Professional Documents
Culture Documents
Các Chuyên Đề Toán 8 Kết Nối Tri Thức Tập 2
Các Chuyên Đề Toán 8 Kết Nối Tri Thức Tập 2
com
1B. Xác định tử thức và mẫu thức của các phân thức sau:
5m − 2 2 x3 + 1 −1
a) b) c)
3m + 7 −9 −2x 4
Dạng 2. Ứng dụng quy tắc hai phân thức bằng nhau
A C
Phương pháp giải: Muốn biết = đúng hay sai ta tính tích AD và tích BC rồi so
B D
sánh hai kết quả.
Nếu thấy hai kết quả bằng nhau AD = BC thì kết luận đúng.
A C
Nếu thấy hai kết quả khác nhau AD ≠ BC thì kết luận = sai.
B D
2A. Vì sao các kết luận sau đúng?
−4 16 x x − 2 x2 − 2x
a) = b) =
3 x −12 x 2 6 6x
−1 1− 2x
c) = 2
x + 2 2 x + 3x − 2
y2 + 3y + 9 y−2
c) = 2
y − 27
3
y − 2y + 6
3B. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
−5 24 − 8 x 2 2x + 7
a) b) c)
2x − 5 x2 −1 x3 + 64
Dạng 4. Tính giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến
A A( x0 )
Phương pháp giải: Giá trị của phân thức tại x = x0 là tức là muốn tính giá
B B( x0 )
trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta tính giá trị của tử thức và giá trị của
mẫu thức tại giá trị đã cho của biến rồi chia hai kết quả.
5x + 3
4A. Cho phân thức A =
9 − x2
a) Viết điều kiện xác định của phân thức A.
b) Tính giá trị của phân thức A lần lượt tại=
x 0;=
x 1 và x = −1
−4a + 1
4B. Cho phân thức B =
a + 4a + 4
2
4 y 3 − y −2 y 2 − y
c) =
5 − 10 y 5
8. Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
−5 22 + x 2 −11
a) b) c)
6 − 3x x3 − 8 x − 2x +1
2
x2 + 4x + 3
9. Cho phân thức M = 2
x + 5x + 4
a) Viết điều kiện xác định của phân thức M.
b) Tính giá trị của phân thức M lần lượt tại=
x 0;=
x 2 và x = −3
10. Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m).
a) Viết biểu thức biểu thị chiều dài của hình chữ nhật biết diện tích của hình chữ nhật
là 45m2.
b) Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng của nó là 5m.
A M A M
11*. Cho hai phân thức = thỏa mãn = và A ≠ B Chứng minh rằng M ≠ N và
B N B N
A+ B B
= .
M +N N
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì
được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A.M
= (M là một đa thức khác đa thức 0)
B B.M
- Nếu tử và mẫu của một phân thức có nhân tử chung thì khi chia cả tử và mẫu cho
nhân tử chung đó ta được một phân thức bằng phân thức đã cho:
A A: N
= (N là một nhân tử chung)
B B:N
- Quy tắc đổi dấu: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân
thức bằng phân thức đã cho:
A −A
=
B −B
2. Rút gọn phân thức: là biến đổi phân thức đó thành một phân thức mới bằng nó
nhưng đơn giản hơn.
*Cách rút gọn một phân thức: Muốn rút gọn một phân thức, ta làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
3. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: là biến đổi các phân thức đã cho thành
những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung (MTC);
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Phương pháp giải: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung hoặc đổi dấu cả tử và mẫu
của phân thức.
1A. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:
( x + 3)
3
( x + 3) 2 x−2 2− x
a) 2 = b) =
x + 3x x 4 − 5 x −4 + 5 x
1B. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:
(4 − y)
4
(4 − y)
3 3 + 2 x −2 x − 3
a) = b) =
4y − y
2
y 3x − 5 5 − 3x
x+4
4A. Cho phân thức M =
x 2 − 16
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu N là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của M và N tại x = 1 So sánh hai kết quả đó.
9− x
4B. Cho phân thức H =
81 − x 2
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu K là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của H và K tại x = 0 So sánh hai kết quả đó.
2x ax ( 3 − x )
5A. Tìm a sao cho hai phân thức và bằng nhau.
x−2 ( x − 2 )( x − 3)
mx 2 ( x − 6 ) 4 x2
5B. Tìm m sao cho hai phân thức và bằng nhau.
( x + 3)( 6 − x ) x+3
4x2 + 2x + 1 x2 + 5x
8A. Cho hai phân thức và
8 x3 − 1 x 2 − 25
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).
x2 + x + 1 15 − 5 x
c) Cho hai phân thức và 2
1− x 3
x − 6x + 9
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).
9. Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng:
( x + 5) x−7 −x + 7
2
5+ x
a) 2 = b) =
x − 5 x x ( x 2 − 25 ) 1− x ( x − 1)( x + 1)
2
2x + 8 27 x ( x − 5 ) 16 x 2 + 32 x
a) b) c)
15 x 2 + 60 x 45 x ( 5 − x )
2
x2 − 4
2x −1
12. Cho phân thức C =
4x2 −1
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu D là phân thức nhận được.
b) Tính giá trị của C và D tại x = 1 . So sánh hai kết quả đó.
−3 x ax ( x + 1)
13. Tìm a sao cho hai phân thức và bằng nhau.
x+2 ( − x − 1)( x + 2 )
14. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
−2 x 11 2
a) và b) và 2
x + 6x
2
x+6 25 − x 2
x − 10 x + 25
9 x2 + 6 x + 1 9 x 2 + 3x + 1
16. Cho hai phân thức và
9 x2 −1 27 x3 − 1
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức hai phân thức nhận được ở câu a).
- Kết quả phép cộng hai phân thức được gọi là tổng của hai phân thức đó. Ta thường viết
tổng dưới dạng rút gọn.
2. Cộng hai phân thức không cùng mẫu:
- Muốn cộng hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân
thức cùng mẫu tìm được.
3. Trừ hai phân thức:
- Muốn trừ hai phân thức cùng mẫu, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
- Muốn trừ hai phân thức không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức
cùng mẫu nhận được.
4. Cộng, trừ nhiều phân thức:
- Ta có thể đổi chỗ các số hạng (kèm theo dấu); nhóm (kết hợp) các số hạng một cách
tùy ý.
5. Quy tắc dấu ngoặc:
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên các số hạng.
- Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các số hạng.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Thực hiện phép cộng hai phân thức.
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
1A. Thực hiện phép tính:
a) b)
c)
a)
b)
c)
a) b)
c)
a) b)
c)
a)
b)
6 −4 6 2 4 −5
a) + + + + + ;
7− x x x−7 x−2 x x+2
x −1 1 x+2 1 x+2 3
b) 2 − + + + −
x −4 x+2 x x+2 −x x−2
4A. Thực hiện phép tính:
3x + 1 1 x+3
a) − +
( x − 1) x + 1 1 − x 2
2
2x 2 3− x 2 4 x − 3
b) − + + − 2 +
x − 4 x + 5 x + 1 x + 5 x − 4 x + 1
2
a) Viết các phân thức theo biến x biểu thị thời gian lúc đi, lúc về và tổng thời gian người
đó di chuyển.
b) Tính tổng thời gian người đó di chuyển biết vận tốc lúc đi là 30km/h.
a) . − b) .
2 x5 . x − 13 1− x 2 ( x + 3)
2
x 2 + xy x+ y 3 x 2 − 3 y 2 15 x 2 y
a ) A. 2 = b)B:
3x − 3 y 2 y − x 5 xy 2 y − 2x
3B. Tìm các phân thức M và N thoả mãn
x 2 − 36 4 x − 24 x2 − 9 y 2 3 xy
a) M . 2 = b)N: 2 2
x + 2 x + 1 5x + 5 x y 2x − 6 y
Dạng 4: Bài tập tổng hợp về các phép tính với phân thức
15 − x 2 x +1
4A. Cho biểu= thức P 2 − : 2
x − 25 x + 5 2 x − 10 x
a) Rút gọn biểu thức P
b) Tính giá trị của biểu thức P tại x=1
−2
c) Chứng tỏ P= 2 + . Từ đó tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức P
x +1
nhận giá trị nguyên
x +1 2x x + 1 3 − 11x
4B. Cho hai biểu thức A = và B = + −
x−3 x + 3 x − 3 9 − x2
a)Tính giá trị của biểu thức A tại x=0
b) Rút gọn biểu thức B
B
c)Xét biểu thức P = . Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức P nhận giá trị
A
nguyên
Dạng 4. Bài toán thực tế về phép nhân và phép chia phân thức
5A. Một ô tô đi 72 km xuôi dòng trên một khúc sông. Sau đó lại đi 54km ngược dòng
khúc sông đó hết tất cả 6 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô là xkm/h và vận tốc dòng nước
là 3km/h
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ca nô xuôi dòng
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ca nô ngược dòng
c) Viết phân thức theo biến x biểu thị tổng thời gian ca nô đi xuôi dòng và ngược dòng
d)Tính vận tốc riêng của ca nô
5B. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 12 giờ sẽ đầy bể. Nếu chỉ
mở vòi 1 chảy trong 3 giờ rồi khoá lạ và mở vòi II chảy trong 18 giờ thì đầy bể. Biết thời
gian vòi I chảy riêng đầy bể kể tùe khi bể không có nước là x giờ
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị lượng nước mỗi giờ vòi I chảy vào bể
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị lượng nước mỗi giờ vòi II chảy vào bể
c) Viết phân thức theo biến x biểu thị tổng lượng nước trong bể khi mở vòi I trong 3 giờ và
mở vọi II trong 18 giờ
d) Tính thời gian voi I chảy riêng đầy bể
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6. Thực hiện phép nhân phân thức
5 x + 10 4 − 2 x x 2 − 36 3
a) . b) .
4x − 8 x + 2 2 x + 10 6 − x
7. Thực hiện phép chia phân thức
a 2 + ab a+b 5 x − 15 x2 − 9
a) : ; b) :
b − a 2a 2 − 2b 2 4 x + 4 x2 + 2 x + 1
8. Tìm các phân thức A và B thoả mãn
x 2 − 64 6 x + 48 6a + 6b 3a + 3b
a) 2 .A = b) 2 :B
x − 2x + 1 7x − 7 a − 2ab + b 2
2a 3 − 2b3
x=2 5 1
9. Cho biểu thức C = − 2 +
x+3 x + x−6 2− x
a) Rút gọn biểu thức C
b) Tính giá trị của biểu thức C tại x=0
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức C nhận giá trị nguyên
10. Một ô tô dự định đi quãng đường AB dài 120km với vận tốc trung bình x km/h. Trong
nửa đầu của quãng đường AB, do đường xấu nên xe chỉ đi với vận tốc trung bình ít hơn
vận tốc trung bình dự định là 4km/h. Trên quãng đường còn lại, do đường tốt nên xe đã
cháy với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình dự định là 5km/h
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ô tô đi nửa đầu của quãng đường AB
b) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian ô tô đi nửa sau của quãng đường AB
c) Biết ô tô đã đi hết quãng đường AB đúng thời gian dự định, tính thời gian ô tô dự định
đi hết quãng đường AB.
ÔN TẬP CHƯƠNG VI
x3 + x 2 − 2 x − 20 5 3
=b) B − +
x2 − 4 x+2 x−2
1B. Tính giá trị các biểu thức sau
x3 x2 1 1 x − y x + y x2 + y 2 xy
a)M = − − + b)N= + . + 1 . 2
x −1 x +1 x −1 x +1 x + y x − y 2 xy x +y
2
1 1
2A. a) Tính hiệu −
k k +3
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
3 3 3
A= + +
k ( k + 3) ( k + 3)( k + 6 ) ( k + 6 )( k + 9 )
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
3 3 3 3
M= + + + ... +
1.4 4.7 7.10 25.28
1 1
2B. a) Tính hiệu − .
n n+4
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
4 4 4
B= + + .
n ( n + 4 ) ( n + 4 )( n + 8 ) ( n + 8 )( n + 12 )
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
4 4 4 4
N= + + + ... + .
2.6 6.10 10.14 34.38
3A. Tính giá trị các biểu thức sau:
1 1 2 4 8 16
a) S = + + + + +
1 − x 1 + x 1 + x 1 + x 1 + x 1 + x16
2 4 8
1 1
+
x y
b) T = .
1 1
−
x y
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian người công nhân hoàn thành
90 sản phẩm.
b) Thực tế, nhờ cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày người công nhân làm vượt mức kế
hoạch là 5 sản phẩm. Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian người công
nhân hoàn thành 90 sản phẩm khi đó.
c) Biết người công nhân hoàn thành 90 sản phẩm sớm hơn kế hoạch là 3 ngày.
Tính số sản phẩm mỗi ngày người công nhân phải làm theo kế hoạch.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6. Tính giá trị các biểu thức sau:
x −1 x +1 3( x − 1)
a) A = − 2 + 2
x x − x x − 2x + 1
x+ y x− y 2 y2
b) B = − + 2
2( x − y ) 2( x + y ) x − y 2
1 1
7. a) Tính hiệu −
k k+2
b) Sử dụng kết quả câu a, rút gọn biểu thức sau:
2 2 2
C= + +
k (k + 2) (k + 2)(k + 4) (k + 4)(k + 6)
c) Sử dụng kết quả câu b, tính nhanh giá trị biểu thức:
2 2 2 2
M= + + + ... +
1.3 3.5 5.7 45.47
8. Tính giá trị các biểu thức sau:
x
a) A= 1 −
x
1−
x +1
x y
+
y x
b) B =
x− y x+ y
+
x+ y x− y
9. x 2 + 2 x x − 5 50 − 5 x
Cho biểu thức P= + + .
2 x + 10 x 2 x( x + 5)
a) Tìm điều kiện xác định của P và rút gọn biểu thức P.
b) Tính giá trị của P tại x = 2
2 1
c) Xét biểu thức S = P. . Chứng minh S = 1 + . Từ đó tìm tất cả
x−2 x−2
các giá trị nguyên của x sao cho biểu thức S nhận giá trị nguyên.
10. Một ô tô dự định đi quãng đường AB dài 60km với vận tốc x km/h.
a) Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian dự định ô tô đi hết quãng
đường AB.
b) Thực tế, ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định
là 10km/h và đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc nhỏ hơn vận tốc dự
định là 6km/h. Viết phân thức theo biến x biểu thị thời gian thực tế ô tô đi
hết quãng đường AB.
c) Biết ôtô vẫn đến B đúng thời gian dự định. Tính vận tốc dự định của ôtô.
+ Nếu hai kết quả khác nhau (ta viết A( x0 ) ≠ B( x0 ) ) thì x0 không là nghiệm của
phương trình đã cho.
Ví dụ: Cho phương trình 3 x − 7 = 5 − x . Giải thích vì sao:
a) x = 4 không là nghiệm của phương trình.
b) x = 3 là nghiệm của phương trình.
Giải: Phương trình đã cho có dạng A( x) = B( x) , trong đó A( x=
) 3 x − 7 và
B( x)= 5 − x .
a) Thay x = 4 vào A( x) và B( x) ta được
A(4) = 3.4 − 7 = 5, B(4) = 5 − 4 = 1 , do đó A(4) ≠ B(4) , vì vậy x = 4 không là nghiệm
của phương trình.
b) Thay x = 3 vào A( x) và B( x) ta được
A(4) = 3.3 − 7 = 2, B(4) = 5 − 3 = 2 , do đó A(3) = B(3) , vì vậy x = 3 là nghiệm của
phương trình.
Chú ý: Ta thường trình bày lời giải ngắn gọn như sau:
* Thay x = 4 vào hai vế của phương trình ta có: 3.4 − 7 ≠ 5 − 4 . Do đó, x = 4 không là
nghiệm của phương trình đã cho.
* Thay x = 3 vào hai vế của phương trình ta có: 3.3 − 7 = 5 − 3 . Do đó, x = 3 là nghiệm
của phương trình đã cho.
1A. Cho phương trình 4 x − 7 = 5 + x .
Kiểm tra xem x = 3 và x = 4 số nào là nghiệm của phương trình đã cho?
1B. Cho phương trình t 2 − 3t + 2 =1 − t .
Kiểm tra xem t = 1 và t = 2 số nào là nghiệm của phương trình đã cho?
2A. Hãy xét xem số 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) x + 2 = 4 − x b) 3.( x + 1) = 4 − (3 − x)
2B. Hãy xét xem số - 2 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) 3 x + 1 = 3 − x; b) x + 7= 4.( x + 3) − 2 x − 3.
1
a) −3 x + 1 =0 b) 2,5 x − =
0 c) x 2 − 4 =0
2
1 1 5
d) 0.x − 3 =0 e) − x=
0 f) x=0
3 3 3
Dạng 4. Giải phương trình đơn giản bằng cách biến đổi về dạng ax + b =0
5A. Giải các phương trình sau:
a) 8 x − 5 = 2 x + 13 b) 6 x − 4 + x= 3.( x + 4)
c) 3 x − (5 − 2 x) = 4( x + 1) − 10
d) 3.( x + 4) − ( x + 5) = 6 x − (5 x + 2)
5B. Giải các phương trình sau:
a) x + 7 = 4 x − 5 b) 9 x − 12 − 2 x =6 + x
c) 2 x + (5 − 3 x) = 15 − 5( x − 2)
d) x − 2( x + 3) − 4 = 4 x − (8 + 3 x)
6A. Giải các phương trình sau:
4 x − 5 1 + 3x 10 x + 3 6x + 8
a) = b) −1 =
3 2 12 9
7x −1 16 − x
c) + 2x =
6 5
7 − 3x 3 5.(5 − 2 x)
d) + = 2( x − 2) +
12 4 6
a) Hãy tính nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất vào năm 2023.
b) Vào năm nào nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất khoảng 17°C?
9B. Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng mối quan hệ giữa nhiệt độ
môi trường và lượng calo một người cần sử dụng để làm việc mỗi ngày
tuân theo công thức
= C 135T + 165 , trong đó C là lượng calo cần sử dụng
để làm việc mỗi ngày, T là nhiệt độ môi trường (°C).
a) Hãy tính lượng calo một người cần sử dụng để làm việc nếu ngày hôm
đó nhiệt độ môi trường là 35°C.
b) Một người chỉ cần dùng 3000 calo để làm việc trong ngày thì nhiệt độ
ngày hôm đó là bao nhiêu?
Dạng 5b. Giải quyết bài toán thực tế dẫn tới phương trình một ẩn đưa được về
dạng ax + b = 0
Phương pháp giải: Để giải các bài tập dạng này, ta cần tìm biểu diễn được các đại lượng
theo biến cho trước, từ đó sử dụng mối quan hệ của hai đại lượng để tìm giá trị của biến.
10A. Để phục vụ nhu cầu của khách hàng trong dịp Tết, cửa hàng An Khang
nhập về 20 thùng bánh loại nhỏ và 30 thùng bánh loại to. Tuần sau đó, cửa
hàng nhập tiếp 30 thùng bánh loại nhỏ và 24 thùng bánh loại to. Biết rằng
mỗi thùng bánh loại to có 10 hộp bánh và số hộp bánh nhập của cả hai đợt
là như nhau.
a) Gọi x( x ∈ N ) là số hộp bánh trong mỗi thùng bánh loại nhỏ. Viết
phương trình biểu thị tổng số hộp bánh nhập về trong hai đợt là bằng
nhau.
b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm số hộp bánh trong mỗi
thùng bánh loại nhỏ.
10B. Một công ty vận chuyển nhận hai đơn vận chuyển tại hai kho hàng. Tại
kho A, công ty điều động 18 xe loại I và 24 xe loại II. Tại kho B, công ty
điều động 12 xe loại I và 34 xe loại II. Biết xe loại II có tải trọng 3 tấn,
khối lượng hàng vận chuyển ở hai kho là như nhau và tất cả các chuyến xe
đều chở tối đa theo tải trọng của xe.
a) Gọi x (tấn) x > 0 là tải trọng của xe loại I. Viết phương trình biểu thị
khối lượng hàng vận chuyển ở hai kho là như nhau.
b) Giải phương trình nhận được ở câu a để tìm tải trọng của xe loại I
11A. Một siêu thị thực hiện chương trình khuyến mại. Trong đó, loại bánh
Socola Kit Kat có giá 35000 đồng và được giảm 10% so với giá niêm yết
tính từ hộp thứ hai trở đi. Mẹ Mai mua một số hộp bánh loại này và khi
thanh toán thì hết 161 000 đồng.
a) Gọi x( x ∈ N ) là số hộp bánh Socola Kit Kat mẹ Mai đã mua. Biểu thị
số hộp bánh được giảm giá theo số hộp bánh đã mua.
b) Biểu thị số tiền mẹ Mai phải trả theo x .
c) Viết phương trình biểu thị sự kiện tổng số tiền phải trả là 161000 đồng.
Từ đó giải phương trình để tính số hộp bánh mà mẹ Mai đã mua.
11B. Một cửa hàng pizza có chương trình khuyến mại giảm 20% cho bánh
pizza hải sản với giá ban đầu là 180 000 đồng/chiếc. Nếu khách hàng có
thẻ VIP thì được giảm thêm 5% trên giá ban đầu cho mỗi thẻ VIP. Một
nhóm nhân viên văn phòng đặt mua 20 chiếc pizza hải sản ở cửa hàng trên
và thanh toán hết 2 808 000 đồng.
a) Gọi x (chiếc) ( x ∈ N ) là số pizza được mua với thẻ VIP. Biểu thị số
pizza không được mua với thẻ VIP.
b) Biểu thị số tiền mà nhóm nhân viên phải trả theo x .
c) Viết phương trình biểu thị tổng số tiền phải trả là 2808000 đồng. Từ đó
giải phương trình để tính số pizza được mua với thẻ VIP.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12. Hãy xét xem số - 1 có là nghiệm của mỗi phương trình sau hay không?
a) 3 x + 4 = 2 − x b) −4.(2 x + 1) = x − 4 + 3.(2 − x)
13. Trong các phương trình ẩn x sau, phương trình nào là phương trình bậc
nhất một ẩn? Nếu có hãy chỉ ra hệ số của x và hạng tử tự do.
3 3 x
a) x + 0,5 =
0 b) x− =0 c) −3=0
5 2 3
x2 x
d) +5=0 e) =0 f) x 2 + 2 x + 1 =0
4 6
14. Giải các phương trình sau:
a) 5 x − 15 =
0 b) 0,4 x + 3,84 =
0
c) 10 x − 12 = 3 x + 6 + x d) 2( x − 5) − 3(2 x − 1)= 4(3 x − 2) + 2
5 x − 4 16 x − 6 x−4 x 2− x
e) = +1 f) − x+3= −
2 7 4 3 6
15. Giải các phương trình sau:
a) 3( x − 2) + 15 = 5 x − 2(1 + x)
2x − 3 1 − x 8 x + 13
b) +=
2 +
4 6 12
16. Giải các phương trình sau:
a) (2 x + 1) 2 + ( x + 3) 2 = 5.( x + 7).( x − 7)
b) ( x − 3) 2 − 2( x − 1) 2= 6 x( x − 2) − 5 x 2
c) ( x + 2)3 − ( x − 2)=
3
12 x( x − 2) − 8
17. Giải các phương trình sau:
x + 3 x + 2 x +1
a) + + =
−3 (Gợi ý: Cộng mỗi phân thức với 1).
17 18 19
x − 65 x − 70 x − 75 x − 80
b) + = + (Gợi ý: Trừ mỗi phân thức cho 1).
35 30 25 20
x + 7 x + 5 x + 3 x +1
c) + = + (Gợi ý: Cộng mỗi phân thức với 2).
3 4 5 6
x − 95 x − 80 x − 76 x − 48
d) + + + =
10.
5 10 8 13
18. Công thức Lozentz tính cân nặng lý tưởng theo chiều cao dành cho nam là
T − 150
F=T − 100 − , trong đó F là cân nặng lí tưởng (kg) và T là chiều cao
4
(cm). Anh Minh có cân nặng 65kg thì phải đạt chiều cao bao nhiêu để cân
nặng của anh là cân nặng lý tưởng ?
19. Nhân ngày "Quốc tế phụ nữ 8/3", một cửa hàng thời trang giảm giá 20%
cho tất cả các sản phẩm và ai có thẻ "Khách hàng thân thiết" sẽ được giảm
tiếp 10% trên giá niêm yết. Mẹ bạn Nhung có thẻ "Khách hàng thân thiết",
mua 1 túi xách có giá niêm yết là 750 000 đồng và thêm 1 chiếc ví da thì
phải trả tất cả 875 000 đồng.
a) Gọi x (đồng) ( x ∈ N ) là giá niêm yết của chiếc ví da. Biểu thị số tiền mẹ
bạn Nhung phải trả theo x .
b) Viết phương trình biểu thị tổng số tiền phải trả là 875000 đồng. Từ đó
giải phương trình để tính giá niêm yết của chiếc ví da.
20. Trong cuốn sách Số học của Mat-nhit-xki (Nga) có bài toán sau: Một
người hỏi thầy giáo: "Lớp của thầy có bao nhiêu học trò?", thầy đáp: "Nếu
thêm vào cả số học trò tôi có, rồi lại thêm nửa số học trò của tôi, rồi thêm
1
số học trò và cả con trai của ông vào nữa thì sẽ là 100". Từ câu trả lời
4
của thầy giáo, em có thể cho biết lớp của thầy giáo có bao nhiêu học trò?
m
- Tính m% của số a cho trước, ta tính: a ⋅
100
- Nồng độ muối trong dung dịch nước muối sinh lí nồng độ 0,5%
có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có chứa 0,5 gam muối. Như
vậy, trong x gam dung dịch này có x . 0,5% gam muối.
6A. Anh Trung đi mua ti vi tại một cửa hàng điện máy thì thấy cửa hàng
đang thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá 25%. Do có thẻ
khách hàng thân thiết của cửa hàng nên anh được giảm thêm 5%
trên giá đã giảm. Vì vậy, anh Trung chỉ phải trả 8,55 triệu đồng cho
chiếc ti vi đó. Hỏi giá niêm yết của chiếc ti vi này là bao nhiêu?
6B. Một nhà hàng thực hiện chương trình tri ân khách hàng như sau:
Giảm 15% trên tổng hóa đơn, nếu khách hàng có sinh nhật trong
tháng thì giảm thêm 10% trên giá đã giảm. Tháng 12 là sinh nhật
của anh Hoàng, anh đã tổ chức sinh nhật tại nhà hàng trên và chỉ
phải trả 1 224 000 đồng. Hỏi nếu không được hưởng ưu đãi trên thì
anh Hoàng phải trả bao nhiêu tiền?
7A. Nhân dịp Black Friday, một cửa hàng đã thực hiện chương trình
giảm giá 20% tất cả sản phẩm quần, áo, váy và giảm giá 30% với các
sản phẩm là phụ kiện trong cửa hàng. Chị Trang mua tại cửa hàng
này một chiếc váy và một túi xách với tổng giá niêm yết là 800 nghìn
đồng. Thực tế, khi thanh toán, chị chỉ phải trả 605 nghìn đồng. Tính
giá niêm yết của hai sản phẩm chị Trang đã mua.
7B. Trong tuần lễ khai trương cơ sở mới, một cửa hàng Pizza đã thực
hiện chương trình khuyến mại như sau: Giảm giá 30% với combo
Phát Tài và giảm giá 50% với combo Phát Lộc. Cô Xuân mua ở cửa
hàng này 2 combo Phát Tài và 1 combo Phát Lộc thì thấy trên hóa
đơn ghi giá niêm yết là 680 nghìn đồng và số tiền cô phải trả là 412
nghìn đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi loại combo là bao nhiêu?
8A. Bác Nam mang 600 triệu đồng, chia làm hai khoản để gửi tiết kiệm
tại một ngân hàng. Khoản thứ nhất bác gửi trong 6 tháng với lãi
suất 7,2% một năm, gốc quay vòng (nghĩa là không cộng lãi vào gốc
ở chu kì tiếp theo). Khoản thứ hai bác trong 1 năm gửi với lãi suất
7,7% một năm, gốc quay vòng. Sau một năm, bác Nam thu được
44,2 triệu đồng tiền lãi. Hỏi bác Nam đã gửi tiết kiệm mỗi khoản
bao nhiêu tiền?
8B. Cô Hồng đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản: mua trái phiếu
doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 7,5%
một năm. Cuối năm, cô Hồng nhận về 431,4 triệu
đồng cả tiền gốc và lãi. Hỏi cô Hồng đã đầu tư vào mỗi khoản bao
nhiêu tiền?
9A. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 5% với bao
nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% để được 400 g dung
dịch muối ăn nồng độ 8%?
9B. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch acid nồng độ 50% với bao nhiêu
gam dung dịch acid nồng độ 20% để được 300 g dung dịch acid
nồng độ 30%?
10A. Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 350 chi tiết máy.
Sang tháng thứ hai, tổ I sản xuất vượt mức 20%, tổ II vượt mức 30%.
Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 435 chi tiết máy. Hỏi rằng
trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy?
10B. Hai tổ công nhân trong một công xưởng, sản xuất được 600 sản
phẩm trong tháng đầu. Sang tháng thứ hai, tổ I làm vượt mức 30%,
nhưng tổ II chỉ đạt 90%. Do đó cuối tháng hai, cả hai tổ sản xuất
được 680 sản phẩm. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao
nhiều sản phẩm?
Dạng 4. Bài toán tỉ số phần trăm
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý
đọc kĩ các thông tin được cung cấp trong đề bài, từ đó chọn ra dữ liệu
phù hợp với yêu cầu của bài toán.
11A. Anh Bình đang là sinh viên của trường Đại học Thăng Long và mới
chuyển sang dùng số điện thoại của nhà mạng X. Vì là sinh viên nên
anh được hỗ trợ 2 gói cước ưu đãi như sau:
a) Gọi x là số phút anh Bình gọi trong một tháng. Em hãy lập biểu
thức biểu diễn số tiền anh Bình phải trả trong một tháng khi sử
dụng mỗi gói cước nói trên (tính theo đơn vị đồng).
b) Số phút gọi ngoại mạng anh Bình đã gọi trong tháng là bao nhiêu
nếu tiền anh trả cho cả hai gói cước là như nhau?
11B. Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt (chưa tính thuế VAT) được thể hiện
ở bảng sau:
a) Tính số tiền cần trả (chưa tính thuế VAT) khi tiêu thụ 20kWh điện.
b) Hóa đơn tiền điện tháng 3/2023 của gia đình bà Nguyễn Thị Ngọc
Lâm là 243 045 đồng. Hỏi tháng 3/2023, gia đình bà Nguyễn Thị
Ngọc Lâm đã sử dụng hết bao nhiêu kWh điện? Biết rằng, hóa đơn
tiền điện đã tính thêm 10% thuế suất giá trị gia tăng.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
12. Một xe vận tải đi từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 50 km/h,
rồi từ A quay ngay về B với vận tốc 40 km/h. Biết thời gian cả đi và
về mất là 5 giờ 24 phút. Tìm chiều dài quãng đường từ A đến B.
13. Lúc 7h sáng, một xe máy khởi hành từ A đến B. Sau đó 1 giờ, một ô
tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc
trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc
10 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính vận tốc trung bình của xe máy
và quãng đường AB.
14. Lúc 7 giờ sáng một chiếc canô xuôi dòng từ bến A và đến bến B lúc
8 giờ 30 phút. Sau khi nghỉ 15 phút tại bến B, ca nô quay trở về và
đến bến A lúc 11 giờ 45 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A
và B, biết vận tốc nước chảy là 6 km/h.
15. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m.
Nếu tăng chiều dài thêm 6 m và giảm chiều rộng đi 3 m thì diện tích
khu vườn tăng thêm 12 m2. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
16. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 450 m. Nếu giảm chiều
1 1
dài đi chiều dài cũ và tăng chiều rộng thêm chiều rộng cũ thì
5 4
chu vi của khu vườn không thay đổi. Tìm chiều dài và chiều rộng
của khu vườn.
17. Một công xưởng sản xuất một lượng hàng, theo kế hoạch mỗi ngày
phải sản xuất được 380 sản phẩm. Nhưng khi thực hiện, do cải tiến
kĩ thuật mỗi ngày công xưởng sản xuất được 480 sản phẩm. Do đó,
công xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức
20 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, công xưởng phải sản xuất bao
nhiêu sản phẩm?
18. Bé Minh sống trong một gia đình ba thế hệ gồm ông bà nội, bố mẹ,
bé Minh và em trai của Minh. Chủ nhật vừa rồi, cả gia đình đi xem
phim tại rạp. Biết giá vé cho trẻ em (vé của Minh và em trai Minh)
được giảm 50%, vé người cao tuổi được giảm 25% (vé của ông bà
nội) còn vé của bố mẹ Minh thì không được giảm giá. Bố của Minh
đã thanh toán tiền vé xem phim hết 540 nghìn đồng. Hỏi giá vé niêm
yết của bộ phim là bao nhiêu?
19. Nhân dịp Black Friday, một cửa hàng đã thực hiện chương trình
khuyến mại như sau: Nếu bạn mua một đôi giày với mức giá niêm
yết thì bạn sẽ được giảm giá 30% khi mua đôi thứ hai, và mua đôi
thứ ba sẽ được giảm 50% so với giá ban đầu. Anh Dương đã thanh
toán cho cửa hàng này 1 320 000 đồng cho 3 đôi giày cùng loại. Hỏi
giá ban đầu của một đôi giày là bao nhiêu?
20. Chị Hương đầu tư 500 triệu đồng vào hai khoản: mua trái phiếu
doanh nghiệp với lãi suất 8% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng
với lãi suất 7,7% một năm. Cuối năm, chị Hương nhận về 39,4 triệu
đồng cả tiền lãi. Hỏi chị Hương đã đầu tư vào mỗi khoản bao
đi nhiều tiền?
21. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 5% với bao
nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% để được 450g dung
dịch muối ăn nồng độ 10%?
22. Hai tổ công nhân sản xuất được 800 sản phẩm trong tháng đầu
Sang tháng thứ hai tổ I làm vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% do
đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 sản phẩm. Hỏi trong
tháng đầu mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
23. Giá cước Taxi VinaSun 7 chỗ được cho ở bảng như sau:
(Nguồn: vinasuntaxi.com)
Tính quãng đường chú Sơn đã di chuyển bằng taxi VinaSun, biết số
tiền chú đã trả là 761 200 đồng.
Phương pháp giải: Để tính giá trị của hàm số (biến số) khi biết giá trị
tương ứng của biến số (hàm số) ta thay giá trị đã biết của đại lượng này
vào công thức hàm số. Từ đó tìm giá trị tương ứng của đại lượng kia.
1A. Cho hàm = ( x ) 5 x . Lập bảng các giá trị tương ứng của
số y f= y khi
x nhận các giá trị lần lượt là –3; –1; 0; 1; 3.
1B. Cho hàm số y = f ( x ) = −2 x . Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi
x nhận các giá trị lần lượt là –4; –2; 0; 2; 4.
y f ( x=
2A. Cho hàm số = ) 3x − 4 .
a) Tính f ( 0 ) ; f ( −1) ;
b) Hoàn thành bảng sau:
x –1 3 –2
y = f ( x) –1 –4
6
2B. Cho hàm = ( x)
số y f= .
x
a) Tính f ( −3) ; f ( 8 ) ;
b) Hoàn thành bảng sau:
x 2 –1 3
y = f ( x) –1,5 0,5
c) Với giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số f ( x ) và g ( x ) bằng nhau?
y f ( x=
3B. Cho hai hàm số = ) 3x − 1 và y =g ( x) =
−2 x + 4
−1 1
a) Tính f (1) ; g ; g ;
3 4
b) Tìm x biết f ( x) = −13;
c) Với giá trị nào của x thì giá trị hai hàm số f ( x) và g ( x) bằng nhau?
a) Tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất và nhiệt độ trung bình đó là bao nhiêu?
b) Gọi y là nhiệt độ trung bình trong tháng x ( x ∈ N ; 1 ≤ x ≤ 12 ). Hỏi y có phải là hàm
số của x hay không?
c) Tính giá trị của y khi x = 10.
6B. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số trận đấu của cầu thủ Quang Hải trong Giải bóng đá
Vô địch
Quốc gia Việt Nam.
a) Mùa giải nào Quang Hải thi đấu nhiều trận nhất và số trận là bao nhiêu?
b) Gọi y là số trận thi đấu trong năm x ( x ∈ N ; 2016 ≤ x ≤ 2022 ). Hỏi y có là hàm số
của x không?
c) Tính giá trị của y khi x = 2020. Ý nghĩa của giá trị tìm được là gì?
Dạng 3. Xác định tọa độ của một điểm và biểu diễn một điểm trên mặt phẳng
tọa độ
Phương pháp giải:
+ Để xác định tọa độ một điểm trên mặt phẳng tọa độ, ta lần lượt kẻ các đường vuông
góc từ điểm đó xuống trục hoành (để xác định hoành độ) và xuống trục tung (để xác định
tung độ).
+ Khi viết tọa độ một điểm, cần viết hoành độ trước, tung độ sau.
+ Để biểu diễn một điểm trên mặt phẳng tọa độ, khi biết tọa độ ( x0 ; y0 ) của điểm đó
ta làm như sau:
- Từ điểm x0 trên trục hoành kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành;
- Từ điểm y0 trên trục tung kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung;
- Giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ chính là điểm cần biểu diễn.
7A. a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm E (2; −1) và F (−3; −2) trong hình vẽ.
7B. a) Xác định tọa độ của các điểm M, N, P, Q trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm H (2;0) và K (0; −2) trong hình vẽ.
y
4
M 3
N 1
-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1
-2
P
-3
Q
-4
8A. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết chúng thuộc góc
phần tư
thứ mấy?
A(−3;4); B(2;1); C (−2; −2); D(4; −1)
b) Nêu nhận xét về dấu hoành độ và tung độ của các điểm trong mỗi góc phần tư.
8B. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết điểm nào nằm trên
trục hoành, điểm nào nằm trên trục tung?
y
4
3
A
1
B
-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1
-2
C
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 -3 5
D
-4
Website: tailieumontoan.com
10B. Cân nặng và chiều cao của bốn bạn Trường, Sơn, Tuấn, Tú được biểu diễn trên biểu
đồ sau:
Số lượt khách
50
50 45
40
40 35
30
20
20
10
0
9 11 13 15 17 Thời điểm
x 2 -2 4 2 -1
y 1 -3 1 -1 2
15. Một đội chở hàng gồm x (xe) phải chở 200 tấn hàng trong y (lượt) vận chuyển. Biết
rằng
trọng tải của các xe đều là 4 tấn.
a) Viết công thức tính số lượt vận chuyển y theo số xe x.
b) y có là hàm số của x không?
c) Tính giá trị của y khi x = 10 . Nêu ý nghĩa của giá trị đó.
16. Để bố trí đội ngũ nhân viên, phục vụ, quản lí của một
nhà hàng đã tiến hành đếm số khách
đến cửa hàng đó vào một số thời điểm trong ngày, kết quả được biểu diễn bằng biểu
đồ đoạn thẳng trong hình bên.
a) Thời điểm nào trong ngày nhà hàng có nhiều khách hàng nhất? Thời điểm đó có
bao nhiêu khách hàng trong nhà hàng?
b) Gọi y là số lượng khách tại thời điểm x ( x ∈ N ; 9 ≤ x ≤ 17 ). Hỏi y có là hàm số của
x không?
c) Tính giá trị của y khi x = 15.
17. a) Xác định tọa độ của các điểm G, H, I, K, J trong hình vẽ.
b) Xác định các điểm Q(0; −1) và P(−3;0) trong hình vẽ.
y
4
G
3
H 1
J
-4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 x
-1
-2 K
-3
I
-4
18. a) Biểu diễn các điểm sau lên mặt phẳng tọa độ Oxy rồi cho biết chúng thuộc góc
phần tư
thứ mấy?
M (−2 : −2); N (−3;2); P(−2;3); Q(3;2)
b) Nêu nhận xét về dấu hoành độ và tung độ của các điểm trong mỗi góc phần tư.
19. Hàm số y = f ( x) cho bởi bảng sau:
x -4 -1 2 -2
y = f ( x) 3 -1 1 -4
Vẽ đồ thị của hàm số y = f ( x) .
20. Cho biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index – BMI)
theo độ tuổi.
a) Dựa vào bảng sau, hãy biểu diễn độ tuổi và chỉ số BMI của mỗi bạn bằng một
điểm trên biểu đồ.
Tên Bình Minh Phương Đông Việt Nam
Tuổi 12 13 15 12 14 14
Chỉ số BMI 18 15 22 20 22 19
b) Xác định thể trạng (béo phì, nguy cơ béo phì, sức khỏe dinh dưỡng tốt, thiếu cân)
của mỗi bạn.
c) Chỉ số BMI có phải là hàm số của tuổi không? Vì sao?
của hàm số vào công thức hàm số đã cho rồi giải phương trình nhận được (với ẩn là
biến số).
3A. Cho hàm số =y 2x + 3 .
a) Hoàn thành bảng giá trị sau :
x -2 -1 0 1 2
=
y 2x + 3
b) Tìm giá trị của x sao cho y = 11 .
3B. Cho hàm số y = −3 x + 5 .
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
x -2 -1 0 1 2
y=−3 x + 5
b) Tìm giá trị của x sao cho y = −19 .
4A. Cho hàm số = y ax + 1 .
a) Tìm hệ số a , biết rằng khi x = 0,5 thì y = 2 .
b) Với giá trị a vừa tìm được, hãy hoàn thành bảng sau:
x -4 -2 0 2 4
y
4B. Cho hàm số = y ax − 4 .
a) Tìm hệ số a , biết rằng khi x = 3 thì y = 2 .
b) Với giá trị a vừa tìm được, hãy hoàn thành bảng sau:
x -2 -1 0 1 2
y
a) Chứng minh rằng đường thẳng = y mx + 5 luôn đi qua điểm M (0;5) vói mọi giá trị của
m .b) Chứng minh đường thẳng y = mx − m + 4 luôn đi qua điểm N (1; 4) với mọi giá trị
của m .
c) Chứng minh đường thẳng y = (m − 1) x + 2m + 2 luôn đi qua điểm P(−2; 4) với mọi giá trị
của m .
8B. a) Chứng minh đường thẳng y =(m + 2) x + 4 luôn đi qua điểm A(0; 4) với mọi giá trị
của m .
b) Chứng minh đường thẳng y = (m − 1) x + m − 5 luôn đi qua điểm B(−1; −4) với mọi giá trị
của m .
c) Chứng minh đường thẳng y = (2m − 1) x − 4m + 2023 luôn đi qua điểm C (2; 2021) với mọi
giá trị của m .
Dạng 4. Các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất
Phương pháp giải: Khi giải các bài toán thuộc dạng này, cần chú ý đọc kĩ thông tin để
xác định đúng giá trị nào ứng với biến số, giá trị nào ứng với hàm số.
9A. Để đổi từ nhiệt độ F (Fahrenheit) sang độ C (Celsius), ta dùng công
5
thức sau:=
C ( F − 32) a) C có là một hàm số bậc nhất của F hay không?
9
Nếu có, hãy xác định hệ số a, b của hàm số này.
b) Hãy đổi 50° F sang nhiệt độ C .
c) Tính nhiệt độ F khi biết nhiệt độ C là 100°C .
9B. Giá trị của một chiếc laptop sau thời gian sử dụng t (năm) được cho
bởi công thức G (t ) = 19200000 - 1600000t (đồng).
a) G có là một hàm số bậc nhất của t hay không? Nếu có, hãy xác định hệ
số a, b của hàm số này.
b) Sau 3 năm, giá trị của chiếc laptop là bao nhiêu?
c) Sau bao nhiêu năm thì giá trị của chiếc laptop còn lại là 8000000 đồng?
10A. Bạn Đức rất thích đi xe đạp thể thao và đang có ý định mua một chiếc xe có giá
2000000 đồng. Đức ngỏ ý nhờ bố mẹ giúp đõ thi được bố mẹ tư vấn như sau: "Mỗi
ngày bố mẹ sẽ cho Đức 10000 đồng để bỏ vào lợn tiết kiệm. Nếu cuối học kì I Đức
được học sinh Xuất sắc thì bố mẹ sẽ thương thêm 300000 đồng nữa".
a) Hãy lập công thức biêu diễn số tiên y (đồng) mà Đức tiết kiệm được sau x (ngày).
Khi đó, y có là một hàm số của x không?
b) Sau 15 ngày, Đức tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
c) Nếu cuối học kì I, Đức không được học sinh Xuất sắc thì Đức cần bao nhiêu ngày đê
có đủ tiền mua xe đạp?
d) Biết rằng, ngày bắt đầu tiết kiệm là ngày 05/9/2022, ngày kết thúc học kì I là ngày
14/01/2023 và Đức đạt học sinh Xuất sắc học ki I. Hỏi đến ngày nào thì Đức có đủ tiên
để mua xe đạp?
10B. Bảng giá bán lẻ xăng dầu trong kì điều chỉnh ngày 21/02/2023 được Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) công bố như bảng sau:
Mặt hàng Đơn vị tính Vùng 1 Vùng 2
(Đã bao gồm thuế
VAT)
Xăng RON 95-V Đồng/lít 24.350 24.830
x -2 -1 0 1 2
y
16. Cho hàm số y = (m − 1) x + m − 2
a) Tìm giá trị của m biết đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 .
b) Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được.
17. a) Chứng minh rằng đường thẳng y = (m + 3) x − m + 1 luôn đi qua điểm E (1; 4) với mọi
giá trị của m .
b) Chứng minh rằng đường thẳng y = (2m + 1) x − 2m + 1994 luôn đi qua điểm F (1;1995) với
mọi giá trị của m .
18. Một ô tô có bình xăng chứa b (lít) xăng. Gọi y là số lít xăng còn lại trong bình xăng
khi ô tô đã đi được quãng đường x( km) . Biết rằng y là hàm số bậc nhất của x , được cho
bời công thức = y ax + b . Ở đó, a là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km, a < 0 . Hàm
số y thỏa mãn bảng giá trị sau:
x( km) 60 180
y (lít) 27 21
a) Tìm hệ số a, b .
b) Xe ô tô có cần đổ thêm xăng vào bình để chạy hết quãng đường 700 km hay không?
Nếu cần đố thêm xăng thì phải đô thêm it nhất bao nhiêu lít?
2A. Tìm hệ số góc của đường thẳng y =(m − 2) x + 4(m ≠ 2) biết đường thẳng này đi
qua điểm A(2;6) .
2B. Tìm hệ số góc của đường thẳng y = (2m − 1) x + 5 m ≠ biết đường thẳng này đi
1
2
qua điểm B(−1; −3) .
Dạng 2. Nhận biết đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau
Phương pháp giải: Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song
với nhau khi a = a′ và b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .
3A. Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt
nhau trong các đường thẳng sau:
a) =
y 3x − 2 ; b) y= 2 + 3x c) y =−3 x − 2 ; d) y= 2 − 3x
3B. Chỉ ra các cặp đường thẳng song song với nhau và các cặp đường thẳng cắt
nhau trong các đường thẳng sau:
a) =
y 5x + 3 ; b) y= 3 − 5 x ; c) y =−5 x − 3 d) y = 5 x .
Dạng 3. Tìm hàm số bậc nhất thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp giải: Khi làm các bài tập ở dạng này, cần chú ý một số kiến thức
sau:
+ Hàm số bậc nhất có dạng y =ax + b(a ≠ 0) .
+ Hệ số góc của đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) là a .
+ Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song vói nhau khi
a = a′; b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .
4A. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = −3 và đi qua
điểm M (2; −3) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 2 và cắt trục tung
tại điểm có tung độ bằng -5 .
4B. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 1,5 và đi qua
điểm M (4; −1) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = −3 và cắt trục
hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 .
5A. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng
y 2 x + 1 và đi qua điểm A(−3; 2) .
=
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ
bằng 2 và song song với đường thẳng y= 4 − 3x .
5B. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng
y =− x + 5 và đi qua điểm A(4; −7) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành
độ bằng -2 và song song với đường thẳng =y 4 x + 1.
Dạng 4. Tìm giá trị của tham số để hai đường thẳng song song hoặc cắt nhau
Phương pháp giải: Hai đường thẳng y =ax + b(a ≠ 0) và y = a′ x + b′ ( a′ ≠ 0 ) song song
với nhau khi a = a′ và b ≠ b′ ; cắt nhau khi a ≠ a′ .
6A. a) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y= (m + 1) x − 2(m ≠ −1) cắt đường thắng
=
y 3x + 1 .
b) Tìm các giá trị của m đề đường thẳng y =(m − 2) x + 4(m ≠ 2) song song với đường
thẳng y =−4 x − 1 .
6B. a) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y = (2m − 1) x + 3 m ≠ cắt đường
1
2
thằng y= x − 1 .
3
b) Tìm các giá trị của m để đường thẳng y =
(3 − 2m) x − 5 m ≠ song song với
2
đường thẳng y =−3 x + 2 .
7A. Cho hai đường thẳng y = x + m + 1 và y = m 2 ⋅ x + 3 − m(m ≠ 0) . Tìm các giá trị của
m để hai đường thẳng trên:
a) Cắt nhau;
b) Song song vói nhau.
7B. Cho hai đường thẳng y = m 2 ⋅ x + 2m + 1(m ≠ 0) và y = 4 x + m + 3 . Tìm các giá trị
của m để hai đường thẳng trên:
a) Cắt nhau; b) Song song với nhau.
4
y (3m − 4) x + 1 − 2m m ≠ . Tìm các giá trị của m để đồ
8A. Cho hàm số bậc nhất =
3
thị hàm số đã cho là:
a) đường thẳng đi qua điểm M (1; −3) .
b) đường thẳng cắt đường thẳng y= x + 2 tại một điêm nằm trên truc tung.
8B. Cho hàm số bậc nhất y = (3 − 2m) x − m + 4 m ≠ . Tìm các giá trị của m để đồ
3
2
thị hàm số đã cho là:
a) đường thẳng đi qua điểm A(−2;7) .
b) Đường thẳng cắt đường thẳng y =− x + 3 tại điểm có hoành độ bằng 2.
9A.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y= x + 3 và y =− x − 1 .
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y =− x − 1 với trục Oy, P là giao điểm của
đường thẳng y= x + 2 với trục Oy. Chứng minh tam giác MNP vuông tại M.
9B. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y = − x và y= x + 2 .
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho.
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y= x + 2 với trục Oy. Chứng minh tam giác
MNO vuông tại M.
III.BÀI TẬP TỰ LUYỆN
10.Xác định hẹ số góc của mỗi đường thẳng sau:
a) y = −2 x + 6 b) y= 3 − 3 x
4x − 3
c) y =
−1,5(x − 8) d) y =
2
11.Tìm hệ số góc của đường thẳng=
y (m − 4) x − 3 (m ≠ ±2) biết đường thẳng này đi
2
13. a)Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 5 và đi qua điểm M(−1;4)
b)Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = -4 và cắt trục trung tại điểm có
tung độ bằng 3.
c) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng có hệ số góc a = 2 và cắt trục trung tại điểm có
tung độ bằng -1.
14. a) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng y = −2 x + 3 và đi
qua điểm A(−2;2) .
b) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng cắt trục tung tại
điểm có tung độ bằng -1 và song song với đường thẳng y= 5 − x .
c) Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng 3 và song song với đường thẳng = y 3x + 5 .
1
15. a)Tìm các giá tị của m để đường thẳng y = (2m − 1) x + 1 (m ≠ ) cắt đường thẳng y =−5x + 2 .
2
b) Tìm các giá tị của m để đường thẳng y =(3 − m) x − 2 (m ≠ 3) song song với đường thẳng
=
y 2 x− 7 .
−1
16. Cho hai đường thẳng y= (m + 2) x + 5 (m ≠ −2) và y= (2m + 1) x + m − 4 (m ≠ )
2
Tìm các giá trị của m để hai đường thẳng trên:
a)Cắt nhau
b) Song song với nhau.
1
17.Cho hàm số bậc nhất y= (2m − 1) x − m + 4 m ≠ . Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số đã
2
cho là:
a)đường thẳng đi qua điểm M (−1;8)
b) đường thẳng cắt đường thẳng =
y 3x + 1 tại một điểm nằm trên trục tung.
c) đường thẳng cắt đường thẳng y =− x + 3 tại một điểm nằm trên trục hoành.
18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng y =− x + 1 và y= x + 3
a)Vẽ hai đường thẳng đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ
b) Tìm giao điểm M của hai đường thẳng đã cho
c) Gọi N là giao điểm của đường thẳng y =− x + 1 với trục Oy, P là giao điểm của đường thẳng
y= x − 3 với trục Oy. Chứng minh rằng tam giác MNP vuông tại M.
có 4 người khách cùng đặt một bàn ăn thì chỉ tính tiền 3 khách. Ngoài ra, mẹ Trang còn có
thẻ thành viên nên được giảm giá thêm 5% trên tổng hóa đơn. Do đó, số tiền thanh toán
cho bữa ăn của gia đình Trang là 826 500 đồng. Hỏi giá tiền ăn buffet cho một người là
bao nhiêu?
5A. Trong quí I, hai tổ công nhân sản xuất được 1550 sản phẩm. Sang quí II, tổ Một sản xuất
vượt mức 15%, tổ Hai vượt mức 20%. Do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 1815 sản
phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ sản xuất được trong quý I.
5B. Tại một xưởng làm bánh, trong tuần thứ nhất, hai tổ sản xuất được 900 thùng bánh. Sang
ruần thứ hai, tổ I làm vượt mức 25%, nhưng tổ II chỉ đạt 95% nên hai tổ sản xuất được
975 thùng bánh. Hỏi trong tuần thứ nhất mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu thùng bánh?
11
6A. Giá bản của ấm đun nước được cho bởi công thức sau:=
T R + 150 (nghìn đồng), trong
8
đó: T là giá bán, R là bán kính của đáy ấm, tính theo đơn vị cm.
a) Tính giá tiền của một chiếc ấm đun nước có bán kính đáy ấm là 28 cm.
b) Cô Trinh dự định mua 2 cái ấm đun nước có bán kính đáy lần lượt là 24 cm và 32 cm.
Hỏi nếu mang theo 400 000 đồng thì cô Trinh có đủ tiền để trả không?
6B. Cước phí sử dụng dịch vụ Internet mà người sử dụng cần trả được cho bởi công thức
C (=
x) 70 x + 300 (nghìn đồng) , trong đó x là số tháng sử dụng trong gói Internet mà
người sử dụng đăng kí.
a) Tính số tiền người sử dụng phải trả nếu đăng kí gói Internet 6 tháng.
b) Nếu người sử dụng phải thanh toán số tiền cước phí sử dụng Internet là 930 nghìn
đồng thì thời hạn sử dụng gói cước Internet là bao lâu?
7A. Cho hàm số y = (m − 1) x + 2 (m ≠ 1)
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y= x + 4
8A. Chị Minh là công nhân của một xí nghiệp. Người ta nhận thấy số áo x (chiếc) chị Minh
may được trong một tháng và số tiền y (đồng) tiền lương chị nhận được liên hệ với nhau
bởi hàm số y = ax + b có đồ thị hàm số như hình bên dưới.
x + 29 x + 27 x + 17 x + 15
c) + = +
31 33 43 45
1909 − x 1907 − x 1905 − x 1903 − x
d) + + + +4=0
91 93 95 97
11. Một ô tô xuất phát từ A lúc 5 giờ sáng và dự định đến B lúc 12 giờ cùng ngày. Hai phần ba
đoạn đường đầu ô tô chỉ đi với vận tốc trung bình 40 km/h. Do đó để đến B đúng dự định
ô tô phải tăng vận tốc thêm 10 km/h trên đoạn đường còn lại. Tính quãng đường AB.
12. Chị Liên đầu tư 700 triệu đồng vào hai tài khoản mua trái phiếu doanh nghiệp với lãi suất
7,5% một năm và gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi
suất 8% một năm. Cuối năm chị Hương nhần về 54,5 triệu đồng cả tiền lãi. Hỏi chị Hương đầu
tư mỗi khoản bao nhiêu tiền?
13. Sản lượng ca phê xuất khẩu hàng năm của một quốc gia được tính theo công thức
T=( x) 100 x + 900 (nghìn tấn) trong đó x là số năm tính từ năm 2005.
a) Tính sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2010 của quốc gia đó.
b) Theo công thức trên, sản lượng cà phê xuất khẩu sẽ đạt 1800 nghìn tấn vào năm nào?
14. Cho hàm số =y (m + 2) x − 3 (m ≠ −2)
a) Tìm m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = − x
b) Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a
c) Tìm giao điểm A của đồ thị hàm số ở câu a và đồ thị hàm số y = 1 + x . Tính diện tích
của tam giác OAB, với B là giao điểm của đồ thị hàm số y = 1 + x với trục Oy.
15. Nồng độ cồn trong máu (BAC – Blood Alcochol Content) là chỉ số được dùng để đo lượng
rượu trong máu, chẳng hạn máu có nồng độ BAC 0,03% nghĩa là trong 100ml máu có
0,03g rượu. Càng uống nhiều rượu thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy
hiểm khi tham gia giao thông. Nồng độ BAC y (gam) trong máu của một người sau uống
rượu t (giờ) được xác định bởi hàm số =
y at + b có đồ thị như sau:
Ví dụ 2: Tung một con xúc xắc hai lần, lần thứ nhất có 6 trường hợp, lần thứ hai có 6
trường hợp. Tổng số kết quả có thể của hành động (tung một con xúc xắc hai lần “ là
6.6 = 36 (kết quả)
Trong trường hợp hành động hay công việc được chia làm nhiều giai đoạn thì
tổng số cách để hoàn thành hành động hay công việc đó bằng tích số cách hoàn
thành ở mỗi giai đoạn.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả có thể của một hành động
thực nghiệm.
Phương pháp giải: Để liệt kê hoặc tính được số lượng các kết quả của một hành
động, thực nghiệm ta liệt kê lần lượt liệt kê hoặc tính số lượng các kết quả có thể
xảy ra của hành động, thực nghiệm đó.
1A. Một bánh xe quay ngẫu nhiên như hình bên, mỗi lần mũi tên chỉ vào khu
vực màu của số nào thì số đó được đánh dấu lại. Cho bánh xe quay hai lần. Hãy
2A. Tuệ Anh có đang chuẩn bị nấu ăn bữa tối cho gia đình. Ngoài cơm, Tuệ Anh
có những lựa chọn cho một món canh rau, một món thịt và một món xào. Món
canh rau có hai lựa chọn là rau muống hoặc rau cải, món thịt có ba lựa chọn là
thịt gà, thịt lợn hoặc thịt bò. Món xào có hai lựa chọn là đậu xào hoặc su su xào.
Tuệ Anh có thể xây dựng được bao nhiêu thực đơn có cơm và đủ ba món canh,
Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
a) Hai lần quay được ô lẻ.
b) Hai lần quay vào các số nguyên tố.
c) Tích hai số trong hai lần quay được là một số chẵn.
d) Tổng hai số quay được lớn hơn 4.
3B. Trong ba túi đều có các kẹo màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Pi lần lượt lấy
trong mỗi túi một chiếc kẹo. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho từng biến cố sau:
a) Pi lấy được ba chiếc kẹo cùng màu.
b) Pi lấy được đúng hai chiếc kẹo cùng màu.
c) Pi lấy được 3 chiếc kẹo khác màu nhau.
d) Pi lấy được ít nhất 2 chiếc kẹo cùng màu.
4A. Gieo đồng thời 2 con xúc xắc, tính số các kết quả thuận lợi cho từng biến cố
sau:
a) Số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là các số chẵn.
b) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc chia hết cho 3.
c) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số nguyên tố;
d) Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc lớn hơn 3,
e) Thương số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một hợp số.
4B. Luật chơi của trò chơi “Đập ảnh” khá đơn giản, hai bạn mỗi bạn giữ một
tấm ảnh trên tay rồi cùng đập vào nhau, để ảnh rơi xuống. Nếu hai tấm ảnh đều
nằm ngửa hoặc nằm sấp thì hòa, nếu ảnh của bạn nào ngửa lên và ảnh của bạn
còn lại sấp thì bạn có ảnh ngửa thắng cuộc và được lấy ảnh của bạn kia. Hai anh
em Đức Trung và Đức Nghĩa cùng chơi trò “đập ảnh” trong 2 ván. Hãy tính số
các kết quả
thuận lợi cho các biến cố sau:
Lớp 8D muốn chọn một ngày trong tháng 3/2022 (ngày 1/3 vào thứ Ba) để tổ chức
sinh hoạt chuyên đề Thanh niên. Tính xác suất để:
a) Ngày được chọn là Thứ Ba?
b) Ngày được chọn là Thứ Sáu?
c) Ngày được chọn là cuối tuần (Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật)?
1B. Nhà Điệp ở Ninh Bình có nuôi một đàn dê. Trong đàn 45 con gồm có 15 con dê
đen, 18 con dê xám, còn lại là dê nâu. Mỗi buổi sáng, Điệp thường cửa chuồng để lùa
dê ra trang trại. Điệp mở một cánh cửa để dễ kiểm đếm từng con dê đi ra khỏi
chuồng.
BÀI 3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT
VÀ ỨNG DỤNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Xác suất thực nghiệm là một phương pháp xác định xác suất bằng cách sử dụng dữ
liệu từ thực nghiệm hoặc thực tiễn. Thông thường phương pháp này được sử dụng
trong các trường hợp không thể tính toán xác suất bằng công thức toán học hoặc khi
không có đủ thông tin để tính toán xác suất.
2. Các bước thực hiện tính xác suất thực nghiệm:
- Xác định sự kiện cần tỉnh xác suất.
- Thực hiện thực nghiệm để thu thập dữ liệu.
- Xác định số lần mà sự kiện đã xảy ra trong tổng số lần thực nghiệm đã thực hiện.
- Tính xác suất thực nghiệm bằng cách chia số lần sự kiện xảy ra cho tổng số lần thực
nghiệm.
Giả sử, trong n lần thực nghiệm hoặc n lần theo dõi (quan sát) một hiện tượng ta thấy
biến cố E xảy ra k lần. Khi đó xác suất thực nghiệm
k
của biến cố E bằng , tức là bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố E và số lần thực
n
hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó.
3. Trong nhiều tình huống, có thể ước lượng xác suất của một biến cố nhờ xác suất
thực nghiệm. Xác suất của biến cố E được ước lượng bằng xác suất thực nghiệm của
E:
k
P(E) ≈ , trong đó n là số lần thực nghiệm hay theo dõi một hiện tượng, k là số lần
n
biến cố E xảy ra.
4. Xác suất thực nghiệm có thể sử dụng để đưa ra dự báo số lần xảy ra một sự kiện,
hiện tượng trong tương lai.
II.BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Tính xác suất thực nghiệm hoặc ước lượng xác suất của một biến cố
Phương pháp giải: Để tính xác suất thực nghiệm của một biến cố E , ta cần tỉnh tỉ số
giữa kết quả thuận lợi cho biến cố E xuất hiện và tổng số lần thực nghiệm hay quan sát,
thực hiện thí nghiệm, trò chơi.
Xác suất thực nghiệm của một biến cố cũng được dùng để ước lượng xác suất của biến
cố đó.
1A. Quang Huy thực hiện tung một con xúc xắc 120 lần và ghi lại số lần xuất hiện số
chấm ở mặt trên trong bảng dưới đây:
Số mặt 1 2 3 4 5 6
Số lần 18 21 19 22 23 17
xuất hiện
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm là chẵn.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố.
c) Tính xác suất thực nhiệm của biến cố xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 3.
1B.
Cuối mỗi tháng, cố giáo Lan
Phương thường tặng các bạn học
sinh hoàn thành tốt nghiệm vụ học Bút chì
tập những món quà nhỏ. Các bạn
học sinh nhận phần thưởng bằng các Tẩy
quy ngẫu nhiên một vòng thì được Sổ tay
nhận món quà đó. Cuối tháng
9 / 2023 . 30 bạn học sinh lớp cô
đều hoàn thành tốt nhiệm vụ và Vở
Loại café Café pha Café pha Café đen không đường,
sữa đường không sữa
Nam 56 28 16
Nữ 15 2 3
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố khách hàng uống café là nữ.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố khách hàng là nam uống café pha sữa.
c) ước lượng xác suất của biến cố khách hàng uống café pha sữa.
3B. “ Giữ gìn hành phúc gia đình và xã hội, đã lái xe thì không uống rượu bia”. Có rất
nhiều vụ tai nạn liên quan đến việc tài xế say rượu, không làm chủ được bản thân để xử lí
tốt trên đường đi.
Các cơ quan chức năng đã triển khai quyết liệt việc triển tra nồng độ cồn với tinh thành
kiên quyết xử lý nghiệm, trên cả nước đã có 7.726 trường hợp vi phạm về nồng độ còn
bị phát hiện trong dịp Tết Qúy Mão (năm 2023). Một số dại phương xử lí vi phạm nồng
độ cồn cao như Hải Phòng 616 trường hợp, Hà Nội 558 trường hợp, Thành phố Hồ Chí
Minh 483 trường hợp, Quãng Nam 480 trường hợp, Thái Nguyên 460 trường hợp, Nam
Định 244 trường hợp…
(Theo Vietnamplus.vn)
Cơ quan thành tra của Bộ Công an chọn ngẫu nhiên một hồ sơ trong các trường hợp trên
để thực hiện các kiểm tra các hồ sơ vi phạm nồng độ cồn.
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố trường hợp vi phạm thuộc thành phố Hải Phòng.
b) Ước lượng xác suất thực của biến cố trường hợp vi phạm thuộc Hà Nội hoặc Thành phố
Hồ Chí Minh.
Dạng 2. Ứng dụng xác suất để dự báo, ước lượng
Phương pháp giải: Để dự báo, ước lượng số lần xảy ra biến cố E trong tương lai, thì
nhân ước lượng xác suất của biến cố với số lượng thực nghiệm sẽ tiến hành.
Ngược lại, nếu biết được xác suất của một biến cố, có thể ước lượng được số lượng thực
nghiệm hay số lượng đối tượng liên quan.
4A. Theo bảng số liệu của bài 2A, nêu dây chuyền đó đóng gói 2000 sản phẩm thì có
khoảng bao nhiêu gói chè không đạt tiêu chuẩn khối lượng đóng gói?
4B. Theo bảng số liệu của bài 3A, nếu có 500 khách hàng thì có khoảng bao nhiêu
khách hàng uống café sữa?
5A. Thống kê điểm đánh giá thường xuyên môm Văn của lớp 8 A6 , thu được kết quả
sau:
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số 0 0 1 2 4 5 6 9 3 0
Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố sau:
a) Học sinh được chọn có điểm dưới trung bình (nhỏ hơn 5 điểm).
b) Học sinh được chọn đạt điểm Giỏi (từ 8 điểm trở lên).
c) Khối 8 của trường có 210 học sinh. Hãy ước lượng số học sinh đạt điểm trung bình
trở lên.
5B. Theo thống kê tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết cho thấy, tích lũy trong năm
2022 , cả nước ghi nhận 361813 trường hợp mắc sốt xuất huyết, 133 ca tử vong.
(Nguồn: vtv.vn)
Hãy ước lượng xác suất một người tử vong khi mắc sốt xuất huyết.
6A. Bác Thắng nuôi thả một số cá trong hồ. Hai tháng sau, bác Thắng muốn biết số cá
còn sống trong bể để chuẩn bị mua thức ăn. Để ước tính số cá này, bác Thắng làm như
sau:
- Bước 1. Bắt khoảng 30 con cá lên và đánh dấu cho 30 con cá đó rồi lại thả xuống hồ.
- Bước 2: Sau 5 ngày, bác Thắng lại vớt lên 30 con cá, thì có 3 con được đánh dấu.
- Bước 3. Ứơc tính số cá trong hồ.
Hãy cho biết bác Thắng đã tính số cá trong hồ như thế nào?
6B. Để thu thập thông tin về thời gian học tập ở nhà mỗi ngày của học sinh khối 8 , bạn
Khánh Vy tiến hành khảo sát mỗi lớp 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong toàn khối. Dữ liệu thu
được ghi lại trong bảng sau:
30 30 đến 60 90 đến Từ
phút 60 phút đến 120 120 phút
90 phút trở lên
phút
Nam 4 7 2 2 1
Nữ 2 5 8 2 1
a) Chọn ngẫu nhiên một học sinh, hãy ước lượng xác suất của biến cố:
- Học sinh được chọn là nam dành thời gian học ở nhà từ 30 đến 60 phút.
- Học sinh được chọn dành thời gian học ở nhà từ 60 đến 90 phút.
b) Nếu toàn bộ khối 8 có 200 học sinh, hãy ước lượng số học sinh dành thời gian ở nhà
từ trên 60 đến 90 phút.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
7. An Huy muốn chọn một ngày trong tháng Tư để tổ chức sinh nhật cho các bạn
trong lớp sinh nhật vào tháng Tư. Ngày được chọn có thể từ khoảng 11 / 04 / 202 đến
226 / 04 / 2022 và không các thứ Bảy, Chủ nhật. Tính xác suất của biến cố:
a) An Huy chọn vào ngày thứ Hai.
b) An Huy chọn vào ngày thứ Tư.
c) An Huy chọn vào ngày thứ Năm hoặc thứ Sáu.
8. Tỉ lệ học sinh được cộng nhận tốt nghiệp THPT năm 2022 trên cả nước là
98,57% . Số học sinh lớp 12 ở một trường THPT là 180 học sinh. Nếu tỉ lệ học sinh
được công nhận tốt nghiệp năm nay tương đương năm 2022 , hãy ước lượng số học sinh
đỗ tốt nghiệp THPT.
9. Tiểu đường là căn bệnh biểu hiện bởi tình trạng tăng đường trong máu mãn tính
do thiếu insulin. Nếu không được điều trị thì bệnh tiểu đường sẽ làm giải chất lượng
sống, gây ra các biến chứng trên thận, mắt, tim, hệ thần kinh và làm giảm tuổi thọ của
bệnh nhân. Tại Việt Nam, kết quả điều tra của Bộ Y tế năm 2021 cho thấy tỉ lệ mắc đái
tháo đường ở người trưởng thành ước tính là 7,1% . Dân số của Thành phố Hà Nội năm
2021 là 8418883 người với khoảng 69,3% là người trưởng thành. Hãy ước tính số
người mắc tiểu đường ở Hà Nội.
10. Chị Yến là tổng đài viên của một công ty chăm sóc sức khỏe. Trong một buổi
sáng, chị Yến đã ghi lại thời gian cho mỗi cuộc điện thoại tư vấn khách hàng trong bảng
dưới đây.
Thời gian 3 Từ 3 Từ Từ Từ
phút đến 5 7 đến 10
dưới đến dưới phút
5 phút dưới 10 phút trở
7 lên
phút
Số cuộc gọi 15 22 45 25 7
a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố cuộc gọi điện thoại có thời gian từ 3 đến dưới 7
phút.
b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố cuộc gọi điện thoại có thời gian
dưới 10 phút.
c) Nếu 1 ngày có 450 cuộc gọi đến nghe tư vấn thì hãy ước lượng số cuộc gọi có thời gian
từ 5 phút đến dưới 10 phút.
1. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn sinh tháng 8 là:
1 1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. .
10 15 20 30
2. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn nam sinh tháng 10 là:
1 1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. .
10 15 20 30
3. Chọn ngẫu nhiên một bạn, xác suất chọn được bạn nam sinh từ tháng 8 đến tháng
12 là:
5 1 1 7
A. ; B. ; C. ; D. .
28 6 5 15
Thống kê danh sách đăng ký hoc ngoại khóa của lớp 8C thu được kết quả dưới
đây. Sử dụng bảng dữ liệu để lựa chọn các phương án đúng trong các Bài 4,5 .
Môn Bóng đá Bóng rổ Cầu lông Bóng bàn
Nam 8 6 2 2
Nữ 2 6 4 2
4. Chọn ngẫu nghiên một học sinh, xác suất để học sinh đó đăng ký bóng rổ là:
3 3 1 6
A. ; B. ; C. ; D. .
8 16 5 30
5. Chọn ngẫu nhiên một học sinh, xác suất để học sinh đó là nam không đăng ký
bóng đá là:
1 3 1 5
A. ; B. ; C. ; D. .
3 16 4 16
B. Tự luận
6. Một túi đựng các quả cầu kích cỡ giống nhau, khác nhau về màu trong đó có 25
quả màu đỏ, 40 quả màu tím, 12 quả màu vàng, 10 quả màu trắng và 15 quả
màu đen. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi. Tính xác suất để:
a) Lấy được quả màu đỏ;
b) Lấy được quả màu tím hoặc vàng;
c) Lấy được quả không phải màu đen.
7. Trong một nhóm đi cắm trại có 16 học sinh lớp 8B (10 nam, 6 nữ) và 14 học
sinh lớp 8A ( 7 nam, 7 nữ).Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm. Tính xác
suất của các biến cố sau:
a) A: “ Chọn được học sinh nữ”;
b) B: “ Chọn được học sin nam lớp 8A ”;
c) C: “Chọn được học sin nữ lớp 8B ”.
8. Chọn một số có hai chữ số, tính xác suất của các biến cố sau:
a) Số được chọn chứa chữ số 5 ;
b) Số được chọn có hai chữ số giống nhau;
c) Số được chọn lớn hơn 70 ;
d) Số được chọn không chứa chữ số 3 .
9. Gieo đống thời 2 con xúc xắc, tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc từ 10 trở lên;
b) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc chia hết cho 3 ;
c) Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc là một số nguyên tố;
d) Hiệu số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc lớn hơn 4 .
10. Liên quan đến kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại thành phố Hà Nội, Vnexpress.net
đã lấy ý kiến độc giả và thu được kế quả như sau:
A
D E
B C
BC//DE
B C BC//DE BC//DE
D E B C
1A. Cho tam giác ∆ABC . Trên tia đối của AB lấy điểm D sao cho AD = 3 AB . Trên tia
đối của AC lấy điểm E sao cho AE = 3 AC . Chứng minh ∆ABC ~ ∆ADE . Tìm tỉ số đồng
dạng.
1B. Cho tam giác ∆MNP . Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh NP, PM . Tìm các cặp
tam giác đồng dạng. Tìm tỉ số đồng dạng của mỗi cặp tam giác đó.
2A. Cho tam giác ∆DEF . Trên tia đối của ED lấy điểm A sao cho EA = 2 ED . Kẻ Ax
song song với EF cắt DF tại B . Chứng minh ∆DEF ∽ ∆DAB . Tìm tỉ số đồng dạng.
2
2B. Cho tam giác ∆ABC . Trên tia đối của BA lấy điểm M sao cho BM = MA . Từ M kẻ
5
đường thẳng song song với BC cắt AC kéo dài tại N . Chứng minh ABC ~ AMN , tìm
tỉ số đồng dạng.
Dạng 2. Tính độ dài cạnh, tỉ số đồng dạng thông qua các tam giác đồng dạng
Phương pháp giải: Dựa vào định nghĩa, tính chất, định lý của hai tam giác đồng dạng.
3A. Cho tam giác ∆ABC =
có AB 3= cm, BC 5 cm . Kẻ một đường thẳng song
cm, AC 4=
song với BC cắt các cạnh AB và AC lần lượt tại E và F . Biết AE = 1cm . Tính tỉ số
đồng dạng của hai tam giác AEF và ∆ABC , từ đó tính độ dài các cạnh AE , AF .
=
3B. Cho tam giác MNP có MN 5= cm, MP 16 cm . Lấy điểm D nằm trên MN
cm, NP 12 =
sao cho DN = 2 cm . Qua D kẻ đường thẳng song song với NP , cắt MP tại E .
a) Chứng minh MNP ∽MDE .
b) Tính chu vi của tứ giác DNPE.
Dạng 3. Chứng minh các đẳng thức thông qua tam giác đồng dạng
Phương pháp giải:
Bước 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng (từ định lý hoặc tính chất).
Bước 2. Tìm tỉ số đồng dạng từ các cạnh tương úng của hai tam giác đồng dạng.
Bước 3. Áp dụng tính chất tỉ lệ thức hoặc tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
4A. Cho hình bình hành ABCD= cm, AD 6 cm . Trên cạnh BC lấy điểm E sao
có AB 15=
cho CE = 4 cm . Kẻ tia DE cắt tia AB tại điểm F .
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
b) Tính độ dài cạnh AF .
c) Chứng minh EC.DF = DA.DE và CD.DA = AF .EC .
4B. Cho tam giác ∆ABC . Từ điểm A kẻ tia Am song song với BC . Gọi D là trung điểm
của cạnh BC . Qua D kẻ đường thẳng bất kỳ cắt Am tại E , cắt AC tại Q và cắt AB tại
PE QE
P . Chứng minh rằng = .
PD QD
MB 1
11. Cho tam giác ∆ABC . Điểm M thuộc cạnh BC sao cho = . Qua M kẻ đường
MC 2
thẳng song song với AC cắt cạnh AB ở D . Qua M kẻ đường thẳng song song với AB
cắt AC ở E .
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
b) Tính chu vi tam giác DBM , EMC biết chu vi tam giác ABC bằng 24 cm .
12. Cho hình bình hành ABCD . Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3 AE .
Qua điểm E kẻ đường thẳng song song với CD , cắt AD và BC theo thư tự tại M và N .
a) Tìm các tam giác đồng dạng với tam giác ADC và tìm tỉ số đồng dạng.
b) Điểm E nằm ớ vị trí nào trên MN thì E là trung điểm của AC ?
13. Qua điểm D thuộc cạnh AB của tam giác ABC kẻ đường thẳng song song với BC
cắt AC tại E , qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại F .
a) Tim các cặp tam giác đồng dạng trong hình vẽ.
=
b) Biết =
BC 16 =
cm, BD 10 cm, DE 6 cm . Tính độ dài AD và chứng tỏ rằng tam giác ABC
là tam giác cân.
=
14. Cho tam giác ∆ABC có cạnh =
BC 10 cm, AB 6 cm . Tam giác ∆ABC đồng
cm, CA 14=
dạng với tam giác DEF có cạnh nhó nhất là 9 cm . Tính các cạnh còn lại của tam giác
DEF .
15. Cho tam giác ∆ABC= cm, BC 3 cm và CA = 4 cm đồng dạng vói tam giác
có AB 2=
MNP . Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP biết chu vi của tam giác MNP là 36 cm .
16. Tính chiều cao của một toà nhà chung cư vói các thông số như trên hình vẽ.
1B. Tìm các cặp tam giác đồng dạng từ các hình vẽ dưới đây:
2A. Hai tam giác có độ dài các cạnh như sau có đồng dạng không? Vì sao ?
a) 3 cm,4 cm,5 cm và 0,6dm,80 mm,10 cm .
b) Tam giác ∆ABC vuông tại A =
có AB 3=
cm, AC 4 cm và tam giác A ' B ' C ' vuông tại A '
=
có A ' B ' 6=
cm, A ' C ' 8 cm .
2B. Cho tam giác MNP và tam giác ∆ABC có Mˆ = 90°, Aˆ = 90° và
= =
MN 9 cm, MN 12=
cm, AB 3=
cm, AC 4 cm .
a) Chứng minh tam giác ∆ABC và MNP đồng dạng.
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ∆ABC và MNP .
AB BC CA DE DF EF
3A. Cho tam giác ∆ABC và tam giác DEF có = = và = = . Hói tam
3 4 5 6 9 8
giác ABC và DEF có đông dạng với nhau không?
AB AC
3B. Cho tam giác ∆ABC vuông tại A và tam giác A ' B ' C ' vuông tại A′ có = = 3
A' B ' A'C '
. Chứng minh:
CB
a) = 3.
C'B'
b) Tỉ số chu vi của hai tam giác ∆ABC và A ' B ' C ' bằng 3.
4A. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy điểm A và C . Trên tia Oy lấy điểm B và D . Chứng
minh AOB ∽COD nếu biết một trong các trường hợp sau:
OA OB
a) = .
OC OD
b) OA.OD = OB.OC .
OA OC
c) = .
OB OD
4B. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy các Điểm A và C , trên tia Oy lấy các điếm B và D
=
sao cho OA 4=
cm, OC 15=
cm, OB 6 cm và OD = 10 cm .
=
5A. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) , biết AB 9=
cm, BD 12=
cm, DC 16 cm . Chứng minh
ABD ∽BDC .
5B. Cho góc xOy . Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm , trên tia Oy lấy điểm B và
C sao cho OB = 1,5 cm và OC = 6 cm .
=
7A. Cho tam giác ∆ABC =
có AB 4,8 =
cm; AC 6,4 cm; BC 3,6 cm . Trên cạnh AB lấy điểm
D sao cho AD = 3,2 cm ; trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 2,4 cm . Kéo dài ED cắt
BC ở F .
=AD 7=cm, DC 9 cm .
11B. Cho hình chữ nhật ABCD . Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD . Lấy
DE CK
điểm E trên DH và điểm K trên BC sao cho = . Chứng minh:
DH CB
a) ADE ∽ ACK .
b) AEK ∽ ADC .
= 90° .
c) AEK
12. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) . Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD .
a) Chứng minh OA.OD = OB.OC .
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K . Chứng minh
OA AB
=
OK CD
Dạng 4. Toán thực tế
Phương pháp giải: Dựa vào tam giác đồng dạng đế làm các bài toán thực tê.
13A. Một cột cờ có bóng trên mặt đất dài 8,4m . Tại cùng một thời Điểm, một chiếc cọc
cao 0,8m có bóng trên mặt đất dài 1,2m . Tính chiều cao của cột cờ (tại cùng một thời
điểm, tia sáng mặt trời tạo với cột cờ và chiếc cọc hai góc bằng nhau).
13B. Một cây có chiều cao 14m mọc ở phía sau một bức tường cao 8m và cách bức
tường 12 m . Hói người quan sát có chiều cao 1,8 m phải đứng cách bức tường bao nhiêu
mét để có thể nhìn thấy ngọn cây?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
14. Cho tam giác ∆ABC đồng dạng vói tam giác A ' B ' C ' . Biết BC = 24,3 cm ; CA = 32,4 cm
và AB = 16,2 cm . Tính độ dài các cạnh của tam giác A ' B ' C ' nếu:
a) AB lớn hơn A ' B ' là 10 cm .
b) A ' B ' lớn hơn AB là 10 cm .
15. Hai tam giác sau có đồng dạng không nếu độ dài các cạnh cúa chúng bằng:
a) 21cm,28 cm,14 cm và 4 cm,8 cm,6 cm .
b) 8 cm,12 cm,18 cm và 27 cm,18 cm,12 cm .
16. Cho tam giác ∆ABC=
có AB 12= =
cm, AC 15 cm, BC 18 cm . Trên cạnh AB lấy điểm M ,
trên cạnh AC lấy điểm N sao cho
= =
AM 10 cm; AN 8 cm . Tính MN .
=
18. Cho hình thang ABCD( AB / /CD ) , biết AB 9=
cm, BD 12=
cm, DC 16 cm . Chứng minh
ABD ~BDC .
ˆ Dˆ= 90° . Trên cạnh AD lấy điểm I sao cho
19. Cho hình thang ABCD biết A=
AB.DC = AI .DI . Chứng minh:
a) ABI ~DIC .
= 90° .
b) BIC
ˆ 60° . Qua C kẻ đường thẳng d bất kì cắt các tia đối của các
20. Cho hình thoi ABCD, A=
tia BA, DA theo thứ tự tại E và F . Gọi I là giao điểm của BF và ED . Chứng minh:
BE DA
a) =
BA DF
b) ∆EBD ~ ∆BDF
= 120°
c) BID
21. Cho hình bình hành ABCD, Aˆ > 90° . Kẻ AH ⊥ CD tại H , AK ⊥ BC tại K . Chứng minh:
AH DA
a) =
AK DC
= ACH
b) AKH .
28. Để tính chiều cao của một ngôi nhà người ta tiến hành đo đạc các thông số cần thiết và thu
được kết quả như hình vẽ dưới đây. Vậy ngôi nhà đó cao bao nhiêu?
29.Để đo khoàng cách từ hai địa điểm A và B , trong đó B không tới được, người ta tiến hành
đo và tính khoàng cách AB như hình vẽ với AB / / DF
= =
, AD 1,3m, DC 0,8m ; DF = 1 m .
a) Em hãy nói rõ cách đo như thế nào?
b) Tính độ dài x của khoảng cách AB .
=
Tam giác ABC vuông tại A . Suy ra BC 2
AB 2 + AC 2
2. Định lý Pythagore đảo
Nếu tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác
đó là tam giác vuông.
Cho hình vẽ, ta có: AM là đường cao, các đoạn AC , AD là đường xiên, MC là hình chiếu của
đường xiên AC , MD là hình chiếu của đường xiên AD . Nếu hình chiếu càng lớn thì đường xiên
càng lớn và ngược lại.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông.
Phương pháp giải: Để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông, ta dựa vào định lý Pythagore:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh
góc vuông.
1A. Tính độ dài x trong các hình vẽ sau:
3B. Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 5 cm , đường cao AH = 4 cm . Tính BC.
4A. Một tam giác vuông có độ dài các cạnh góc vuông ti lệ với 5 và 12 , chu vi bằng 30 cm .
Tính độ dài cạnh huyền.
4B. Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20 cm , độ dài các cạnh góc vuông ti lệ với 3 và 4 .
Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác.
5A. Cho tam giác ABC nhọn, kẻ đường cao AH . Biết AB = 13= cm , AH 12 =cm, HC 16 cm . Tính
độ dài các cạnh AC , BC .
5B. Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH .= Biết AC 20 = cm, AH 12 cm và BH = 5 cm . Tính
chu vi của tam giác ABC .
6A. Tính độ dài đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 8dm , chiều rộng 6dm .
6B. Tính độ dài cạnh hình vuông có độ dài đường chéo là 6 2 cm .
7A. Cho tam giác ABC tù tại A , đường cao AH . Biết AB = 15= cm , AC 41 =cm, BH 12 cm . Tính
HC .
7B. Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao BH . Tính độ dài cạnh BC biết:
a) AH = 7 cm và HC = 2 cm .
b) AB = 5 cm và AH = 4 cm .
Dạng 2. Sử dụng định lý Pythagore đảo để nhận biết tam giác vuông Phuoong pháp giải:
Bước 1. Tính bình phương độ dài 3 cạnh của tam giác.
Bước 2. So sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Bước 3. Nếu 2 kết quả bằng nhau thì tam giác đó là tam giác vuông, canh lớn nhất là cạnh
huyền.
Bước 3. Nếu 2 kết qua băng nhau thi tam giac đó la tam giac vuong, cạnh lớn nhất là cạnh
huyền.
8A. Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm,15 cm,12 cm .
b) 5dm,13dm,12dm .
c) 8 m,8 m,12 m .
8B. Cho tam giác ABC= có AB 3= cm, AC 4= = 90° .
cm, BC 5 cm . Chứng minh BAC
Dạng 3.Ứng dụng thực tế của định lý Pythagore vào thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng định lý Pythagore để giải các bài toán thực tế.
9A. Một bạn học sinh thả diều ngoài công viên, biết đoạn dây từ tay bạn đến con diều dài 150 m
và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 90 m . Tính độ cao của con
diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất là 1,5m.
9B. Một chiếc ti vi 24 inch có nghĩa là đường chéo màn hình của chiếc tivi đó dài 24 inch (đơn
vị độ dài được sứ dụng ở nước Anh và một số nước khác), biết 1inch ≈ 2,54 cm .
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiêu dài, chiêu rộng lần lượt là 114,8 inch và 14,8 inch thì ti
vi đó bao nhiêu inch?
17. Có tam giác vuông nào có độ dài ba cạnh như sau không?
a) 15 cm,8 cm,18 cm .
22. Cho hình vẽ, hãy tính chiều cao AC của bức tường ?
BÀI 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Định lý 1: Nêu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông
kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
ABC vuông tại A và A′ B′C ′ vuông tại A′
+) Nêu Cˆ = Cˆ thì A′ B′C ′ ∽ ABC
Định lý 2: Nêu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ vớ hai cạnh góc vuông của hai
cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giac vuông đó đồng dạng.
ABC vuông tại A và A′ B′C ' vuông tại A′
A′ B′ A′C ′
+) Nếu = thi A′ B′C ′ đồng dạng ABC .
AB AC
2. Trường hợp đồng dạng dặc biệt của hai tam giác vuông Nêu cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này ti lệ vói cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia
thi hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
1B. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB > AC . Qua điểm M bất kỳ trên BC , vẽ đường
thẳng vuông góc với BC , cắt AC và AB lần lưot tại D và E . Chứng minh:
a) ABC ~MDC .
b) EAD \& EMB .
2A. Cho hình thang vuông ABCD tại A và D= có AB 6= cm, CD 12 cm , AD = 17 cm . Trên
cạnh AD lấy điểm E sao cho AE = 8 cm . Chứng minh BEC = 90° .
2B. Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 4 cm , và BC = 6 cm . Ké tia Cx vuông góc với
BC (tia Cx và điêm A nằm khác phía so với đường thẳng BC ). Trên tia Cx lấy điêm D sao
cho BD = 9 cm . Chứng minh BD song song vói AC .
Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông đê giải toán
Phưong pháp giải: Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (nếu cần) để chứng
minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc các cặp cạnh
tương ứng ti lệ, từ đó suy ra điều cần chứng minh.
3A. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH .
a) Chứng minh AB = 2
BH ⋅ BC ;
b) Chứng minh AH = BH .CH ;
2
c) Gọi P là trung điêm của BH và Q là trung điểm của AH . Chứng minh BAP ∽ ACQ .
d) Chứng minh AP vuông góc với CQ .
3B. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Gọi M và N lân lưọt là chân đường
vuông góc kẻ từ H xuống AB và AC . Chứng minh:
a) AH= 2
AM ⋅ AB
b) AM ⋅ AB = AN ⋅ AC ;
c) AMN ∽ ACB .
4A. Cho hình bình hành ABCD có AC > BD . Kẻ CE vuông góc với AB tại E , CF
vuông góc với AD tại F , BH vuông góc với AC tại H và DK vuông góc với AC tại
K . Chứng minh:
AB AH
a) = ;
AC AE
b) AD ⋅ AF = AK ⋅ AC ;
c) AD ⋅ AF + AB ⋅ AE = AC 2
4B. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Biết AB 4=
= cm, AD 9 cm .
a) Tính độ dài AH .
b) Tính tỉ số BD : AC .
Dạng 3. Tỉ số diện tích của hai tam giác
Phương pháp giải: Chứng minh rằng tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng
bình phương tỉ số đồng dạng. Từ đó vận dụng để giải các bài toán về diện tích của tam
giác đồng dạng.
5A. Chứng minh rằng tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số
đồng dạng.
5B. Cho hình vuông ABCD . Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và BC . Gọi I
là giao điểm của DF và CE . Tính tỉ số diện tích của hai tam giác CIF và CBE .
6A. Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh BC . Đường thẳng qua D và song song
với AC cắt AB tại E , đường thẳng qua D và song song với AB cắt AC tại F . Cho
biết diện tích của tam giác EBD và FDC lần lượt bằng a 2 ; b 2 . Hãy tính diện tích của
tam giác ABC .
6B. Cho tam giác ABC . Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh AB , AC theo
2
thứ tự ở D và E . Gọi G là một điểm trên cạnh BC sao cho CG = BC . Tính diện tích
5
của tứ giác DEGB biết diện tích tam giác ABC bằng 16 cm , diện tích tam giác ADE
2
bằng 9 cm 2 .
7A. Cho hình chữ nhật ABCD = có AB 12 = cm, BC 9 cm . Gọi H là chân đường
vuông góc kẻ từ A xuống BD .
a) Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD ;
b) Tính độ dài đoạn thẳng AH ;
c) Tính diện tích tam giác AHB .
7B. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH= có BC 20 = cm, AH 8 cm . Gọi
D chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AC , E là chân đường vuông góc kẻ từ H
xuống AB .
a) Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC ;
b) Tính diện tích tam giác ADE .
Dạng 4. Toán thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng các truờng hợp của tam giác vuông để giải các bài toán có
nội dung thực tế.
8A. Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B (không thể đo trực tiếp), người ta xác
định các điểm C , D, E như hình vẽ.
ở một đảo nhỏ giữa hào nước trong Thảo Cầm Viên
mà ta không tới được, người ta làm như sau:
cọc ở 3 vị trí C , D, E sao cho D, E tương ứng thuộc các cạnh AC và BC sao cho
DE //AB . Dùng thước dây đo được = AD 160 = m, DC 40 = m, DE 8 m . Hãy tính
khoảng cách AB .
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
9. Cho tam giác ABC vuông tại A= có AB 6= cm, BC 10 cm . Lấy điểm D trên cạnh
AB và điểm E trên cạnh AC sao cho AE = 3 cm , DE = 5 cm . Chứng minh
ADE = ACB .
10. Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao và AM là đường trung tuyến.
Tính diện tích tam giác AHM và tỉ số diện tích tam giác AHM và ABC , biết
= BH 4= cm, CH 16 cm .
11. Cho tam giác ABC vuông tại A( AB < AC ) . Gọi M là trung điểm của BC . Vẽ MD
vuông góc với AB tại D, ME vuông góc với AC tại E , AH vuông góc với BC tại H .
Qua A kẻ đường thẳng song song với DH cắt DE tại K , HK cắt AC tại N . Chứng
minh HN 2 = AN .CN .
12. Giả sử AC là đường chéo lớn của hình bình hành ABCD . Từ C kẻ các đường
thẳng CE , CF lần lượt vuông góc với AB, AD . Chứng minh rằng:
AB ⋅ AE + AD ⋅ AF = AC 2 .
13. Cho tam giác ABC , đường cao BD và CE cắt nhau tại H .
a) Chứng minh rằng AE. AB = AD. AC ;
b) Chứng minh ADE =
ABC ;
c) Chứng minh rằng CH ⋅ CE + HB ⋅ BD = BC 2 .
d) Giả sử góc A có số đo bằng 60 độ và diện tích tam giác ABC bằng 120 cm 2 . Tính
diện tích tam giác ADE .
14. Cho tam giác ABC vuông tại A . Qua điểm D trên BC kẻ đường thẳng vuông góc
với BC cắt các đường thẳng AB và AC theo thứ tự tại E và G . Chứng minh
DB.DC = DE.DG .
15. Cho tam giác ABC vuông tại A . Lấy một điểm D bất kỳ trên cạnh AC . Kẻ các
đường CE vuông góc với DB tại E , AF vuông góc với AE tại F thuộc BD . Chứng
minh rằng BE = . AC AB.EC + AE.BC .
16. Cho hình vuông ABCD . Trên cạnh BC lấy điểm E , tia AE cắt đường thẳng CD
tại M , tia DE cắt AB tại N . Chứng minh rằng:
a) Tam giác NBC đồng dạng với tam giác BCM ;
b) BM vuông góc với CN .
17. Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc chôn xuống đất, cọc cao 2 m và
đặt cây xa 18 m. Sau khi người ấy lùi ra xa cách cọc 1 m thì nhìn thấy đầu cọc và đinh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu, biết rằng khoảng cách từ
chân đến mắt người ấy là 1,5 m .
18. Kim tự tháp là niềm tự hào của người dân Ai Cập. Để tính được chiều cao gần đúng
của Kim tự tháp, nhà toán học Thales làm như sau: đầu tiên ông cắm 1 cây cọc cao 1 m
vuông góc với mặt đất và ông đo được bóng cây cọc trên mặt đất là 1,5 m và chiều dài
bóng kim tự tháp trên mặt đất dài 208,2 m. Hỏi kim tự tháp cao bao nhiêu?
1B. Tìm các cặp hình đồng dạng trong các hình dưới đây.
2A. Tìm các cặp hình đồng dạng trong các hình dưới đây.
ÔN TẬP CHƯƠNG 9
với nhau.
9. Hình đồng dạng
- Hai hình đồng dạng có hình dạng giống nhau. Các cặp hình phóng to - thu nhỏ mà các
đường thẳng đi qua các điểm tương ứng giữa hai hình cùng đi qua một điểm được gọi là các
hình đồng dạng phối cảnh. Điểm đồng quy đó được gọi là tâm phối cảnh của các cặp hình.
- Một hình H được gọi là đồng dạng với hình H′ nếu nó bằng H hoặc bằng với một hình
phóng to hay thu nhỏ của H .
O và AB = 4 cm, CD = 9 cm .
a) Chứng minh ∆AOB ᔕ ∆DAB ;
b) Tính độ dài AD ;
c) Chứng minh OA ⋅ OD = OB.OC ;
S
d) Tính tỉ số OAB .
SOCD
5A. Một cột cờ thẳng đứng có bóng in xuống mặt đất dài 25 m ( AC = 25 m ) . Cùng thời điểm
đó, một chiếc cọc DB cao 1,8 m vuông góc với mặt đất có bóng in xuống mặt đất là
2,5 m ( CB = 2,5 m ) . Tính chiều cao của cột cờ.
5B. Một cột cờ CB có bóng in trên mặt đất dài 12 m ( BA = 12 m ) . Cùng thời điểm đó, một
chiếc cọc cao 1,5 m đặt cách chân cột cờ 10 m (hình vẽ). Tính bóng của chiếc cọc và chiều
cao của cột cờ.
6A. Tìm hình đồng dạng trong các hình sau đây:
6B. Tìm hình đồng dạng trong các hình sau đây:
+ Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tam giác đều.
2. Diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy nhân với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d,
trong đó p : nửa chu vi đáy,
d : trung đoạn.
d
1
=
V S⋅ h
3
trong đó S : diện tích đáy,
h: chiều cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận biết tính chất đặc trưng của hình chóp tam giác đều
Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết phía trên,
1A. Gọi tên đỉnh, các cạnh của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ sau.
1B. Gọi tên đỉnh, các cạnh của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ sau.
D S
A D
A C
B
B
Hình dùng cho bài 1A Hình dùng cho bài 1B
2A. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình chóp tam giác đều sau đây.
2B. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình chóp tam giác đều sau đây.
S S
A C
A C
B
Hình dùng cho bài 2B
Hình dùng cho bài 2A
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 2
Website: tailieumontoan.com
3A. Chỉ ra trung đoạn của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ dưới.
3B. Chỉ rõ trung đoạn của hình chóp tam giác đều ở hình vẽ dưới.
S S
A C H T
C
D
D A B
B K
M P
8B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều 12cm B
E K
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 3
H
F
Website: tailieumontoan.com
6cm.
9A. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng √27cm và độ dài trung đoạn gấp đôi
chiều cao đáy. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
9B. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 5√3cm và độ dài trung đoạn là 16,25
cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
Dạng 3. Tính thể tích hình chóp tam giác đều
1
Phương pháp giải: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với
3
chiều cao của nó.
1
𝑉𝑉 = 𝑆𝑆. ℎ
3
trong đó: 𝑆𝑆 : diện tích đáy
ℎ : chiều cao của hình chóp
10A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chiều cao là 4cm, diện tích đáy là 9𝑐𝑐𝑚𝑚2
5
10B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chiều cao là dm, diện tích đáy là
2
2
12,3𝑐𝑐𝑚𝑚
11A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸𝐸 trong hình bên dưới, biết cạnh đáy là
6cm, chiều cao hình chóp là SB = 8cm.
11B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑇𝑇. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 trong hình bên dưới, biết cạnh đáy là
2cm, chiều cao hình chóp là SO = 3,5cm.
S T
3,5cm
8cm
E K A C
B O
H D
6cm 2cm
F B
Hình dùng cho bài 11A Hình dùng cho bài 11B
12A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴 trong hình bên, biết SD = 5cm, OD =
3cm
5cm
A C
3cm
O
D
2cm
12B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝑄𝑄𝑄𝑄𝑄𝑄 biết chiều cao hình chóp bằng độ dài
cạnh đáy và bằng 8cm.
13A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴𝐴, đáy là tam giác ABC, biết SC =
12cm, BC = 6cm
13B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết diện tích một mặt bên là 63𝑐𝑐𝑚𝑚2 và trung
đoạn có độ dài là 9cm.
14A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là 27cm và độ dài cạnh bên là
6,5cm
14B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
thể tích của một hình lập phương có độ dài cạnh là 5cm.
15A. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
thể tích của một hình lăng trụ đứng tam giác có diện tích đáy bằng 12𝑐𝑐𝑚𝑚2 và chiều cao là
12cm.
15B. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết thể tích của hình chóp tam giác đều bằng
một nửa thể tích của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông với cạnh là một số nguyên
tố chẵn, và có chiều cao lăng trụ là 3,8cm.
Dạng 4. Tổng hợp
Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung quanh và thể tích để giải quyết
các bài toàn tổng hợp.
16A. Gọi tên đỉnh, các cạnh bên, và đường cao của hình chóp tam giác đều trong hình vẽ bên
dưới.
16B. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy và một trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong hình
vẽ bên dưới.
S S
A C J K
O O
D I
B Q
Hình dùng cho bài 16A Hình dùng cho bài 16B
17A. Một hình chóp tam giác đều có diện tích xung quanh là 420𝑐𝑐𝑚𝑚2 , chiều cao là 7cm,
trung đoạn là 20cm. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều đó.
17B. Một hình chóp tam giác đều có trung đoạn là 23cm, chiều cao là 14cm, diện tích đáy là
24√3𝑐𝑐𝑚𝑚2 . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp .
18A. Một kim tự tháp ở Ai Cập có dạng hình chóp tam giác đều với chiều cao khoảng 138m
và đáy là hình tam giác đều có cạnh khoảng 216m. Tính thể tích của kim tự tháp.
18B. Một kim tự tháp ở Ai Cập có dạng hình chóp tam giác đều với đáy là hình tam giác đều
cạnh khoảng 215m, đường cao của mặt bên xuất phát từ đỉnh của kim tự tháp dài 180m. Tính
diện tích xung quanh của kim tự tháp.
19A. Cho hình chóp tam giác đều 𝑆𝑆. 𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽𝐽 như hình vẽ, biết độ dài đường trung tuyến KI của
đáy có độ dài là 12cm, cạnh bên chóp có độ dài là 15cm và đường cao của hình chóp vuông
góc với đường cao của tam giác đáy tại trọng tâm O của đáy.
S
J K
O
I
22A. Một hộp quà dạng hình chóp tam giác đều có độ dài trung đoạn là 30cm , độ dài đáy
của hình chóp là 12cm . Bạn Yến dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu
vàng vào mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và
lớn hơn bao nhiêu cm 2
22B. Một hộp quà dạng hình chóp tam giác đều có độ dài trung đoạn là 3,2cm , độ dài đáy
của hình chóp là 3,3cm . Bạn Yến dán giấy màu vàng vào các mặt xung quanh và giấy màu
xanh vào mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và
lớn hơn bao nhiêu cm 2
23A. Một khối pha lê có dạng hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy 6cm , độ dài trung
đoạn là 7,7cm . Tính diện tích xung quanh của khối pha lê?
23B. Một tòa tháp có dạng hình chóp tam giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 120m , độ dài cạnh đáy là 100m . Tính diện tích cần quét sơn?
24A. Một chiếc bánh có dạng hình chóp tam giác đều, biết rằng chiều cao chiếc bánh là
3,5cm , diện tích đáy là 2cm 2 . Tính thể tích của chiếc bánh.
24B. Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 23,25cm 2 và
chiều cao khoảng 6,2cm . Tính thể tích của khối rubik đó.
25A. Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 20cm 2 và thể
tích khoảng 46cm3 . Tính chiều cao của khối rubik đó
25B. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, diện tích xung quanh là 3,5cm 2 ,
chu vi đáy là 6m . Tính độ dài trung đoạn của chiếc lều.
26A. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, biết độ dài cạnh đáy là 3m , độ dài
trung đoạn là 2,5m . Để may chiếc lều này người thợ may dùng loại vải có giá tiền là 80000
đồng/ m 2 (không may đáy lều). Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền?
26B. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tam giác đều, biết độ dài cạnh đáy là 3,6m , độ
dài trung đoạn là 3,5m . Để may chiếc lều này người thợ may dùng loại vải có giá tiền là
85000 đồng/ m 2 (không may đáy lều). Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
27. Hãy vẽ hình chóp tam giác đều S . ABC có đáy là tam giác ABC đều, sau đó chỉ ra các
cạnh bên, mặt bên và mặt đáy của hình chóp.
28. Hãy vẽ hình chóp tam giác đều S .MNP có đáy là tam giác MNP đều, sau đó chỉ ra
đường cao của hình chóp và vẽ các trung đoạn.
29. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết nửa chu vi đáy là 15,9cm ,
trung đoạn có kích thước là 11,2cm .
1
30. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều biết chu vi đáy là 8 cm , trung
3
đoạn có kích thước là 7cm .
31. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S . ABC , với đáy là ∆ABC , biết
rằng diện tích tam giác ABC bằng 3 3 cm , trung đoạn của hình chóp tam giác đều S ABC
là 3cm .
32. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 5 3 cm , và độ dài trung đoạn
18,3cm . Tính diện tích xung quanh của chóp tam giác đều.
33. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S .RTK biết chiều cao hình chóp bằng độ dài
đáy và bằng 6,9cm .
34. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều S . ABC , đáy là tam giác ABC , biết chiều cao
SO = 15 cm , BC = 5,6 cm .
35. Một khối thủy tinh hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là 260cm 2 , chiều cao là
32cm , được thả vào trong một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 62cm
và 32cm . Người ta đổ nước vảo bể sao cho nước ngập khối thủy tinh và đo được mực nước
là 62cm . Khi lấy thủy tinh ra thì mực nước của bể là bao nhiêu?
36. Một chiếc lều có dạng hình chóp tam giác đều, cạnh đáy bằng 2,5m , chiều cao bằng 3m .
Tính thể tích không khí trong lều.
Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp với trung điểm của cạnh đáy được gọi là trung đoạn của
hình chóp tam giác đều.
2. Nhận xét
Hình chóp tứ giác đều có:
- Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao điểm
của hai đường chéo)
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều
- Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa tích chu vi đáy với trung đoạn và
bằng 2 lần tích của cạnh đáy với trung đoạn:
S=
xp
p=
.d 2.a.d
Trong đó S xq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nửa chu vi đáy, d : trung
đoạn, a : cạnh đáy.
1
- Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao của nó.
3
1
V = S d .h
3
Trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều, S d : diện tích mặt đáy của hình chóp, h : chiều
cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Nhận biết tính chất đặc trưng của hình chóp tứ giác đều
Phương pháp giải: Áp dụng lí thuyết phía trên
1A. Gọi tên đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, trung đoạn và chiều cao của hình chóp tứ giác đều ở
hình vẽ dưới đây.
1B. Gọi tên đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, trung đoạn và chiều cao của hình chóp tứ giác đều ở
hình vẽ dưới đây.
2A. Cho hình chóp tứ giác đều S . BCDE . Kẻ ST ⊥ BC . Hỏi các tam giác
SBC , SCD, SED, SBE là các tam giác gì? Chỉ ra trung đoạn của hình chóp đã cho.
2B. Cho hình chóp tứ giác đều S . ACDE . Gọi I là giao điểm của AD và CE , kẻ SH ⊥ DC .
Hãy cho biết các tam giác SIC , SID, SIA, SIE là các tam giác gì? Viết tên trung đoạn của hình
chóp.
3A. Viết tên trung đoạn và đường cao của hình chóp tứ giác đều ở hình vẽ bên
3B. Dựa vào hình vẽ của bài 3A. Hãy cho biết đáy MNJK là hình gì? So sánh SA và SB .
Dạng 2. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều
Phương pháp giải: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi
đáy với trung đoạn và bằng 2 lần tích của cạnh đáy với trung đoạn.
S=
xp
p=
.d 2.a.d
Trong đó S xq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nửa chu vi đáy, d : trung
đoạn, a : cạnh đáy.
Chú ý: Khi tính diện tích xung quanh, các kích thước của hình phải có cùng đơn vị độ dài.
4A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều biết nửa chu vi đáy là 30cm , trung
đoạn là 35cm .
26
4B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều biết chu vi đáy là cm , trung đoạn
5
là 10cm .
5A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp từ giác đều biết nửa chu vi đáy là 9,5cm , trung
đoạn có kích thước 12,6cm .
1
5B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp từ giác đều biết chu vi đáy là 3 cm , trung đoạn
2
có kích thước 13cm .
6A. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài một cạnh đáy là 4cm , độ dài cạnh bên là 5cm . Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
6B. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài một cạnh đáy là 10cm , độ dài cạnh bên là 6cm . Tính
diện tích xung quanh của hình chóp đó.
7A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S . ABCD với đáy là hình vuông
ABCD có diện tích 9cm 2 , trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S . ABCD là 8cm .
7B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S . ABCD với đáy là hình vuông
ABCD có diện tích 81cm 2 , trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S . ABCD là 15cm .
8A. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S .MNPQ trong hình vẽ bên, biết
=
rằng SB 15= cm, NP 3 cm .
8B. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều S .EFKH trong hình vẽ bên, biết rằng
=SF 5= cm, HK 6 cm .
9A. Một hình chóp tứ giác đều có cạnh 27 cm , và độ dài trung đoạn gấp đôi cạnh đáy. Tính
diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này.
9B. Một hình chóp tứ giác đều có một đường chéo của đáy là 5 2 cm và độ dài trung đoạn là
19,29 cm . Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều này.
Dạng 3. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều
1
Phương pháp giải: Thể tích hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều
3
cao của nó.
1
V = S d .h ,
3
Trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều, S d : diện tích mặt đáy của hình chóp, h : chiều
cao của hình chóp.
10A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao là 4cm , diện tích đáy là 9cm 2 .
5
10B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao là dm , diện tích đáy là 12,3cm 2 .
2
11A. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều S .EFKH trong hình bên, biết cạnh đáy là 5cm , chiều
cao là SO = 7 cm .
11B. Tính thể tích hình chóp tứ giác đều T .EFKH trong hình bên, biết cạnh đáy là 3cm , chiều
cao là SO = 4,5 cm .
12A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S . ABCD , biết chiều cao của hình chóp là
SO = 25 cm và OD = 5 cm .
12B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S .QKAD biết chiều cao của hình chóp bằng độ
dài cạnh đáy và bằng 10cm .
13A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S . ABCE , biết SC = 16 cm , BC = 3,6 cm và O
là giao điểm của hai đường chéo ở đáy.
13B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết diện tích một mặt bên là 64cm 2 và độ dài
trung đoạn là 18cm .
14A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết chu vi đáy là 36cm và chiều cao hình chóp
có độ dài là 10cm .
14B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng với thể tích của một hình lập
phương có độ dài cạnh là 2cm
15A. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng với thể tích của một hình lăng
trụ đứng tứ giác, biết lăng trụ có diện tích đáy bằng 36cm 2 và chiều cao là 22cm .
15B. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng một nửa với thể tích của một
hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông với cạnh là một số nguyên tố chẵn, và có chiều cao
lăng trụ là 27cm .
17A. Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh là 380 cm 2 và có chiều cao là
14 cm , trung đoạn bằng 32 cm . Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều đó.
17B. Một hình chóp tứ giác đều có trung đoạn là 35 cm , chiều cao là 18 cm , diện tích đáy là
144 cm 2 . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp.
18 A . Một khối đá có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích xung quanh là 64 cm 2 ,
trung đoạn là 16 cm . Tính chu vi của đáy.
18B. Một khối đá có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng diện tích xung quanh là 1024 cm 2 ,
trung đoạn là 64 cm . Tính chu vi của đáy.
19A. Cho hình chóp tứ giác đều S.JQKA, biết cạnh đáy có độ dài là 6 cm và cạnh bên chóp
có độ dài là 15 cm . Tính thể tích của hình chóp S.JQKA .
19B. Cho hình chóp tứ giác đều E.ABCD, biết độ dài cạnh đáy là 23 cm , đường cao
SO = 18 cm . Tính độ dài cạnh bên và thể tích của hình chóp?
20A. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy bằng a cm, chiều cao bằng h cm . Hãy xây
dựng công thức tính thể tích của hình chóp?
20B. Một hộp quà hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là 18 cm và độ dài trung đoạn là 9 cm
với khung bằng nhựa, đáy và các mặt xung quanh bọc vải. Hỏi diện tích vải dùng để làm
chiếc hộp đó là bao nhiêu (coi phần các mép vải khâu nối không đáng kể)?
21A. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy là 52 cm , độ dài trung đoạn là 18 cm . Nếu
tăng kích thước mỗi cạnh đáy lên 2 lần và giữ nguyên độ dài trung đoạn thì khi đó diện tích
xung quanh của hình chóp là bao nhiêu?
21B. Nếu tăng kích thước mỗi cạnh đáy lên 3 lần và giữ nguyên chiều cao của một hình chóp
tứ giác đều thì khi đó thể tích mới của hình chóp gấp bao nhiêu lần thể tích ban đầu?
Dạng 5. Bài toán thực tế
Phương pháp giải: Vận dụng các công thức về diện tích xung quanh, thể tích để giải quyết
các bài toán thực tế.
22A. Một hộp quà dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn là 37 cm , độ dài cạnh
đáy là 20 cm . Bạn Lan dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh (chỉ dán mặt ngoài). Tính
diện tích giấy dùng để dán? (ta coi các mép dán không đáng kể).
22B. Một cái hộp dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn là 3,2 cm , độ dài cạnh
đáy là 1,5 cm . Bạn Linh dán giấy màu vàng vào các mặt xung quanh và giấy màu xanh vào
mặt đáy của cái hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi cần nhiều loại giấy màu nào hơn?
23A. Một khối pha lê dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 8 cm , độ dài trung
đoạn là 7 cm . Tính diện tích xung quanh của khối pha lê?
23B. Một ngôi nhà có dạng hình chóp tứ giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 30m, độ dài cạnh đáy là 10 m . Tính diện tích cần quét sơn?
24A. Một cái chiếc bánh có dạng hình chóp tứ giác đều, biết rằng chiều cao chiếc bánh là
5 cm , diện tích đáy là 3 cm 2 . Tính thể tích của chiếc bánh.
24B. Một khối pha lê có dạng hình chóp tứ giác đều với diện tích đáy khoảng 25,25 cm 2 và
chiều cao khoảng 5,2 cm . Tính thể tích của khối pha lê đó.
25A. Bánh ít trong hình vẽ sau có dạng chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 3,5 cm và chiều cao
là 3,5cm. Tính thể tích của một chiếc bánh ít.
25B. Bánh ít trong hình vẽ bài 25 A có dạng hình chóp tứ giác đều với cạnh đáy là 3,5cm,
chiều cao là 3,5cm. Tính lượng lá cần có cho một chiếc bánh để bọc một lớp ngoài của chiếc
bánh.
26A. Một cái lều du lịch có dạng hình chóp tứ giác đều, lều phủ bốn phía biết độ dài cạnh
đáy là 2,8 m, độ dài trung đoạn là 3 m . Để may chiếc lều này người thọ may dùng loại vải có
giá tiền là 85000 đồng /m 2 . Hỏi nếu may hết cái lều thì cần bao nhiêu tiền? (ta coi mọi mép
gấp là không đáng kể)
26B. Nhân dịp tết Nguyên đán Quý Mão 2023, bạn Ánh dự định làm một chiếc lồng đèn hình
chóp tam giác đều và một chiếc hình chóp tứ giác đều. Mỗi chiếc lồng đèn có độ dài cạnh
đáy và đường cao của mặt bên tưong ứng với đáy lần lượt là 45 cm và 50 cm . Hỏi bạn Ánh
cần bao nhiêu mét vuông giấy vừa đủ để dán tất cả các mặt của mỗi chiếc lồng đèn, biết rằng
nếp gấp không đáng kể?
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
27. Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy là 16 cm 2 , chiêu cao là 102dm . Tính thể tích của
hình chóp.
28. Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy là 25 cm 2 , thể tích là 150 cm3 . Tính chiều cao
của hình chóp.
29. Quan sát hình chóp tứ giác đều ở hình bên và cho biết :
a) Mặt đáy và các mặt bên của hình đó.
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
20 cm
A
B
F
D 16 cm C
30. Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3 cm , độ dài trung đoạn gấp hai lần
cạnh đáy. Tính tổng diện tích các mặt bên và mặt đáy?
31. Một ngôi nhà có dạng hình chóp tứ giác đều, người ta quét sơn xung quanh các mặt
bên, biết độ dài trung đoạn là 42 m , độ dài cạnh đáy là 12 m . Tính diện tích cần quét
sơn?
32. Một hộp quà có dạng hình chóp tứ giác đều có cạnh bên là 28 cm và độ dài trung
đoạn là 19 cm với khung bằng nhựa, đáy và các mặt xung quanh bọc vải. Hỏi diện tích
vải dùng dể làm chiếc hộp đó là bao nhiêu (coi phần các mép vải khâu nối không đáng
kể)?
33. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy bằng chu vi của một hình chừ nhật có kích
thước 30 × 40 cm , độ dài trung đoạn là 16,7 cm. Tính diện tích xung quanh của hình
chóp?
34. Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là a cm , chiêu cao là h cm . Nếu tăng cạnh
đáy gấp 5 lần và tăng chiều cao gấp 3 lần thì khi đó thể tích sẽ thay đổi như thế nào?
35. Một vật thể có dạng hình chóp tứ giác đều được tạo ra bằng cách cắt bỏ một phân từ
một khúc gỗ có dạng hình lập phương với cạnh là 1,5 m như dưới đây. Tính thể tích
phần khúc gỗ đã bị cắt bỏ.
1,5 cm
36. Hình bên dưới mô tả một lều trại gồm hai phân: phần dưới có dạng hình lập phương
với cạnh là 450 cm ; phần trên có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao là 200 cm .
Tính thể tích của lều trại đó.
2m
450 cm
450 cm
ÔN TẬP CHƯƠNG X
I. Tóm tắt lí thuyết
A. Hình chóp tam giác đều
1. Hình chóp tam giác đều
• Hình chóp tam giác đều có đáy là một tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân
bằng nhau, có chung một đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tam
giác đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trọng tâm của tam giác ở đáy được gọi là
đường cao của hình chóp tam giác đều.
• Đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm của cạnh đáy được gọi là trung
đoạn của hình chóp tam giác đều.
Đỉnh
S
Cạnh bên
Đường cao
Mặt bên
Trung đoạn
A C
O
H Mặt đáy
B
2. Diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy nhân với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d,
trong đó p : nửa chu vi đáy,
d
d : trung đoạn.
Cạnh bên
Mặt bên
Đường cao
Trung đoạn
Mặt đáy A
B
O K
D C
2. Nhận xét
Hình chóp tứ giác đều có :
• Mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, có chung đỉnh.
• Chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của mặt đáy (giao
điểm của hai đường chéo).
3. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều
• Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với
trung đoạn.
Sxq= p ⋅ d
trong đó Sxq : diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều, p : nưa chu vi đáy,
d : trung đoạn.
1
• Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng tích của diện tích mặt đáy với chiều cao
3
của hình chóp.
1
=
VSd ⋅ h
3
trong đó V : thể tích của hình chóp tứ giác đều,
Sd : diện tích một đáy của hình chóp,
h : chiều cao của hình chóp.
II. BÀI TẬP
1. Hãy cho biết hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt bên, mặt đáy, số cạnh bên,
cạnh đáy?
2. Hãy cho biết hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt bên, mặt đáy, số cạnh bên,
cạnh đáy?
3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài là
130 cm , chiều rộng là 1,2 m , chiều cao là 500 mm . Mực nước ban đầu trong bể
cao 40 cm . Người ta cho vào bể một khối đá trang trí hình chóp tam giác đều chìm
hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 45 cm . Tính thể tích khối đá.
4. Một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 2 cm và trung đoạn là 5 cm .
Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
5. Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh là 84 cm 2 , độ dài cạnh đáy là
6 cm . Tính trung đoạn của hình chóp.
6. Một hình chóp tam giác đều có diện tích đáy là 16 cm 2 , chiều cao gấp ba lần cạnh
đáy. Tính thể tích hình chóp.
7. Kim tự tháp Giza nổi tiếng ờ Ai Cập có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao
khoảng 147 m và đáy là hình vuông cạnh khoảng 230 m . Tính thế tích của kim tự
tháp Giza.
8. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC , biết rằng diện tích
6 3
tam giác ABC bằng cm , trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC là
5
15 cm .
9. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao đáy bằng 10 3 cm , và độ dài trung đoạn
bằng 6 3 cm . Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
10. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều biết rằng chiều
cao hình chóp là 57 cm , cạnh đáy là 11 cm , trung đoạn là 65 cm .
11. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều biết rằng chiều cao
hình chóp là 16,5cm, cạnh đáy là 3,1 cm , trung đoạn là 19,4 cm .
12. Cho biết diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là 789 cm 2 . Tính diện
tích một mặt bên của hình chóp?
13. Một chiếc hộp đèn trang trí có dạng hình chóp tam giác đều vói chu vi đáy là
75 cm , trung đoạn là 15 cm . Người ta dán giấy màu xung quanh hộp. Hỏi cần diện
tích giấy cần dùng là bao nhiêu?
14. Một hình chóp tứ giác đều có chu vi đáy là 120 cm , diện tích xung quanh là
600 cm 2 . Tính trung đoạn của hình chóp đó.
15. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S .EFKH, biết cạnh đáy bằng 4 cm , chiều
cao của hình chóp là SO = 8 cm(O là giao điểm của hai đường chéo ở đáy EK và
FH) .
16. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S.EFKH , biết độ dài đường chéo ở mặt đáy
bằng 5 cm , chiều cao của hình chóp là SO = 9 cm , ( O là giao điểm của hai đường
chéo đáy EK và FH) .
17. Tính thể tích chiếc lều có dạng phần trên là hình chóp tứ giác đều có chiều cao là
3 m , phần dưới là hình hộp chữ nhật cạnh là 500 cm như hình vẽ.
3m
500 cm
500 cm
18. Lớp 8A1 thực hiện dự án gấp 50 hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều với tất
cả các mặt là tam giác đều cạnh 6 cm để đựng các món quà gửi tặng cho các em
học sinh khó khăn vùng núi. Tính diện tích giấy cần làm hộp, biết rằng phải tốn
16% diện tích giấy cho các mép giấy và các phần giấy bị bỏ đi.
19. Bạn Khanh cắt miếng bìa hình tam giác đều cạnh dài 22 cm và gấp lại theo các
dòng kẻ (nét đứt) để được hình chóp tam giác đều. Tính diện tích xung quanh của
hình chóp tam giác đều tạo thành.
22 cm