You are on page 1of 62

+

Chương 2
Lịch sử phát triển của máy tính
+
NỘI DUNG
1. Lịch sử phát triển của Máy tính
Thế hệ đầu tiên: ống chân không
Thế hệ thứ hai: Transitor
Thế hệ thứ ba: mạch tích hợp
Các thế hệ tiếp theo
2. Thiết kế hiệu suất
Tốc độ vi xử lý
Cân bằng Hiệu suất
Cải tiến trong Tổ chức và Kiến trúc Chip
3. Đa lõi, MICs và GPGPUs
4. Sự phát triển của kiến trúc Intel x86
5. Hệ thống nhúng và ARM
6. Đánh giá hiệu suất
Tốc độ đồng hồ và số lệnh trên giây
Tiêu chuẩn
Luật Amdahl
Luật Little
+
1.1 Thế hệ đầu tiên: Ống chân không

a, ENIAC - Electronic Numerical Integrator And Computer


 Được thiết kế và xây dựng tại trường ĐH Pennsylvania
 Bắt đầu từ 1943 – hoàn thành năm 1946
 Bởi giáo sư John Mauchly và học trò John Eckert

 Là máy tính điện tử số đầu tiên trên thế giới


 Phòng thí nghiệm đạn đạo quân đội (BRL) cần thiết bị có thể cung cấp
bảng quỹ đạo chính xác cho một loại vũ khí mới trong khoảng thời gian cho
phép
 Đã không kịp hoàn thành phục vụ chiến tranh. Được tháo rời vào năm 1955

 Nhiệm vụ đầu tiên của nó là thực hiện một loạt các tính toán giúp xác
định tính khả thi của bomb hydrogen.
ENIAC
Nặng 30 tấn

Chiếm 1500 m2 diện tích sàn

Gồm 18000 đèn điện tử, 1500 công tắc điện tử

Tiêu thụ 140 kWh

Có khả năng thực hiện 5000 phép tính trên 1s

Tính toán trên số thập phân

Bộ nhớ gồm 20 thanh ghi, mỗi cái có thể giữ 1 số 10 chữ số

Lập trình bằng tay bằng cách đấu nối các đầu cắm điện và dùng
các ngắt điện
+
John von Neumann
b. EDVAC (Electronic Discrete Variable Computer)

 Ý tưởng thiết kế được đưa ra vào năm 1945


 Khái niệm chương trình lưu trữ
 Do các nhà thiết kế ENIAC, đặc biệt là nhà toán học John von
Neumann
 Chương trình được lưu vào trong bộ nhớ cùng với dữ liệu

 ALU điều khiển để tính toán trên dữ liệu nhị phân

 Bộ điều khiển dịch các tập lệnh trong bộ nhớ và thi hành, điều khiển
hoạt động của các thiết bị vào ra

 Máy tính IAS


 Hoàn thiện vào năm 1952 bởi viện nghiên cứu cao cấp Princeton
 Là nền tảng cho các máy tính hiện đại ngày nay.
Cấu trúc của Máy von Neumann
Central Processing Unit (CPU)

Arithmetic-
Logic
Unit (CA)
Main I/O
Memory Equip-
(M) ment
(I, O)

Program
Control
Unit (CC)
+
Format bộ nhớ của máy IAS
 Bộ nhớ của IAS gồm 1000  lưu trữ cả dữ liệu và lệnh
cell nhớ (gọi là 1 từ) x 40 bit.
 Chữ số được biểu diễn dưới
 2x20 bit tập lệnh dạng số nhị phân. Mỗi lệnh là
một mã nhị phân
0 1 39

sign bit (a) Number word

left instruction right instruction

0 8 20 28 39

opcode address opcode address

(b) Instruction word


+ Arithmetic-logic unit (ALU)

AC MQ

Input-
Arithmetic-logic output
circuits
equipment

Cấu trúc MBR

của
Instructions
máy tính and data

IAS IBR PC

Main
memory
IR MAR
M

Control
Control
circuits
signals Addresses

Program control unit


+ Các loại thanh ghi
• Chứa word sắp lưu vào bộ nhớ hoặc sắp được gửi ra cổng
Thanh ghi đệm dữ liệu I/O
(MDR) • Có thể nhận một word từ bộ nhớ hoặc từ các cổng I/O

Thanh ghi địa chỉ bộ • Chứa địa chỉ bộ nhớ của từ chuẩn bị được đọc
nhớ (MAR) hoặc ghi vào MDR.

Thanh ghi tập lệnh (IR) • Chứa mã lệnh của lệnh sắp được thực thi.

Thanh ghi đệm chứa • Được sử dụng để tạm thời lưu trữ lệnh nằm bên tay
tập lệnh (IBR) phải của 1 từ trong bộ nhớ.

Bộ đếm chương trình • Chứa địa chỉ của cặp lệnh tiếp theo cần lấy từ bộ
(PC) nhớ

Bộ cộng tích luỹ (AC) • Được sử dụng để tạm thời giữ các toán hạng và kết
và bộ nhân chia (MQ) quả của các phép tính trong ALU.
+

Tập lệnh
trong
IAS
+
Máy tính thương mại
c. UNIVAC - Universal Automatic Computer

 1947– Thành lập Công ty máy tính Eckert-Mauchly để


sản xuất máy tính thương mại
 UNIVAC I
 Là máy tính thương mại thành công đầu tiên
 Được dùng cho cả các ứng dụng khoa học và thương mại
 Uỷ quyền bởi Cục điều tra dân số Mỹ để tính toán vào năm 1950
 UNIVAC II – hoàn thành vào cuối những năm 1950
 Có dung lượng bộ nhớ lớn hơn, nhanh hơn, hiệu suất cao hơn
 Tương thích ngược
+
 Từng là hãng sản xuất thiết bị
đục lỗ thẻ.
 1953 - Máy tính điện tử
chương trình lưu trữ đầu tiên
- 701
 Dùng cho tính toán khoa học

 1955 - Dòng sản phẩm 702


d. IBM
 Tính năng phần cứng làm
nó phù hợp với các ứng
dụng kinh doanh

 Dòng máy tính thế hệ


700/7000 đã giúp IBM là nhà
sản xuất máy tính hàng đầu
+
1. Lịch sử phát triển máy tính
1.2 Thế hệ thứ hai: Transistor

 Nhỏ gọn hơn


 Giá thành rẻ
 Toả nhiệt ít hơn ống chân không
 Là một thiết bị bán dẫn làm từ silicon
 Được phát minh bởi Bell Labs vào năm 1947
 Mãiđến cuối những năm 1950, máy tính bán dẫn hoàn
toàn mới chính thức đưa vào thị trường thương mại
+
Máy tính thế hệ thứ hai

 Đặc điểm:  1957 - Sự xuất hiện của


 Bộ điều khiển và bộ số học Tập đoàn thiết bị số
logic phức tạp hơn (Digital Equipment
 Sử dụng các ngôn ngữ lập Corporation -DEC)
trình bậc cao
 PDP-1 là máy tính đầu tiên
 Có các phần mềm hệ thống của DEC
cung cấp khả năng:
 Tải chương trình  Bắt đầu sự xuất hiện của
máy tính mini – dòng máy
 Di chuyển dữ liệu tới thiết
thống trị ở thế hệ máy tính
bị ngoại vi và thư viện
thứ ba.
 Thực hiện các tính toán
thông thường
IBM 700/7000 Series

Example Members of the IBM 700/7000 Series


Mag tape
units
CPU
Card
punch
Data
channel Line
Cấu hình
printer
IBM
Card
reader 7094
Drum
Multi- Data
plexor channel
Disk

Data
Disk
channel

Hyper-
tapes

Memory Data Teleprocessing


channel equipment
Lịch sử phát triển máy tính
1.3 Thế hệ thứ ba: Mạch tích hợp

 1958 –mạch tích hợp ra đời

 Linh kiện rời


 Các transistor đơn lẻ, đóng gói khép kín.
 Được chế tạo rời, đóng gói trong riêng và được hàn hoặc
nối với nhau lên trên bảng mạch.
 Quá trình sản xuất tốn kém và cồng kềnh.

 Hai thành viên quan trọng nhất của thế hệ máy tính thứ ba
là IBM System/360 và DEC PDP-8
+
Vi điện tử

Boolean Binary
Input logic Output Input storage Output
function cell

Read

Activate Write
signal

(a) Gate (b) Memory cell

Figure 2.6 Fundamental Computer Elements


+
Mạch tích hợp

 Lưu trữ dữ liệu – trên các  Máy tính bao gồm các cổng,
cell nhớ các cell nhớ và đường kết
nối giữa các bộ phận.
 Xử lý dữ liệu –qua các cổng
 Cổng và các cell nhớ được
 Di chuyển dữ liệu – Dữ liệu
xây dựng bằng những linh
được di chuyển trên các
kiện điện tử kỹ thuật số đơn
đường dẫn giữa các bộ
giản.
phận của máy tính đi vào/ra
bộ nhớ và từ bộ nhớ qua  Các linh kiện như điện trở,
cổng tới bộ nhớ. transistor và dây dẫn có thể chế
tạo từ chất bán dẫn như silicon.
 Điều khiển – tín hiệu điều
khiển được truyền trên các  Nhiều transistor có thể được sản
đường dẫn giữa các bộ xuất cùng lúc trên một tấm khuôn
phận. silicon
+ Wafer

Mối quan hệ
giữa
Tấm khuôn,
Chip, Chip

Cổng

Gate

Packaged
chip

Figure 2.7 Relationship Among Wafer, Chip, and Gate


Các thế hệ máy tính

Computer Generations
+ Sự phát triển của Chip

it
cu
g

e d of
or in

ga w
ir
at n 

d
st rk

ul s la
 c

te
gr tio
si o
an   w


om re
te n
tr irst

in ve

pr o o
In

M
F

100 bn
10 bn
1 bn
100 m
10 m
100,000
10.000
1,000
100
10
1
1947 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 2000 05 11

Figure 2.8  Growth in Transistor Count on Integrated Circuits
(DRAM memory)
Moore’s Law
1965; Gordon Moore – đồng sáng lập Intel

Số lượng transistor trên mỗi chip tăng gấp đôi


sau mỗi năm với giá thành không đổi

Hệ quả của quy luật Moore:


Tốc độ sau
Máy
đó chậm lại Rút
Giá tính nhỏ
còn gấp đôi ngắn
mạch gọn Giảm
sau mỗi 18 chiều
nhớ và hơn và yêu cầu Kết nối
tháng vào dài
mạch thuận về điện giữa
những năm đường
logic tiện cho năng các
1970 và duy dẫn
máy sử tiêu thụ chip ít
trì cho đến điện,
tính dụng ở và bộ hơn
ngày nay tăng tốc
giảm rất nhiều làm mát
độ hoạt
mạnh môi
động
trường
+
Đặc tính của họ System/360
+
DEC PDP-8

 1964

 Minicomputer – máy tính mini đầu tiên


 Không cần phòng máy lạnh
 Nhỏ đủ để đặt trên 1 chiếc ghế phòng thí nghiệm
$ 16.000
 $ 100k+ cho IBM 360
 Ứng dụng nhúng và OEM
 CẤU TRÚC BUS
Sự phát triển của PDP-8
+
Cấu trúc bus DEC - PDP-8

Console Main I/O I/O


CPU
controller memory module module

Omnibus

Figure 2.9 PDP-8 Bus Structure


+ LSI
Large
Scale
4. Máy tính Integration

thế hệ tiếp
VLSI
theo Very Large
Scale
Integration

ULSI
Bộ nhớ bán dẫn Ultra Large
Bộ vi xử lý Scale
Integration
+ Bộ nhớ bán dẫn
1970, Fairchild ra mắt bộ nhớ bán dẫn dung lượng tương đối lớn đầu tiên

Kích thước chip Có thể chứa 256 bits


Không xoá được Tốc độ nhanh hơn lõi
bằng đơn lõi nhớ

1974, giá 1 bit của bộ nhớ bán dẫn thấp hơn giá của bộ nhớ lõi
Giá bộ nhớ tiếp tục giảm mạnh khi mật độ bộ Sự phát triển công nghệ bộ nhớ và xử lý làm
nhớ vật lý tăng nhanh thay đổi bản chất của máy tính gần 1 thập kỉ

Kể từ năm 1970 bộ nhớ bán dẫn đã trả qua 13 thế hệ phát triển
Mỗi thế hệ sau lại tăng mật độ bộ nhớ lên gấp 4 lần so với thế hệ trước cùng với giảm giá
thành và thời gian truy câp.
+
Vi xử lý
 Mật độ các thành phần trên chip xử lý tiếp tục tăng
 Ngày càng nhiều thành phần đặt trên chip dẫn đến càng ít chip cần
thiết để xây dựng một bộ xử lý máy tính
 1971 Intel phát triển dòng 4004
 Chip đầu tiên chứa được tất cả thành phần của CPU trên 1 chip đơn
 Sự ra đời của bộ vi xử lý 4 bit
 1972 Intel phát triển dòng 8008
 Vi xử lý 8 bit đầu tiên
 1974 Intel phát triển dòng 8080
 Vi xử lý đa năng đầu tiên
 Nhanh hơn, tập lệnh phong phú hơn, khả năng định địa chỉ rộng hơn
Quá trình phát triển của vi xử lý Intel

a. 1970s Processors

b. 1980s Processors
Quá trình phát triển của vi xử lý Intel

c. 1990s Processors

d. Recent Processors
2. CÁC ĐẶC TÍNH THIẾT KẾ MÁY TÍNH

+
+
2.1 Tốc độ vi xử lý
Kĩ thuật xây dựng bộ vi xử lý hiện đại bao gồm:
Kỹ thuật ống dẫn (Pipelining)
• Bộ xử lý thi hành cùng một lúc nhiều lệnh

Dự đoán nhánh
• Bộ xử lý tra mã lệnh tìm được từ bộ nhớ và dự đoán nhánh nào
hoặc nhóm lệnh nào được xử lý tiếp theo.

Phân tích dòng dữ liệu


• Bộ xử lý phân tích lệnh nào phụ thuộc vào kết quả của lệnh khác,
hoặc dữ liệu, để đưa ra lịch trình xử lý lệnh tối ưu nhất

Thi hành lệnh theo suy đoán


• Sử dụng dự đoán nhánh và phân tích dòng dữ liệu, một số bộ xử lý
thi hành lệnh trước khi nó xuất hiện, giữ kết quả trong một vùng
tạm thời, giữ cho bộ máy luôn hoạt động bận rộn.
+
2.2 Cân bằng Hiệu suất

 Điều chỉnh kiến trúc và tổ chức để bù đắp cho sự chênh lệch giữa
khả năng khác nhau của các thành phần.
 Ví dụ về kiến trúc bao gồm:
 Tăng số lượng bit được lấy ra tại 1 thời điểm bằng cách làm cho
DRAMs “rộng hơn” thay vì “sâu hơn” và bằng cách sử dụng đường bus
dữ liệu rộng.
 Thay đổi giao diện DRAM để nó hiệu quả hơn bằng cách thêm vào 1 bộ
nhớ cache hoặc 1 cơ chế đệm khác trên chip DRAM
 Giảm tần suất truy cập bộ nhớ bằng cách kết hợp các cấu trúc bộ nhớ
cache phức tạp và hiệu quả hơn giữa bộ xử lý và bộ nhớ chính
 Tăng băng thông kết nối giữa bộ xử lý và bộ nhớ bằng cách sử dụng
các bus tốc độ cao và phân cấp bus để đệm và cơ cấu dòng dữ liệu
Tốc độ dữ liệu của các thiết bị I/O điển hình

Gigabit Ethernet

Graphics display

Hard disk

Ethernet

Optical disk

Scanner

Laser printer

Floppy disk

Modem

Mouse

Keyboard

101 102 103 104 105 106 107 108 109


Data Rate (bps)
+
2.3 Cải tiến kiến trúc và tổ chức Chip

 Tăng tốc độ phần cứng của bộ vi xử lý


 Cơ bản là do thu hẹp kích thước cổng logic
 Nhiều cổng hơn, đóng gói chặt chẽ hơn, tăng tốc độ đồng hồ
 Thời gian truyền tín hiệu giảm

 Tăng kích thước và tốc độ cache


 Dành một phần của chip vi xử lý
 Thời gian truy cập cache giảm đáng kể

 Thay đổi cấu trúc và tổ chức bộ vi xử lý


 Tốc độ thực hiện lệnh tăng mạnh
 Xử lý song song
+
Tốc độ đồng hồ và mật độ Logic

 Tiêu thụ điện năng


 Tăng khi mật độ cổng logic và tốc độ đồng hồ tăng
 Toả nhiệt
 Trễ RC (Resistance – điện trở & Capacitance – điện dung)
 Tốc độ dòng electrons chạy trên chip giới hạn bởi điện dung và điện
trở (RC) của đường dây kim loại kết nối chúng
 Trễ tăng khi tích RC tăng
 Dây kết nối mảnh hơn, điện trở tăng
 Dây đặt gần nhau hơn, điện dung tăng
 Trễ bộ nhớ
 Tốc độ bộ nhớ thường chậm hơn tốc độ bộ xử lý
 Giải pháp
 Chú trọng hơn vào phương pháp tổ chức và kiến trúc
+
Xu hướng phát triển bộ xử lý

107

106
Transistors (Thousands) 
105 Frequency (MHz) 
Power (W) 
104 Cores 

103

102

10 

0.1 
1970  1975  1980  1985  1990  1995  2000  2005  2010 
3. Chip đa lõi

 Việc sử dụng nhiều bộ xử lý trên một chip cung cấp


tiềm năng tăng hiệu suất cho máy mà không làm tăng
tốc độ đồng hồ
 Tăng gấp đôi số lượng bộ vi xử lý, tăng gấp đôi hiệu
suất
 Chiến lược: sử dụng hai bộ xử lý đơn giản trên 1 chip
thay vì một bộ xử lý phức tạp
 Với 2 bộ xử lý thì sẽ có bộ nhớ cache lớn hơn
 Bộ nhớ cache lớn hơn sẽ cần phải chia làm hai hoặc
ba cấp cache trên một chip
+
Đa lõi tích hợp (MIC)
Đơn vị xử lý đồ hoạ (GPU)

Đa lõi tích hợp (MIC) Đơn vị xử lý đồ hoạ (GPU)


 Sự nhảy vọt về hiệu suất  Lõi được thiết kế để thi hành
đặt ra thách thức trong song song các thao tác trên
phát triển phần mềm để dữ liệu đồ hoạ
khai thác hết tính năng  GPU thường nằm trên card
của xử lý đa lõi. đồ hoạ rời, nó được sử dụng
 Chiến lược MIC và đa lõi để mã hoá và giải mã đồ hoạ
yêu cầu các bộ xử lý đa 2D và 3D cũng như xử lý
năng phải gộp đồng nhất video
trên một chip đơn  Được sử dụng như bộ xử lý
vector cho những ứng dụng
yêu cầu tính toán lặp
4. Kiến trúc x86
Khái quát
 Là kết quả sau nhiều thập kỉ nghiên cứu máy tính tập lệnh
phức tạp (Complex instruction set computers - CISCs)
 Kết hợp các nguyên tắc thiết kế phức tạp chỉ có ở các siêu
máy tính hoặc hệ thống lớn
 Một cách thiết kê bộ xử lý khác là máy tính tập lệnh rút gọn
(Reduced instruction set computer - RISC)
 Kiến trúc ARM được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống
nhúng và là một trong những hệ thống RISC mạnh nhất, thiết
kết tối ưu nhất trên thị trường
 Trên thị trường, Intel là nhà sản xuất số một về các vi xử lý cho
các hệ thống không phải hệ nhúng.
 8080
 Vi xử lý đa năng đầu tiên
 máy 8-bit với đường dữ liệu tới bộ nhớ 8-bit
 Được dùng trên máy tính cá nhân đầu tiên
(Altair)
 8086
 Máy 16-bit
Sử dụng cache cho lệnh, hoặc hàng đợi
Sự phát triển 
 Hiện diện đầu tiên của kiến trúc x86
của x86  8088
 Sử dụng
+ cho máy tính cá nhân IBM đầu tiên
 80286
 16 Mb bộ nhớ thay vì chỉ 1Mb
 80386
 Máy 32 bit đầu tiên của Intel
 Bộ xử lý Intel đầu tiên hỗ trợ thao tác đa nhiệm
 80486
 Kĩ thuật cache và ống dẫn lệnh (pipeline)
phức tạp hơn
 Tích hợp sẵn bộ xử lý toán học
Sự phát triển của x86 - Pentium
Pentium 4
Pentium III • Thêm các
lệnh dấu
Pentium II • Thêm vào phẩy động
các lệnh và những
Pentium • Kĩ thuật dấu phẩy cải tiến
Pro MMX động để khác cho
Pentium • Thiết kế hỗ trỡ các đa
• Tăng tính đặc biết
• Super- super- phần phương
scalar scalar để xử lý mềm đồ tiện
• Thực hiện • Đổi tên
video, hoạ 3D
nhiều lệnh audio và
thanh ghi
song song tích cực dữ liệu đồ
hoạ
• Dự đoán
nhánh
• Phân tích
dòng dữ
liệu
• Thi hành
lệnh theo
suy đoán
Sự phát triển của x86 (2)

 Core
x86 thống lĩnh thị trường vi xử lý (trừ  Vi xử lý Intel x86 đầu tiên
hệ thống nhúng)
có dual core – tức là thực
hiện hai bộ xử lý trên một
Kiến trúc tập lệnh tương thích với
các phiên bản trước chip đơn.
 Core 2
Tổ chức và kỹ thuật thay đổi
nhanh  Mở rộng kiến trúc lên 64 bit
 Gần đây có thể có tới 10 bộ
Khoảng 1 lệnh thêm mới mỗi xử lý trên 1 chip
tháng

500 lệnh có sẵn


5.
Khái niệm: Hệ thống
“Sự kết hợp của phần cứng và phần
mềm máy tính, có thể cùng với các
thành phần khác, được thiết kế để thi
hành một chức năng cụ thể. Trong
nhiều trường hợp, hệ thống nhúng là
Nhúng
một phần của một hệ thống/sản phẩm
lớn hơn, ví dụ như một hệ thống
+ chống bó cứng phanh trong ôtô.”
Ví dụ về các hệ thống nhúng
Market Embedded Device
Ignition system
Automotive Engine control
Brake system
Digital and analog televisions
Set-top boxes (DVDs, VCRs, Cable boxes)
Personal digital assistants (PDAs)
Kitchen appliances (refrigerators, toasters, microwave ovens)
Consumer electronics Automobiles
Toys/games
Telephones/cell phones/pagers
Cameras
Global positioning systems
Robotics and controls systems for manufacturing
Industrial control
Sensors
Infusion pumps
Dialysis machines
Medical
Prosthetic devices
Cardiac monitors
Fax machine
Photocopier
Office automation Printers
Monitors
Scanners
+ Hệ thống nhúng
Yêu cầu và ràng buộc

Các mô hình tính toán


khác nhau từ hệ thống
sự kiện rời rạc đến hệ
thống kết hợp hybrid
Hệ thống từ nhỏ đến
lớn, kéo theo nhiểu
ràng buộc về giá thành Điều kiện môi trường
và nhiều yêu cầu để khác nhau về bức xạ,
tối ưu hoá và tái sử độ rung và độ ẩm.
dụng khác nhau

Không quá nghiêm


Đặc tính ứng dụng khác ngặt với các yêu cầu và
nhau dẫn đến tải tĩnh sự kết hợp các yêu cầu
hay động, tốc độ nhanh chất lượng khác nhau
hay chậm, tác vụ về như độ an toàn, tin cậy,
tính toán hay giao diện, thời gian thực và độ
tổ hợp and hay or linh hoạt.
Độ bền ngắn hoặc dài
+ Tổ chức của hệ thống nhúng

Software Auxiliary
Systems
FPGA/ Memory (power,
ASIC cooling)

Human Diagnostic
Processor
interface port

A/D D/A
conversion Conversion
Electromechanical
backup and safety

Sensors Actuators

External
environment
+
Acorn RISC Machine (ARM)

 Họ vi xử lý và vi điều khiển  Được sử dụng rộng rãi trong


RISC. PDA, các thiết bị cầm tay
 iPod, iPhone
 Thiết kế vi xử lý và kiến
 Kiến trúc bộ xử lý được sử dụng
trúc đa lõi, cấp phép cho
rộng rãi nhất
các nhà sản xuất.
 Acorn đã sản xuất ARM1 & ARM2
 Chip tốc độ cao, nhỏ gọn năm 1985 và ARM3 năm 1989
và tiết kiệm điện.  Acorn, VLSI và Apple Computer

 Chủ yếu dùng trong hệ thành lập ARM Ltd.


thống nhúng
Family Notable Features Cache Typical MIPS @
MHz
ARM1 32-bit RISC None
ARM2 Multiply and swap None 7 MIPS @ 12 MHz

+
instructions;
Integrated memory
management unit,
graphics and I/O
processor
Thông
ARM3 First use of processor
cache
4 KB unified 12 MIPS @ 25 MHz
số
ARM6 First to support 32-bit 4 KB unified 28 MIPS @ 33 MHz
addresses; floating- ARM
point unit
ARM7 Integrated SoC 8 KB unified 60 MIPS @ 60 MHz
ARM8 5-stage pipeline; static 8 KB unified 84 MIPS @ 72 MHz
branch prediction
ARM9 16 KB/16 KB 300 MIPS @ 300
MHz
ARM9E Enhanced DSP 16 KB/16 KB 220 MIPS @ 200
instructions MHz
ARM10E 6-stage pipeline 32 KB/32 KB
ARM11 9-stage pipeline Variable 740 MIPS @ 665
MHz
Cortex 13-stage superscalar Variable 2000 MIPS @ 1 GHz
pipeline
XScale Applications 32 KB/32 KB L1 1000 MIPS @ 1.25
processor; 7-stage 512 KB L2 GHz
pipeline

DSP = digital signal processor SoC = system on a chip


Các hạng mục thiết kế ARM

Thiết kế bộ xử lý ARM cần phải đáp ứng ba hạng mục sau:

Bảo mật ứng dụng


 Cards thông minh, SIM cards
và các thiết bị thanh toán

Nhúng thời gian thực Platforms ứng dụng


 Thiết bị chạy trên hệ điều
 Các hệ thống lưu trữ, bộ
hành mở bao gồm Linux, Palm
phận tự động và các ứng
OS, Symbian OS, và Windows
dụng mạng, công nghiệp...
CE trong các ứng dụng không
dây và ảnh số.
+
6. ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT MÁY
+
6.1 Đồng hồ hệ thống
6.2 Chuẩn so sánh (Benchmark)
Ví dụ: xét 1 câu lệnh ngôn ngữ lập trình bậc cao như sau:
A = B + C /* giả sử tất cả giá trị nằm trong bộ nhớ chính*/

Với kiến trúc tập lệnh truyền thống, theo kiến trúc CISC (Complex
instruction set computer -CISC), lệnh này có thể được biên
dịch thành 1 lệnh sau trong bộ xử lý

add mem(B), mem(C), mem (A)

Trên một máy RISC điển hình, phần biên dịch sẽ như sau:
load mem(B), reg(1);
load mem(C), reg(2);
add reg(1), reg(2), reg(3);
store reg(3), mem (A)
+ Đặc tính mong muốn của chuẩn so sánh

Viết bằng ngôn ngữ bậc cao, có thể


chạy trên các thiết bị khác nhau

Đại diện cho một kiểu lập trình riêng,


ví dụ lập trình hệ thống, lập trình số
học hoặc lập trình thương mại

Có thể so sánh dễ dàng

Được sử dụng rộng rãi


+
System Performance Evaluation
Corporation (SPEC)
 Bộ tiêu chuẩn
 Một tập hợp các chương trình, được định nghĩa trong một
ngôn ngữ bậc cao
 Kiểm thử một máy tính trong một ứng dụng cụ thể hoặc khu
vực lập trình hệ thống

 SPEC
 Một tập đoàn công nghiệp
 Xác định và duy trì các bộ tiêu chuẩn nổi tiếng
 Các phép đo hiệu suất được sử dụng rộng rãi cho mục đích
so sánh và nghiên cứu
+  Bộ tiêu chuẩn SPEC nổi tiếng nhất
 Bộ tiêu chuẩn công nghiệp cho các
ứng dụng chuyên dụng bộ xử lý
SPEC
 Thích hợp để đo hiệu suất cho các
ứng dụng dành phần nhiều thời
gian để tính toán hơn là I/O
CPU2006  Bao gồm 17 chương trình dấu
phẩy động được viết bằng C, C ++,
và Fortran; 12 chương trình số
nguyên viết bằng C và C ++
 Chứa hơn 3 triệu dòng mã
 Thế hệ bộ vi xử lý thứ năm của
SPEC
+  Gene Amdahl [AMDA67]
 Giảiquyết sự tăng tốc của
chương trình sử dụng nhiều bộ
xử lý so với sử dụng 1 bộ xử lý
6.3 Luật
 Mô tả các vấn đề mà nền công
Amdahl nghiệp phải đối mặt khi phát
triển bộ xử lý đa lõi
 Phần mềm phải thích hợp với
môi trường thi hành lệnh song
song để tận dụng sức mạnh
của xử lý song song.
 Có thể khái quát hoá để đánh
giá và thiết kế các nâng cấp về
kĩ thuật trong hệ thống máy tính
+
6.4 Luật Little
 Có mối liên hệ cơ bản và đơn giản với nhiều ứng dụng
 Có thể áp dụng tới hầu hết các hệ thống thoả mãn điều kiện ổn
định và không có rò rỉ
 Hệ thống hàng đợi
 Nếu máy chủ (server) đang rỗi, mọi đối tượng được xử lý ngay lập
tức, nếu không thì các đối tượng đươc chuyển đến hàng đợi
 Có thể có một hàng đợi cho một server hoặc nhiều server, hay
cũng có thể có nhiều hàng đợi với mỗi hàng đợi cung cấp cho
nhiều server
 Số đối tượng trung bình trong một hàng đợi bằng tốc độ đến trung
bình nhân với thời gian mà một đối tượng ở trong hệ thống.
 Mối quan hệ yêu cầu rất ít giả thiết

 Với tính đơn giản và tổng quát, hàng đợi là cực kì hữu dụng
+ Tổng kết Lịch sử phát triển và
hiệu suất máy tính
Chương 2
 Đa lõi
 Máy tính thế hệ thứ nhất  MICs
 Ống chân không  GPGPUs
 Máy tính thế hệ thứ hai  Sự phát triển của Intel x86
 Transistor  Hệ thống nhúng
 Máy tính thế hệ thứ ba  Sự phát triển của ARM
 Mạch tích hợp  Đánh giá hiệu suất máy
 Tốc độ đồng hồ và số lệnh trên
 Thiết kế hiệu suất
giây
 Tốc độ vi xử lý
 Tiêu chuẩn đánh giá
 Cân bằng hiệu năng
 Luật Amdahl
 Kiến trúc và tổ chức chip
 Luật Little
+
Câu hỏi chương 2

1. Máy tính chương trình lưu trữ là gì?

2. Bốn thành phần chính của máy tính đa năng?

3. Ba yếu tố chính khi thiết kế hiệu suất của hệ thống máy


tính là gì?

4. Giải thích luật Moore.

You might also like