You are on page 1of 2

BTVN BUỔI 67

Câu 1. (2,0 điểm)


1.1. Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Na NaOH NaHCO3 Na2CO3 CaCO3 CaCl2 AgCl
1.2. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl2; NaCl; K2CO3;
AgNO3; NaNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra, nếu có.
1.3. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm
43,66% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1. Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy, nếu có:
a) Cho vỏ quả trứng vào giấm ăn thấy có sủi bọt khí không màu.
b) Không nên dùng thau, chậu... bằng nhôm để đựng vôi, vữa.
2.2. Từ dung dịch HCl, KMnO4; Fe và Al4C3, các điều kiện cần thiết có đủ, viết phương trình
phản ứng điều chế các chất khí sau Cl2; H2; O2 và CH4.
2.3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được lần lượt dẫn qua bình 1 chứa
dung dịch H2SO4 đặc rồi bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và
khối lượng bình 2 tăng 8,8 gam.
Mặt khác, khi hóa hơi 2,8 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam khí oxi (trong
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo dạng mạch hở có thể có của A.
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Lên men glucozơ thu được rượu etylic.
a) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi lên men 1kg glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên
men đạt 65%.
b) Lấy lượng rượu etylic ở trên pha thành dung dịch rượu 23 o. Hãy tính thể tích dung dịch rượu
thu được, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất D = 0,8 g/ml.

c) Nếu lấy lượng glucozơ ở trên đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được bao nhiêu
gam Ag, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
3.2. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CO 2 và N2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu
được 15,0 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch
Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Viết các phương trình phản ứng phản ứng xảy ra.
4.2. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Fe. Cho 1,84 gam hỗn hợp X vào V ml dung dịch
CuSO4 0,3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,16 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc lấy
dung dịch Z cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 10,485 gam kết tủa.
a) Tính giá trị của V.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 5. (2,0 điểm)
5.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần dùng hết 0,75 mol khí O 2. Sản phẩm cháy được
dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 53,0 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng dung dịch
Y giảm so với dung dịch nước với ban đầu là 20,68 gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Xà phòng hóa hoàn toàn 24,96 gam X bằng dung dịch NaOH. Tính lượng xà phòng điều chế
được, biết trong xà phòng khối lượng muối của axit béo chiếm 80% về khối lượng.
5.2. Cho hỗn hợp X gồm axit C xHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Đun nóng hỗn hợp X với dung
dịch H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu và este.
- Đốt cháy 4,08 gam hỗn hợp Y thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,88 gam nước.
- Mặt khác, 4,08 gam Y phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối và 1,38
gam rượu. Tách lấy rượu cho tác dụng với Na dư thu được 0,336 lít khí H2 (ở đktc).
a) Xác định công thức phân tử của rượu.
b) Xác định công thức của axit và tính hiệu suất phản ứng este hóa.

You might also like