You are on page 1of 53

+

Chương 2
Lịch sử phát triển của máy tính
và Hiệu năng của máy tính
Hang Phuong - TLU
1. Lịch sử phát triển của Máy tính
Thế hệ đầu tiên: ống chân không
Thế hệ thứ hai: Transitor
Thế hệ thứ ba: mạch tích hợp
Các thế hệ tiếp theo
2. Thiết kế hiệu suất
Tốc độ vi xử lý
Cân bằng Hiệu suất
Cải tiến trong Tổ chức và Kiến trúc Chip
3. Đa lõi
4. Sự phát triển của kiến trúc Intel x86
5. Hệ thống nhúng và ARM
NỘI DUNG
Hang Phuong - TLU
1.1 Thế hệ đầu tiên: Đèn ống chân không

a, ENIAC - Electronic Numerical Integrator And Computer


 Được thiết kế và xây dựng tại trường ĐH Pennsylvania
 Bắt đầu từ 1943 – hoàn thành năm 1946
 Bởi giáo sư John Mauchly và học trò John Eckert
 Máy tính điện tử số đa năng đầu tiên trên thế giới
 Phòng thí nghiệm đạn đạo quân đội (BRL) cần thiết bị có thể cung
cấp bảng quỹ đạo chính xác cho một loại vũ khí mới trong khoảng
thời gian cho phép
 Đã không kịp hoàn thành phục vụ chiến tranh. Được tháo rời vào
năm 1955
 Nhiệm vụ đầu tiên của nó là thực hiện một loạt các tính toán
giúp xác định tính khả thi của bom hydrogen.
ENIAC
Nặng 30 tấn

Chiếm 1500 m2 diện tích sàn

Gồm 18000 đèn điện tử, 1500 công tắc điện tử

Tiêu thụ 140 kWh

Có khả năng thực hiện 5000 phép tính trên 1s

Tính toán trên số thập phân

Bộ nhớ gồm 20 thanh ghi, mỗi cái có thể giữ 1 số 10 chữ số

Lập trình bằng tay bằng cách đấu nối các đầu cắm điện và dùng
các ngắt điện
Hang Phuong - TLU
+
John von Neumann
b. EDVAC (Electronic Discrete Variable Computer)

 Ý tưởng thiết kế được đưa ra vào năm 1945


 Khái niệm chương trình lưu trữ
 Do các nhà thiết kế ENIAC, đặc biệt là nhà toán học John von
Neumann
 Chương trình được lưu vào trong bộ nhớ cùng với dữ liệu

 ALU điều khiển để tính toán trên dữ liệu nhị phân

 Bộ điều khiển dịch các tập lệnh trong bộ nhớ và thi hành, điều khiển
hoạt động của các thiết bị vào ra

 Máy tính IAS


 Hoàn thiện vào năm 1952 bởi viện nghiên cứu cao cấp Princeton
 Là nền tảng cho các máy tính hiện đại ngày nay.

Hang Phuong - TLU


Cấu trúc của Máy von Neumann
Central Processing Unit (CPU)

Arithmetic-
Logic
Unit (CA)
Main I/O
Memory Equip-
(M) ment
(I, O)

Program
Control
Unit (CC)

Hang Phuong - TLU


+
Định dạng lưu trữ của máy IAS
 Bộ nhớ của IAS gồm 1000 ô  lưu trữ cả dữ liệu và lệnh
nhớ (từ nhớ/word) x 40 bit.  Mỗi số nguyên được biểu diễn dưới
 tập lệnh 2x20 bit
dạng nhị phân.
 Mỗi lệnh là một mã nhị phân

Hang Phuong - TLU


+ Arithmetic-logic unit (ALU)

AC MQ

Input-
Arithmetic-logic output
circuits
equipment

Cấu trúc MBR

của
máy tính Instructions
and data

IAS IBR PC

Main
memory
IR MAR
M

Control
Control
circuits
signals Addresses

Program control unit


Hang Phuong - TLU
+ Các loại thanh ghi máy IAS
• Chứa từ sắp lưu vào bộ nhớ hoặc sắp được gửi ra cổng
Thanh ghi đệm dữ liệu I/O
(MBR) • Có thể nhận một từ từ bộ nhớ hoặc từ các cổng I/O

Thanh ghi địa chỉ bộ • Chứa địa chỉ bộ nhớ của từ sắp được đọc hoặc ghi
nhớ (MAR) vào MBR.

Thanh ghi lệnh (IR) • Chứa mã lệnh của lệnh sắp được thực thi.

Thanh ghi đệm chứa • Được sử dụng để tạm thời lưu trữ lệnh nằm bên tay
tập lệnh (IBR) phải của 1 từ trong bộ nhớ.

Bộ đếm chương trình • Chứa địa chỉ của cặp lệnh tiếp theo cần lấy từ bộ
(PC) nhớ

Bộ cộng tích luỹ (AC) • Được sử dụng để tạm thời lưu các toán hạng và kết
và bộ nhân chia (MQ) quả của các phép tính trong ALU.
+
Kiểu lệnh Opcode
00001010
Biểu diễn ký tự
LOAD MQ
Mô tả
Truyền nội dung thanh ghi MQ
tới thanh ghi AC
00001001 LOAD MQ,M(X) Truyền nội dung vị trí nhớ X tới
MQ
00100001 STOR M(X) Truyền nội dung trong AC tới vị
Truyền trí nhớ X
dữ liệu 00000001 LOAD M(X) Truyền M(X) tới thanh ghi AC
00000010 LOAD –M(X) Truyền –M(X) tới thanh ghi AC
00000011 LOAD |M(X)| Truyền giá trị tuyệt đối của
M(X) tới AC
00000100 LOAD –|M(X)| Truyền –|M(X)| tới thanh ghi AC

Nhánh
00001101 JUMP M(X,0:19) Lấy lệnh tiếp theo từ nửa trái
của M(X)
Tập lệnh
không
điều kiện
00001110 JUMP M(X,20:39) Lấy lệnh tiếp theo từ nửa phải
của M(X)
trong
00001111 JUMP +M(X,0:19) Nếu số trong AC không âm, lấy
lệnh tiếp theo từ nửa trái của IAS
Nhánh có M(X)
điều kiện 00010000 JUMP +M(X,20:39) Nếu số trong AC không âm, lấy
lệnh tiếp theo từ nửa phải của
M(X)
+
Kiểu lệnh Opcode
00000101
Biểu diễn ký tự
ADD M(X)
Mô tả
Cộng M(X) với AC; kết quả đặt vào
AC
00000111 ADD |M(X)| Cộng |M(X)| với AC; kết quả đặt
vào AC
00000110 SUB M(X) Lấy AC trừ M(X); kết quả đặt vào
AC
00001000 SUB |M(X)| Lấy AC trừ |M(X)|; kết quả đặt vào
AC
00001011 MUL M(X) Nhân M(X) với MQ; các bit quan
Số học
trọng nhất của kết quả đặt vào AC,
các bit ít quan trọng nhất của kết quả
đặt vào MQ
00001100 DIV M(X) Chia AC cho M(X); thương số đặt
vào MQ, phần dư đặt vào AC Tập lệnh
00010100 LSH Nhân AC với 2; tức là dịch trái một
vị trí bit trong
00010101 RSH Chia AC cho 2; tức là dịch phải một

00010010 STOR M(X,8:19)


vị trí
Thay trường địa chỉ bên trái của
IAS (2)
M(X) bằng 12 bit ngoài cùng bên
Sửa đổi phải của AC
địa chỉ 00010011 STOR M(X,28:39) Thay trường địa chỉ bên phải của
M(X) bằng 12 bit ngoài cùng bên
phải của AC
+
CÂU HỎI

 Trong máy IAS, để tải nội dung ô nhớ có địa chỉ là 2 vào
thanh ghi tích lũy AC thì lệnh mã máy sẽ có dạng ntn?
 Tương tự, trong máy IAS, để cộng giá trị lưu trong ô nhớ có
địa chỉ là 4 vào thanh ghi tích lũy AC và lưu kết quả vào AC
thì lệnh mã máy sẽ có dạng ntn?
 Tương tự, thực hiện phép cộng a =b+c

Hang Phuong - TLU


+
Máy tính thương mại
c. UNIVAC - Universal Automatic Computer

 1947 – Thành lập Công ty máy tính Eckert-Mauchly để


sản xuất máy tính thương mại
 UNIVAC I
 Là máy tính thương mại thành công đầu tiên
 Được dùng cho cả các ứng dụng khoa học và thương mại
 Uỷ quyền bởi Cục điều tra dân số Mỹ để tính toán vào năm 1950
 UNIVAC II – hoàn thành vào cuối thập niên 1950
 Có dung lượng bộ nhớ lớn hơn, nhanh hơn, hiệu suất cao hơn
 Tương thích ngược

Hang Phuong - TLU


+
 Từng là hãng sản xuất thiết bị
xử lý DL dựa trên thẻ đục lỗ.
 1953 - Máy tính điện tử
chương trình lưu trữ đầu tiên
- 701
 Dùng cho tính toán khoa học

 1955 - Dòng sản phẩm 702


d. IBM
 Tính năng phần cứng làm
nó phù hợp với các ứng
dụng kinh doanh

 Dòng máy tính thế hệ


700/7000 đã giúp IBM là nhà
sản xuất máy tính hàng đầu

Hang Phuong - TLU


+
1. Lịch sử phát triển máy tính
1.2 Thế hệ thứ hai: Transistor

 Transistor:

 Nhỏ gọn hơn


 Giá thành rẻ
 Toả nhiệt ít hơn ống chân không
 Là một thiết bị bán dẫn làm từ silicon
 Được phát minh bởi Bell Labs vào năm 1947
 Đến cuối những năm 1950, máy tính bán dẫn hoàn
toàn mới chính thức đưa vào thị trường thương mại
Hang Phuong - TLU
+
Máy tính thế hệ thứ hai

 Đặc điểm:  1957 - Sự xuất hiện của


 Bộ điều khiển và bộ số học Tập đoàn thiết bị số
logic phức tạp hơn (Digital Equipment
 Sử dụng các ngôn ngữ lập Corporation -DEC)
trình bậc cao
 PDP-1 là máy tính đầu tiên
 Có các phần mềm hệ thống của DEC
cung cấp khả năng:
 Tải chương trình  Bắt đầu sự xuất hiện của
máy tính mini – dòng máy
 Di chuyển dữ liệu tới thiết
thống trị ở thế hệ máy tính
bị ngoại vi
thứ ba.
 Thư viện cho các tính
toán thông thường
Hang Phuong - TLU
+
Máy tính thế hệ thứ hai

Đặc điểm:
 Khối CU và ALU phức tạp
hơn  1957 - Sự xuất hiện của Tập
đoàn thiết bị số (Digital
 Sử dụng các ngôn ngữ lập Equipment Corporation -DEC)
trình bậc cao
 Có phần mềm hệ thống  PDP-1 là máy tính đầu tiên
cung cấp khả năng: của DEC
 Tải chương trình  Bắt đầu sự xuất hiện của máy
 Di chuyển dữ liệu tới thiết tính mini – dòng máy thống
bị ngoại vi trị ở thế hệ máy tính thứ ba.
 Thư viện cho các tính
toán thông thường

Hang Phuong - TLU


IBM 700/7000 Series

Example Members of the IBM 700/7000 Series

Hang Phuong - TLU


Lịch sử phát triển máy tính
1.3 Thế hệ thứ ba: Mạch tích hợp

 Linh kiện rời


 Các transistor đơn lẻ, đóng gói khép kín.
 Được chế tạo rời, đóng gói riêng và được hàn hoặc nối
với nhau lên trên bảng mạch.
 Quá trình sản xuất tốn kém và cồng kềnh.

 1958 –mạch tích hợp ra đời

 Hai thành viên quan trọng nhất của thế hệ máy tính thứ ba
là IBM System/360 và DEC PDP-8

Hang Phuong - TLU


+
Vi điện tử

Các thành phần cơ bản:


- Gate (Cổng logic)
- Memory cell (phần tử nhớ)
được xây dựng bằng những linh kiện điện tử số đơn giản.

Hang Phuong - TLU


Mạch tích hợp
 Máy tính có thể thực hiện được 4 chức năng cơ bản dựa vào
cổng, cell nhớ và đường kết nối giữa các bộ phận.
 Lưu trữ dữ liệu – trên các cell nhớ
 Xử lý dữ liệu –qua các cổng logic
 Di chuyển dữ liệu – Dữ liệu được di chuyển trên các đường dẫn
giữa các bộ phận của máy tính
 Điều khiển – tín hiệu điều khiển truyền trên các đường dẫn giữa các
bộ phận.
 Ý tưởng mạch tích hợp:
 Cổng, cell được xây dựng bằng các linh kiện điện tử số đơn giản
 Các linh kiện như điện trở, transistor và dây dẫn có thể chế tạo
từ chất bán dẫn như silicon.
 Nhiều transistor có thể được sản xuất cùng lúc trên một tấm
khuôn silicon
Hang Phuong - TLU
+
Mối quan hệ
giữa
Tấm khuôn,
Chip,

Cổng
Các thế hệ máy tính
Gener Time Technology Speed Integration scale
ation (operations per
second)
1 1946-1957 Vacuum tube 40,000
2 1958-1964 Transistor 200,000
3 1965 - 1971 Small and 1,000,000 100-3000 thiết
Computer Generations
Medium scale bị /chip
integration
4 1971-1977 Large scale 10,000,000 3.000 - 100.000
integration thiết bị /chip
5 1978 -1991 Very large scale 100,000,000 100.000 -
integration 100.000.000
thiết bị /chip
6 1991- Ultra large scale 1,000,000,000 > 100.000.000
Hang Phuong - TLU
integration thiết bị /chip
Sự phát triển của Chip

Hang Phuong - TLU


Luật Moore
1965; Gordon Moore – đồng sáng lập Intel

Số lượng transistor trên mỗi chip tăng gấp đôi


sau mỗi năm với giá thành không đổi

Hệ quả của quy luật Moore:


Tốc độ sau
Máy
đó chậm lại Rút
Giá tính nhỏ
còn gấp đôi ngắn
mạch gọn Giảm
sau mỗi 18 chiều
nhớ và hơn và yêu cầu Kết nối
tháng vào dài
mạch thuận về điện giữa
những năm đường
logic tiện cho năng các
1970 và duy dẫn
máy sử tiêu thụ chip ít
trì cho đến điện,
tính dụng ở và bộ hơn
ngày nay tăng tốc
Hang Phuong - TLU

giảm rất nhiều làm mát


độ hoạt
mạnh môi
động
trường
+
Đặc điểm của họ IBM System/360

Đặc điểm Mẫu 30 Mẫu 40 Mẫu 50 Mẫu 65 Mẫu 75


Kích thước bộ nhớ tối đa (byte) 64K 256K 256K 512K 512K
Tốc độ dữ liệu từ bộ nhớ (Mbyte/s) 0.5 0.8 2.0 8.0 16.0
Chu kỳ xử lý (µs) 1.0 0.625 0.5 0.25 0.2
Tốc độ tương đối 1 3.5 10 21 50
Số kênh dữ liệu tối đa 3 3 4 6 6
Tốc độ dữ liệu tối đa trên một kênh 250 400 800 1250 1250
(Kbyte/s)

Hang Phuong - TLU


+
DEC PDP-8

 1964

 Minicomputer – máy tính mini đầu tiên


 Không cần phòng máy lạnh
 Nhỏ đủ để đặt trên 1 chiếc ghế phòng thí nghiệm
$ 16.000
 $ 100k+ cho IBM 360
 Ứng dụng nhúng và OEM
 CẤU TRÚC BUS

Hang Phuong - TLU


Sự phát triển của PDP-8

Giá của bộ xử Tốc độ


Thể
Ra lý + Bộ nhớ dữ liệu từ
Mẫu tích Cải tiến
mắt 4K từ 12 bit Bộ nhớ
(feet3)
($1000) (từ/µs)

PDP-8 1965 16.2 1.26 8.0 Sản xuất dây chuyền tự


động

PDP-8/5 1966 8.79 0.08 3.2 Thực hiện lệnh nối tiếp
PDP-8/1 1968 11.6 1.34 8.0 Mạch tích hợp cỡ vừa
PDP-8/L 1968 7.0 1.26 2.0 Tủ chứa nhỏ hơn
PDP-8/E 1971 4.99 1.52 2.2 Omnibus
PDP-8/M 1972 3.69 1.52 1.8 Tủ chứa nhỏ bằng nửa 8/E
PDP-8/A 1975 2.6 1.34 1.2 Bộ nhớ bán dẫn; bộ xử lý
dấu chấm động
Hang Phuong - TLU
+ LSI
Large
Scale
4. Máy tính Integration

thế hệ tiếp
VLSI
theo Very Large
Scale
Integration

ULSI
Bộ nhớ bán dẫn Ultra Large
Bộ vi xử lý Scale
Integration

Hang Phuong - TLU


+ Bộ nhớ bán dẫn
1970, Fairchild ra mắt bộ nhớ bán dẫn dung lượng tương đối lớn đầu tiên

Kích thước chip Có thể chứa 256 bit


Không xoá được Tốc độ nhanh hơn lõi
bằng kích thước lõi nhớ

1974, giá 1 bit của bộ nhớ bán dẫn thấp hơn giá của bộ nhớ lõi
Giá bộ nhớ tiếp tục giảm mạnh khi mật độ bộ Sự phát triển công nghệ bộ nhớ và xử lý
nhớ vật lý tăng nhanh làm thay đổi bản chất của máy tính

Kể từ năm 1970 bộ nhớ bán dẫn đã trả qua 15 thế hệ phát triển
Mỗi thế hệ sau lại tăng mật độ bộ nhớ lên gấp 4 lần so với thế hệ trước
cùng với giảm giá thành và thời gian truy câp.
Hang Phuong - TLU
+
Vi xử lý
 Mật độ các thành phần trên chip xử lý tiếp tục tăng
 Ngày càng nhiều thành phần đặt trên chip dẫn đến càng ít chip cần
thiết để xây dựng một bộ xử lý máy tính
 1971 Intel phát triển dòng 4004
 Chip đầu tiên chứa được tất cả thành phần của CPU trên 1 chip đơn
 Sự ra đời của bộ vi xử lý 4 bit
 1972 Intel phát triển dòng 8008
 Vi xử lý 8 bit đầu tiên
 1974 Intel phát triển dòng 8080
 Vi xử lý đa năng đầu tiên
 Nhanh hơn, tập lệnh phong phú hơn, khả năng định địa chỉ rộng hơn

Hang Phuong - TLU


Quá trình phát triển của vi xử lý Intel

a. 1970s Processors

Hang Phuong - TLU


b. 1980s Processors
Quá trình phát triển của vi xử lý Intel

c. 1990s Processors

d. Recent Processors
Hang Phuong - TLU
2. CÁC ĐẶC TÍNH THIẾT KẾ MÁY TÍNH

Hang Phuong - TLU


+
2.1 Tốc độ vi xử lý
Kĩ thuật xây dựng bộ vi xử lý hiện đại bao gồm:
Kỹ thuật đường ống (Pipelining)
• Bộ xử lý thi hành cùng một lúc nhiều lệnh

Dự đoán nhánh
• Bộ xử lý tra mã lệnh tìm được từ bộ nhớ và dự đoán nhánh nào
hoặc nhóm lệnh nào được xử lý tiếp theo.

Phân tích dòng dữ liệu


• Bộ xử lý phân tích lệnh nào phụ thuộc vào kết quả của lệnh khác,
hoặc dữ liệu, để đưa ra lịch trình xử lý lệnh tối ưu nhất

Thi hành lệnh theo suy đoán


• Sử dụng dự đoán nhánh và phân tích dòng dữ liệu, một số bộ xử lý
thi hành lệnh trước khi nó xuất hiện, giữ kết quả trong một vùng
tạm thời, giữ cho bộ máy luôn hoạt động bận rộn.
Hang Phuong - TLU
2.2 Cân bằng Hiệu suất

 Điều chỉnh kiến trúc và tổ chức để bù đắp cho sự chênh lệch


giữa khả năng khác nhau của các thành phần.
 Ví dụ về giải pháp điều chỉnh kiến trúc:
 Tăng số lượng bit được lấy ra tại 1 thời điểm bằng cách làm cho
DRAMs “rộng hơn” thay vì “sâu hơn” và bằng cách sử dụng
đường bus dữ liệu rộng.
 Thay đổi giao diện DRAM để nó hiệu quả hơn bằng cách thêm
vào 1 bộ nhớ cache hoặc 1 cơ chế đệm khác trên chip DRAM
 Giảm tần suất truy cập bộ nhớ bằng cách kết hợp các cấu trúc bộ
nhớ cache phức tạp và hiệu quả hơn giữa CPU và bộ nhớ chính
 Tăng băng thông kết nối giữa bộ xử lý và bộ nhớ bằng cách sử
dụng các bus tốc độ cao và phân cấp bus để đệm và cơ cấu dòng
dữ liệu
Hang Phuong - TLU
Tốc độ dữ liệu của các thiết bị I/O điển hình

Hang Phuong - TLU


+
2.3 Cải tiến kiến trúc và tổ chức Chip

 Tăng tốc độ phần cứng của bộ vi xử lý


 Cơ bản là do thu hẹp kích thước cổng logic
 Nhiều cổng hơn, đóng gói chặt chẽ hơn, tăng tốc độ đồng hồ
 Thời gian truyền tín hiệu giảm

 Tăng kích thước và tốc độ cache


 Dành một phần của chip vi xử lý
 Thời gian truy cập cache giảm đáng kể

 Thay đổi cấu trúc và tổ chức bộ vi xử lý


 Tốc độ thực hiện lệnh tăng mạnh
 Xử lý song song

Hang Phuong - TLU


+
Tốc độ đồng hồ và mật độ Logic

 Tiêu thụ điện năng


 Tăng khi mật độ cổng logic và tốc độ đồng hồ tăng
 Toả nhiệt
 Trễ RC (Resistance – điện trở & Capacitance – điện dung)
 Tốc độ dòng electrons chạy trên chip giới hạn bởi điện dung và điện
trở (RC) của đường dây kim loại kết nối chúng
 Trễ tăng khi tích RC tăng
 Dây kết nối mảnh hơn, điện trở tăng
 Dây đặt gần nhau hơn, điện dung tăng
 Trễ bộ nhớ
 Tốc độ bộ nhớ thường chậm hơn tốc độ bộ xử lý
 Giải pháp
 Chú trọng hơn vào phương pháp tổ chức và kiến trúc
Hang Phuong - TLU
+
Xu hướng phát triển bộ xử lý

107

106
Transistors (Thousands) 
105 Frequency (MHz) 
Power (W) 
104 Cores 

103

102

10 

0.1 
1970  1975  1980  1985  1990  1995  2000  2005  2010 
Hang Phuong - TLU
3. Chip đa lõi

 Sử dụng nhiều bộ xử lý trên một chip  tiềm năng tăng


hiệu suất cho máy mà không phải tăng tốc độ đồng hồ
 Tăng gấp đôi số lượng bộ vi xử lý, tăng gấp đôi hiệu suất
 Chiến lược: sử dụng hai bộ xử lý đơn giản trên 1 chip
thay vì một bộ xử lý phức tạp
 Với nhiều bộ xử lý thì sẽ cần bộ nhớ cache lớn hơn
 Bộ nhớ cache lớn hơn cần phải được chia thành hai
hoặc ba cấp cache trên một chip

Hang Phuong - TLU


+
Đa lõi tích hợp (MIC)
Bộ xử lý đồ hoạ (GPU)

Đa lõi tích hợp (MIC) Bộ xử lý đồ hoạ (GPU)


 Sự nhảy vọt về hiệu suất  Làlõi được thiết kế để thi
đặt ra thách thức trong hành song song các thao
phát triển phần mềm để tác trên dữ liệu đồ hoạ
khai thác hết tính năng
 GPU thường nằm trên card
của đa lõi xử lý.
đồ hoạ rời, nó được sử
 Giải pháp MIC yêu cầu dụng để mã hoá và dựng
các bộ xử lý đa năng đồ hoạ 2D và 3D cũng như
giống nhau phải được xử lý video
gắn trên một chip đơn

Hang Phuong - TLU


4. Kiến trúc x86
Khái quát
 Là kết quả sau nhiều thập kỉ nghiên cứu máy tính tập lệnh
phức tạp (Complex instruction set computers - CISCs)
 Kết hợp các nguyên tắc thiết kế phức tạp chỉ có ở các siêu
máy tính hoặc hệ thống lớn
 Trên thị trường, Intel là nhà sản xuất số một về các vi xử lý cho
các hệ thống không phải hệ nhúng.

Hang Phuong - TLU


 8080
 Vi xử lý đa năng đầu tiên
 máy 8-bit với đường dữ liệu tới bộ nhớ 8-bit
 Được dùng trên máy tính cá nhân đầu tiên
(Altair)
 8086
 Máy 16-bit
 Sử dụng cache cho lệnh, hoặc hàng đợi
Sự phát triển  Hiện diện đầu tiên của kiến trúc x86
của x86  8088
 Sử dụng
+ cho máy tính cá nhân IBM đầu tiên
 80286
 16 Mb bộ nhớ thay vì chỉ 1Mb
 80386
 Máy 32 bit đầu tiên của Intel
 Bộ xử lý Intel đầu tiên hỗ trợ thao tác đa nhiệm
 80486
 Kĩ thuật cache và ống dẫn lệnh (pipeline)
phức tạp hơn
 Tích hợp sẵn bộ xử lý toán học
Hang Phuong - TLU
Sự phát triển của x86 - Pentium
Pentium 4
Pentium III • Thêm các
lệnh dấu
Pentium II • Thêm vào phẩy động
các lệnh và những
Pentium • Kĩ thuật dấu phẩy cải tiến
Pro MMX động để khác cho
Pentium • Thiết kế hỗ trỡ các đa
• Tăng tính
• Super- đặc biết phần phương
super-
scalar scalar để xử lý mềm đồ tiện
• Thực hiện video, hoạ 3D
• Đổi tên audio và
nhiều lệnh thanh ghi
song song tích cực dữ liệu đồ
hoạ
• Dự đoán
nhánh
• Phân tích
dòng dữ
liệu
• Thi hành
lệnh theo
suy đoán
Hang Phuong - TLU
Sự phát triển của x86 (2)

 Core
x86 thống lĩnh thị trường vi xử lý (trừ  Vi xử lý Intel x86 đầu tiên
hệ thống nhúng)
có dual core – tức là thực
hiện hai bộ xử lý trên một
Kiến trúc tập lệnh tương thích với
các phiên bản trước chip đơn.
 Core 2
Tổ chức và kỹ thuật thay đổi
nhanh  Mở rộng kiến trúc lên 64 bit
 Gần đây có thể có tới 10 bộ
Khoảng 1 lệnh thêm mới mỗi xử lý trên 1 chip
tháng

500 lệnh có sẵn

Hang Phuong - TLU


5.
Khái niệm: Hệ thống
“Sự kết hợp của phần cứng và phần
mềm máy tính, có thể cùng với các
thành phần khác, được thiết kế để thi
hành một chức năng cụ thể. Trong
nhiều trường hợp, hệ thống nhúng là
Nhúng
một phần của một hệ thống/sản phẩm
lớn hơn, ví dụ như một hệ thống
+ chống bó cứng phanh trong ôtô.”

Hang Phuong - TLU


Ví dụ về
các hệ
thống
nhúng

Hang Phuong - TLU


+ Tổ chức của hệ thống nhúng

Software Auxiliary
Systems
FPGA/ Memory (power,
ASIC cooling)

Human Diagnostic
Processor
interface port

A/D D/A
conversion Conversion
Electromechanical
backup and safety

Sensors Actuators

External
Hang Phuong - TLU environment
+
Chip ARM (Acorn RISC Machine)

 ARM là họ vi xử lý và vi  Được sử dụng rộng rãi trong


điều khiển RISC được thiết PDA, các thiết bị cầm tay
kế bởi Công ty ARM, Anh  iPod, iPhone
 Kiến trúc bộ xử lý nhúng được sử
 Máy tính tập lệnh rút gọn
(Reduced instruction set dụng rộng rãi nhất
computer - RISC)  Acorn, VLSI và Apple Computer
thành lập ARM Ltd.
 Chip tốc độ cao, nhỏ gọn
và tiết kiệm năng lượng

 Chủ yếu dùng trong hệ


thống nhúng

Hang Phuong - TLU


Family Notable Features Cache Typical MIPS @
MHz
ARM1 32-bit RISC None

+
ARM2 Multiply and swap None 7 MIPS @ 12 MHz
instructions;
Integrated memory
management unit,
graphics and I/O
processor
Thông
ARM3 First use of processor
cache
4 KB unified 12 MIPS @ 25 MHz
số
ARM6 First to support 32-bit 4 KB unified 28 MIPS @ 33 MHz
addresses; floating- ARM
point unit
ARM7 Integrated SoC 8 KB unified 60 MIPS @ 60 MHz
ARM8 5-stage pipeline; static 8 KB unified 84 MIPS @ 72 MHz
branch prediction
ARM9 16 KB/16 KB 300 MIPS @ 300
MHz
ARM9E Enhanced DSP 16 KB/16 KB 220 MIPS @ 200
instructions MHz
ARM10E 6-stage pipeline 32 KB/32 KB
ARM11 9-stage pipeline Variable 740 MIPS @ 665
MHz
Cortex 13-stage superscalar Variable 2000 MIPS @ 1 GHz
pipeline
XScale Applications 32 KB/32 KB L1 1000 MIPS @ 1.25
processor; 7-stage 512 KB L2 GHz
pipeline
Hang
DSPPhuong
= -digital
TLU signal processor SoC = system on a chip
+ Tổng kết Lịch sử phát triển và
hiệu năng máy tính
Chương 2
 Thiết kế hiệu suất
 Máy tính thế hệ thứ nhất  Tốc độ vi xử lý
 Ống chân không  Cân bằng hiệu năng
 Máy tính thế hệ thứ hai  Kiến trúc và tổ chức chip
 Transistor  Đa lõi
 Máy tính thế hệ thứ ba  MICs
 Mạch tích hợp  GPGPUs
 Sự phát triển của Intel x86
 Các thế hệ máy tính tiếp theo
 Hệ thống nhúng
 Sự phát triển của ARM

Hang Phuong - TLU


+
Câu hỏi chương 2

1. Máy tính chương trình lưu trữ là gì?

2. Bốn thành phần chính của máy tính đa năng?

3. Ba yếu tố chính khi thiết kế hiệu suất của hệ thống máy


tính là gì?

4. Thành phần chính của vi mạch điện tử?

4. Định luật Moore?

Hang Phuong - TLU

You might also like