm số y =ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng.
+ Đồ thị của hàm số y =ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng .
3. Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
+ TH1: b = 0 thì y = ax. Vẽ điểm A(1; a ). Nối gốc O với điểm A ta được đường
thẳng y = ax (đồ thị cần vẽ).
+ TH2:
- Cho x = 0 thì y = b . Vẽ điểm P(0; b) (thuộc trục tung).
b  b 
- Cho y = 0 thì x = − . Vẽ điểm Q  − ;0  (thuộc trục hoành).
a  a 
- Nối P với Q ta được đường thẳng = y ax + b (đồ thị cần vẽ).
*Chú ý: Tùy vào giá trị của hệ số a; b ta có thể chọn giá trị của x; y sao cho dễ tính
toán. Mục tiêu cuối cùng là xác định được hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số, vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số = y ax + b .
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận dạng hàm số bậc nhất
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất.
1A. Trong các hàm số sau, những hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số
a, b của chúng.
a) =
y 2x + 3 ; b) y= 2 − 0,5 x c) =
y 0x + 4 ;
x
d) y = − 3 x e)=
y 4 x2 + 1 ; f) y =
2
1B. Trong các hàm số sau, những hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số
a, b của chúng.
1
a) y= x + 4 b) y= 2 − 1,5 x ; c) y = x ;
2
d) y = 2 ; e) y = 2( x + 1) − 3 ; f) y = 1 − 2 x 2 ;
2A. Với giá trị nào của m thì hàm số sau là hàm số bậc nhất?
m+2
a) =
y mx + 4 b) y =(m − 2) x − 1 ; =
c) y x + 3m ; d) y= m 2 x + m + 1
m−2
2B. Với giá trị nào của m thì hàm số sau là hàm số bậc nhất?
m −1
a) y = mx − 2m + 4 b) y =−
(6 3m) x + 2 =
c) y x−m; d)
m +1
y= (m 2
)
+ 2m + 1 x − m − 2
Dạng 2. Tính giá trị của hàm số
Phương pháp giải: Để tìm giá trị của hàm số tại một giá trị đã cho của biến, ta thay giá
trị đó của biến số vào công thức hàm số và tính giá trị biêu thức số nhận được. Ngược
lại, muốn tìm giá trị của biến số khi đã biết giá trị tương ứng của hàm số, ta thay giá trị

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

của hàm số vào công thức hàm số đã cho rồi giải phương trình nhận được (với ẩn là
biến số).
3A. Cho hàm số =y 2x + 3 .
a) Hoàn thành bảng giá trị sau :
x -2 -1 0 1 2
=
y 2x + 3
b) Tìm giá trị của x sao cho y = 11 .
3B. Cho hàm số y = −3 x + 5 .
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
x -2 -1 0 1 2
y=−3 x + 5
b) Tìm giá trị của x sao cho y = −19 .
4A. Cho hàm số = y ax + 1 .
a) Tìm hệ số a , biết rằng khi x = 0,5 thì y = 2 .
b) Với giá trị a vừa tìm được, hãy hoàn thành bảng sau:
x -4 -2 0 2 4
y
4B. Cho hàm số = y ax − 4 .
a) Tìm hệ số a , biết rằng khi x = 3 thì y = 2 .
b) Với giá trị a vừa tìm được, hãy hoàn thành bảng sau:
x -2 -1 0 1 2
y

Dạng 3. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất


Phương pháp giải: Xem phần tóm tắt kiến thức.
5A. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y= x + 3 ; b) =
y 2x − 5 ; c) y = −1,5 x
5B. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
2
a) y= x − 2 b) y =−2 x + 4 ; c) y = x
3
6A. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số =
y 3x − 6 ?
A(0; −6); B(−1; −3); C (−2;0); D(1; −3).
6B. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y =−2 x + 8 ?
M (2; 4); N (4;0); P(−2; 4); Q(8;0)
7A. Cho hàm số y = (m − 1) x + 2 .
a) Tìm giá trị của m biết đồ thị hàm số trên đi qua điểm M (−1;3) .
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được.
7B. Cho hàm số y =(m + 3) x − 1 .
a) Tìm giá trị của m biết đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -1
.
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được.
8A.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Chứng minh rằng đường thẳng = y mx + 5 luôn đi qua điểm M (0;5) vói mọi giá trị của
m .b) Chứng minh đường thẳng y = mx − m + 4 luôn đi qua điểm N (1; 4) với mọi giá trị
của m .
c) Chứng minh đường thẳng y = (m − 1) x + 2m + 2 luôn đi qua điểm P(−2; 4) với mọi giá trị
của m .
8B. a) Chứng minh đường thẳng y =(m + 2) x + 4 luôn đi qua điểm A(0; 4) với mọi giá trị
của m .
b) Chứng minh đường thẳng y = (m − 1) x + m − 5 luôn đi qua điểm B(−1; −4) với mọi giá trị
của m .
c) Chứng minh đường thẳng y = (2m − 1) x − 4m + 2023 luôn đi qua điểm C (2; 2021) với mọi
giá trị của m .
Dạng 4. Các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý đọc kĩ thông tin để
xác định đúng giá trị nào ứng với biến số, giá trị nào ứng với hàm số.
9A. Để đổi từ nhiệt độ F (Fahrenheit) sang độ C (Celsius), ta dùng công
5
thức sau:=
C ( F − 32) a) C có là một hàm số bậc nhất của F hay không?
9
Nếu có, hãy xác định hệ số a, b của hàm số này.
b) Hãy đổi 50° F sang nhiệt độ C .
c) Tính nhiệt độ F khi biết nhiệt độ C là 100°C .
9B. Giá trị của một chiếc laptop sau thời gian sử dụng t (năm) được cho
bởi công thức G (t ) = 19200000 - 1600000t (đồng).
a) G có là một hàm số bậc nhất của t hay không? Nếu có, hãy xác định hệ
số a, b của hàm số này.
b) Sau 3 năm, giá trị của chiếc laptop là bao nhiêu?
c) Sau bao nhiêu năm thì giá trị của chiếc laptop còn lại là 8000000 đồng?
10A. Bạn Đức rất thích đi xe đạp thể thao và đang có ý định mua một chiếc xe có giá
2000000 đồng. Đức ngỏ ý nhờ bố mẹ giúp đõ thi được bố mẹ tư vấn như sau: "Mỗi
ngày bố mẹ sẽ cho Đức 10000 đồng để bỏ vào lợn tiết kiệm. Nếu cuối học kì I Đức
được học sinh Xuất sắc thì bố mẹ sẽ thương thêm 300000 đồng nữa".
a) Hãy lập công thức biêu diễn số tiên y (đồng) mà Đức tiết kiệm được sau x (ngày).
Khi đó, y có là một hàm số của x không?
b) Sau 15 ngày, Đức tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
c) Nếu cuối học kì I, Đức không được học sinh Xuất sắc thì Đức cần bao nhiêu ngày đê
có đủ tiền mua xe đạp?
d) Biết rằng, ngày bắt đầu tiết kiệm là ngày 05/9/2022, ngày kết thúc học kì I là ngày
14/01/2023 và Đức đạt học sinh Xuất sắc học ki I. Hỏi đến ngày nào thì Đức có đủ tiên
để mua xe đạp?
10B. Bảng giá bán lẻ xăng dầu trong kì điều chỉnh ngày 21/02/2023 được Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) công bố như bảng sau:
Mặt hàng Đơn vị tính Vùng 1 Vùng 2
(Đã bao gồm thuế
VAT)
Xăng RON 95-V Đồng/lít 24.350 24.830

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3 \


Website: tailieumontoan.com

Xăng RON 95-III Đồng/lít 23.440 23.900


Xăng sinh học E5 Đồng/lít 22.540 22.990
RON 92-11
a) Lập công thức biểu diễn số tiền y (đồng) cần trả khi mua x (lít) xăng RON 95-V tại
vùng 1 . Khi đó, y có là hàm số của x hay không?
b) Tính số tiền cần trả khi mua 12 lít xăng RON 95-V tại vùng 1.
c) Xe máy của anh Dương là dòng xe Honda Air Blade 125cc có dung tích bình xăng 4,4 lít và
mức tiêu thụ nhiên liệu 1,99 lít/100km. Nếu đổ đầy bình xăng này bằng xăng sinh học E5 RON
92-II tại vùng 1 thì anh Dương phải trả bao nhiêu tiền?
d) Em có nhận xét gì về giá xăng cùng loại ở vùng 1 và vùng 2 (là vùng gồm các địa bàn xa
cảng, xa kho đầu mối, xa cơ sở sản xuất xăng dầu)? Hãy đưa ra giải thích của em về sự khác
biệt này?
11A. Một công ty thời trang sản xuất một lô gồm 2000 chiếc áo với giá vốn là 300000000
đồng và dự kiến bán ra với giá 300000 đồng cho mỗi chiếc áo. Gọi y (đồng) là số tiền lãi (hoặc
lỗ) của nhà máy khi bán được x chiếc áo loại trên.
a) Hãy lập công thức biêu diễn y theo x . Khi đó, y có là một hàm số của x không?
b) Hỏi cần phải bán bao nhiêu chiếc áo mới có thể thu hồi được vốn bỏ ra ban đầu?
c) Sau đợt bán thứ nhất, chỉ riêng bán loại áo trên, công ty đã có lãi 150000000 đồng. Tính số
áo đã bán được trong đợt bán này.
11B. Trong một xưởng sản xuất đồ gia dụng có tổng cộng 900 thùng hàng và mỗi ngày nhân
viên sẽ lấy 30 thùng hàng để đi phân phối cho các đại lí.
a) Gọi y là số thùng hàng còn lại trong kho sau x ngày. Hãy lập hàm số y theo x .
b) Sau bao nhiêu ngày thì xưởng sẽ vận chuyên hết được 900 thùng hàng?
c) Biết rằng một thùng hàng có giá trị là 2000000 đồng và mỗi xe vận chuyên 30 thùng hàng
trong mỗi ngày sẽ tốn 2500000 đồng. Hỏi sau khi bán hết tất cả thùng hàng thì xưởng sẽ lời
bao nhiêu tiền?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12. Trong các hàm số sau, những hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác định hệ số
a, b của chúng.
1
a) =
y 3x + 1 b) y= 5 − x ; c) y = 0,3x ;
2
d)=y 3x + 2 e) y= 4( x − 1) + 3 ; f)=
y 3x 2 + 3
13. Với giá trị nào của m thì hàm số sau là hàm số bậc nhất?
a) y = (m − 1) x − 4 b) y= ( m 2 − 4m + 4 ) x + m − 1 ;
m+3
c)=y
m−3
x + m +1 ( ) (
d) y = m 2 − 1 x 2 + m 2 − 2m + 1 x + 1 )
14. Cho hàm số =y 4x − 7 .
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
x -2 -1 0 1 2
=
y 4x − 7
b) Tìm giá trị của x sao cho y = 17 .
15. Cho hàm số = y ax + 9 .
a) Tìm hệ số a , biết rằng khi x = −3 thì y = −3 .
b) Với giá trị a vừa tìm được, hãy hoàn thành bảng sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

x -2 -1 0 1 2
y
16. Cho hàm số y = (m − 1) x + m − 2
a) Tìm giá trị của m biết đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 .
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được.
17. a) Chứng minh rằng đường thẳng y = (m + 3) x − m + 1 luôn đi qua điểm E (1; 4) với mọi
giá trị của m .
b) Chứng minh rằng đường thẳng y = (2m + 1) x − 2m + 1994 luôn đi qua điểm F (1;1995) với
mọi giá trị của m .
18. Một ô tô có bình xăng chứa b (lít) xăng. Gọi y là số lít xăng còn lại trong bình xăng
khi ô tô đã đi được quãng đường x( km) . Biết rằng y là hàm số bậc nhất của x , được cho
bời công thức = y ax + b . Ở đó, a là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km, a < 0 . Hàm
số y thỏa mãn bảng giá trị sau:
x( km) 60 180
y (lít) 27 21
a) Tìm hệ số a, b .
b) Xe ô tô có cần đổ thêm xăng vào bình để chạy hết quãng đường 700 km hay không?
Nếu cần đố thêm xăng thì phải đô thêm it nhất bao nhiêu lít?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5 \


Website: tailieumontoan.com

BÀI 5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hệ số góc của đường thẳng
+ Trong mặt phẳng Oxy , góc α tạo bởi đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0)
và trục Ox là góc tạo bởi tia Ax và tia AT , trong đó A là giao điểm của đường
thẳng =y ax + b với trục Ox, T là một điểm nào đó thuộc đường thẳng = y ax + b và
có tung độ dương ( 0° < α < 180° ) .

+ a được gọi là hệ số góc của đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) .

+ Khi a > 0, α là góc nhọn. Khi a < 0, α là góc tù.


2. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) :

- Song song với nhau khi a = a′ và b ≠ b′ .


- Trùng nhau khi a =a′; b =b′ .
- Cắt nhau khi a ≠ a′ .
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Xác định hệ số góc của đường thẳng
Phương pháp giải: Hệ số góc của đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) là a
1A. Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:
3 −2 x + 3
a) =
y 4x +1 b) y= 3 − 1,5 x c)=y ( x + 4) d) y = .
4 2

1B. Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:


6x +1
a) y =−5 x + 7 ; b) y = 1 − x ; =
c) y 0,3( x − 10) d) y = .
3

2A. Tìm hệ số góc của đường thẳng y =(m − 2) x + 4(m ≠ 2) biết đường thẳng này đi
qua điểm A(2;6) .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

2B. Tìm hệ số góc của đường thẳng y = (2m − 1) x + 5  m ≠  biết đường thẳng này đi
1
 2
qua điểm B(−1; −3) .
Dạng 2. Nhận biết đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau
Phương pháp giải: Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song
với nhau khi a = a′ và b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .
3A. Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt
nhau trong các đường thẳng sau:
a) =
y 3x − 2 ; b) y= 2 + 3x c) y =−3 x − 2 ; d) y= 2 − 3x
3B. Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt
nhau trong các đường thẳng sau:
a) =
y 5x + 3 ; b) y= 3 − 5 x ; c) y =−5 x − 3 d) y = 5 x .
Dạng 3. Tìm hàm số bậc nhất thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp giải: Khi làm các bài tập ở dạng này, cần chú ý một số kiến thức
sau:
+ Hàm số bậc nhất có dạng y =ax + b(a ≠ 0) .
+ Hệ số góc của đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) là a .
+ Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song vói nhau khi
a = a′; b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .

4A. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = −3 và đi qua
điểm M (2; −3) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 2 và cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng -5 .
4B. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 1,5 và đi qua
điểm M (4; −1) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = −3 và cắt trục
hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

5A. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng
y 2 x + 1 và đi qua điểm A(−3; 2) .
=

b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng 2 và song song với đường thẳng y= 4 − 3x .
5B. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng
y =− x + 5 và đi qua điểm A(4; −7) .

b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành
độ bằng -2 và song song với đường thẳng =y 4 x + 1.

Dạng 4. Tìm giá trị của tham số để hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau
Phương pháp giải: Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song
với nhau khi a = a′ và b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .
6A. a) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y= (m + 1) x − 2(m ≠ −1) cắt đường thắng
=
y 3x + 1 .

b) Tìm các giá trị của m đề đường thẳng y =(m − 2) x + 4(m ≠ 2) song song với đường
thẳng y =−4 x − 1 .

6B. a) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y = (2m − 1) x + 3  m ≠  cắt đường
1
 2
thằng y= x − 1 .
 3
b) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y =
(3 − 2m) x − 5  m ≠  song song với
 2
đường thẳng y =−3 x + 2 .

7A. Cho hai đường thẳng y = x + m + 1 và y = m 2 ⋅ x + 3 − m(m ≠ 0) . Tìm các giá trị của
m để hai đường thẳng trên:

a) Cắt nhau;
b) Song song vói nhau.
7B. Cho hai đường thẳng y = m 2 ⋅ x + 2m + 1(m ≠ 0) và y = 4 x + m + 3 . Tìm các giá trị
của m để hai đường thẳng trên:
a) Cắt nhau; b) Song song với nhau.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

 4
y (3m − 4) x + 1 − 2m  m ≠  . Tìm các giá trị của m để đồ
8A. Cho hàm số bậc nhất =
 3
thị hàm số đã cho là:
a) đường thẳng đi qua điểm M (1; −3) .
b) đường thẳng cắt đường thẳng y= x + 2 tại một điêm nằm trên truc tung.

8B. Cho hàm số bậc nhất y = (3 − 2m) x − m + 4  m ≠  . Tìm các giá trị của m để đồ
3
 2
thị hàm số đã cho là:
a) đường thẳng đi qua điểm A(−2;7) .
b) Đường thẳng cắt đường thẳng y =− x + 3 tại điểm có hoành độ bằng 2.
9A.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y= x + 3 và y =− x − 1 .
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y =− x − 1 với trục Oy, P là giao điểm của
đường thẳng y= x + 2 với trục Oy. Chứng minh tam giác MNP vuông tại M.
9B. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = − x và y= x + 2 .
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y= x + 2 với trục Oy. Chứng minh tam giác
MNO vuông tại M.
III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN
10.Xác định hẹ số góc của mỗi đường thẳng sau:
a) y = −2 x + 6 b) y= 3 − 3 x
4x − 3
c) y =
−1,5(x − 8) d) y =
2
11.Tìm hệ số góc của đường thẳng=
y (m − 4) x − 3 (m ≠ ±2) biết đường thẳng này đi
2

qua điểm E(−3;6)


12. Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt nhau
trong các đường thẳng sau:
a) =
y 4 x+ 1 d) y = 4 x
b) y = 1 − 4 x
c) y =−4 x − 1

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

13. a)Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 5 và đi qua điểm M(−1;4)
b)Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = -4 và cắt trục trung tại điểm có
tung độ bằng 3.
c) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 2 và cắt trục trung tại điểm có
tung độ bằng -1.
14. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = −2 x + 3 và đi
qua điểm A(−2;2) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng cắt trục tung tại
điểm có tung độ bằng -1 và song song với đường thẳng y= 5 − x .
c) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 3 và song song với đường thẳng = y 3x + 5 .
1
15. a)Tìm các giá tị của m để đường thẳng y = (2m − 1) x + 1 (m ≠ ) cắt đường thẳng y =−5x + 2 .
2
b) Tìm các giá tị của m để đường thẳng y =(3 − m) x − 2 (m ≠ 3) song song với đường thẳng
=
y 2 x− 7 .
−1
16. Cho hai đường thẳng y= (m + 2) x + 5 (m ≠ −2) và y= (2m + 1) x + m − 4 (m ≠ )
2
Tìm các giá trị của m để hai đường thẳng trên:
a)Cắt nhau
b) Song song với nhau.
 1
17.Cho hàm số bậc nhất y= (2m − 1) x − m + 4  m ≠  . Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số đã
 2
cho là:
a)đường thẳng đi qua điểm M (−1;8)
b) đường thẳng cắt đường thẳng =
y 3x + 1 tại một điểm nằm trên trục tung.
c) đường thẳng cắt đường thẳng y =− x + 3 tại một điểm nằm trên trục hoành.
18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y =− x + 1 và y= x + 3
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y =− x + 1 với trục Oy, P là giao điểm của đường thẳng
y= x − 3 với trục Oy. Chứng minh rằng tam giác MNP vuông tại M.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

ÔN TẬP CHƯƠNG VII


I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Xem phần Tóm tắt lý thuyết từ Bài 1 đến bài 5 của chương
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
1A.Giải các phương trình sau
a) 2 x − (3 − 5x) = 4(x + 3)
b) 4 ( 3 x − 2 ) − 3 ( x − 4 ) = 7 x + 20
c) ( x + 1)( x + 9 ) = ( x + 3)( x + 5 )
d) ( x + 2 ) + 2 ( x − 4 ) = ( x − 4 )( x − 2 )
2

1B. Giải các phương trình sau


a) 5 − ( 6 − x ) = 4 ( 3 − 2 x )
b) 5 ( x − 3) − 4= 2 ( x − 1) + 7
c) ( 3 x − 1)( x + 3) = ( 2 − x )( 5 − 3 x )
d) ( x + 1)( 2 x − 3) − 3 ( x − 2 ) = 2 ( x − 1)
2

2A. Giải các phương trình sau


x 5 x 15 x x
a) − − = −5
3 6 12 4
x + 5 3 − 2x 7+ x
b) + =
x−
2 4 6
x +1 x + 3 x + 5 x + 7
c) + = +
35 33 31 29
2B.Giải các phương trình sau
x − 1 x + 1 2 x − 13
a) − − =0
2 15 6
3 x − 0,4 1,5 − 2 x x + 0,5
b) + =
2 3 5
x +1 x + 3 x + 5 x + 7
c) + = +
65 63 61 59
3A. Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Hải Phòng lúc 7 giờ sáng, trên cùng một tuyến
đường. Xe thứ nhất đến Hải Phòng lúc 9 giờ 40 phút, trước xe còn lại 20 phút. Tính vận
tốc trung bình của mỗi ô tô biết mỗi giờ xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai 5 km.
3B. Lúc 8 giờ sáng, ông An đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B theo lộ trình dài 134 km.
Cùng lúc đó, ông Bắc đi xe máy từ B đến A cũng theo lộ trình như ông An, hai người gặp
nhau lúc 10 giờ sáng cùng ngày. Tính vận tốc của mỗi người biết rằng vận tốc xe ông An
hơn vận tốc xe ông Bắc 5 km/h.
4A. Bạn Hoàng đi nhà sách và chọn mua được hai cuốn sách có giá bìa chênh nhau 15000
đồng. Khi thanh toán, do được giảm giá 20% mỗi cuốn nên Hoàng chỉ phải trả 84 000
đồng cho cô thu ngân. Hỏi giá bìa của mỗi cuốn sách là bao nhiêu?
4B. Cuối tuần vừa rồi, gia đình bạn Trang gồm bón người đi ăn buffet lẩu tại một nhà hàng.
Nhà hàng này đang thực hiện chương trình giảm giá “ Đi bốn tính tiền ba”, nghĩa là nếu

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

có 4 người khách cùng đặt một bàn ăn thì chỉ tính tiền 3 khách. Ngoài ra, mẹ Trang còn có
thẻ thành viên nên được giảm giá thêm 5% trên tổng hóa đơn. Do đó, số tiền thanh toán
cho bữa ăn của gia đình Trang là 826 500 đồng. Hỏi giá tiền ăn buffet cho một người là
bao nhiêu?
5A. Trong quí I, hai tổ công nhân sản xuất được 1550 sản phẩm. Sang quí II, tổ Một sản xuất
vượt mức 15%, tổ Hai vượt mức 20%. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 1815 sản
phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ sản xuất được trong quý I.
5B. Tại một xưởng làm bánh, trong tuần thứ nhất, hai tổ sản xuất được 900 thùng bánh. Sang
ruần thứ hai, tổ I làm vượt mức 25%, nhưng tổ II chỉ đạt 95% nên hai tổ sản xuất được
975 thùng bánh. Hỏi trong tuần thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu thùng bánh?
11
6A. Giá bản của ấm đun nước được cho bởi công thức sau:=
T R + 150 (nghìn đồng), trong
8
đó: T là giá bán, R là bán kính của đáy ấm, tính theo đơn vị cm.
a) Tính giá tiền của một chiếc ấm đun nước có bán kính đáy ấm là 28 cm.
b) Cô Trinh dự định mua 2 cái ấm đun nước có bán kính đáy lần lượt là 24 cm và 32 cm.
Hỏi nếu mang theo 400 000 đồng thì cô Trinh có đủ tiền để trả không?
6B. Cước phí sử dụng dịch vụ Internet mà người sử dụng cần trả được cho bởi công thức
C (=
x) 70 x + 300 (nghìn đồng) , trong đó x là số tháng sử dụng trong gói Internet mà
người sử dụng đăng kí.
a) Tính số tiền người sử dụng phải trả nếu đăng kí gói Internet 6 tháng.
b) Nếu người sử dụng phải thanh toán số tiền cước phí sử dụng Internet là 930 nghìn
đồng thì thời hạn sử dụng gói cước Internet là bao lâu?
7A. Cho hàm số y = (m − 1) x + 2 (m ≠ 1)
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y= x + 4

b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m tìm được ở câu a.


c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số ở câu a và đồ thị hàm số y =− x − 4 . Tính diện
tích của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số y =− x − 4 với trục Ox.

7B. Cho hàm số =


y (m + 1) x + 1 (m ≠ −1)
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y =− x + 2

b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m tìm được ở câu a.


c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số ở câu a và đồ thị hàm số y= 3 + x . Tính diện tích
của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số y= 3 + x với trục Oy.

8A. Chị Minh là công nhân của một xí nghiệp. Người ta nhận thấy số áo x (chiếc) chị Minh
may được trong một tháng và số tiền y (đồng) tiền lương chị nhận được liên hệ với nhau
bởi hàm số y = ax + b có đồ thị hàm số như hình bên dưới.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Dựa vào đồ thị hãy xác định hệ số a, b và hàm số y.


b) Nếu muốn nhận lương 14 000 000 đồng một tháng thì chị Minh phải may được bao
nhiêu chiếc áo trong tháng đó?
8B. Một xí nghiệp cần bán thanh lý b sản phẩm. Số sản phẩm còn lại sau x (ngày) bán là y
(sản phẩm) và được xác định bởi hàm số y = ax + b có đồ thị hàm số như hình bên dưới.
a) Dựa vào đồ thị hàm số hãy xác định hệ số a, b và hàm số y.
b) Xí nghiệp cần bao nhiêu ngày để bán hết số sản phẩm cần thanh lý?

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


9. Giải các phương trình sau:
a) 4( x + 3) =−7 x + 17
b) ( x + 5)(2 x − 1) = (2 x − 3)( x + 1)
c) ( x + 3) 2 − ( x − 3) 2 = 6 x + 18
10. Giải các phương trình sau:
3(5 x − 2) 7x
a) − 2= − 5( x − 7)
4 3
2x − 1 x − 2 x + 7
b) − =
5 3 15

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

x + 29 x + 27 x + 17 x + 15
c) + = +
31 33 43 45
1909 − x 1907 − x 1905 − x 1903 − x
d) + + + +4=0
91 93 95 97
11. Một ô tô xuất phát từ A lúc 5 giờ sáng và dự định đến B lúc 12 giờ cùng ngày. Hai phần ba
đoạn đường đầu ô tô chỉ đi với vận tốc trung bình 40 km/h. Do đó để đến B đúng dự định
ô tô phải tăng vận tốc thêm 10 km/h trên đoạn đường còn lại. Tính quãng đường AB.
12. Chị Liên đầu tư 700 triệu đồng vào hai tài khoản mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất
7,5% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi
suất 8% một năm. Cuối năm chị Hương nhần về 54,5 triệu đồng cả tiền lãi. Hỏi chị Hương đầu
tư mỗi khoản bao nhiêu tiền?
13. Sản lượng ca phê xuất khẩu hàng năm của một quốc gia được tính theo công thức
T=( x) 100 x + 900 (nghìn tấn) trong đó x là số năm tính từ năm 2005.
a) Tính sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2010 của quốc gia đó.
b) Theo công thức trên, sản lượng cà phê xuất khẩu sẽ đạt 1800 nghìn tấn vào năm nào?
14. Cho hàm số =y (m + 2) x − 3 (m ≠ −2)
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = − x
b) Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a
c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số ở câu a và đồ thị hàm số y = 1 + x . Tính diện tích
của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số y = 1 + x với trục Oy.

15. Nồng độ cồn trong máu (BAC – Blood Alcochol Content) là chỉ số được dùng để đo lượng
rượu trong máu, chẳng hạn máu có nồng độ BAC 0,03% nghĩa là trong 100ml máu có
0,03g rượu. Càng uống nhiều rượu thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy
hiểm khi tham gia giao thông. Nồng độ BAC y (gam) trong máu của một người sau uống
rượu t (giờ) được xác định bởi hàm số =
y at + b có đồ thị như sau:

a) Dựa vào đồ thị hãy xác địnhhệ số a,b và hàm số y


b) Theo nghị định 100/2019 /NCE – CP về xử phạt vi phạm hành chính các mức xử phạt
với người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông có nồng độ cồn BAC vượt mức
cho phép được tính theo bảng bên dưới:
Mức 1: Nồng độ cồn chưa vượt 02 – 03 triệu đồng
quá 50mg/100ml máu (tước bằng lái xe từ 10 – 12 tháng)
Mức 2: Nồng độ cồn vượt quá 04 -05 triệu đồng
50mg đến 80mg/100ml máu (tước bằng lái xe từ 16 – 18 tháng)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

Mức 3: Nồng độ cồn vượt quá 06 – 08 triệu đồng


80mg/100ml máu (tước bằng lái xe từ 22 – 24 tháng)
Hỏi sau khi uống rượu 2 giờ, nếu người uống rượu tham gia giao thông bằng xe máy thì
sẽ xử phạt ở mức nào?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ


BÀI 1. KẾT QUẢ CÓ THỂ VÀ KẾT QUẢ THUẬN LỢI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Trong thực tế ta thường gặp các hành động, thực nghiệm, thí nghiệm, trò chơi,
.. mà kết quả của chúng không thể biết trước khi thực hiện. Tuy nhiên trong nhiều
trường hợp ta có thể xác định được tất cả các kết quả có thể xảy ra ( gọi tắt là các kết
quả có thể) của hành động thực nghiệm, thí nghiệm, trò chơi ,… đó.
2. Khi thực hiện một các hành động, thực nghiệm, thí nghiệm,trò chơi, … một sự
kiện ( hay còn gọi là biến cố) có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy thuộc vào kết quả
của hành động, thực nghiệm, thí nghiệm, trò chơi, … đó.
3. Xét một biến cố E , mà E có xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của
hành động , thực nghiệm T . Một kết quả có thể của T để biến cố E xáy râ được gọi là
kết quả thuận lợi của biến cố E.
4. Quy tắc nhân: Trong quá trình tính tổng số kết quả có thể hoặc tính số kết quả
thuận lợi cho một biến cố nào đó, người ta thường sử dụng quy tắc nhân để tính toán.
Quy tắc nhân có thể hiểu ở dạng đơn giản sau:
Nếu thực hiện một hành động hay một hành động hay một công việc được chia làm 2
giai đoạn, giai đoạn một có m cách làm, giai đoạn hai có n cách làm thì tổng số cách
để hoàn thành hành động hay công việc đó là m.n (cách)
Ví dụ 1: Đi từ điểm A đến điểm B có 3 cách, đi từ điểm B đến điểm C có 4 cách thì
tổng số cách đi từ A đến C mà qua B là: 3.4 = 12 (cách)

Ví dụ 2: Tung một con xúc xắc hai lần, lần thứ nhất có 6 trường hợp, lần thứ hai có 6
trường hợp. Tổng số kết quả có thể của hành động (tung một con xúc xắc hai lần “ là
6.6 = 36 (kết quả)
Trong trường hợp hành động hay công việc được chia làm nhiều giai đoạn thì
tổng số cách để hoàn thành hành động hay công việc đó bằng tích số cách hoàn
thành ở mỗi giai đoạn.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả có thể của một hành động
thực nghiệm.
Phương pháp giải: Để liệt kê hoặc tính được số lượng các kết quả của một hành
động, thực nghiệm ta liệt kê lần lượt liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả có thể
xảy ra của hành động, thực nghiệm đó.
1A. Một bánh xe quay ngẫu nhiên như hình bên, mỗi lần mũi tên chỉ vào khu
vực màu của số nào thì số đó được đánh dấu lại. Cho bánh xe quay hai lần. Hãy

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 0


Website: tailieumontoan.com

liệt kê các kết quả có thể xảy ra.


1B. Hộp thứ nhất đựng ba viên bi có màu xanh, đỏ và vàng. Hộp thứ hai đựng
các viên bi ghi số 1 và số 2. Lấy 1 viên bi ở hộp thứ nhất và 1 viên bi ở hộp thứ
hai. Hãy liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra.

2A. Tuệ Anh có đang chuẩn bị nấu ăn bữa tối cho gia đình. Ngoài cơm, Tuệ Anh
có những lựa chọn cho một món canh rau, một món thịt và một món xào. Món
canh rau có hai lựa chọn là rau muống hoặc rau cải, món thịt có ba lựa chọn là
thịt gà, thịt lợn hoặc thịt bò. Món xào có hai lựa chọn là đậu xào hoặc su su xào.
Tuệ Anh có thể xây dựng được bao nhiêu thực đơn có cơm và đủ ba món canh,

thịt và món xào?


2B. An Nhiên chuẩn bị trang phục cho tiết mục của mình trong cuộc thi điểm
sách ở trường. An Nhiên có thể chọn áo màu trắng hoặc màu hồng, mặc chân
váy hoặc quần; đi giày đen hoặc giày trắng. Như vậy, An Nhiên có thể có bao
nhiêu cách kết hợp trang phục áo, quần/chân váy và giày?
Dạng 2. Liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả thuận lợi cho một biến cố
Phương pháp giải: Để liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả thuận lợi cho một
biến cố của một hành động thực nghiệm ta thường làm như sau:
- Xác định trường hợp có các kết quả thuận lợi cho biến cố đang xét - Lần lượt
liệt kê hoặc tính tổng số lượng các kết quả có thể của hành động thực nghiệm
đó.
3A. Quay hai lần bánh xe như hình bên và lần lượt ghi lại các số mà mũi tên chỉ
vào phần có ghi số đó.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
a) Hai lần quay được ô lẻ.
b) Hai lần quay vào các số nguyên tố.
c) Tích hai số trong hai lần quay được là một số chẵn.
d) Tổng hai số quay được lớn hơn 4.
3B. Trong ba túi đều có các kẹo màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Pi lần lượt lấy
trong mỗi túi một chiếc kẹo. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho từng biến cố sau:
a) Pi lấy được ba chiếc kẹo cùng màu.
b) Pi lấy được đúng hai chiếc kẹo cùng màu.
c) Pi lấy được 3 chiếc kẹo khác màu nhau.
d) Pi lấy được ít nhất 2 chiếc kẹo cùng màu.
4A. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc, tính số các kết quả thuận lợi cho từng biến cố
sau:
a) Số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là các số chẵn.
b) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc chia hết cho 3.
c) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số nguyên tố;
d) Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc lớn hơn 3,
e) Thương số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một hợp số.
4B. Luật chơi của trò chơi “Đập ảnh” khá đơn giản, hai bạn mỗi bạn giữ một
tấm ảnh trên tay rồi cùng đập vào nhau, để ảnh rơi xuống. Nếu hai tấm ảnh đều
nằm ngửa hoặc nằm sấp thì hòa, nếu ảnh của bạn nào ngửa lên và ảnh của bạn
còn lại sấp thì bạn có ảnh ngửa thắng cuộc và được lấy ảnh của bạn kia. Hai anh
em Đức Trung và Đức Nghĩa cùng chơi trò “đập ảnh” trong 2 ván. Hãy tính số
các kết quả
thuận lợi cho các biến cố sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Đức Trung không thua trong hai ván.


b) Đức Trung thắng ít nhất một ván.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
5. Bảo Anh tham gia một trò chơi mà mỗi lần chơi có thể Thắng, Thua hoặc
Hoà. Liệt kê các trường hợp có thể xảy ra khi Bảo Anh tham gia 2 lần chơi.
6. Trong chuyến du lịch ở Đà Lạt, Cốm được mẹ giao nhiệm vụ chọn thực đơn
ăn cho cả nhà khi đi ăn sáng. Đồ ăn thì có thể chọn phổ hoặc bún, đồ uống có
thể chọn nước cam hoặc nước dưa hấu, đồ tráng miệng có thể chọn sữa chua
hoặc hoa quả. Cốm có thể chọn
được bao nhiêu thực đơn có đủ 3 món gồm đồ ăn, đồ uống và đồ tráng miệng?
7. Trong chương trình Câu lạc bộ ngoài giờ, mỗi bạn trong lớp được chọn một
môn thể thao và một môn nghệ thuật. Môn thể thao bao gồm bóng đá, bóng rổ
và cầu lông. Môn nghệ thuật bao gồm có piano, guitar và vẽ tranh.
a) Có bao nhiêu cách chọn một môn thể thao và một môn nghệ thuật?
b) Đoàn Tú lựa chọn một môn thể thao và một môn nghệ thuật. Hãy liệt kê các
kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau:
- Đoàn Tú không chọn cầu lông và vẽ tranh.
- Đoàn Tú chọn một môn âm nhạc và một môn bóng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

BÀI 2. CÁCH TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ BẰNG TỈ SỐ


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Với giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả
năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận
lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể xảy ra.

II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN


Dạng 1. Tính xác suất của một biến cố
Phương pháp giải: Để tính xác suất của một biến cố E trong một hành động thực
nghiệm, trò chơi, thí nghiệm, mà các kết quả có thể là đồng khả năng ta thực hiện các
bước sau:
- Tính tổng số các kết quả có thể xảy ra
- Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng
- Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố E;
- Tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả thuận lợi có
thể, ta được xác suất của biến cố E.
1A. Kể từ năm 2004, Tháng 3 hằng năm làm Tháng Thanh niên, là trung tâm của
phong trào Thanh niên tình nguyện và nhiều hoạt động khác.

Lớp 8D muốn chọn một ngày trong tháng 3/2022 (ngày 1/3 vào thứ Ba) để tổ chức
sinh hoạt chuyên đề Thanh niên. Tính xác suất để:
a) Ngày được chọn là Thứ Ba?
b) Ngày được chọn là Thứ Sáu?
c) Ngày được chọn là cuối tuần (Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật)?
1B. Nhà Điệp ở Ninh Bình có nuôi một đàn dê. Trong đàn 45 con gồm có 15 con dê
đen, 18 con dê xám, còn lại là dê nâu. Mỗi buổi sáng, Điệp thường cửa chuồng để lùa
dê ra trang trại. Điệp mở một cánh cửa để dễ kiểm đếm từng con dê đi ra khỏi
chuồng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

a) Tính xác suất để con đi đầu tiên là màu đen.


b) Tính xác suất để con đi đầu tiên là màu nâu.
Biết không có 2 con nào ra cùng lúc.
2A. Mẹ Thuỳ Dung để lẫn các hạt giống dưa lê, dưa chuột, dưa lưới trong một túi.
Thuỳ Dung đếm được tổng số có 63 hạt giống. Mẹ chỉ nhớ là tỉ lệ số hạt dưa lê, dưa
chuột, dưa lưới lúc mẹ mua về là 2:3:4. Thuỳ Dung lấy ngẫu nhiên một hạt giống để
gieo.
a) Tính xác suất để hạt đó là hạt giống dưa lưới.
b) Tính xác suất để hạt đó không phải hạt giống dưa chuột
2B. Trong một hộp có 60 bóng đèn nháy màu để trang trí, bao gồm các màu vàng, đỏ,
xanh, số lượng tương ứng tỉ lệ với 1:2:3. Bạn Phú lấy ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ hộp.
a) Tính xác suất để bóng đèn đó là màu vàng.
b) Tính xác suất để quả bóng đó không phải màu đỏ.
3A. Những tháng đầu năm sau dịp Tết Nguyên Đán, nhiều địa phương ở thường tổ
chức các lễ hội. Do thắng trong một trò chơi ở lễ hội làng mình, Gia Huy được tham
gia quay một lần trong trò chơi “Vòng quay may mắn”. Tính xác suất các biến cố sau:

a) Gia Huy quay được vào ô 30 điểm.


b) Gia Huy quay được vào ô ít nhất 30 điểm.
3B. Vào ngày đầu tiên đi học sau kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán, thầy Bảo thường lì xì cho
các học sinh bằng cách cho các học sinh tham quay một vòng quay ngẫu nhiên như
hình bên. Học sinh quay được vào số nào sẽ được nhận số điểm cộng tương ứng. Lớp
trưởng Diệu Ly của lớp 8A5 được quay đầu tiên. Tính xác suất các
biến cố sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Diệu Ly quay được vào ô 3 điểm.


b) Diệu Ly quay được vào ô ít nhất 2 điểm.
4A. Tung xúc xắc hai lần, tính xác suất của các biến cố sau
a) Số chấm xuất hiện ở cả hai lần là chẵn
b) Số chấm xuất hiện ở lần đầu tiên là lẻ, số chấm xuất hiện ở lần thứ hai lớn hơn 4.
c) Tổng số chấm xuất hiện ở cả hai lần lớn hơn 5.
d) Tổng số chấm xuất hiện ở cả hai lần là một số nguyên tố.
5A. Tung một xúc xắc và một đồng xu.
a) Tính xác suất để nhận biến cố đồng xu xuất hiện mặt ngửa và số chấm xuất hiện
trên xúc xắc là số nguyên tố.
b) Tính xác suất để nhận biến cố đồng xu xuất hiện mặt ngửa và số chấm xuất hiện
trên xúc xắc không nhỏ hơn 3.
6A. Cuối ngày, một cửa hàng bánh còn 3 loại bánh quy: bánh quy socola, bánh quy
vani và bánh quy dâu tây. Trong đó, có 4 hộp bánh quy socola, 3 hộp bánh quy vani
và 2 hộp bánh quy dâu tây. Có hai khách hàng mua ngẫu nhiên mỗi người 1 hộp bánh
quy từ cửa hàng.
a) Xác suất để cả 2 hộp bánh quy đều là bánh quy socola là bao nhiêu?
b) Xác suất để 2 người đó mua 2 loại bánh quy là bao nhiêu?
6B. Trong một nhóm học sinh có 8 bạn, gồm 5 nam và 3 nữ. Cần chọn ra 2 học sinh
làm trưởng nhóm và phó nhóm. Tính xác suất của biến cố
a) Hai bạn được chọn đều là nữ.
b) Hai bạn được chọn khác giới tính.
Dạng 2. Tính số lượng mẫu hoặc số lượng kết quả khi biết giá trị của xác suất
Phương pháp giải: Để tính số lượng mẫu khi biết xác suất của một biến cố E trong
một hành động thực nghiệm, trò chơi, thí nghiệm, mà các kết quả có thể là đồng khả
năng ta thực hiện các bước sau:
- Tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố E;
- Tính số lượng mẫu bằng cách tính thương giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

xác suất xảy ra biến cố E.


7A. Trong một trò chơi, nếu người chơi được rút thẻ màu đỏ thì trúng thưởng. Người
ta cho biết, xác suất thắng của trò chơi này là 0,2 và có 12 thẻ màu đỏ. Tính tổng số
thẻ có trong trò chơi.
7B. Trong lớp có 24 bạn thích Messi và khi chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp thì
xác suất chọn được bạn thích Messi là 80%. Tính số học sinh của lớp.
8A. Trên một kệ bày hoa quả tại siêu thị có 30 quả gồm táo và các loại hoa quả khác.
Bác Hà đặt thêm lên kệ 6 quả táo nữa. Khách đến mua chọn ngẫu nhiên 1 quả. Biết
rằng xác suất chọn được 1 quả táo là 25%. Tính số táo ban đầu có trên kệ.
8B. Nếu cho thêm 8 chiếc bút bi đỏ vào hộp bút có 42 chiếc bút thì khi chọn ngẫu
nhiên một chiếc bút trong hộp, xác suất chọn được bút bị đỏ là 20%. Tính số bút bi
đỏ ban đầu có trong hộp bút.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
9. Trong một hộp có 30 quả bóng, trong đó có 10 quả bóng đỏ, 8 quả bóng vàng và
còn lại là những quả bóng trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp.
a) Tính xác suất để quả bóng đó là màu đỏ.
b) Tính xác suất để quả bóng đó là màu vàng.
10. Một tam giác có số đo của ba góc tỉ lệ với 2:3:4. Chọn ngẫu nhiên một góc. Tính
xác suất để
a) Góc được chọn nhỏ hơn 45 .
b) Góc được chọn nhỏ hơn 90 .
11. Phút thứ 40 trong một trận bóng đá của trường, đội bóng của lớp 8A2 được hưởng
một quả đá penalty do cầu thủ của đội bạn để bóng chạm tay trong vòng cấm địa.
Đang có 11 người thi đấu trên sân với 2 tiền đạo, 4 tiền vệ, 4 hậu vệ và 1 thủ môn.
Huấn luyện viên lựa chọn ngẫu nhiên một cầu thủ để thực hiện sút phạt. Tính xác suất
để:
a) Cầu thủ được chọn là một hậu vệ.
b) Cầu thủ được chọn là một tiền đạo.
c) Cầu thủ được chọn không phải là thủ môn và hậu vệ.
12. Tủ sách của lớp có 32 cuốn sách, trong đó có một số cuốn sách tham khảo môn
Toán. Cô Thanh Mai đã bổ sung thêm 8 cuốn sách tham khảo môn Toán. Chọn ngẫu
nhiên một cuốn thì xác suất lấy được cuốn sách tham khảo môn Toán là 30%. Tính sổ
sách tham khảo Toán trước khi cô Thanh Mai bổ sung thêm 8 cuốn sách tham khảo
môn Toán.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT
VÀ ỨNG DỤNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Xác suất thực nghiệm là một phương pháp xác định xác suất bằng cách sử dụng dữ
liệu từ thực nghiệm hoặc thực tiễn. Thông thường phương pháp này được sử dụng
trong các trường hợp không thể tính toán xác suất bằng công thức toán học hoặc khi
không có đủ thông tin để tính toán xác suất.
2. Các bước thực hiện tính xác suất thực nghiệm:
- Xác định sự kiện cần tỉnh xác suất.
- Thực hiện thực nghiệm để thu thập dữ liệu.
- Xác định số lần mà sự kiện đã xảy ra trong tổng số lần thực nghiệm đã thực hiện.
- Tính xác suất thực nghiệm bằng cách chia số lần sự kiện xảy ra cho tổng số lần thực
nghiệm.
Giả sử, trong n lần thực nghiệm hoặc n lần theo dõi (quan sát) một hiện tượng ta thấy
biến cố E xảy ra k lần. Khi đó xác suất thực nghiệm
k
của biến cố E bằng , tức là bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố E và số lần thực
n
hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó.
3. Trong nhiều tình huống, có thể ước lượng xác suất của một biến cố nhờ xác suất
thực nghiệm. Xác suất của biến cố E được ước lượng bằng xác suất thực nghiệm của
E:
k
P(E) ≈ , trong đó n là số lần thực nghiệm hay theo dõi một hiện tượng, k là số lần
n
biến cố E xảy ra.
4. Xác suất thực nghiệm có thể sử dụng để đưa ra dự báo số lần xảy ra một sự kiện,
hiện tượng trong tương lai.
II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Tính xác suất thực nghiệm hoặc ước lượng xác suất của một biến cố
Phương pháp giải: Để tính xác suất thực nghiệm của một biến cố E , ta cần tỉnh tỉ số
giữa kết quả thuận lợi cho biến cố E xuất hiện và tổng số lần thực nghiệm hay quan sát,
thực hiện thí nghiệm, trò chơi.
Xác suất thực nghiệm của một biến cố cũng được dùng để ước lượng xác suất của biến
cố đó.
1A. Quang Huy thực hiện tung một con xúc xắc 120 lần và ghi lại số lần xuất hiện số
chấm ở mặt trên trong bảng dưới đây:
Số mặt 1 2 3 4 5 6
Số lần 18 21 19 22 23 17
xuất hiện
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm là chẵn.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

c) Tính xác suất thực nhiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 3.
1B.
Cuối mỗi tháng, cố giáo Lan
Phương thường tặng các bạn học
sinh hoàn thành tốt nghiệm vụ học Bút chì
tập những món quà nhỏ. Các bạn
học sinh nhận phần thưởng bằng các Tẩy
quy ngẫu nhiên một vòng thì được Sổ tay
nhận món quà đó. Cuối tháng
9 / 2023 . 30 bạn học sinh lớp cô
đều hoàn thành tốt nhiệm vụ và Vở

được quay vòng quay để nhận quà.


Cô Lan Phương ghi lại số quà được
phát trong bảng dưới đây.

Món Sổ tay Bút Tẩy Vở


quà chì
Số 6 9 8 7
lượng
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố học sinh nhận được sổ tay.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố học sinh nhận được bút hoặc vở.
2A. Chè Thái Nguyên là một loại chè ngon ở nước ta được nhiều người ưa thích, Một dây
chuyền đóng gói loại 200g , kiểm tra khối lượng 120 gói, cho kết quả như sau:
Khối 197 198 199 200 201 202 203
lượn
g (g)
Số 1 1 5 104 7 1 1
gói
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố khối lượng gói chè là 200g .
b) Nếu sai số cho phép khối lượng đóng gói không vượt quá 1g thì hãy ước lượng xác
suất của biến cố gói chè đạt tiêu chuẩn khối lượng,
2B. Tuệ Minh tìm được một số liệu về phương tiện gây tai nạn giao thông trên một thành phố
như bảng dưới đây:
Loại Ô Xe Xe đạp Khác
phương tiện tô máy
Số vụ tai 43 187 11 9
nạn
a) Tính xác suất thực nhiệm của biến cố phương tiện gây tai nạn là xe máy.
b) Hãy ước lượng xác suất của biến cố phương tiện gây tai nạn không phải là ô tô.
3A. Gia đình Minh Anh có một quán café, Minh Anh đang thu nhập số liệu khách hành gọi
các loại café để nghiên cứu khẩu vị của khách hành. Trong vòng sáu ngày, mỗi ngày, từ
lúc 7 giờ đến 9 giờ sáng, Minh Anh quan sát 20 khách hàng uống café và ghi lại trong
bảng sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

Loại café Café pha Café pha Café đen không đường,
sữa đường không sữa
Nam 56 28 16
Nữ 15 2 3

a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố khách hàng uống café là nữ.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố khách hàng là nam uống café pha sữa.
c) ước lượng xác suất của biến cố khách hàng uống café pha sữa.
3B. “ Giữ gìn hành phúc gia đình và xã hội, đã lái xe thì không uống rượu bia”. Có rất
nhiều vụ tai nạn liên quan đến việc tài xế say rượu, không làm chủ được bản thân để xử lí
tốt trên đường đi.
Các cơ quan chức năng đã triển khai quyết liệt việc triển tra nồng độ cồn với tinh thành
kiên quyết xử lý nghiệm, trên cả nước đã có 7.726 trường hợp vi phạm về nồng độ còn
bị phát hiện trong dịp Tết Qúy Mão (năm 2023). Một số dại phương xử lí vi phạm nồng
độ cồn cao như Hải Phòng 616 trường hợp, Hà Nội 558 trường hợp, Thành phố Hồ Chí
Minh 483 trường hợp, Quãng Nam 480 trường hợp, Thái Nguyên 460 trường hợp, Nam
Định 244 trường hợp…
(Theo Vietnamplus.vn)
Cơ quan thành tra của Bộ Công an chọn ngẫu nhiên một hồ sơ trong các trường hợp trên
để thực hiện các kiểm tra các hồ sơ vi phạm nồng độ cồn.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố trường hợp vi phạm thuộc thành phố Hải Phòng.
b) Ước lượng xác suất thực của biến cố trường hợp vi phạm thuộc Hà Nội hoặc Thành phố
Hồ Chí Minh.
Dạng 2. Ứng dụng xác suất để dự báo, ước lượng
Phương pháp giải: Để dự báo, ước lượng số lần xảy ra biến cố E trong tương lai, thì
nhân ước lượng xác suất của biến cố với số lượng thực nghiệm sẽ tiến hành.
Ngược lại, nếu biết được xác suất của một biến cố, có thể ước lượng được số lượng thực
nghiệm hay số lượng đối tượng liên quan.
4A. Theo bảng số liệu của bài 2A, nêu dây chuyền đó đóng gói 2000 sản phẩm thì có
khoảng bao nhiêu gói chè không đạt tiêu chuẩn khối lượng đóng gói?
4B. Theo bảng số liệu của bài 3A, nếu có 500 khách hàng thì có khoảng bao nhiêu
khách hàng uống café sữa?
5A. Thống kê điểm đánh giá thường xuyên môm Văn của lớp 8 A6 , thu được kết quả
sau:
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 0 0 1 2 4 5 6 9 3 0
Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố sau:
a) Học sinh được chọn có điểm dưới trung bình (nhỏ hơn 5 điểm).
b) Học sinh được chọn đạt điểm Giỏi (từ 8 điểm trở lên).
c) Khối 8 của trường có 210 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh đạt điểm trung bình
trở lên.
5B. Theo thống kê tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết cho thấy, tích lũy trong năm
2022 , cả nước ghi nhận 361813 trường hợp mắc sốt xuất huyết, 133 ca tử vong.
(Nguồn: vtv.vn)

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

Hãy ước lượng xác suất một người tử vong khi mắc sốt xuất huyết.
6A. Bác Thắng nuôi thả một số cá trong hồ. Hai tháng sau, bác Thắng muốn biết số cá
còn sống trong bể để chuẩn bị mua thức ăn. Để ước tính số cá này, bác Thắng làm như
sau:
- Bước 1. Bắt khoảng 30 con cá lên và đánh dấu cho 30 con cá đó rồi lại thả xuống hồ.
- Bước 2: Sau 5 ngày, bác Thắng lại vớt lên 30 con cá, thì có 3 con được đánh dấu.
- Bước 3. Ứơc tính số cá trong hồ.
Hãy cho biết bác Thắng đã tính số cá trong hồ như thế nào?
6B. Để thu thập thông tin về thời gian học tập ở nhà mỗi ngày của học sinh khối 8 , bạn
Khánh Vy tiến hành khảo sát mỗi lớp 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong toàn khối. Dữ liệu thu
được ghi lại trong bảng sau:
 30 30 đến 60 90 đến Từ
phút  60 phút đến  120 120 phút
 90 phút trở lên
phút
Nam 4 7 2 2 1
Nữ 2 5 8 2 1
a) Chọn ngẫu nhiên một học sinh, hãy ước lượng xác suất của biến cố:
- Học sinh được chọn là nam dành thời gian học ở nhà từ 30 đến 60 phút.
- Học sinh được chọn dành thời gian học ở nhà từ 60 đến 90 phút.
b) Nếu toàn bộ khối 8 có 200 học sinh, hãy ước lượng số học sinh dành thời gian ở nhà
từ trên 60 đến 90 phút.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
7. An Huy muốn chọn một ngày trong tháng Tư để tổ chức sinh nhật cho các bạn
trong lớp sinh nhật vào tháng Tư. Ngày được chọn có thể từ khoảng 11 / 04 / 202 đến
226 / 04 / 2022 và không các thứ Bảy, Chủ nhật. Tính xác suất của biến cố:
a) An Huy chọn vào ngày thứ Hai.
b) An Huy chọn vào ngày thứ Tư.
c) An Huy chọn vào ngày thứ Năm hoặc thứ Sáu.

8. Tỉ lệ học sinh được cộng nhận tốt nghiệp THPT năm 2022 trên cả nước là
98,57% . Số học sinh lớp 12 ở một trường THPT là 180 học sinh. Nếu tỉ lệ học sinh

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

được công nhận tốt nghiệp năm nay tương đương năm 2022 , hãy ước lượng số học sinh
đỗ tốt nghiệp THPT.
9. Tiểu đường là căn bệnh biểu hiện bởi tình trạng tăng đường trong máu mãn tính
do thiếu insulin. Nếu không được điều trị thì bệnh tiểu đường sẽ làm giải chất lượng
sống, gây ra các biến chứng trên thận, mắt, tim, hệ thần kinh và làm giảm tuổi thọ của
bệnh nhân. Tại Việt Nam, kết quả điều tra của Bộ Y tế năm 2021 cho thấy tỉ lệ mắc đái
tháo đường ở người trưởng thành ước tính là 7,1% . Dân số của Thành phố Hà Nội năm
2021 là 8418883 người với khoảng 69,3% là người trưởng thành. Hãy ước tính số
người mắc tiểu đường ở Hà Nội.
10. Chị Yến là tổng đài viên của một công ty chăm sóc sức khỏe. Trong một buổi
sáng, chị Yến đã ghi lại thời gian cho mỗi cuộc điện thoại tư vấn khách hàng trong bảng
dưới đây.
Thời gian 3 Từ 3 Từ Từ Từ
phút đến 5 7 đến 10
dưới đến dưới phút
5 phút dưới 10 phút trở
7 lên
phút
Số cuộc gọi 15 22 45 25 7
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố cuộc gọi điện thoại có thời gian từ 3 đến dưới 7
phút.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố cuộc gọi điện thoại có thời gian
dưới 10 phút.
c) Nếu 1 ngày có 450 cuộc gọi đến nghe tư vấn thì hãy ước lượng số cuộc gọi có thời gian
từ 5 phút đến dưới 10 phút.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

ÔN TẬP CHƯƠNG VIII


A. Trắc nghiệm
Thống kê tháng sinh và số lượng các bạn sinh trong tháng đó của lớp 8C thu được
kết quả dưới đây. Sử dụng bảng dữ liệu để lựa chọn các phương án đúng trong
các Bài 1,2,3
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nam 2 1 2 1 0 1 0 1 2 2 2 2
Nữ 1 2 1 0 1 2 2 2 1 1 1 0

1. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn sinh tháng 8 là:
1 1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. .
10 15 20 30
2. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn nam sinh tháng 10 là:
1 1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. .
10 15 20 30
3. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn nam sinh từ tháng 8 đến tháng
12 là:
5 1 1 7
A. ; B. ; C. ; D. .
28 6 5 15
Thống kê danh sách đăng ký hoc ngoại khóa của lớp 8C thu được kết quả dưới
đây. Sử dụng bảng dữ liệu để lựa chọn các phương án đúng trong các Bài 4,5 .
Môn Bóng đá Bóng rổ Cầu lông Bóng bàn
Nam 8 6 2 2
Nữ 2 6 4 2
4. Chọn ngẫu nghiên một học sinh, xác suất để học sinh đó đăng ký bóng rổ là:
3 3 1 6
A. ; B. ; C. ; D. .
8 16 5 30
5. Chọn ngẫu nhiên một học sinh, xác suất để học sinh đó là nam không đăng ký
bóng đá là:
1 3 1 5
A. ; B. ; C. ; D. .
3 16 4 16
B. Tự luận

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

6. Một túi đựng các quả cầu kích cỡ giống nhau, khác nhau về màu trong đó có 25
quả màu đỏ, 40 quả màu tím, 12 quả màu vàng, 10 quả màu trắng và 15 quả
màu đen. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Tính xác suất để:
a) Lấy được quả màu đỏ;
b) Lấy được quả màu tím hoặc vàng;
c) Lấy được quả không phải màu đen.
7. Trong một nhóm đi cắm trại có 16 học sinh lớp 8B (10 nam, 6 nữ) và 14 học
sinh lớp 8A ( 7 nam, 7 nữ).Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm. Tính xác
suất của các biến cố sau:
a) A: “ Chọn được học sinh nữ”;
b) B: “ Chọn được học sin nam lớp 8A ”;
c) C: “Chọn được học sin nữ lớp 8B ”.
8. Chọn một số có hai chữ số, tính xác suất của các biến cố sau:
a) Số được chọn chứa chữ số 5 ;
b) Số được chọn có hai chữ số giống nhau;
c) Số được chọn lớn hơn 70 ;
d) Số được chọn không chứa chữ số 3 .
9. Gieo đống thời 2 con xúc xắc, tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc từ 10 trở lên;
b) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc chia hết cho 3 ;
c) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số nguyên tố;
d) Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc lớn hơn 4 .
10. Liên quan đến kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại thành phố Hà Nội, Vnexpress.net
đã lấy ý kiến độc giả và thu được kế quả như sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

a) Tính xác suất biến cố người cho ý kiến thi 4 môn;


b) Theo thống kê của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, tính đến học kỳ II năm học
2022 – 2023, toàn thành phố có 659 trường trung học cơ sở với hơn 522.000 học
sinh. Hãy ước tính số học sinh cho ý kiến thi 3 môn trong đợt tuyển sinh vào 10
dựa vào tỉ lệ trên.
11. Thống kê số vụ tai nạn giao thông của tháng 9 của một thành phố A thu được kết
quả như bảng sau:
Số vụ tai nạn 0 1 2 3 4 4
giao thông trong
1 ngày
Số ngày 4 7 9 6 2 2
a) Tính xác suất biến cố một ngày có ít hơn 3 vụ tai nạn.
b) Tính xác suất một ngày có nhiên hơn 3 vụ tai nạn.
c) Hãy dự đoán xem trong 3 tháng 10,11,12 tại thành phố A:
- Có bao nhiêu ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông?
- Có bao nhiêu ngày không xảy ra tai nạn giao thông?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG


BÀI 1. HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Tam giác A ' B ' C ' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
A ' B ' B 'C ' A 'C '      
  ; A  A '; B  B '; C  C ' .
AB BC AC
- Tam giác A ' B ' C ' đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là:
A ' B ' C '  ABC (viết theo thứ tự đỉnh tương ứng).
A ' B ' A 'C ' B 'C '
- Tỉ số k    được gọi là tỉ số đồng dạng của A ' B ' C với
AC AC BC
ABC .
2. Nhận xét
+ A ' B ' C '  ABC theo tỉ số đồng dạng k thì ABC  A ' B ' C ' với tỉ số
1
đồng dạng là .
k
+ Nếu A '' B '' C ''  A ' B ' C ' với tỉ số đồng dạng k và A ' B ' C '  ABC với
tỉ số đồng dạng m thì A '' B '' C ''  A ' B ' C ' với tỉ số đồng dạng k .m .
3. Định lý
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn
lại nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
A A E D

A
D E

B C
BC//DE
B C BC//DE BC//DE
D E B C

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1 Chứng minh hai tam giác đồng dạng, tìm tỉ số đồng dạng
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa, tính chất hoặc định lý để chứng minh các tam
giác đồng dạng.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

1A. Cho tam giác ∆ABC . Trên tia đối của AB lấy điểm D sao cho AD = 3 AB . Trên tia
đối của AC lấy điểm E sao cho AE = 3 AC . Chứng minh ∆ABC ~ ∆ADE . Tìm tỉ số đồng
dạng.
1B. Cho tam giác ∆MNP . Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh NP, PM . Tìm các cặp
tam giác đồng dạng. Tìm tỉ số đồng dạng của mỗi cặp tam giác đó.
2A. Cho tam giác ∆DEF . Trên tia đối của ED lấy điểm A sao cho EA = 2 ED . Kẻ Ax
song song với EF cắt DF tại B . Chứng minh ∆DEF ∽ ∆DAB . Tìm tỉ số đồng dạng.
2
2B. Cho tam giác ∆ABC . Trên tia đối của BA lấy điểm M sao cho BM = MA . Từ M kẻ
5
đường thẳng song song với BC cắt AC kéo dài tại N . Chứng minh  ABC ~  AMN , tìm
tỉ số đồng dạng.
Dạng 2. Tính độ dài cạnh, tỉ số đồng dạng thông qua các tam giác đồng dạng
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa, tính chất, định lý của hai tam giác đồng dạng.
3A. Cho tam giác ∆ABC =
có AB 3= cm, BC 5 cm . Kẻ một đường thẳng song
cm, AC 4=
song với BC cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại E và F . Biết AE = 1cm . Tính tỉ số
đồng dạng của hai tam giác AEF và ∆ABC , từ đó tính độ dài các cạnh AE , AF .
=
3B. Cho tam giác MNP có MN 5= cm, MP 16 cm . Lấy điểm D nằm trên MN
cm, NP 12 =
sao cho DN = 2 cm . Qua D kẻ đường thẳng song song với NP , cắt MP tại E .
a) Chứng minh MNP ∽MDE .
b) Tính chu vi của tứ giác DNPE.
Dạng 3. Chứng minh các đẳng thức thông qua tam giác đồng dạng
Phương pháp giải:
Bước 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng (từ định lý hoặc tính chất).
Bước 2. Tìm tỉ số đồng dạng từ các cạnh tương úng của hai tam giác đồng dạng.
Bước 3. Áp dụng tính chất tỉ lệ thức hoặc tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
4A. Cho hình bình hành ABCD= cm, AD 6 cm . Trên cạnh BC lấy điểm E sao
có AB 15=
cho CE = 4 cm . Kẻ tia DE cắt tia AB tại điểm F .
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
b) Tính độ dài cạnh AF .
c) Chứng minh EC.DF = DA.DE và CD.DA = AF .EC .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

4B. Cho tam giác ∆ABC . Từ điểm A kẻ tia Am song song với BC . Gọi D là trung điểm
của cạnh BC . Qua D kẻ đường thẳng bất kỳ cắt Am tại E , cắt AC tại Q và cắt AB tại
PE QE
P . Chứng minh rằng = .
PD QD

Dạng 4. Toán liên hệ thực tế


Phương pháp giải: Vận dụng tam giác đồng dạng để giải thích, chứng minh, tính toán.
5. Để đo chiêu cao A′B ′ của một toà nhà cao tầng (hình vẽ) người ta đặt cọc AB = 1,2m
có gắn thước ngắm quay được quanh cái chốt của cọc. Điều khiển thước ngắm sao cho
hướng thước đi qua đinh B ′ của toà nhà, sau đó tiến hành đo đạc khoảng cách CA và
CA′ được kết quả như sau: CA = 2m và CA′ = 10m . Tính chiêu cao của toà nhà.

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


6. Từ điểm D trên cạnh AB của tam giác ∆ABC kẻ một đường thẳng song song với
cạnh BC , cắt AC ở E và cắt đường thẳng qua C song song với AB tại F ; BF cắt AC
ở I . Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
7. Cho tam giác ∆ABC đồng dạng với tam giác A′B ′C ′ theo tỉ số k = 2 . Chứng minh rằng
tỉ số chu vi của hai tam giác ∆ABC và ∆A′B ′C ′ cũng bằng 2.
8. Cho ∆ABC . Gọi D và E là hai điểm lần lượt thuộc cạnh AB và AC sao cho DE / / BC
2
. Xác định vị trí của điểm D để chu vi của tam giác ADE bằng chu vi của tam giác
5
∆ABC .Tính chu vi của mỗi tam giác biết tổng chu vi của hai tam giác là 63 cm .
=
9. Cho tam giác DEF , có các cạnh cm, DF 8 cm và EF = 7 cm đồng dạng với tam
DE 4=
giác MNP . Tính các cạnh của tam giác MNP biết chu vi của tam giác MNP bằng 38 cm .
10. Cho tam giác MNP vuông tại M , = cm, MP 8 cm và NP = 10 cm đồng dạng
có MN 6=
với tam giác ABC vuông tại A có cạnh nhó nhất bằng 3 cm . Tính các cạnh còn lại và chu
vi của mỗi tam giác.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

MB 1
11. Cho tam giác ∆ABC . Điểm M thuộc cạnh BC sao cho = . Qua M kẻ đường
MC 2
thẳng song song với AC cắt cạnh AB ở D . Qua M kẻ đường thẳng song song với AB
cắt AC ở E .
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
b) Tính chu vi tam giác DBM , EMC biết chu vi tam giác ABC bằng 24 cm .
12. Cho hình bình hành ABCD . Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3 AE .
Qua điểm E kẻ đường thẳng song song với CD , cắt AD và BC theo thư tự tại M và N .
a) Tìm các tam giác đồng dạng với tam giác ADC và tìm tỉ số đồng dạng.
b) Điểm E nằm ớ vị trí nào trên MN thì E là trung điểm của AC ?
13. Qua điểm D thuộc cạnh AB của tam giác ABC kẻ đường thẳng song song với BC
cắt AC tại E , qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại F .
a) Tim các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ.
=
b) Biết =
BC 16 =
cm, BD 10 cm, DE 6 cm . Tính độ dài AD và chứng tỏ rằng tam giác ABC
là tam giác cân.
=
14. Cho tam giác ∆ABC có cạnh =
BC 10 cm, AB 6 cm . Tam giác ∆ABC đồng
cm, CA 14=
dạng với tam giác DEF có cạnh nhó nhất là 9 cm . Tính các cạnh còn lại của tam giác
DEF .
15. Cho tam giác ∆ABC= cm, BC 3 cm và CA = 4 cm đồng dạng vói tam giác
có AB 2=
MNP . Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP biết chu vi của tam giác MNP là 36 cm .
16. Tính chiều cao của một toà nhà chung cư vói các thông số như trên hình vẽ.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 2. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh
Nêu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng với nhau.
2. Trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh
Nêu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bời các
cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
3. Trường hợp đồng dạng góc - góc
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng với nhau.
4. Nhận xét
+ Nếu  A′B ′C ′ ~  ABC theo tỉ số đồng dạng k và A ' M ', AM lần lượt là các đường trung
A' M '
tuyến của  A ' B ' C '; ABC thì =k.
AM
+ Nếu  A ' B ' C ' ~  ABC theo tỉ số đồng dạng k và A ' M ', AM lần lượt là các đường phân
A' M '
giác của  A ' B ' C '; ABC thì =k.
AM
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng
Phương pháp giải: Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, ta dựa vào trường hợp đồng
dạng thứ nhất (lập tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác), trường hợp đồng dạng thứ
hai (lập tỉ số hai cạnh tương ứng và so sánh hai góc xen giữa hai cặp cạnh đó), trường
hợp đồng dạng thứ ba (hai cặp góc bằng nhau).
1A. Tìm các cặp tam giác đồng dạng từ các hình vẽ dưới đây:

1B. Tìm các cặp tam giác đồng dạng từ các hình vẽ dưới đây:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

2A. Hai tam giác có độ dài các cạnh như sau có đồng dạng không? Vì sao ?
a) 3 cm,4 cm,5 cm và 0,6dm,80 mm,10 cm .
b) Tam giác ∆ABC vuông tại A =
có AB 3=
cm, AC 4 cm và tam giác A ' B ' C ' vuông tại A '
=
có A ' B ' 6=
cm, A ' C ' 8 cm .

2B. Cho tam giác MNP và tam giác ∆ABC có Mˆ = 90°, Aˆ = 90° và
= =
MN 9 cm, MN 12=
cm, AB 3=
cm, AC 4 cm .
a) Chứng minh tam giác ∆ABC và MNP đồng dạng.
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ∆ABC và MNP .
AB BC CA DE DF EF
3A. Cho tam giác ∆ABC và tam giác DEF có = = và = = . Hói tam
3 4 5 6 9 8
giác  ABC và DEF có đông dạng với nhau không?
AB AC
3B. Cho tam giác ∆ABC vuông tại A và tam giác A ' B ' C ' vuông tại A′ có = = 3
A' B ' A'C '
. Chứng minh:
CB
a) = 3.
C'B'
b) Tỉ số chu vi của hai tam giác ∆ABC và A ' B ' C ' bằng 3.
4A. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy điểm A và C . Trên tia Oy lấy điểm B và D . Chứng
minh  AOB ∽COD nếu biết một trong các trường hợp sau:
OA OB
a) = .
OC OD
b) OA.OD = OB.OC .
OA OC
c) = .
OB OD
4B. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy các Điểm A và C , trên tia Oy lấy các điếm B và D
=
sao cho OA 4=
cm, OC 15=
cm, OB 6 cm và OD = 10 cm .

Chưng minh  AOD ~ BOC .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

=
5A. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) , biết AB 9=
cm, BD 12=
cm, DC 16 cm . Chứng minh
 ABD ∽BDC .

5B. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm , trên tia Oy lấy điểm B và
C sao cho OB = 1,5 cm và OC = 6 cm .

Chứng minh  AOB ∽COA .


6A. Cho tam giác ∆ABC có AD là đường phân giác trong. Qua C kẻ đường thắng song
song với AB cắt tia AD tại E . Chứng minh:
a)  ABD ~ECD ;
b)  ACE cân tại C .
6B. Cho hình thang MNPQ có MN / / PQ và góc QMN bằng góc PNQ . Chứng minh
MNQ ~ NQP .

=
7A. Cho tam giác ∆ABC =
có AB 4,8 =
cm; AC 6,4 cm; BC 3,6 cm . Trên cạnh AB lấy điểm
D sao cho AD = 3,2 cm ; trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2,4 cm . Kéo dài ED cắt
BC ở F .

a) Chứng minh  ABC ∽ AED .


b) Chứng minh FBD ∽FEC .
c) Tính độ dài cạnh ED và FB .
7B. Cho hình bình hành ABCD . Một đường thẳng d bất kỳ đi qua điểm A cắt đường
chéo BD tại E và cắt các đường thẳng BC , CD lần lượt tại F và G . Chứng minh rằng:
a) GDA ∽GCF ;
b)  ABF ∽GCF
c) GDA ∽ ABF và tích của BF .DG luôn không đổi khi d quay quanh điểm A .
Dạng 2. Tính tỉ số đoạn thẳng - tỉ số chu vi - tỉ số diện tích
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tam giác chứa các cạnh theo yêu câu của đề bài.
Bước 2: Chứng minh hai tam giác đó đồng dạng.
Bước 3: Viết tỉ số đồng dạng. Từ đó suy ra tỉ số cạnh, tỉ số chu vi và tỉ số diện tích của
hai tam giác đó
Bước 4: Kết luận.
8A. Cho tam giác ∆ABC=
có AB 6=
cm, AC 9=
cm, BC 12 cm và tam giác A ' B ' C ' có
=
A ' B ' 4=
cm, B ' C ' 12=
cm, A ' C ' 6 cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

a) Chứng minh  ABC ∽ A ' B ' C ' .


b) Tính ti sô chu vi của hai tam giác ∆ABC và A ' B ' C ' .
8B. Cho tam giác MNP , một điểm O bất kỳ nằm trong tam giác MNP . Gọi A, B, C lần
lượt là trung điếm của các đoạn OM , ON , OP
a) Chứng minh ∆ABC ~ ∆MNP .
b) Tính chu vi của tam giác ABC biết chu vi của tam giác MNP là 543cm .
9A. Cho tam giác ∆ABC đồng dạng với tam giác A ' B ' C ' . Biết AB = 8 cm ,
=BC 10=cm, AC 16 cm và chu vi tam giác A ' B ' C ' bằng 102 cm . Tính các cạnh của tam
giác A ' B ' C ' .
9B. Cho tam giác MNP có độ dài các cạnh của tỉ lệ với 4 : 5 : 6 . Tam giác MNP đồng
dạng với tam giác ABC có độ dài cạnh nhỏ nhất là 0,5 m . Tính độ dài các cạnh còn lại
của tam giác ABC và tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC .
=
10A. Cho hình thang ABCD( AB / /CD =
) có AB 12,5  = DBC
cm; CD 32 cm và BAD .

a) Chứng minh  ABD ~BDC .


b) Tính độ dài cạnh BD .
 = ABC
10B. Cho tam giác ∆ABC . Trên canh AC lấy điểm D sao cho BDC  và

=AD 7=cm, DC 9 cm .

a) Chưng minh CAB ∽CBD ;


BD
b) Tinh .
BA
Dạng 3. Sử dụng tam giác đồng dạng để chứng minh hệ thức về cạnh hoặc chứng
minh các góc bằng nhau
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ hệ thức về cạnh (hoặc từ các góc bằng nhau), xác định hai tam giác chứa
các cặp cạnh, cặp góc cần chứng minh.
Bước 2: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
Bước 3: Từ tam giác đồng dạng suy ra tỉ số cạnh tương ứng (hoặc suy ra các góc tương
ưng bằng nhau), rồi áp dụng tính chất tỉ lệ thức để suy ra hệ thức về cạnh cần chứng
minh.
11A. Cho tam giác ∆ABC . Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh AB, AC lần
 = DBC
lượt tại D và E sao cho DC 2 = BC.DE . Chứng minh ECD .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

11B. Cho hình chữ nhật ABCD . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD . Lấy
DE CK
điểm E trên DH và điểm K trên BC sao cho = . Chứng minh:
DH CB
a)  ADE ∽ ACK .
b)  AEK ∽ ADC .
= 90° .
c) AEK
12. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) . Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD .
a) Chứng minh OA.OD = OB.OC .
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K . Chứng minh
OA AB
=
OK CD
Dạng 4. Toán thực tế
Phương pháp giải: Dựa vào tam giác đồng dạng đế làm các bài toán thực tê.
13A. Một cột cờ có bóng trên mặt đất dài 8,4m . Tại cùng một thời Điểm, một chiếc cọc
cao 0,8m có bóng trên mặt đất dài 1,2m . Tính chiều cao của cột cờ (tại cùng một thời
điểm, tia sáng mặt trời tạo với cột cờ và chiếc cọc hai góc bằng nhau).
13B. Một cây có chiều cao 14m mọc ở phía sau một bức tường cao 8m và cách bức
tường 12 m . Hói người quan sát có chiều cao 1,8 m phải đứng cách bức tường bao nhiêu
mét để có thể nhìn thấy ngọn cây?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
14. Cho tam giác ∆ABC đồng dạng vói tam giác A ' B ' C ' . Biết BC = 24,3 cm ; CA = 32,4 cm
và AB = 16,2 cm . Tính độ dài các cạnh của tam giác A ' B ' C ' nếu:
a) AB lớn hơn A ' B ' là 10 cm .
b) A ' B ' lớn hơn AB là 10 cm .
15. Hai tam giác sau có đồng dạng không nếu độ dài các cạnh cúa chúng bằng:
a) 21cm,28 cm,14 cm và 4 cm,8 cm,6 cm .
b) 8 cm,12 cm,18 cm và 27 cm,18 cm,12 cm .
16. Cho tam giác ∆ABC=
có AB 12= =
cm, AC 15 cm, BC 18 cm . Trên cạnh AB lấy điểm M ,
trên cạnh AC lấy điểm N sao cho
= =
AM 10 cm; AN 8 cm . Tính MN .

17. Cho  ABH vuông tại H= =


có AB 20 cm; BH 12 cm . Trên tia đối của HB lấy điểm C
5 .
sao cho AC = AH . Tính BAC
3

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

=
18. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) , biết AB 9=
cm, BD 12=
cm, DC 16 cm . Chứng minh
 ABD ~BDC .
ˆ Dˆ= 90° . Trên cạnh AD lấy điểm I sao cho
19. Cho hình thang ABCD biết A=
AB.DC = AI .DI . Chứng minh:

a)  ABI ~DIC .
= 90° .
b) BIC
ˆ 60° . Qua C kẻ đường thẳng d bất kì cắt các tia đối của các
20. Cho hình thoi ABCD, A=
tia BA, DA theo thứ tự tại E và F . Gọi I là giao điểm của BF và ED . Chứng minh:
BE DA
a) =
BA DF
b) ∆EBD ~ ∆BDF
 = 120°
c) BID
21. Cho hình bình hành ABCD, Aˆ > 90° . Kẻ AH ⊥ CD tại H , AK ⊥ BC tại K . Chứng minh:
AH DA
a) =
AK DC
 = ACH
b) AKH .

22. Cho tam giác ∆ABC=


có AB 18= =
cm, AC 27 cm, BC 30 cm . Gọi D là trung điểm của
AB , điểm E thuộc cạnh AC sao cho AE = 6 cm .
a) Chứng minh  AED ∽ ABC .
b) Tính độ dài DE .
23. Cho tam giác ABC= có AB 12= cm, AC 15=cm, BC 18 cm . Trên cạnh AB, đặt đoạn
AM = 10 cm , trên cạnh AC đặt đoạn AN = 8 cm . Tính độ dài đoạn MN.
24. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Chứng minh:
=
a) AB 2
BH ⋅ BC b) AH 2 = BH .HC
25. Cho tam giác ABC ( AB < AC ) , đường phân giác trong AD . Gọi M và N theo thứ tự là
hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD . Chứng minh:
BM AB
a) = b) AM ⋅ DN = AN ⋅ DM .
CN AC
26. Cho tam giác ABC ( AB < AC ) , đường phân giác trong AD . Trên tia đối của tia DA lấy
điềm I sao cho   . Chứng minh:
ACI = BDA
a)  ABD ∽ AIC
b)  ABD ∽CID
c) AD 2 = AB ⋅ AC − DB ⋅ DC .
27. Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE và CF đồng quy tại H . Chứng minh:
a)  AEF ~ ABC ;
b) H là giao điểm các đường phân giác của  DEF ;
c) BH ⋅ BE + CH ⋅ CF = BC 2 .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

28. Để tính chiều cao của một ngôi nhà người ta tiến hành đo đạc các thông số cần thiết và thu
được kết quả như hình vẽ dưới đây. Vậy ngôi nhà đó cao bao nhiêu?

29.Để đo khoàng cách từ hai địa điểm A và B , trong đó B không tới được, người ta tiến hành
đo và tính khoàng cách AB như hình vẽ với AB / / DF
= =
, AD 1,3m, DC 0,8m ; DF = 1 m .
a) Em hãy nói rõ cách đo như thế nào?
b) Tính độ dài x của khoảng cách AB .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

BÀI 3. ĐỊNH LÝ PYTHAGORE VÀ ỨNG DỤNG


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định lý Pythagore
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh
góc vuông.

=
Tam giác ABC vuông tại A . Suy ra BC 2
AB 2 + AC 2
2. Định lý Pythagore đảo
Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác
đó là tam giác vuông.

Tam giác ABC có; BC = 2


AB 2 + AC 2 Suy ra  ABC vuông tại A .
3. Ứng dụng của định lý Pythagore
3.1. Tính độ dài đoạn thẳng. Nếu tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = h , các cạnh
=
BC a= , AC b=, AB c thi h ⋅ a =b, c
3.2. Chứng minh tính chất hình học.

Cho hình vẽ, ta có: AM là đường cao, các đoạn AC , AD là đường xiên, MC là hình chiếu của
đường xiên AC , MD là hình chiếu của đường xiên AD . Nếu hình chiếu càng lớn thì đường xiên
càng lớn và ngược lại.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông.
Phương pháp giải: Để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông, ta dựa vào định lý Pythagore:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh
góc vuông.
1A. Tính độ dài x trong các hình vẽ sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

1B. Tính độ dài x trong các hình vẽ sau:

2A. Tính độ dài x, y trong hình vẽ sau:

2B. Tính độ dài x, y trong hình vẽ sau:

3A. Tính độ dài x, y trong hình vẽ sau:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

3B. Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 5 cm , đường cao AH = 4 cm . Tính BC.

4A. Một tam giác vuông có độ dài các cạnh góc vuông ti lệ với 5 và 12 , chu vi bằng 30 cm .
Tính độ dài cạnh huyền.
4B. Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20 cm , độ dài các cạnh góc vuông ti lệ với 3 và 4 .
Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác.
5A. Cho tam giác ABC nhọn, kẻ đường cao AH . Biết AB = 13= cm , AH 12 =cm, HC 16 cm . Tính
độ dài các cạnh AC , BC .
5B. Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH .= Biết AC 20 = cm, AH 12 cm và BH = 5 cm . Tính
chu vi của tam giác ABC .
6A. Tính độ dài đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 8dm , chiều rộng 6dm .
6B. Tính độ dài cạnh hình vuông có độ dài đường chéo là 6 2 cm .
7A. Cho tam giác ABC tù tại A , đường cao AH . Biết AB = 15= cm , AC 41 =cm, BH 12 cm . Tính
HC .
7B. Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao BH . Tính độ dài cạnh BC biết:
a) AH = 7 cm và HC = 2 cm .
b) AB = 5 cm và AH = 4 cm .
Dạng 2. Sử dụng định lý Pythagore đảo để nhận biết tam giác vuông Phuoong pháp giải:
Bước 1. Tính bình phương độ dài 3 cạnh của tam giác.
Bước 2. So sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Bước 3. Nếu 2 kết quả bằng nhau thì tam giác đó là tam giác vuông, canh lớn nhất là cạnh
huyền.
Bước 3. Nếu 2 kết qua băng nhau thi tam giac đó la tam giac vuong, cạnh lớn nhất là cạnh
huyền.
8A. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm,15 cm,12 cm .
b) 5dm,13dm,12dm .
c) 8 m,8 m,12 m .
8B. Cho tam giác ABC= có AB 3= cm, AC 4=  = 90° .
cm, BC 5 cm . Chứng minh BAC
Dạng 3.Ứng dụng thực tế của định lý Pythagore vào thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng định lý Pythagore để giải các bài toán thực tế.
9A. Một bạn học sinh thả diều ngoài công viên, biết đoạn dây từ tay bạn đến con diều dài 150 m
và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 90 m . Tính độ cao của con
diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất là 1,5m.
9B. Một chiếc ti vi 24 inch có nghĩa là đường chéo màn hình của chiếc tivi đó dài 24 inch (đơn
vị độ dài được sứ dụng ở nước Anh và một số nước khác), biết 1inch ≈ 2,54 cm .
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiêu dài, chiêu rộng lần lượt là 114,8 inch và 14,8 inch thì ti
vi đó bao nhiêu inch?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


10. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 20 cm . Kẻ AH vuông góc với BC . Biêt
=BH 9= cm, CH 16 cm . Tính AB và AH .
11. Cho tam giác nhọn ABC . Kẻ AH vuông góc với BC . Tính chu vi của tam giác ABC biết
= AB 5= cm, AH 4= cm, HC 12 cm .
12. Cho tam giác ABC vuông tại A . Biết BC = 20 cm và 4 AB = 3 AC . Tính độ dài các cạnh
AB, AC .
13. Cho tam giác ABC cân ở A . Kẻ BH vuông góc với AC . Biết AH = 3 cm , HC = 2 cm . Tính
độ dài cạnh BC .
° 
14. Tính độ dài đọan thẳng AD như hình vẽ,= =
biết Bˆ 90 , ACD 90° ,
= AC
AB = 12 cm, CD
= 14 cm

15. Tính x trên hình vẽ

16. Tính x trên hình vẽ

17. Có tam giác vuông nào có độ dài ba cạnh như sau không?
a) 15 cm,8 cm,18 cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

b) 21dm, 20dm, 29dm .


c) 5 m, 6 m,8 m .
18. Cho tam giác ABC vuông cân tại A , biết AB= AC = 4 cm .
a) Tính độ dài cạnh BC .
b) Từ A kẻ AD vuông góc với BC . Chứng minh D là trung điểm của BC .
c) Từ D kẻ DE vuông góc với AC . Chứng minh tam giác AED vuông cân.
d) Tính độ dài đoạn AD .
19. Theo quy định của khu phố, mỗi nhà sử dụng bậc tam cấp di động để dắt xe và không được
lấn quá 80 cm ra via hè. Cho biết nhà Minh có nền nhà cao 40 cm so với via hè, chiêu dài của
bậc tam câp là 1m thì có phù hợp với quy định của khu phố không? Vi sao?
20. Một máy bay cãt cánh trong 4 phút với vận tốc 210 km / h . Hãy tính độ cao cúa máy bay so
với mặt đất, biết rằng khoảng cách từ điểm xuất phát đến phương thẳng đứng là 10 km .
21. Trên hìn vẽ, một câu trượt có đường lên BA dài 5 m , độ dài AH là 3 m , độ dài $B C$ là
10 m và CD là 2 m . Đường trượt tông cộng ACD dài bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ hai).

22. Cho hình vẽ, hãy tính chiều cao AC của bức tường ?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

BÀI 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Định lý 1: Nêu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông
kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
 ABC vuông tại A và  A′ B′C ′ vuông tại A′
+) Nêu Cˆ = Cˆ thì  A′ B′C ′ ∽ ABC
Định lý 2: Nêu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ vớ hai cạnh góc vuông của hai
cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giac vuông đó đồng dạng.
 ABC vuông tại A và A′ B′C ' vuông tại A′

A′ B′ A′C ′
+) Nếu = thi  A′ B′C ′ đồng dạng  ABC .
AB AC
2. Trường hợp đồng dạng dặc biệt của hai tam giác vuông Nêu cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này ti lệ vói cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thi hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

 ABC vuông tại A và  A′ B′C ′ vuông tại A′


A′ B′ B′C ′
+) Nêu = thi  A′ B′C ′ is  ABC
AB BC
3. Nhận xét: Nếu  A′ B′C ′ ∽ ABC theo ti số k và AH , A′ H ′ lân lượt là các đường cao của
′ ′ ′ ′ ′ ˆ
)
 ABC và  A B C thì  A B H ∽ ABH (do B = B theo ti số k và
′ ′ A′ H ′
AH
=k.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Dạng 1. Chứng minh tam giác vuông đồng dạng
Phương pháp giải: Để chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, ta có thể sử dụng một trong
các cách sau:
Cách 1. Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường vào tam giác vuông.
Cách 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
1A. Cho tam giác ABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H . Chứng minh:
a)  BEA ∽CDA .
b)  EHC ~ DHB .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 0


Website: tailieumontoan.com

1B. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB > AC . Qua điểm M bất kỳ trên BC , vẽ đường
thẳng vuông góc với BC , cắt AC và AB lần lưot tại D và E . Chứng minh:
a)  ABC ~MDC .
b)  EAD \&  EMB .
2A. Cho hình thang vuông ABCD tại A và D= có AB 6= cm, CD 12 cm , AD = 17 cm . Trên
cạnh AD lấy điểm E sao cho AE = 8 cm . Chứng minh BEC  = 90° .
2B. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 4 cm , và BC = 6 cm . Ké tia Cx vuông góc với
BC (tia Cx và điêm A nằm khác phía so với đường thẳng BC ). Trên tia Cx lấy điêm D sao
cho BD = 9 cm . Chứng minh BD song song vói AC .
Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông đê giải toán
Phưong pháp giải: Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (nếu cần) để chứng
minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc các cặp cạnh
tương ứng ti lệ, từ đó suy ra điều cần chứng minh.
3A. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH .
a) Chứng minh AB = 2
BH ⋅ BC ;
b) Chứng minh AH = BH .CH ;
2

c) Gọi P là trung điêm của BH và Q là trung điểm của AH . Chứng minh BAP ∽ ACQ .
d) Chứng minh AP vuông góc với CQ .
3B. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Gọi M và N lân lưọt là chân đường
vuông góc kẻ từ H xuống AB và AC . Chứng minh:
a) AH= 2
AM ⋅ AB
b) AM ⋅ AB = AN ⋅ AC ;
c)  AMN ∽ ACB .
4A. Cho hình bình hành ABCD có AC > BD . Kẻ CE vuông góc với AB tại E , CF
vuông góc với AD tại F , BH vuông góc với AC tại H và DK vuông góc với AC tại
K . Chứng minh:

AB AH
a) = ;
AC AE
b) AD ⋅ AF = AK ⋅ AC ;
c) AD ⋅ AF + AB ⋅ AE = AC 2
4B. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Biết AB 4=
= cm, AD 9 cm .
a) Tính độ dài AH .
b) Tính tỉ số BD : AC .
Dạng 3. Tỉ số diện tích của hai tam giác
Phương pháp giải: Chứng minh rằng tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng
bình phương tỉ số đồng dạng. Từ đó vận dụng để giải các bài toán về diện tích của tam
giác đồng dạng.
5A. Chứng minh rằng tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số
đồng dạng.
5B. Cho hình vuông ABCD . Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và BC . Gọi I
là giao điểm của DF và CE . Tính tỉ số diện tích của hai tam giác CIF và CBE .
6A. Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh BC . Đường thẳng qua D và song song

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

với AC cắt AB tại E , đường thẳng qua D và song song với AB cắt AC tại F . Cho
biết diện tích của tam giác EBD và FDC lần lượt bằng a 2 ; b 2 . Hãy tính diện tích của
tam giác ABC .
6B. Cho tam giác ABC . Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh AB , AC theo
2
thứ tự ở D và E . Gọi G là một điểm trên cạnh BC sao cho CG = BC . Tính diện tích
5
của tứ giác DEGB biết diện tích tam giác ABC bằng 16 cm , diện tích tam giác ADE
2

bằng 9 cm 2 .
7A. Cho hình chữ nhật ABCD = có AB 12 = cm, BC 9 cm . Gọi H là chân đường
vuông góc kẻ từ A xuống BD .

a) Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD ;
b) Tính độ dài đoạn thẳng AH ;
c) Tính diện tích tam giác AHB .
7B. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH= có BC 20 = cm, AH 8 cm . Gọi
D chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AC , E là chân đường vuông góc kẻ từ H
xuống AB .
a) Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC ;
b) Tính diện tích tam giác ADE .
Dạng 4. Toán thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng các truờng hợp của tam giác vuông để giải các bài toán có
nội dung thực tế.
8A. Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B (không thể đo trực tiếp), người ta xác
định các điểm C , D, E như hình vẽ.

Sau đó đo được khoảng cách giữa A và C

là AC = 9 m , khoảng cách giữa C và E là EC = 3 m ,


khoảng cách giữa E và D là DE = 4 m .

Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B .

8B. Để đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B ,


trong đó điểm B là chân của một cột cờ nằm

ở một đảo nhỏ giữa hào nước trong Thảo Cầm Viên
mà ta không tới được, người ta làm như sau:

Dòng nước ngắm để trên bờ hồ, người ta cắm

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

cọc ở 3 vị trí C , D, E sao cho D, E tương ứng thuộc các cạnh AC và BC sao cho
DE //AB . Dùng thước dây đo được = AD 160 = m, DC 40 = m, DE 8 m . Hãy tính
khoảng cách AB .
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
9. Cho tam giác ABC vuông tại A= có AB 6= cm, BC 10 cm . Lấy điểm D trên cạnh
AB và điểm E trên cạnh AC sao cho AE = 3 cm , DE = 5 cm . Chứng minh

ADE =  ACB .
10. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao và AM là đường trung tuyến.
Tính diện tích tam giác AHM và tỉ số diện tích tam giác AHM và ABC , biết
= BH 4= cm, CH 16 cm .
11. Cho tam giác ABC vuông tại A( AB < AC ) . Gọi M là trung điểm của BC . Vẽ MD
vuông góc với AB tại D, ME vuông góc với AC tại E , AH vuông góc với BC tại H .
Qua A kẻ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K , HK cắt AC tại N . Chứng
minh HN 2 = AN .CN .
12. Giả sử AC là đường chéo lớn của hình bình hành ABCD . Từ C kẻ các đường
thẳng CE , CF lần lượt vuông góc với AB, AD . Chứng minh rằng:
AB ⋅ AE + AD ⋅ AF = AC 2 .
13. Cho tam giác ABC , đường cao BD và CE cắt nhau tại H .
a) Chứng minh rằng AE. AB = AD. AC ;
b) Chứng minh  ADE = 
ABC ;
c) Chứng minh rằng CH ⋅ CE + HB ⋅ BD = BC 2 .
d) Giả sử góc A có số đo bằng 60 độ và diện tích tam giác ABC bằng 120 cm 2 . Tính
diện tích tam giác ADE .
14. Cho tam giác ABC vuông tại A . Qua điểm D trên BC kẻ đường thẳng vuông góc
với BC cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự tại E và G . Chứng minh
DB.DC = DE.DG .
15. Cho tam giác ABC vuông tại A . Lấy một điểm D bất kỳ trên cạnh AC . Kẻ các
đường CE vuông góc với DB tại E , AF vuông góc với AE tại F thuộc BD . Chứng
minh rằng BE = . AC AB.EC + AE.BC .
16. Cho hình vuông ABCD . Trên cạnh BC lấy điểm E , tia AE cắt đường thẳng CD
tại M , tia DE cắt AB tại N . Chứng minh rằng:
a) Tam giác NBC đồng dạng với tam giác BCM ;
b) BM vuông góc với CN .
17. Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2 m và
đặt cây xa 18 m. Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 1 m thì nhìn thấy đầu cọc và đinh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu, biết rằng khoảng cách từ
chân đến mắt người ấy là 1,5 m .
18. Kim tự tháp là niềm tự hào của người dân Ai Cập. Để tính được chiều cao gần đúng
của Kim tự tháp, nhà toán học Thales làm như sau: đầu tiên ông cắm 1 cây cọc cao 1 m
vuông góc với mặt đất và ông đo được bóng cây cọc trên mặt đất là 1,5 m và chiều dài
bóng kim tự tháp trên mặt đất dài 208,2 m. Hỏi kim tự tháp cao bao nhiêu?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

BÀI 5. HÌNH ĐỒNG DẠNG

I. TÓM TẤT LÝ THUYẾT


- Hai hình đồng dạng có hình dạng giống nhau. Các cặp hình phóng to - thu nhỏ mà các
đường thẳng đi qua các điểm tương ứng giữa hai hình cùng đi qua một điểm được gọi là
các hình đồng dạng phối cạnh. Điểm đồng quy đó được gọi là tâm phối cảnh của các cặp
hình.
- Một hình H được gọi là đồng dạng với hình H ' nếu nó bằng H hoặc bằng với một
hình phóng to hay thu nhỏ của H .
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
1A. Tìm các cặp hình đồng dạng trong các hình dưới đây.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

1B. Tìm các cặp hình đồng dạng trong các hình dưới đây.

2A. Tìm các cặp hình đồng dạng trong các hình dưới đây.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

ÔN TẬP CHƯƠNG 9

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


Tóm tắt lý thuyết từ Bài 1 đến hết Bài 5 .

1. Định nghĩa tam giác đồng dạng


Tam giác A′B′C ′ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
A′B′ B′C ′ A′C ′      
= == ; A A= ′, B = B′, C C ′ , kí hiệu là: ∆A′B′C ′ ᔕ ∆ABC .
AB BC AC
A′B′ B′C ′ A′C ′
Tỉ số
= k = = được gọi là tỉ số đồng dạng của ∆A′B′C ′ với ∆ABC .
AB BC AC

2. Trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh


Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng với nhau.
3. Trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp
cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
4. Trường hợp đồng dạng góc - góc
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng với nhau.
5. Nhận xét
+ Nếu ∆A′B′C ′ ᔕ ∆ABC theo tỉ số đồng dạng k và A′M ′, AM lần lượt là các đường trung
A′M ′
tuyến của ∆A′B′C ′ ; ∆ABC thì =k.
AM
+ Nếu ∆A′B′C ′ ᔕ ∆ABC theo tỉ số đồng dạng k và A′M ′, AM lần lượt là các đường phân
A′M ′
giác của ∆A′B′C ′ ; ∆ABC thì =k.
AM
+ Nếu ∆A′B′C ′ ᔕ ∆ABC theo tỉ số dồng dạng k và A′H ′, AH lần lượt là các đường cao của
A′H ′
∆A′B′C ′ ᔕ ∆ABC thì =k.
AH
6. Định lý Pythagore
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai
cạnh góc vuông.
7. Định lý Pythagore đảo
Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phuơng của hai cạnh kia thì tam
giác đó là tam giác vuông.
8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Trường hợp 1. Nêu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác
vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Trường hợp 2. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này ti lệ với hai cạnh góc vuông
của hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Trường hợp 3. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với
cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giic vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

với nhau.
9. Hình đồng dạng
- Hai hình đồng dạng có hình dạng giống nhau. Các cặp hình phóng to - thu nhỏ mà các
đường thẳng đi qua các điểm tương ứng giữa hai hình cùng đi qua một điểm được gọi là các
hình đồng dạng phối cảnh. Điểm đồng quy đó được gọi là tâm phối cảnh của các cặp hình.
- Một hình H được gọi là đồng dạng với hình H′ nếu nó bằng H hoặc bằng với một hình
phóng to hay thu nhỏ của H .

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


1A. Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AD . Gọi K là trung điểm của AD . Gọi I là
hình chiếu vuông góc của D trên cạnh CK . Chứng minh  AIB= 90° .
 1 
1B. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến AM  AM > BC  . Lấy điểm I trên đoạn AM
 2 
 = MAB
sao cho MBI  = MAC
 . Chứng minh MCI .
2A. Cho tam giác nhọn ABC , các đường cao BD, CE cắt nhau tại H . Gọi M và N theo
thứ tự là hình chiếu của E và D trên BC .
EM
a) Chứng minh tỉ số khoảng cách từ H đến EM và DN bằng .
DN
b) Gọi O là giao điểm của DM và EN . Chứng minh HO vuông góc với BC .
2B. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao ( H thuộc cạnh BC ).
a) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D , vẽ AE vuông góc với BD tại E . Chứng minh
∆AEB ᔕ ∆DAB .
b) Chứng minh BE.BD = BH . BC .
c) Chứng minh BHE  = BDC
.
3A. Cho tam giác ABC . Trên cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm E và D sao cho
AE AD 1
= = .
AC AB 3
a) Chứng minh ∆ABD ᔕ ∆ACE ;
b) Chứng minh ∆ADE ᔕ ∆ABC ;
c) Gọi I là giao điểm của BD và EC . Chứng minh ID.IB = IE . IC.
3B. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2 BC . Kẻ AI vuông góc với BD tại I và AI cắt
DC tại E . Chứng minh:
a) AD= 2
DI ⋅ DB ;
b) BI = 4 DI .
4A. Cho hình chữ nhật ABCD . Kẻ DE vuông góc với AC tại E . Gọi M , N , P lần lượt là
trung điểm của BC , AE và DE .
Chứng minh rằng:
AD AE
a) = ; b) ∆AND ᔕ ∆DPC ;
DC DE
4B. Cho hình thang vuông ABCD  A= D ( )
= 90° có hai đường chéo vuông góc với nhau tại

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

O và AB = 4 cm, CD = 9 cm .
a) Chứng minh ∆AOB ᔕ ∆DAB ;
b) Tính độ dài AD ;
c) Chứng minh OA ⋅ OD = OB.OC ;
S
d) Tính tỉ số OAB .
SOCD
5A. Một cột cờ thẳng đứng có bóng in xuống mặt đất dài 25 m ( AC = 25 m ) . Cùng thời điểm
đó, một chiếc cọc DB cao 1,8 m vuông góc với mặt đất có bóng in xuống mặt đất là
2,5 m ( CB = 2,5 m ) . Tính chiều cao của cột cờ.

5B. Một cột cờ CB có bóng in trên mặt đất dài 12 m ( BA = 12 m ) . Cùng thời điểm đó, một
chiếc cọc cao 1,5 m đặt cách chân cột cờ 10 m (hình vẽ). Tính bóng của chiếc cọc và chiều
cao của cột cờ.

6A. Tìm hình đồng dạng trong các hình sau đây:

6B. Tìm hình đồng dạng trong các hình sau đây:

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN


7. Cho tam giác nhọn ABC . Kẻ các đường cao BE và CF cắt nhau tại H .
a) Chứng minh AE ⋅ AC = AF . AB và ∆AEF ᔕ ∆ABC .
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với CF cắt tia AH tại M , AH cắt BC tại D . Chứng
minh BD 2 = AD.DM .
S
c) Cho ACB= 45° và kẻ AK vuông góc với EF tại K . Tính tỉ số AFH .
S AKE

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN


BÀI 1. HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hình chóp tam giác đều
+ Hình chóp tam giác đều có đáy là một tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng
nhau, có chung một đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.
+ Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trọng tâm của tam giác ở đáy được gọi là đường cao
của hình chóp tam giác đều.

+ Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.
2. Diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy nhân với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d,
trong đó p : nửa chu vi đáy,
d : trung đoạn.
d

3. Thể tích của hình chóp tam giác đều


1
Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao của nó.
3

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

1
=
V S⋅ h
3
trong đó S : diện tích đáy,
h: chiều cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận biết tính chất đặc trưng của hình chóp tam giác đều
Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết phía trên,
1A. Gọi tên đỉnh, các cạnh của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ sau.
1B. Gọi tên đỉnh, các cạnh của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ sau.
D S

A D
A C

B
B
Hình dùng cho bài 1A Hình dùng cho bài 1B

2A. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình chóp tam giác đều sau đây.
2B. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình chóp tam giác đều sau đây.

S S

A C
A C

B
Hình dùng cho bài 2B
Hình dùng cho bài 2A
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2
Website: tailieumontoan.com

3A. Chỉ ra trung đoạn của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ dưới.
3B. Chỉ rõ trung đoạn của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ dưới.
S S

A C H T
C
D
D A B

B K

Hình dùng cho bài 3A Hình dùng cho bài 3B


Dạng 2. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều
Phương pháp giải: Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu
vi đáy với trung đoạn.
𝑆𝑆𝑥𝑥𝑥𝑥 = 𝑝𝑝. 𝑑𝑑
Trong đó: 𝑝𝑝 : nửa chu vi đáy
𝑑𝑑 : trung đoạn
Chú ý: Khi tính diện tích xung quanh, các kích thước của hình phải có cùng đơn vị độ dài.
4A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết nửa chu vi đáy là 20cm, trung
đoạn là 30cm.
16
4B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là cm, trung
3
đoạn là 12cm.
5A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết nửa chu vi đáy là 8,5cm ,
trung đoạn là 10,2cm.
1
5B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là 7 cm, trung
2
đoạn là 6cm.
6A. Một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 6cm, độ dài cạnh bên là 5cm. Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
6B. Một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 12cm, độ dài cạnh bên là 10cm. Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
7A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴, biết rằng đáy là Δ𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴,
diện tích tam giác 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 là 4√3 𝑐𝑐𝑚𝑚2 , trung đoạn là 8cm.
7B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴, biết rằng đáy là Δ𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴,
√3
diện tích tam giác 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 là cm, trung đoạn là 3cm.
4
8A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S

𝑆𝑆. 𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀 trong hình vẽ bên, biết đáy là Δ𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀𝑀, SP = 10cm, MN


= 12cm. 10cm

M P

8B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều 12cm B

𝑆𝑆. 𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸 trong hình vẽ bên, biết đáy là Δ𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸, SH = 8cm, FH = N


8cm

E K
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3
H

F
Website: tailieumontoan.com

6cm.

9A. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng √27cm và độ dài trung đoạn gấp đôi
chiều cao đáy. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
9B. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 5√3cm và độ dài trung đoạn là 16,25
cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Dạng 3. Tính thể tích hình chóp tam giác đều
1
Phương pháp giải: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với
3
chiều cao của nó.
1
𝑉𝑉 = 𝑆𝑆. ℎ
3
trong đó: 𝑆𝑆 : diện tích đáy
ℎ : chiều cao của hình chóp
10A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chiều cao là 4cm, diện tích đáy là 9𝑐𝑐𝑚𝑚2
5
10B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chiều cao là dm, diện tích đáy là
2
2
12,3𝑐𝑐𝑚𝑚
11A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸 trong hình bên dưới, biết cạnh đáy là
6cm, chiều cao hình chóp là SB = 8cm.
11B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑇𝑇. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 trong hình bên dưới, biết cạnh đáy là
2cm, chiều cao hình chóp là SO = 3,5cm.
S T

3,5cm
8cm

E K A C

B O
H D
6cm 2cm

F B

Hình dùng cho bài 11A Hình dùng cho bài 11B
12A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 trong hình bên, biết SD = 5cm, OD =
3cm

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

5cm

A C
3cm
O
D
2cm

12B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝑄𝑄𝑄𝑄𝑄𝑄 biết chiều cao hình chóp bằng độ dài
cạnh đáy và bằng 8cm.
13A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴, đáy là tam giác ABC, biết SC =
12cm, BC = 6cm
13B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết diện tích một mặt bên là 63𝑐𝑐𝑚𝑚2 và trung
đoạn có độ dài là 9cm.
14A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là 27cm và độ dài cạnh bên là
6,5cm
14B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
thể tích của một hình lập phương có độ dài cạnh là 5cm.
15A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
thể tích của một hình lăng trụ đứng tam giác có diện tích đáy bằng 12𝑐𝑐𝑚𝑚2 và chiều cao là
12cm.
15B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
một nửa thể tích của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông với cạnh là một số nguyên
tố chẵn, và có chiều cao lăng trụ là 3,8cm.
Dạng 4. Tổng hợp
Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung quanh và thể tích để giải quyết
các bài toàn tổng hợp.
16A. Gọi tên đỉnh, các cạnh bên, và đường cao của hình chóp tam giác đều trong hình vẽ bên
dưới.
16B. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy và một trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình
vẽ bên dưới.
S S

A C J K

O O
D I

B Q

Hình dùng cho bài 16A Hình dùng cho bài 16B

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

17A. Một hình chóp tam giác đều có diện tích xung quanh là 420𝑐𝑐𝑚𝑚2 , chiều cao là 7cm,
trung đoạn là 20cm. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều đó.
17B. Một hình chóp tam giác đều có trung đoạn là 23cm, chiều cao là 14cm, diện tích đáy là
24√3𝑐𝑐𝑚𝑚2 . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp .
18A. Một kim tự tháp ở Ai Cập có dạng hình chóp tam giác đều với chiều cao khoảng 138m
và đáy là hình tam giác đều có cạnh khoảng 216m. Tính thể tích của kim tự tháp.
18B. Một kim tự tháp ở Ai Cập có dạng hình chóp tam giác đều với đáy là hình tam giác đều
cạnh khoảng 215m, đường cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của kim tự tháp dài 180m. Tính
diện tích xung quanh của kim tự tháp.
19A. Cho hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽 như hình vẽ, biết độ dài đường trung tuyến KI của
đáy có độ dài là 12cm, cạnh bên chóp có độ dài là 15cm và đường cao của hình chóp vuông
góc với đường cao của tam giác đáy tại trọng tâm O của đáy.
S

J K

O
I

a) Tính diện tích tam giác SOK


b) Tính tỉ số diện tích của tam giác SOK và tam giác SOI
c) Tính thể tích hình chóp 𝑆𝑆. 𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽
19B. Cho hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽, biết độ dài đường trung tuyến KI của đáy có độ dài
là 10cm, cạnh bên chóp có độ dài là 16cm và đường cao của hình chóp vuông góc với đường
cao của tam giác đáy tại trọng tâm của đáy. Tính thể tích 𝑉𝑉𝑆𝑆.𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽
đường cao của hình chóp vuông góc với đường cao của tam giác đáy tại trọng tâm của đáy.
Tính thể tích VSJQK
20A. Một hình chóp tam giác đều có chu vi đáy là a , chiều cao là h . Hãy xây dựng công
thức tính thể tích của hình chóp.
20B. Một hộp quà có dạng hình chóp tam giác đều có cạnh bên là 35cm và độ dài trung đoạn
là 15cm với khung bằng nhựa, đáy và các mặt xung quanh bọc vải. Hỏi diện tích vải dùng để
làm chiếc hộp đó là bao nhiêu? (coi phần các mép vải khâu nối không đáng kể)
21A. Nếu tăng kích thước các cạnh đáy của một hình chóp tam giác đều lên 2 lần thì khi đó
diện tích xung quanh mới gấp bao nhiêu lần diện tích xung quanh ban đầu?
21B. Nếu tăng kích thước các cạnh đáy của một hình chóp tam giác đều lên 3 lần thì thể tích
mới gấp bao nhiêu lần thể tích ban đầu?
Dạng 5: Bài toán thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung qunh, thể tích để giải quyết bài
toán thực tế.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

22A. Một hộp quà dạng hình chóp tam giác đều có độ dài trung đoạn là 30cm , độ dài đáy
của hình chóp là 12cm . Bạn Yến dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu
vàng vào mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và
lớn hơn bao nhiêu cm 2
22B. Một hộp quà dạng hình chóp tam giác đều có độ dài trung đoạn là 3,2cm , độ dài đáy
của hình chóp là 3,3cm . Bạn Yến dán giấy màu vàng vào các mặt xung quanh và giấy màu
xanh vào mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và
lớn hơn bao nhiêu cm 2
23A. Một khối pha lê có dạng hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy 6cm , độ dài trung
đoạn là 7,7cm . Tính diện tích xung quanh của khối pha lê?
23B. Một tòa tháp có dạng hình chóp tam giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 120m , độ dài cạnh đáy là 100m . Tính diện tích cần quét sơn?
24A. Một chiếc bánh có dạng hình chóp tam giác đều, biết rằng chiều cao chiếc bánh là
3,5cm , diện tích đáy là 2cm 2 . Tính thể tích của chiếc bánh.
24B. Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 23,25cm 2 và
chiều cao khoảng 6,2cm . Tính thể tích của khối rubik đó.
25A. Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 20cm 2 và thể
tích khoảng 46cm3 . Tính chiều cao của khối rubik đó
25B. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, diện tích xung quanh là 3,5cm 2 ,
chu vi đáy là 6m . Tính độ dài trung đoạn của chiếc lều.
26A. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, biết độ dài cạnh đáy là 3m , độ dài
trung đoạn là 2,5m . Để may chiếc lều này người thợ may dùng loại vải có giá tiền là 80000
đồng/ m 2 (không may đáy lều). Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền?
26B. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, biết độ dài cạnh đáy là 3,6m , độ
dài trung đoạn là 3,5m . Để may chiếc lều này người thợ may dùng loại vải có giá tiền là
85000 đồng/ m 2 (không may đáy lều). Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
27. Hãy vẽ hình chóp tam giác đều S . ABC có đáy là tam giác ABC đều, sau đó chỉ ra các
cạnh bên, mặt bên và mặt đáy của hình chóp.
28. Hãy vẽ hình chóp tam giác đều S .MNP có đáy là tam giác MNP đều, sau đó chỉ ra
đường cao của hình chóp và vẽ các trung đoạn.
29. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết nửa chu vi đáy là 15,9cm ,
trung đoạn có kích thước là 11,2cm .
1
30. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là 8 cm , trung
3
đoạn có kích thước là 7cm .
31. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S . ABC , với đáy là ∆ABC , biết
rằng diện tích tam giác ABC bằng 3 3 cm , trung đoạn của hình chóp tam giác đều S ABC
là 3cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

32. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 5 3 cm , và độ dài trung đoạn
18,3cm . Tính diện tích xung quanh của chóp tam giác đều.
33. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S .RTK biết chiều cao hình chóp bằng độ dài
đáy và bằng 6,9cm .
34. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S . ABC , đáy là tam giác ABC , biết chiều cao
SO = 15 cm , BC = 5,6 cm .
35. Một khối thủy tinh hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là 260cm 2 , chiều cao là
32cm , được thả vào trong một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 62cm
và 32cm . Người ta đổ nước vảo bể sao cho nước ngập khối thủy tinh và đo được mực nước
là 62cm . Khi lấy thủy tinh ra thì mực nước của bể là bao nhiêu?

36. Một chiếc lều có dạng hình chóp tam giác đều, cạnh đáy bằng 2,5m , chiều cao bằng 3m .
Tính thể tích không khí trong lều.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 8


Website: tailieumontoan.com

BÀI 39. HÌNH CHÓP TỨ GIÁC ĐỀU


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hình chóp tứ giác đều
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là những tam giác cân, bằng nhau,
có chung đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tứ giác đều.
Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp với giao điểm của hai đường chéo của đáy được gọi là
đường cao của hình chóp tứ giác đều.

Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp với trung điểm của cạnh đáy được gọi là trung đoạn của
hình chóp tam giác đều.
2. Nhận xét
Hình chóp tứ giác đều có:
- Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao điểm
của hai đường chéo)
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều
- Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa tích chu vi đáy với trung đoạn và
bằng 2 lần tích của cạnh đáy với trung đoạn:
S=
xp
p=
.d 2.a.d

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

Trong đó S xq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nửa chu vi đáy, d : trung
đoạn, a : cạnh đáy.

1
- Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao của nó.
3
1
V = S d .h
3
Trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều, S d : diện tích mặt đáy của hình chóp, h : chiều
cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận biết tính chất đặc trưng của hình chóp tứ giác đều
Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết phía trên
1A. Gọi tên đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, trung đoạn và chiều cao của hình chóp tứ giác đều ở
hình vẽ dưới đây.
1B. Gọi tên đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, trung đoạn và chiều cao của hình chóp tứ giác đều ở
hình vẽ dưới đây.

2A. Cho hình chóp tứ giác đều S . BCDE . Kẻ ST ⊥ BC . Hỏi các tam giác
SBC , SCD, SED, SBE là các tam giác gì? Chỉ ra trung đoạn của hình chóp đã cho.
2B. Cho hình chóp tứ giác đều S . ACDE . Gọi I là giao điểm của AD và CE , kẻ SH ⊥ DC .
Hãy cho biết các tam giác SIC , SID, SIA, SIE là các tam giác gì? Viết tên trung đoạn của hình
chóp.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

3A. Viết tên trung đoạn và đường cao của hình chóp tứ giác đều ở hình vẽ bên

3B. Dựa vào hình vẽ của bài 3A. Hãy cho biết đáy MNJK là hình gì? So sánh SA và SB .
Dạng 2. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Phương pháp giải: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi
đáy với trung đoạn và bằng 2 lần tích của cạnh đáy với trung đoạn.
S=
xp
p=
.d 2.a.d

Trong đó S xq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nửa chu vi đáy, d : trung
đoạn, a : cạnh đáy.

Chú ý: Khi tính diện tích xung quanh, các kích thước của hình phải có cùng đơn vị độ dài.
4A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều biết nửa chu vi đáy là 30cm , trung
đoạn là 35cm .

26
4B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều biết chu vi đáy là cm , trung đoạn
5
là 10cm .

5A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp từ giác đều biết nửa chu vi đáy là 9,5cm , trung
đoạn có kích thước 12,6cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

1
5B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp từ giác đều biết chu vi đáy là 3 cm , trung đoạn
2
có kích thước 13cm .

6A. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài một cạnh đáy là 4cm , độ dài cạnh bên là 5cm . Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
6B. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài một cạnh đáy là 10cm , độ dài cạnh bên là 6cm . Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
7A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S . ABCD với đáy là hình vuông
ABCD có diện tích 9cm 2 , trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S . ABCD là 8cm .
7B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S . ABCD với đáy là hình vuông
ABCD có diện tích 81cm 2 , trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S . ABCD là 15cm .
8A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S .MNPQ trong hình vẽ bên, biết
=
rằng SB 15= cm, NP 3 cm .

8B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S .EFKH trong hình vẽ bên, biết rằng
=SF 5= cm, HK 6 cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

9A. Một hình chóp tứ giác đều có cạnh 27 cm , và độ dài trung đoạn gấp đôi cạnh đáy. Tính
diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này.
9B. Một hình chóp tứ giác đều có một đường chéo của đáy là 5 2 cm và độ dài trung đoạn là
19,29 cm . Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này.
Dạng 3. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều
1
Phương pháp giải: Thể tích hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều
3
cao của nó.
1
V = S d .h ,
3
Trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều, S d : diện tích mặt đáy của hình chóp, h : chiều
cao của hình chóp.
10A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao là 4cm , diện tích đáy là 9cm 2 .

5
10B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao là dm , diện tích đáy là 12,3cm 2 .
2
11A. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều S .EFKH trong hình bên, biết cạnh đáy là 5cm , chiều
cao là SO = 7 cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5


Website: tailieumontoan.com

11B. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều T .EFKH trong hình bên, biết cạnh đáy là 3cm , chiều
cao là SO = 4,5 cm .

12A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S . ABCD , biết chiều cao của hình chóp là
SO = 25 cm và OD = 5 cm .
12B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S .QKAD biết chiều cao của hình chóp bằng độ
dài cạnh đáy và bằng 10cm .

13A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S . ABCE , biết SC = 16 cm , BC = 3,6 cm và O
là giao điểm của hai đường chéo ở đáy.
13B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết diện tích một mặt bên là 64cm 2 và độ dài
trung đoạn là 18cm .

14A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chu vi đáy là 36cm và chiều cao hình chóp
có độ dài là 10cm .

14B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng với thể tích của một hình lập
phương có độ dài cạnh là 2cm

15A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng với thể tích của một hình lăng
trụ đứng tứ giác, biết lăng trụ có diện tích đáy bằng 36cm 2 và chiều cao là 22cm .

15B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng một nửa với thể tích của một
hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông với cạnh là một số nguyên tố chẵn, và có chiều cao
lăng trụ là 27cm .

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 6


Website: tailieumontoan.com

Dạng 4. Tổng hợp


Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung quanh, thể tích để giải quyết các
bài toán tổng hợp.
16A. Gọi tên đỉnh, các cạnh bên, và đường cao của hình chóp tam giác đều trong hình dưới
đây.
16B. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy và một trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình
dưới đây.

17A. Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh là 380 cm 2 và có chiều cao là
14 cm , trung đoạn bằng 32 cm . Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều đó.
17B. Một hình chóp tứ giác đều có trung đoạn là 35 cm , chiều cao là 18 cm , diện tích đáy là
144 cm 2 . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.
18 A . Một khối đá có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích xung quanh là 64 cm 2 ,
trung đoạn là 16 cm . Tính chu vi của đáy.
18B. Một khối đá có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích xung quanh là 1024 cm 2 ,
trung đoạn là 64 cm . Tính chu vi của đáy.
19A. Cho hình chóp tứ giác đều S.JQKA, biết cạnh đáy có độ dài là 6 cm và cạnh bên chóp
có độ dài là 15 cm . Tính thể tích của hình chóp S.JQKA .
19B. Cho hình chóp tứ giác đều E.ABCD, biết độ dài cạnh đáy là 23 cm , đường cao
SO = 18 cm . Tính độ dài cạnh bên và thể tích của hình chóp?

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 7


Website: tailieumontoan.com

20A. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy bằng a cm, chiều cao bằng h cm . Hãy xây
dựng công thức tính thể tích của hình chóp?
20B. Một hộp quà hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là 18 cm và độ dài trung đoạn là 9 cm
với khung bằng nhựa, đáy và các mặt xung quanh bọc vải. Hỏi diện tích vải dùng để làm
chiếc hộp đó là bao nhiêu (coi phần các mép vải khâu nối không đáng kể)?
21A. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy là 52 cm , độ dài trung đoạn là 18 cm . Nếu
tăng kích thước mỗi cạnh đáy lên 2 lần và giữ nguyên độ dài trung đoạn thì khi đó diện tích
xung quanh của hình chóp là bao nhiêu?
21B. Nếu tăng kích thước mỗi cạnh đáy lên 3 lần và giữ nguyên chiều cao của một hình chóp
tứ giác đều thì khi đó thể tích mới của hình chóp gấp bao nhiêu lần thể tích ban đầu?
Dạng 5. Bài toán thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung quanh, thể tích để giải quyết
các bài toán thực tế.
22A. Một hộp quà dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn là 37 cm , độ dài cạnh
đáy là 20 cm . Bạn Lan dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh (chỉ dán mặt ngoài). Tính
diện tích giấy dùng để dán? (ta coi các mép dán không đáng kể).
22B. Một cái hộp dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn là 3,2 cm , độ dài cạnh
đáy là 1,5 cm . Bạn Linh dán giấy màu vàng vào các mặt xung quanh và giấy màu xanh vào
mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi cần nhiều loại giấy màu nào hơn?
23A. Một khối pha lê dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 8 cm , độ dài trung
đoạn là 7 cm . Tính diện tích xung quanh của khối pha lê?
23B. Một ngôi nhà có dạng hình chóp tứ giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 30m, độ dài cạnh đáy là 10 m . Tính diện tích cần quét sơn?
24A. Một cái chiếc bánh có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng chiều cao chiếc bánh là
5 cm , diện tích đáy là 3 cm 2 . Tính thể tích của chiếc bánh.
24B. Một khối pha lê có dạng hình chóp tứ giác đều với diện tích đáy khoảng 25,25 cm 2 và
chiều cao khoảng 5,2 cm . Tính thể tích của khối pha lê đó.
25A. Bánh ít trong hình vẽ sau có dạng chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 3,5 cm và chiều cao
là 3,5cm. Tính thể tích của một chiếc bánh ít.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 8


Website: tailieumontoan.com

25B. Bánh ít trong hình vẽ bài 25 A có dạng hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 3,5cm,
chiều cao là 3,5cm. Tính lượng lá cần có cho một chiếc bánh để bọc một lớp ngoài của chiếc
bánh.
26A. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tứ giác đều, lều phủ bốn phía biết độ dài cạnh
đáy là 2,8 m, độ dài trung đoạn là 3 m . Để may chiếc lều này người thọ may dùng loại vải có
giá tiền là 85000 đồng /m 2 . Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền? (ta coi mọi mép
gấp là không đáng kể)
26B. Nhân dịp tết Nguyên đán Quý Mão 2023, bạn Ánh dự định làm một chiếc lồng đèn hình
chóp tam giác đều và một chiếc hình chóp tứ giác đều. Mỗi chiếc lồng đèn có độ dài cạnh
đáy và đường cao của mặt bên tưong ứng với đáy lần lượt là 45 cm và 50 cm . Hỏi bạn Ánh
cần bao nhiêu mét vuông giấy vừa đủ để dán tất cả các mặt của mỗi chiếc lồng đèn, biết rằng
nếp gấp không đáng kể?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
27. Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy là 16 cm 2 , chiêu cao là 102dm . Tính thể tích của
hình chóp.
28. Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy là 25 cm 2 , thể tích là 150 cm3 . Tính chiều cao
của hình chóp.
29. Quan sát hình chóp tứ giác đều ở hình bên và cho biết :
a) Mặt đáy và các mặt bên của hình đó.
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 9


Website: tailieumontoan.com

20 cm

A
B

F
D 16 cm C

30. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3 cm , độ dài trung đoạn gấp hai lần
cạnh đáy. Tính tổng diện tích các mặt bên và mặt đáy?
31. Một ngôi nhà có dạng hình chóp tứ giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 42 m , độ dài cạnh đáy là 12 m . Tính diện tích cần quét
sơn?
32. Một hộp quà có dạng hình chóp tứ giác đều có cạnh bên là 28 cm và độ dài trung
đoạn là 19 cm với khung bằng nhựa, đáy và các mặt xung quanh bọc vải. Hỏi diện tích
vải dùng dể làm chiếc hộp đó là bao nhiêu (coi phần các mép vải khâu nối không đáng
kể)?
33. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy bằng chu vi của một hình chừ nhật có kích
thước 30 × 40 cm , độ dài trung đoạn là 16,7 cm. Tính diện tích xung quanh của hình
chóp?
34. Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a cm , chiêu cao là h cm . Nếu tăng cạnh
đáy gấp 5 lần và tăng chiều cao gấp 3 lần thì khi đó thể tích sẽ thay đổi như thế nào?
35. Một vật thể có dạng hình chóp tứ giác đều được tạo ra bằng cách cắt bỏ một phân từ
một khúc gỗ có dạng hình lập phương với cạnh là 1,5 m như dưới đây. Tính thể tích
phần khúc gỗ đã bị cắt bỏ.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 10


Website: tailieumontoan.com

1,5 cm

36. Hình bên dưới mô tả một lều trại gồm hai phân: phần dưới có dạng hình lập phương
với cạnh là 450 cm ; phần trên có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 200 cm .
Tính thể tích của lều trại đó.

2m

450 cm

450 cm

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 11


Website: tailieumontoan.com

ÔN TẬP CHƯƠNG X
I. Tóm tắt lí thuyết
A. Hình chóp tam giác đều
1. Hình chóp tam giác đều
• Hình chóp tam giác đều có đáy là một tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau, có chung một đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tam
giác đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trọng tâm của tam giác ở đáy được gọi là
đường cao của hình chóp tam giác đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm của cạnh đáy được gọi là trung
đoạn của hình chóp tam giác đều.
Đỉnh
S
Cạnh bên

Đường cao
Mặt bên
Trung đoạn

A C
O
H Mặt đáy

B
2. Diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy nhân với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d,
trong đó p : nửa chu vi đáy,
d
d : trung đoạn.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1


Website: tailieumontoan.com

3. Thể tích của hình chóp tam giác đều


1
Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao của
3
nó.
1
=
V S⋅ h
3
trong đó S : diện tích đáy,
h: chiều cao của hình chóp.
B. Hình chóp tứ giác đều
1. Hình chóp tứ giác đều
• Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là những tam giác cân
bằng nhau, có chung đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tứ giác
đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp với giao điểm của hai đường chéo ở đáy được
gọi là đường cao của hình chóp tứ giác đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm của cạnh đáy gọi là trung đoạn
của hình chóp tam giác đều.
Đỉnh
S

Cạnh bên

Mặt bên
Đường cao
Trung đoạn

Mặt đáy A
B
O K
D C
2. Nhận xét
Hình chóp tứ giác đều có :
• Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, có chung đỉnh.
• Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao
điểm của hai đường chéo).

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2


Website: tailieumontoan.com

3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều
• Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d
trong đó Sxq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nưa chu vi đáy,
d : trung đoạn.
1
• Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao
3
của hình chóp.
1
=
VSd ⋅ h
3
trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều,
Sd : diện tích một đáy của hình chóp,
h : chiều cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP
1. Hãy cho biết hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt bên, mặt đáy, số cạnh bên,
cạnh đáy?
2. Hãy cho biết hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt bên, mặt đáy, số cạnh bên,
cạnh đáy?
3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài là
130 cm , chiều rộng là 1,2 m , chiều cao là 500 mm . Mực nước ban đầu trong bể
cao 40 cm . Người ta cho vào bể một khối đá trang trí hình chóp tam giác đều chìm
hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 45 cm . Tính thể tích khối đá.
4. Một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 2 cm và trung đoạn là 5 cm .
Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
5. Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh là 84 cm 2 , độ dài cạnh đáy là
6 cm . Tính trung đoạn của hình chóp.
6. Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là 16 cm 2 , chiều cao gấp ba lần cạnh
đáy. Tính thể tích hình chóp.
7. Kim tự tháp Giza nổi tiếng ờ Ai Cập có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao
khoảng 147 m và đáy là hình vuông cạnh khoảng 230 m . Tính thế tích của kim tự
tháp Giza.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3


Website: tailieumontoan.com

8. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC , biết rằng diện tích
6 3
tam giác ABC bằng cm , trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC là
5
15 cm .
9. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 10 3 cm , và độ dài trung đoạn
bằng 6 3 cm . Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
10. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều biết rằng chiều
cao hình chóp là 57 cm , cạnh đáy là 11 cm , trung đoạn là 65 cm .
11. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều biết rằng chiều cao
hình chóp là 16,5cm, cạnh đáy là 3,1 cm , trung đoạn là 19,4 cm .
12. Cho biết diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là 789 cm 2 . Tính diện
tích một mặt bên của hình chóp?
13. Một chiếc hộp đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều vói chu vi đáy là
75 cm , trung đoạn là 15 cm . Người ta dán giấy màu xung quanh hộp. Hỏi cần diện
tích giấy cần dùng là bao nhiêu?
14. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy là 120 cm , diện tích xung quanh là
600 cm 2 . Tính trung đoạn của hình chóp đó.
15. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S .EFKH, biết cạnh đáy bằng 4 cm , chiều
cao của hình chóp là SO = 8 cm(O là giao điểm của hai đường chéo ở đáy EK và
FH) .
16. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S.EFKH , biết độ dài đường chéo ở mặt đáy
bằng 5 cm , chiều cao của hình chóp là SO = 9 cm , ( O là giao điểm của hai đường
chéo đáy EK và FH) .
17. Tính thể tích chiếc lều có dạng phần trên là hình chóp tứ giác đều có chiều cao là
3 m , phần dưới là hình hộp chữ nhật cạnh là 500 cm như hình vẽ.

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 4


Website: tailieumontoan.com

3m

500 cm

500 cm

18. Lớp 8A1 thực hiện dự án gấp 50 hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều với tất
cả các mặt là tam giác đều cạnh 6 cm để đựng các món quà gửi tặng cho các em
học sinh khó khăn vùng núi. Tính diện tích giấy cần làm hộp, biết rằng phải tốn
16% diện tích giấy cho các mép giấy và các phần giấy bị bỏ đi.
19. Bạn Khanh cắt miếng bìa hình tam giác đều cạnh dài 22 cm và gấp lại theo các
dòng kẻ (nét đứt) để được hình chóp tam giác đều. Tính diện tích xung quanh của
hình chóp tam giác đều tạo thành.

22 cm

Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 5

You might also like