Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Lịch sử phát triển của máy tính
+
NỘI DUNG
1. Lịch sử phát triển của Máy tính
Thế hệ đầu tiên: ống chân không
Thế hệ thứ hai: Transitor
Thế hệ thứ ba: mạch tích hợp
Các thế hệ tiếp theo
2. Thiết kế hiệu suất
Tốc độ vi xử lý
Cân bằng Hiệu suất
Cải tiến trong Tổ chức và Kiến trúc Chip
3. Đa lõi, MICs và GPGPUs
4. Sự phát triển của kiến trúc Intel x86
5. Hệ thống nhúng và ARM
6. Đánh giá hiệu suất
Tốc độ đồng hồ và số lệnh trên giây
Tiêu chuẩn
Luật Amdahl
Luật Little
+
1.1 Thế hệ đầu tiên: Ống chân không
Nhiệm vụ đầu tiên của nó là thực hiện một loạt các tính toán giúp xác
định tính khả thi của bomb hydrogen.
ENIAC
Nặng 30 tấn
Lập trình bằng tay bằng cách đấu nối các đầu cắm điện và dùng
các ngắt điện
+
John von Neumann
b. EDVAC (Electronic Discrete Variable Computer)
Bộ điều khiển dịch các tập lệnh trong bộ nhớ và thi hành, điều khiển
hoạt động của các thiết bị vào ra
Arithmetic-
Logic
Unit (CA)
Main I/O
Memory Equip-
(M) ment
(I, O)
Program
Control
Unit (CC)
+
Format bộ nhớ của máy IAS
Bộ nhớ của IAS gồm 1000 lưu trữ cả dữ liệu và lệnh
cell nhớ (gọi là 1 từ) x 40 bit.
Chữ số được biểu diễn dưới
2x20 bit tập lệnh dạng số nhị phân. Mỗi lệnh là
một mã nhị phân
0 1 39
0 8 20 28 39
AC MQ
Input-
Arithmetic-logic output
circuits
equipment
của
Instructions
máy tính and data
IAS IBR PC
Main
memory
IR MAR
M
Control
Control
circuits
signals Addresses
Thanh ghi địa chỉ bộ • Chứa địa chỉ bộ nhớ của từ chuẩn bị được đọc
nhớ (MAR) hoặc ghi vào MDR.
Thanh ghi tập lệnh (IR) • Chứa mã lệnh của lệnh sắp được thực thi.
Thanh ghi đệm chứa • Được sử dụng để tạm thời lưu trữ lệnh nằm bên tay
tập lệnh (IBR) phải của 1 từ trong bộ nhớ.
Bộ đếm chương trình • Chứa địa chỉ của cặp lệnh tiếp theo cần lấy từ bộ
(PC) nhớ
Bộ cộng tích luỹ (AC) • Được sử dụng để tạm thời giữ các toán hạng và kết
và bộ nhân chia (MQ) quả của các phép tính trong ALU.
+
Tập lệnh
trong
IAS
+
Máy tính thương mại
c. UNIVAC - Universal Automatic Computer
Data
Disk
channel
Hyper-
tapes
Hai thành viên quan trọng nhất của thế hệ máy tính thứ ba
là IBM System/360 và DEC PDP-8
+
Vi điện tử
Boolean Binary
Input logic Output Input storage Output
function cell
Read
Activate Write
signal
Lưu trữ dữ liệu – trên các Máy tính bao gồm các cổng,
cell nhớ các cell nhớ và đường kết
nối giữa các bộ phận.
Xử lý dữ liệu –qua các cổng
Cổng và các cell nhớ được
Di chuyển dữ liệu – Dữ liệu
xây dựng bằng những linh
được di chuyển trên các
kiện điện tử kỹ thuật số đơn
đường dẫn giữa các bộ
giản.
phận của máy tính đi vào/ra
bộ nhớ và từ bộ nhớ qua Các linh kiện như điện trở,
cổng tới bộ nhớ. transistor và dây dẫn có thể chế
tạo từ chất bán dẫn như silicon.
Điều khiển – tín hiệu điều
khiển được truyền trên các Nhiều transistor có thể được sản
đường dẫn giữa các bộ xuất cùng lúc trên một tấm khuôn
phận. silicon
+ Wafer
Mối quan hệ
giữa
Tấm khuôn,
Chip, Chip
và
Cổng
Gate
Packaged
chip
Computer Generations
+ Sự phát triển của Chip
it
cu
g
e d of
or in
ga w
ir
at n
d
st rk
ul s la
c
te
gr tio
si o
an w
’
om re
te n
tr irst
in ve
pr o o
In
M
F
100 bn
10 bn
1 bn
100 m
10 m
100,000
10.000
1,000
100
10
1
1947 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 2000 05 11
Figure 2.8 Growth in Transistor Count on Integrated Circuits
(DRAM memory)
Moore’s Law
1965; Gordon Moore – đồng sáng lập Intel
1964
Omnibus
thế hệ tiếp
VLSI
theo Very Large
Scale
Integration
ULSI
Bộ nhớ bán dẫn Ultra Large
Bộ vi xử lý Scale
Integration
+ Bộ nhớ bán dẫn
1970, Fairchild ra mắt bộ nhớ bán dẫn dung lượng tương đối lớn đầu tiên
1974, giá 1 bit của bộ nhớ bán dẫn thấp hơn giá của bộ nhớ lõi
Giá bộ nhớ tiếp tục giảm mạnh khi mật độ bộ Sự phát triển công nghệ bộ nhớ và xử lý làm
nhớ vật lý tăng nhanh thay đổi bản chất của máy tính gần 1 thập kỉ
Kể từ năm 1970 bộ nhớ bán dẫn đã trả qua 13 thế hệ phát triển
Mỗi thế hệ sau lại tăng mật độ bộ nhớ lên gấp 4 lần so với thế hệ trước cùng với giảm giá
thành và thời gian truy câp.
+
Vi xử lý
Mật độ các thành phần trên chip xử lý tiếp tục tăng
Ngày càng nhiều thành phần đặt trên chip dẫn đến càng ít chip cần
thiết để xây dựng một bộ xử lý máy tính
1971 Intel phát triển dòng 4004
Chip đầu tiên chứa được tất cả thành phần của CPU trên 1 chip đơn
Sự ra đời của bộ vi xử lý 4 bit
1972 Intel phát triển dòng 8008
Vi xử lý 8 bit đầu tiên
1974 Intel phát triển dòng 8080
Vi xử lý đa năng đầu tiên
Nhanh hơn, tập lệnh phong phú hơn, khả năng định địa chỉ rộng hơn
Quá trình phát triển của vi xử lý Intel
a. 1970s Processors
b. 1980s Processors
Quá trình phát triển của vi xử lý Intel
c. 1990s Processors
d. Recent Processors
2. CÁC ĐẶC TÍNH THIẾT KẾ MÁY TÍNH
+
+
2.1 Tốc độ vi xử lý
Kĩ thuật xây dựng bộ vi xử lý hiện đại bao gồm:
Kỹ thuật ống dẫn (Pipelining)
• Bộ xử lý thi hành cùng một lúc nhiều lệnh
Dự đoán nhánh
• Bộ xử lý tra mã lệnh tìm được từ bộ nhớ và dự đoán nhánh nào
hoặc nhóm lệnh nào được xử lý tiếp theo.
Điều chỉnh kiến trúc và tổ chức để bù đắp cho sự chênh lệch giữa
khả năng khác nhau của các thành phần.
Ví dụ về kiến trúc bao gồm:
Tăng số lượng bit được lấy ra tại 1 thời điểm bằng cách làm cho
DRAMs “rộng hơn” thay vì “sâu hơn” và bằng cách sử dụng đường bus
dữ liệu rộng.
Thay đổi giao diện DRAM để nó hiệu quả hơn bằng cách thêm vào 1 bộ
nhớ cache hoặc 1 cơ chế đệm khác trên chip DRAM
Giảm tần suất truy cập bộ nhớ bằng cách kết hợp các cấu trúc bộ nhớ
cache phức tạp và hiệu quả hơn giữa bộ xử lý và bộ nhớ chính
Tăng băng thông kết nối giữa bộ xử lý và bộ nhớ bằng cách sử dụng
các bus tốc độ cao và phân cấp bus để đệm và cơ cấu dòng dữ liệu
Tốc độ dữ liệu của các thiết bị I/O điển hình
Gigabit Ethernet
Graphics display
Hard disk
Ethernet
Optical disk
Scanner
Laser printer
Floppy disk
Modem
Mouse
Keyboard
107
106
Transistors (Thousands)
105 Frequency (MHz)
Power (W)
104 Cores
103
102
10
1
0.1
1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
3. Chip đa lõi
Core
x86 thống lĩnh thị trường vi xử lý (trừ Vi xử lý Intel x86 đầu tiên
hệ thống nhúng)
có dual core – tức là thực
hiện hai bộ xử lý trên một
Kiến trúc tập lệnh tương thích với
các phiên bản trước chip đơn.
Core 2
Tổ chức và kỹ thuật thay đổi
nhanh Mở rộng kiến trúc lên 64 bit
Gần đây có thể có tới 10 bộ
Khoảng 1 lệnh thêm mới mỗi xử lý trên 1 chip
tháng
Software Auxiliary
Systems
FPGA/ Memory (power,
ASIC cooling)
Human Diagnostic
Processor
interface port
A/D D/A
conversion Conversion
Electromechanical
backup and safety
Sensors Actuators
External
environment
+
Acorn RISC Machine (ARM)
+
instructions;
Integrated memory
management unit,
graphics and I/O
processor
Thông
ARM3 First use of processor
cache
4 KB unified 12 MIPS @ 25 MHz
số
ARM6 First to support 32-bit 4 KB unified 28 MIPS @ 33 MHz
addresses; floating- ARM
point unit
ARM7 Integrated SoC 8 KB unified 60 MIPS @ 60 MHz
ARM8 5-stage pipeline; static 8 KB unified 84 MIPS @ 72 MHz
branch prediction
ARM9 16 KB/16 KB 300 MIPS @ 300
MHz
ARM9E Enhanced DSP 16 KB/16 KB 220 MIPS @ 200
instructions MHz
ARM10E 6-stage pipeline 32 KB/32 KB
ARM11 9-stage pipeline Variable 740 MIPS @ 665
MHz
Cortex 13-stage superscalar Variable 2000 MIPS @ 1 GHz
pipeline
XScale Applications 32 KB/32 KB L1 1000 MIPS @ 1.25
processor; 7-stage 512 KB L2 GHz
pipeline
Với kiến trúc tập lệnh truyền thống, theo kiến trúc CISC (Complex
instruction set computer -CISC), lệnh này có thể được biên
dịch thành 1 lệnh sau trong bộ xử lý
Trên một máy RISC điển hình, phần biên dịch sẽ như sau:
load mem(B), reg(1);
load mem(C), reg(2);
add reg(1), reg(2), reg(3);
store reg(3), mem (A)
+ Đặc tính mong muốn của chuẩn so sánh
SPEC
Một tập đoàn công nghiệp
Xác định và duy trì các bộ tiêu chuẩn nổi tiếng
Các phép đo hiệu suất được sử dụng rộng rãi cho mục đích
so sánh và nghiên cứu
+ Bộ tiêu chuẩn SPEC nổi tiếng nhất
Bộ tiêu chuẩn công nghiệp cho các
ứng dụng chuyên dụng bộ xử lý
SPEC
Thích hợp để đo hiệu suất cho các
ứng dụng dành phần nhiều thời
gian để tính toán hơn là I/O
CPU2006 Bao gồm 17 chương trình dấu
phẩy động được viết bằng C, C ++,
và Fortran; 12 chương trình số
nguyên viết bằng C và C ++
Chứa hơn 3 triệu dòng mã
Thế hệ bộ vi xử lý thứ năm của
SPEC
+ Gene Amdahl [AMDA67]
Giảiquyết sự tăng tốc của
chương trình sử dụng nhiều bộ
xử lý so với sử dụng 1 bộ xử lý
6.3 Luật
Mô tả các vấn đề mà nền công
Amdahl nghiệp phải đối mặt khi phát
triển bộ xử lý đa lõi
Phần mềm phải thích hợp với
môi trường thi hành lệnh song
song để tận dụng sức mạnh
của xử lý song song.
Có thể khái quát hoá để đánh
giá và thiết kế các nâng cấp về
kĩ thuật trong hệ thống máy tính
+
6.4 Luật Little
Có mối liên hệ cơ bản và đơn giản với nhiều ứng dụng
Có thể áp dụng tới hầu hết các hệ thống thoả mãn điều kiện ổn
định và không có rò rỉ
Hệ thống hàng đợi
Nếu máy chủ (server) đang rỗi, mọi đối tượng được xử lý ngay lập
tức, nếu không thì các đối tượng đươc chuyển đến hàng đợi
Có thể có một hàng đợi cho một server hoặc nhiều server, hay
cũng có thể có nhiều hàng đợi với mỗi hàng đợi cung cấp cho
nhiều server
Số đối tượng trung bình trong một hàng đợi bằng tốc độ đến trung
bình nhân với thời gian mà một đối tượng ở trong hệ thống.
Mối quan hệ yêu cầu rất ít giả thiết
Với tính đơn giản và tổng quát, hàng đợi là cực kì hữu dụng
+ Tổng kết Lịch sử phát triển và
hiệu suất máy tính
Chương 2
Đa lõi
Máy tính thế hệ thứ nhất MICs
Ống chân không GPGPUs
Máy tính thế hệ thứ hai Sự phát triển của Intel x86
Transistor Hệ thống nhúng
Máy tính thế hệ thứ ba Sự phát triển của ARM
Mạch tích hợp Đánh giá hiệu suất máy
Tốc độ đồng hồ và số lệnh trên
Thiết kế hiệu suất
giây
Tốc độ vi xử lý
Tiêu chuẩn đánh giá
Cân bằng hiệu năng
Luật Amdahl
Kiến trúc và tổ chức chip
Luật Little
+
Câu hỏi chương 2